SlideShare a Scribd company logo
1 of 86
Download to read offline
www.kinhtehoc.net




                   TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
             KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH




                 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG,TIỀN LƯƠNG VÀ
 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ LƯƠNG
   TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX




    http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                               LỜI CẢM ƠN
                                     
      Trong suốt thời gian bốn năm học ở Trường Đại học Cần Thơ và khoảng
 thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần thủy sản Cafatex là quá trình
 kết hợp lý thuyết được học ở trường và môi trường bên ngoài đã giúp cho em
 nắm vững hơn những kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết
 thêm những kinh nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài xã hội. Đến nay, em
 đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “ Phân tích tình hình lao động, tiền
 lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công ty Cổ Phần Thuỷ Sản
 Cafatex”.
      Luận văn hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân, trong thời gian qua,
 em còn được sự giúp đỡ tận tình từ phía Thầy Cô ở nhà trường và các Cô Chú,
 Anh Chị ở phòng kế toán của Công ty.
      Và nhân dịp này, em xin được nói lên lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô
 Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Cần Thơ. Quý thầy cô đã
 đem cả tâm quyết và sự nhiệt tình để truyền đạt cho chúng em những kiến thức
 vô cùng quý báo. Đặc biệt là Thầy Lê Long Hậu là người đã trực tiếp hướng dẫn
 em hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp.
      Xin cảm ơn Ban Giám đốc, các Cô Chú, Anh Chị và anh Nguyễn Hữu
 Thiều của công ty đã nhiệt tình cung cấp cho em các số liệu cần thiết để hoàn
 thành luận văn.
      Cuối cùng, xin kính chúc quý thầy cô, các cô chú và các anh chị nhiều sức
 khỏe, nhiều thành công và hạnh phúc.
                                             Cần Thơ, ngày 29 tháng 04 năm 2009
                                                 Sinh viên thực hiện




                                                 Hoàng Thị Xuân Yến




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                LỜI CAM ĐOAN



      Tôi xin cam đoan rằng, đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
 thập và phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài
 nghiên cứu khoa học nào.




                                     Cần Thơ, Ngày 29 tháng 04 năm 2009
                                              Sinh viên thực hiện




                                             Hoàng Thị Xuân Yến




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


 - Họ và tên người hướng dẫn:
 - Học vị:……………………………………………………………………
 - Chuyên ngành:……………………………………………………………
 - Cơ quan công tác:…………………………………………………………
 - Tên học viên: Hoàng Thị Xuân Yến
 - Mã số sinh viên: 4053688
 - Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
 - Tên đề tài: Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng
 đến chi phí lương tại công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex


                           NỘI DUNG NHẬN XÉT
 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
 ……………………………………………………………………………………
 …………………………………………………………………………………….
 2. Về hình thức:
 ……………………………………………………………………………………
 ……………………………………………………………………………………..
 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
 ……………………………………………………………………………………
 …………………………………………………………………………………….
 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
 ……………………………………………………………………………………
 ……………………………………………………………………………………..
 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)
 ……………………………………………………………………………………
 ……………………………………………………………………………………..




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




 6. Các nhận xét khác
 ……………………………………………………………………………………
 …………………………………………………………………………………….
 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
 yêu cầu chỉnh sửa,…)
 ……………………………………………………………………………………
 …………………………………………………………………………………….




                                Cần Thơ, ngày …… tháng …….năm 2009
                                         NGƯỜI NHẬN XÉT




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                                  MỤC LỤC
                                                       
                                                                                                                Trang
 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ................................ ................................ . 1
 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................. 1
 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
     1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2
     1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
 1. 3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
     1.3.1. Phạm vi về không gian ...................................................................... 2
     1.3.2. Phạm vi thời gian............................................................................... 2
     1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2
 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................... 3
 CHƯƠNG II:
 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............
     ..................................................................................................................... 4
 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 4
     2.1.1 Khái quát về lao động......................................................................... 4
     2.1.2 Phân tích yếu tố lao động ảnh hưởng đến sản xuất ............................ 7
     2.1.3 Khái quát về tiền lương ...................................................................... 9
     2.1.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương trong hoạt động sản
 xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................................16
 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................19
     2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................19
     2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .........................................................19
     2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................19




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




 CHƯƠNG 3:
 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, TIỀNLƯƠNG TẠI CÔNG
 TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX ................................ .......... 20
 3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY .....................................................................20
   3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................20
   3.1.2 Mục tiêu, chức năng, phạm vi sản xuất kinh doanh .............................21
   3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ...............................................22
 3.1.4 Tổng quan về thuận lợi, khó khăn và phương hương hoạt động của công ty
      23
 3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY ........................25
   3.2.1 Phân loại lao động ................................................................................25
   3.2.2 Tổ chức hoạch toán lao động ...............................................................28
   3.2.3 Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động trong năm 2008 .........
      ....................................................................................................................30
 3.3 PHÂN TÍCH HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG ...............................................32
   3.3.1 Hình thức tiền lương áp dụng tại công ty.............................................32
   3.3.2 Quy trình trả lương ...............................................................................39
   3.3.3 Cách thanh toán lương .........................................................................39
   3.3.4 Phân tích mối quan hệ giữa lao đông và tiền lương .............................40
 CHƯƠNG 4:
 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ................................ .
      ....................................................................................................................45
 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ
 SẢN XUẤT .....................................................................................................45
 4.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TRONG
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRONG 3 NĂM
 (2006-2008)......................................................................................................46
   4.2.1.Phân tích các chỉ tiêu năm 2006 và năm 2007 .....................................47
   4.2.2.Phân tích các chỉ tiêu năm 2007 và năm 2008 .....................................51




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




 CHƯƠNG 5
 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ LAO ĐÔNG VÀ TIỀM LƯƠNG TẠI
 CÔNG TY ................................ ................................ ......................... 58
 5.1 ĐÁNH GIÁ ................................................................................................58
   5.1.1 Lực lương lao động ..............................................................................58
   5.1.2 Hình thức trả lương và chính sách lương .............................................59
 5.2 GIẢI PHÁP ................................................................................................61
   5.2.1 Về lao động ..........................................................................................61
   5.2.2 Về tiền lương ........................................................................................62
 CHƯƠNG VI:
 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ ......................... 65
 6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................65
 6.2 KIẾN NGHỊ ...............................................................................................66
 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................68




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                     DANH MỤC BIỂU BẢNG


 Bảng 1 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY THÁNG 12/ 2008..............25
 Bảng 2 : TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY ........................................26
 Bảng 3: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÔNG NHÂN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI
 KẾT QUẢ SẢN XUẤT NĂM 2008................................................................30
 Bảng 4 : BẢNG TÍNH LƯƠNG SẢN PHẨM THÁNG 12/2008 ...................35
 Bảng 5 : SO SÁNH LAO ĐỘNG VÀ QŨY TIỀN LƯƠNG TRONG NĂM 2008
              40
 BẢNG 6 : TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÔNG NHÂN VIÊN .................43
 Bảng 7: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI
 SẢN LƯỢNG ..................................................................................................45
 Bảng 8: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI
 DOANH THU ..................................................................................................45
 Bảng 9: TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM SẢN LƯỢNG QUA 2 NĂM                                                                    2006
 VÀ 2007 ...........................................................................................................47
 Bảng 10: TÌNH HÌNH SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ
 LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM 2006 VÀ NĂM 2007 ................................49
 Bảng 11: TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM SẢN LƯỢNG QUA 2 NĂM 2007 VÀ
 2008 ................................................................................................................51
 Bảng 12: TÌNH HÌNH SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ
 LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM 2008 VÀ NĂM 2007 ................................53
 Bảng 13 : BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ SUẤT CHI PHÍ LƯƠNG .........................55
 Bảng 14: SO SÁNH TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN VỚI NĂNG SUẤT LAO
 ĐỘNG BÌNH QUÂN .......................................................................................56




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                                DANH MỤC HÌNH


 Hình 1: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG CÔNG TY CAFATEX
 ......... ………………………………………………………………………….26
 Hình 2 :BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP CÔNG TY
 CAFATEX .......................................................................................................27
 Hình 3: BIỂU DIỄN SỐ LAO ĐỘNG TRONG CÁC THÁNG NĂM 2008
 ......... ................................................................................................................41
 Hình 4: BIỂU DIỄN QUỸ LƯƠNG CÁC THÁNG TRONG NĂM 2008 ....41
 BIỂU ĐỒ 5: BIỂU DIỄN TỔNG QUỸ LƯƠNG ........................................... 43
 BIỂU ĐỒ 6: BIỂU DIỄN THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ..............44




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


     ..LĐTL      : Lao động tiền lương
     ..BHXH      : Bảo hiểm xã hội
     ..BHYT      : Bảo hiểm y tế
     ..KPCĐ      : Kinh phí công đoàn
     ..ĐGTL      : Đơn giá tiền lương
     ..BQ        : Bình quân
     ..LĐ        : Lao động
     ..CB – CNV : Cán bộ - công nhân viên




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                            TÓM TẮT NỘI DUNG


    Lao động của con người là một trong những yếu tố quan trọng và giữ vai trò
 quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh, được biểu hiện ở khả năng tư
 duy sáng tạo. Trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển, doanh nghiệp nào
 thu hút, sử dụng tốt lao động sáng tạo, chất xám thì doanh nghiệp đó sẽ đứng
 vững và phát triển. Muốn vậy, doanh nghiệp đó phải có chính sách tiền lương
 tiến bộ, đảm bảo sự công bằng và hợp lý. Đề tài “Phân tích tình hình lao động,
 tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công ty Cổ Phần
 Thuỷ Sản Cafatex” tập trung vào các vấn đề như phân tích và đánh giá tình
 hình lao động và tiền lương thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo về tình
 hình sản xuất – tiêu thụ và hiện trạng về quản lý ở doanh nghiệp để biết được
 tình hình lao động và chính sách tiền lương ở công ty Cafatex, từ đó đưa ra các
 kiến nghị và giải pháp cho các cơ quan chức năng và doanh nghiệp. Khi phân
 tích tác giả đã sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, để thấy được sự biến động
 số liệu ở các năm, ngoài ra còn sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn. Kết quả
 phân tích cho thấy tình hình doanh nghiệp là không tốt, biểu hiện ở chỗ doanh
 thu giảm liên tục qua các năm, thị trường tiêu thụ gặp khó khăn do yêu cầu của
 nhà nhập khẩu ngày càng khắc khe hơn, rồi các vụ kiện chống bán phá giá, rồi
 đồng Dolla bị mất giá, v.v. Những khó khăn khách quan ấy đã ảnh hưởng trực
 tiếp đến doanh nghiệp. Doanh thu giảm nhưng doanh nghiệp tăng đơn giá tiền
 lương để tăng thu nhập bình quân cho người lao động. Tuy nhiên, tốc độ tăng
 tiền lương bình quân lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động. Công ty tăng tiền
 lương để đảm bảo đời sống cho người lao động là hợp lý. Bên cạnh đó, cũng cho
 thấy doanh nghiệp quản lý và sử dụng lao động chưa thực sự có hiệu quả, chưa
 tận dụng tối đa nguồn nhân lực vào sản xuất. Nhận thấy được những điều đó, tác
 giả đã đưa ra một số kiến nghị và giải pháp cho vần đề lao động và tiền lương tại
 công ty.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

                                 CHƯƠNG 1


                                GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
       Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đứng trước sự khủng hoảng của
nền kinh tế cùng với sự canh tranh gay gắt và khốc liệt giữa các doanh nghiệp
đòi hỏi các doanh nghiệp phải củng cố và hoàn thiện hơn nếu muốn tồn tại và
phát triển.
       Trong bất kỳ ngành nghề, lĩnh vực nào từ sản xuất, thương mại, dịch
vụ…đều phải cần đến lao động. Lao động là một trong những yếu tố mang tính
chất quyết định đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xã hội ngày
càng phát triển thì đòi hỏi người lao động càng phải tiến bộ, phát triển cao hơn,
từ đó càng biểu hiện rõ tính quan trọng cần thiết của lao động. Để có thể duy trì
cũng như thu hút lao động có trình độ, tay nghề cao đòi hỏi doanh nghiệp phải
tuyển dụng và giữ lại đúng người, làm đúng việc thì cả nhân viên đó và công ty
đó đều có lợi. Vậy thì động cơ nào, nhu cầu lợi ích nào, đã khuyến khích người
lao động phát huy trí tuệ và sự sáng tạo? Thực chất động cơ chính là tiền công.
Tiền công cao hay thấp có thể trả lời phần lớn các câu hỏi: tại sao mọi người lại
hăng say làm việc, họ làm vì cái gì? Tại sao họ lại chọn công viêc ở doanh
nghiệp này mà không chọn ở doanh nghiệp khác? Thật vây, vấn đề là ở chỗ, bên
cạnh các điều kiện làm việc, thì vấn đề quyền lợi luôn được quan tâm hàng đầu.
Người lao động luôn suy nghĩ, mình được gì và có quyền lợi như thế nào khi
tham gia lao động? Để thu hút lao động, doanh nghiệp cần có một hệ thống thù
lao cạnh tranh và công bằng.
       Ngày nay, các doanh nghiệp đã thấy được những ảnh hưởng to lớn của
tiền lương đối với người lao động, đối với doanh nghiệp và cách sử dụng nó một
cách hợp lý hay chưa hay chỉ biết tìm cách giảm chi phí lương trả cho người lao
động để từ đó giảm chi phí của doanh nghiệp, tăng lợi nhuận. Đó vẫn đang là vấn
đề nóng bỏng chưa được giải quyết đúng đắn thỏa đáng. Vì vậy, mục đích em
chọn đề tài: “ Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh
hưởng đến chi phí tiền lương tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex” để tìm


GVHD: Th.S Lê Long Hậu             Trang 1          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

hiểu công ty đã xây dựng hệ thống lương hợp lý chưa, có kích thích người lao
động làm việc tốt không? Đồng thời đề tài cũng tìm hiểu chi phí tiền lương ảnh
hưởng đến tổng chi phí hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như thế nào? Từ đó
tìm ra giải pháp tốt hơn cho vấn đề lao động, tiền lương của công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
   1.2.1 Mục tiêu chung
      Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi
phí tiền lương từ đó tìm ra giải pháp nhằm hoàn thiện tốt việc quản lý, sử dụng
lao động và chính sách lương của công ty.
   1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
      (1) Phân tích tình hình lao động tại công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex
năm 2008.
    Đánh giá tình hình lao động
    Nhận định điểm mạnh – điểm yếu
      (2) Phân tích yếu tố lao động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh để xác định hiệu quả quản lý và sử dụng lao động tại công ty.
      (3) Phân tích hình thức trả lương áp tại công ty để xác định cơ chế hình
thành tiền lương của người lao động và công ty áp dụng hình thức trả lương có
thực sự phù hợp.
      (4) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương để xác định
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: lao động, tiền lương bình quân, đơn giá tiền
lương từ đó có những biện pháp thích hợp tăng cường hiệu quả sử dụng lao động.
      (5) Phân tích mối quan hệ giữa số lượng lao động và tổng quỹ lương
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
   1.3.1 Không gian
      Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Thủy sản Cafatex
   1.3.2 Thời gian nghiên cứu
      Luận văn này được thực hiện trong thời gian từ ngày 02/02/2009 đến ngày
25/04/2009 và luận văn được thực hiện trên cơ sở số liệu giai đọan 2006- 2008




GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 2         SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

   1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
      Lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công
ty cổ phần thủy sản Cafatex
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
      Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài này, em đã có tham khảo qua một số
luận văn. Trên cơ sở những lý luận, phân tích chuyên môn của các tài liệu đó vận
dụng vào thực tiễn vào tại Công ty Cổ phần Thủy Sản Cafatex.
      - Đề tài .Kế Toán Tiền Lương Và Sự ảnh Hưởng Của Tiền Lương Đối
Với Người Lao Động Tại Công Ty Liên Doanh May An Giang. Của sinh viên
Lưu Phước Vẹn trường Đại học An Giang; đề tài nghiên cứu công tác kế toán
tiền lương trong việc hạch toán, thanh toán lương cho người lao động, cũng như
xem xét sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động, đưa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán tiền lương tại doanh nghiệp.
      - Đề tài .Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương Và Ảnh Hưởng
Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động. Của sinh viên Lâm Hồng
Minh Trường Đại học An Giang. Đề tài Phân tích tình hình lao động, phân tích
và đánh giá hình thức trả lương , Phân tích ảnh hưởng của chính sách lương đến
năng suất lao động của người lao động. Sau khi đánh giá những vấn đề này, đề
tài sẽ đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của về viêc sử dụng lao
động và hệ thống tiền lương ở Công ty, qua đó nâng cao năng suất của người lao
động đồng thời tăng lợi nhuận cho Công ty.




GVHD: Th.S Lê Long Hậu             Trang 3         SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

                                    CHƯƠNG 2


     PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
   2.1.1 Khái quát về lao động
       2.1.1.1 Khái niệm lao động
       Lao động là hoạt động bằng chân tay hay trí óc có mục đích của con người
nhằm biến đổi các vật thể trong tự nhiên để sản xuất sản phẩm có ích phục vụ
cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của con người. Lao động là điều kiện đầu tiên
cần thiết và vĩnh viễn cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
       2.1.1.2 Tầm quan trọng của lao động
       Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản cấu thành của quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh. Lao động là yếu tố mang tính quyết định nhất. Chi phí về
lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản nhất cấu thành nên giá trị sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Quản lý lao động là một nội dung quan trọng
trong công tác quản lý toàn diện của các đơn vị sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc
sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống trong
giá thành sản phẩm, từ đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp và nâng cao đời sống cho người lao động trong doanh nghiệp.
       2.1.1.3 Phân loại lao động
       Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận lợi
cho việc quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại. Phân loại lao
động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng
nhất định. Về mặt quản lý và hạch toán, lao động thường được phân theo các tiêu
thức sau:
       - Phân loại lao động theo thời gian lao động
       Theo thời gian lao động, toàn bộ lao động có thể chia thành lao động
thường xuyên, trong danh sách (gồm cả số hợp đồng ngắn hạn và dài hạn) và lao
động tạm thời, mang tính thời vụ. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp
nắm được tổng số lao động của mình; từ đó, có kế hoạch sử dụng, bồi dưỡng



GVHD: Th.S Lê Long Hậu               Trang 4          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

tuyển dụng và huy động khi cần thiết. Đồng thời, xác định các khoản nghĩa vụ
với người lao động và với Nhà nước được chính xác.
      - Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất.
      Dựa theo mối quan hệ của lao động với quá trình sản xuất, có thể phân lao
động của doanh nghiệp thành hai loại sau:
      + Lao động trực tiếp sản xuất: là bộ phận công nhân trực tiếp tham gia
vào quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Thuộc loại
này bao gồm những người điều khiển thiết bị, máy móc để sản xuất sản phẩm (kể
cả cán bộ kỹ thuật trực tiếp sử dụng), những người phục vụ quá trình sản xuất
(vận chuyển, bốc dỡ nguyên, vật liệu trong nội bộ, sơ chế nguyên, vật liệu trước
khi đưa vào sản xuất…)
      + Lao động gián tiếp sản xuất: là bộ phận lao động tham gia một cách
gián tiếp vào quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận
này bao gồm nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế (trực tiếp lãnh đạo, tổ
chức, quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh như giám đốc, phó giám đốc kinh
doanh; cán bộ các phòng ban kế toán, thống kê,…), nhân viên quản lý hành chính
(những người làm công tác tổ chức, nhân sự, văn thư, đánh máy,…)
      Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tính hợp lý của
cơ cấu lao động. Từ đó, có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp với yêu
cầu công việc, tinh giản bộ máy gián tiếp.
      - Phân theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
      + Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: những lao động tham
gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực
hiện các dịch vụ như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng…
      + Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham gia
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như nhân viên bán hàng, tiếp thị,
nghiên cứu thị trường, quảng cáo, marketing…
      + Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia hoạt
động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp như: nhân viên
quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính…




GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 5         SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

       Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động
được kịp thời, chính xác, phân định được chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
       2.1.1.4 Hạch toán lao động
       @ Hạch toán tình hình sử dụng số lượng lao động và thời gian lao động
       - Số lượng lao động trong doanh nghiệp: thường có sự biến động tăng
giảm trong từng đơn vị, bộ phận cũng như phạm vi toàn doanh nghiệp. Sự biến
động trong doanh nghiệp có ảnh hưởng đến cơ cấu lao động, chất lượng lao động
và do đó có ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
       Để phản ảnh số lượng lao động hiện có và theo sự biến động lao động
trong từng đơn vị, bộ phận, doanh nghiệp sử dụng “Sổ Danh Sách Lao Động”.
Cơ sở số liệu để ghi vào sổ “Sổ Danh Sách Lao Động” là các chứng từ tuyển
dụng, các quyết định thuyên chuyển công tác, cho thôi việc, hưu trí,..
       - Thời gian lao động của nhân viên: cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phản ánh kịp thời
chính xác tình hình sử dụng thời gian lao động, kiểm tra việc chấp hành kỹ luật
lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng “Bảng Chấm
Công” (mẫu số 01- LĐTL ban hành theo qui định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 của Bộ Tài Chính).
       Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp, đánh giá phân tích
tình hình sử dụng thời gian lao động, là cơ sở để kế toán tính toán kết quả lao
động và tiền lương cho công nhân viên.
       Bên cạnh bảng chấm công kế toán còn sử dụng một số chứng từ khác để
phản ảnh cụ thể tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân viên trong
một số trường hợp sau:
       − Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 03-LĐTL): phiếu này được
lập để xác định số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ
trông con ốm,…của người lao động, làm căn cứ tính bảo hiểm xã hội trả thay
lương theo chế độ qui định.




GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 6          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

− Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07-LĐTL): đây là chứng từ xác nhận số giờ
công, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng công việc và là cơ sở để
tính trả lương cho người lao động.
      − Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 09-LĐTL)
      @ Hạch toán kết quả lao động
      Kết quả lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng
của nhiều nhân tố: thời gian lao động, trình độ thành thạo, tinh thần làm việc,
phương tiện sử dụng,…Khi đánh giá phân tích kết quả lao động của công nhân
viên phải xem xét một cách đầy đủ các nhân tố trên.
      Kết quả lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp được phản ảnh
vào các chứng từ :
      − Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 06-
LĐTL).
      − Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08-LĐTL).
   2.1.2. Phân tích yếu tố lao động ảnh hưởng đến sản xuất
      2.1.2.1. Ý nghĩa
      • Để tiến hành sản xuất phải có đầy đủ ba yếu tố: sức lao động, đối tượng
lao động, tư liệu lao động. Trong ba yếu tố trên thì sức lao động là yếu tố cơ bản
nhất, với tính năng động chủ quan và sức sáng tạo sẵn có, nó có ý nghĩa quyết
định trên một mức độ lớn tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất.
      • Yếu tố lao động tác động đến sản xuất tổng hợp ở cả hai mặt của nó là:
số lượng và chất lượng mà cụ thể là số lượng lao động và trình độ sử dụng lao
động (năng suất lao động).
      Sự tác động này có thể biểu hiện bằng công thức:

    Giá trị              số công nhân trực tiếp          Năng suất bình quân
                     =                            x
    Sản xuất              sản xuất bình quân                một lao động

      2.1.2.2. Phân tích tình hình lao động về mặt số lượng :
      @ Phân tích tình hình tăng, giảm công nhân sản xuất:




GVHD: Th.S Lê Long Hậu               Trang 7          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

      Công nhân sản xuất là người trực tiếp làm ra sản phẩm, trực tiếp phục vụ
sản xuất, sự biến động của lực lượng này ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất
của xí nghiệp.
           Nội dung, trình tự phân tích
      + So sánh số công nhân giữa thực tế và kế hoạch để đánh giá tình hình
tuyển dụng và đào tạo, thấy được mức độ đảm bảo sức lao động.
      + Nếu dừng lại ở phép so sánh này thì không thấy được tình hình quản lý
và sử dụng số công nhân. Bởi vì có trường hợp xí nghiệp không đảm bảo được số
công nhân cho sản xuất, nhưng kết quả sản xuất không giảm hoặc giảm với tốc
độ nhỏ hơn, điều này chứng tỏ xí nghiệp tổ chức quản lý, sử dụng tốt số công
nhân nên năng suất lao động tăng lên, và ngược lại. Vì thế, phải so sánh số công
nhân thực tế với kế hoạch đã điều chỉnh theo tỉ lệ hoàn thành kế hoạch giá trị sản
xuất để đánh giá tình hình quản lý sử dụng công nhân.

 Số công nhân        số công                   số công          Tỷ lệ hoàn thành
 giảm         =        nhân            -        nhân     x      kế hoạch giá trị
 tương đối           thực tế                  kế hoạch              sản xuất

      + Nếu số lượng công nhân tăng chứng tỏ việc quản lý không tốt
      + Nếu số công nhân giảm chứng tỏ việc tổ chức quản lý tốt
      + Sau khi đánh giá tình hình biến động về số công nhân, cần xác định rõ
ảnh hưởng của tình hình tuyển dụng, đào tạo và tình hình quản lý, sử dụng công
nhân tức là năng suất lao động đến giá trị tổng sản lượng để thấy rõ kết quả sản
xuất do nguyên nhân nào ảnh hưởng chủ yếu.
      + Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn hoặc
phương pháp số chênh lệch.

      Giá trị              số công nhân trực tiếp            Năng suất bình quân
                     =                                   x
      sản xuất               sản xuất bình quân                 một lao động

      + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số lượng công nhân


      (Số công nhân thực tế - số công nhân kế hoạch) x Năng suất LĐ kếhoạch




GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 8         SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

       + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động

        Số công nhân thực tế x (Năng suất LĐ thực tế - Năng suất LĐ kế hoạch)

       @.Phân tích tình hình biến động các loại lao động khác.
       Phân tích tình hình biến động của nhân viên bán hàng cũng có thể được
thực hiện tương tự như công nhân sản xuất trực tiếp. Nhưng hệ số điều chỉnh ở
đây theo quy mô của doanh thu tiêu thụ, vì kết quả hoạt động của nhân viên bán
hàng có quan hệ trực tiếp với doanh thu tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp thương
mại thuần túy, thì việc phân tích biến động của nhân viên thu mua cũng có thể
thực hiện tương tự phương pháp trên, vì kết quả hoạt động của nhân viên thu
mua có liên hệ trực tiếp với doanh số của hàng mua.
       Do số lượng lao động của doanh nghiệp được phân thành nhiều loại khác
nhau, mỗi loại có tính chất đặc điểm riêng nên có kết quả đem lại không giống
nhau. Do vậy, khi phân tích cần kết hợp tình hình sử dụng số lượng lao động phải
với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tăng giảm từng loại lao
động để đánh giá và rút ra kết luận.
   2.1.3 Khái quát về tiền lương
       2.1.3.1 Khái niệm tiền lương
       Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, là một phần của
tổng sản phẩm xã hội trả cho người lao động dưới hình thái là tiền, phải bù đắp
được công sức lao động của họ, đủ để giải trí, du lịch và nuôi sống được gia đình.
       2.1.3.2 Đặc điểm của tiền lương
       Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động
       Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động làm
ra. Tùy theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể được xác định là một bộ phận
của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm hay được xác
định là một bộ phận của thu nhập - kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
       Tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái của
lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công
việc. Nói cách khác, tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.


GVHD: Th.S Lê Long Hậu                 Trang 9        SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

      2.1.3.3 Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
      Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp
trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ tiền lương
bao gồm nhiều khoản khác nhau như: lương thời gian, lương sản phẩm, các
khoản phụ cấp theo lương, tiền thưởng trong sản xuất.
      Bên cạnh quỹ tiền lương, người lao động trong các doanh nghiệp còn
được hưởng các khoản trợ cấp từ các quỹ khác: quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo
hiểm y tế.
      Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) được hình thành chủ yếu bằng cách trích
theo tỷ lệ quy định trong tổng số tiền lương, tiền công đóng BHXH bắt buộc của
người lao động thực tế phát sinh trong tháng. Tiền lương, tiền công tháng đóng
BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm, phụ cấp thâm
niên theo nghề (nếu có). Tiền lương này được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu
chung. Đối với người lao động đóng BHXH là mức tiền lương, tiền công ghi
trong hợp đồng lao động. Trường hợp là mức tiền lương, tiền công đóng BHXH
nói trên cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu chung thì mức tiền lương, tiền
công tháng đóng BHXH bằng hai mươi tháng lương tối thiểu chung. Mức trích
cho quỹ BHXH cụ thể như sau:
      - Nguồn do người sử dụng lao động đóng
      Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương, tiền công
đóng BHXH theo tỷ lệ 15%; trong đó, 3% đóng vào quỹ ốm đau và thai sản
(người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động trong
doanh nghiệp và thực hiện quyết toán hằng quý với Tổ chức BHXH); 1% vào
quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất. Riêng
quỹ hưu trí và tử tuất, từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho
đến khi đạt mức đóng là 14%.
             - Nguồn do người lao động đóng
      Hằng tháng, người lao động đóng bằng 5% mức tiền lương, tiền công vào
quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho
đến khi đạt mức đóng là 8%.




GVHD: Th.S Lê Long Hậu             Trang 10        SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

        Ngoài 2 nguồn trên, quỹ BHXH còn được hình thành từ tiền sinh lời của
hoạt động đầu tư từ quỹ; từ nguồn hỗ trợ của Nhà nước và từ các nguồn thu hợp
pháp khác.
        Quỹ BHXH được sử dụng để chi trả các chế độ BHXH cho người lao
động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
Ngoài ra, quỹ BHXH còn được sử dụng để đóng bảo hiểm y tế cho người đang
hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc, hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp hằng tháng, chi cho hoạt động quản lý quỹ, chi khen thưởng…
        Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) được sử dụng để thanh toán các khoản tiền
khám, chữa bệnh, viện phí, thuốc thang…cho người lao động trong thời gian ốm
đau, sinh đẻ. Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương và phụ cấp (giống phụ cấp làm căn cứ để trích BHXH) của
người lao động thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện hành 3%,
trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao
động.
        Ngoài ra, để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn, hằng tháng,
doanh nghiệp còn phải trích quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ). Quỹ này cũng
được trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số quỹ tiền lương, tiền công và phụ
cấp (giống phụ cấp làm căn cứ trích BHXH, BHYT) thực tế phải trả cho người
lao động - kể cả lao động hợp đồng, tính vào chi phi kinh doanh để hình thành
KPCĐ. Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành là 2%.
        2.1.3.4 Các hình thức trả lương
        Việc tính và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều cách khác
nhau, tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ
quản lý của doanh nghiệp. Mục đích của việc quy định các hình thức trả lương là
nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động. Trên thực tế, thường áp
dụng các hình thức trả lương như : trả lương theo thời gian, theo sản phẩm và
tiền lương khoán.
        @ Tiền lương theo thời gian:
        Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc
thực tế.


GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 11       SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

       - Ưu điểm: rất đơn giản, dễ tính toán.
       - Nhược điểm: chưa chú ý đến chất lượng lao động, đồng thời chưa gắn
với kết quả lao động cuối cùng, do đó không có khả năng kích thích người lao
động tăng năng suất lao động.
       Hình thức này được áp dụng đối với những công việc chưa định mức
được, công việc tự động hóa cao, đòi hỏi chất lượng cao. Thường áp dụng cho
lao động công tác văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống
kê, tài vụ- kế toán,…Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người
lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế.
       - Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định hằng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động.
        Mức lương tháng = Mức lương cơ bản x ( Hệ số lương +  HS phụ cấp)


       - Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho một tuần làm việc được xác định
trên cơ sở.

                                       Mức lương tháng x 12
                Mức lương tuần =
                                                  52

       - Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc

                                           Tiền lương tháng
                 Mức lương ngày =
                                     số ngày làm việc trong tháng

       - Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc

                                            Tiền lương ngày
              Mức lương giờ =
                                Số giờ làm viêc (không quá 8 giờ/ngày)


       Hình thức trả lương theo thời gian có những hạn chế nhất định (mang tính
bình quân, chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần nào
hạn chế đó, việc trả lương theo thời gian có thể được kết hợp chế độ tiền thưởng
để khuyến khích người lao động làm việc.


GVHD: Th.S Lê Long Hậu             Trang 12            SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

      @ Tiền lương theo sản phẩm:
      Tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn
cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra và đơn giá tiền lương tính cho
một đơn vị sản phẩm.
      Việc trả lương theo sản phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau:
      - Phải xác định và giao định mức một cách chính xác cho người lao động.
Tùy theo thực tế mỗi doanh nghiệp sẽ áp dụng đơn giá sản phẩm khác nhau.
      - Tổ chức nghiệm thu và thống kê sản phẩm kịp thời, chính xác, kiên
quyết loại bỏ những sản phẩm không đạt chất lượng trong khi tính lương.
      - Phải đảm bảo công bằng tức là những công việc giống nhau, yêu cầu
chất lượng giống nhau thì đơn giá và định mức sản phẩm phải thống nhất ở bất
kỳ phân xưởng nào, ca làm việc nào.
      Việc trả lương theo sản phẩm có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác
nhau như trả theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế, trả theo sản phẩm gián tiếp,
trả theo sản phẩm có thưởng, theo sản phẩm lũy tiến.
      - Trả lương theo sản phẩm trực tiếp


       Tiền lương được lĩnh        Số lượng (KL) sản phẩm            Đơn giá
                              =                                x
        trong tháng                 công việc hoàn thành            tiền lương


      Theo cách tính này tiền lương được lãnh căn cứ vào số lượng sản phẩm
hoặc khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương, không hạn chế khối
lượng sản phẩm, công việc là hụt hay vượt mức quy định.
      - Trả lương theo sản phẩm gián tiếp : áp dụng để trả lương cho lao động
phục vụ sản xuất (vận chuyển vật liệu, sản phẩm, bảo dưỡng máy móc, thiết
bị,…) Mặc dù những lao động này không trực tiếp làm ra sản phẩm nhưng lại
gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất lao động của công nhân trực tiếp sản xuất. Vì
thế, có thể căn cứ vào năng suất lao động của công nhân trực tiếp sản xuất để tính
lương cho công nhân phục vụ. Nhờ đó, bộ phận công nhân phục vụ sẽ phục vụ
tốt hơn và họ quan tâm hơn đến kết quả phục vụ, kết quả sản xuất; từ đó, có giải
pháp cải tiến công tác phục vụ sản xuất.


GVHD: Th.S Lê Long Hậu             Trang 13         SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

      Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là việc kết hợp trả lương theo sản
phẩm (sản phẩm trực tiếp hoặc sản phẩm gián tiếp) với chế độ tiền thưởng trong
sản xuất (thường nâng cao chất lượng, thường tăng năng suất lao động, thường
tiết kiệm chi phí,…) Nhờ đó, người lao động quan tâm hơn đến việc cải tiến kỹ
thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm làm ra, tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao
động…
      Trả lương theo sản phẩm lũy tiến : là việc trả lương trên cơ sở sản phẩm
trực tiếp, đồng thời căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức sản xuất. Mức độ
hoàn thành định mức sản xuất càng cao thì suất lương lũy tiến càng lớn. Nhờ
vậy, trả lương theo sản phẩm lũy tiến sẽ kích thích được người lao động tăng
nhanh năng suất lao động.
      @ Tiền lương khoán
      Tiền lương khoán là hình thức trả lương cho các cá nhân hay tập thể người
lao động dựa theo khối lượng công việc mà doanh nghiệp giao khoán cho họ.
     Hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm: đảm bảo được
nguyên tắc phân phối theo lao động, làm cho người lao động quan tâm đến số
lượng và chất lượng lao động của mình. Tiền lương tính theo sản phẩm phát huy
đầy đủ vai trò đòn bẩy kinh tế, kích thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng năng
suất lao động, tăng sản phẩm cho xã hội.
      Tuy nhiên, để áp dụng một cách thuận lợi và phát huy đầy đủ những ưu
điểm của hình thức này doanh nghiệp phải xây dựng được một hệ thống định
mức lao động thật hợp lý, xây dựng được đơn giá tiền lương trả cho từng loại sản
phẩm, từng loại công việc một cách khoa học hợp lý, xây dựng được chế độ
thưởng phạt rõ ràng, xây dựng suất thưởng lũy tiến thích hợp với từng loại sản
phẩm, công việc, tổ chức quản lý chặt chẽ việc nghiệm thu sản phẩm: đảm bảo
đủ, đúng số lượng, chất lượng theo quy định.
      Việc áp dụng chế độ trả lương phù hợp với từng đối tượng lao động trong
doanh nghiệp cũng là một trong những điều kiện quan trọng để huy động và sử
dụng có hiệu quả lao động, tiết kiệm hợp lý về lao động sống trong chi phí
SXKD, góp phần hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.




GVHD: Th.S Lê Long Hậu             Trang 14         SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

      Ngoài chế độ tiền lương, các doanh nghiệp còn xây dựng chế độ tiền
thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tiền thưởng bao gồm thưởng thi đua (lấy từ quỹ khen thưởng) và thưởng
trong sản xuất kinh doanh (thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng tiết
kiệm vật tư, thưởng phát minh,sáng kiến…)
      Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng được hưởng trong quá trình kinh
doanh, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế trong các trường hợp ốm đau, thai sản…Các quỹ này được
hình thành một phần do người lao động đóng góp, phần còn lại được tính vào chi
phí kinh doanh của doanh nghiệp.
      2.1.3.5 Thủ tục chứng từ thanh toán lương
      @ Đối với phương pháp trả lương theo thời gian:
      Cơ sở chứng từ để tính tiền lương theo thời gian là: “Bảng Chấm Công” -
Mẫu số 01-LĐTL.
      - Mục đích: theo ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ
bảo hiểm xã hội,… để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương
cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
      @ Đối với phương pháp trả lương theo sản phẩm:
      Cơ sở chứng từ để tính trả lương sản phẩm là “Phiếu Xác Nhận Sản Phẩm
Hoặc Công Việc Hoàn Thành”-Mẫu số 06-LĐTL.
      − Mục đích: là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
của đơn vị, hoặc cá nhân người lao động. Làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền
lương hoặc tiền công cho người lao động.
   ∗ Hai phương pháp có thể còn sử dụng một số chứng từ:
      + Phiếu báo làm thêm giờ
      + Hợp đồng giao khoán
      + Biên bản điều tra tai nạn lao động
   2.1.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
      2.1.4.1 Chi phí lương trong hoạt động sản xuất kinh doanh:
      - Chi phí lương trong sản xuất gồm:


GVHD: Th.S Lê Long Hậu             Trang 15        SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

      + Chi phí lương công nhân trực tiếp sản xuất
      + Chi phí lương công nhân gián tiếp sản xuất
      - Chi phí lương ngoài sản xuất gồm:
      + Chi phí lương nhân viên bán hàng
      + Chi phí lương nhân viên quản lý doanh nghiệp
      Đây là những chi phí phát sinh ngoài quá trình s ản xuất liên quan đến việc
quản lý chung và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
       Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí lương
      Dùng phương pháp so sánh, phân tích chung các chỉ tiêu chủ yếu:

      * Xác định chênh lệch về chi phí tiền lương


       Chênh lệch tổng        Tổng chi phi tiền lương       Tổng chi phi tiền lương
                          =                             -
           chi phí                   thực hiện                      kế hoạch


                         Tổng chi phí tiền lương thực hiện
       % Thực hiện =                                                  x    100
                         Tổng chi phí tiền lương kế hoạch


      Khi phân tích về tiền lương của doanh nghiệp nói chung hoặc phân tích về
chi phí nhân công trực tiếp trong sản xuất, chúng ta biết rằng trong sản xuất kinh
doanh mục tiêu của doanh nghiệp là:
      - Làm sao mang lại hiệu quả kinh tế cao trong hoạt động
      - Mở rộng được sản xuất kinh doanh
      - Làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước
      - Đảm bảo được đời sống thiết yếu của người lao động
      Do đó, tiền lương cho người lao động phải phục vụ được mục tiêu này của
doanh nghiệp:
      - Tăng tổng quỹ tiền lương, tăng tiền lương bình quân cho người lao động
phải đảm bảo nguyên tắc: tốc độ tăng của tiền lương phải chậm hơn tốc độ tăng
của năng suất lao động, của kết quả kinh doanh.




GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 16         SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

       - Trong phân tích chi phí tiền lương chủ yếu là phân tích tỷ suất tiền lương
và trên cơ sở biến động của tỷ suất chi phí tiền lương để đánh giá tình hình chung
của chi phí tiền lương.
       • Tỷ suất chi phí tiền lương:
       Được tính theo công thức:

                Tỷ xuất chi phí           Tổng chi phí tiền lương
                                    =
                  tiền lương                       doanh thu


       + Khi tỷ suất tiền lương giảm mà tiền lương của người lao động tăng hoặc
không thay đổi là hiện tượng tốt.
       + Khi tỷ suất tiền lương tăng do tăng tiền lương bình quân của người lao
động vì tiền lương trước đây chưa đảm bảo được đời sống thiết yếu nhưng không
ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh thì nên chấp nhận.
       + Khi tỷ suất tiền lương tăng mà tiền lương bình quân của người lao động
bị giảm tức là hiệu quả sử dụng lao động thấp, ảnh hưởng đến hiệu quả lao động
và ảnh hưởng đến đời sống của người lao động. Doanh nghiệp cần cải tiến toàn
bộ hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là việc sử dụng lao động như:
               Cải tiến tổ chức bộ máy quản lý
               Cải tiến mạng lưới kinh doanh
               Phân bổ lao động vào các bộ phận trong doanh nghiệp hợp lý
               Xem xét lại mức độ hợp lý của kết cấu lao động của doanh
                 nghiệp, đặc biệt là lao động trong sản xuất.
               Cải tiến tình hình trang thiết bị cho người lao động để nâng cao
                 năng suất lao động.
               Nâng cao tay nghề và trình độ của người lao động.
       Khi phân tích chi phí tiền lương cần xem xét thu nhập thực tế bình quân
của người lao động. Thu nhập bình quân của một người lao động là mức thực thu
của một người lao động từ các quỹ, các nguồn trong và ngoài quỹ lương.
       Khi phân tích cần đánh giá thu nhập bình quân đó có thể đảm bảo đời
sống thiết yếu của người lao động không. Trong điều kiện có lạm phát phải điều


GVHD: Th.S Lê Long Hậu                  Trang 17         SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

chỉnh thu nhập bình quân dựa vào các chỉ số giá để có điều kiện so sánh và đánh
giá cho chính xác.
        Khi phân tích dự kiến về tổng chi phí tiền lương cho kỳ kế hoạch, cần dựa
vào các hình thức trả công lao động trong doanh nghiệp để xác định. Ở doanh
nghiệp, nếu xuất hiện nhu cầu mới về lao động, doanh nghiệp cần cân nhắc lựa
chọn việc sử dụng lao động hợp đồng dài hạn và ngắn hạn sao cho tổng chi phí
phải trả là thấp nhất, từ đó dẫn đến tỷ suất chi phí tiền lương có điền kiện giảm.
        Đối với những loại công việc có tính chất thời vụ hay chỉ dồn dập trong
một thời gian nhất định thì doanh nghiệp nên thuê lao động ngắn hạn. Còn những
công việc có tính chất thường xuyên, có điều kiện sử dụng lao động liên tục thì
thuê hợp đồng dài hạn. Như vậy, nếu có sự kết hợp giữa lao động hợp đồng dài
hạn và lao động hợp đồng ngắn hạn trong điều kiện có thể thì việc sử dụng lao
động sẽ có hiệu quả hơn.
        2.1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương
        Phân tích chi phí tiền lương là phân tích tổng quỹ tiền lương thực hiện
trong kỳ. Mục đích phân tích quỹ tiền lương nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng
lao động (năng suất lao động) song song với việc quan tâm đến thu nhập của
người lao động (tiền lương bình quân)
        Hai yếu tố trên có quan hệ hữu cơ, nhân quả: yếu tố tiền lương bình quân
vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của yếu tố năng suất lao động và ngược lại.
Trong đó, tốc độ tăng năng suất lao động phải cao hơn tốc độ tăng tiền lương
bình quân là một vận động hợp quy luật phát triển.
        Tùy hình thức trả lương, các nhân tố và các chỉ tiêu phân tích có sự khác
nhau:
        * Đối với hình thức trả lương theo thời gian

           Quỹ tiền lương = Số lao động (bình quân) x Tiền lương (bình quân)


        * Đối với hình thức trả lương theo kết quả lao động

           Quỹ tiền lương = Doanh thu ( sản lượng)       x Đơn giá tiền lương



GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 18           SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

       Theo đó, năng suất lao động được tính dựa trên số lao động và kết quả
doanh thu đạt được:
                                                   Doanh thu(sản lượng)
          Năng suất lao động (bình quân) =
                                                 Số lao động (bình quân)

       Công thức quỹ tiền lương trả theo thời gian có thể được viết lại:

                               Doanh thu(sản lượng)
          Quỹ tiền lương =                                   x Tiền lương (BQ)
                             Năng suất lao động (BQ)


       Công thức quỹ tiền lương trả theo sản phẩm có thể được viết lại

       Quỹ tiền lương = Lao động BQ x Đơn giá tiền lương x Năng suất lao động BQ



.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
       Số liệu trong đề tài được thu thập từ các báo cáo, tài liệu của cơ quan.
       Ngoài ra, còn tham khảo ý kiến của các cô chú phòng tổng vụ và giáo viên
hương dẫn, tham khảo sách, tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
   2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
       Các số liệu thu thập sẽ được đưa vào phân tích từ đó rút ra nhận định,
đánh giá về tình hình lao động và tiền lương tại công ty.
       + Sử dụng phương pháp so sánh : so sánh số tuyệt đối, tương đối qua 3
năm, tìm hiểu mức độ biến động của lao động và tiền lương.
       + Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn trong:
       - Phân tích hình sử dụng lao động trong mối quan hệ với kết quả sản xuất
       - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương
   2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
       Sử dụng phương pháp thống kê số liệu qua các năm, phân tích, so sánh,
nhận xét và đánh giá.




GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 19          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

                                   CHƯƠNG 3


        PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG
             CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
   3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
       Tiền thân của công ty cổ phần thủy sản CAFATEX là xí nghiệp đông
lạnh thủy sản II (thành lập tháng 5/1987) trực thuộc Liên hiệp Công ty thủy sản
xuất nhập khẩu Hậu Giang, với nhiệm vụ chính lúc bấy giờ là thu mua – chế biến
– cung ứng hàng thủy sản xuất khẩu.
      - Tháng 7/1992 sau khi tỉnh Hậu Giang cũ được chia cắt thành 2 tỉnh mới
là Cần Thơ và Sóc Trăng, theo quyết định số 416/QĐ.UBT.92 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cần Thơ ký ngày 01/07/1992 đã quyết định thành lập xí nghiệp chế biến
thủy súc sản Cần Thơ trên cơ sở xí nghiệp đông lạnh thủy sản II (cũ) nguyên là
đơn vị chuyên sản xuất và cung ứng sản phẩm thủy sản đông lạnh cho hệ thống
seaprodex Việt Nam xuất khẩu.
      - Sau khi Mỹ xóa bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam vào năm 1994,
Cafatex là doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam đầu tiên vào thị trường
Mỹ và tiếp tục xuất khẩu cho các thị trường Nhật Bản và Châu Âu.
      - Tháng 3/2004 với chủ trương của chính phủ công ty chuyển từ doanh
nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp với tên
gọi là công ty cổ phần thủy sản CAFATEX
       Thông tin về Công ty cổ phần thủy sản CAFATEX.
      - Tên giao dịch: CAFATEX FISHERY JOINT STOCK Co. (viết tắt là:
Cafatex corporation)
      - Loại hình pháp lý: công ty cổ phần.
      - Trụ sở: km 2081 quốc lộ 1A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
      - Điện thoại: 071. 847 775
      - Số tài khoản : 011.1.00.000046.5 tại ngân hàng ngoại thương Cần Thơ.
      - Mã số thuế : 1800158710
      - Vốn điều lệ: 49.404.825.769 VND


GVHD: Th.S Lê Long Hậu             Trang 20       SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

       Trong đó :
       - Vốn nhà nước: 14.327.399.473
       - Vốn cổ đông thuộc công ty: 27.078.785.004
       - Vốn cổ đông bên ngoài : 7.998.641
       - Các tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đã đạt được như ISO
9001:2000, HACCP, GMP, SSOP, SQF 2000, BRC 2000, EU code DL.65.
       - Những danh hiệu mà công ty đã đạt được về thành tích xuất khẩu: Được
Bộ Thương Mại thưởng xuất khẩu các năm 1999, 2000, 2002, 2004.
   3.1.2 Mục tiêu, chức năng, phạm vi sản xuất kinh doanh
       3.1.2.1 Mục tiêu
       Mục tiêu của công ty là tập trung huy động các nguồn lực về: vốn, công
nghệ, nhân lực một cách cao nhất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị
trường để thu lợi nhuận tối đa, tạo ra việc làm và tăng thu nhập một cách ổn định
cho người lao động, hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước, tiếp tục phát triển
tăng thêm giá trị thương hiệu CAFATEX, phát triển công ty bền vững và lâu dài.
       Đưa thương hiệu CAFATEX trở thành 1 thương hiệu quen thuộc và tin
cậy trong lòng của khách hàng, đưa doanh nghiệp CAFATEX phát triển bền
vững lâu dài và trở thành một trong những doanh nghiệp dẫn đầu về doanh thu
cũng như quy mô trong ngành xuất khẩu và khai thác thủy sản.
       3.2.1.2 Chức năng, phạm vi sản xuất kinh doanh
       - Nuôi trồng, khai thác, thu mua, chế biến, đóng gói nông, thủy, súc sản
xuất khẩu.
       - Kinh doanh xuất nhập khẩu và phân phối sản phẩm nông, thủy, súc sản
qua chế biến, đóng gói, thực phẩm, hàng tiêu dùng khác.
       - Kinh doanh xuất nhập khẩu và phân phối các loại vật tư, thiết bị, máy
móc, công cụ cho ngành nuôi trồng, khai thác, chế biến, đóng gói nông, thủy, súc
sản.
       - Cung cấp các dịch vụ thiết kế, lắp đặt, bảo trì thiết bị, máy móc, công cụ
cơ điện lạnh cho các nhà máy chế biến thủy sản và thực phẩm xuất khẩu.
   3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
       3.1.3.1 Sơ đồ tổ chức


GVHD: Th.S Lê Long Hậu             Trang 21          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
      LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

      CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX (Cafatex Corporation)
      SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC                           ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG                               BAN KIỂM SOÁT
      31/03/2008
                                                     HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

                    PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
                                                       TỔNG GIÁM ĐỐC
                      BAN DƯ ÁN                                                                    BAN ISO – MARKETING

                 BAN NGUYÊN LIỆU




PHÒNG       P.XUẤT NHẬP          P.CÔNG NGHỆ-          P.TÀI CHÍNH-        P.CƠ ĐIỆN LẠNH               P.TỔNG VỤ                VP ĐẠI DIỆN
TIẾP THỊ    KHẨU                 KIỂM NGHIỆM           KẾ TOÁN             Trong đó:                    Trong đó;                TẠI TP.HCM
& BÁN       Trong đó:            Trong đó:             Trong đó:           -Tổ vận hành                 -Đội xe
            -Kho thành phẩm      -P.Kiểm cảnh quan     -Kho vật tư         -Tổ điện,điện                -Đội bảo vệ PCCC
HÀNG
                                 -P.Kiểm sinh hóa                          tử,điện lạnh                 -Đội vệ sinh thu gom
                                 -Nhóm quản lý                             -Tổ sửa chữa thiết bị        -Trạm y tế
                                 chất lượng                                                             -Tổ BHLĐ
                                 -Nhóm kiểm tra                                                         -Ban dự án
                                 nguyên liệu
                                                                      NHÀ MÁY CHẾ
      TRẠM THU                                    XÍ NGHIỆP                                        TRẠM THU
                                                                      BIẾN TÔM
      MUA TÔM                                     THỦY SẢN                                         MUA TÔM
                                                                      CAFATEX CẦN
     LÀNG CHÂM                                    TÂY ĐÔ                                           VĨNH LỢI
                                                                      THIW DL 65




                                       XƯỞNG             XƯỞNG ĐIỀU PHỐI            XƯỞNG TÔM                   XƯỞNG TÔM
                                     SƠ CHẾ TÔM           TINH CHẾ TÔM               NHẬT BẢN                 BẮC MỸ & CHÂU ÂU   Nguồn: Phòng tổng vụ



      GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 22            SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

3.1.5 Tổng quan về thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của
công ty
         3.1.5.1 Thuận lợi
         - Công ty cổ phần thủy sản Cafatex được đặt ngay tại vị trí trung tâm của
13 tỉnh thành phố thuộc khu vực ĐBSCL, có nguồn lao động dồi dào, có cơ sở hạ
tầng khá tốt.
         - Công ty đã đầu tư vào ngành kinh doanh mũi nhọn, theo định hướng
phát triển chung trong kế hoạch 5 năm 2006 – 2010 của tỉnh là đẩy mạnh công
nghiệp chế biến, cho nên được sự quan tâm của của các cấp lãnh đạo tỉnh Hậu
Giang.
         - Công ty có công nghệ chế biến hàng xuất khẩu tiên tiến, chất lượng sản
phẩm cao đủ sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
         - Công ty có đội ngũ nhân sự có trình độ cao, thu thập thông tin và xử lý
thông tin chính xác và kịp thời. Công ty luôn có sự đoàn kết nhất trí giữa Ban
Giám đốc, công nhân viên toàn Công ty và công nhân viên đ ều được sắp xếp làm
việc ổn định, thu nhập tăng nên gắn bó với nghề, có ý thức trách nhiệm và kinh
nghiệm trong công việc.
         3.1.5.2 Khó khăn
         - Khó khăn chung của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy là sản là thiếu
vốn. Như là thiếu vốn để đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, nâng cấp nhà xưởng,
thiếu vốn lưu động để kinh doanh. Nên các doanh nghiệp khó có khả năng thay
đổi cơ cấu sản phẩm xuất khẩu, chuyển sang xuất khẩu sản phẩm tinh chế có giá
trị gia tăng cao.
         - Doanh nghiệp xuất khẩu cũng đang gặp vấn đề lớn về nguyên liệu. Ở
nước ta việc nuôi trồng thủy sản vẫn còn mang tính thời vụ. Hơn nữa, công ty
Cafatex lại nằm ở vị trí trung tâm của 13 tỉnh thành phố thuộc khu vực ĐBSCL,
không gần biển nên nguồn cung cấp nguyên liệu bị hạn chế. Các nguyên liệu chủ
yếu để sản xuất hàng xuất khẩu của Công ty đa số được mua từ các tỉnh Cà Mau,
Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vũng Tàu… nên gặp rất nhiều khó khăn.




GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 23          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

       - Khó khăn lớn phải kể đến là giá cả đầu vào của nền kinh tế đều tăng cao,
làm cho giá nguyên liệu về đến nhà xưởng tăng lên rất nhiều so với trước, ảnh
hưởng trực tiếp chi phí của doanh nghiệp và giá bán ra thị trường của sản phẩm
tăng lên. Điều này thì doanh nghiệp không muốn vì ảnh hưởng đến khả năng
cạnh tranh trên thị trường và lợi nhuận của doanh nghiệp.
       - Công ty Cafatex hiện tại vẫn chưa có thị trường tiêu thụ nội địa ổn định
       3.1.5.3 Phương hướng hoạt động của công ty
       - Công ty cổ phần Thủy Sản CAFATEX là đơn vị xuất khẩu thủy sản nên
chất lượng sản phẩm là tiêu chí hàng đầu của Công ty. Tiến đến đa dạng hóa sản
phẩm và ngành nghề kinh doanh, biến Cafatex chuyên xuất khẩu hải sản sang
một Cafatex thực phẩm với nhiều sản phẩm đa dạng phục vụ xuất khẩu và cả thị
trường nội địa.
       - Tiếp tục thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường và mở rộng thị
trường, đặc biệt là thị trường EU, Châu Phi vì đây là những thị trường tiềm năng
và tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh ở chiều rộng lẫn chiều sâu.
       - Để thâm nhập ngày càng sâu hơn vào các thị trường nước ngoài đòi hỏi
sản phẩm Công ty phải đạt được các chuẩn quốc tế về tất cả các mặt như nhất
lượng sản phẩm, dư lượng kháng sinh… áp dụng chương trình quản lý chất
lượng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn quốc tế như: HACCP, ISO 9002 ,… Đồng thời,
Công ty phải tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động marketing, thực hiện đa dạng hoá
sản phẩm và thực hiện chuyên môn hoá các mặt hàng chính của công ty.
       - Công ty cũng phấn đấu tăng doanh thu, hoàn thành các khoản phải trả,
tạo thêm nhiều việc làm nhằm giải quyết bớt tình trạng thất nghiệp, cố gắng tăng
thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
       Cụ thể, Kế hoạch của công ty năm 2009: Nhận định vào tình hình suy
thoái và khủng hoảng kinh tế.
       + Sản xuất 12.000 tấn Cá thành phẩm, 33,6 triệu USD
       + Sản xuất 2.000 tấn Tôm, 16,4 triệu USD
       + Lao động từ 15.000 – 2.000 người




GVHD: Th.S Lê Long Hậu             Trang 24          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
   3.2.1 Phân loại lao động:
       Cafatex là một trong những doanh nghiệp nhà nước chủ lực của tỉnh mới
được cổ phần hóa theo chủ trương của chính phủ trong năm 2004. Công ty quy tụ
nguồn nhân lực với trên 2.000 lao động (bộ máy gián tiếp chiếm khoảng 1,7%)
lao động có tay nghề cao trong chế biến sản phẩm thủy sản giá trị gia tăng, làm
viêc tại 2 nhà máy chế biến tôm và cá tra. Bên cạnh đó, công ty có 1 bộ máy
quản trị đủ năng lực (trong đó có nhiều kỹ sư chế biến thực phẩm , kỹ sư quản lý
kinh tế…), nhạy bén, có nhiều kinh nghiệm, năng động trong quản lý, điều hành
trong sản xuất kinh doanh thích nghi tốt với cơ chế thị trường. Đặc biệt trong lĩnh
vực xuất nhập khẩu.
     Bảng 1 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY THÁNG 12/ 2008
                                                      Đơn vị tính: người
             STT              Cơ cấu lao động               Số lao động
              1       Lao động trực tiếp                        1.920
              2       Lao động gián tiếp                            233
              3       Tổng số lao động                          2.153
                    Nguồn: Phòng tổng vụ Công Ty Thuỷ sản Cafatex

       Qua bảng 1, đến tháng 12/ 2008 lực lượng lao động toàn xí nghiệp là
2.153 người. Trong đó:
       + Lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm có 1.290 người (chiếm 89,17%)
trong số này có lao động ký hợp đồng lao động thời vụ (dưới 3 tháng) thường
làm công việc có thời gian ngắn, làm theo mùa. Số lao động này thường xuyên
biến động.
       + Lao động gián tiếp 233 người (chiếm 10,83%) là những người làm việc
ở các bộ phận thuộc các phòng ban như: các cấp quản lý, nhân viên văn phòng,
nhân viên thu mua nguyên liệu…
       Điều đó cho thấy lực lượng tình hình lao động trong doanh nghiệp là rất
ổn định luôn có thể đáp ứng đầy đủ cho quá trình sản xuất. Công ty từng bước



GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 25          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

đào tạo công nhân viên trình độ kỹ thuật và tay nghề cao hơn, luôn đảm bảo đủ
nguồn lao động để phục vụ cho quá trình sản xuất.
              Bảng 2 : TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
                                                          Đơn vị tính : người
       Cơ cấu lao động      Số lao động             Trình độ học vấn
                                           Đại học Trung cấp Phổ thông
      Lao động trực tiếp       1.920           -          27            1.893
      Lao động gián tiếp        233          143          68             22
      Tổng số lao động         2.153         143          95            1.915
               %                100          6,64        4,41           88,95
               Nguồn : Phòng tổng vụ Công Ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex


     Hình 1: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG CÔNG TY
                                   CAFATEX




 Đánh giá:

     Qua biểu đồ 1, ta thấy số lao động phổ thông của Công ty còn chiếm rất
nhiều, chiếm 89% so với tổng số lao động của toàn Công ty. Với số lao động có
trình độ phổ thông thì đa số là bộ phận lao động trực tiếp của Công ty. Vì vậy, để
sử dụng có hiệu quả đối với các loại máy móc thiết bị, khoa học công nghệ hiện
đại như ngày nay thì Công ty cần phải đào tạo công nhân của mình đạt một trình

GVHD: Th.S Lê Long Hậu              Trang 26          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

độ chuyên môn hơn. Ngoài ra, trên thực tế để hoạt động kinh doanh của Công ty
được hiệu quả thì Công ty cần phải có một đội ngũ công nhân viên có trình độ và
thành thạo trong công việc. Do đó, Công ty Cafatex đang chuẩn bị xúc tiến một
đội ngũ lao động có trình độ và lực lượng công nhân lành nghề nhằm đáp ứng
nhu cầu cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cùng ngành và quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế.

Hình 2: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP CÔNG
                                TY CAFATEX




       Bộ phận lao động gián tiếp của Công ty gồm nhiều bộ phận thuộc các
phòng ban tiêu biểu như cấp quản lý, nhân viên văn phòng, nhân viên thu
mua,…Trình độ của bộ phận lao động gián tiếp này được thể hiện cụ thể thông
qua bảng 1 và biểu đồ 2, qua biểu đồ này, ta thấy rõ tổng số lao động của bộ phận
lao động gián tiếp là 233 người. Trong đó, số lao động có trình độ Đại học là 143
người chiếm 62%, số lao động có trình độ Trung cấp là 68 người chiếm 29% và
số lao động phổ thông là 22 người chiếm 9%. Từ đó, cho thấy trình độ Đại học
chiếm một số lượng rất lớn trong tổng lực lượng lao động gián tiếp của Công ty
nên Công ty luôn có nhưng chiến lược xuất nhập khẩu phù hợp thúc đẩy tình
hình hoạt động kinh doanh và xuất khẩu của Công ty ngày càng phát triển mạnh
và rất hiệu quả.


GVHD: Th.S Lê Long Hậu            Trang 27          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

      Mặt khác, Công ty Cafatex là một doanh nghiệp lớn, hoạt động sản xuất
kinh doanh và xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới nên việc bố trí các phòng
ban theo từng chức năng của Công ty như hiện nay là rất phù hợp. Đồng thời,
việc nhóm các hoạt động chuyên môn hoá theo chức năng của Công ty cho phép
các bộ phận hoạt động, phát huy và sử dụng hiệu quả tài năng chuyên môn rất
hợp lý.
      Hiện nay, do nhu cầu phát triển ngày càng cao của khoa học kỹ thuật
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đòi hỏi trình độ chuyên môn của người lao
động phải được nâng cao, để đáp ứng nhu cầu thực tế từ thị trường thì Công ty
đang xem xét quá trình tuyển dụng và lựa chọn nhân viên một cách tích cực hơn
trong việc thi tuyển đầu vào sao cho phù hợp với quá trình phát triển lâu dài của
công ty. Ngoài ra, việc đề bạt nhân viên giữ chức vụ quản lý trong Công ty là
hợp lý vì nó sẽ tạo động lực đối với từng nhân viên khác, tuy nhiên, cũng rất dễ
phát sinh mâu thuẫn và ảnh hưởng tiêu cực. Vì vậy, trong quá trình hoạt động sắp
tới Công ty có hướng lựa chọn nhân viên, mà vấn đề chủ yếu Công ty đang đặt ra
đó chính là năng lực thật sự của từng nhân viên. Điều đó sẽ đem lại sự phù hợp
với công việc hơn và đẩy nhanh tiến độ hoạt động của Công ty. Tất cả các quá
trình tuyển dụng lao động và đào tạo lao động sẽ góp phần rất lớn đến sự thành
công hay thất bại của Công ty.
   3.2.2 Tổ chức hoạch toán lao động
      Công ty tổ chức việc theo dõi tình hình sử dụng lao động vừa hạch toán
theo thời gian lao động vừa hạch toán về kết quả lao động.
      3.2.2.1 Hạch toán số lượng lao động :
      a. Phân loại lao động theo thời gian lao động :
      +Lao động trong danh sách biên chế của Công ty gồm cả hợp đồng ngắn
hạn và dài hạn.
      + Lao động mang tính thời vụ
      Những lao động trong biên chế được Công ty chú trọng quan tâm, có kế
hoạch sử dụng dự trù hằng năm. Đồng thời đây cũng là lực lượng được hưởng
chính sách đào tạo nâng cao trình độ tay nghề.


GVHD: Th.S Lê Long Hậu            Trang 28          SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

       b. Phân loại theo chức năng của lao động trong quá trình kinh doanh
       + Lao động bán hàng: nhân viên bán hàng, tiếp thị, nghiên cứu thị
trường…
       + Lao động thực hiện chức năng quản lý : nhân viên quản lý hành chính,
quản lý kinh tế như Ban Giám Đốc, các trưởng, phó phòng ban, ….
       Cách phân loại này giúp cho vịêc tập hợp chi phí lao động kịp thời và
chính xác. Biết được tỉ trọng của từng loại lao động chiếm trong tổng số từ đó
giúp cho việc phân công bố trí lao động một cách hợp lý trong Công ty.
       3.2.2.2 Hạch toán thời gian lao động
       Việc hạch toán thời gian lao động trong Doanh nghiệp phụ thuộc vào công
việc được phân công.
       +Làm việc theo ca kíp gồm : Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, nhân
viên phân xưởng.
       +Làm việc theo giờ hành chính: Người lao động chuyên môn nghiệp vụ
tại các phòng, phòng tổ chức nhân sự, phòng kế toán, phòng kỹ thuật, ban Lãnh
Đạo…
       Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công trong đó ghi
rõ ngày làm việc, nghỉ việc của người lao động, lý do nghỉ việc,... Hàng ngày
trưởng các phòng ban, tổ trưởng phụ trách các tổ sẽ điểm danh trực tiếp và công
khai để cùng người lao động giám sát chặt chẽ thời gian lao động của từng
người. Mẫu bảng chấm công được sử dụng chung cho toàn Công ty.
       3.2.2.3 Hạch toán về kết quả lao động
       Hàng ngày các tổ trưởng căn cứ vào phiếu giao công việc hoặc lệnh sản
xuất xác định rõ nội dung công việc, chất lượng công việc, thời gian hoàn thành
để chuyển cho nhân viên hạch toán phân xưởng để tổng hợp kết quả lao động.
Khi hoàn thành công việc, các tổ trưởng báo cáo và nộp phiếu giao việc, lệnh sản
xuất, bảng chấm công về phòng tổ chức nhân sự xác nhận. Cuối cùng chuyển về
phòng kế toán tổng hợp các chứng từ để làm cơ sở tính lương cho từng công
nhân, thanh toán lương cho họ và làm cơ sở để phân bổ vào chi phí.




GVHD: Th.S Lê Long Hậu            Trang 29         SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

3.2.3 Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động trong năm 2008
 Bảng 3: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÔNG NHÂN TRONG MỐI QUAN HỆ
                    VỚI KẾT QUẢ SẢN XUẤT NĂM 2008


        Chỉ tiêu                Năm 2007             Năm 2008              Chênh           lệch
                                                                            Mức          Tỷ lệ %
 Giá trị sản xuất(1.000đ)       811.121.540         748.980.201         (62.141.339)      (7,66)
    Số công nhân sản               2.320               2.057                (263)        (11,34)
  xuất bình quân(BQ)
   Năng suất lao động
  (1.000đ/người/năm)           349.621,35            364.112,88          14.491,53        4,14
         Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2007 và 2008 công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex


      Qua bảng phân tích trên cho thấy : Mức biến động tuyệt đối về công nhân
trực tiếp năm 2008 so với năm 2007 giảm 11,3% tương ứng 263 công nhân. Như
vậy quy mô về số lượng công nhân sản xuất năm nay giảm so với năm trước. Và
giá trị sản lượng cũng giảm 7,66%. Tuy nhiên năng suất lao động bình quân tăng
4,14%. Điều đó đã chứng tỏ công ty đã tổ chức quản lý, sử dụng tương đối tốt lao
động nên năng suất tăng. Mức biến động tuyệt đối chưa phản ánh tình hình sử
dụng công nhân sản xuất như thế nào. Thông qua chỉ tiêu mức biến động tương
đối mới thể hiện được hiệu suất của tình hình sử dụng lao động.

 Mức biến động               CNSX                   CNXS              Hệ số điều chỉnh
                         =                  -                    x
 tương đối CNSX              thực hiện              kỳ gốc             theo quy mô SX


                                                                     748.980.201.224
-77 công nhân        =          2.057       - 2.320          x
                                                                      811.121.540.640
 -77 công nhân           =       2.057     - 2.134


      Mức biến động tương đối công nhân trực tiếp giảm 77 công nhân, biểu
hiện trong điều kiện của năm 2007 là: doanh nghiệp cần 2.320 công nhân để đạt
được 811.121.540.640đ giá trị sản lượng, năm 2008 giá trị sản lượng đạt là

GVHD: Th.S Lê Long Hậu                   Trang 30            SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

http://www.kinhtehoc.net
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf

More Related Content

What's hot

Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luan van tot nghiep ke toan (19)
Luan van tot nghiep ke toan (19)Luan van tot nghiep ke toan (19)
Luan van tot nghiep ke toan (19)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Nguyễn Công Huy
 
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Nguyễn Công Huy
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
luan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdfluan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdfNguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYYếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfluan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfNguyễn Công Huy
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Luan van tot nghiep ke toan (19)
Luan van tot nghiep ke toan (19)Luan van tot nghiep ke toan (19)
Luan van tot nghiep ke toan (19)
 
Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)
 
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
 
Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
luan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdfluan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdf
 
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
ứNg dụng stress test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYYếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
 
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfluan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
 
Đề tài khả năng sinh lời công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  khả năng sinh lời công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  khả năng sinh lời công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài khả năng sinh lời công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HAY
 

Viewers also liked

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươnggiangnham
 
luan van tot nghiep ke toan (55).pdf
luan van tot nghiep ke toan (55).pdfluan van tot nghiep ke toan (55).pdf
luan van tot nghiep ke toan (55).pdfNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Thư Viện Số
 
đồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpđồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpLô Vĩ Vi Vi
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...Thịnh Nguyễn
 
Nghiên cứu thực trạng đau thắt lưng ở công nhân nhà máy luyện thép thái nguyê...
Nghiên cứu thực trạng đau thắt lưng ở công nhân nhà máy luyện thép thái nguyê...Nghiên cứu thực trạng đau thắt lưng ở công nhân nhà máy luyện thép thái nguyê...
Nghiên cứu thực trạng đau thắt lưng ở công nhân nhà máy luyện thép thái nguyê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngYuukiTrinh123
 
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...Viện Quản Trị Ptdn
 

Viewers also liked (16)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
luan van tot nghiep ke toan (55).pdf
luan van tot nghiep ke toan (55).pdfluan van tot nghiep ke toan (55).pdf
luan van tot nghiep ke toan (55).pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
 
đồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpđồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộp
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
 
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...
 
Lời cam đoan1
Lời cam đoan1Lời cam đoan1
Lời cam đoan1
 
Nghiên cứu thực trạng đau thắt lưng ở công nhân nhà máy luyện thép thái nguyê...
Nghiên cứu thực trạng đau thắt lưng ở công nhân nhà máy luyện thép thái nguyê...Nghiên cứu thực trạng đau thắt lưng ở công nhân nhà máy luyện thép thái nguyê...
Nghiên cứu thực trạng đau thắt lưng ở công nhân nhà máy luyện thép thái nguyê...
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN
AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆNAN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN
AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN
 
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
 
Bài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trịBài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trị
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (63).pdf

luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdfluan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfluan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (24)
Luan van tot nghiep ke toan (24)Luan van tot nghiep ke toan (24)
Luan van tot nghiep ke toan (24)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfluan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfluan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (44).pdf
luan van tot nghiep ke toan (44).pdfluan van tot nghiep ke toan (44).pdf
luan van tot nghiep ke toan (44).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdfluan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Nguyễn Công Huy
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (63).pdf (20)

luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdfluan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)
 
luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfluan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)
 
Luan van tot nghiep ke toan (24)
Luan van tot nghiep ke toan (24)Luan van tot nghiep ke toan (24)
Luan van tot nghiep ke toan (24)
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
 
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfluan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfluan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (44).pdf
luan van tot nghiep ke toan (44).pdfluan van tot nghiep ke toan (44).pdf
luan van tot nghiep ke toan (44).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdfluan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdf
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam BộĐề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
 
Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừaNâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)
 
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
Luận văn: Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

luan van tot nghiep ke toan (63).pdf

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG,TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net LỜI CẢM ƠN  Trong suốt thời gian bốn năm học ở Trường Đại học Cần Thơ và khoảng thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần thủy sản Cafatex là quá trình kết hợp lý thuyết được học ở trường và môi trường bên ngoài đã giúp cho em nắm vững hơn những kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết thêm những kinh nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài xã hội. Đến nay, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “ Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex”. Luận văn hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân, trong thời gian qua, em còn được sự giúp đỡ tận tình từ phía Thầy Cô ở nhà trường và các Cô Chú, Anh Chị ở phòng kế toán của Công ty. Và nhân dịp này, em xin được nói lên lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Cần Thơ. Quý thầy cô đã đem cả tâm quyết và sự nhiệt tình để truyền đạt cho chúng em những kiến thức vô cùng quý báo. Đặc biệt là Thầy Lê Long Hậu là người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn Ban Giám đốc, các Cô Chú, Anh Chị và anh Nguyễn Hữu Thiều của công ty đã nhiệt tình cung cấp cho em các số liệu cần thiết để hoàn thành luận văn. Cuối cùng, xin kính chúc quý thầy cô, các cô chú và các anh chị nhiều sức khỏe, nhiều thành công và hạnh phúc. Cần Thơ, ngày 29 tháng 04 năm 2009 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, Ngày 29 tháng 04 năm 2009 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC - Họ và tên người hướng dẫn: - Học vị:…………………………………………………………………… - Chuyên ngành:…………………………………………………………… - Cơ quan công tác:………………………………………………………… - Tên học viên: Hoàng Thị Xuân Yến - Mã số sinh viên: 4053688 - Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp - Tên đề tài: Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. 2. Về hình thức: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net 6. Các nhận xét khác …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…) …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Cần Thơ, ngày …… tháng …….năm 2009 NGƯỜI NHẬN XÉT http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net MỤC LỤC  Trang CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ................................ ................................ . 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................. 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2 1. 3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2 1.3.1. Phạm vi về không gian ...................................................................... 2 1.3.2. Phạm vi thời gian............................................................................... 2 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................... 3 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............ ..................................................................................................................... 4 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 4 2.1.1 Khái quát về lao động......................................................................... 4 2.1.2 Phân tích yếu tố lao động ảnh hưởng đến sản xuất ............................ 7 2.1.3 Khái quát về tiền lương ...................................................................... 9 2.1.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................................16 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................19 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................19 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .........................................................19 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................19 http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, TIỀNLƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX ................................ .......... 20 3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY .....................................................................20 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................20 3.1.2 Mục tiêu, chức năng, phạm vi sản xuất kinh doanh .............................21 3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ...............................................22 3.1.4 Tổng quan về thuận lợi, khó khăn và phương hương hoạt động của công ty 23 3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY ........................25 3.2.1 Phân loại lao động ................................................................................25 3.2.2 Tổ chức hoạch toán lao động ...............................................................28 3.2.3 Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động trong năm 2008 ......... ....................................................................................................................30 3.3 PHÂN TÍCH HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG ...............................................32 3.3.1 Hình thức tiền lương áp dụng tại công ty.............................................32 3.3.2 Quy trình trả lương ...............................................................................39 3.3.3 Cách thanh toán lương .........................................................................39 3.3.4 Phân tích mối quan hệ giữa lao đông và tiền lương .............................40 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ................................ . ....................................................................................................................45 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT .....................................................................................................45 4.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRONG 3 NĂM (2006-2008)......................................................................................................46 4.2.1.Phân tích các chỉ tiêu năm 2006 và năm 2007 .....................................47 4.2.2.Phân tích các chỉ tiêu năm 2007 và năm 2008 .....................................51 http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ LAO ĐÔNG VÀ TIỀM LƯƠNG TẠI CÔNG TY ................................ ................................ ......................... 58 5.1 ĐÁNH GIÁ ................................................................................................58 5.1.1 Lực lương lao động ..............................................................................58 5.1.2 Hình thức trả lương và chính sách lương .............................................59 5.2 GIẢI PHÁP ................................................................................................61 5.2.1 Về lao động ..........................................................................................61 5.2.2 Về tiền lương ........................................................................................62 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ ......................... 65 6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................65 6.2 KIẾN NGHỊ ...............................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................68 http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY THÁNG 12/ 2008..............25 Bảng 2 : TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY ........................................26 Bảng 3: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÔNG NHÂN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI KẾT QUẢ SẢN XUẤT NĂM 2008................................................................30 Bảng 4 : BẢNG TÍNH LƯƠNG SẢN PHẨM THÁNG 12/2008 ...................35 Bảng 5 : SO SÁNH LAO ĐỘNG VÀ QŨY TIỀN LƯƠNG TRONG NĂM 2008 40 BẢNG 6 : TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÔNG NHÂN VIÊN .................43 Bảng 7: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI SẢN LƯỢNG ..................................................................................................45 Bảng 8: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI DOANH THU ..................................................................................................45 Bảng 9: TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM SẢN LƯỢNG QUA 2 NĂM 2006 VÀ 2007 ...........................................................................................................47 Bảng 10: TÌNH HÌNH SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM 2006 VÀ NĂM 2007 ................................49 Bảng 11: TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM SẢN LƯỢNG QUA 2 NĂM 2007 VÀ 2008 ................................................................................................................51 Bảng 12: TÌNH HÌNH SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM 2008 VÀ NĂM 2007 ................................53 Bảng 13 : BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ SUẤT CHI PHÍ LƯƠNG .........................55 Bảng 14: SO SÁNH TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN VỚI NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN .......................................................................................56 http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH Hình 1: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG CÔNG TY CAFATEX ......... ………………………………………………………………………….26 Hình 2 :BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP CÔNG TY CAFATEX .......................................................................................................27 Hình 3: BIỂU DIỄN SỐ LAO ĐỘNG TRONG CÁC THÁNG NĂM 2008 ......... ................................................................................................................41 Hình 4: BIỂU DIỄN QUỸ LƯƠNG CÁC THÁNG TRONG NĂM 2008 ....41 BIỂU ĐỒ 5: BIỂU DIỄN TỔNG QUỸ LƯƠNG ........................................... 43 BIỂU ĐỒ 6: BIỂU DIỄN THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ..............44 http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  ..LĐTL : Lao động tiền lương  ..BHXH : Bảo hiểm xã hội  ..BHYT : Bảo hiểm y tế  ..KPCĐ : Kinh phí công đoàn  ..ĐGTL : Đơn giá tiền lương  ..BQ : Bình quân  ..LĐ : Lao động  ..CB – CNV : Cán bộ - công nhân viên http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net TÓM TẮT NỘI DUNG Lao động của con người là một trong những yếu tố quan trọng và giữ vai trò quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh, được biểu hiện ở khả năng tư duy sáng tạo. Trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển, doanh nghiệp nào thu hút, sử dụng tốt lao động sáng tạo, chất xám thì doanh nghiệp đó sẽ đứng vững và phát triển. Muốn vậy, doanh nghiệp đó phải có chính sách tiền lương tiến bộ, đảm bảo sự công bằng và hợp lý. Đề tài “Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex” tập trung vào các vấn đề như phân tích và đánh giá tình hình lao động và tiền lương thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo về tình hình sản xuất – tiêu thụ và hiện trạng về quản lý ở doanh nghiệp để biết được tình hình lao động và chính sách tiền lương ở công ty Cafatex, từ đó đưa ra các kiến nghị và giải pháp cho các cơ quan chức năng và doanh nghiệp. Khi phân tích tác giả đã sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, để thấy được sự biến động số liệu ở các năm, ngoài ra còn sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn. Kết quả phân tích cho thấy tình hình doanh nghiệp là không tốt, biểu hiện ở chỗ doanh thu giảm liên tục qua các năm, thị trường tiêu thụ gặp khó khăn do yêu cầu của nhà nhập khẩu ngày càng khắc khe hơn, rồi các vụ kiện chống bán phá giá, rồi đồng Dolla bị mất giá, v.v. Những khó khăn khách quan ấy đã ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Doanh thu giảm nhưng doanh nghiệp tăng đơn giá tiền lương để tăng thu nhập bình quân cho người lao động. Tuy nhiên, tốc độ tăng tiền lương bình quân lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động. Công ty tăng tiền lương để đảm bảo đời sống cho người lao động là hợp lý. Bên cạnh đó, cũng cho thấy doanh nghiệp quản lý và sử dụng lao động chưa thực sự có hiệu quả, chưa tận dụng tối đa nguồn nhân lực vào sản xuất. Nhận thấy được những điều đó, tác giả đã đưa ra một số kiến nghị và giải pháp cho vần đề lao động và tiền lương tại công ty. http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đứng trước sự khủng hoảng của nền kinh tế cùng với sự canh tranh gay gắt và khốc liệt giữa các doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải củng cố và hoàn thiện hơn nếu muốn tồn tại và phát triển. Trong bất kỳ ngành nghề, lĩnh vực nào từ sản xuất, thương mại, dịch vụ…đều phải cần đến lao động. Lao động là một trong những yếu tố mang tính chất quyết định đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xã hội ngày càng phát triển thì đòi hỏi người lao động càng phải tiến bộ, phát triển cao hơn, từ đó càng biểu hiện rõ tính quan trọng cần thiết của lao động. Để có thể duy trì cũng như thu hút lao động có trình độ, tay nghề cao đòi hỏi doanh nghiệp phải tuyển dụng và giữ lại đúng người, làm đúng việc thì cả nhân viên đó và công ty đó đều có lợi. Vậy thì động cơ nào, nhu cầu lợi ích nào, đã khuyến khích người lao động phát huy trí tuệ và sự sáng tạo? Thực chất động cơ chính là tiền công. Tiền công cao hay thấp có thể trả lời phần lớn các câu hỏi: tại sao mọi người lại hăng say làm việc, họ làm vì cái gì? Tại sao họ lại chọn công viêc ở doanh nghiệp này mà không chọn ở doanh nghiệp khác? Thật vây, vấn đề là ở chỗ, bên cạnh các điều kiện làm việc, thì vấn đề quyền lợi luôn được quan tâm hàng đầu. Người lao động luôn suy nghĩ, mình được gì và có quyền lợi như thế nào khi tham gia lao động? Để thu hút lao động, doanh nghiệp cần có một hệ thống thù lao cạnh tranh và công bằng. Ngày nay, các doanh nghiệp đã thấy được những ảnh hưởng to lớn của tiền lương đối với người lao động, đối với doanh nghiệp và cách sử dụng nó một cách hợp lý hay chưa hay chỉ biết tìm cách giảm chi phí lương trả cho người lao động để từ đó giảm chi phí của doanh nghiệp, tăng lợi nhuận. Đó vẫn đang là vấn đề nóng bỏng chưa được giải quyết đúng đắn thỏa đáng. Vì vậy, mục đích em chọn đề tài: “ Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex” để tìm GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 1 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP hiểu công ty đã xây dựng hệ thống lương hợp lý chưa, có kích thích người lao động làm việc tốt không? Đồng thời đề tài cũng tìm hiểu chi phí tiền lương ảnh hưởng đến tổng chi phí hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như thế nào? Từ đó tìm ra giải pháp tốt hơn cho vấn đề lao động, tiền lương của công ty. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương từ đó tìm ra giải pháp nhằm hoàn thiện tốt việc quản lý, sử dụng lao động và chính sách lương của công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: (1) Phân tích tình hình lao động tại công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex năm 2008.  Đánh giá tình hình lao động  Nhận định điểm mạnh – điểm yếu (2) Phân tích yếu tố lao động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh để xác định hiệu quả quản lý và sử dụng lao động tại công ty. (3) Phân tích hình thức trả lương áp tại công ty để xác định cơ chế hình thành tiền lương của người lao động và công ty áp dụng hình thức trả lương có thực sự phù hợp. (4) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: lao động, tiền lương bình quân, đơn giá tiền lương từ đó có những biện pháp thích hợp tăng cường hiệu quả sử dụng lao động. (5) Phân tích mối quan hệ giữa số lượng lao động và tổng quỹ lương 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Thủy sản Cafatex 1.3.2 Thời gian nghiên cứu Luận văn này được thực hiện trong thời gian từ ngày 02/02/2009 đến ngày 25/04/2009 và luận văn được thực hiện trên cơ sở số liệu giai đọan 2006- 2008 GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 2 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài này, em đã có tham khảo qua một số luận văn. Trên cơ sở những lý luận, phân tích chuyên môn của các tài liệu đó vận dụng vào thực tiễn vào tại Công ty Cổ phần Thủy Sản Cafatex. - Đề tài .Kế Toán Tiền Lương Và Sự ảnh Hưởng Của Tiền Lương Đối Với Người Lao Động Tại Công Ty Liên Doanh May An Giang. Của sinh viên Lưu Phước Vẹn trường Đại học An Giang; đề tài nghiên cứu công tác kế toán tiền lương trong việc hạch toán, thanh toán lương cho người lao động, cũng như xem xét sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán tiền lương tại doanh nghiệp. - Đề tài .Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương Và Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động. Của sinh viên Lâm Hồng Minh Trường Đại học An Giang. Đề tài Phân tích tình hình lao động, phân tích và đánh giá hình thức trả lương , Phân tích ảnh hưởng của chính sách lương đến năng suất lao động của người lao động. Sau khi đánh giá những vấn đề này, đề tài sẽ đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của về viêc sử dụng lao động và hệ thống tiền lương ở Công ty, qua đó nâng cao năng suất của người lao động đồng thời tăng lợi nhuận cho Công ty. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 3 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái quát về lao động 2.1.1.1 Khái niệm lao động Lao động là hoạt động bằng chân tay hay trí óc có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật thể trong tự nhiên để sản xuất sản phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của con người. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết và vĩnh viễn cho sự tồn tại và phát triển của xã hội. 2.1.1.2 Tầm quan trọng của lao động Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản cấu thành của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Lao động là yếu tố mang tính quyết định nhất. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản nhất cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Quản lý lao động là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý toàn diện của các đơn vị sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống trong giá thành sản phẩm, từ đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và nâng cao đời sống cho người lao động trong doanh nghiệp. 2.1.1.3 Phân loại lao động Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại. Phân loại lao động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định. Về mặt quản lý và hạch toán, lao động thường được phân theo các tiêu thức sau: - Phân loại lao động theo thời gian lao động Theo thời gian lao động, toàn bộ lao động có thể chia thành lao động thường xuyên, trong danh sách (gồm cả số hợp đồng ngắn hạn và dài hạn) và lao động tạm thời, mang tính thời vụ. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tổng số lao động của mình; từ đó, có kế hoạch sử dụng, bồi dưỡng GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 4 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP tuyển dụng và huy động khi cần thiết. Đồng thời, xác định các khoản nghĩa vụ với người lao động và với Nhà nước được chính xác. - Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất. Dựa theo mối quan hệ của lao động với quá trình sản xuất, có thể phân lao động của doanh nghiệp thành hai loại sau: + Lao động trực tiếp sản xuất: là bộ phận công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Thuộc loại này bao gồm những người điều khiển thiết bị, máy móc để sản xuất sản phẩm (kể cả cán bộ kỹ thuật trực tiếp sử dụng), những người phục vụ quá trình sản xuất (vận chuyển, bốc dỡ nguyên, vật liệu trong nội bộ, sơ chế nguyên, vật liệu trước khi đưa vào sản xuất…) + Lao động gián tiếp sản xuất: là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này bao gồm nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế (trực tiếp lãnh đạo, tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh như giám đốc, phó giám đốc kinh doanh; cán bộ các phòng ban kế toán, thống kê,…), nhân viên quản lý hành chính (những người làm công tác tổ chức, nhân sự, văn thư, đánh máy,…) Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tính hợp lý của cơ cấu lao động. Từ đó, có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp với yêu cầu công việc, tinh giản bộ máy gián tiếp. - Phân theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh + Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: những lao động tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng… + Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham gia hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như nhân viên bán hàng, tiếp thị, nghiên cứu thị trường, quảng cáo, marketing… + Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia hoạt động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp như: nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính… GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 5 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động được kịp thời, chính xác, phân định được chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. 2.1.1.4 Hạch toán lao động @ Hạch toán tình hình sử dụng số lượng lao động và thời gian lao động - Số lượng lao động trong doanh nghiệp: thường có sự biến động tăng giảm trong từng đơn vị, bộ phận cũng như phạm vi toàn doanh nghiệp. Sự biến động trong doanh nghiệp có ảnh hưởng đến cơ cấu lao động, chất lượng lao động và do đó có ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phản ảnh số lượng lao động hiện có và theo sự biến động lao động trong từng đơn vị, bộ phận, doanh nghiệp sử dụng “Sổ Danh Sách Lao Động”. Cơ sở số liệu để ghi vào sổ “Sổ Danh Sách Lao Động” là các chứng từ tuyển dụng, các quyết định thuyên chuyển công tác, cho thôi việc, hưu trí,.. - Thời gian lao động của nhân viên: cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phản ánh kịp thời chính xác tình hình sử dụng thời gian lao động, kiểm tra việc chấp hành kỹ luật lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng “Bảng Chấm Công” (mẫu số 01- LĐTL ban hành theo qui định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính). Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp, đánh giá phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động, là cơ sở để kế toán tính toán kết quả lao động và tiền lương cho công nhân viên. Bên cạnh bảng chấm công kế toán còn sử dụng một số chứng từ khác để phản ảnh cụ thể tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân viên trong một số trường hợp sau: − Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 03-LĐTL): phiếu này được lập để xác định số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ trông con ốm,…của người lao động, làm căn cứ tính bảo hiểm xã hội trả thay lương theo chế độ qui định. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 6 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP − Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07-LĐTL): đây là chứng từ xác nhận số giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng công việc và là cơ sở để tính trả lương cho người lao động. − Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 09-LĐTL) @ Hạch toán kết quả lao động Kết quả lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố: thời gian lao động, trình độ thành thạo, tinh thần làm việc, phương tiện sử dụng,…Khi đánh giá phân tích kết quả lao động của công nhân viên phải xem xét một cách đầy đủ các nhân tố trên. Kết quả lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp được phản ảnh vào các chứng từ : − Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 06- LĐTL). − Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08-LĐTL). 2.1.2. Phân tích yếu tố lao động ảnh hưởng đến sản xuất 2.1.2.1. Ý nghĩa • Để tiến hành sản xuất phải có đầy đủ ba yếu tố: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động. Trong ba yếu tố trên thì sức lao động là yếu tố cơ bản nhất, với tính năng động chủ quan và sức sáng tạo sẵn có, nó có ý nghĩa quyết định trên một mức độ lớn tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất. • Yếu tố lao động tác động đến sản xuất tổng hợp ở cả hai mặt của nó là: số lượng và chất lượng mà cụ thể là số lượng lao động và trình độ sử dụng lao động (năng suất lao động). Sự tác động này có thể biểu hiện bằng công thức: Giá trị số công nhân trực tiếp Năng suất bình quân = x Sản xuất sản xuất bình quân một lao động 2.1.2.2. Phân tích tình hình lao động về mặt số lượng : @ Phân tích tình hình tăng, giảm công nhân sản xuất: GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 7 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Công nhân sản xuất là người trực tiếp làm ra sản phẩm, trực tiếp phục vụ sản xuất, sự biến động của lực lượng này ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất của xí nghiệp.  Nội dung, trình tự phân tích + So sánh số công nhân giữa thực tế và kế hoạch để đánh giá tình hình tuyển dụng và đào tạo, thấy được mức độ đảm bảo sức lao động. + Nếu dừng lại ở phép so sánh này thì không thấy được tình hình quản lý và sử dụng số công nhân. Bởi vì có trường hợp xí nghiệp không đảm bảo được số công nhân cho sản xuất, nhưng kết quả sản xuất không giảm hoặc giảm với tốc độ nhỏ hơn, điều này chứng tỏ xí nghiệp tổ chức quản lý, sử dụng tốt số công nhân nên năng suất lao động tăng lên, và ngược lại. Vì thế, phải so sánh số công nhân thực tế với kế hoạch đã điều chỉnh theo tỉ lệ hoàn thành kế hoạch giá trị sản xuất để đánh giá tình hình quản lý sử dụng công nhân. Số công nhân số công số công Tỷ lệ hoàn thành giảm = nhân - nhân x kế hoạch giá trị tương đối thực tế kế hoạch sản xuất + Nếu số lượng công nhân tăng chứng tỏ việc quản lý không tốt + Nếu số công nhân giảm chứng tỏ việc tổ chức quản lý tốt + Sau khi đánh giá tình hình biến động về số công nhân, cần xác định rõ ảnh hưởng của tình hình tuyển dụng, đào tạo và tình hình quản lý, sử dụng công nhân tức là năng suất lao động đến giá trị tổng sản lượng để thấy rõ kết quả sản xuất do nguyên nhân nào ảnh hưởng chủ yếu. + Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn hoặc phương pháp số chênh lệch. Giá trị số công nhân trực tiếp Năng suất bình quân = x sản xuất sản xuất bình quân một lao động + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số lượng công nhân (Số công nhân thực tế - số công nhân kế hoạch) x Năng suất LĐ kếhoạch GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 8 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động Số công nhân thực tế x (Năng suất LĐ thực tế - Năng suất LĐ kế hoạch) @.Phân tích tình hình biến động các loại lao động khác. Phân tích tình hình biến động của nhân viên bán hàng cũng có thể được thực hiện tương tự như công nhân sản xuất trực tiếp. Nhưng hệ số điều chỉnh ở đây theo quy mô của doanh thu tiêu thụ, vì kết quả hoạt động của nhân viên bán hàng có quan hệ trực tiếp với doanh thu tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp thương mại thuần túy, thì việc phân tích biến động của nhân viên thu mua cũng có thể thực hiện tương tự phương pháp trên, vì kết quả hoạt động của nhân viên thu mua có liên hệ trực tiếp với doanh số của hàng mua. Do số lượng lao động của doanh nghiệp được phân thành nhiều loại khác nhau, mỗi loại có tính chất đặc điểm riêng nên có kết quả đem lại không giống nhau. Do vậy, khi phân tích cần kết hợp tình hình sử dụng số lượng lao động phải với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tăng giảm từng loại lao động để đánh giá và rút ra kết luận. 2.1.3 Khái quát về tiền lương 2.1.3.1 Khái niệm tiền lương Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, là một phần của tổng sản phẩm xã hội trả cho người lao động dưới hình thái là tiền, phải bù đắp được công sức lao động của họ, đủ để giải trí, du lịch và nuôi sống được gia đình. 2.1.3.2 Đặc điểm của tiền lương Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động làm ra. Tùy theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể được xác định là một bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm hay được xác định là một bộ phận của thu nhập - kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái của lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc. Nói cách khác, tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 9 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 2.1.3.3 Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ tiền lương bao gồm nhiều khoản khác nhau như: lương thời gian, lương sản phẩm, các khoản phụ cấp theo lương, tiền thưởng trong sản xuất. Bên cạnh quỹ tiền lương, người lao động trong các doanh nghiệp còn được hưởng các khoản trợ cấp từ các quỹ khác: quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) được hình thành chủ yếu bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trong tổng số tiền lương, tiền công đóng BHXH bắt buộc của người lao động thực tế phát sinh trong tháng. Tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm, phụ cấp thâm niên theo nghề (nếu có). Tiền lương này được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung. Đối với người lao động đóng BHXH là mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động. Trường hợp là mức tiền lương, tiền công đóng BHXH nói trên cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu chung thì mức tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH bằng hai mươi tháng lương tối thiểu chung. Mức trích cho quỹ BHXH cụ thể như sau: - Nguồn do người sử dụng lao động đóng Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương, tiền công đóng BHXH theo tỷ lệ 15%; trong đó, 3% đóng vào quỹ ốm đau và thai sản (người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động trong doanh nghiệp và thực hiện quyết toán hằng quý với Tổ chức BHXH); 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất. Riêng quỹ hưu trí và tử tuất, từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 14%. - Nguồn do người lao động đóng Hằng tháng, người lao động đóng bằng 5% mức tiền lương, tiền công vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 8%. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 10 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Ngoài 2 nguồn trên, quỹ BHXH còn được hình thành từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ; từ nguồn hỗ trợ của Nhà nước và từ các nguồn thu hợp pháp khác. Quỹ BHXH được sử dụng để chi trả các chế độ BHXH cho người lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất. Ngoài ra, quỹ BHXH còn được sử dụng để đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc, hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng, chi cho hoạt động quản lý quỹ, chi khen thưởng… Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh, viện phí, thuốc thang…cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp (giống phụ cấp làm căn cứ để trích BHXH) của người lao động thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện hành 3%, trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động. Ngoài ra, để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn, hằng tháng, doanh nghiệp còn phải trích quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ). Quỹ này cũng được trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số quỹ tiền lương, tiền công và phụ cấp (giống phụ cấp làm căn cứ trích BHXH, BHYT) thực tế phải trả cho người lao động - kể cả lao động hợp đồng, tính vào chi phi kinh doanh để hình thành KPCĐ. Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành là 2%. 2.1.3.4 Các hình thức trả lương Việc tính và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau, tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Mục đích của việc quy định các hình thức trả lương là nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động. Trên thực tế, thường áp dụng các hình thức trả lương như : trả lương theo thời gian, theo sản phẩm và tiền lương khoán. @ Tiền lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 11 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - Ưu điểm: rất đơn giản, dễ tính toán. - Nhược điểm: chưa chú ý đến chất lượng lao động, đồng thời chưa gắn với kết quả lao động cuối cùng, do đó không có khả năng kích thích người lao động tăng năng suất lao động. Hình thức này được áp dụng đối với những công việc chưa định mức được, công việc tự động hóa cao, đòi hỏi chất lượng cao. Thường áp dụng cho lao động công tác văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ- kế toán,…Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế. - Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định hằng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. Mức lương tháng = Mức lương cơ bản x ( Hệ số lương +  HS phụ cấp) - Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho một tuần làm việc được xác định trên cơ sở. Mức lương tháng x 12 Mức lương tuần = 52 - Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc Tiền lương tháng Mức lương ngày = số ngày làm việc trong tháng - Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc Tiền lương ngày Mức lương giờ = Số giờ làm viêc (không quá 8 giờ/ngày) Hình thức trả lương theo thời gian có những hạn chế nhất định (mang tính bình quân, chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần nào hạn chế đó, việc trả lương theo thời gian có thể được kết hợp chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động làm việc. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 12 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP @ Tiền lương theo sản phẩm: Tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc trả lương theo sản phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau: - Phải xác định và giao định mức một cách chính xác cho người lao động. Tùy theo thực tế mỗi doanh nghiệp sẽ áp dụng đơn giá sản phẩm khác nhau. - Tổ chức nghiệm thu và thống kê sản phẩm kịp thời, chính xác, kiên quyết loại bỏ những sản phẩm không đạt chất lượng trong khi tính lương. - Phải đảm bảo công bằng tức là những công việc giống nhau, yêu cầu chất lượng giống nhau thì đơn giá và định mức sản phẩm phải thống nhất ở bất kỳ phân xưởng nào, ca làm việc nào. Việc trả lương theo sản phẩm có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau như trả theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế, trả theo sản phẩm gián tiếp, trả theo sản phẩm có thưởng, theo sản phẩm lũy tiến. - Trả lương theo sản phẩm trực tiếp Tiền lương được lĩnh Số lượng (KL) sản phẩm Đơn giá = x trong tháng công việc hoàn thành tiền lương Theo cách tính này tiền lương được lãnh căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương, không hạn chế khối lượng sản phẩm, công việc là hụt hay vượt mức quy định. - Trả lương theo sản phẩm gián tiếp : áp dụng để trả lương cho lao động phục vụ sản xuất (vận chuyển vật liệu, sản phẩm, bảo dưỡng máy móc, thiết bị,…) Mặc dù những lao động này không trực tiếp làm ra sản phẩm nhưng lại gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất lao động của công nhân trực tiếp sản xuất. Vì thế, có thể căn cứ vào năng suất lao động của công nhân trực tiếp sản xuất để tính lương cho công nhân phục vụ. Nhờ đó, bộ phận công nhân phục vụ sẽ phục vụ tốt hơn và họ quan tâm hơn đến kết quả phục vụ, kết quả sản xuất; từ đó, có giải pháp cải tiến công tác phục vụ sản xuất. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 13 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là việc kết hợp trả lương theo sản phẩm (sản phẩm trực tiếp hoặc sản phẩm gián tiếp) với chế độ tiền thưởng trong sản xuất (thường nâng cao chất lượng, thường tăng năng suất lao động, thường tiết kiệm chi phí,…) Nhờ đó, người lao động quan tâm hơn đến việc cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm làm ra, tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động… Trả lương theo sản phẩm lũy tiến : là việc trả lương trên cơ sở sản phẩm trực tiếp, đồng thời căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức sản xuất. Mức độ hoàn thành định mức sản xuất càng cao thì suất lương lũy tiến càng lớn. Nhờ vậy, trả lương theo sản phẩm lũy tiến sẽ kích thích được người lao động tăng nhanh năng suất lao động. @ Tiền lương khoán Tiền lương khoán là hình thức trả lương cho các cá nhân hay tập thể người lao động dựa theo khối lượng công việc mà doanh nghiệp giao khoán cho họ.  Hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm: đảm bảo được nguyên tắc phân phối theo lao động, làm cho người lao động quan tâm đến số lượng và chất lượng lao động của mình. Tiền lương tính theo sản phẩm phát huy đầy đủ vai trò đòn bẩy kinh tế, kích thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm cho xã hội. Tuy nhiên, để áp dụng một cách thuận lợi và phát huy đầy đủ những ưu điểm của hình thức này doanh nghiệp phải xây dựng được một hệ thống định mức lao động thật hợp lý, xây dựng được đơn giá tiền lương trả cho từng loại sản phẩm, từng loại công việc một cách khoa học hợp lý, xây dựng được chế độ thưởng phạt rõ ràng, xây dựng suất thưởng lũy tiến thích hợp với từng loại sản phẩm, công việc, tổ chức quản lý chặt chẽ việc nghiệm thu sản phẩm: đảm bảo đủ, đúng số lượng, chất lượng theo quy định. Việc áp dụng chế độ trả lương phù hợp với từng đối tượng lao động trong doanh nghiệp cũng là một trong những điều kiện quan trọng để huy động và sử dụng có hiệu quả lao động, tiết kiệm hợp lý về lao động sống trong chi phí SXKD, góp phần hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 14 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Ngoài chế độ tiền lương, các doanh nghiệp còn xây dựng chế độ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiền thưởng bao gồm thưởng thi đua (lấy từ quỹ khen thưởng) và thưởng trong sản xuất kinh doanh (thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng phát minh,sáng kiến…) Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng được hưởng trong quá trình kinh doanh, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong các trường hợp ốm đau, thai sản…Các quỹ này được hình thành một phần do người lao động đóng góp, phần còn lại được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.3.5 Thủ tục chứng từ thanh toán lương @ Đối với phương pháp trả lương theo thời gian: Cơ sở chứng từ để tính tiền lương theo thời gian là: “Bảng Chấm Công” - Mẫu số 01-LĐTL. - Mục đích: theo ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội,… để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. @ Đối với phương pháp trả lương theo sản phẩm: Cơ sở chứng từ để tính trả lương sản phẩm là “Phiếu Xác Nhận Sản Phẩm Hoặc Công Việc Hoàn Thành”-Mẫu số 06-LĐTL. − Mục đích: là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị, hoặc cá nhân người lao động. Làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động. ∗ Hai phương pháp có thể còn sử dụng một số chứng từ: + Phiếu báo làm thêm giờ + Hợp đồng giao khoán + Biên bản điều tra tai nạn lao động 2.1.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 2.1.4.1 Chi phí lương trong hoạt động sản xuất kinh doanh: - Chi phí lương trong sản xuất gồm: GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 15 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP + Chi phí lương công nhân trực tiếp sản xuất + Chi phí lương công nhân gián tiếp sản xuất - Chi phí lương ngoài sản xuất gồm: + Chi phí lương nhân viên bán hàng + Chi phí lương nhân viên quản lý doanh nghiệp Đây là những chi phí phát sinh ngoài quá trình s ản xuất liên quan đến việc quản lý chung và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.  Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí lương Dùng phương pháp so sánh, phân tích chung các chỉ tiêu chủ yếu: * Xác định chênh lệch về chi phí tiền lương Chênh lệch tổng Tổng chi phi tiền lương Tổng chi phi tiền lương = - chi phí thực hiện kế hoạch Tổng chi phí tiền lương thực hiện % Thực hiện = x 100 Tổng chi phí tiền lương kế hoạch Khi phân tích về tiền lương của doanh nghiệp nói chung hoặc phân tích về chi phí nhân công trực tiếp trong sản xuất, chúng ta biết rằng trong sản xuất kinh doanh mục tiêu của doanh nghiệp là: - Làm sao mang lại hiệu quả kinh tế cao trong hoạt động - Mở rộng được sản xuất kinh doanh - Làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước - Đảm bảo được đời sống thiết yếu của người lao động Do đó, tiền lương cho người lao động phải phục vụ được mục tiêu này của doanh nghiệp: - Tăng tổng quỹ tiền lương, tăng tiền lương bình quân cho người lao động phải đảm bảo nguyên tắc: tốc độ tăng của tiền lương phải chậm hơn tốc độ tăng của năng suất lao động, của kết quả kinh doanh. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 16 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - Trong phân tích chi phí tiền lương chủ yếu là phân tích tỷ suất tiền lương và trên cơ sở biến động của tỷ suất chi phí tiền lương để đánh giá tình hình chung của chi phí tiền lương. • Tỷ suất chi phí tiền lương: Được tính theo công thức: Tỷ xuất chi phí Tổng chi phí tiền lương = tiền lương doanh thu + Khi tỷ suất tiền lương giảm mà tiền lương của người lao động tăng hoặc không thay đổi là hiện tượng tốt. + Khi tỷ suất tiền lương tăng do tăng tiền lương bình quân của người lao động vì tiền lương trước đây chưa đảm bảo được đời sống thiết yếu nhưng không ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh thì nên chấp nhận. + Khi tỷ suất tiền lương tăng mà tiền lương bình quân của người lao động bị giảm tức là hiệu quả sử dụng lao động thấp, ảnh hưởng đến hiệu quả lao động và ảnh hưởng đến đời sống của người lao động. Doanh nghiệp cần cải tiến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là việc sử dụng lao động như:  Cải tiến tổ chức bộ máy quản lý  Cải tiến mạng lưới kinh doanh  Phân bổ lao động vào các bộ phận trong doanh nghiệp hợp lý  Xem xét lại mức độ hợp lý của kết cấu lao động của doanh nghiệp, đặc biệt là lao động trong sản xuất.  Cải tiến tình hình trang thiết bị cho người lao động để nâng cao năng suất lao động.  Nâng cao tay nghề và trình độ của người lao động. Khi phân tích chi phí tiền lương cần xem xét thu nhập thực tế bình quân của người lao động. Thu nhập bình quân của một người lao động là mức thực thu của một người lao động từ các quỹ, các nguồn trong và ngoài quỹ lương. Khi phân tích cần đánh giá thu nhập bình quân đó có thể đảm bảo đời sống thiết yếu của người lao động không. Trong điều kiện có lạm phát phải điều GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 17 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chỉnh thu nhập bình quân dựa vào các chỉ số giá để có điều kiện so sánh và đánh giá cho chính xác. Khi phân tích dự kiến về tổng chi phí tiền lương cho kỳ kế hoạch, cần dựa vào các hình thức trả công lao động trong doanh nghiệp để xác định. Ở doanh nghiệp, nếu xuất hiện nhu cầu mới về lao động, doanh nghiệp cần cân nhắc lựa chọn việc sử dụng lao động hợp đồng dài hạn và ngắn hạn sao cho tổng chi phí phải trả là thấp nhất, từ đó dẫn đến tỷ suất chi phí tiền lương có điền kiện giảm. Đối với những loại công việc có tính chất thời vụ hay chỉ dồn dập trong một thời gian nhất định thì doanh nghiệp nên thuê lao động ngắn hạn. Còn những công việc có tính chất thường xuyên, có điều kiện sử dụng lao động liên tục thì thuê hợp đồng dài hạn. Như vậy, nếu có sự kết hợp giữa lao động hợp đồng dài hạn và lao động hợp đồng ngắn hạn trong điều kiện có thể thì việc sử dụng lao động sẽ có hiệu quả hơn. 2.1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương Phân tích chi phí tiền lương là phân tích tổng quỹ tiền lương thực hiện trong kỳ. Mục đích phân tích quỹ tiền lương nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng lao động (năng suất lao động) song song với việc quan tâm đến thu nhập của người lao động (tiền lương bình quân) Hai yếu tố trên có quan hệ hữu cơ, nhân quả: yếu tố tiền lương bình quân vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của yếu tố năng suất lao động và ngược lại. Trong đó, tốc độ tăng năng suất lao động phải cao hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân là một vận động hợp quy luật phát triển. Tùy hình thức trả lương, các nhân tố và các chỉ tiêu phân tích có sự khác nhau: * Đối với hình thức trả lương theo thời gian Quỹ tiền lương = Số lao động (bình quân) x Tiền lương (bình quân) * Đối với hình thức trả lương theo kết quả lao động Quỹ tiền lương = Doanh thu ( sản lượng) x Đơn giá tiền lương GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 18 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Theo đó, năng suất lao động được tính dựa trên số lao động và kết quả doanh thu đạt được: Doanh thu(sản lượng) Năng suất lao động (bình quân) = Số lao động (bình quân) Công thức quỹ tiền lương trả theo thời gian có thể được viết lại: Doanh thu(sản lượng) Quỹ tiền lương = x Tiền lương (BQ) Năng suất lao động (BQ) Công thức quỹ tiền lương trả theo sản phẩm có thể được viết lại Quỹ tiền lương = Lao động BQ x Đơn giá tiền lương x Năng suất lao động BQ .2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu trong đề tài được thu thập từ các báo cáo, tài liệu của cơ quan. Ngoài ra, còn tham khảo ý kiến của các cô chú phòng tổng vụ và giáo viên hương dẫn, tham khảo sách, tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu Các số liệu thu thập sẽ được đưa vào phân tích từ đó rút ra nhận định, đánh giá về tình hình lao động và tiền lương tại công ty. + Sử dụng phương pháp so sánh : so sánh số tuyệt đối, tương đối qua 3 năm, tìm hiểu mức độ biến động của lao động và tiền lương. + Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn trong: - Phân tích hình sử dụng lao động trong mối quan hệ với kết quả sản xuất - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu Sử dụng phương pháp thống kê số liệu qua các năm, phân tích, so sánh, nhận xét và đánh giá. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 19 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX 3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Tiền thân của công ty cổ phần thủy sản CAFATEX là xí nghiệp đông lạnh thủy sản II (thành lập tháng 5/1987) trực thuộc Liên hiệp Công ty thủy sản xuất nhập khẩu Hậu Giang, với nhiệm vụ chính lúc bấy giờ là thu mua – chế biến – cung ứng hàng thủy sản xuất khẩu. - Tháng 7/1992 sau khi tỉnh Hậu Giang cũ được chia cắt thành 2 tỉnh mới là Cần Thơ và Sóc Trăng, theo quyết định số 416/QĐ.UBT.92 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ ký ngày 01/07/1992 đã quyết định thành lập xí nghiệp chế biến thủy súc sản Cần Thơ trên cơ sở xí nghiệp đông lạnh thủy sản II (cũ) nguyên là đơn vị chuyên sản xuất và cung ứng sản phẩm thủy sản đông lạnh cho hệ thống seaprodex Việt Nam xuất khẩu. - Sau khi Mỹ xóa bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam vào năm 1994, Cafatex là doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam đầu tiên vào thị trường Mỹ và tiếp tục xuất khẩu cho các thị trường Nhật Bản và Châu Âu. - Tháng 3/2004 với chủ trương của chính phủ công ty chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp với tên gọi là công ty cổ phần thủy sản CAFATEX  Thông tin về Công ty cổ phần thủy sản CAFATEX. - Tên giao dịch: CAFATEX FISHERY JOINT STOCK Co. (viết tắt là: Cafatex corporation) - Loại hình pháp lý: công ty cổ phần. - Trụ sở: km 2081 quốc lộ 1A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. - Điện thoại: 071. 847 775 - Số tài khoản : 011.1.00.000046.5 tại ngân hàng ngoại thương Cần Thơ. - Mã số thuế : 1800158710 - Vốn điều lệ: 49.404.825.769 VND GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 20 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Trong đó : - Vốn nhà nước: 14.327.399.473 - Vốn cổ đông thuộc công ty: 27.078.785.004 - Vốn cổ đông bên ngoài : 7.998.641 - Các tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đã đạt được như ISO 9001:2000, HACCP, GMP, SSOP, SQF 2000, BRC 2000, EU code DL.65. - Những danh hiệu mà công ty đã đạt được về thành tích xuất khẩu: Được Bộ Thương Mại thưởng xuất khẩu các năm 1999, 2000, 2002, 2004. 3.1.2 Mục tiêu, chức năng, phạm vi sản xuất kinh doanh 3.1.2.1 Mục tiêu Mục tiêu của công ty là tập trung huy động các nguồn lực về: vốn, công nghệ, nhân lực một cách cao nhất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường để thu lợi nhuận tối đa, tạo ra việc làm và tăng thu nhập một cách ổn định cho người lao động, hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước, tiếp tục phát triển tăng thêm giá trị thương hiệu CAFATEX, phát triển công ty bền vững và lâu dài. Đưa thương hiệu CAFATEX trở thành 1 thương hiệu quen thuộc và tin cậy trong lòng của khách hàng, đưa doanh nghiệp CAFATEX phát triển bền vững lâu dài và trở thành một trong những doanh nghiệp dẫn đầu về doanh thu cũng như quy mô trong ngành xuất khẩu và khai thác thủy sản. 3.2.1.2 Chức năng, phạm vi sản xuất kinh doanh - Nuôi trồng, khai thác, thu mua, chế biến, đóng gói nông, thủy, súc sản xuất khẩu. - Kinh doanh xuất nhập khẩu và phân phối sản phẩm nông, thủy, súc sản qua chế biến, đóng gói, thực phẩm, hàng tiêu dùng khác. - Kinh doanh xuất nhập khẩu và phân phối các loại vật tư, thiết bị, máy móc, công cụ cho ngành nuôi trồng, khai thác, chế biến, đóng gói nông, thủy, súc sản. - Cung cấp các dịch vụ thiết kế, lắp đặt, bảo trì thiết bị, máy móc, công cụ cơ điện lạnh cho các nhà máy chế biến thủy sản và thực phẩm xuất khẩu. 3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty 3.1.3.1 Sơ đồ tổ chức GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 21 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX (Cafatex Corporation) SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT 31/03/2008 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG GIÁM ĐỐC BAN DƯ ÁN BAN ISO – MARKETING BAN NGUYÊN LIỆU PHÒNG P.XUẤT NHẬP P.CÔNG NGHỆ- P.TÀI CHÍNH- P.CƠ ĐIỆN LẠNH P.TỔNG VỤ VP ĐẠI DIỆN TIẾP THỊ KHẨU KIỂM NGHIỆM KẾ TOÁN Trong đó: Trong đó; TẠI TP.HCM & BÁN Trong đó: Trong đó: Trong đó: -Tổ vận hành -Đội xe -Kho thành phẩm -P.Kiểm cảnh quan -Kho vật tư -Tổ điện,điện -Đội bảo vệ PCCC HÀNG -P.Kiểm sinh hóa tử,điện lạnh -Đội vệ sinh thu gom -Nhóm quản lý -Tổ sửa chữa thiết bị -Trạm y tế chất lượng -Tổ BHLĐ -Nhóm kiểm tra -Ban dự án nguyên liệu NHÀ MÁY CHẾ TRẠM THU XÍ NGHIỆP TRẠM THU BIẾN TÔM MUA TÔM THỦY SẢN MUA TÔM CAFATEX CẦN LÀNG CHÂM TÂY ĐÔ VĨNH LỢI THIW DL 65 XƯỞNG XƯỞNG ĐIỀU PHỐI XƯỞNG TÔM XƯỞNG TÔM SƠ CHẾ TÔM TINH CHẾ TÔM NHẬT BẢN BẮC MỸ & CHÂU ÂU Nguồn: Phòng tổng vụ GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 22 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 3.1.5 Tổng quan về thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của công ty 3.1.5.1 Thuận lợi - Công ty cổ phần thủy sản Cafatex được đặt ngay tại vị trí trung tâm của 13 tỉnh thành phố thuộc khu vực ĐBSCL, có nguồn lao động dồi dào, có cơ sở hạ tầng khá tốt. - Công ty đã đầu tư vào ngành kinh doanh mũi nhọn, theo định hướng phát triển chung trong kế hoạch 5 năm 2006 – 2010 của tỉnh là đẩy mạnh công nghiệp chế biến, cho nên được sự quan tâm của của các cấp lãnh đạo tỉnh Hậu Giang. - Công ty có công nghệ chế biến hàng xuất khẩu tiên tiến, chất lượng sản phẩm cao đủ sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. - Công ty có đội ngũ nhân sự có trình độ cao, thu thập thông tin và xử lý thông tin chính xác và kịp thời. Công ty luôn có sự đoàn kết nhất trí giữa Ban Giám đốc, công nhân viên toàn Công ty và công nhân viên đ ều được sắp xếp làm việc ổn định, thu nhập tăng nên gắn bó với nghề, có ý thức trách nhiệm và kinh nghiệm trong công việc. 3.1.5.2 Khó khăn - Khó khăn chung của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy là sản là thiếu vốn. Như là thiếu vốn để đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, nâng cấp nhà xưởng, thiếu vốn lưu động để kinh doanh. Nên các doanh nghiệp khó có khả năng thay đổi cơ cấu sản phẩm xuất khẩu, chuyển sang xuất khẩu sản phẩm tinh chế có giá trị gia tăng cao. - Doanh nghiệp xuất khẩu cũng đang gặp vấn đề lớn về nguyên liệu. Ở nước ta việc nuôi trồng thủy sản vẫn còn mang tính thời vụ. Hơn nữa, công ty Cafatex lại nằm ở vị trí trung tâm của 13 tỉnh thành phố thuộc khu vực ĐBSCL, không gần biển nên nguồn cung cấp nguyên liệu bị hạn chế. Các nguyên liệu chủ yếu để sản xuất hàng xuất khẩu của Công ty đa số được mua từ các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vũng Tàu… nên gặp rất nhiều khó khăn. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 23 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - Khó khăn lớn phải kể đến là giá cả đầu vào của nền kinh tế đều tăng cao, làm cho giá nguyên liệu về đến nhà xưởng tăng lên rất nhiều so với trước, ảnh hưởng trực tiếp chi phí của doanh nghiệp và giá bán ra thị trường của sản phẩm tăng lên. Điều này thì doanh nghiệp không muốn vì ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trên thị trường và lợi nhuận của doanh nghiệp. - Công ty Cafatex hiện tại vẫn chưa có thị trường tiêu thụ nội địa ổn định 3.1.5.3 Phương hướng hoạt động của công ty - Công ty cổ phần Thủy Sản CAFATEX là đơn vị xuất khẩu thủy sản nên chất lượng sản phẩm là tiêu chí hàng đầu của Công ty. Tiến đến đa dạng hóa sản phẩm và ngành nghề kinh doanh, biến Cafatex chuyên xuất khẩu hải sản sang một Cafatex thực phẩm với nhiều sản phẩm đa dạng phục vụ xuất khẩu và cả thị trường nội địa. - Tiếp tục thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường và mở rộng thị trường, đặc biệt là thị trường EU, Châu Phi vì đây là những thị trường tiềm năng và tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh ở chiều rộng lẫn chiều sâu. - Để thâm nhập ngày càng sâu hơn vào các thị trường nước ngoài đòi hỏi sản phẩm Công ty phải đạt được các chuẩn quốc tế về tất cả các mặt như nhất lượng sản phẩm, dư lượng kháng sinh… áp dụng chương trình quản lý chất lượng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn quốc tế như: HACCP, ISO 9002 ,… Đồng thời, Công ty phải tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động marketing, thực hiện đa dạng hoá sản phẩm và thực hiện chuyên môn hoá các mặt hàng chính của công ty. - Công ty cũng phấn đấu tăng doanh thu, hoàn thành các khoản phải trả, tạo thêm nhiều việc làm nhằm giải quyết bớt tình trạng thất nghiệp, cố gắng tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Cụ thể, Kế hoạch của công ty năm 2009: Nhận định vào tình hình suy thoái và khủng hoảng kinh tế. + Sản xuất 12.000 tấn Cá thành phẩm, 33,6 triệu USD + Sản xuất 2.000 tấn Tôm, 16,4 triệu USD + Lao động từ 15.000 – 2.000 người GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 24 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY 3.2.1 Phân loại lao động: Cafatex là một trong những doanh nghiệp nhà nước chủ lực của tỉnh mới được cổ phần hóa theo chủ trương của chính phủ trong năm 2004. Công ty quy tụ nguồn nhân lực với trên 2.000 lao động (bộ máy gián tiếp chiếm khoảng 1,7%) lao động có tay nghề cao trong chế biến sản phẩm thủy sản giá trị gia tăng, làm viêc tại 2 nhà máy chế biến tôm và cá tra. Bên cạnh đó, công ty có 1 bộ máy quản trị đủ năng lực (trong đó có nhiều kỹ sư chế biến thực phẩm , kỹ sư quản lý kinh tế…), nhạy bén, có nhiều kinh nghiệm, năng động trong quản lý, điều hành trong sản xuất kinh doanh thích nghi tốt với cơ chế thị trường. Đặc biệt trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Bảng 1 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY THÁNG 12/ 2008 Đơn vị tính: người STT Cơ cấu lao động Số lao động 1 Lao động trực tiếp 1.920 2 Lao động gián tiếp 233 3 Tổng số lao động 2.153 Nguồn: Phòng tổng vụ Công Ty Thuỷ sản Cafatex Qua bảng 1, đến tháng 12/ 2008 lực lượng lao động toàn xí nghiệp là 2.153 người. Trong đó: + Lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm có 1.290 người (chiếm 89,17%) trong số này có lao động ký hợp đồng lao động thời vụ (dưới 3 tháng) thường làm công việc có thời gian ngắn, làm theo mùa. Số lao động này thường xuyên biến động. + Lao động gián tiếp 233 người (chiếm 10,83%) là những người làm việc ở các bộ phận thuộc các phòng ban như: các cấp quản lý, nhân viên văn phòng, nhân viên thu mua nguyên liệu… Điều đó cho thấy lực lượng tình hình lao động trong doanh nghiệp là rất ổn định luôn có thể đáp ứng đầy đủ cho quá trình sản xuất. Công ty từng bước GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 25 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP đào tạo công nhân viên trình độ kỹ thuật và tay nghề cao hơn, luôn đảm bảo đủ nguồn lao động để phục vụ cho quá trình sản xuất. Bảng 2 : TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY Đơn vị tính : người Cơ cấu lao động Số lao động Trình độ học vấn Đại học Trung cấp Phổ thông Lao động trực tiếp 1.920 - 27 1.893 Lao động gián tiếp 233 143 68 22 Tổng số lao động 2.153 143 95 1.915 % 100 6,64 4,41 88,95 Nguồn : Phòng tổng vụ Công Ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex Hình 1: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG CÔNG TY CAFATEX  Đánh giá: Qua biểu đồ 1, ta thấy số lao động phổ thông của Công ty còn chiếm rất nhiều, chiếm 89% so với tổng số lao động của toàn Công ty. Với số lao động có trình độ phổ thông thì đa số là bộ phận lao động trực tiếp của Công ty. Vì vậy, để sử dụng có hiệu quả đối với các loại máy móc thiết bị, khoa học công nghệ hiện đại như ngày nay thì Công ty cần phải đào tạo công nhân của mình đạt một trình GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 26 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP độ chuyên môn hơn. Ngoài ra, trên thực tế để hoạt động kinh doanh của Công ty được hiệu quả thì Công ty cần phải có một đội ngũ công nhân viên có trình độ và thành thạo trong công việc. Do đó, Công ty Cafatex đang chuẩn bị xúc tiến một đội ngũ lao động có trình độ và lực lượng công nhân lành nghề nhằm đáp ứng nhu cầu cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cùng ngành và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Hình 2: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP CÔNG TY CAFATEX Bộ phận lao động gián tiếp của Công ty gồm nhiều bộ phận thuộc các phòng ban tiêu biểu như cấp quản lý, nhân viên văn phòng, nhân viên thu mua,…Trình độ của bộ phận lao động gián tiếp này được thể hiện cụ thể thông qua bảng 1 và biểu đồ 2, qua biểu đồ này, ta thấy rõ tổng số lao động của bộ phận lao động gián tiếp là 233 người. Trong đó, số lao động có trình độ Đại học là 143 người chiếm 62%, số lao động có trình độ Trung cấp là 68 người chiếm 29% và số lao động phổ thông là 22 người chiếm 9%. Từ đó, cho thấy trình độ Đại học chiếm một số lượng rất lớn trong tổng lực lượng lao động gián tiếp của Công ty nên Công ty luôn có nhưng chiến lược xuất nhập khẩu phù hợp thúc đẩy tình hình hoạt động kinh doanh và xuất khẩu của Công ty ngày càng phát triển mạnh và rất hiệu quả. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 27 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 40. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Mặt khác, Công ty Cafatex là một doanh nghiệp lớn, hoạt động sản xuất kinh doanh và xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới nên việc bố trí các phòng ban theo từng chức năng của Công ty như hiện nay là rất phù hợp. Đồng thời, việc nhóm các hoạt động chuyên môn hoá theo chức năng của Công ty cho phép các bộ phận hoạt động, phát huy và sử dụng hiệu quả tài năng chuyên môn rất hợp lý.  Hiện nay, do nhu cầu phát triển ngày càng cao của khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đòi hỏi trình độ chuyên môn của người lao động phải được nâng cao, để đáp ứng nhu cầu thực tế từ thị trường thì Công ty đang xem xét quá trình tuyển dụng và lựa chọn nhân viên một cách tích cực hơn trong việc thi tuyển đầu vào sao cho phù hợp với quá trình phát triển lâu dài của công ty. Ngoài ra, việc đề bạt nhân viên giữ chức vụ quản lý trong Công ty là hợp lý vì nó sẽ tạo động lực đối với từng nhân viên khác, tuy nhiên, cũng rất dễ phát sinh mâu thuẫn và ảnh hưởng tiêu cực. Vì vậy, trong quá trình hoạt động sắp tới Công ty có hướng lựa chọn nhân viên, mà vấn đề chủ yếu Công ty đang đặt ra đó chính là năng lực thật sự của từng nhân viên. Điều đó sẽ đem lại sự phù hợp với công việc hơn và đẩy nhanh tiến độ hoạt động của Công ty. Tất cả các quá trình tuyển dụng lao động và đào tạo lao động sẽ góp phần rất lớn đến sự thành công hay thất bại của Công ty. 3.2.2 Tổ chức hoạch toán lao động Công ty tổ chức việc theo dõi tình hình sử dụng lao động vừa hạch toán theo thời gian lao động vừa hạch toán về kết quả lao động. 3.2.2.1 Hạch toán số lượng lao động : a. Phân loại lao động theo thời gian lao động : +Lao động trong danh sách biên chế của Công ty gồm cả hợp đồng ngắn hạn và dài hạn. + Lao động mang tính thời vụ Những lao động trong biên chế được Công ty chú trọng quan tâm, có kế hoạch sử dụng dự trù hằng năm. Đồng thời đây cũng là lực lượng được hưởng chính sách đào tạo nâng cao trình độ tay nghề. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 28 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 41. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP b. Phân loại theo chức năng của lao động trong quá trình kinh doanh + Lao động bán hàng: nhân viên bán hàng, tiếp thị, nghiên cứu thị trường… + Lao động thực hiện chức năng quản lý : nhân viên quản lý hành chính, quản lý kinh tế như Ban Giám Đốc, các trưởng, phó phòng ban, …. Cách phân loại này giúp cho vịêc tập hợp chi phí lao động kịp thời và chính xác. Biết được tỉ trọng của từng loại lao động chiếm trong tổng số từ đó giúp cho việc phân công bố trí lao động một cách hợp lý trong Công ty. 3.2.2.2 Hạch toán thời gian lao động Việc hạch toán thời gian lao động trong Doanh nghiệp phụ thuộc vào công việc được phân công. +Làm việc theo ca kíp gồm : Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, nhân viên phân xưởng. +Làm việc theo giờ hành chính: Người lao động chuyên môn nghiệp vụ tại các phòng, phòng tổ chức nhân sự, phòng kế toán, phòng kỹ thuật, ban Lãnh Đạo… Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công trong đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ việc của người lao động, lý do nghỉ việc,... Hàng ngày trưởng các phòng ban, tổ trưởng phụ trách các tổ sẽ điểm danh trực tiếp và công khai để cùng người lao động giám sát chặt chẽ thời gian lao động của từng người. Mẫu bảng chấm công được sử dụng chung cho toàn Công ty. 3.2.2.3 Hạch toán về kết quả lao động Hàng ngày các tổ trưởng căn cứ vào phiếu giao công việc hoặc lệnh sản xuất xác định rõ nội dung công việc, chất lượng công việc, thời gian hoàn thành để chuyển cho nhân viên hạch toán phân xưởng để tổng hợp kết quả lao động. Khi hoàn thành công việc, các tổ trưởng báo cáo và nộp phiếu giao việc, lệnh sản xuất, bảng chấm công về phòng tổ chức nhân sự xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kế toán tổng hợp các chứng từ để làm cơ sở tính lương cho từng công nhân, thanh toán lương cho họ và làm cơ sở để phân bổ vào chi phí. GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 29 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net
  • 42. www.kinhtehoc.net LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 3.2.3 Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động trong năm 2008 Bảng 3: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÔNG NHÂN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI KẾT QUẢ SẢN XUẤT NĂM 2008 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Mức Tỷ lệ % Giá trị sản xuất(1.000đ) 811.121.540 748.980.201 (62.141.339) (7,66) Số công nhân sản 2.320 2.057 (263) (11,34) xuất bình quân(BQ) Năng suất lao động (1.000đ/người/năm) 349.621,35 364.112,88 14.491,53 4,14 Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2007 và 2008 công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex Qua bảng phân tích trên cho thấy : Mức biến động tuyệt đối về công nhân trực tiếp năm 2008 so với năm 2007 giảm 11,3% tương ứng 263 công nhân. Như vậy quy mô về số lượng công nhân sản xuất năm nay giảm so với năm trước. Và giá trị sản lượng cũng giảm 7,66%. Tuy nhiên năng suất lao động bình quân tăng 4,14%. Điều đó đã chứng tỏ công ty đã tổ chức quản lý, sử dụng tương đối tốt lao động nên năng suất tăng. Mức biến động tuyệt đối chưa phản ánh tình hình sử dụng công nhân sản xuất như thế nào. Thông qua chỉ tiêu mức biến động tương đối mới thể hiện được hiệu suất của tình hình sử dụng lao động. Mức biến động CNSX CNXS Hệ số điều chỉnh = - x tương đối CNSX thực hiện kỳ gốc theo quy mô SX 748.980.201.224 -77 công nhân = 2.057 - 2.320 x 811.121.540.640 -77 công nhân = 2.057 - 2.134 Mức biến động tương đối công nhân trực tiếp giảm 77 công nhân, biểu hiện trong điều kiện của năm 2007 là: doanh nghiệp cần 2.320 công nhân để đạt được 811.121.540.640đ giá trị sản lượng, năm 2008 giá trị sản lượng đạt là GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 30 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến http://www.kinhtehoc.net