SlideShare a Scribd company logo
1 of 145
Download to read offline
Bài giảng
Biên soạn : Nguyễn Biên Cương
       Tel: 0511.842978 - 0913.401.627
Đà Nẵng, 09/2006
Lời mở đầu
Tập bài giảng Các xí nghiệp phục vụ xây dựng đường ô tô nằm trong phần 2
     của giáo trình Xây dựng đường.
Nội dung trình bày lý thuyết trên lớp 15 tiết. Với thời gian hạn hẹp như trên,
     sinh viên phải nghiên cứu trước bài giảng & các tài liệu tham khảo để
     có thể tiếp thu được các kiến thức cốt lõi trên lớp.
Các nội dung bài giảng sẽ liên tục được cập nhật, chỉnh sửa cùng với sự
     phát triển của công nghệ xây dựng cầu đường trong nước và trên thế
     giới.
Các vấn đề cần thảo luận, mời các bạn thảo luận tại Websize của trường Đại
     học Bách Khoa - ĐHĐN hoặc gửi qua Email theo địa chỉ:
biencuongnguyen@walla.com - CC thêm biencuongnguyen@gmail.com
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song kiến thức là vô cùng, khoa học công
     nghệ phát triển từng ngày, nên chắc chắn sẽ còn những thiếu sót, mong
     nhận sự đóng góp, phê bình, xây dựng của các đồng nghiệp, các bạn
     sinh viên.
Chân thành cám ơn!
Nội dung chính
1. Các vấn đề chung
2. Mỏ khai thác & gia công vật liệu
3. Cơ sở gia công nhựa
4. Xí nghiệp chế tạo BTN
5. Xí nghiệp chế tạo BTXM
1. Các vấn đề chung
1. Khái niệm:
Các xí nghiệp phục vụ xây dựng đường (các xí nghiệp
   phụ) là nơi khai thác, gia công, sản xuất các loại:
  - Vật liệu XDĐ:đá dăm, CPĐD . . .
  - Các loại bán thành phẩm: hỗn hợp BTN, BTXM, CPĐD
      GCXM, Cát GCXM . . .
  - Các loại cấu kiện BTXM & BTXMCT đúc sẵn: ống cống,
      bó vỉa, tấm lát . . .
Các XNP có thể cố định, hay tạm thời để phục vụ việc
   xây dựng 1 tuyến đường hoặc vài tuyến, có thể sản
   xuất quanh năm hoặc theo mùa.
2. Đặc điểm chung:
- Quá trình sản xuất tương đối ổn định: cả về
   năng suất, sản lượng và chất lượng.
- Các trang thiết bị tương đối đồng bộ, trình
   độ kỹ thuật của cán bộ & công nhân tương
   đối cao.
- Tổ chức sản xuất gần giống như một nhà
   máy, xí nghiệp công nghiệp.
3. Mục đích của các XNP:
- Đáp ứng nhanh chóng & kịp thời các yêu cầu về
   VL của các khâu thi công.
- Làm giảm khối lượng công tác xây lắp phải thực
   hiện ngoài trời.
- Tạo điều kiện để áp dụng các kết cấu mặt đường
   hiện đại, tiên tiến.
- Tạo điều kiện rút ngắn được tiến độ thi công, đảm
   bảo chất lượng công trình, giảm được giá thành
   XDĐ, sớm đưa đường vào sử dụng, rút ngắn
   được thời kỳ hoàn vốn của đường.
- Đảm bảo công nghiệp hoá quá trình XDĐ.
4. Các nội dung khi nghiên cứu XNP:
- Khảo sát xác định trữ lượng, chất lượng, công suất
    XN.
- Chọn vị trí.
- Định phương pháp tổ chức sản xuất.
- Tính toán, lựa chọn các thiết bị, các biện pháp kỹ
    thuật để khai thác, gia công hoặc chế tạo VL
    XDĐ . . .
- Xác lập quá trình công nghệ khai thác, gia công.
- Quy hoạch mặt bằng xí nghiệp.
2. Các mỏ khai thác và gia
        công vật liệu
1. Ý nghĩa:
Việc khai thác, sản xuất và cung cấp kịp thời các
   loại VL đạt chất lượng với giá thành rẻ; có ảnh
   hưởng quyết định đến tiến độ, chất lượng & giá
   thành công trình:
  - Vật liệu XDĐ thường chiến 1 tỉ trọng lớn trong giá thành công
      trình, hạ được giá thành VL sẽ hạ được giá thành công
      trình.
  - Đảm bảo chất lượng đầu vào của vật liệu là yếu tố tiên quyết
      đầu tiên để công trình đạt chất lượng.
  - Khâu sản xuất & cung cấp vật liệu có ảnh hưởng trực tiếp đến
      tiến độ thi công các hạng mục công trình.
2. Phân loại mỏ:
- Theo VL khai thác:
   Mỏ đá , cấp phối, cát . . .
- Theo phương pháp khai thác: mỏ lộ thiên,
   mỏ dưới lòng đất ( XDĐ thường chỉ khai
   thác lộ thiên ).
- Theo sự phân bố của VL: mỏ phân bố vùng
   đồi núi, ven sông suối, dưới lòng đất . . .
- Theo phương tiện khai thác, gia công: thủ
   công, cơ giới, bán cơ giới.
- Theo khối lượng khai thác & thời gian khai
   thác: mỏ cố định (trữ lượng lớn, thời gian
   khai thác dài, phục vụ cho các ngành
   XDCB), mỏ tạm thời (phân bố gần tuyến,
   khối lượng khai thác nhỏ, do nhà thầu tự tổ
   chức khai thác để thi công tuyến đường).
3. Công tác khảo sát ở mỏ:
a. Giai đoạn thăm dò: dùng mắt & các
   thiết bị thô sơ để xác định sơ bộ trữ
   lượng, chất lượng vật liệu & các điều
   kiện khai thác.
b. Giai đoạn khảo sát chi tiết: xác định rõ
   trữ lượng, chất lượng vật liệu & các
   điều kiện khai thác ở mỏ.
c. Các nội dung khảo sát chi tiết:
- Đo vẽ bản đồ địa hình TL 1/1000, ĐĐM
   1m trong khu vực khai thác - gia công,
   bản đồ TL 1/10.000 cho toàn khu vực
   mỏ.
- Khoan thăm dò địa chất khu vực khai
   thác.
- Khảo sát các ĐK vận chuyển, tình hình
   dân cư, thời gian tổ chức khai thác
   được trong năm . . .
d. Xác định trữ lượng VL khai thác:
- PP mặt cắt trung bình: đo vẽ các MCN song
   song, tính trữ lượng (V) như tính khối
   lượng đào đắp nền đường.
- PP chiều sâu trung bình: dựa vào diện tích
   khai thác & chiều sâu các lỗ khoan thăm
   dò tính trữ lượng khai thác:
                                    F
            V= htb.F
                                         h2

Với : F - diện tích khai thác       h1        h3

      htb - chiều sâu trung bình
            các lỗ khoan thăm dò.
PP chia lưới tam giác:            N2             N3

                                       S1
Chia vùng khai thác thành các               S2
                                                           N4
   tam giác có diện tích Si và   N1
                                                 S3

   chiều sâu trung bình các lỗ                        N5

   khoan ở các đỉnh htb.
Tính Vi = htb.Si
Tổng trữ lượng vật liệu:
          n
     V = ∑ Vi
         i =1
PP chia lưới đa giác:
Xác định vùng khai thác. Nối các đỉnh (là các hố
   khoan thăm dò) với nhau rồi kẻ các đường
   vuông góc với các đường nối tại điểm giữa
   của mỗi cạnh. Các đường này sẽ tạo thành 1
   đa giác có tâm là hố khoan thăm dò.
Tính Vi = hi.Si
Tổng trữ lượng vật liệu:             N3

                           N2
           n
      V = ∑ Vi                             N5
          i =1                   N4


                           N1

                                      N1
PP đường đồng mức:
Dựa vào bình đồ và các đường đồng mức biểu
  thị đáy tầng phủ và đáy tầng vật liệu khai
  thác để tính toán trữ lượng vật liệu:
    n −1    S1 + Sn      Sn .ho
V = ∑ Vi +          .h +
    i=2        2           2
Với: - Si là diện tích trong mỗi
    ĐĐM khép kín.
- h là chênh cao giữa các
    ĐĐM (1m).                                Sn

- ho - chiều cao từ ĐĐM trên            S1
                                   So
    cùng đến đỉnh.
4. Chọn vị trí mỏ:
- Đạt yêu cầu về trữ lượng & chất lượng sản
   phẩm.
- Điều kiện khai thác dễ dàng.
- Vốn đầu tư ít, giá thành sản phẩm rẻ.
Cụ thể:
- Về địa chất: tầng đất thải mỏng, ít phong
   hoá, thế nằm đất đá song song với mặt
   khai thác.
- Địa hình, địa mạo: ít cây cối, địa hình
   dốc, thoát nước tốt, mặt khai thác
   không hướng về khu dân cư; bãi gia
   công đủ rộng; đường ra vào mỏ thuận
   lợi.
- Gần đầu mối giao thông; tạo điều kiện
   sinh hoạt tốt cho công nhân & CBKT
- Giá thành sản phẩn đến chân công trình
   thấp nhất.
Công thức tính giá thành sản phẩm đến chân công trình:
                  Si = ai + bi.(li +xi) + ci (đ/m3)
Trong đó:
ai , bi , ci - chi phí khai thác, vận chuyển, bốc dỡ 1 m3 vật
      liệu (đ/m3)
li , xi - cự ly VC từ mỏ đến tuyến & vận chuyển dọc tuyến
      (km).
                                          2

                   1




        Ph¹m vi phôc vô cña má 1     Ph¹m vi phôc vô cña má 2
5. Các P.A tổ chức khai thác:
5.1. Kiểu lấn dần từ 1 phía trên sườn dốc:
- Dùng khi VL khai thác bố trí trên sườn
   dốc.
- Trình tự khai thác: từ trên xuống dưới,
   từ ngoài vào trong. Có thể khai thác từ
   1 phía hoặc theo toàn bộ chu vi mỏ.
Khai thác theo kiểu lấn dần từ 1 phía trên sườn dốc
         ( 1, 2, 3 là trình tự các tuyến khai thác )



   Tầng
   thải                                  1          5

                         2               6              9

             3                7                10

     4             8                11              12
Mỏ đá Khánh Sơn - Đà Nẵng
Mỏ đá Phước Tường - Đà Nẵng
Phương án khai thác theo kiểu lấn dần từ
   1 phía trên sườn dốc có ưu điểm:
- Thoát nước rất dễ dàng.
- Tiết kiệm được chi phí khai thác, vận
   chuyển.
   Nên thường được dùng để khai thác
   các mỏ lộ thiên (mỏ đá).
5.2. Kiểu đào thùng đấu:
- Dùng khi vật liệu khai thác nằm
   dưới mặt đất.
- Trình tự khai thác: từ trên xuống
   dưới, từ trong ra ngoài.
Khai thác theo kiểu đào thùng đấu (1, 2, 3 là trình tự các tuyến khai
                              thác)
                     Tầng
                     thải




            5        2         1        3         6

                     7         4        8

                               9
Phương án khai thác theo kiểu đào thùng
  có nhược điểm:
- Thoát nước rất khó khăn.
- Chi phí khai thác, vận chuyển đều cao.
   Nên chỉ được dùng để khai thác các mỏ có
   vật liệu phân bố sâu dưới mặt đất, có cự ly
   vận chuyển đến tuyến rất gần hoặc không
   có điều kiện khai thác theo kiểu lấn dần.
Mỏ đá Đà Sơn - Đà Nẵng
Chọn P.A tổ chức khai thác nào cũng
  nên bố trí tuyến khai thác theo tầng
  cấp vì:
- Thoát nước thuận lợi.
- Tính toán đơn giản.
- Khối lượng khai thác ổn định, dễ tổ
   chức thi công theo PP dây chuyền.
Tuyến khai thác bố trí kiểu tầng cấp:




                                    Tầ
      Tu
                                      gn
        yế
                                       cấ
          n
                                          p
              kh
                                           kh
                 a   i
                                              a
                         th
                                              i
                                              th
                            á   c
                                                ác
Mỏ đá Phước Tường - Đà Nẵng
5.3. Các phương án bố trí tuyến khai
   thác:
- Tuyến khai thác có tầng cấp phát triển
   song song.
- Tuyến khai thác hình nan quạt.
- Tuyến khai thác kiểu đường cụt
a. Bố trí tuyến khai thác có tầng cấp phát triển song
    song:
Ghi chú :
      1- Đường vận chuyển ra vào khu vực khai thác.
      2 - Hào cắt tầng để tạo tuyến khai thác.
      I, II, III - Các tuyến khai thác.

      III            III            III               III
      II             II             II                II
       I              I             I                 I
       2              2             2                 2




  1         1         1         1                           1
Hình thức bố trí này có một số ưu điểm:
  - Khối lượng khai thác đồng đều, ổn định ở các tầng
     cấ p.
  - Tính toán, thiết kế nổ phá rất dễ dàng, thuận lợi.
  - Dễ tổ chức khai thác, gia công vật liệu.
Tuy nhiên đường vận chuyển từ khu khai thác
  đến khu vực gia công ngày càng dài.
b. Tuyến khai thác có tầng cấp hình nan quạt:
Ghi chú:
     1- Đường vận chuyển ra vào khu vực khai thác.
     2 - Hào cắt tầng để tạo tuyến khai thác.
     I, II, III - Các tuyến khai thác.



                    2   I   II
                                 III




                    1
Hình thức bố trí hình nan quạt có ưu điểm là
   đường vận chuyển từ khu khai thác đến khu
   vực gia công không đổi nhưng:
  - Khối lượng khai thác không đồng đều, ổn định ở
     các tầng cấp.
  - Tính toán, thiết kế nổ phá ở các tầng cấp khác
     nhau rất khác nhau.
c. Bố trí tuyến khai thác theo kiểu đường cụt
   (thường chỉ dùng với các mỏ có quy mô nhỏ):
Ghi chú:
    1- Đường vận chuyển ra vào khu vực khai thác.
    2 - Hào cắt tầng để tạo tuyến khai thác.
    I, II, III - Các tuyến khai thác.
                             IV
                             III

                      2       II

                              I




                      1
Tuyến khai thác nên bố trí:
- Song song với thế nằm đất đá.
- Cự ly vận chuyển đến bãi gia công nhỏ.
- Dễ thoát nước.
- Không nên song song với khu dân cư để
   tránh hướng văng thẳng góc của đất đá
   & hạn chế tiếng ồn.
6. Trình tự khai thác - gia công VL:
(ở mỏ khai thác & gia công đá)
- Chuẩn bị khai thác.
- Phá đá liền khối.
- Vận chuyển vật liệu đến bãi gia công.
- Nghiền, đập vật liệu.
- Sàng phân loại.
- Rửa vật liệu (nếu có).
- VC VL đến đống sản phẩm hoặc phế phẩm.
6.1. Chuẩn bị khai thác:
- Dọn dẹp khu vực khai thác, gia công.
- XD hệ thống thoát nước trong mỏ.
- XD hệ thống đường nội bộ.
- XD khu sinh hoạt.
- XD các kho tàng (đặc biệt là kho mìn).
- XD hệ thống cung cấp năng lượng.
- Lắp đặt máy móc gia công.
- Bóc tầng phủ, tạo tuyến khai thác.
6.2. Phá đá liền khối:
- Dùng phương pháp nổ phá lỗ nhỏ; hình
   thức nổ phá: nổ om hoặc nổ tung yếu.
- Để giảm đá quá cỡ nên nạp thuốc phân
   đoạn.
- Đá quá cỡ phải làm nhỏ trước khi VC
   đến khu gia công.
Máy khoan tự hành
Máy khoan hơi ép cầm tay
Các phương pháp phá quá cỡ:
  . Đập bằng thủ công.
  . Đập bằng quả tạ treo trên cần trục.
  . Nổ dán, nổ ốp ( đá có Dmax > 100 cm ).
Đá quá cỡ:
. D > ( 0,5 - 0,8 ). V1/2   - V là thể tích gầu xúc
. D > ( 0,75 - 0,85). A     - A là cửa vào máy nghiền
. D > 0,5.B + 100 mm        - B là chiều rộng bằng chuyền
6.3. Vận chuyển VL đến khu gia công:
Các phương pháp vận chuyển:
  - Lăn đá xuống trực tiếp nếu địa hình dốc.
  - Dùng thủ công & các dụng cụ cải tiến.
  - Dùng băng chuyền.
  - Dùng máy xúc lật nếu cự ly VC <50m.
  - Dùng ô tô + máy xúc nếu cự ly VC lớn.
  - Dùng đường goòng nếu khối lượng lớn, ổn
     định.
Mỏ đá Mỹ Trang - Quảng Ngãi


                                  Ô tô vận
                                  chuyển




           Đá từ khu khai thác
          được vận chuyển đến
         khu gia công bằng ô tô
Mỏ đá Hải Vân Nam - TCT Sông Đà




                        Đá từ khu khai thác
                       được vận chuyển đến
                      khu gia công bằng ô tô
Băng chuyền
Vận chuyển vật liệu bằng máy xúc lật
Vận chuyển đá đến khu gia công bằng băng chuyền




                            Băng chuyền vận chuyển
                              đá đến khu gia công
6.4. Nghiền đập vật liệu:
a. Mục đích: để đảm bảo kích cỡ & hình dáng
   hoặc cấp phối hạt của vật liệu gia công.
b. Các loại máy nghiền:
  - Máy nghiền kiểu hàm nhai.
  - Máy nghiền kiểu hình côn.
  - Máy nghiền kiểu hình trụ đơn.
  - Máy nghiền kiểu hình trụ kép.
  - Máy nghiền kiểu hình trụ bộ ba.
  - Máy nghiền kiểu hình trụ bộ bốn.
  - Máy nghiền kiểu bệ.
  - Máy nghiền kiểu búa.
* Sơ đồ làm việc máy nghiền kiểu hàm nhai (Jaw Crusher) :

                                                 Sơ đồ
                                                 nghiền
Một loại máy nghiền kiểu hàm nhai
Tổ hợp nghiền kiểu hàm nhai loại nhỏ
Tổ hợp nghiền kiểu hàm nhai loại vừa
Một tổ hợp nghiền kiểu hàm nhai loại vừa khác
* Máy nghiền kiểu hình côn - hình nón (Cone Crusher) :

                                                Sơ đồ
                                                nghiền
Một số loại máy nghiền kiểu hình côn
Côn nghiền
Một tổ hợp nghiền kiểu hình côn
* Máy nghiền kiểu hình trụ đơn (Single Roll Crushers) :


                                                Sơ đồ
                                                nghiền
Một số loại máy nghiền hình trụ đơn
* Máy nghiền kiểu hình trụ kép (Doublle Roll Crushers)

                                                  Sơ đồ
                                                  nghiền
Một số loại máy nghiền kiểu hình trụ kép
* Máy nghiền kiểu hình trụ bộ ba (Triple Roll Crushers)
                                            Sơ đồ
                                            nghiền
Một số loại máy nghiền kiểu hình trụ bộ ba
* Máy nghiền kiểu hình trụ bộ bốn (Quadroll Crushers)

                                               Sơ đồ
                                               nghiền
Một số máy nghiền kiểu hình trụ bộ bốn
* Máy nghiền kiểu bệ
( Stage loader Crushers )
* Máy nghiền kiểu búa
   (Hammermill Crushers)
Một số loại máy nghiền kiểu búa
Một tổ hợp máy nghiền kiểu búa
Một tổ hợp máy nghiền kiểu búa khác
c. Tỉ số nghiền i:
           D(KÝch th − íc VL max khi vμo nghiÒn)
     i=
        d(KÝch th − íc VL max khi ra khái m¸ y nghiÒn )

- Nên bố trí nghiền nhiều giai đoạn nếu tỉ số
   nghiền lớn để hạn chế phế phẩm & đảm
   bảo máy nghiền không làm việc quá tải.
- Một giai đoạn nghiền tỉ số nghiền tối đa nên
   từ 4 ÷ 6.
- Nghiền nhiều giai đoạn sẽ đạt độ nghiền chung:
                                          D max
                 i c = i1 .i 2 .. . i n =
                                          d max
d. Các sơ đồ bố trí máy nghiền - máy sàng:
  . Chu kỳ hở.
  . Chu kỳ hở có sàng phân loại sơ bộ
  . Chu kỳ kín.
  . Chu kỳ kín có sàng phân loại sơ bộ.
. Chu kỳ hở: toàn bộ vật liệu từ khu gia công sẽ đi qua
   máy nghiền sau đó đến máy sàng.
. Nhược điểm:
  . Tất cả vật liệu đều qua máy nghiền mặc dù một số cỡ hạt
       đã đạt yêu cầu gia công hoặc đã là phế phẩm.
  . Máy nghiền phải đảm nhận một khối lượng nghiền lớn.
  . Vật liệu có hàm lượng bụi bẩn lớn do nghiền cùng phế
       phẩm.
  . Luôn tồn tại một lượng vật liệu gia công
    có kích thước lớn hơn độ mở của khe           1
    ra đá.
  Ghi chú :
  1 - Máy nghiền.                             2
  2. Máy sàng.
. Chu kỳ hở có sàng phân loại sơ bộ: vật
   liệu từ khu gia công sẽ đi qua sàng phân
   loại sơ bộ để loại các cỡ hạt không cần gia
   công trước khi cho qua máy nghiền, sau đó
   đến máy sàng kiểm tra để phân loại vật liệu.   2
. Ưu điểm so với chu kỳ hở:
  Khắc phục được các nhược điểm 1, 2, 3               1
    nhưng tốn máy sàng hơn.




                                                  2
. Chu kỳ kín: toàn bộ vật liệu từ khu gia công sẽ đi qua
   máy nghiền, sau đó đến máy sàng kiểm tra để phân
   loại vật liệu, vật liệu chưa đạt yêu cầu gia công sẽ
   quay trở lại máy nghiền.
   - Ưu điểm so với chu kỳ hở:
      Khắc phục được các nhược điểm 4
   - Nhược điểm: chưa khắc phục được các
      nhược điểm 1, 2, 3; khối lượng vật liệu
      qua máy nghiền nhiều.                     1



                                                2
. Chu kỳ kín có sàng phân loại sơ bộ: vật liệu từ khu
   gia công sẽ đi qua máy sàng phân loại sơ bộ; vật
   liệu chưa đạt kích cỡ gia công sẽ qua máy nghiền,
   sau đó quay lại máy sàng để phân loại vật liệu;
   phần vật liệu chưa đạt yêu cầu gia công lại quay trở
   lại máy nghiền.
  - Ưu điểm:
     Khắc phục được các hết các nhược điểm 1, 2,   2
       3, 4.
  - Nhược điểm: khối lượng vật liệu qua
     máy sàng & máy nghiền đều lớn.
                                                       1
e. Xác định sản lượng các loại vật liệu sau khi
    nghiền: dùng đồ thị ra đá.

                                               §å thÞ ra ®¸

                      100
                       90
                       80                                                        20
 L−îng lät sμng , %




                       70                                                        25
                       60
                                                                                 40
                       50
                       40                                                        50
                       30                                                        60
                       20                                                        70
                       10
                        0
                            0   5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80
                                                Cì sμng, mm
* Đồ thị ra đá: là biểu đồ cấp phối hạt của vật liệu sau khi
    ra khỏi giai đoạn nghiền cuối cùng ứng với một độ mở
    nhất định của khe ra đá.
- Đồ thị ra đá phụ thuộc vào:
   . Loại đá đem nghiền.
   . Kích cỡ hạt đưa vào máy nghiền.
   . Tình trạng hoạt động thực tế của máy nghiền.
   . Độ rộng của khe ra đá.
- Để thiết lập đồ thị ra đá, định kỳ phải tiến hành nghiền
   thử với các độ mở của khe ra đá khác nhau, xác định
   % hạt lọt qua các cỡ sàng để xây dựng đồ thị.
* Trình tự xác định sản lượng các loại vật liệu sau khi
    nghiền:
- Xác định độ mở của khe ra đá (mm).
- Tại các cỡ hạt cần xác định khối lượng vật liệu ( trục
    hoành ), kẻ các đường thẳng đứng, gặp đường đồ thị,
    từ đó kẻ các đường ngang, xác định được lượng lọt
    qua sàng ứng với cỡ sàng đó.
- Tính toán khối lượng các loại vật liệu giữa 2 cỡ sàng kề
    nhau.
Ví dụ : xác định sản lượng các loại vật liệu đá 0x5,
                      5x10, 10x20 & 20x40 sau khi nghiền đá với độ mở
                      khe ra đá 25mm.

                                                    §å thÞ ra ®¸
                                100
                      100
                       90
                       80                                                             20
 L−îng lät sμng , %




                                67
                       70                                                             25
                       60
                                                                                      40
                       50
                       40                                                             50
                                28                                                    60
                       30
                       20                                                             70
                                9
                       10
                        0
                            0        5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80
                                                     Cì sμng, mm
Tính toán:
- Hàm lượng đá 20x40 : 100 - 67 = 23%.
- Hàm lượng đá 10x20 : 67 - 28 = 39%.
- Hàm lượng đá 5x10 : 28 - 9 = 19%.
- Hàm lượng đá 0x5 : 9 - 0 = 9%.
6.7. Vận chuyển vật liệu:
- Từ khâu gia công này đến khâu gia công
   khác hoặc từ khu gia công đến bãi chứa.
Các cách vận chuyển:
  - Thủ công.
  - Băng chuyền.
  - Máy xúc lật.
  - Máy xúc lật + ô tô.
  - Đường goòng.
Băng chuyền vận chuyển vật liệu
Băng chuyền vận chuyển vật liệu
6.5. Sàng vật liệu:
* Các giai đoạn sàng:
   . Sàng sơ bộ: tách các cỡ hạt không cần gia công tiếp để đưa
       đến đống phế phẩm.
   . Sàng chuẩn bị: tách các kích cỡ hạt sau khi nghiền ở giai đoạn
       trước, phân loại các cỡ hạt để đưa vào các khâu gia công
       tiếp theo.
   . Sàng kiểm tra: tách các kích cỡ hạt sau khi nghiền đập để đạt
       yêu cầu gia công về kích cỡ hạt.
* Các phương pháp sàng:
   . Sàng phẳng (sàng thanh).
   . Sàng ống (sàng tròn).
Hiện nay thường dùng sàng phẳng do có chất lượng tốt,
   năng suất cao.
Một loại máy sàng phẳng có gắn thiết bị chấn động
6.6. Rửa vật liệu: đảm bảo vật liệu đạt độ sạch.
- Rửa vật liệu mịn: cát xay, cát sông dùng máy rửa chuyên
    dùng.
- Vật liệu thô: dùng phương pháp sàng ướt - phun tia
    nước áp lực cao ngay trên mặt sàng ( kết hợp sàng &
    rửa ).
7. Thiết kế quá trình công nghệ gia công
   vật liệu:
7.1. Lập sơ đồ chất lượng:
- Chỉ rõ trình tự công nghệ di chuyển của vật
   liệu từ thiết bị này sang thiết bị kia để đạt
   được yêu cầu gia công.
- Sơ đồ chất lượng cũng chỉ rõ chủng loại các
   loại thiết bị cần thiết đạt được yêu cầu gia
   công.
7.2. Lập sơ đồ số lượng:
- Lập sơ đồ số lượng trên cơ sở sơ đồ
   chất lượng.
- Tính toán xác định rõ số lượng vật liệu
   đem gia công thông qua từng khâu gia
   công đã xác định trong sơ đồ chất
   lượng.
7.3. Lập sơ đồ công nghệ gia công :
- Tập hợp, thông nhất sơ đồ chất lượng &
   sơ đồ số lượng gia công vật liệu.
- Chọn máy chính, máy phụ, tính toán số
   lượng các loại máy móc.
Chọn máy trên nguyên tắc:
. Chọn máy chính trước (máy nghiền), máy phụ
    sau.
. Máy phụ phải đảm bảo cho máy chính hoạt động
    liên tục.
. Tỉ lệ phế phẩm ít nhất.
. Vốn đầu tư thấp.
. Phù hợp nhất với sơ đồ công nghệ.
. Lập nhiều P.A, so sánh chọn P.A tối ưu.
Hiện nay các dây chuyền nghiền, sàng đá thường
    đã được thiết kế đồng bộ.
3. Cơ sở gia công nhựa
1. Nhiệm vụ:
- Tiếp nhận & bảo quản nhựa.
- Gia công đến trạng thái sử dụng.
- Vận chuyển, cung cấp nhựa.
2. Yêu cầu:
- Nhựa nhập, xuất phải thuận tiện, an toàn.
- Bảo quản, gia công nhựa đảm bảo chất lượng.
- Giá thành rẻ.
3. Phân loại:
-Theo quy mô & thời gian sử dụng: cơ sở cố định
    & cơ sở tạm thời.
-Theo nhiệm vụ & trang thiết bị : cơ sở phục vụ
    chuyển tải & cơ sở phục vụ sản xuất.
-Theo tính chất gia công : cơ sở gia công nhựa
    nóng & cơ sở chế tạo nhũ tương nhựa.
4. Cơ sở gia công nhựa nóng:
4.1. Nhiệm vụ:
- Vận chuyển nhựa.
- Tiếp nhận nhựa.
- Bảo quản nhựa.
- Đun nhựa đến nhiệt độ thi công.
- Cung cấp nhựa đến nơi sử dụng
4.2. Nội dung:
a. Vận chuyển nhựa:
- Dùng xe ô tô thông thường khi vận chuyển
   nhựa đóng thùng.
- Dùng các xe chuyên dụng khi vận chuyển
   nhựa ở dạng lỏng.
Một số hình ảnh xe vận
chuyển nhựa chuyên dụng
b. Tiếp nhận & bảo quản nhựa:
- Cẩu lắp, vận chuyển & bảo quản nhựa
   trong kho bãi ngoài trời hoặc có mái che
   nếu là nhựa đóng thùng (40 Galon ~158 ÷
   162 kg/thùng).
- Bơm hút từ phương tiện vận chuyển & bảo
   quản nhựa trong bể chứa hoặc xi-lô chứa
   (bồn chứa nếu là nhựa ở dạng nóng chảy).
Bể chứa nhựa
Hình thức thứ 2 có ưu điểm:
- Tiếp nhận nhựa nhanh chóng, khó thất
   thoát.
- Nhựa bảo quản trong bồn chứa kín đảm
   bảo chất lượng, không lẫn nước & tạp
   chất.
- Giá nhựa thấp (do không có bao bì).
Dung tích yêu cầu của bể chứa nhựa:
           V = Vkh + ΔVk
Trong đó : .
.Vkh - Lượng nhựa cần chứa theo dự kiến.
. ΔVk- Phần thể tích nhựa tăng do đun nóng
   nhựa để bơm hút : ΔVk=αnh.(tch - 25).Vkh
.αnh - hệ số nở thể tích khi tăng nhiệt của nhựa
   (αnh =0,0017)

Nhựa bao giờ cũng phải thấp hơn mặt bồn chứa
  tối thiểu 20 ÷ 30 cm.
c. Gia công nhựa đến nhiệt độ TC:
Sơ đồ đun 1 cấp: nhựa được đun nóng
   chảy trong bồn chứa (50 ÷ 70oC) & đun
   đến nhiệt độ thi công trong các hố tụ
   nhựa ( 140 ÷ 160oC).
Ưu điểm: thiết bị đơn giản, đầu tư ban đầu
   nhỏ.
Nhược điểm: tốn nhiệt lượng, năng suất
   thấp, giá thành gia công nhựa cao.
Sơ đồ đun 2 cấp: nhựa được đun đến 50 ÷ 70oC
   trong bồn chứa, đun đến 80 ÷ 100oC trong
   hố tụ nhựa (cấp 1) , được bơm đến các nồi
   nấu nhựa để đun đến nhiệt độ thi công (cấp
   2).
Ưu điểm: năng suất cao, tiết kiệm nhiệt lượng,
   đảm bảo chất lượng nhựa, giá thành gia
   công nhựa thấp.
Nhược điểm: thiết bị phức tạp, đầu tư ban đầu
   lớn.
Các phương pháp đun nhựa:
Đun bằng nồi hơi: hơi nước bão hoà (6 ÷
  8at) được bơm vào các ống xoắn
  truyền nhiệt dưới đáy bồn để đun nóng
  nhựa. Phương pháp này an toàn, vệ
  sinh, nhưng chỉ đun nhựa đến được
  110  oC, áp dụng cho các cơ sở chuyển

  tải.
Đun bằng dầu nóng: dầu là chất mang
  nhiệt được đun nóng bằng điện sau đó
  dùng bơm để bơm đến bể chứa nhựa
  để làm nóng nhựa. PP này vệ sinh, an
  toàn, đun nhựa đến nhiệt độ cao,
  thường áp dụng ở các cơ sở cố định.
Đun bằng khí nóng: đốt cháy dầu, thổi
  khí nóng vào các ống dẫn truyền
  nhiệt để đun nhựa. PP này có thể đun
  nhựa đến nhiệt độ cao, dễ gây hoả
  hoạn, ô nhiễm.
Đun bằng điện: vệ sinh, tốn năng lượng
  điện, dễ gây tai nạn về điện.
Đun bằng tia hồng ngoại: an toàn, vệ
  sinh, thiết bị khó tìm kiếm, khó sửa
  chữa.
Nồi nấu nhựa nên bố trí theo kiểu dây
  chuyền để có thể liên tục đun nhựa,
  tiết kiệm nhiệt lượng.
5. Cơ sở chế tạo nhũ tương:
5.1. Nhiệm vụ:
- Vận chuyển nhựa.
- Tiếp nhận nhựa.
- Bảo quản nhựa.
- Gia công nhựa thành nhũ tương nhựa.
- Cung cấp nhũ tương nhựa đến nơi sử dụng.
5.2. Trình tự gia công nhũ tương thuận
   Cationic:
1. Đun nhựa đến trạng thái nóng chảy, lọc
   nhựa.
2. Trộn nhựa nóng chảy với chất làm lỏng
   thành pha phân tán.
3. Làm mềm nước.
4. Đun nước đến 70 - 90oC.
5. Trộn nước mềm với axít béo để tạo thành
   dung dịch chất nhũ hoá đậm đặc.
6. Trộn dung dịch đậm đặc với nước mềm
   tạo thành dung dịch dung môi.
7. Trộn pha phân tán (nhựa lỏng) với dung
   môi(nước mềm & chất nhũ hoá).
8. Bơm nhũ tương vào xe vận chuyển hoặc
   bồn chứa.
Trộn nhũ tương thuận:
- Máy quay nghiền: đĩa nghiền quay với
   tốc độ cao (1500 ÷ 7200 v/ph).
Giữa vỏ máy & đĩa nghiền là khe hở có
   thể điều chỉnh được độ rộng (0,1 ÷
   2mm). Nhựa đi qua khe bị nghiền nhỏ
   & phân tán vào dung môi tạo thành
   nhũ tương.
Loại này nghiền nhũ tương liên tục.
Cấu tạo đĩa nghiền
Một loại máy quay nghiền



                           Đĩa nghiền
Máy quay nghiền chế tạo nhũ tương SONIC



                               Đĩa nghiền
Một loại máy quay nghiền Akzo Nobel




   Năng suất nghiền 5 - 40 tấn/giờ.
Trạm trộn nhũ tương Mini
Một trạm trộn nhũ tương Mini khác
Trạm trộn nhũ tương C.ty cơ khí CTGT 5
Sơ đồ bố trí trạm trộn nhũ tương
- Máy quay khuấy: các cánh quay quay với
   tốc độ 800 ÷ 1000 v/ph; vỏ máy cũng bố
   trí các cánh cố định. Nhựa và dung môi
   được khuấy đều tạo thành nhũ tương.
Loại này nghiền nhũ tương có chu kỳ. Một
   mẻ trộn 60 ÷ 200 lít, phù hợp với các cơ
   sở dọc tuyến.
Hiện nay rất ít sử dụng loại này.
Tổ hợp quay khuấy mini chế tạo nhũ tương

More Related Content

More from bookbooming1

Bí quyết của các ceo – 150 ceo toàn cầu tiết lộ bí mất về kinh doanh, cuộc số...
Bí quyết của các ceo – 150 ceo toàn cầu tiết lộ bí mất về kinh doanh, cuộc số...Bí quyết của các ceo – 150 ceo toàn cầu tiết lộ bí mất về kinh doanh, cuộc số...
Bí quyết của các ceo – 150 ceo toàn cầu tiết lộ bí mất về kinh doanh, cuộc số...bookbooming1
 
Tiểu sử steve jobs
Tiểu sử steve jobsTiểu sử steve jobs
Tiểu sử steve jobsbookbooming1
 
Thuật đắc nhân tâm.
Thuật đắc nhân tâm.Thuật đắc nhân tâm.
Thuật đắc nhân tâm.bookbooming1
 
Con đường steve jobs
Con đường steve jobsCon đường steve jobs
Con đường steve jobsbookbooming1
 
10 lời khuyên khởi nghiệp
10 lời khuyên khởi nghiệp10 lời khuyên khởi nghiệp
10 lời khuyên khởi nghiệpbookbooming1
 
Chuongtrinh giang day
Chuongtrinh giang dayChuongtrinh giang day
Chuongtrinh giang daybookbooming1
 
Tôi tài giỏi bạn cũng thế!
Tôi tài giỏi bạn cũng thế!Tôi tài giỏi bạn cũng thế!
Tôi tài giỏi bạn cũng thế!bookbooming1
 
Marketing du kích
Marketing du kíchMarketing du kích
Marketing du kíchbookbooming1
 
Kỹ năng thương lượng
Kỹ năng thương lượngKỹ năng thương lượng
Kỹ năng thương lượngbookbooming1
 

More from bookbooming1 (20)

Bí quyết của các ceo – 150 ceo toàn cầu tiết lộ bí mất về kinh doanh, cuộc số...
Bí quyết của các ceo – 150 ceo toàn cầu tiết lộ bí mất về kinh doanh, cuộc số...Bí quyết của các ceo – 150 ceo toàn cầu tiết lộ bí mất về kinh doanh, cuộc số...
Bí quyết của các ceo – 150 ceo toàn cầu tiết lộ bí mất về kinh doanh, cuộc số...
 
Tiểu sử steve jobs
Tiểu sử steve jobsTiểu sử steve jobs
Tiểu sử steve jobs
 
Thuật đắc nhân tâm.
Thuật đắc nhân tâm.Thuật đắc nhân tâm.
Thuật đắc nhân tâm.
 
Con đường steve jobs
Con đường steve jobsCon đường steve jobs
Con đường steve jobs
 
10 lời khuyên khởi nghiệp
10 lời khuyên khởi nghiệp10 lời khuyên khởi nghiệp
10 lời khuyên khởi nghiệp
 
Chuong3
Chuong3Chuong3
Chuong3
 
Chuong mo dau
Chuong mo dauChuong mo dau
Chuong mo dau
 
Chuong 5
Chuong 5Chuong 5
Chuong 5
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
Ch viii
Ch viiiCh viii
Ch viii
 
Ch­ vii
Ch­ viiCh­ vii
Ch­ vii
 
Chuong 4
Chuong 4Chuong 4
Chuong 4
 
Ch vi
Ch viCh vi
Ch vi
 
Chuongtrinh giang day
Chuongtrinh giang dayChuongtrinh giang day
Chuongtrinh giang day
 
Tôi tài giỏi bạn cũng thế!
Tôi tài giỏi bạn cũng thế!Tôi tài giỏi bạn cũng thế!
Tôi tài giỏi bạn cũng thế!
 
Marketing du kích
Marketing du kíchMarketing du kích
Marketing du kích
 
Kỹ năng thương lượng
Kỹ năng thương lượngKỹ năng thương lượng
Kỹ năng thương lượng
 
C2. qlhcc kt
C2. qlhcc ktC2. qlhcc kt
C2. qlhcc kt
 
C2 qlhcc kt (bg)
C2 qlhcc kt (bg)C2 qlhcc kt (bg)
C2 qlhcc kt (bg)
 

Recently uploaded

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 

Recently uploaded (20)

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 

Bài giảng các xí nghiệp phục vụ xây dựng đường ô tô - Th.S Nguyễn Biên Cương

  • 2. Biên soạn : Nguyễn Biên Cương Tel: 0511.842978 - 0913.401.627 Đà Nẵng, 09/2006
  • 3. Lời mở đầu Tập bài giảng Các xí nghiệp phục vụ xây dựng đường ô tô nằm trong phần 2 của giáo trình Xây dựng đường. Nội dung trình bày lý thuyết trên lớp 15 tiết. Với thời gian hạn hẹp như trên, sinh viên phải nghiên cứu trước bài giảng & các tài liệu tham khảo để có thể tiếp thu được các kiến thức cốt lõi trên lớp. Các nội dung bài giảng sẽ liên tục được cập nhật, chỉnh sửa cùng với sự phát triển của công nghệ xây dựng cầu đường trong nước và trên thế giới. Các vấn đề cần thảo luận, mời các bạn thảo luận tại Websize của trường Đại học Bách Khoa - ĐHĐN hoặc gửi qua Email theo địa chỉ: biencuongnguyen@walla.com - CC thêm biencuongnguyen@gmail.com Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song kiến thức là vô cùng, khoa học công nghệ phát triển từng ngày, nên chắc chắn sẽ còn những thiếu sót, mong nhận sự đóng góp, phê bình, xây dựng của các đồng nghiệp, các bạn sinh viên. Chân thành cám ơn!
  • 4. Nội dung chính 1. Các vấn đề chung 2. Mỏ khai thác & gia công vật liệu 3. Cơ sở gia công nhựa 4. Xí nghiệp chế tạo BTN 5. Xí nghiệp chế tạo BTXM
  • 5. 1. Các vấn đề chung
  • 6. 1. Khái niệm: Các xí nghiệp phục vụ xây dựng đường (các xí nghiệp phụ) là nơi khai thác, gia công, sản xuất các loại: - Vật liệu XDĐ:đá dăm, CPĐD . . . - Các loại bán thành phẩm: hỗn hợp BTN, BTXM, CPĐD GCXM, Cát GCXM . . . - Các loại cấu kiện BTXM & BTXMCT đúc sẵn: ống cống, bó vỉa, tấm lát . . . Các XNP có thể cố định, hay tạm thời để phục vụ việc xây dựng 1 tuyến đường hoặc vài tuyến, có thể sản xuất quanh năm hoặc theo mùa.
  • 7. 2. Đặc điểm chung: - Quá trình sản xuất tương đối ổn định: cả về năng suất, sản lượng và chất lượng. - Các trang thiết bị tương đối đồng bộ, trình độ kỹ thuật của cán bộ & công nhân tương đối cao. - Tổ chức sản xuất gần giống như một nhà máy, xí nghiệp công nghiệp.
  • 8. 3. Mục đích của các XNP: - Đáp ứng nhanh chóng & kịp thời các yêu cầu về VL của các khâu thi công. - Làm giảm khối lượng công tác xây lắp phải thực hiện ngoài trời. - Tạo điều kiện để áp dụng các kết cấu mặt đường hiện đại, tiên tiến. - Tạo điều kiện rút ngắn được tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng công trình, giảm được giá thành XDĐ, sớm đưa đường vào sử dụng, rút ngắn được thời kỳ hoàn vốn của đường. - Đảm bảo công nghiệp hoá quá trình XDĐ.
  • 9. 4. Các nội dung khi nghiên cứu XNP: - Khảo sát xác định trữ lượng, chất lượng, công suất XN. - Chọn vị trí. - Định phương pháp tổ chức sản xuất. - Tính toán, lựa chọn các thiết bị, các biện pháp kỹ thuật để khai thác, gia công hoặc chế tạo VL XDĐ . . . - Xác lập quá trình công nghệ khai thác, gia công. - Quy hoạch mặt bằng xí nghiệp.
  • 10. 2. Các mỏ khai thác và gia công vật liệu
  • 11. 1. Ý nghĩa: Việc khai thác, sản xuất và cung cấp kịp thời các loại VL đạt chất lượng với giá thành rẻ; có ảnh hưởng quyết định đến tiến độ, chất lượng & giá thành công trình: - Vật liệu XDĐ thường chiến 1 tỉ trọng lớn trong giá thành công trình, hạ được giá thành VL sẽ hạ được giá thành công trình. - Đảm bảo chất lượng đầu vào của vật liệu là yếu tố tiên quyết đầu tiên để công trình đạt chất lượng. - Khâu sản xuất & cung cấp vật liệu có ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công các hạng mục công trình.
  • 12. 2. Phân loại mỏ: - Theo VL khai thác: Mỏ đá , cấp phối, cát . . . - Theo phương pháp khai thác: mỏ lộ thiên, mỏ dưới lòng đất ( XDĐ thường chỉ khai thác lộ thiên ). - Theo sự phân bố của VL: mỏ phân bố vùng đồi núi, ven sông suối, dưới lòng đất . . .
  • 13. - Theo phương tiện khai thác, gia công: thủ công, cơ giới, bán cơ giới. - Theo khối lượng khai thác & thời gian khai thác: mỏ cố định (trữ lượng lớn, thời gian khai thác dài, phục vụ cho các ngành XDCB), mỏ tạm thời (phân bố gần tuyến, khối lượng khai thác nhỏ, do nhà thầu tự tổ chức khai thác để thi công tuyến đường).
  • 14. 3. Công tác khảo sát ở mỏ: a. Giai đoạn thăm dò: dùng mắt & các thiết bị thô sơ để xác định sơ bộ trữ lượng, chất lượng vật liệu & các điều kiện khai thác. b. Giai đoạn khảo sát chi tiết: xác định rõ trữ lượng, chất lượng vật liệu & các điều kiện khai thác ở mỏ.
  • 15. c. Các nội dung khảo sát chi tiết: - Đo vẽ bản đồ địa hình TL 1/1000, ĐĐM 1m trong khu vực khai thác - gia công, bản đồ TL 1/10.000 cho toàn khu vực mỏ. - Khoan thăm dò địa chất khu vực khai thác. - Khảo sát các ĐK vận chuyển, tình hình dân cư, thời gian tổ chức khai thác được trong năm . . .
  • 16. d. Xác định trữ lượng VL khai thác: - PP mặt cắt trung bình: đo vẽ các MCN song song, tính trữ lượng (V) như tính khối lượng đào đắp nền đường. - PP chiều sâu trung bình: dựa vào diện tích khai thác & chiều sâu các lỗ khoan thăm dò tính trữ lượng khai thác: F V= htb.F h2 Với : F - diện tích khai thác h1 h3 htb - chiều sâu trung bình các lỗ khoan thăm dò.
  • 17. PP chia lưới tam giác: N2 N3 S1 Chia vùng khai thác thành các S2 N4 tam giác có diện tích Si và N1 S3 chiều sâu trung bình các lỗ N5 khoan ở các đỉnh htb. Tính Vi = htb.Si Tổng trữ lượng vật liệu: n V = ∑ Vi i =1
  • 18. PP chia lưới đa giác: Xác định vùng khai thác. Nối các đỉnh (là các hố khoan thăm dò) với nhau rồi kẻ các đường vuông góc với các đường nối tại điểm giữa của mỗi cạnh. Các đường này sẽ tạo thành 1 đa giác có tâm là hố khoan thăm dò. Tính Vi = hi.Si Tổng trữ lượng vật liệu: N3 N2 n V = ∑ Vi N5 i =1 N4 N1 N1
  • 19. PP đường đồng mức: Dựa vào bình đồ và các đường đồng mức biểu thị đáy tầng phủ và đáy tầng vật liệu khai thác để tính toán trữ lượng vật liệu: n −1 S1 + Sn Sn .ho V = ∑ Vi + .h + i=2 2 2 Với: - Si là diện tích trong mỗi ĐĐM khép kín. - h là chênh cao giữa các ĐĐM (1m). Sn - ho - chiều cao từ ĐĐM trên S1 So cùng đến đỉnh.
  • 20. 4. Chọn vị trí mỏ: - Đạt yêu cầu về trữ lượng & chất lượng sản phẩm. - Điều kiện khai thác dễ dàng. - Vốn đầu tư ít, giá thành sản phẩm rẻ. Cụ thể: - Về địa chất: tầng đất thải mỏng, ít phong hoá, thế nằm đất đá song song với mặt khai thác.
  • 21. - Địa hình, địa mạo: ít cây cối, địa hình dốc, thoát nước tốt, mặt khai thác không hướng về khu dân cư; bãi gia công đủ rộng; đường ra vào mỏ thuận lợi. - Gần đầu mối giao thông; tạo điều kiện sinh hoạt tốt cho công nhân & CBKT - Giá thành sản phẩn đến chân công trình thấp nhất.
  • 22. Công thức tính giá thành sản phẩm đến chân công trình: Si = ai + bi.(li +xi) + ci (đ/m3) Trong đó: ai , bi , ci - chi phí khai thác, vận chuyển, bốc dỡ 1 m3 vật liệu (đ/m3) li , xi - cự ly VC từ mỏ đến tuyến & vận chuyển dọc tuyến (km). 2 1 Ph¹m vi phôc vô cña má 1 Ph¹m vi phôc vô cña má 2
  • 23. 5. Các P.A tổ chức khai thác: 5.1. Kiểu lấn dần từ 1 phía trên sườn dốc: - Dùng khi VL khai thác bố trí trên sườn dốc. - Trình tự khai thác: từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong. Có thể khai thác từ 1 phía hoặc theo toàn bộ chu vi mỏ.
  • 24. Khai thác theo kiểu lấn dần từ 1 phía trên sườn dốc ( 1, 2, 3 là trình tự các tuyến khai thác ) Tầng thải 1 5 2 6 9 3 7 10 4 8 11 12
  • 25. Mỏ đá Khánh Sơn - Đà Nẵng
  • 26. Mỏ đá Phước Tường - Đà Nẵng
  • 27. Phương án khai thác theo kiểu lấn dần từ 1 phía trên sườn dốc có ưu điểm: - Thoát nước rất dễ dàng. - Tiết kiệm được chi phí khai thác, vận chuyển. Nên thường được dùng để khai thác các mỏ lộ thiên (mỏ đá).
  • 28. 5.2. Kiểu đào thùng đấu: - Dùng khi vật liệu khai thác nằm dưới mặt đất. - Trình tự khai thác: từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài.
  • 29. Khai thác theo kiểu đào thùng đấu (1, 2, 3 là trình tự các tuyến khai thác) Tầng thải 5 2 1 3 6 7 4 8 9
  • 30. Phương án khai thác theo kiểu đào thùng có nhược điểm: - Thoát nước rất khó khăn. - Chi phí khai thác, vận chuyển đều cao. Nên chỉ được dùng để khai thác các mỏ có vật liệu phân bố sâu dưới mặt đất, có cự ly vận chuyển đến tuyến rất gần hoặc không có điều kiện khai thác theo kiểu lấn dần.
  • 31. Mỏ đá Đà Sơn - Đà Nẵng
  • 32. Chọn P.A tổ chức khai thác nào cũng nên bố trí tuyến khai thác theo tầng cấp vì: - Thoát nước thuận lợi. - Tính toán đơn giản. - Khối lượng khai thác ổn định, dễ tổ chức thi công theo PP dây chuyền.
  • 33. Tuyến khai thác bố trí kiểu tầng cấp: Tầ Tu gn yế cấ n p kh kh a i a th i th á c ác
  • 34. Mỏ đá Phước Tường - Đà Nẵng
  • 35. 5.3. Các phương án bố trí tuyến khai thác: - Tuyến khai thác có tầng cấp phát triển song song. - Tuyến khai thác hình nan quạt. - Tuyến khai thác kiểu đường cụt
  • 36. a. Bố trí tuyến khai thác có tầng cấp phát triển song song: Ghi chú : 1- Đường vận chuyển ra vào khu vực khai thác. 2 - Hào cắt tầng để tạo tuyến khai thác. I, II, III - Các tuyến khai thác. III III III III II II II II I I I I 2 2 2 2 1 1 1 1 1
  • 37. Hình thức bố trí này có một số ưu điểm: - Khối lượng khai thác đồng đều, ổn định ở các tầng cấ p. - Tính toán, thiết kế nổ phá rất dễ dàng, thuận lợi. - Dễ tổ chức khai thác, gia công vật liệu. Tuy nhiên đường vận chuyển từ khu khai thác đến khu vực gia công ngày càng dài.
  • 38. b. Tuyến khai thác có tầng cấp hình nan quạt: Ghi chú: 1- Đường vận chuyển ra vào khu vực khai thác. 2 - Hào cắt tầng để tạo tuyến khai thác. I, II, III - Các tuyến khai thác. 2 I II III 1
  • 39. Hình thức bố trí hình nan quạt có ưu điểm là đường vận chuyển từ khu khai thác đến khu vực gia công không đổi nhưng: - Khối lượng khai thác không đồng đều, ổn định ở các tầng cấp. - Tính toán, thiết kế nổ phá ở các tầng cấp khác nhau rất khác nhau.
  • 40. c. Bố trí tuyến khai thác theo kiểu đường cụt (thường chỉ dùng với các mỏ có quy mô nhỏ): Ghi chú: 1- Đường vận chuyển ra vào khu vực khai thác. 2 - Hào cắt tầng để tạo tuyến khai thác. I, II, III - Các tuyến khai thác. IV III 2 II I 1
  • 41. Tuyến khai thác nên bố trí: - Song song với thế nằm đất đá. - Cự ly vận chuyển đến bãi gia công nhỏ. - Dễ thoát nước. - Không nên song song với khu dân cư để tránh hướng văng thẳng góc của đất đá & hạn chế tiếng ồn.
  • 42. 6. Trình tự khai thác - gia công VL: (ở mỏ khai thác & gia công đá) - Chuẩn bị khai thác. - Phá đá liền khối. - Vận chuyển vật liệu đến bãi gia công. - Nghiền, đập vật liệu. - Sàng phân loại. - Rửa vật liệu (nếu có). - VC VL đến đống sản phẩm hoặc phế phẩm.
  • 43. 6.1. Chuẩn bị khai thác: - Dọn dẹp khu vực khai thác, gia công. - XD hệ thống thoát nước trong mỏ. - XD hệ thống đường nội bộ. - XD khu sinh hoạt. - XD các kho tàng (đặc biệt là kho mìn). - XD hệ thống cung cấp năng lượng. - Lắp đặt máy móc gia công. - Bóc tầng phủ, tạo tuyến khai thác.
  • 44. 6.2. Phá đá liền khối: - Dùng phương pháp nổ phá lỗ nhỏ; hình thức nổ phá: nổ om hoặc nổ tung yếu. - Để giảm đá quá cỡ nên nạp thuốc phân đoạn. - Đá quá cỡ phải làm nhỏ trước khi VC đến khu gia công.
  • 46. Máy khoan hơi ép cầm tay
  • 47. Các phương pháp phá quá cỡ: . Đập bằng thủ công. . Đập bằng quả tạ treo trên cần trục. . Nổ dán, nổ ốp ( đá có Dmax > 100 cm ). Đá quá cỡ: . D > ( 0,5 - 0,8 ). V1/2 - V là thể tích gầu xúc . D > ( 0,75 - 0,85). A - A là cửa vào máy nghiền . D > 0,5.B + 100 mm - B là chiều rộng bằng chuyền
  • 48. 6.3. Vận chuyển VL đến khu gia công: Các phương pháp vận chuyển: - Lăn đá xuống trực tiếp nếu địa hình dốc. - Dùng thủ công & các dụng cụ cải tiến. - Dùng băng chuyền. - Dùng máy xúc lật nếu cự ly VC <50m. - Dùng ô tô + máy xúc nếu cự ly VC lớn. - Dùng đường goòng nếu khối lượng lớn, ổn định.
  • 49. Mỏ đá Mỹ Trang - Quảng Ngãi Ô tô vận chuyển Đá từ khu khai thác được vận chuyển đến khu gia công bằng ô tô
  • 50. Mỏ đá Hải Vân Nam - TCT Sông Đà Đá từ khu khai thác được vận chuyển đến khu gia công bằng ô tô
  • 52. Vận chuyển vật liệu bằng máy xúc lật
  • 53. Vận chuyển đá đến khu gia công bằng băng chuyền Băng chuyền vận chuyển đá đến khu gia công
  • 54. 6.4. Nghiền đập vật liệu: a. Mục đích: để đảm bảo kích cỡ & hình dáng hoặc cấp phối hạt của vật liệu gia công. b. Các loại máy nghiền: - Máy nghiền kiểu hàm nhai. - Máy nghiền kiểu hình côn. - Máy nghiền kiểu hình trụ đơn. - Máy nghiền kiểu hình trụ kép. - Máy nghiền kiểu hình trụ bộ ba. - Máy nghiền kiểu hình trụ bộ bốn. - Máy nghiền kiểu bệ. - Máy nghiền kiểu búa.
  • 55. * Sơ đồ làm việc máy nghiền kiểu hàm nhai (Jaw Crusher) : Sơ đồ nghiền
  • 56. Một loại máy nghiền kiểu hàm nhai
  • 57. Tổ hợp nghiền kiểu hàm nhai loại nhỏ
  • 58. Tổ hợp nghiền kiểu hàm nhai loại vừa
  • 59. Một tổ hợp nghiền kiểu hàm nhai loại vừa khác
  • 60. * Máy nghiền kiểu hình côn - hình nón (Cone Crusher) : Sơ đồ nghiền
  • 61. Một số loại máy nghiền kiểu hình côn
  • 63. Một tổ hợp nghiền kiểu hình côn
  • 64. * Máy nghiền kiểu hình trụ đơn (Single Roll Crushers) : Sơ đồ nghiền
  • 65. Một số loại máy nghiền hình trụ đơn
  • 66. * Máy nghiền kiểu hình trụ kép (Doublle Roll Crushers) Sơ đồ nghiền
  • 67. Một số loại máy nghiền kiểu hình trụ kép
  • 68. * Máy nghiền kiểu hình trụ bộ ba (Triple Roll Crushers) Sơ đồ nghiền
  • 69. Một số loại máy nghiền kiểu hình trụ bộ ba
  • 70. * Máy nghiền kiểu hình trụ bộ bốn (Quadroll Crushers) Sơ đồ nghiền
  • 71. Một số máy nghiền kiểu hình trụ bộ bốn
  • 72. * Máy nghiền kiểu bệ ( Stage loader Crushers )
  • 73. * Máy nghiền kiểu búa (Hammermill Crushers)
  • 74. Một số loại máy nghiền kiểu búa
  • 75. Một tổ hợp máy nghiền kiểu búa
  • 76. Một tổ hợp máy nghiền kiểu búa khác
  • 77. c. Tỉ số nghiền i: D(KÝch th − íc VL max khi vμo nghiÒn) i= d(KÝch th − íc VL max khi ra khái m¸ y nghiÒn ) - Nên bố trí nghiền nhiều giai đoạn nếu tỉ số nghiền lớn để hạn chế phế phẩm & đảm bảo máy nghiền không làm việc quá tải. - Một giai đoạn nghiền tỉ số nghiền tối đa nên từ 4 ÷ 6.
  • 78. - Nghiền nhiều giai đoạn sẽ đạt độ nghiền chung: D max i c = i1 .i 2 .. . i n = d max d. Các sơ đồ bố trí máy nghiền - máy sàng: . Chu kỳ hở. . Chu kỳ hở có sàng phân loại sơ bộ . Chu kỳ kín. . Chu kỳ kín có sàng phân loại sơ bộ.
  • 79. . Chu kỳ hở: toàn bộ vật liệu từ khu gia công sẽ đi qua máy nghiền sau đó đến máy sàng. . Nhược điểm: . Tất cả vật liệu đều qua máy nghiền mặc dù một số cỡ hạt đã đạt yêu cầu gia công hoặc đã là phế phẩm. . Máy nghiền phải đảm nhận một khối lượng nghiền lớn. . Vật liệu có hàm lượng bụi bẩn lớn do nghiền cùng phế phẩm. . Luôn tồn tại một lượng vật liệu gia công có kích thước lớn hơn độ mở của khe 1 ra đá. Ghi chú : 1 - Máy nghiền. 2 2. Máy sàng.
  • 80. . Chu kỳ hở có sàng phân loại sơ bộ: vật liệu từ khu gia công sẽ đi qua sàng phân loại sơ bộ để loại các cỡ hạt không cần gia công trước khi cho qua máy nghiền, sau đó đến máy sàng kiểm tra để phân loại vật liệu. 2 . Ưu điểm so với chu kỳ hở: Khắc phục được các nhược điểm 1, 2, 3 1 nhưng tốn máy sàng hơn. 2
  • 81. . Chu kỳ kín: toàn bộ vật liệu từ khu gia công sẽ đi qua máy nghiền, sau đó đến máy sàng kiểm tra để phân loại vật liệu, vật liệu chưa đạt yêu cầu gia công sẽ quay trở lại máy nghiền. - Ưu điểm so với chu kỳ hở: Khắc phục được các nhược điểm 4 - Nhược điểm: chưa khắc phục được các nhược điểm 1, 2, 3; khối lượng vật liệu qua máy nghiền nhiều. 1 2
  • 82. . Chu kỳ kín có sàng phân loại sơ bộ: vật liệu từ khu gia công sẽ đi qua máy sàng phân loại sơ bộ; vật liệu chưa đạt kích cỡ gia công sẽ qua máy nghiền, sau đó quay lại máy sàng để phân loại vật liệu; phần vật liệu chưa đạt yêu cầu gia công lại quay trở lại máy nghiền. - Ưu điểm: Khắc phục được các hết các nhược điểm 1, 2, 2 3, 4. - Nhược điểm: khối lượng vật liệu qua máy sàng & máy nghiền đều lớn. 1
  • 83. e. Xác định sản lượng các loại vật liệu sau khi nghiền: dùng đồ thị ra đá. §å thÞ ra ®¸ 100 90 80 20 L−îng lät sμng , % 70 25 60 40 50 40 50 30 60 20 70 10 0 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 Cì sμng, mm
  • 84. * Đồ thị ra đá: là biểu đồ cấp phối hạt của vật liệu sau khi ra khỏi giai đoạn nghiền cuối cùng ứng với một độ mở nhất định của khe ra đá. - Đồ thị ra đá phụ thuộc vào: . Loại đá đem nghiền. . Kích cỡ hạt đưa vào máy nghiền. . Tình trạng hoạt động thực tế của máy nghiền. . Độ rộng của khe ra đá. - Để thiết lập đồ thị ra đá, định kỳ phải tiến hành nghiền thử với các độ mở của khe ra đá khác nhau, xác định % hạt lọt qua các cỡ sàng để xây dựng đồ thị.
  • 85. * Trình tự xác định sản lượng các loại vật liệu sau khi nghiền: - Xác định độ mở của khe ra đá (mm). - Tại các cỡ hạt cần xác định khối lượng vật liệu ( trục hoành ), kẻ các đường thẳng đứng, gặp đường đồ thị, từ đó kẻ các đường ngang, xác định được lượng lọt qua sàng ứng với cỡ sàng đó. - Tính toán khối lượng các loại vật liệu giữa 2 cỡ sàng kề nhau.
  • 86. Ví dụ : xác định sản lượng các loại vật liệu đá 0x5, 5x10, 10x20 & 20x40 sau khi nghiền đá với độ mở khe ra đá 25mm. §å thÞ ra ®¸ 100 100 90 80 20 L−îng lät sμng , % 67 70 25 60 40 50 40 50 28 60 30 20 70 9 10 0 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 Cì sμng, mm
  • 87. Tính toán: - Hàm lượng đá 20x40 : 100 - 67 = 23%. - Hàm lượng đá 10x20 : 67 - 28 = 39%. - Hàm lượng đá 5x10 : 28 - 9 = 19%. - Hàm lượng đá 0x5 : 9 - 0 = 9%.
  • 88. 6.7. Vận chuyển vật liệu: - Từ khâu gia công này đến khâu gia công khác hoặc từ khu gia công đến bãi chứa. Các cách vận chuyển: - Thủ công. - Băng chuyền. - Máy xúc lật. - Máy xúc lật + ô tô. - Đường goòng.
  • 89.
  • 90.
  • 91. Băng chuyền vận chuyển vật liệu
  • 92. Băng chuyền vận chuyển vật liệu
  • 93. 6.5. Sàng vật liệu: * Các giai đoạn sàng: . Sàng sơ bộ: tách các cỡ hạt không cần gia công tiếp để đưa đến đống phế phẩm. . Sàng chuẩn bị: tách các kích cỡ hạt sau khi nghiền ở giai đoạn trước, phân loại các cỡ hạt để đưa vào các khâu gia công tiếp theo. . Sàng kiểm tra: tách các kích cỡ hạt sau khi nghiền đập để đạt yêu cầu gia công về kích cỡ hạt. * Các phương pháp sàng: . Sàng phẳng (sàng thanh). . Sàng ống (sàng tròn). Hiện nay thường dùng sàng phẳng do có chất lượng tốt, năng suất cao.
  • 94. Một loại máy sàng phẳng có gắn thiết bị chấn động
  • 95.
  • 96. 6.6. Rửa vật liệu: đảm bảo vật liệu đạt độ sạch. - Rửa vật liệu mịn: cát xay, cát sông dùng máy rửa chuyên dùng. - Vật liệu thô: dùng phương pháp sàng ướt - phun tia nước áp lực cao ngay trên mặt sàng ( kết hợp sàng & rửa ).
  • 97.
  • 98. 7. Thiết kế quá trình công nghệ gia công vật liệu: 7.1. Lập sơ đồ chất lượng: - Chỉ rõ trình tự công nghệ di chuyển của vật liệu từ thiết bị này sang thiết bị kia để đạt được yêu cầu gia công. - Sơ đồ chất lượng cũng chỉ rõ chủng loại các loại thiết bị cần thiết đạt được yêu cầu gia công.
  • 99. 7.2. Lập sơ đồ số lượng: - Lập sơ đồ số lượng trên cơ sở sơ đồ chất lượng. - Tính toán xác định rõ số lượng vật liệu đem gia công thông qua từng khâu gia công đã xác định trong sơ đồ chất lượng.
  • 100. 7.3. Lập sơ đồ công nghệ gia công : - Tập hợp, thông nhất sơ đồ chất lượng & sơ đồ số lượng gia công vật liệu. - Chọn máy chính, máy phụ, tính toán số lượng các loại máy móc.
  • 101. Chọn máy trên nguyên tắc: . Chọn máy chính trước (máy nghiền), máy phụ sau. . Máy phụ phải đảm bảo cho máy chính hoạt động liên tục. . Tỉ lệ phế phẩm ít nhất. . Vốn đầu tư thấp. . Phù hợp nhất với sơ đồ công nghệ. . Lập nhiều P.A, so sánh chọn P.A tối ưu. Hiện nay các dây chuyền nghiền, sàng đá thường đã được thiết kế đồng bộ.
  • 102. 3. Cơ sở gia công nhựa 1. Nhiệm vụ: - Tiếp nhận & bảo quản nhựa. - Gia công đến trạng thái sử dụng. - Vận chuyển, cung cấp nhựa.
  • 103. 2. Yêu cầu: - Nhựa nhập, xuất phải thuận tiện, an toàn. - Bảo quản, gia công nhựa đảm bảo chất lượng. - Giá thành rẻ. 3. Phân loại: -Theo quy mô & thời gian sử dụng: cơ sở cố định & cơ sở tạm thời. -Theo nhiệm vụ & trang thiết bị : cơ sở phục vụ chuyển tải & cơ sở phục vụ sản xuất. -Theo tính chất gia công : cơ sở gia công nhựa nóng & cơ sở chế tạo nhũ tương nhựa.
  • 104. 4. Cơ sở gia công nhựa nóng: 4.1. Nhiệm vụ: - Vận chuyển nhựa. - Tiếp nhận nhựa. - Bảo quản nhựa. - Đun nhựa đến nhiệt độ thi công. - Cung cấp nhựa đến nơi sử dụng
  • 105. 4.2. Nội dung: a. Vận chuyển nhựa: - Dùng xe ô tô thông thường khi vận chuyển nhựa đóng thùng. - Dùng các xe chuyên dụng khi vận chuyển nhựa ở dạng lỏng.
  • 106. Một số hình ảnh xe vận chuyển nhựa chuyên dụng
  • 107.
  • 108.
  • 109.
  • 110.
  • 111.
  • 112.
  • 113.
  • 114.
  • 115. b. Tiếp nhận & bảo quản nhựa: - Cẩu lắp, vận chuyển & bảo quản nhựa trong kho bãi ngoài trời hoặc có mái che nếu là nhựa đóng thùng (40 Galon ~158 ÷ 162 kg/thùng). - Bơm hút từ phương tiện vận chuyển & bảo quản nhựa trong bể chứa hoặc xi-lô chứa (bồn chứa nếu là nhựa ở dạng nóng chảy).
  • 117. Hình thức thứ 2 có ưu điểm: - Tiếp nhận nhựa nhanh chóng, khó thất thoát. - Nhựa bảo quản trong bồn chứa kín đảm bảo chất lượng, không lẫn nước & tạp chất. - Giá nhựa thấp (do không có bao bì).
  • 118. Dung tích yêu cầu của bể chứa nhựa: V = Vkh + ΔVk Trong đó : . .Vkh - Lượng nhựa cần chứa theo dự kiến. . ΔVk- Phần thể tích nhựa tăng do đun nóng nhựa để bơm hút : ΔVk=αnh.(tch - 25).Vkh .αnh - hệ số nở thể tích khi tăng nhiệt của nhựa (αnh =0,0017) Nhựa bao giờ cũng phải thấp hơn mặt bồn chứa tối thiểu 20 ÷ 30 cm.
  • 119. c. Gia công nhựa đến nhiệt độ TC: Sơ đồ đun 1 cấp: nhựa được đun nóng chảy trong bồn chứa (50 ÷ 70oC) & đun đến nhiệt độ thi công trong các hố tụ nhựa ( 140 ÷ 160oC). Ưu điểm: thiết bị đơn giản, đầu tư ban đầu nhỏ. Nhược điểm: tốn nhiệt lượng, năng suất thấp, giá thành gia công nhựa cao.
  • 120. Sơ đồ đun 2 cấp: nhựa được đun đến 50 ÷ 70oC trong bồn chứa, đun đến 80 ÷ 100oC trong hố tụ nhựa (cấp 1) , được bơm đến các nồi nấu nhựa để đun đến nhiệt độ thi công (cấp 2). Ưu điểm: năng suất cao, tiết kiệm nhiệt lượng, đảm bảo chất lượng nhựa, giá thành gia công nhựa thấp. Nhược điểm: thiết bị phức tạp, đầu tư ban đầu lớn.
  • 121. Các phương pháp đun nhựa: Đun bằng nồi hơi: hơi nước bão hoà (6 ÷ 8at) được bơm vào các ống xoắn truyền nhiệt dưới đáy bồn để đun nóng nhựa. Phương pháp này an toàn, vệ sinh, nhưng chỉ đun nhựa đến được 110 oC, áp dụng cho các cơ sở chuyển tải.
  • 122. Đun bằng dầu nóng: dầu là chất mang nhiệt được đun nóng bằng điện sau đó dùng bơm để bơm đến bể chứa nhựa để làm nóng nhựa. PP này vệ sinh, an toàn, đun nhựa đến nhiệt độ cao, thường áp dụng ở các cơ sở cố định.
  • 123. Đun bằng khí nóng: đốt cháy dầu, thổi khí nóng vào các ống dẫn truyền nhiệt để đun nhựa. PP này có thể đun nhựa đến nhiệt độ cao, dễ gây hoả hoạn, ô nhiễm. Đun bằng điện: vệ sinh, tốn năng lượng điện, dễ gây tai nạn về điện.
  • 124. Đun bằng tia hồng ngoại: an toàn, vệ sinh, thiết bị khó tìm kiếm, khó sửa chữa. Nồi nấu nhựa nên bố trí theo kiểu dây chuyền để có thể liên tục đun nhựa, tiết kiệm nhiệt lượng.
  • 125.
  • 126.
  • 127.
  • 128.
  • 129. 5. Cơ sở chế tạo nhũ tương: 5.1. Nhiệm vụ: - Vận chuyển nhựa. - Tiếp nhận nhựa. - Bảo quản nhựa. - Gia công nhựa thành nhũ tương nhựa. - Cung cấp nhũ tương nhựa đến nơi sử dụng.
  • 130. 5.2. Trình tự gia công nhũ tương thuận Cationic: 1. Đun nhựa đến trạng thái nóng chảy, lọc nhựa. 2. Trộn nhựa nóng chảy với chất làm lỏng thành pha phân tán. 3. Làm mềm nước. 4. Đun nước đến 70 - 90oC.
  • 131. 5. Trộn nước mềm với axít béo để tạo thành dung dịch chất nhũ hoá đậm đặc. 6. Trộn dung dịch đậm đặc với nước mềm tạo thành dung dịch dung môi. 7. Trộn pha phân tán (nhựa lỏng) với dung môi(nước mềm & chất nhũ hoá). 8. Bơm nhũ tương vào xe vận chuyển hoặc bồn chứa.
  • 132.
  • 133. Trộn nhũ tương thuận: - Máy quay nghiền: đĩa nghiền quay với tốc độ cao (1500 ÷ 7200 v/ph). Giữa vỏ máy & đĩa nghiền là khe hở có thể điều chỉnh được độ rộng (0,1 ÷ 2mm). Nhựa đi qua khe bị nghiền nhỏ & phân tán vào dung môi tạo thành nhũ tương. Loại này nghiền nhũ tương liên tục.
  • 134. Cấu tạo đĩa nghiền
  • 135. Một loại máy quay nghiền Đĩa nghiền
  • 136. Máy quay nghiền chế tạo nhũ tương SONIC Đĩa nghiền
  • 137. Một loại máy quay nghiền Akzo Nobel Năng suất nghiền 5 - 40 tấn/giờ.
  • 138. Trạm trộn nhũ tương Mini
  • 139. Một trạm trộn nhũ tương Mini khác
  • 140. Trạm trộn nhũ tương C.ty cơ khí CTGT 5
  • 141.
  • 142.
  • 143. Sơ đồ bố trí trạm trộn nhũ tương
  • 144. - Máy quay khuấy: các cánh quay quay với tốc độ 800 ÷ 1000 v/ph; vỏ máy cũng bố trí các cánh cố định. Nhựa và dung môi được khuấy đều tạo thành nhũ tương. Loại này nghiền nhũ tương có chu kỳ. Một mẻ trộn 60 ÷ 200 lít, phù hợp với các cơ sở dọc tuyến. Hiện nay rất ít sử dụng loại này.
  • 145. Tổ hợp quay khuấy mini chế tạo nhũ tương