I Rock Therefore I Am. 20 Legendary Quotes from Prince
Mot so thao tac pha che hoa chat
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN HÓA
MỘT SỐ THAO TÁC PHA
CHẾ HÓA CHẤT Ở PHÒNG
THÍ NGHIỆM HÓA HỌC
2. I. Pha chế dung dịch: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch: KHOA SƯ PHẠM
2. Pha chế dung dịch BỘ MÔN HÓA
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm. --------------
3. Pha chế dung dịch
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm.
a) Theo phương pháp
đường chéo:
b) Theo phương pháp
thông thường (từ các MỘT SỐ THAO TÁC
định nghĩa):
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M: PHA CHẾ HÓA CHẤT
a) Pha chất rắn theo CM
b) Pha chất lỏng theo CM
II. Pha chế thuốc thử.
Ở PHÒNG THÍ
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh NGHIỆM HÓA HỌC
bột.
3. Pha dung dịch PP
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
3. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung I.Pha chế dung dịch:
về pha chế dung dịch:
2. Pha chế dung dịch
1. Những qui tắc chung về pha chế dung
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm.
dịch:
3. Pha chế dung dịch Bình, lọ dùng để pha chế dung dịch phải được rửa
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm. sạch và tráng nước cất trước khi pha.
a) Theo phương pháp
đường chéo:
Phải dùng nước cất để pha hóa chất.
b) Theo phương pháp Trước khi pha dung dịch cần tính toán cẩn thận
thông thường (từ các
định nghĩa): lượng chất tan và dung môi.
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M:
Dung dịch kiềm đặc phải pha trong bát sứ.
a) Pha chất rắn theo CM Sau khi pha xong dung dịch phải cho vào lọ có
b) Pha chất lỏng theo CM màu sắc thích hợp, đậy nút kín, dán nhãn cẩn thận,
II. Pha chế thuốc thử. để đúng vị trí qui định.
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh
Người ta thường dùng các loại ống to, bình định
bột. mức, pipet chia độ khi pha chế dung dịch. Bình
3. Pha dung dịch PP định mức dùng để pha chế dung dịch theo nồng độ
4. Chất chỉ thị axit – bazơ mol và nồng độ đương lượng.
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
4. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch: 2. Pha chế dung dịch chất rắn trong
2. Pha chế dung dịch
chất rắn trong nước theo
nước theo nồng độ phần trăm.
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch
chất lỏng trong nước
Chất rắn không ngậm nước như NaCl, BaCl2,…
theo nồng độ phần trăm.
a) Theo phương pháp
Trước khi pha cần tính lượng chất tan và lượng
đường chéo: nước cần dùng là bao nhiêu, dựa vào biểu thức nồng
b) Theo phương pháp
thông thường (từ các độ %.
định nghĩa):
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M: mct .100 mct .100
a) Pha chất rắn theo CM C% = =
b) Pha chất lỏng theo CM mdd mdm + mct
II. Pha chế thuốc thử.
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh Ví dụ: Cần pha 250 g dung dịch 10% một chất đã cho.
bột.
3. Pha dung dịch PP
Theo biểu thức trên thì: mdd = 250 g ;
4. Chất chỉ thị axit – bazơ C% = 10% ; và ta có mct là :
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
5. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung mdd .C % 250.10
về pha chế dung dịch: mct = = = 25( g )
2. Pha chế dung dịch 100 100
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm. →mdm = 250 − 25 = 225( g )
3. Pha chế dung dịch
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm.
Như vậy
a) Theo phương pháp Dùng cân lấy 25g chất tan cho vào
đường chéo:
b) Theo phương pháp 225 ml H2O (dùng ống chia độ để đong
thông thường (từ các
định nghĩa): 225 ml H2O) ta khuấy cho tan hết thì
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M: được 250 g dung dịch nồng độ 10%.
a) Pha chất rắn theo CM
b) Pha chất lỏng theo CM Chất rắn ngậm nước như CuSO4.5H2O,
II. Pha chế thuốc thử.
1. Pha chế nước vôi trong: CoCl2.6H2O…. Trước hết chúng ta
2. Pha dung dịch hồ tinh
bột.
cũng tính lượng chất tan (không ngậm
3. Pha dung dịch PP nước). Tiếp theo chúng ta tính lượng
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
chế từ hoa dâm bụt: chất rắn ngậm nước tương ứng với
Kết thúc lượng chất tan.
6. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch: Nếu gọi khối lượng mol chất tan là
2. Pha chế dung dịch
chất rắn trong nước theo M1 và khối lượng mol chất tan ngậm
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch nước M2 thì khối lượng chất tan ngậm
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm.
a) Theo phương pháp
nước là m2 được tính theo biểu thức
đường chéo:
b) Theo phương pháp sau đây :
thông thường (từ các
định nghĩa):
4. Pha chế dung dịch
M 2 .m1
theo nồng độ M:
a) Pha chất rắn theo CM m2 =
b) Pha chất lỏng theo CM M1
II. Pha chế thuốc thử.
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh
bột. Ví dụ: Cần pha 200 g dung dịch đồng
3. Pha dung dịch PP
4. Chất chỉ thị axit – bazơ sunfat 10% từ muối CuSO4.5H2O.
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
7. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch:
2. Pha chế dung dịch
chất rắn trong nước theo 200.10
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch m1 = = 20( g ); M1 = 64 + 32 + 64 = 160( g )
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm.
100
a) Theo phương pháp
đường chéo: M 2 = 64 + 32 + 64 + (5.18) = 250( g )
b) Theo phương pháp
thông thường (từ các
250.20
m2 = = 31,25( g )
định nghĩa):
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M:
a) Pha chất rắn theo CM 160
b) Pha chất lỏng theo CM
Như vậy
II. Pha chế thuốc thử.
1. Pha chế nước vôi trong:
Phải lấy 31,25 g CuSO4.5H2O và
2. Pha dung dịch hồ tinh
bột.
3. Pha dung dịch PP
đong 168,75 ml H2O (200 – 31,25)ml ta
4. Chất chỉ thị axit – bazơđược dung dịch đồng sunfat 10% .
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
8. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung 3. Pha chế dung dịch chất lỏng trong
về pha chế dung dịch:
2. Pha chế dung dịch nước theo nồng độ phần trăm.
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch
Phương pháp này thường được dùng để
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm.
pha loãng axit (pha dung dịch có nồng
a) Theo phương pháp
đường chéo: độ thấp từ một dung dịch có nồng độ
b) Theo phương pháp
thông thường (từ các cao cho trước).
định nghĩa):
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M:
Trong trường hợp này chúng ta áp dụng
a) Pha chất rắn theo CM phương pháp đường chéo để tính toán
b) Pha chất lỏng theo CM
II. Pha chế thuốc thử. sẽ nhanh hơn hoặc tính toán chính tắc
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh
nhưng sẽ lâu hơn nhiều.
bột.
3. Pha dung dịch PP Ví dụ: Cần pha 250 g dung dịch H2SO4
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
chế từ hoa dâm bụt: 10% từ axit H2SO492%(D=1,824g/ml).
Kết thúc
9. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch:
2. Pha chế dung dịch
a) Theo phương pháp đường chéo:
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch
92% 10 – 0 = 10
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm. (axit)
a) Theo phương pháp
đường chéo:
b) Theo phương pháp 10%
thông thường (từ các
định nghĩa):
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M:
a) Pha chất rắn theo CM 0% 92 – 10 = 82
b) Pha chất lỏng theo CM
II. Pha chế thuốc thử.
(nước)
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh
bột. axit 10 5
3. Pha dung dịch PP
= =
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
chế từ hoa dâm bụt: H 2O 82 41
Kết thúc
10. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch: (để được axit có nồng độ 10% thì lấy 5
2. Pha chế dung dịch
chất rắn trong nước theo phần khối lượng axit 92% và lấy 41
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch phần khối lượng nước)
chất lỏng trong nước 250.5
theo nồng độ phần trăm. → maxit = = 27, 2( g )
a) Theo phương pháp
đường chéo: (41 + 5)
b) Theo phương pháp
thông thường (từ các 27, 2
định nghĩa): →Vaxit = = 14, 9(ml )
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M:
1,824
a) Pha chất rắn theo CM
250.41
b) Pha chất lỏng theo CM mH 2O = = 222,8( g ) → 222,8(ml )
II. Pha chế thuốc thử. (41 + 5)
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh
Như vậy
bột. Dùng pipet hút 14,9ml axit cho vào ống
3. Pha dung dịch PP
4. Chất chỉ thị axit – bazơđong chứa sẵn 100ml nước cất (cho rất từ
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
từ) sau đó cho phần nước còn lại là được.
11. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung b) Theo phương pháp thông
về pha chế dung dịch:
2. Pha chế dung dịch thường (từ các định nghĩa):
chất rắn trong nước theo 250.10
nồng độ phần trăm. maxitnguyenchat = = 25( g )
3. Pha chế dung dịch
chất lỏng trong nước 100
theo nồng độ phần trăm. (100 g dd 92% có 92 g axit nguyên chất
a) Theo phương pháp
đường chéo: xg 25 g axit nguyên chất)
b) Theo phương pháp
25.100
thông thường (từ các
định nghĩa): maxit 92% = = 27, 2( g )
4. Pha chế dung dịch 92
theo nồng độ M:
27, 2
a) Pha chất rắn theo CM
b) Pha chất lỏng theo CM Vaxit = = 14,9(ml )
II. Pha chế thuốc thử. 1,824
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh
mH 2O = 250 − 27,2 = 222,8( g ) → VH 2O = 222,8(ml )
bột.
3. Pha dung dịch PP Như vậy : …
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
12. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung 4. Pha chế dung dịch theo nồng độ M:
về pha chế dung dịch:
2. Pha chế dung dịch
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch
chất lỏng trong nước Theo định nghĩa, nồng độ mol/l là số mol
theo nồng độ phần trăm.
a) Theo phương pháp chất tan có trong một lít dung dịch (1000
đường chéo:
b) Theo phương pháp
ml dung dịch). Thường người ta kí hiệu
thông thường (từ các
định nghĩa):
nồng độ mol/l là CM.
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M:
m
a) Pha chất rắn theo CM
b) Pha chất lỏng theo CM n=
II. Pha chế thuốc thử. M
1. Pha chế nước vôi trong:
n n.1000
2. Pha dung dịch hồ tinh
bột. CM = =
3. Pha dung dịch PP
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
V (l ) V ( ml )
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
13. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung a. Pha chất rắn theo CM:
về pha chế dung dịch:
2. Pha chế dung dịch Ví dụ: Cần pha 250 ml dung dịch NaCl 0,1M.
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm.
MNaCl = 58,5. 1 lít dung dịch NaCl 0,1M
3. Pha chế dung dịch
chất lỏng trong nước
(1 lít có 0,1 mol NaCl nguyên chất).
theo nồng độ phần trăm.
a) Theo phương pháp
1000ml (1 lít) có 0,1 mol NaCl
đường chéo:
b) Theo phương pháp
250 ml có x mol NaCl
thông thường (từ các 250.0,1
định nghĩa): →x= = 0, 025(mol )
4. Pha chế dung dịch 1000
theo nồng độ M:
a) Pha chất rắn theo CM mNaCl = 58,5.0, 025 = 1, 4625( g ) ≈ 1,5( g )
b) Pha chất lỏng theo CM
II. Pha chế thuốc thử. Như vậy
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh Cân 1,5 g NaCl nguyên chất cho vào
bột.
3. Pha dung dịch PP
ống đong, rồi tiếp tục cho nước vào cho tới
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
vạch 250 ml (muốn được chính xác hơn thì
chế từ hoa dâm bụt: pha chế vào bình định mức 250ml).
Kết thúc
14. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch: b. Pha chất lỏng theo CM:
2. Pha chế dung dịch Ví dụ: Pha 1 lít dung dịch HCl 0,1M
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm. nHCl = C M .V (l ) = 0,1x1 = 0,1mol
3. Pha chế dung dịch
chất lỏng trong nước mHCl = n.M = 0,1x36,5 = 3,65 g
theo nồng độ phần trăm.
a) Theo phương pháp (100 g dd axit HCl 37% có 37 g axit nguyên chất
đường chéo:
b) Theo phương pháp xg 3,65 g axit nguyên chất)
thông thường (từ các 3,65 x100
định nghĩa): x =maxit 37% = = ,865 g
9
4. Pha chế dung dịch 37
theo nồng độ M:
m 9,865
a) Pha chất rắn theo CM
VHCl = = = ,36ml
8
b) Pha chất lỏng theo CM D 1,18
II. Pha chế thuốc thử. Như vậy
1. Pha chế nước vôi trong: Dùng pipet lấy 8,36ml HCl (D=1,18g/ml)
2. Pha dung dịch hồ tinh
bột. cho vào bình định mức 1 lít đã chứa sẵn
3. Pha dung dịch PP
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
200ml nước cất, sau đó cho nước cất vào
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
đến vạch.
15. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch: II. Pha chế thuốc thử.
2. Pha chế dung dịch
chất rắn trong nước theo 1. Pha chế nước vôi trong:
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm.
a) Theo phương pháp
Nước vôi trong cũng là thuốc thử để
đường chéo:
b) Theo phương pháp
nhận ra khí CO2. Đây là dung dịch
thông thường (từ các
định nghĩa): kiềm rẻ tiền nhất được dùng rất nhiều
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M: trong quá trình thí nghiệm, ngoài vai
a) Pha chất rắn theo CM
b) Pha chất lỏng theo CM trò là thuốc thử của CO2, nó còn được
II. Pha chế thuốc thử.
1. Pha chế nước vôi trong:
dùng để loại bỏ các chất độc có tính
2. Pha dung dịch hồ tinh axit như NO2, SO2, H2S…
bột.
3. Pha dung dịch PP
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
16. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch: Cách pha nước vôi trong như sau:
2. Pha chế dung dịch
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch
Hòa tan vôi tôi Ca(OH)2 vào nước (độ tan
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm. của vôi tôi rất bé : 0,156 g Ca(OH)2 trong
a) Theo phương pháp
đường chéo: 100 g H2O ở 20oC): cho ít vôi tôi vào bình
b) Theo phương pháp
thông thường (từ các cầu, cho nước vào gần đầy tới cổ bình để
định nghĩa):
4. Pha chế dung dịch diện tích tiếp xúc giữa chất lỏng với không
theo nồng độ M: khí là bé nhất. Khuấy cho vôi trộn đều với
a) Pha chất rắn theo CM
b) Pha chất lỏng theo CM
nước.
II. Pha chế thuốc thử. Đậy kín và để lắng dung dịch vài ngày.
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh
Thỉnh thoảng lại lắc bình.
bột.
3. Pha dung dịch PP
Trước khi dùng phải để lắng dung dịch vài
4. Chất chỉ thị axit – bazơ giờ rồi gạn cẩn thận hoặc lọc để dung dịch
chế từ hoa dâm bụt: trong suốt.
Kết thúc
17. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch:
2. Pha chế dung dịch 2. Pha dung dịch hồ tinh bột.
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch
chất lỏng trong nước Hồ tinh bột được dùng rộng rãi nhất để
theo nồng độ phần trăm.
a) Theo phương pháp nhận ra iot tự do.
đường chéo:
b) Theo phương pháp
thông thường (từ các
Muốn pha khoảng 200ml hồ tinh bột
định nghĩa):
4. Pha chế dung dịch thì lấy 0,5 g tinh bột. Nghiền thật nhỏ
theo nồng độ M:
a) Pha chất rắn theo CM cho vào nước lạnh làm thành bột
b) Pha chất lỏng theo CM
loãng. Vừa khuấy đều, vừa từ từ đổ bột
II. Pha chế thuốc thử.
1. Pha chế nước vôi trong: loãng đó vào khoảng 180 ml nước đun
2. Pha dung dịch hồ tinh
bột. sôi sẽ được hồ tinh bột.
3. Pha dung dịch PP
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
18. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch: 3. Pha dung dịch phenolphthalein.
2. Pha chế dung dịch
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch
Phenolphtalein là chất màu tổng hợp, nó
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm.
biến đổi màu theo môi trường phản ứng.
a) Theo phương pháp
đường chéo:
Không có màu trong môi trường axit và
b) Theo phương pháp
thông thường (từ các
trung tính (pH <= 7)
định nghĩa):
4. Pha chế dung dịch
Có màu hồng (chính xác là màu đỏ tím)
theo nồng độ M:
a) Pha chất rắn theo CM
trong môi trường kiềm. Khoảng pH chuyển
b) Pha chất lỏng theo CM màu của nó từ pH = 8,2 – 10.
II. Pha chế thuốc thử.
1. Pha chế nước vôi trong:
Cách pha : 1 g bột phenolphthalein +
2. Pha dung dịch hồ tinh 1000ml dung dịch rượu etylic 60% (600 ml
bột.
3. Pha dung dịch PP rượu + 400 ml nước).
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
19. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch: 4. Chất chỉ thị axit – bazơ chế từ
2. Pha chế dung dịch
chất rắn trong nước theo hoa dâm bụt:
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch Nếu không có các chất chỉ thị trên đây để thử môi
chất lỏng trong nước trường axit, bazơ ta có thể chế lấy chất chỉ thị rất
theo nồng độ phần trăm. đơn giản, dễ dàng sử dụng như sau :
a) Theo phương pháp
đường chéo: Thái nhỏ cánh hoa dâm bụt tươi hoặc đã khô, ngâm
b) Theo phương pháp vào cồn trong một lọ có nút mài. Càng nhiều cánh
thông thường (từ các hoa, chất chỉ thị càng đặc.
định nghĩa):
4. Pha chế dung dịch Đậy nút kín, ngâm sau vài ngày.
theo nồng độ M:
a) Pha chất rắn theo CM
Dung dịch có màu tím càng ngày càng đậm.
b) Pha chất lỏng theo CM
Khi cần sau 2 giờ có thể dùng làm chất chỉ thị axit,
II. Pha chế thuốc thử.
bazơ.
1. Pha chế nước vôi trong: Khi dùng chúng ta chắt dung dịch ra.
2. Pha dung dịch hồ tinh Chất chỉ thị này trong môi trường axit sẽ có màu
bột. hồng (đỏ). Trong môi trường trung tính không có
3. Pha dung dịch PP
màu (tím). Trong môi trường kiềm có màu xanh
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
chế từ hoa dâm bụt:
nhưng không bền vì nó nhanh chóng biến đổi sang
Kết thúc
màu vàng.
20. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch:
2. Pha chế dung dịch Hoa dâm bụt
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm.
a) Theo phương pháp
đường chéo:
b) Theo phương pháp
thông thường (từ các
định nghĩa):
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M:
a) Pha chất rắn theo CM
b) Pha chất lỏng theo CM
II. Pha chế thuốc thử.
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh
bột.
3. Pha dung dịch PP
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc
21. I. Pha chế dung dịch:
1. Những qui tắc chung
về pha chế dung dịch:
2. Pha chế dung dịch
chất rắn trong nước theo
nồng độ phần trăm.
3. Pha chế dung dịch
chất lỏng trong nước
theo nồng độ phần trăm.
a) Theo phương pháp
đường chéo:
CHÚC TẬP THỂ 32B1
VUI, KHỎE, HỌC
b) Theo phương pháp
thông thường (từ các
định nghĩa):
GIỎI VÀ THÀNH ĐẠT.
4. Pha chế dung dịch
theo nồng độ M:
a) Pha chất rắn theo CM
b) Pha chất lỏng theo CM
II. Pha chế thuốc thử.
1. Pha chế nước vôi trong:
2. Pha dung dịch hồ tinh
bột.
3. Pha dung dịch PP
4. Chất chỉ thị axit – bazơ
chế từ hoa dâm bụt:
Kết thúc