SlideShare a Scribd company logo
w
w
w
.vncold.vn
Bài giảng: CẤP NƯỚC SINH HOẠT & CÔNG NGHIÊP
Nguyễn Lan Phương 9
d) Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước; Tính
theo % của (a+b+c)
10 10
b. Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo mức độ tiện nghi các nhà ở
Bảng 1-3: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo mức độ tiện nghi các nhà ở
Mức độ tiện nghi của các nhà ở
Tiêu chuẩn bình
quân
(l/người-ngày)
Hệ số không điều
hòa giờ
(K giờ)
Nhà có vòi nước riêng, không có thiết bị vệ
sinh
60 - 100 2,0 - 1,8
Nhà có thiết bị vệ sinh, tắm hương sen và
hệ thống thoát nước bên trong
100 - 150 1,8 - 1,7
Nhà có thiệt bị vệ sinh, tắm hương sen,
chậu tắm và hệ thống thoát nước bên trong
150 - 250 1,7 - 1,4
Như trên và có tắm nước nóng cục bộ 200 - 300 1,3 - 1,5
Chú ý: Khi chưa có số liệu cụ thể có thể lấy tiêu chuẩn bình quân.
- Nhà 1, 2 tầng: 80 - 120 l/người.ngày
- Nhà 3, 5 tầng: 120 - 180 l/người.ngày
- Khu du lịch nghỉ mát, khách sạn cao cấp: 180 - 450 l/người.ngày
- Những khu dùng nước ở vài công cộng 40 - 60 l/người.ngày.
- Điểm dân cư nông nghiệp: 40 - 60 l/người.ngày.
c. Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu ăn uống và sinh hoạt cho công
nhân các xí nghiệp công nghiệp phụ thuộc vào lượng nhiệt tỏa ra trong
phân xưởng sản xuất

More Related Content

More from Phi Phi

Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai16
Vsf 473 lect_13_bonsai16Vsf 473 lect_13_bonsai16
Vsf 473 lect_13_bonsai16
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai15
Vsf 473 lect_13_bonsai15Vsf 473 lect_13_bonsai15
Vsf 473 lect_13_bonsai15
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai12
Vsf 473 lect_13_bonsai12Vsf 473 lect_13_bonsai12
Vsf 473 lect_13_bonsai12
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai11
Vsf 473 lect_13_bonsai11Vsf 473 lect_13_bonsai11
Vsf 473 lect_13_bonsai11
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai10
Vsf 473 lect_13_bonsai10Vsf 473 lect_13_bonsai10
Vsf 473 lect_13_bonsai10
Phi Phi
 

More from Phi Phi (20)

Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25
 
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23
 
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18
 
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17
 
Vsf 473 lect_13_bonsai16
Vsf 473 lect_13_bonsai16Vsf 473 lect_13_bonsai16
Vsf 473 lect_13_bonsai16
 
Vsf 473 lect_13_bonsai15
Vsf 473 lect_13_bonsai15Vsf 473 lect_13_bonsai15
Vsf 473 lect_13_bonsai15
 
Vsf 473 lect_13_bonsai14
Vsf 473 lect_13_bonsai14Vsf 473 lect_13_bonsai14
Vsf 473 lect_13_bonsai14
 
Vsf 473 lect_13_bonsai13
Vsf 473 lect_13_bonsai13Vsf 473 lect_13_bonsai13
Vsf 473 lect_13_bonsai13
 
Vsf 473 lect_13_bonsai12
Vsf 473 lect_13_bonsai12Vsf 473 lect_13_bonsai12
Vsf 473 lect_13_bonsai12
 
Vsf 473 lect_13_bonsai11
Vsf 473 lect_13_bonsai11Vsf 473 lect_13_bonsai11
Vsf 473 lect_13_bonsai11
 
Vsf 473 lect_13_bonsai10
Vsf 473 lect_13_bonsai10Vsf 473 lect_13_bonsai10
Vsf 473 lect_13_bonsai10
 

Nlnn 51 0_cap nuoc sinh hoat va cong nghiep09

  • 1. w w w .vncold.vn Bài giảng: CẤP NƯỚC SINH HOẠT & CÔNG NGHIÊP Nguyễn Lan Phương 9 d) Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước; Tính theo % của (a+b+c) 10 10 b. Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo mức độ tiện nghi các nhà ở Bảng 1-3: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo mức độ tiện nghi các nhà ở Mức độ tiện nghi của các nhà ở Tiêu chuẩn bình quân (l/người-ngày) Hệ số không điều hòa giờ (K giờ) Nhà có vòi nước riêng, không có thiết bị vệ sinh 60 - 100 2,0 - 1,8 Nhà có thiết bị vệ sinh, tắm hương sen và hệ thống thoát nước bên trong 100 - 150 1,8 - 1,7 Nhà có thiệt bị vệ sinh, tắm hương sen, chậu tắm và hệ thống thoát nước bên trong 150 - 250 1,7 - 1,4 Như trên và có tắm nước nóng cục bộ 200 - 300 1,3 - 1,5 Chú ý: Khi chưa có số liệu cụ thể có thể lấy tiêu chuẩn bình quân. - Nhà 1, 2 tầng: 80 - 120 l/người.ngày - Nhà 3, 5 tầng: 120 - 180 l/người.ngày - Khu du lịch nghỉ mát, khách sạn cao cấp: 180 - 450 l/người.ngày - Những khu dùng nước ở vài công cộng 40 - 60 l/người.ngày. - Điểm dân cư nông nghiệp: 40 - 60 l/người.ngày. c. Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu ăn uống và sinh hoạt cho công nhân các xí nghiệp công nghiệp phụ thuộc vào lượng nhiệt tỏa ra trong phân xưởng sản xuất