Advertisement
Advertisement

More Related Content

Recently uploaded(20)

Advertisement

Khoa HSYC- Giao ban hệ 09-11.pptx

  1. BÁO CÁO GIAO BAN HỆ KHOAHSYC NGÀY 28/7/2022
  2. I. HÀNH CHÍNH Họ và tên: Nguyễn Đức N Tuổi: 77 Giới: Nam Địa chỉ: Hàng Kênh- Lê Chân- Hải Phòng Ngày vào viện: 20h ngày 21/10/2022 Lí do vào viện: hôn mê
  3. II. TIỀN SỬ - THA, ĐTĐ 2 không rõ điều trị - XHN cách đây 5 năm đã mở sọ giảm áp, không để lại di chứng
  4. III. BỆNH SỬ 7h ngày 21/10: BN đau ngực trái âm ỉ, không khó thở 12h/21/10: BN đau ngực tăng lên, ngất  Vào khoa cấp cứu được chẩn đoán: Sốc tim – Nhồi máu cơ tim cấp 14h/21/10: BN được can thiệp mạch: đăt 1 stent Lcx2 (động mạch vành phải thiểu sản) 15h/21/10: BN xuất hiện ngừng, được cấp cứu gừng tim nhiều lần. Low-flow: 90 phút No-flow: 0 phút 16h30 bệnh nhân được tái lập tuần hoàn tự nhiên, HA duy trì 3 vận mạch, giải thích tình trạng, gia đình xin cho bệnh nhân về nhà. 19h30: Về nhà BN tiếp tục được thở máy, duy trì vận mạch, nhịp tim vẫn duy trì  Gia đình đưa trở lại viện
  5. IV. KHÁM BỆNH Bệnh nhân vào viện trong trình trạng : - Bệnh nhân hôn mê sâu, G:3đ - Đồng tử 2 bên giãn 5mm, mất hết các phản xạ - Bóp bóng qua ống NKQ oxy 15l/p, SpO2 55 - 60%, vân tím rải rác toàn thân - M 120 l/p HA 60/40 mmHg phụ thuộc Noradrenalin, Adrenalin, Dobutamin - T 36 độ C CVP + 4cm H2O -Tim : nhịp nhanh, ngoại tâm thu thất 1 ổ, 3/1 - Phổi : ral nổ nhiều phổi trái, ral ẩm đáy phổi hai bên - Sập sụn ức sườn bên trái - Bụng chướng, sonde dạ dày ra dịch đen bẩn
  6. V. XÉT NGHIỆM CTM Vào viện 8h vv 07/11 HC 4.04 4.54 3.43 Hb 123 136 99 Hct 0.37 0.41 0.299 BC 30 32.8 18 NEU 82 % 88.4% 89.8% TC 249 296 159 PT 69% 77% 112.9% HSM Vào viện(21/10) Sau 8h vào viện(22/10) 28/10 7/11 Glucose máu 31.1 17.1 7.3 13.5 Ure/Cre 8.6/166.9 7.2/154.5 11.2/192.7 20.3/240.3 GOT/GPT 739.1/386. 8 982/467 91.4/92.6 24.5/41.1 BilirubilTT/TP 6/12 8.3/2.6 34.2/58.9 30.3/11.8 Na/K 139.5/3.06 142.3/3.3 136/3.84 128.5/4.37 Lactat 10.4 8.2 2.13 1.41 Procalcitonin 9.12 60.32 9.57 0.93 Ck/CKMB/TnI 6603/443/ >26280 8154/586/ >26280 1677/36.7/ >25606 111.4/8.2/ 4061.8 Khí máu pH/pO2/pCo2 / HCO3-/BE, P/F 7.04/61/51 / 11.8/- 16.9/61 6.99/76.1/68 /12.8/-15.3 7.37/93/34.6 /20.6/-5.7 7.45/125/29 /22.2/-3.2 HbA1C 11.5
  7. Xquang ngực:dải xơ vùng giữa phổi T. Xơ kẽ phổi 2 bên ECG: nhịp xoang trục trái, NTT/T
  8. Hình ảnh siêu âm phổi trái: Đông đặc vùng 3, B-line vùng 1-2
  9. Hình ảnh siêu âm tĩnh mạch chủ dưới: IVC giãn 2.2cm, độ biến thiên: dIVC: 4.6%
  10. Hình ảnh siêu âm tim sơ bộ tại giường: Hình ảnh rối loạn vận động vùng vách liên thất
  11. CTscanner lồng ngực (24/10)
  12. CT sọ não: thoái hóa Myelin chất trắng
  13. V. Kết quả đo PiCCO CI GEDI ELWI SVRI SVV PPV Scvo2 Vào viện 23h/21/10 2.61 854 34 1700 12 9 56 22/10 2.21 888 25 1594 8 7 61 23/10 2.09 726 24 2780 3 3 71 24/10 2.00 728 25 2320 3 3 76 25/10 3.05 804 11 1311 17 9 79 26/10 3.06 759 12 1399 25 20 71 27/10 3.5 830 14 1133 17 16 82 28/10 2.89 873 14 1610 19 10 80 29/10 3..01 885 15 1594 20 8 81
  14. 2.61 2.21 2 3.5 3.05 3.06 34 25 24 25 11 12 0 5 10 15 20 25 30 35 40 21 22 23 24 25 26 CI ELWI Diễn biến chỉ số CI, ELWI
  15. VI. CHẨN ĐOÁN CĐ: Hôn mê sau ngừng tuần hoàn- Sốc tim NMCT cấp- Sốc nhiễm khuẩn- Viêm phổi- Suy đa tạng/THA- ĐTĐ2
  16. VII. ĐIỀU TRỊ - Hồi sức tích cực: Tiếp tục duy trì 3 thuốc vận mạch: Nor: 2.5 mcg/kg/phút, Dobutamin: 30 mcg/kg/p, Adrenalin: 1.5 mcg/kg/p -Thông khí nhân tạo xâm nhập: Fi02: 100%, PEEP: 10cmH20, f: 16l/p, Vt: 6ml/kg, MV: 11l/p, Ppeak: 20cmH20, Complian: 30, - Hạ thân nhiệt, nhiệt độ đích: 33 độ C - Lọc máu liên tục - Kiểm soát Gmm, thăng bằng kiềm toan, điện giải - Kháng sinh: Meropenem + Linezolid
  17. VII. ĐIỀU TRỊ Bệnh nhân được rewarm sau 72h, đánh giá tri giác, bệnh nhân lơ mơ, G: 10 điểm. Sau 05 ngày, bệnh nhân tỉnh Bệnh nhân được rút ống NKQ ngày thứ 18 của điều trị Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt Thở oxy mask túi 10 l/p Không đau ngực, Tim nhịp đều Phôi thông khí được, rales ẩm 2 bên Bụng mềm M: 90l/p HA 116/70mmHg đang phụ thuộc Nor 0.6, Dobu 10, Adre 0.3 SpO2: 98%, tiểu 600ml/24h
  18. Yếu tố tiên lượng độc lập đối với tử vong trong bệnh viện. Cut off là 10ml/kg, độ nhạy và độ đặc hiệu là 88.2% và 62.7%
  19. VIII. BÀN LUẬN - Chẩn đoán? - Hướng điều trị tiếp theo? - Tiên lượng?
  20. XINCHÂNTHÀNHCẢMƠN!
Advertisement