1. 1. Phương pháp phân tích TSVKHK
Quá trình phân tích chỉ tiêu TSVKHK được tóm tắt theo quy trình sau:
A (CFU/g hay CFU/ml) =
Trong đó:
A: tế bào (đơn vị hình thành khuẩn lạc) vi khuẩn trong 1 g hay 1 ml mẫu.
N: tổng số khuẩn lạc đã đếm được trên các đĩa đã chọn.
ni : số lượng đĩa cấy tại nồng độ pha loãng thứ i.
V: thể tích dịch mẫu (ml) cấy vào trong mỗi đĩa.
fi : độ pha loãng tương ứng.
1
N
n1
.V.f1
+ n2
.V.f2
+ …+ ni
.V.fi
Đếm và tính kết quả (CFU/g
hoặc CFU/ml)
Mẫu – pha loãng mẫu có độ pha
loãng 10-1
, 10-2
, 10-3
,…
Nuôi ở nhiệt độ 370
C, 72h
Đổ 10 – 15 ml môi trường PCA
vào mỗi đĩa petri đã cấy mẫu.
Chọn nồng độ thích hợp, chuyển
1ml mẫu vào đĩa petri vô trùng.
2. 2. Phương pháp phân tích E.coli và Coliforms
Nguyên tắc
Số lượng Coliforms tổng số, Coliforms chịu nhiệt, Coliforms phân và E. coli
trong mẫu nước, thực phẩm có thể được xác định bằng phương pháp MPN. Phương
pháp này dựa vào nguyên tắc mẫu được pha loãng thành một dãy thập phân (hai
nồng độ kế tiếp nhau khác nhau 10 lần), 3 hoặc 5 mẫu có độ pha loãng thập phân
liên tiếp được ủ trong ống nghiệm chứa môi trường thích hợp có ống bẫy khí
Durham.
Mỗi nồng độ pha loãng được ủ từ 3 đến 5 ống lặp lại. Theo dõi sự sinh hơi
và đổi màu để định tính sự hiện diện trong từng ống thử nghiệm. Ghi nhận số ống
nghiệm cho phản ứng dương tính ở mỗi nồng độ pha loãng và dựa vào bảng MPN
để suy ra số lượng vi sinh vật tương ứng hiện diện trong 1g (hoặc 1ml) mẫu ban
đầu.
Cách tính kết quả
Ở tất cả các trường hợp nêu trên, từ số lượng các ống nghiệm BGBL (+), EC
(+) và E.coli giả định trên môi trường EMB có thử nghiệm IMViC ++-- ở mỗi độ
pha loãng của mẫu dùng bảng MPN thích hợp (bảng 3x3 tức 9 ống nghiệm) để tính
ra mật độ vi sinh vật trong mẫu và biểu diễn dưới dạng trị số MPN/g hay MPN/ml
mẫu ban đầu chưa pha loãng (xem phụ lục 4).
2
3. Cách tiến hành
Coliforms:
Quá trình tiến hành được tóm tắt theo sơ đồ sau:
3
Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu để có độ pha loãng
10-1
, 10-2
, 10-3
…
Coliforms chịu nhiệtColiforms tổng số
Số ống (+) (sinh hơi)
ở mỗi độ pha loãng
Số ống (+) ở mỗi độ
pha loãng
Cấy vào ống canh
BGBL,ủ ở 370
C trong
48 giờ
Cấy vào ống canh EC,
ủ ở 44,50
C ± 0,20
C
trong 24 giờ
Ghi nhận các ống LSB (+) (sinh hơi) ở mỗi nồng độ pha loãng
Chuyển 1ml dung dịch 10-1
, 10-2
, 10-3
vào ống 10ml canh LSB, mỗi
nồng độ có 3 ống lặp lại, ủ ở 370
C, 48 giờ
4. E.coli:
Quá trình phân tích chỉ tiêu E.coli được tóm tắt theo sơ đồ sau:
4
Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu để có độ pha loãng
10-1
, 10-2
, 10-3
…
Chuyển 1ml dung dịch 10-1
, 10-2
, 10-3
vào ống 10ml canh LSB, mỗi
nồng độ có 3 ống lặp lại, ủ ở 370
C, 48 giờ
Ghi nhận các ống LSB (+) (sinh hơi) ở mỗi nồng độ pha loãng
Cấy vào ống canh EC, ủ ở 44,5 0
C ± 0,20
C trong 24 giờ
Cấy ria lên thạch EMB, ủ ở 370
C trong 24 giờ
Chọn khuẩn lạc (tròn, dẹt hình đĩa
và có ánh kim xanh)
E. coli (tính kết quả bằng cách tra
bảng MPN)
Thử nghiệm IMViC
5. Phụ lục 4: Bảng tra MPN dùng cho loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loãng
liên tiếp
Số lượng ống dương tính Số
MPN/100ml
Số lượng ống dương
tính
Số
MPN/100ml
Số ml mẫu sử dụng Số ml mẫu sử dụng
10 1 0,1 10 1 0,1
0 0 0 - 2 0 0 9
0 0 1 3 2 0 1 14
0 0 2 6 2 0 2 20
0 0 3 9 2 0 3 26
0 1 0 3 2 1 0 15
0 1 1 6 2 1 1 20
0 1 2 9 2 1 2 27
0 1 3 12 2 1 3 34
0 2 0 6 2 2 0 21
0 2 1 9 2 2 1 28
0 2 2 12 2 2 2 35
0 3 0 9 2 3 0 29
0 3 1 13 2 3 1 36
0 3 2 16 2 3 2 44
0 3 3 19 2 3 3 53
1 0 0 4 2 0 0 23
1 0 1 7 3 0 1 39
1 0 2 11 3 0 2 64
1 0 3 15 3 0 3 95
1 1 0 7 3 1 0 43
1 1 1 11 3 1 1 75
1 1 2 15 3 1 2 120
5
6. 1 1 3 19 3 1 3 160
1 2 0 11 3 2 0 93
1 2 1 15 3 2 1 150
1 2 2 20 3 2 2 210
1 2 3 24 3 2 3 290
1 3 0 16 3 3 0 240
1 3 1 20 3 3 1 460
1 3 2 24 3 3 2 1100
1 3 3 29 3 3 3 -
3. Phương pháp phân tích Salmonella
Quá trình phân tích Salmonella được tóm tắt theo sơ đồ sau:
6
Cấy ria vào môi trường thạch Bismuth Sulfite Agar và
Brilliant Green Agar, 24 giờ/ 370
C
Môi trường có mùi hôi, nổi váng trên bề mặt. Chuyển 1
ml môi trường vào hỗn hợp 10 ml Selenite Cystine Broth
và Tetrathionat Broth, ủ 370
C/24 giờ
Đồng nhất 25g mẫu trong 25 ml canh lactose broth, ủ ở
370
C/ 48 – 92 giờ.
Thử nghiệm sinh hóa/ kết luận Salmonella dương tính hay
âm tính trong 25 g mẫu.
Môi trường TSI có phần nghiêng màu đỏ, phần đứng màu
vàng, có thể có màu đen ở bề mặt.
Chọn khuẩn lạc đặc trưng cấy sang môi trường thạch
nghiêng TSI, ủ 370
C/24 giờ
Chọn những khuẩn
lạc màu trắng hoặc
không màu
Chọn những khuẩn
lạc có màu đen hoặc
xám.
7. 1 1 3 19 3 1 3 160
1 2 0 11 3 2 0 93
1 2 1 15 3 2 1 150
1 2 2 20 3 2 2 210
1 2 3 24 3 2 3 290
1 3 0 16 3 3 0 240
1 3 1 20 3 3 1 460
1 3 2 24 3 3 2 1100
1 3 3 29 3 3 3 -
3. Phương pháp phân tích Salmonella
Quá trình phân tích Salmonella được tóm tắt theo sơ đồ sau:
6
Cấy ria vào môi trường thạch Bismuth Sulfite Agar và
Brilliant Green Agar, 24 giờ/ 370
C
Môi trường có mùi hôi, nổi váng trên bề mặt. Chuyển 1
ml môi trường vào hỗn hợp 10 ml Selenite Cystine Broth
và Tetrathionat Broth, ủ 370
C/24 giờ
Đồng nhất 25g mẫu trong 25 ml canh lactose broth, ủ ở
370
C/ 48 – 92 giờ.
Thử nghiệm sinh hóa/ kết luận Salmonella dương tính hay
âm tính trong 25 g mẫu.
Môi trường TSI có phần nghiêng màu đỏ, phần đứng màu
vàng, có thể có màu đen ở bề mặt.
Chọn khuẩn lạc đặc trưng cấy sang môi trường thạch
nghiêng TSI, ủ 370
C/24 giờ
Chọn những khuẩn
lạc màu trắng hoặc
không màu
Chọn những khuẩn
lạc có màu đen hoặc
xám.