SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
Download to read offline
So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió
Hồ Việt Hùng
Bài viết này tiến hành một số ví dụ tính toán để đánh giá tỉ lệ giữa thành phần động và thành phần tĩnh của
tải trọng Gió trong nhà cao tầng. Các ví dụ cũng tiến hành khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố tới tỉ trọng của
thành phần động. Kết quả cho thấy đối với các điều kiện thường gặp trong thiết kế, thì tỉ trọng của thành
phần động nằm trong một khoảng nhất định, do đó trong thiết kế, khi cần tính toán nhanh để kiểm tra sơ bộ,
có thể sử dụng một tỉ trọng giả thiết để xác định giá trị của thành phần động của tải trọng Gió.

1. Cơ sở lý thuyết
Phương pháp xác định thành phần tĩnh và thành phần động của tải trọng Gió theo tiêu
chuẩn Việt Nam được đề cập đến trong các tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 (Tải trọng và tác
động) và TCXD 229-1999 (Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng Gió). Theo
TCVN 2737-1995 mục 6.2, đối với các công trình bê tông cốt thép cao trên 40m thì cần
phải tính toán thành phần động của tải trọng Gió.
Giá trị thành phần động của tải trọng Gió tác dụng lên tầng thứ j trong dạng dao động riêng
thứ nhất đối với công trình có tần số f1 < fL có thể được xác định như sau:

W pj 

M j . j .WTj . j . j 

 M

j

. 2j



.. j

(1)

Trong đó:


Mj và j: khối lượng và chuyển vị tỉ đối của tầng thứ j



WTj: giá trị thành phần tĩnh của tải trọng Gió tác dụng tập trung lên tầng thứ j



j: hệ số áp lực động tại cao độ tầng thứ j, phụ thuộc độ cao và dạng địa hình.



: hệ số tương quan không gian, phụ thuộc kích thước công trình



1: hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ 1, phụ thuộc tần số dao động và áp

lực gió
Tổng giá trị thành phần động của tải trọng Gió tác dụng lên công trình (Lực cắt đáy) được
xác định như sau:

W

pj



 M

j

. j WTj . j . j 
.

 M

j

. 2j



.. j

(2)

Trong trường hợp khối lượng của tất cả các tầng bằng nhau, công thức số (2) có thể viết
lại thành:

W

pj



  W . . ..
.
  
j

Tj
2
j

KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com

j

j

j

(3)

1
So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió

HỒ VIỆT HÙNG

Từ công thức số (1) có thể thấy rằng giá trị của thành phần động phụ thuộc khá nhiều yếu
tố, bao gồm: độ cứng của công trình; tỉ lệ H/B (chiều cao / bề rộng đón gió); dạng địa hình;
và dạng của dạng dao động (hay quy luật của chuyển vị tỉ đối). Ví dụ trong mục 2 sẽ tiến
hành so sánh giá trị của thành phần động và thành phần tĩnh của tải trọng gió, đồng thời
khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố kể trên tới tỉ lệ giữa hai thành phần.
2. Ví dụ tính toán.
Ví dụ so sánh lực cắt đáy của thành phần động trong dạng dao động thứ nhất và thành
phần tĩnh của tải trọng gió. Các giả thiết sử dụng bao gồm:


Hệ số an toàn đối với các tải trọng:  = 1.2



Giá trị tiêu chuẩn của áp lực gió: W o = 95 kG/m2



Dạng địa hình: B



Chiều cao các tầng: hj = 3.3m



Bề rộng đón gió của công trình: B = 40m



Chu kỳ dao động xác định theo công thức: T = n / 9, trong đó n là số tầng.



Chuyển vị tỉ đối của tầng thứ j được xác định theo công thức: j = j / n



Chiều cao công trình: H = n . hj



Lực cắt đáy của thành phần động được xác định theo công thức số (3) tại mục 1.

Tiến hành khảo sát cho công trình từ 15 tầng đến 60 tầng.
Giá trị lực cắt đáy do thành phần động và thành phần tĩnh trong các trường hợp chiều cao
tầng khác nhau được thể hiện trong Hình 1

Hình 1. Giá trị thành phần động và thành phần tĩnh của tải trọng Gió
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com

2
So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió

HỒ VIỆT HÙNG

Tỉ lệ tính theo phần trăm giữa thành phần động thành phần tĩnh được thể hiện trong Hình 2

Hình 2. Tỉ lệ giữa thành phần động và thành phần tĩnh
Có thể thấy, trong trường hợp đang xét, thì tỉ lệ giữa thành phần động trên thành phần Tĩnh
xấp xỉ khoảng 40%. Khi số tầng tăng lên, trong giai đoạn đầu thì tỉ trọng của thành phần
động tăng lên, đó là do trong giai đoạn này hệ số động lực tăng đều (cho đến khi  đạt 0.15
– tham khảo thêm biểu đồ quan hệ giữa hệ số động lực  và  trong mục 4.2 tiêu chuẩn
TCXD 229-1999); sau đó khi  > 0.15 thì hệ số động lưc không tăng nữa, trong khi hệ số áp
lực động tiếp tục giảm theo chiều cao, do đó tỉ trọng của thành phần động trong giai đoạn
này có xu hướng giảm dần.
2.1. Khảo sát ảnh hưởng của độ cứng
Độ cứng ảnh hưởng đến chu kỳ hay tần số dao động riêng của công trình. Trong công thức
tính toán thành phần động của tải trọng gió, thì tần số được sử dụng để xác định hệ số
động lực  thông qua .
Ví dụ trên sử dụng giả thiết chu kỳ dao động được xác định theo công thức T = n / 9.
Để xét ảnh hưởng của độ cứng tới tỉ trọng của thành phần động, ta giả thiết vai trò của độ
cứng thông qua hệ số k và xác định chu kỳ theo công thức T = n / k. Khi k càng lớn nghĩa
là độ cứng của công trình càng lớn. Trong các tài liệu tham khảo, k thường được chọn
bằng 10. Tuy nhiên tính toán thực tế cho thấy k thường có giá trị bằng 9.
Để xét ảnh hưởng của độ cứng, lần lượt xét các giá trị của k bằng 7, 9, và 11.
Tỉ trọng của thành phần động trong các trường hợp độ cứng khác nhau được thể hiện
trong Hình 3

KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com

3
So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió

HỒ VIỆT HÙNG

Hình 3. Khảo sát ảnh hưởng của độ cứng
Hình 3 cho thấy công trình có độ cứng càng bé thì thành phần động chiếm tỉ lệ càng lớn.
2.2. Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ H/B
Xét hệ số k = 9, lần lượt cho bề rộng B thay đổi trong các giá trị 30, 40, 60 và 80m, tỉ trọng
của thành phần Động trong các trường hợp được thể hiện như trong hình 4.

Hình 4. Khảo sát ảnh hưởng của bề rộng B
Sự thay đổi của bề rộng B dẫn đến sự thay đổi của hệ số tương quan không gian, ảnh
hưởng của nó tới tỉ trọng của thành phần Động được thể hiện rất rõ ràng và có quy luật ở
Hình 4. Có thể thấy công trình càng mảnh (diện đón gió càng bé) thì tỉ trọng của thành
phần động càng lớn.
2.3. Khảo sát ảnh hưởng của dạng địa hình.
Xét hệ số k = 9 và bề rộng B = 40m, lần lượt tính toán với các dạng địa hình A, B, và C; tỉ
trọng của thành phần động trong các trường hợp được thể hiện trong Hình 5.
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com

4
So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió

HỒ VIỆT HÙNG

Hình 5. Khảo sát ảnh hưởng của dạng địa hình
Hình 5 cho thấy dạng địa hình ảnh hưởng rõ rệt tới tỉ trọng của thành phần động. Nếu địa
hình A có tỉ trọng thành phần động chỉ khoảng 26% thì địa hình B là 42% và địa hình C là
54%. Điều này là do hệ số áp lực động thay đổi rõ rệt giữa các dạng địa hình.
Việc phân loại dạng địa hình được đề cập với tiêu chí cụ thể tại mục 6.5 của TCVN 27371995, cũng cần để ý rằng các công trình cao tầng thường được xây dựng tại các vùng
thuộc dạng địa hình B.
2.4. Khảo sát ảnh hưởng của dạng dao động
Dạng của dạng dao động có ảnh hưởng tới tỉ trọng của thành phần động.
Trong các tính toán phía trên, các chuyển vị tỉ đối j được giả thiết là thay đổi tuyến tính
theo chiều cao công trình. Tuy nhiên trên thực tế, các chuyển vị này thường không tuyến
tính. Hình 6 là so sánh giữa chuyển vị tỉ đối theo giả thiết tuyến tính và chuyển vị tỉ đối theo
kết quả phân tích của phần mềm Etabs đối với một công trình 19 tầng.

Hình 6. Chuyển vị tỉ đối theo giả thiết tuyến tính và theo phân tích Etabs
KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com

5
So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió

HỒ VIỆT HÙNG

Với k = 9, B = 40m, địa hình B, số tầng n = 9, khi sử dụng giả thiết tuyến tính thì tỉ trọng của
thành phần động là 41%; khi sử dụng kết quả phân tích từ Etabs, thì tỉ trọng của thành
phần động là 38%.
Một số tính toán cho thấy công trình càng cao thì quy luật của chuyển vị tỉ đối trong dạng
dao động thứ nhất càng gần với quy luật bậc nhất.
3. Tổng kết
Các tính toán trên đây chỉ xét tỉ trọng của thành phần động trong dạng dao động thứ nhất,
công trình thông thường có thể cần phải tính toán với 2 dạng dao động, tuy nhiên lực cắt
đáy trong dạng dao động thứ 2 chỉ bằng khoảng 10% ~ 20% so với dạng thứ nhất. Bên
cạnh đó, các nghiên cứu gần đây cũng đề xuất chỉ nên xét dạng dao động thứ nhất khi tính
toán thành phần động của tải trọng gió.
Trong thiết kế, chúng ta thường bắt gặp các công trình thuộc trường hợp có dạng địa hình
B, và hệ số độ cứng k = 9; từ các kết quả tính toán kể trên cho thấy tỉ lệ giữa thành phần
động và thành phần tĩnh nằm trong khoảng 30% ~ 45%. Khi cần kiểm tra nhanh, có thể sử
dụng tỉ lệ 40% để xác định sơ bộ giá trị thành phần động của tải trọng gió.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 2737-1995, Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
2. TCXD 229-1999, Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo tiêu chuẩn
TCVN 2737-1995.

KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam
http://www.ketcausoft.com

6

More Related Content

Viewers also liked

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...Khuất Thanh
 
Phan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenPhan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenKhuất Thanh
 
Thiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế Phong
Thiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế PhongThiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế Phong
Thiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế PhongHồ Việt Hùng
 
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVNTính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVNHồ Việt Hùng
 
Kiến thức sử dụng Etabs
Kiến thức sử dụng EtabsKiến thức sử dụng Etabs
Kiến thức sử dụng EtabsHồ Việt Hùng
 
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệpHướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệpTung Nguyen Xuan
 
KCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép Vách
KCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép VáchKCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép Vách
KCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép VáchHồ Việt Hùng
 
Dong dat + gio trong sap9.3,excel
Dong dat + gio trong sap9.3,excelDong dat + gio trong sap9.3,excel
Dong dat + gio trong sap9.3,excelmrquangbro
 
Huong dan su dung tra cuu tai lieu tren he thong cua Wiley
Huong dan su dung tra cuu tai lieu tren he thong cua WileyHuong dan su dung tra cuu tai lieu tren he thong cua Wiley
Huong dan su dung tra cuu tai lieu tren he thong cua WileyFOODCROPS
 
7. sach etabs viet
7. sach etabs viet7. sach etabs viet
7. sach etabs viet256355
 
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabs
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabsTinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabs
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabsNguyen Hung
 
Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn
Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớnChỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn
Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớnHồ Việt Hùng
 
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTX
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTXPP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTX
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTXHồ Việt Hùng
 
Tài liệu Etabs - Trần Anh Bình
Tài liệu Etabs -  Trần Anh BìnhTài liệu Etabs -  Trần Anh Bình
Tài liệu Etabs - Trần Anh BìnhCửa Hàng Vật Tư
 
KetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVN
KetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVNKetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVN
KetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVNHồ Việt Hùng
 
Cấu tạo Bê tông Cốt thép - Nhà xuất bản Xây Dựng
Cấu tạo Bê tông Cốt thép - Nhà xuất bản Xây DựngCấu tạo Bê tông Cốt thép - Nhà xuất bản Xây Dựng
Cấu tạo Bê tông Cốt thép - Nhà xuất bản Xây Dựngshare-connect Blog
 

Viewers also liked (17)

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA ĐẤT (SOIL BEARING CAPACITY) VÀ MÔ Đ...
 
Phan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenPhan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nen
 
Thiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế Phong
Thiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế PhongThiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế Phong
Thiết kế sàn nấm - GS. Ngô Thế Phong
 
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVNTính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
 
Kiến thức sử dụng Etabs
Kiến thức sử dụng EtabsKiến thức sử dụng Etabs
Kiến thức sử dụng Etabs
 
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệpHướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp
Hướng dẫn-Thuyết minh Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp
 
KCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép Vách
KCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép VáchKCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép Vách
KCS KTV - Phần mềm kiểm tra cốt thép Vách
 
Dong dat + gio trong sap9.3,excel
Dong dat + gio trong sap9.3,excelDong dat + gio trong sap9.3,excel
Dong dat + gio trong sap9.3,excel
 
Huong dan su dung tra cuu tai lieu tren he thong cua Wiley
Huong dan su dung tra cuu tai lieu tren he thong cua WileyHuong dan su dung tra cuu tai lieu tren he thong cua Wiley
Huong dan su dung tra cuu tai lieu tren he thong cua Wiley
 
7. sach etabs viet
7. sach etabs viet7. sach etabs viet
7. sach etabs viet
 
Bai giang etabs
Bai giang etabsBai giang etabs
Bai giang etabs
 
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabs
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabsTinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabs
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabs
 
Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn
Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớnChỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn
Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn
 
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTX
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTXPP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTX
PP xây dựng BDTT và tính toán diện tích cốt thép cho cấu kiện chịu nén LTX
 
Tài liệu Etabs - Trần Anh Bình
Tài liệu Etabs -  Trần Anh BìnhTài liệu Etabs -  Trần Anh Bình
Tài liệu Etabs - Trần Anh Bình
 
KetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVN
KetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVNKetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVN
KetcauSoft - Bộ phần mềm thiết kế Kết cấu theo TCVN
 
Cấu tạo Bê tông Cốt thép - Nhà xuất bản Xây Dựng
Cấu tạo Bê tông Cốt thép - Nhà xuất bản Xây DựngCấu tạo Bê tông Cốt thép - Nhà xuất bản Xây Dựng
Cấu tạo Bê tông Cốt thép - Nhà xuất bản Xây Dựng
 

More from Hồ Việt Hùng

Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020
Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020
Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020Hồ Việt Hùng
 
Xuất dữ liệu sang phần mềm QS-Smart
Xuất dữ liệu sang phần mềm QS-SmartXuất dữ liệu sang phần mềm QS-Smart
Xuất dữ liệu sang phần mềm QS-SmartHồ Việt Hùng
 
Thiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấn
Thiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấnThiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấn
Thiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấnHồ Việt Hùng
 
Tính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyểnTính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyểnHồ Việt Hùng
 
Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018
Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018
Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018Hồ Việt Hùng
 
Thiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầmThiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầmHồ Việt Hùng
 
HDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộp
HDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộpHDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộp
HDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộpHồ Việt Hùng
 
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHồ Việt Hùng
 
Kiểm tra Ổn định NMP của Cột Vát
Kiểm tra Ổn định NMP của Cột VátKiểm tra Ổn định NMP của Cột Vát
Kiểm tra Ổn định NMP của Cột VátHồ Việt Hùng
 
KCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tô
KCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tôKCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tô
KCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tôHồ Việt Hùng
 
RCS - Phần mềm triển khai cốt thép sàn
RCS - Phần mềm triển khai cốt thép sànRCS - Phần mềm triển khai cốt thép sàn
RCS - Phần mềm triển khai cốt thép sànHồ Việt Hùng
 
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoftKSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoftHồ Việt Hùng
 
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoftKSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoftHồ Việt Hùng
 
KCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơn
KCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơnKCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơn
KCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơnHồ Việt Hùng
 
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụng
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụngRCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụng
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụngHồ Việt Hùng
 
RCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép Cột
RCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép CộtRCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép Cột
RCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép CộtHồ Việt Hùng
 
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điệnThiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điệnHồ Việt Hùng
 
WDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng Gió
WDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng GióWDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng Gió
WDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng GióHồ Việt Hùng
 
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấuQuy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấuHồ Việt Hùng
 

More from Hồ Việt Hùng (20)

Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020
Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020
Tải trọng Gió theo TCVN 2737:2020
 
Xuất dữ liệu sang phần mềm QS-Smart
Xuất dữ liệu sang phần mềm QS-SmartXuất dữ liệu sang phần mềm QS-Smart
Xuất dữ liệu sang phần mềm QS-Smart
 
Thiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấn
Thiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấnThiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấn
Thiết kế móng cọc theo yêu cầu kháng chấn
 
Tính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyểnTính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyển
 
Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018
Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018
Xác định ảnh hưởng của uốn dọc theo TCVN 5574:2018
 
Thiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầmThiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầm
 
HDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộp
HDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộpHDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộp
HDSD phần mềm vẽ Tấm đan và Cống hộp
 
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
 
Kiểm tra Ổn định NMP của Cột Vát
Kiểm tra Ổn định NMP của Cột VátKiểm tra Ổn định NMP của Cột Vát
Kiểm tra Ổn định NMP của Cột Vát
 
KCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tô
KCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tôKCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tô
KCS LAT - Phần mềm triển khai lanh tô
 
RCS - Phần mềm triển khai cốt thép sàn
RCS - Phần mềm triển khai cốt thép sànRCS - Phần mềm triển khai cốt thép sàn
RCS - Phần mềm triển khai cốt thép sàn
 
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoftKSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
 
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoftKSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
KSS - Ứng dụng quản lý STYLE của KetcauSoft
 
KCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơn
KCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơnKCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơn
KCS IFDe - Phần mềm triển khai chi tiết Móng đơn
 
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụng
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụngRCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụng
RCCd 2019 - Hướng dẫn sử dụng
 
RCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép Cột
RCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép CộtRCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép Cột
RCC - Phần mềm tính toán thiết kế cốt thép Cột
 
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điệnThiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
Thiết kế kết cấu ống khói dự án nhiệt điện
 
WDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng Gió
WDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng GióWDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng Gió
WDL - Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán tải trọng Gió
 
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấuQuy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
 
Tekla - Custom Components
Tekla - Custom ComponentsTekla - Custom Components
Tekla - Custom Components
 

So sánh giá trị thành phần tĩnh và thành phần động của tải trọng Gió

  • 1. So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió Hồ Việt Hùng Bài viết này tiến hành một số ví dụ tính toán để đánh giá tỉ lệ giữa thành phần động và thành phần tĩnh của tải trọng Gió trong nhà cao tầng. Các ví dụ cũng tiến hành khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố tới tỉ trọng của thành phần động. Kết quả cho thấy đối với các điều kiện thường gặp trong thiết kế, thì tỉ trọng của thành phần động nằm trong một khoảng nhất định, do đó trong thiết kế, khi cần tính toán nhanh để kiểm tra sơ bộ, có thể sử dụng một tỉ trọng giả thiết để xác định giá trị của thành phần động của tải trọng Gió. 1. Cơ sở lý thuyết Phương pháp xác định thành phần tĩnh và thành phần động của tải trọng Gió theo tiêu chuẩn Việt Nam được đề cập đến trong các tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 (Tải trọng và tác động) và TCXD 229-1999 (Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng Gió). Theo TCVN 2737-1995 mục 6.2, đối với các công trình bê tông cốt thép cao trên 40m thì cần phải tính toán thành phần động của tải trọng Gió. Giá trị thành phần động của tải trọng Gió tác dụng lên tầng thứ j trong dạng dao động riêng thứ nhất đối với công trình có tần số f1 < fL có thể được xác định như sau: W pj  M j . j .WTj . j . j   M j . 2j  .. j (1) Trong đó:  Mj và j: khối lượng và chuyển vị tỉ đối của tầng thứ j  WTj: giá trị thành phần tĩnh của tải trọng Gió tác dụng tập trung lên tầng thứ j  j: hệ số áp lực động tại cao độ tầng thứ j, phụ thuộc độ cao và dạng địa hình.  : hệ số tương quan không gian, phụ thuộc kích thước công trình  1: hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ 1, phụ thuộc tần số dao động và áp lực gió Tổng giá trị thành phần động của tải trọng Gió tác dụng lên công trình (Lực cắt đáy) được xác định như sau: W pj   M j . j WTj . j . j  .  M j . 2j  .. j (2) Trong trường hợp khối lượng của tất cả các tầng bằng nhau, công thức số (2) có thể viết lại thành: W pj    W . . .. .    j Tj 2 j KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com j j j (3) 1
  • 2. So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió HỒ VIỆT HÙNG Từ công thức số (1) có thể thấy rằng giá trị của thành phần động phụ thuộc khá nhiều yếu tố, bao gồm: độ cứng của công trình; tỉ lệ H/B (chiều cao / bề rộng đón gió); dạng địa hình; và dạng của dạng dao động (hay quy luật của chuyển vị tỉ đối). Ví dụ trong mục 2 sẽ tiến hành so sánh giá trị của thành phần động và thành phần tĩnh của tải trọng gió, đồng thời khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố kể trên tới tỉ lệ giữa hai thành phần. 2. Ví dụ tính toán. Ví dụ so sánh lực cắt đáy của thành phần động trong dạng dao động thứ nhất và thành phần tĩnh của tải trọng gió. Các giả thiết sử dụng bao gồm:  Hệ số an toàn đối với các tải trọng:  = 1.2  Giá trị tiêu chuẩn của áp lực gió: W o = 95 kG/m2  Dạng địa hình: B  Chiều cao các tầng: hj = 3.3m  Bề rộng đón gió của công trình: B = 40m  Chu kỳ dao động xác định theo công thức: T = n / 9, trong đó n là số tầng.  Chuyển vị tỉ đối của tầng thứ j được xác định theo công thức: j = j / n  Chiều cao công trình: H = n . hj  Lực cắt đáy của thành phần động được xác định theo công thức số (3) tại mục 1. Tiến hành khảo sát cho công trình từ 15 tầng đến 60 tầng. Giá trị lực cắt đáy do thành phần động và thành phần tĩnh trong các trường hợp chiều cao tầng khác nhau được thể hiện trong Hình 1 Hình 1. Giá trị thành phần động và thành phần tĩnh của tải trọng Gió KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com 2
  • 3. So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió HỒ VIỆT HÙNG Tỉ lệ tính theo phần trăm giữa thành phần động thành phần tĩnh được thể hiện trong Hình 2 Hình 2. Tỉ lệ giữa thành phần động và thành phần tĩnh Có thể thấy, trong trường hợp đang xét, thì tỉ lệ giữa thành phần động trên thành phần Tĩnh xấp xỉ khoảng 40%. Khi số tầng tăng lên, trong giai đoạn đầu thì tỉ trọng của thành phần động tăng lên, đó là do trong giai đoạn này hệ số động lực tăng đều (cho đến khi  đạt 0.15 – tham khảo thêm biểu đồ quan hệ giữa hệ số động lực  và  trong mục 4.2 tiêu chuẩn TCXD 229-1999); sau đó khi  > 0.15 thì hệ số động lưc không tăng nữa, trong khi hệ số áp lực động tiếp tục giảm theo chiều cao, do đó tỉ trọng của thành phần động trong giai đoạn này có xu hướng giảm dần. 2.1. Khảo sát ảnh hưởng của độ cứng Độ cứng ảnh hưởng đến chu kỳ hay tần số dao động riêng của công trình. Trong công thức tính toán thành phần động của tải trọng gió, thì tần số được sử dụng để xác định hệ số động lực  thông qua . Ví dụ trên sử dụng giả thiết chu kỳ dao động được xác định theo công thức T = n / 9. Để xét ảnh hưởng của độ cứng tới tỉ trọng của thành phần động, ta giả thiết vai trò của độ cứng thông qua hệ số k và xác định chu kỳ theo công thức T = n / k. Khi k càng lớn nghĩa là độ cứng của công trình càng lớn. Trong các tài liệu tham khảo, k thường được chọn bằng 10. Tuy nhiên tính toán thực tế cho thấy k thường có giá trị bằng 9. Để xét ảnh hưởng của độ cứng, lần lượt xét các giá trị của k bằng 7, 9, và 11. Tỉ trọng của thành phần động trong các trường hợp độ cứng khác nhau được thể hiện trong Hình 3 KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com 3
  • 4. So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió HỒ VIỆT HÙNG Hình 3. Khảo sát ảnh hưởng của độ cứng Hình 3 cho thấy công trình có độ cứng càng bé thì thành phần động chiếm tỉ lệ càng lớn. 2.2. Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ H/B Xét hệ số k = 9, lần lượt cho bề rộng B thay đổi trong các giá trị 30, 40, 60 và 80m, tỉ trọng của thành phần Động trong các trường hợp được thể hiện như trong hình 4. Hình 4. Khảo sát ảnh hưởng của bề rộng B Sự thay đổi của bề rộng B dẫn đến sự thay đổi của hệ số tương quan không gian, ảnh hưởng của nó tới tỉ trọng của thành phần Động được thể hiện rất rõ ràng và có quy luật ở Hình 4. Có thể thấy công trình càng mảnh (diện đón gió càng bé) thì tỉ trọng của thành phần động càng lớn. 2.3. Khảo sát ảnh hưởng của dạng địa hình. Xét hệ số k = 9 và bề rộng B = 40m, lần lượt tính toán với các dạng địa hình A, B, và C; tỉ trọng của thành phần động trong các trường hợp được thể hiện trong Hình 5. KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com 4
  • 5. So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió HỒ VIỆT HÙNG Hình 5. Khảo sát ảnh hưởng của dạng địa hình Hình 5 cho thấy dạng địa hình ảnh hưởng rõ rệt tới tỉ trọng của thành phần động. Nếu địa hình A có tỉ trọng thành phần động chỉ khoảng 26% thì địa hình B là 42% và địa hình C là 54%. Điều này là do hệ số áp lực động thay đổi rõ rệt giữa các dạng địa hình. Việc phân loại dạng địa hình được đề cập với tiêu chí cụ thể tại mục 6.5 của TCVN 27371995, cũng cần để ý rằng các công trình cao tầng thường được xây dựng tại các vùng thuộc dạng địa hình B. 2.4. Khảo sát ảnh hưởng của dạng dao động Dạng của dạng dao động có ảnh hưởng tới tỉ trọng của thành phần động. Trong các tính toán phía trên, các chuyển vị tỉ đối j được giả thiết là thay đổi tuyến tính theo chiều cao công trình. Tuy nhiên trên thực tế, các chuyển vị này thường không tuyến tính. Hình 6 là so sánh giữa chuyển vị tỉ đối theo giả thiết tuyến tính và chuyển vị tỉ đối theo kết quả phân tích của phần mềm Etabs đối với một công trình 19 tầng. Hình 6. Chuyển vị tỉ đối theo giả thiết tuyến tính và theo phân tích Etabs KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com 5
  • 6. So sánh giá trị thành phần Tĩnh và thành phần Động của tải trọng Gió HỒ VIỆT HÙNG Với k = 9, B = 40m, địa hình B, số tầng n = 9, khi sử dụng giả thiết tuyến tính thì tỉ trọng của thành phần động là 41%; khi sử dụng kết quả phân tích từ Etabs, thì tỉ trọng của thành phần động là 38%. Một số tính toán cho thấy công trình càng cao thì quy luật của chuyển vị tỉ đối trong dạng dao động thứ nhất càng gần với quy luật bậc nhất. 3. Tổng kết Các tính toán trên đây chỉ xét tỉ trọng của thành phần động trong dạng dao động thứ nhất, công trình thông thường có thể cần phải tính toán với 2 dạng dao động, tuy nhiên lực cắt đáy trong dạng dao động thứ 2 chỉ bằng khoảng 10% ~ 20% so với dạng thứ nhất. Bên cạnh đó, các nghiên cứu gần đây cũng đề xuất chỉ nên xét dạng dao động thứ nhất khi tính toán thành phần động của tải trọng gió. Trong thiết kế, chúng ta thường bắt gặp các công trình thuộc trường hợp có dạng địa hình B, và hệ số độ cứng k = 9; từ các kết quả tính toán kể trên cho thấy tỉ lệ giữa thành phần động và thành phần tĩnh nằm trong khoảng 30% ~ 45%. Khi cần kiểm tra nhanh, có thể sử dụng tỉ lệ 40% để xác định sơ bộ giá trị thành phần động của tải trọng gió. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TCVN 2737-1995, Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế. 2. TCXD 229-1999, Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995. KetcauSoft - Phát triển phần mềm thiết kế kết cấu Việt Nam http://www.ketcausoft.com 6