2. Mục tiêu
• Nêu được định nghĩa, công dụng, những điều
cần thiết khi thử cơ bằng tay.
• Phân loại được bậc cơ.
• Nêu được các nguyên tắc của kỹ thuật thử cơ
bằng tay.
• Thực hiện được 1 số kỹ thuật thử cơ bằng tay.
3. Định nghĩa
• Thử cơ bằng tay là phương
pháp đánh giá một cách
khách quan khả năng của
người bệnh điều khiển một
cơ hay một nhóm cơ hoạt
động.
4. Công dụng
• Làm cơ sở để lập kế hoạch phục hồi cơ, đặc
biệt trong vận động trị liệu.
• Lượng giá sự tiến triển trong tập luyện cơ.
• Chẩn đoán tình trạng cơ.
• Làm cơ sở trong chỉ định điều trị (luyện tập,
nẹp, phẩu thuật chỉnh hình…)
5. Ví dụ
- Vận động trị liệu
• Thụ động: Bậc 0,1
• Chủ động trợ giúp: 1+ đến 3-
• Chủ động tự do: 3
• Chủ động đề kháng: 4,5
- Nẹp
• AFO có khớp
• AFO không có khớp
7. Những điều cần thiết khi thử cơ
• Có kiến thức về giải phẩu học cả về mô tả lẫn
chức năng của hệ vận động.
• Đặt tư thế khởi đầu đúng.
• Chú ý giữ vững từng phần cơ thể hoặc chi thể
để (để tránh cử động thay thế).
• Biết rõ các điểm sờ nắn của các cơ thử nghiệm.
8. Những điều cần thiết khi thử cơ
• Nhận biết được hiện tượng thay thế của 1 cơ
hay nhóm cơ khác đối với các cơ được thử.
• Có khả năng giải thích và hướng dẫn người
bệnh để đạt được sự hợp tác tối đa.
• Ghi chép tầm hoạt động bị giới hạn do co rút
hay co cứng.
9. Những điều cần thiết khi thử cơ:
Ví dụ: Cơ delta bó trước
Nguyên ủy: Bờ trước và mặt
trên 1/3 ngoài xương đòn.
Bám tận: Củ Delta ở giữa
bên cạnh ngoài thân xương
cánh tay.
Thần kinh : Nách (C5,6)
10. Hệ thống bậc cơ
• Bậc 0: Không có sự co cơ.
• Bậc 1: Rất yếu, cơ co nhẹ có thể sờ thấy nhưng không có cử
động khớp.
• Bậc 2: Yếu, cử động hết tầm độ nhưng không kháng được
trọng lực.
• Bậc 3: Khá, cử động hết tầm độ với đối trọng lực.
• Bậc 4: Tốt, cử động hết tầm độ với đối trọng lực và sức đề
kháng vừa phải.
• Bậc 5: Làm hết tầm hoạt động đối trọng lực với sức đề kháng
tối đa ở cuối tầm hoạt động.
13. Hệ thống bậc cơ
• Bậc 1+ : Cử động được 1/3 tầm hoạt
động không có trọng lực.
• Bậc 2- : Cử động được 1/2 tầm hoạt
động không có trọng lực.
• Bậc 2+ cử động 1/3 tầm hoạt động đối
trọng lực.
14. Hệ thống bậc cơ
• Bậc 3- cử động 2/3 tầm hoạt động đối trọng lực.
• Bậc 3+ cử động hết tầm hoạt động với đối trọng lực
và sức đề kháng tối thiểu ở cuối tầm.
• Bậc 4- cử động hết tầm hoạt động với đối trọng lực
và sức đề kháng tối thiểu đến mức vừa phải ở cuối
tầm.
• Bậc 4+ cử động hết tầm hoạt động với đối trọng lực
và sức đề kháng từ vừa đến tối đa.
15. Các nguyên tắc của kỹ thuật thử cơ bằng
tay
1. Tư thế người bệnh
• Trong mọi thử nghiệm người bệnh đặt ở tư thế
thoải mái nhất và để thực hiện thao tác chính xác.
• Tùy thuộc nhu cầu khám 1 cơ hay 1 nhóm cơ và
ở bậc thử cơ.
• Ở mỗi tư thế nên khám một loạt các cơ cần khám
để tránh bắt người bệnh phải thay đổi nhiều tư thế
trong khi khám.
16. Các nguyên tắc của kỹ thuật thử cơ bằng tay
2. Vị thế của người thử cơ
Khi thử cơ, người thử cơ cần chọn vị thế có lợi
nhất, để thực hiện được thao tác như:
• Tạo sức đề kháng
• Cố định
• Trợ giúp người bệnh
• Hoặc sờ nắn sự co cơ khi cơ co rất yếu đồng
thời quan sát được người bệnh.
17. Các nguyên tắc của kỹ thuật thử cơ bằng tay
3. Kỹ thuật thử cơ
• Khi thực hiện co 1 cơ hoặc 1 nhóm cơ sẽ tạo ra cử động
chi thể từ vị trí khởi đầu đến cuối tầm.
• Sự vận động này có thể thắng được trọng lượng chi
thể, thắng sức cản bên ngoài tương đối mạnh.
• Ở người yếu hơn chỉ thắng được lực trọng của phần chi
thể đó.
18. • Nếu yếu hơn nữa thì thực hiện được động tác
khi loại bỏ trọng lực của chi thể (cơ bậc 2).
• Có khi chỉ có biểu hiện co gân (cơ bậc 1).
• Nếu bệnh nhân liệt hoàn toàn, khi thử cơ
không còn dấu vết co gân (cơ bậc 0).
20. • Bệnh nhân Nam 48 tuổi, bị CTSN cách đây 2
tháng, liệt hoàn toàn ½ người (T).
• Lực cơ ½ người (T) của BN trên là bao nhiêu?
• Sử dụng phương pháp tập luyện gì cho bệnh
nhân trên?
21. • BN Nguyễn Văn Đậu 49 tuổi, bị gãy 1/3 trên xương
đùi (T) đã cố định xương 2 tháng trước. Hiện tại
bệnh nhân giới hạn tầm vận động gập khớp gối
A.ROM (0 – 90) do yếu cơ.
• Thử cơ yếu của BN trên là bao nhiêu? (Thử cơ chủ
vận)
• Sử dụng phương pháp tập luyện gì cho bệnh nhân
trên?
22. Xác định lực cơ tay (P), (T) ?
BN Nguyễn Văn Tí 50 tuổi là NV văn phòng, bị
bệnh COPD. Bệnh nhân thường mệt, ít vận động.
• Tay (P) không cầm được chai nước 200ml đưa
thẳng lên cao hết tầm vận động, mà chỉ đưa
thẳng lên cao khi tay (P) ko cầm vật gì cả.
• Tay (T) không cầm gì đưa thẳng lên cao được
khoảng 2/3 tầm vận động khớp.
24. Gập cổ
BẬC (5) và (4)
Nằm ngữa.
Giữ vững phần ngực dưới.
NB gập cột sống cổ qua
suốt tầm hoạt động.
Sức đề kháng được cho
trên trán.
25. Gập cổ
• Thử riêng
từng bên, nếu
có sự khác
biệt giữa 2 cơ
ức đòn chũm.
26. Gập cổ
BẬC (3) và (2)
Nằm ngữa.
Giữ vững phần ngực dưới.
NB gập cột sống cổ qua suốt
tầm hoạt động là Bậc (3) và
qua 1 phần tầm hoạt động là
Bậc (2).
27. Gập cổ
BẬC (1) và (0)
Cơ ức đòn chũm có
thể sờ thấy ở mỗi
bên cổ khi NB thử
gập cổ.
28. Duỗi cổ
• Cơ thang bó trên
• Tk phụ tủy sống,
• (C3,4)
29. Duỗi cổ
BẬC (5) và (4)
Nằm sấp với cổ gập.
Giữ vững vùng ngực trên và
xương bả vai. NB duỗi cột
sống cổ qua suốt tầm hoạt
động.
Sức đề kháng được cho trên
xương chẩm.
30. Duỗi cổ
BẬC (3) và (2)
Nằm sấp với cổ gập.
Giữ vững vùng ngực trên
và xương bả vai.
NB duỗi cột sống cổ qua
suốt tầm hoạt động là
Bậc(3) hay qua 1 phần
tầm độ là bậc (2).
31. Duỗi cổ
BẬC (1) và (0)
Nằm sấp.
Xác định bằng cách
quan sát sờ nhóm cơ
vùng sau cổ (trắc
nghiệm có
thể thực hiện với đầu
được nghỉ trên bàn).
32. Gập thân
BẬC (4) và (5)
Nằm ngữa với tay ở 2 bên
đầu.
Giữ vững chắc 2 chân
NB gập ngực trên xương
chậu qua suốt tầm hoạt
động (xương bả vai được
nâng lên khỏi mặt bàn).
Nếu các cơ gập hông yếu,
giữ vững xương chậu.
33. Gập thân
BẬC 3
BN nằm ngữa với tay ở 2 bên.
Giữ vững chắc 2 chân NB, gập ngực
trên xương chậu qua 1 phần tầm
hoạt động. Đầu, đỉnh vai và cạnh
trên xương bả vai sẽ rời bàn với góc
duỗi vẫn chạm bàn. (Nếu các cơ
gập hông yếu, giữ vững xương
chậu).
34. Gập thân
BẬC (2)
Nằm ngửa với tay ở 2 bên
NB gập cột sống cổ. Đoạn
cuối của ngực được ấn
xuống, và xương chậu
xoay cho đến khi vùng cột
sống thắt lưng phẳng trên
mặt bàn. Sờ nắn có thể
giúp xác định mức co thắt
nhẹ.
35. Gập thân
BẬC (1) và (0)
Nằm ngữa
Sự co thắt nhẹ có thể xác
định được bằng cách sờ
thành bụng trước trên
giống như khi NB thử ho.
36. DUỖI THÂN
• Các cơ dựng sống
• TK: Dây TK sống cận
• Nguyên ủy: Bờ trên các
cạnh của 6 xương sườn
cuối.
• Bám tận: Bờ trên các
cạnh của 6 xương sườn
đầu.
37. Duỗi thân
BẬC (5) và (4)
Nằm sấp
Giữ vững xương chậu.
NB duỗi cột sống thắt lưng cho
đến khi phần ngực cuối được
nâng lên khỏi bàn.
Sức đề kháng cho đoạn cuôi
của vùng ngực.
38. Duỗi cột sống thắt lưng
BẬC (3)
(Duỗi cột sống ngực và thắt lưng)
Nằm sấp.
Giữ vững xương chậu.
NB duỗi cột sống ngực và thắt
lưng qua suốt tầm hoạt động.
39. Duỗi cột sống thắt lưng
BẬC (2)
(Duỗi cột sống ngực và
thắt lưng giống thử cơ
Bậc 3)
Nằm sấp.
Giữ vững xương chậu
NB hoàn tất 1 phần
tầm hoạt động.
40. Duỗi cột sống lưng
BẬC (1) và (0)
Nằm sấp.
Người khám sờ các cơ duỗi cột
sống để xác định sự hiện diện
và mức độ co cơ khi NB cố thử
nâng thân.
44. Gập hông
BẬC (5) và (4)
Ngồi với 2 chân ngoài cạnh
bàn.
Giữ vững xương chậu.
NB gập hông qua suốt tầm
hoạt động.
Sức đè kháng cho gần khớp
gối.
45. Gập hông
BẬC (3)
Ngồi với 2 chân ngồi cạnh bàn.
Giữ vững xương chậu
NB gập hông qua 1 phần tầm
hoạt động cuối.
46. Gập hông
BẬC (2)
Nằm nghiêng với chân
trên được nâng đỡ.
Thân mình, xương chậu
và thân thẳng.
Giữ vững xương chậu.
NB gập hông qua suốt
tầm hoạt động. Cho gối
gập để tránh căng cơ 3
đầu đùi.
47. Gập hông
BẬC (1) và (0)
Nằm ngữa với chân
được nâng đỡ. Có thể
phát hiện thấy sự co cơ
thắt lưng từ xa đến dây
chằng bẹn ở cạnh trong
cơ may.
49. Duỗi hông
BẬC (5) và (4)
Cơ mông to, cơ bán mạc, cơ 2
đầu đùi.
• Nằm sấp với chân duỗi
• Giữ vững xương chậu
• NB duỗi hông qua suốt tầm
hoạt động. Sức đề kháng
cho gần khớp gối.
50. Duỗi hông
BẬC (5) và (4)
Thử riêng với cơ mông to.
Nằm sấp với gối gập.
Giữ vững xương chậu
NB duỗi hông, giữ gối gập để làm
giảm hoạt động của cơ 3 đầu đùi.
Sức đề kháng cho gần khớp gối.
Tầm hoạt động sẽ bị giới hạn hơn
vị trí trên, do sức căng của cơ
trước đùi.
51. Duỗi hông
BẬC (3)
Nằm sấp với chân duỗi.
Giữ vững xương chậu.
NB duỗi chân qua suốt tầm
hoạt động.
52. Duỗi hông
BẬC (2)
Nằm nghiêng với hông gập,
gối duỗi và chân phía trên
được nâng đỡ.
Giữ vững xương chậu
NB duỗi hông qua suốt tầm
hoạt động.
53. Duỗi hông
BẬC (1) và (0)
Nằm sấp
Sự co thắt cơ mông to
sẽ làm đường xếp
mông hẹp lại. Có thể
sờ các phần trên và
dưới cơ mông.
55. Gập gối
BẬC (5) và (4)
Nằm sấp với với chân
thẳng.
Giữ vững xương chậu
NB gập gối.
Nắm gần cổ chân, chân
xoay ngoài và đề kháng
gập để thử cơ hai đầu
đùi.
56. Gập gối
BẬC (5) và (4)
Nằm sấp với với chân thẳng.
Giữ vững xương chậu.
NB gập gối. Nắm gần cổ
chân, chân xoay trong và đề
kháng gập để thử cơ bán
mạc và bán gân.
57. Gập gối
BẬC (3)
Nằm sấp với chân thẳng.
Giữ vững mặt trong và mặt
ngoài đùi không đè trên nhóm
cơ được thử.
NB gập gối trong suốt tầm hoạt
động (nếu cơ sinh đôi yếu, gối
có thể gập tới 100 cho vị trí
khởi đầu).
58. Gập gối
BẬC (2)
Nằm nghiêng với
chân thẳng và chân
trên được nâng đỡ.
Giữ vững xương
chậu.
NB gập gối qua suốt
tầm hạt động.
59. Gập gối
BẬC (1) và (0)
Nằm sấp với gập 1 phần và
cẳng chân được nâng đỡ.
NB cố thử gập gối.
Các gân cơ gập gối có thể
được sờ thấy ở mặt sau đùi
gần khớp gối.
61. Duỗi gối
BẬC (5) và (4)
• Ngồi với 2 chân ngoài mép
bàn
• Giữ vững xương chậu không
đè trên khởi điểm của cơ
thẳng đùi.
• NB duỗi gối qua suốt tầm
hoạt động, không khóa gối.
62. Duỗi gối
BẬC (3)
• Ngồi (nằm) với 2 nhượng chân ngoài mép
bàn.
• Giữ vững xương chậu.
• NB duỗi gối qua suốt tầm hoạt động không
xoay trong hay xoay ngoài hông.
63.
64. Duỗi gối
BẬC (2)
• Nằm nghiêng với chân trên được nâng đỡ. Chân thử
cơ được gập.
• Giữ vững đùi trên khớp gối (tránh đè ép trên cơ 4
đầu đùi) NB duỗi gối qua suốt tầm hoạt động.
65.
66. Duỗi gối
BẬC (1) và (0)
• Nằm ngữa với gối gập và được nâng đỡ.
• NB thử cố duỗi gối.
• Sự co cơ 4 đầu đùi được xác định bằng cách
sờ gân cơ giữa xương bánh chè với lồi củ
x.chày và các sợi cơ.
67.
68. Gập mặt lòng cổ chân
Cơ tam đầu cẳng chân
Tk hông khoeo trong
L5, S2
00 đến 450
69. Gập mặt lòng cổ chân
BẬC (5) và (4)
NB đứng trên chân thử nghiệm gối
thẳng.
NB nhón gót từ mặt nền qua suốt tầm
hoạt động gập mặt lòng.
NB có thể làm tốt như vậy 5 lần cho
bậc 5.
NB hoàn tất tầm hoạt động một cách
khó khăn hoặc dễ bị mệt cho bậc 4.
70. Gập mặt lòng cổ chân
BẬC (3)
Vị thế giống như trên.
NB gập lòng bàn chân đủ
để nhấc gót khỏi nền.
71. Gập mặt lòng cổ chân
Bậc 2
Nằm nghiêng với chân thử
nghiệm được đặt nghỉ trên
mặt ngoài, gối duỗi và bàn
chân ở vị thế trung gian.
Giữ vững cẳng chân.
NB gập lòng bàn chân qua
suốt tầm hoạt động.
72. Gập mặt lòng cổ chân
BẬC (1) và (0)
• NB nằm ngữa với 1 khăn nhỏ dưới gối ngăn duỗi qua
mức.
• Giữ vững phần gần cổ chân
• Sờ dây gân trên xương gót và các sợi cơ ở mặt sau
cẳng chân.
73. Gập mặt lưng và nghiêng trong bàn chân
• Cơ chày trước
• Tk chày trước
• L5, S1
74. Gập mặt lưng và nghiêng trong bàn chân
BẬC (5) và (4)
• BN ngồi (nằm) với 2 chân ngoài cạnh bàn. Giữ
vững cẳng chân.
• NB gập mặt lưng và nghiêng trong bàn chân.
• Giữ các ngón chân và ngón chân cái nghỉ để tránh
sự thay thế bởi các cơ duỗi các ngón.
• Sức đề kháng cho ở mặt lưng trong của bàn
chân.
75.
76. Gập mặt lưng và nghiêng trong bàn chân
BẬC (3) và (2)
• Vị thế người bệnh giống như trên . Giữ vững cẳng
chân.
• NB nghiêng trong và gập mặt lưng bàn chân qua suốt
tầm hoạt động cho bậc (3) và qua 1 phần tầm hoạt
động cho bậc (2).
77.
78. Gập mặt lưng bàn chân
BẬC (1) và (0)
• Dây gân của cơ chày trước có thể sờ trên măt lưng trong của cổ chân.
79. Gập khớp vai 00 - 900
Cơ delta trước
Tk nách
C5,6
80. Gập khớp vai 00 - 900
BẬC (5) và (4)
Ngồi với cánh tay bên
cạnh và khuỷu hơi gập.
Giữ vững xương vai.
NB gập cánh tay tới 900 (lòng bàn tay
úp để tránh xoay ngoài với sự thay
thế bởi cơ 2 đầu cánh tay).
Sức đề kháng cho phía trên khuỷu.
(không để NB xoay hoặc áp ngang
hay dang cánh tay).
81. Gập khớp vai 00 - 900
BẬC (3)
Ngồi với cánh tay
bên cạnh và khuỷu
hơi gập.
Giữ vững chắc
xương vai.
NB gập cánh tay 900
(lòng bàn tay úp).
82. Gập khớp vai 00 - 900
BẬC (2)
Nằm nghiêng với cánh tay
bên cạnh nghỉ trên tấm bảng
trơn (hoặc cánh tay được
nâng đỡ bởi người khám) và
khuỷu hơi gập.
Giữ vững xương vai.
NB đưa cánh tay về phía
trước tới 900 gập.
83. Gập khớp vai 00 - 900
BẬC (1) và (0)
Nằm ngữa
Người khám sờ các
sợi phần trước cơ
Delta trên mặt trước
khớp vai.
85. Duỗi khớp vai
• BẬC (5) VÀ (4)
• BN nằm sấp, cánh tay áp,
xoay trong, lòng bàn tay
ngữa. Giữ vững xương vai.
NB duỗi cánh tay qua suốt
tầm hoạt động.
• Sức đề kháng được cho trên
phần gần khuỷu.
86. Duỗi khớp vai
• BẬC (3) NB duỗi cánh
tay qua hết tầm hoạt động.
• BẬC (2) NB duỗi cánh
tay 1 phần tầm hoạt động.
88. Duỗi khớp vai
• BẬC (1)
Sờ cơ tròn lớn trên
phần dưới bờ nách
xương vai và các thớ
cơ lưng rộng phía dưới.
• BẬC (0)
Không có sự co cơ.
89. Dang vai tới 90°
• Cơ Denta bó giữa
• TK: Nách (C5,6)
90. Dang vai tới 90°, Bậc (4), (5)
• Ngồi với cánh tay bên cạnh trong vị
thế trung tính.
• Giữ vững chắc xương vai.
• NB dang cánh tay tới 90° không xoay
ngoài khớp vai (lòng bàn tay úp
xuống tránh xoay ngoài với sự thay
thế cơ 2 đầu cánh tay).
• Sức đề kháng cho trên phần gần
khớp khuỷu.
91. Dang vai tới 90°: Bậc 2
• Nằm ngữa với cánh tay bên
trong, vị thế giữa xoay trong
và xoay ngoài. Khuỷu hơi gập.
• Giữ vững xương vai trên mấu
đầu vai.
• NB dang cánh tay tới 90 không
xoay ngoài khớp vai.
92. Dang vai tới 90°: Bậc 1,0
• BN nằm ngữa.
• Người khám sờ phần giữa cơ Denta mặt ngoài của
1/3 trên cánh tay.
93. Gập khớp khuỷu
• Cơ nhị đầu cánh tay
• Biceps brachii
• TK: Cơ bì (C5, 6)
94. Gập khớp khuỷu
• BẬC (5) VÀ (4)
• BN ngồi với cánh tay bên cạnh
thân người, cẳng tay quay ngữa.
Giữ vững cánh tay.
• NB gập khuỷu qua suốt tầm hoạt
động.
• Sức đề kháng được cho trên phần
gần khớp cổ tay.
102. Duỗi khuỷu, Bậc (3)
• BN nằm sấp, vai gập 90, khuỷu gập.
• Giữ vững cánh tay.
• BN duỗi khuỷu qua suốt tầm hoạt động.
103. Duỗi khuỷu, Bậc (2)
• Nằm ngữa, cánh tay dang 90, xoay ngoài.
Khuỷu gập.
• Giữ vững cánh tay.
• BN duỗi khuỷu qua suốt tầm hoạt động.
104. Duỗi khuỷu, bậc 1, 0
• Nằm ngữa, cánh tay hơi dang, khuỷu gập
• Người khám sờ dây gân cơ 3 đầu cánh tay tại
khớp khuỷu và các sợi cơ trên mặt sau cánh tay.
105. Thử cơ theo tình huống
1. BN Nam 20 tuổi, TNGT bị gãy xương
bánh chè chân trái, cách đây 3 tháng.
Hiện tại BN yếu cơ chân trái, ROM gập khớp gối T (0
– 60).
106. 2. BN Hải, 25 tuổi, bị kiếng cắt mặt ngoài cẳng
tay( P), đứt dây thần kinh quay đã phẩu thuật
4 tháng trước. (TK quay chi phối cơ duỗi cẳng
tay; duỗi cổ tay; duỗi đốt 1 các ngón tay và
dạng ngón cái.)
Hiện tại yếu cơ vùng cổ tay (P). pROM bình
thường.
107. Xác định lực cơ chân (T), trong 2 trường
hợp sau
Bệnh nhân Nguyễn Văn Bê, 60 tuổi, bị đứt gân gót
(T) đã phẩu thuật 4 tháng.
• BN đứng trên 1 chân (T) bị mất thăng bằng.
• BN vừa nhón được gót chân trái.
• BN đứng nhón gót dễ dàng trên 1 chân (T) 5 lần.
108. 3. BN Hùng bị liệt tùng cánh tay (T) 3
tháng trước.
Hiện tại teo cơ và yếu tay (T).
109. 4. Bé trai, 10 tuổi, bị gãy 1/3 dưới xương
cánh tay (P) do té xe cách đây 2 tháng.
110. 5. Bà cụ 70 tuổi, gãy liên mấu chuyển
xương đùi (T), đã phẩu thuật 3 tháng
trước.
111. 6. Mai 28 tuổi, có con 12 tháng, sinh mỗ,
tăng 17 kg, vòng bụng tăng 20 cm so với
trước có thai.
112. 7. Bệnh nhân Nguyễn Văn Tèo, 45 tuổi làm tài xế xe tải ở Bến Tre, lúc
10 giờ ngày 2/05/2015 đang trên đường lái xe BN cảm thấy chóng
mặt nhức đầu dữ dội, vội tấp xe vào lề sau đó hôn mê, được người
dân phát hiện đưa vào BV huyện cấp cứu và được chuyển lên bệnh
viện Chợ Rẫy lúc 10 giờ ngày 3/05/2015 với chuẩn đoán TBMMN,
liệt ½ người phải. Sau 14 ngày BN tỉnh lại với tình trạng: tay (P)
chưa cử động được, chân phải có cử động nhẹ, trương lực cơ ½
người phải giảm, phản xạ gân xương ½ người phải giảm, bệnh
nhân nghe hiểu nhưng chưa nói được, vùng mông có vết đỏ và
trượt da nhẹ. Sinh hoạt phụ thuộc hoàn toàn vào người nhà.
113. 8. BN Nguyễn Văn Đậu 50 tuổi là công an xã ở
Long An. Trên đường đi tiệc về, BN bị sụp ổ gà,
té xe, hôn mê. Được người dân đưa vào BV
huyện cấp cứu, sau đó chuyển lên BV Chợ Rẫy
với chuẩn đoán dập tủy cổ C4-C5.
• Hiện tại, Bn tỉnh, 2 tay cử động yếu, 2 chân
chân chưa cử động được.