SlideShare a Scribd company logo
1 of 3
QUỐC HỘI                     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
                                            VIỆT NAM
Luật số 13/2003/QH11                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                               QUỐC HỘI
          NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                          Khoá XI, kỳ họp thứ 4
           (Từ ngày 21 tháng 10 đến ngày 26 tháng 11 năm 2003)



                                   LUẬT
                                  ĐẤT ĐAI

      Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992
đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm
2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
     Luật này quy định về quản lý và sử dụng đất đai.

                            Chương II
               QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
                 VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

                                     ……

                                    Mục 5
  ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP
  GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI

     Điều 49. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
      Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trường hợp
sau đây:
      1. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
      2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm
1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
     3. Người đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật
này mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
      4. Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được nhận
tặng cho quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế
2

chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử dụng đất là pháp
nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
       5. Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
       6. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
       7. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp theo quy định tại các điều 90 của
Luật này trong khu công nghệ cao quy định tại Điều 91 và của Luật này trong khu kinh
tế theo quy định tại 92 của Luật này;
       8. Người mua nhà ở gắn liền với đất ở;
       9. Người được Nhà nước thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở.
       Điều 50. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá
                nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất
      1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ
sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử
dụng đất:
      a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
      b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
       c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
       d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với
đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
      đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của
pháp luật;
       e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng
đất.
       2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ
về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3

      3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa
phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm
muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đặc biệt khó khăn ở miền núi,
hải đảo, nay được Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất
ổn định, không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
không phải nộp tiền sử dụng đất.
      4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định
tại khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10
năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không
có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã
có quy hoạch sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
không phải nộp tiền sử dụng đất.
      5. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của
Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật.
      6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định
tại khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993
đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nay được Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất thì được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của
Chính phủ.
       7. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà
chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện
theo quy định của pháp luật.
      8. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có các công trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có các
điều kiện sau đây:
      a) Có đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
      b) Được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là đất sử
dụng chung cho cộng đồng và không có tranh chấp.
      ….


        Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp
thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.
                                                        Chủ Tịch Quốc Hội
                                                          Nguyễn V¨n An

More Related Content

What's hot

Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...
Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...
Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...VanBanMuaBanNhanh
 
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003Hotland.vn
 
Nghi dinh 13_2006_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 13_2006_luat_dat_dai_2003Nghi dinh 13_2006_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 13_2006_luat_dat_dai_2003Hotland.vn
 
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014Nguyễn Thượng Đan
 
Luat dat dai 2013+nghidinh 43
Luat dat dai 2013+nghidinh 43Luat dat dai 2013+nghidinh 43
Luat dat dai 2013+nghidinh 43Nị Tí
 
Quyetdinh bac lieu
Quyetdinh bac lieuQuyetdinh bac lieu
Quyetdinh bac lieuHotland.vn
 
Thu tuc ve dat o
Thu tuc ve dat oThu tuc ve dat o
Thu tuc ve dat oDo Trung
 
Luật đất đai 2018 - Những điểm quan trọng nhất trong Luật đất đai
Luật đất đai 2018 - Những điểm quan trọng nhất trong Luật đất đaiLuật đất đai 2018 - Những điểm quan trọng nhất trong Luật đất đai
Luật đất đai 2018 - Những điểm quan trọng nhất trong Luật đất đaiLuatVietnam
 
Quyetdinh dong thap
Quyetdinh dong thapQuyetdinh dong thap
Quyetdinh dong thapHotland.vn
 
105.2009.nd cp
105.2009.nd cp105.2009.nd cp
105.2009.nd cpHotland.vn
 
Nghi dinh 142_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 142_2005_luat_dat_dai_2003Nghi dinh 142_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 142_2005_luat_dat_dai_2003Hotland.vn
 
Luat dat dai_2003
Luat dat dai_2003Luat dat dai_2003
Luat dat dai_2003Hotland.vn
 
Bai tap của ánh xyh
Bai tap của ánh xyhBai tap của ánh xyh
Bai tap của ánh xyhBekeo Mut
 
địNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sảnđịNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sảnjackjohn45
 

What's hot (20)

Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...
Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...
Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...
 
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003
 
Nghị định 107
Nghị định 107Nghị định 107
Nghị định 107
 
Nghi dinh 13_2006_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 13_2006_luat_dat_dai_2003Nghi dinh 13_2006_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 13_2006_luat_dat_dai_2003
 
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
 
Luat dat dai 2013+nghidinh 43
Luat dat dai 2013+nghidinh 43Luat dat dai 2013+nghidinh 43
Luat dat dai 2013+nghidinh 43
 
Quyetdinh bac lieu
Quyetdinh bac lieuQuyetdinh bac lieu
Quyetdinh bac lieu
 
Thu tuc ve dat o
Thu tuc ve dat oThu tuc ve dat o
Thu tuc ve dat o
 
Luật đất đai 2018 - Những điểm quan trọng nhất trong Luật đất đai
Luật đất đai 2018 - Những điểm quan trọng nhất trong Luật đất đaiLuật đất đai 2018 - Những điểm quan trọng nhất trong Luật đất đai
Luật đất đai 2018 - Những điểm quan trọng nhất trong Luật đất đai
 
Kien giang
Kien giangKien giang
Kien giang
 
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
 
Bảng Giá Đất Quảng Nam 2014
Bảng Giá Đất Quảng Nam 2014Bảng Giá Đất Quảng Nam 2014
Bảng Giá Đất Quảng Nam 2014
 
Quyetdinh dong thap
Quyetdinh dong thapQuyetdinh dong thap
Quyetdinh dong thap
 
105.2009.nd cp
105.2009.nd cp105.2009.nd cp
105.2009.nd cp
 
Nghi dinh 142_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 142_2005_luat_dat_dai_2003Nghi dinh 142_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 142_2005_luat_dat_dai_2003
 
Luat dat dai_2003
Luat dat dai_2003Luat dat dai_2003
Luat dat dai_2003
 
20.2011.nd cp
20.2011.nd cp20.2011.nd cp
20.2011.nd cp
 
Bai tap của ánh xyh
Bai tap của ánh xyhBai tap của ánh xyh
Bai tap của ánh xyh
 
Bảng Giá Đất Đồng Nai 2014
Bảng Giá Đất Đồng Nai 2014Bảng Giá Đất Đồng Nai 2014
Bảng Giá Đất Đồng Nai 2014
 
địNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sảnđịNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sản
 

Viewers also liked

Thong tu 14 huong dan phan loai nha chung cu
Thong tu 14 huong dan phan loai nha chung cuThong tu 14 huong dan phan loai nha chung cu
Thong tu 14 huong dan phan loai nha chung cuhuongquynh
 
Thuat ngu thong ke nam 2011
Thuat ngu thong ke nam 2011Thuat ngu thong ke nam 2011
Thuat ngu thong ke nam 2011huongquynh
 
Sakichitoyodatoyota thay doi_cong_thuc_cua_khat_vong_2824
Sakichitoyodatoyota thay doi_cong_thuc_cua_khat_vong_2824Sakichitoyodatoyota thay doi_cong_thuc_cua_khat_vong_2824
Sakichitoyodatoyota thay doi_cong_thuc_cua_khat_vong_2824huongquynh
 
Chuong 4-ptich-lluong-ban-hang
Chuong 4-ptich-lluong-ban-hangChuong 4-ptich-lluong-ban-hang
Chuong 4-ptich-lluong-ban-hanghuongquynh
 
Quantri chienluoc
Quantri chienluocQuantri chienluoc
Quantri chienluochuongquynh
 
công nghệ sản xuất bia
công nghệ sản xuất biacông nghệ sản xuất bia
công nghệ sản xuất biaVu Binh
 
The Outcome Economy
The Outcome EconomyThe Outcome Economy
The Outcome EconomyHelge Tennø
 

Viewers also liked (9)

Thong tu 14 huong dan phan loai nha chung cu
Thong tu 14 huong dan phan loai nha chung cuThong tu 14 huong dan phan loai nha chung cu
Thong tu 14 huong dan phan loai nha chung cu
 
Thuat ngu thong ke nam 2011
Thuat ngu thong ke nam 2011Thuat ngu thong ke nam 2011
Thuat ngu thong ke nam 2011
 
Sakichitoyodatoyota thay doi_cong_thuc_cua_khat_vong_2824
Sakichitoyodatoyota thay doi_cong_thuc_cua_khat_vong_2824Sakichitoyodatoyota thay doi_cong_thuc_cua_khat_vong_2824
Sakichitoyodatoyota thay doi_cong_thuc_cua_khat_vong_2824
 
Chuong 4-ptich-lluong-ban-hang
Chuong 4-ptich-lluong-ban-hangChuong 4-ptich-lluong-ban-hang
Chuong 4-ptich-lluong-ban-hang
 
Ht viet
Ht vietHt viet
Ht viet
 
Quantri chienluoc
Quantri chienluocQuantri chienluoc
Quantri chienluoc
 
công nghệ sản xuất bia
công nghệ sản xuất biacông nghệ sản xuất bia
công nghệ sản xuất bia
 
Cong nghe SX bia
Cong nghe SX biaCong nghe SX bia
Cong nghe SX bia
 
The Outcome Economy
The Outcome EconomyThe Outcome Economy
The Outcome Economy
 

Similar to Trich luat dat dai 2003

Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013Yoga Thủy
 
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013LuatVietnam
 
Luật đất đai 2013
Luật đất đai 2013Luật đất đai 2013
Luật đất đai 2013Hương Vũ
 
Luật đất đai (ngày 29 tháng 11 năm 2013)
Luật đất đai (ngày 29 tháng 11 năm 2013)Luật đất đai (ngày 29 tháng 11 năm 2013)
Luật đất đai (ngày 29 tháng 11 năm 2013)Học Huỳnh Bá
 
Luat dat dai_45-2013-qh13
Luat dat dai_45-2013-qh13Luat dat dai_45-2013-qh13
Luat dat dai_45-2013-qh13suuvuclc
 
Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003Hotland.vn
 
Luat dai dai 2013 sua doi
Luat dai dai 2013 sua doiLuat dai dai 2013 sua doi
Luat dai dai 2013 sua doidatnen365
 
Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013datnen365
 
Meo meo meo meo meo Vấn ĐỀ luật 2.docx
Meo meo meo meo meo  Vấn ĐỀ luật  2.docxMeo meo meo meo meo  Vấn ĐỀ luật  2.docx
Meo meo meo meo meo Vấn ĐỀ luật 2.docxNhatPhan47
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

Similar to Trich luat dat dai 2003 (16)

Nghị định 107
Nghị định 107Nghị định 107
Nghị định 107
 
Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013
 
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013
 
Luật Đất Đai Việt Nam 2014
Luật Đất Đai Việt Nam 2014Luật Đất Đai Việt Nam 2014
Luật Đất Đai Việt Nam 2014
 
Luật đất đai 2013
Luật đất đai 2013Luật đất đai 2013
Luật đất đai 2013
 
Luật đất đai (ngày 29 tháng 11 năm 2013)
Luật đất đai (ngày 29 tháng 11 năm 2013)Luật đất đai (ngày 29 tháng 11 năm 2013)
Luật đất đai (ngày 29 tháng 11 năm 2013)
 
Luat dat dai_45-2013-qh13
Luat dat dai_45-2013-qh13Luat dat dai_45-2013-qh13
Luat dat dai_45-2013-qh13
 
Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003
 
Cơ sở lý luận pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam.docx
Cơ sở lý luận pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam.docxCơ sở lý luận pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam.docx
Cơ sở lý luận pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam.docx
 
Luat dai dai 2013 sua doi
Luat dai dai 2013 sua doiLuat dai dai 2013 sua doi
Luat dai dai 2013 sua doi
 
Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013
 
34.2009.qh12
34.2009.qh1234.2009.qh12
34.2009.qh12
 
Meo meo meo meo meo Vấn ĐỀ luật 2.docx
Meo meo meo meo meo  Vấn ĐỀ luật  2.docxMeo meo meo meo meo  Vấn ĐỀ luật  2.docx
Meo meo meo meo meo Vấn ĐỀ luật 2.docx
 
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-datHop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
 
Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài
Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoàiĐiều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài
Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
 

Trich luat dat dai 2003

  • 1. QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Luật số 13/2003/QH11 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoá XI, kỳ họp thứ 4 (Từ ngày 21 tháng 10 đến ngày 26 tháng 11 năm 2003) LUẬT ĐẤT ĐAI Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về quản lý và sử dụng đất đai. Chương II QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI …… Mục 5 ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI Điều 49. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trường hợp sau đây: 1. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn; 2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 3. Người đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật này mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 4. Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được nhận tặng cho quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế
  • 2. 2 chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất; 5. Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành; 6. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; 7. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp theo quy định tại các điều 90 của Luật này trong khu công nghệ cao quy định tại Điều 91 và của Luật này trong khu kinh tế theo quy định tại 92 của Luật này; 8. Người mua nhà ở gắn liền với đất ở; 9. Người được Nhà nước thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở. Điều 50. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất: a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
  • 3. 3 3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đặc biệt khó khăn ở miền núi, hải đảo, nay được Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 5. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ. 7. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. 8. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a) Có đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; b) Được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng và không có tranh chấp. …. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003. Chủ Tịch Quốc Hội Nguyễn V¨n An