Khoá Luận tốt nghiệp Tại Trung Tâm Nghiên Cứu Và Phát Triển Rau Quả
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Rau hoa quả là đơn vị sự nghiệp khoa học trực thuộc Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc có nhiêm vụ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về Rau hoa quả phục vụ phát triển vùng Trung du miền núi phía Bắc.
a. Trung tâm được Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc cấp kinh phí hoạt động, được sử dụng con dấu của Viện theo uỷ quyền của Viện trưởng Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
Khoá Luận tốt nghiệp Tại Trung Tâm Nghiên Cứu Và Phát Triển Rau Quả.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN
-- - - - - - - - - - -
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
VÀ PHÁT TRIỂN RAU QUẢ
Hà Nội – 2022
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ iv
Chương 1.................................................................................................... 1
KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU........................................... 1
VÀ PHÁT TRIỂN RAU HOA QUẢ ............................................................. 1
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm nghiên cứu và phát triển
rau hoa quả ................................................................................................. 1
1.2.Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của Trung tâm............................. 4
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm ..................................... 5
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2019-2021......... 6
CHƯƠNG 2................................................................................................ 8
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI..................... 8
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN RAU HOA QUẢ................ 8
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả8
2.2. Các chính sách áp dụng tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả9
2.3. Thực trạng kế toán các khoản thanh toán tại Trung tâm nghiên cứu và phát
triển rau hoa quả........................................................................................ 10
2.3.1. Kế toán các khoản phải trả cho người bán........................................... 10
2.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương................................. 14
2.3.3. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng......................................... 18
CHƯƠNG 3.............................................................................................. 23
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN..................... 23
CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU.............. 23
VÀ PHÁT TRIỂN RAU HOA QUẢ ........................................................... 23
3.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán tại Trung tâm nghiên cứu
và phát triển rau hoa quả ............................................................................ 23
3.2. Ưu điểm và hạn chế kế toán các khoản thanh toán tại Trung tâm nghiên cứu
và phát triển rau hoa quả ............................................................................ 25
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.1. Ưu điểm .......................................................................................... 25
3.2.2 Hạn chế............................................................................................ 27
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán tại Trung tâm
nghiên cứu và phát triển rau hoa quả............................................................ 29
KẾT LUẬN .............................................................................................. 33
PHỤ LỤC................................................................................................. 35
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BNN : Bộ Nông Nghiệp
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
GTGT : Giá trị gia tăng
HCSN : Hành chính sự nghiệp
NN : Nhà nước
NVL : Nguyên vật liệu
NSNN : Ngân sách Nhà nước
PTNT : Phát triển nông thôn
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TGNH : Tiền gửi Ngân hàng
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
TTNCPTRHQ : Trung tâm nghiên cứu phát triển rau hoa
quả
VKHKTNLN : Viện khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
Các nguồn thu, chi từ NSNN có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc
phát triển kinh tế xã hội, kinh tế có phát triển thì NSNN mới vững mạnh, NSNN
vững mạnh thì mới có nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế xã hội. Điều hành thu
– chi từ NSNN hiệu quả chính là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh và hoạt động của bộ máy Nhà nước nói chung hoạt
động của các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu nói riêng.
Trong những năm qua, Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả là
đơn vị khoa học trực thuộc Viện khoa học kĩ thuật nông lâm nghiệp miền núi
phía Bắc, có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về Rau,
hoa, quả phục vụ phát triển vùng trung du miền núi phía Bắc đã có bước phát
triển và nhiều thay đổi trong mô hình quản lý cũng như trong các hoạt động của
mình. Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy công tác kế toán ở đơn vị còn nhiều
bất cấp khi chuyển sàn cơ chế tài chính mới, đồng thời chưa đáp ứng được nhu
cầu quản lý. Để quản lý và điều hành có hiệu quả các khoản thu – chi từ NSNN
thì yêu cầu phải có thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình thu, chi, tồn
quỹ NSNN, đánh giá dự báo nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách trong tương lai.
Thu thập, xử lý thông tin, kiểm soát thực hiện chế độ thu chi ngân sách, theo dõi
và tổng hợp báo cáo tài chính tình hình thu, chi ngân sách là chức năng của kế
toán thu. Việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán nhằm đáp ứng yêu
cầu quản lý ngày càng cao và từng bước phù hợp với kế toán công ước quốc tế
và đòi hỏi cần thiêt đối với công tác quản lý. Thông qua công tác kế toán để
kiểm tra, giám sát các khoản chi tiêu và tiến hành phân tích các khoản chi sao
cho đảm bảo nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị.
Nhận thức được tầm quan trọng đó em đã lựa chọn đã lựa chọn đề tài “Kế
toán các khoản thanh toán tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả”
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, Khóa luận tốt nghiệp của em bao gồm 3
chương:
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Chương 1: Khái quát về Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa
quả.
+ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán các khoản thanh toán tại Trung
tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả.
+ Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán
tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả
7. 1
Chương 1
KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
VÀ PHÁT TRIỂN RAU HOA QUẢ
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm nghiên cứu và phát
triển rau hoa quả
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Viện khoa học kĩ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc, được thành
lập theo Quyết định số 220/2005/QĐ-TTg ngày 09/9/2005 của thủ tướng Chính
phủ và Quyết định số 3407/QĐ-BNN-TCCB ngày 05/12/2005 của Bộ trưởng Bộ
nông nghiệp và PTNT; Viện có tiền thân từ Trạm Nghiên cứu Nông lâm nghiệp
Phú Thọ do người Pháp thành lập năm 1918, sau gần 100 năm xây dựng và phát
triển, cơ sở nghiên cứu Nông lâm nghiệp này đã nhiều lần thay đổi tên gọi,
người lãnh đạo. Quá trình phát triển viện có thể chia thành 4 giai đoạn như sau:
• Giai đoạn 1 (từ 1918 - 1945):
Thời kì đầu thành lập với tên gọi là Trạm Nghiên cứu Nông lâm nghiệp
Phú Thọ – trực thuộc Nha Nông chính thời Pháp (1918). Năm 1925, xây dựng
nhà máy chè đầu tiên ở Đông dương tại Phú Hộ, với thiết bị chế biến chè đen của
Anh và máy phát điện nồi hơi nước.
• Giai đoạn 2 (từ năm 1945 - 1984):
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến 1954, Bộ Nông lâm nghiệp của
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp quản Trạm Nghiên cứu Nông lâm
nghiệp Phú Thọ.
Sau hòa bình trạm tiếp tục khôi phục và đến năm 1962 được đổi tên
thành Trại thí nghiệm chè Phú Hộ.
Sau năm 1975 đến năm 1984, đất nước hoàn toàn thống nhất, Trại thí
nghiệm chè Phú Hộ được giao nhiệm vụ khâu nối công tác nghiên cứu chè trong
phạm vi cả nước với chương trình cấp nhà nước (ký hiệu 02.06).
• Giai đoạn 3 (từ năm 1984 - 2005):
8. 2
Năm 1984 Trại thí nghiệm chè Phú Hộ sáp nhập Viện Nghiên cứu Cây
công nghiệp, Cây ăn quả và Cây làm thuốc thành Viện Nghiên cứu Cây công
nghiệp và Cây ăn quả. Năm 1988 lại tách ra theo hướng chuyên cây thành Viện
Nghiên cứu chè Phú Hộ - trực thuộc Tổng Trung tâm chè Việt Nam và Trung
tâm nghiên cứu cây ăn quả Phú Hộ - trực thuộc Viện Nghiên cứu Rau hoa quả,
Tổng Trung tâm rau hoa quả Việt Nam.
• Giai đoạn 4 (từ 2005 - nay):
Năm 2005, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo
Quyết định số 220/2005/QĐ-TTg ngày 9/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ, tiếp
theo ngày 5/12/2005 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ký Quyết định số
3407/QĐ-BNN-TCCB thành lập Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền
núi phía Bắc (Northern Mountainous Agriculture and Foretry Science Institute -
NOMAFSI) thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, trên cơ sở sáp nhập
04 đơn vị gồm: Viện Nghiên cứu Chè Việt Nam thuộc thuộc Tổng Trung tâm
Chè Việt Nam; Trung tâm Nghiên cứu Cây ăn quả Phú Hộ thuộc Viện Nghiên
cứu Rau hoa quả, Trung tâm Nghiên cứu nông nghiệp miền núi phía Bắc thuộc
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam; Trung tâm Nghiên cứu Cà phê
Ba Vì thuộc Tổng Trung tâm Cà phê Việt Nam.
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Rau hoa quả được thành lập theo mục
‘b’ Phần ‘4’ Điều 3 Quyết định số 08/2006/QĐ-BNN ngày 6/2/2006 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển rau hoa quả là đơn vị khoa học trực
thuộc VKHKTNLN miền núi phía Bắc, có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ về Rau, hoa, quả phục vụ phát triển vùng trung du miền
núi phía Bắc.
Tên giao dịch quốc tế tiếng Anh: Horticulture Research and Development
Centre. (viết tắt HRDC).
9. 3
Trung tâm được Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía
Bắc cấp kinh phí hoạt động, được sử dụng con đấu của Viện theo ủy quyền của
Viện trưởng VKHKTNLN miền núi phía Bắc.
- Trụ sở: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
- Mã số thuế: 2600103096-002
- Người ĐDPL: Hà Tiết Cung
- Ngày hoạt động: 29/05/2006
- Lĩnh vực: Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ
thuật
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Rau hoa quả là đơn vị sự nghiệp khoa học
trực thuộc Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc có nhiêm
vụ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về Rau hoa quả phục vụ phát
triển vùng Trung du miền núi phía Bắc.
a. Trung tâm được Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
cấp kinh phí hoạt động, được sử dụng con dấu của Viện theo uỷ quyền của Viện
trưởng Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
b. Xây dựng đề tài, dự án, kế hoạch nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật dài hạn và hàng năm, phục vụ sản xuất phát triển rau, hoa, quả trình
Viện trưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
c. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về các lĩnh vực.
- Điều tra, thu thập, đánh giá tập đoàn gen rau, hoa, quả (nguồn thu thập trong
nước và nhập nội)
- Nghiên cứu, chọn, tạo khảo nghiệm và phát triển giống rau, hoa, quả phục vụ
yêu cầu sản xuất triển rau, hoa, quả vùng (đặc biệt là cây đặc sản)
- Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học, biện pháp kỹ thuật canh tác
xây dựng mô hình thâm canh tăng năng suất, chất lượng và nâng cao sản lượng
rau, hoa, quả.
- Phối hợp nghiên cứu bảo quản rau, hoa,quả.
10. 4
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ khuyến nông rau, hoa, quả trong vùng.
- Phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa
học, chuyển giao công nghệ, hợp tác chuyên gia và đào tạo nguồn nhân lực trong
lĩnh vực nghiên cứu và phát triển rau, hoa quả.
- Liên kết hợp tác về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, thử nghiệm về
giống, kỹ thuật mới với các cơ quan, các cơ sở sản xuất. Đào tạo, tập huấn cán
bộ và công nhân kỹ thuật về rau, hoa, quả.
- Sản xuất giống rau, hoa, quả.
- Quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, kinh phí, tài sản được giao đúng
qui định của Viện và của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cấp trên.
1.2.Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của Trung tâm
1.2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh
* Sơ đồ quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm (Phụ lục
01)
* Quy trình sản xuất kinh doanh của Trung tâm
Bước 1: Thu thập, đánh giá nguồn vật liệu giống ngoài đồng ruộng theo phương
pháp của TTNCPTRHQ.
- Đánh giá đa dạng nguồn gen của rau, hoa, quả bằng phương pháp chỉ
thị phân tử. Phân tích đa hình bằng kỹ thuật RAPD và AFLP.
Bước 2: Xử lý tạo đột biến rau, hoa, quả bằng nguồn hóa học và nguồn vật lý.
Xử lý hạt đa bội bằng cosixin 0,2%.
Bước 3: Đánh giá khả năng kết hợp chung (GCA) của các dòng thuần thông qua
hệ thống lai đỉnh (Topross); khả năng kết hợp riêng bằng lai luân giao (Diallel
cross).
Bước 4: Khảo nghiệm giống triển vọng ngoài sản xuất theo phương pháp khảo
nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (VCU) - tiêu chuẩn ngành của Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
- Số liệu thí nghiệm được thống kê xử lý sinh học.
11. 5
1.2.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
- Một số thành tựu nghiên cứu khoa học (Phụ lục 02)
- Đặc điểm sản xuất kinh doanh : Với tính chất là Trung tâm nghiên cứu và phát
triển rau hoa quả chủ yếu là lĩnh vực nông nghiệp, như: nhận giống cây từ Viện
KHKTNLN, xuất giống cây theo đơn đặt hàng, tiêu thụ bên ngoài…
- Kết quả hoạt động về lĩnh vực cây ăn quả: Viện đang lưu giữ 210 nguồn gen
của 10 loại cây ăn quả á nhiệt đới, 23 nguồn gen cây ăn quả ôn đới. Năm 2001
đã hoàn thiện hồ sơ tự công bố lưu hành 02 giống cây ăn quả mới, công nhận 1,7
ha vườn cây đầu dòng một số giống cây ăn quả ôn đới. Ngoài ra, có nhiều mô
hình thâm canh, cải tạo được xây dựng thành công ở các địa phương trong vùng.
Năm 2021, Viện đã sản xuất và chuyển giao trên 400.000 bầu giống cây ăn quả
các loại, trong đó có 200.000 bầu là giống cây ăn quả ôn đới. Thực hiện các hợp
đồng phân tích đất, nước, sản phẩm nông nghiệp cho các doanh nghiệp, địa
phương vùng MNPB.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm (Phụ lục 03)
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Trung tâm có Giám đốc và Phó giám đốc Trung tâm
a. Giám đốc Trung tâm: Do Giám đốc Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam bổ
nhiệm theo đề nghị của Viện trưởng VKHKTNLN miền núi phía Bắc và chịu
trách nhiệm trước Viện trưởng và pháp luật về Hoạt động Trung tâm.
b. Phó Giám đốc Trung tâm: Do viện trưởng VKHKTNLN miền núi phía Bắc
bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm và chịu trách nhiệm trước Pháp
luật về thực hiện nhiệm vụ được Giám đốc Trung tâm phân công.
Các phòng nghiệp vụ: Phòng quản lý tổng hợp
Các bộ môn:
- Bộ môn Cây ăn quả
12. 6
- Bộ môn Rau
- Bộ môn Hoa
- Tổ sản xuất thực nghiệm.
Trưởng phòng và các bộ môn do Viện trưởng VKHKTNLN miền núi phía Bắc
bổ nhiệm theo đề nghị của giám đốc Trung tâm.
Phòng kế toán: Phòng này có nhiệm vụ hoàn thành các công việc liên
quan đến tài chính, kế toán theo quy định của nhà nước. Hạch toán đầy đủ
chính xác kịp thời. Lên kế hoạch tài chính, kinh doanh theo đúng tháng,
quý, năm.
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2019-2021
1.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng báo cáo tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Trung tâm (Phụ lục 04) và (Phụ lục 05)
* Nhận xét: Qua bảng báo cáo tình hình hoạt động SXKD của Trung tâm trong
2 năm 2019 – 2020 (Phụ lục 05), ta thấy:
Trung tâm có sử dụng kinh phí do NSNN cấp.
Thặng dư/Thâm hụt trong năm không thay đổi do chi phí bằng doanh thu.
Cụ thể như sau:
Tổng doanh thu hoạt động hành chính, sự nghiệp năm 2020 của đơn vị là
1.627.883.000đ, so với năm 2019 giảm đi 1.099.223.000đ tương đương với tỷ lệ
giảm là 40,31%. Nguồn doanh thu hoạt động được lấy 100% từ NSNN cấp.
Tổng chi phí hoạt động chính, sự nghiệp năm 2020 của đơn vị là
1.627.883.000đ, so với năm 2019 giảm đi 1.099.223.000đ tương đương với tỷ lệ
giảm là 40,31%.
Trong 2 năm 2019 và năm 2020, doanh thu hoạt động luôn bằng chi phí
hoạt động.
Tổng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ năm 2020 của đơn
vị là 1.345.836.364đ, so với năm 2019 giảm đi 1.715.908.636đ tương đương với
tỷ lệ giảm là 56,04%.
13. 7
Tổng chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ năm 2020 của đơn vị
là 1.345.836.364đ, so với năm 2019 giảm đi 1.715.908.636đ tương đương với tỷ
lệ giảm là 56,04%.
Tóm lại trong năm 2020 đơn vị có chiều hướng xuống lên do tình hình của
dịch Covid-19.
1.4.2. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới
Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm trong thời
gian tới là:
- Chủ động tìm kiếm các nhiệm vụ mới, đa dạng hóa các nguồn kinh phí
phục vụ cho công tác nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ.
- Tập trung nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học công nghệ qua nhiều
cách tiếp cận khác nhau như: nghiên cứu thăm dò, nghiên cứu chuyên sâu,
nghiên cứu các công nghệ mới có triển vọng.
- Phát huy tinh thần đoàn kết giữa các đơn vị, công nhân viên trong viện,
tăng cường liên kết giữa các đơn vị để tạo các nhóm nghiên cứu để có thể chia
sẻ, hỗ trợ lẫn nhau, nâng cao khả năng cạnh tranh và sự chuyên nghiệp của
Trung tâm trong việc đấu thầu và triển khai các chương trình nghiên cứu, chuyển
giao khoa học, công nghệ.
- Các bộ phần cần năng động, linh hoạt hơn trong việc nghiên cứu, sản xuất
và cung ứng dịch vụ để có thể tự chủ về kinh phí hoạt động từ năm 2022.
14. 8
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN RAU HOA QUẢ
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa
quả
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Trung tâm (Phụ lục 06)
- Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả tổ chức bộ máy kế toán theo
hình thức tập trung. Trung tâm chỉ có một phòng kế toán thực hiện và chịu trách
nhiệm tất cả các công việc liên quan, từ thu nhận, xử lý, hệ thống hóa các thông
tin kế toán phục vụ cho đến quản lý kinh tế, tài chính đến công tác lưu trữ, bảo
quản hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán của Trung tâm.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ các kế toán viên
* Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:
- Là người chỉ đạo chung công tác tài chính kế toán trong Trung tâm.
- Tham gia ký kết hợp đồng kinh tế theo chức năng kế toán.
- Điều hành tiền vốn, thu chi, trả nợ ngân hàng, đảm bảo thời gian tiết kiệm vốn
theo sự chỉ đạo của ban giám đốc.
- Hướng dẫn công tác kế toán, kiểm tra kế toán trong Trung tâm.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về tất cả các mặt có liên quan đến công
tác kế toán tài chính của Trung tâm.
* Kế toán tiền mặt, tiền gửi kiêm kế toán tiền lương:
- Là người theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến sổ phụ ngân
hàng như thanh toán tiền cho nhà cung cấp thể hiện bằng ủy nhiệm chi,... toàn bộ
các nghiệp vụ kinh tế qua các chứng từ ngân hàng sẽ được hạch toán chi tiết.
- Phụ trách hạch toán tiền lương dựa vào bảng chấm công, bảng theo dõi công
tác, hợp đồng lao động, ... để lập bảng tính lương, thanh toán lương và chế độ
bảo hiểm xã hội cho người lao động.
* Thủ quỹ:
15. 9
- Có nhiệm vụ giữ tiền và đảm nhận công việc thu chi tại quỹ, đối chiếu với kế
toán viên hằng ngày để đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình thu chi tại Trung
tâm.
- Thanh toán tiền lương cho công nhân viên và thanh toán các khoản khác dưới
sự chỉ đạo của cấp trên.
- Hàng ngày phải kết sổ quỹ để báo cáo nhanh với kế toán trưởng và hàng tháng
phải đối chiếu sổ quỹ với kế toán trưởng, hàng tháng báo cáo với kế toán trưởng
về tổng số tiền thực thu, chi trong tháng.
2.2. Các chính sách áp dụng tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa
quả
2.2.1.Chế độ kế toán áp dụng
Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả là đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc là Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc cấp
kinh phí hoạt động, được sử dụng con đấu của Viện theo ủy quyền của Viện
trưởng VKHKTNLN miền núi phía Bắc; có tư cách pháp nhân, trụ sở, con dấu,
tài khoản riêng tại kho bạc nhà nước và ngân hàng nhà nước theo quy định của
pháp luật nên trung tâm tiến hành hạch toán theo thông tư số 107/2017/TT-BTC
ngày 10/10/2017 (Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp)
- Niên độ kế toán là một năm. Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
dương lịch hàng năm.
- Kỳ kế toán: Quý
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
thuế.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng
2.2.2. Hình thức ghi sổ kế toán
16. 10
- Hình thức ghi sổ kế toán Trung tâm đang áp dụng: Chứng từ ghi sổ (Phụ
lục 07)
- Đặc điểm hình thức ghi sổ kế toán
Định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kế toán phân loại
theo nhóm nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng loại để ghi vào Chứng từ ghi sổ 1
lần trong đơn vị HCSN theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì
đồng thời với việc ghi vào Sổ Chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ kinh tế được ghi
vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
– Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi
tiết. Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài
khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm
tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái được sử
dụng để lập “Bảng Cân đối số phát sinh” và báo cáo tài chính.
2.2.3. Phần mềm kế toán áp dụng
Trung tâm đang sử dụng phần mềm kế toán MISA để hỗ trợ hạch toán kế
toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Trung tâm.
2.3. Thực trạng kế toán các khoản thanh toán tại Trung tâm nghiên cứu và
phát triển rau hoa quả
2.3.1. Kế toán các khoản phải trả cho người bán
2.3.1.1. Nội dung
Trong hoạt động ở đơn vị HCSN thường phát sinh các khoản nợ phải trả
cho người bán, người cung cấp hàng hoá dịch vụ, các khoản nợ vay đến hạn trả,
giá trị tài sản thừa.
Tại Trung tâm, các khoản nợ phải trả nhà cung cấp gồm các khoản phải trả
với người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, người
17. 11
cung cấp, dịch vụ, người nhận thầu,... không phản ánh vào tài khoản này các
nghiệp vụ trả tiền ngay.
+ Mọi khoản nợ phải trả cho người bán của đơn vị đều phải được theo dõi
chi tiết theo từng đối tượng phải trả, nội dung phải trả và từng lần thanh toán. Số
nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ chi tiết phải
trả cho người bán.
+ Khi hạch toán chi tiết các khoản phải trả cho người bán, kế toán phải
hạch toán rành mạch, rõ ràng các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp dịch vụ nếu chưa được
phản ánh trên hóa đơn mua hàng.
+ Các khoản vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, đã nhập kho nhưng đến
cuối kỳ chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về
giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
+ Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả cho người bán để thanh toán
kịp thời, đúng hạn cho người bán.
2.3.1.2. Chứng từ kế toán
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu (mẫu c21-h)
- Phiếu chi (mẫu c22-h)
- Phiếu xuất kho (mẫu C30-HD)
- Ủy nhiệm chi mẫu số 16c1…
2.3.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ
Trình tự ghi sổ kế toán:
TK 331
TK…
Sơ đồ 2.1 - Trình tự ghi sổ kế toán tài khoản 331 theo hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái
18. 12
2.3.1.4. Tài khoản kế toán
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 331- Phải trả cho người bán
Bên Nợ: Các khoản đã trả cho người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hóa, TSCĐ; người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu về xây dựng cơ
bản.
Bên Có: Số tiền phải trả cho người bán về tiền mua nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây
dựng cơ bản.
Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả cho người bán nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây
dựng cơ bản.
Tài khoản 331 có thể có số dư bên Nợ (trường hợp cá biệt): Phản ánh số tiền đơn
vị đã trả lớn hơn số phải trả.
Tại Trung tâm, TK 331 được chi tiết như sau:
TK 331 có các TK cấp 3 sau:
- TK 3311: phải trả nhà cung cấp
- TK 3312: phải trả nợ vay
- TK 3318: các khoản phải trả khác
2.3.1.5. Phương pháp hạch toán
a. Hạch toán chi tiết
Danh mục nhà cung cấp
STT Tên người bán Mã hóa
1
Đỗ Kim Thành
Địa chỉ: Khu 9, xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú
Thọ
DoKimThanh
2
Lại Thị Nhâm
Xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
LaiThiNham
3
Trần Đức Trọng
Xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
TranDucTrong
19. 13
4
Đặng Thị Hiền
Xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
DangThiHien
….
Hàng ngày, Trung tâm phát sinh các giao dịch mua các loại nguyên vật liệu
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh về cây giống, hoa màu, các phát sinh
công nợ phải trả người bán kế toán căn cứ chứng từ gốc phản ánh sổ chi tiết tài
khoản phải trả cho người bán, mỗi một đối tượng được theo dõi trên 1 sổ chi tiết
riêng (Phụ lục 11, Phụ lục 14).
Cuối tháng, căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp lên Bảng
tổng hợp chi tiết phải trả cho người bán (Phụ lục 15)
b. Hạch toán tổng hợp
Ví dụ 1:
Ngày 10/5/2021, Đơn vị mua phân bón NPK 16:16:8 với 1.000 kg, đơn giá mua
11.000 đ/kg; 10 kg lưới bó bầu cây với giá mua 50.000 đ/kg, 2 cuộn dây ghép
cây với đơn giá 50.000 đ/cuộn theo hóa đơn bán hàng số 0092279 (Phụ lục 8),
kế toán ghi sổ:
Nợ TK 152: 11.600.000đ
Có TK 331 (DoKimThanh): 11.600.000 đ
Ví dụ 2: Ngày 11/05/2021, Đơn vị mua hàng theo hợp đồng kinh tế (Phụ lục 9),
hóa đơn bán hàng số 0094509 (Phụ lục 10) số tiền 6.476.000 đ. Đơn vị chưa
thanh toán tiền hàng. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 152: 6.476.000 đ
Có TK 331(DangThiHien): 6.476.000 đ
Ví dụ 3
Ngày 06/11/2021 Trung tâm nhập kho 3.500 cây xoài giống từ NSNN cấp theo
phiếu nhập kho số 02 (Phụ lục 12) với tổng trị giá nhập kho là 75.250.000đ. Kế
toán hạch toán:
Nợ TK 156(xoài giống): 75.250.000đ
20. 14
Có TK 3661: 75.250.000đ
Đồng thời Ghi đơn Có TK 008: 75.250.000đ
Ví dụ 4
Ngày 22/3/2021, Đơn vị thanh toán tiền mua phân bón, dụng cụ phục vụ chăm
sóc vườn cây đầu dòng theo Ủy nhiệm chi số 01/210322-1096419-1262001, chi
trả cho bà Lại Thị Nhâm với số tiền 38.021.000đ (Phụ lục 13), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 331 (LaiThiNham): 38.021.000đ
Có TK 112: 38.021.000đ
* Sổ sách kế toán
Cuối tháng, kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng loại lên
1 Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 16), từ Chứng từ ghi sổ, kế toán lên Sổ Cái TK 331
(Phụ lục 17)
2.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.2.1. Nội dung
Trong đơn vị HCSN các khoản phải trả viên chức và đối tượng khác bao gồm:
+Tiền lương và phụ cấp lương
+ Tiền thưởng
+ Tiền làm đêm, làm thêm giờ;
+ Bảo hiểm xã hội phải trả thay lương
Ngoài ra còn có các khoản chi trả cho các đối tượng khác về nghiên cứu khoa
học theo dự án đề tài thực hiện, các khoản trợ cấp khác.
2.3.2.2 Chứng từ kế toán
Bảng chấm công (mẫu số C01- h);
Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số C01a- h);
2.3.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ
Trình tự ghi sổ kế toán:
TK 334, 332
TK…
Sơ đồ 2.2 - Trình tự ghi sổ kế toán tài khoản 334, 332 theo hình thức kế toán
Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái
21. 15
Chứng từ ghi sổ
2.3.2.4. Tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán sử dụng: TK334 - Các khoản phải trả viên chức
Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên chức về
tiền lương và các khoản phải trả.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK332 - Các khoản trích nộp theo lương
Tài khoản này phản ánh các khoản trích nộp theo lương. Được mở chi tiết
TK 332 như sau:
- Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán bảo hiểm xã hội theo quy định.
Tỷ lệ trích BHXH theo quy định hiện hành năm 2022 là 25.5%.
- Tài khoản 3322- Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm y tế theo quy định.
Tỷ lệ trích BHYT theo quy định hiện hành năm 2022 là 4.5%
- Tài khoản 3323- Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán kinh phí công đoàn theo quy định.
Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành năm 2022 là 2%
- Tài khoản 3324- Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và đóng
bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm thất nghiệp.
Tỷ lệ trích BHTN theo quy định hiện hành năm 2022 là 2%
2.3.2.5. Phương pháp hạch toán
a. Hạch toán chi tiết
* Tiền lương của CBCNV của đơn vị được xác định như sau:
=
+ Cộng lương tháng tất cả CBCNV là quỹ lương tháng của Trung tâm.
+ Tổng lương tháng của đơn vị nhân với 12 tháng là tổng quỹ tiền lương năm.
Tiền lương
CBCNV
Lương tối
thiểu chung
Hệ số lương
do NN qui
định
×
=
22. 16
+ Phụ cấp chức vụ:
* Các khoản trích nộp theo lương:
Đơn vị có trách nhiệm đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho CBCNV
của đơn vị theo qui định của nhà nước. Tổng mức đóng các khoản trích theo
lương là 34%. Trong đó BHXH là 25,5% trên tiền lương trong đó cán bộ viên
chức phải trích 8%, đơn vị sử dụng lao động trích 17,5% để nộp cho quỹ BHXH.
Mức đóng BHYT bằng 4,5% tiền lương cấp bậc, cơ quan có trách nhiệm đóng
3%, công chức viên chức đóng 1,5%. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp là 2%,
trong đó cán bộ viên chức phải trích 1%, còn Trung tâm đóng 1%. Kinh phí công
đoàn là 2% Trung tâm đóng.
Sổ sách kế toán:
Căn cứ vào Bảng tổng hợp tiền lương của Trung tâm, kế toán lên sổ kế toán chi
tiết phải trả người lao động (Phụ lục 23).
b. Hạch toán tổng hợp
Ví dụ 1: Ngày 28/07/2021, Đơn vị trả lương cán bộ công nhân viên bằng TGNH
số tiền 77.033.054đ. Căn cứ vào bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng (Phụ
lục 18), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 334: 77.033.054đ
Có TK 1121: 77.033.054đ
Ví dụ 2:
Ngày 28/07/2021, Trung tâm rút dự toán để trả lương cho cán bộ công nhân viên
bằng TGNH số tiền 77.033.054đ. Căn cứ vào Ủy nhiệm chi (Phụ lục 19), kế
toán ghi sổ:
BT1: Hạch toán lương
Nợ TK 611: 86.070.451đ
Có TK 334: 86.070.451đ
BT2: Các khoản trích theo lương
Mức phụ cấp chức vụ= Mức lương tối thiểu x Hệ số phụ cấp
23. 17
Nợ TK 611: 20.226.556 đ
Nợ TK 334: 9.037.397đ
Có TK 332:29.263.953đ
Chi tiết Có TK 3321: 21.947.965 đ
Có TK 3322: 3.873.170đ
Có TK 3323: 1.721.409đ
Có TK 3324: 1.721.409đ
BT3: Trả lương cán bộ CNV
Nợ TK 334: 77.033.054đ
Có TK 112: 77.033.054đ
BT4: Rút dự toán: Có TK 008: 77.033.054
Ví dụ 3:
Ngày 30/7/2021, Trung tâm rút dự toán để thanh toán tiền công lao động kỹ
thuật thực hiện đề tài cho ông Đỗ Thế Việt với số tiền 16.286.000 đ. Căn cứ vào
Ủy nhiệm chi (Phụ lục 20), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 334: 16.286.000đ
Có TK 112: 16.286.000 đ
Ví dụ 4:
Ngày 30/7/2021, Trung tâm tính phân bổ tiền công trực đêm làm thêm cho ông
Nguyễn Văn Triệu với số tiền 1.245.000 đ. Căn cứ vào bảng châm công làm trên
trực thêm bổ sung, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 611: 1.245.000 đ
Có TK 334: 1.245.000 đ
Ví dụ 5:
Ngày 30/7/2021, Trung tâm rút dự toán để thanh toán tiền công trực đêm làm
thêm cho ông Nguyễn Văn Triệu với số tiền 1.245.000 đ. Căn cứ vào Phiếu chi
(Phụ lục 21), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 334: 1.245.000 đ
Có TK 111: 1.245.000 đ
24. 18
Ví dụ 6:
Ngày 30/7/2021, Trung tâm rút dự toán để thanh toán tiền BHXH, BHYT,
BHTN cho cơ quan BHXH Thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ với số tiền
27.542.544 đ. Căn cứ vào Ủy nhiệm chi (Phụ lục 22), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 332: 27.542.544 đ
Có TK 112: 27.542.544 đ
* Sổ sách kế toán
Cuối tháng, kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng loại lên
1 Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 24), từ Chứng từ ghi sổ, kế toán lên Sổ Cái TK 334
(Phụ lục 25), Sổ Cái TK 332 (Phụ lục 26).
2.3.3. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
2.3.3.1. Nội dung
Nội dung các khoản phải thu khách hàng của Trung tâm chủ yếu là:
- Các khoản phải thu với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, nhượng bán, thanh lý vật tư, TSCĐ... chưa thu tiền;
- Nhận trước tiền của khách hàng theo hợp đồng (hoặc cam kết) bán hàng hoặc
cung cấp dịch vụ;
+ Không hạch toán vào Tài khoản 131 các nghiệp vụ bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, thu tiền ngay (tiền mặt, séc, thu qua Ngân hàng, Kho bạc).
+ Các khoản phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, từng
khoản phải thu và từng lần thanh toán. Hạch toán chi tiết các khoản phải thu thực
hiện trên sổ chi tiết các tài khoản.
2.3.3.2. Chứng từ kế toán
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu (mẫu c21-h)
- Phiếu chi (mẫu c22-h)
- Phiếu xuất kho (mẫu C31-HD
25. 19
- Ủy nhiệm thu, giấy báo Có…
2.3.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách
Trình tự ghi sổ kế toán:
TK 131
TK…
Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán tài khoản 131 theo hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ
2.3.3.4. Tài khoản kế toán
*TK sử dụng: TK131
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131- Phải thu khách
Bên Nợ: Số tiền phải thu của khách hàng về bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ xác định là đã bán nhưng chưa thu được tiền.
Bên Có:
- Số tiền đã thu hoặc đã nhận trước của khách hàng nhưng chưa cung cấp dịch
vụ;
- Bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ: Các khoản phải thu của khách hàng nhưng chưa thu được.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng trả trước
hoặc số đã thu lớn hơn số phải thu.
2.3.3.5. Phương pháp hạch toán
a. Hạch toán chi tiết
Danh mục khách hàng
STT Tên khách hàng Mã hóa
1
Trung tâm TNHH MTV Cao Phong Hòa Bình
Địa chỉ: Khu 5A, Thị trấn Cao Phong, Huyện Cao
Phong, tỉnh Hòa Bình
TTCaoPhong
2
Công ty TNHH XNK nông sản T9
Địa chỉ: đường Đại Phú, Thôn 3, Xã Thượng Mỗ,
Huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội
CongtynongsanT9
Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái
26. 20
3
Đỗ Kim Thành
Địa chỉ: Khu 9, xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú
Thọ
DoKimThanh
4
Vũ Huy Nam
Địa chỉ: xã Quyết Thắng, Phường Thịnh Đán,
TP Thái Nguyên
VuHuyNam
5
Nguyễn Danh Suốt
Địa chỉ: xóm Mỏ Đinh, xã Tràng Xá, huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên
NguyenDanhSuot
6
Trung tâm Cổ Phần Giống Cây Trồng Thái Nguyên
Địa chỉ: Số nhà 423A, Đường Phan Đình Phùng, Tổ
25, Phường Phan Đình Phùng, Thành phố Thái
Nguyên, Thái Nguyên
TTCaytrongTN
7
Trung tâm giống cây trồng và vật nuôi phố Bảng
Địa chỉ: Thị trấn phố Bảng, huyện Đồng Văn, tỉnh
Hà Giang
TTvatnuoiPhoBang
8 Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Hải Dương SoKHCNHaiDuong
….
Hàng ngày, Trung tâm phát sinh các giao dịch bán về cây giống, hoa màu,
các phát sinh công nợ phải thu của khách hàng, kế toán căn cứ chứng từ gốc
phản ánh sổ chi tiết tài khoản phải thu của khách hàng, mỗi một đối tượng được
theo dõi trên 1 sổ chi tiết riêng (Phụ lục 31).
Cuối tháng, căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp lên Bảng
tổng hợp chi tiết phải thu của khách hàng (Phụ lục 32)
b. Hạch toán tổng hợp
Ví dụ 1:
Ngày 06/01/2021, Đơn vị xuất kho 3.500 cây xoài giống cho Trung tâm TNHH
XNK nông sản T9 với đơn giá xuất kho là 21.500đ/cây không bao gồm thuế.
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 2 (Phụ lục 27), kế toán ghi sổ:
27. 21
BT1: Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 75.250.000đ
Có TK 156: 75.250.000đ
BT2: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131(CongtynongsanT9): 87.500.000đ
Có TK 531: 87.500.000đ
Ví dụ 2
Ngày 20/4/2021, Đơn vị nhận được Lệnh chuyển có của Văn phòng Sở Khoa
học và công nghệ tỉnh Hải Dương về việc chuyển tạm ứng đợt 3 hợp đồng số
29/2020 với số tiền 118.000.000 đ (Phụ lục 28), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 112: 118.000.000đ
Có TK 131 (SoKHCNHaiDuong):118.000.000đ
Ví dụ 3:
Ngày 28/9/2020, Đơn vị xuất kho bán 4.047 cây lan giống với đơn giá bán là
45.500 đ/cây, xuất kho bán 5.000 cây hoa đồng tiền giống với đơn giá bán là
10.000 đ/cây cho Trung tâm giống cây trồng và vật nuôi phố Bảng, với đơn giá
không bao gồm thuế GTGT. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0068476 (Phụ lục
29), kế toán ghi sổ:
BT1: Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 180.809.500đ
Có TK 156: 180.809.500đ
BT2: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131(TTvatnuoiPhoBang): 234.138.500đ
Có TK 531: 234.138.500đ
Ví dụ 4:
Ngày 19/4/2021, Đơn xị xuất bán 400 cây bơ, với đơn giá bán 22.000 đ/cây cho
Trung tâm TNHH MTV Cao Phong Hòa Bình. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số
0068488 (Phụ lục 30), kế toán ghi sổ
BT1: Phản ánh giá vốn
28. 22
Nợ TK 632: 6.000.000đ
Có TK 156: 6.000.000đ
BT2: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131(TTCaoPhong):8.800.000đ
Có TK 531: 8.800.000đ
* Sổ sách kế toán
Cuối tháng, kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng loại lên
1 Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 33), từ Chứng từ ghi sổ, kế toán lên Sổ Cái TK 131
(Phụ lục 34). Và kế toán kiểm soát các chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ theo số của chứng từ ghi sổ và giá trị của chứng từ (Phụ lục 35).
29. 23
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
VÀ PHÁT TRIỂN RAU HOA QUẢ
3.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán tại Trung tâm nghiên
cứu và phát triển rau hoa quả
3.1.1. Kế toán phải trả người bán
- Kế toán phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản
nợ phải trả của đơn vị với người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp, dịch vụ, người nhận thầu,... không phản ánh
vào tài khoản này các nghiệp vụ trả tiền ngay.
- Mọi khoản nợ phải trả cho người bán của đơn vị đều phải được theo dõi
chi tiết theo từng đối tượng phải trả, nội dung phải trả và từng lần thanh toán. Số
nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ chi tiết phải
trả cho người bán.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản phải trả cho người bán, kế toán phải hạch
toán rành mạch, rõ ràng các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp dịch vụ nếu chưa được phản
ánh trên hóa đơn mua hàng.
- Các khoản vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, đã nhập kho nhưng đến cuối
kỳ chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
- Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả cho người bán để thanh toán
kịp thời, đúng hạn cho người bán.
3.1.2. Kế toán phải trả người lao động
- Kế toán phản ánh tình hình thanh toán giữa đơn vị hành chính, sự nghiệp
với cán bộ công chức, viên chức và người lao động khác (sau đây gọi tắt là
30. 24
người lao động) trong đơn vị về tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và các
khoản phải trả khác (sau đây gọi tắt là thu nhập).
- Các khoản thu nhập phải trả cho người lao động phản ánh ở tài khoản này
là những người có trong danh sách lao động thường xuyên của đơn vị như cán bộ
công chức, viên chức và người lao động khác của đơn vị.
- Các khoản đơn vị thanh toán cho người lao động gồm: Tiền lương, tiền
công, tiền thu nhập tăng thêm và các khoản phải trả khác như tiền ăn trưa, phụ
cấp, tiền thưởng, đồng phục, tiền làm thêm giờ..., sau khi đã trừ các khoản như
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các
khoản tạm ứng chưa sử dụng hết, thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ và các
khoản khác phải khấu trừ vào tiền lương phải trả (nếu có).
Trường hợp trong tháng có cán bộ tạm ứng trước lương thì kế toán tính
toán số tạm ứng trừ vào số lương thực nhận; trường hợp số tạm ứng lớn hơn số
lương thực được nhận thì trừ vào tiền lương phải trả tháng sau.
- Hàng tháng đơn vị phải thông báo công khai các khoản đã thanh toán cho
người lao động trong đơn vị (hình thức công khai do đơn vị tự quyết định).
3.1.3. Kế toán phải thu khách hàng
- Kế toán phản ánh các khoản phải thu khách hàng và tình hình thanh toán
các khoản phải thu đó.
- Các khoản phải thu phản ánh vào tài khoản này gồm:
+Các khoản phải thu với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ, nhượng bán, thanh lý vật tư, TSCĐ... chưa thu tiền;
+Nhận trước tiền của khách hàng theo hợp đồng (hoặc cam kết) bán hàng
hoặc cung cấp dịch vụ; nhận trước tiền của bệnh nhân khi vào viện,...
- Không hạch toán vào Tài khoản 131 các nghiệp vụ bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ, thu tiền ngay (tiền mặt, séc, thu qua Ngân hàng, Kho bạc).
- Các khoản phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu,
từng khoản phải thu và từng lần thanh toán. Hạch toán chi tiết các khoản phải
thu thực hiện trên sổ chi tiết các tài khoản.
31. 25
3.2. Ưu điểm và hạn chế kế toán các khoản thanh toán tại Trung tâm nghiên
cứu và phát triển rau hoa quả
3.2.1. Ưu điểm
. Ưu điểm
- Về tổ chức quản lý: Trung tâm được đội ngũ giỏi, có trình độ kỹ thuật cao
và có tinh thần trách nhiệm trong việc nghiên cứu và phát triển nhiều loại giống
cây trồng.
Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả là một đơn vị hành chính
sự nghiệp công lập, công tác kế toán là một trong những nhiệm vụ rất quan
trọng, được tổ chức thực hiện một cách chính xác, đúng theo quy định của pháp
luật. Nhận thức được điều đó kế toán thu, chi hoạt động do NSNN cấp tại Trung
tâm đã thực hiện một cách nghiêm túc, tránh tình trạng lãng phí, thất thoát
NSNN. Bên cạnh đó, lãnh đạo của Trung tâm luôn chủ động kiểm tra, giám sát
nhằm đảm bảo công tác kế toán được triển khai, công khai minh bạch, đúng theo
quy định của pháp luật.
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Tổ chức bộ máy của viện được bố trí sắp xếp
phù hợp với chức năng nhiệm vụ của một viện nghiên cứu khoa học với phương
châm gọn nhẹ nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Qua quá trình hoạt động lâu dài, bộ máy kế toán được tổ chức theo khuôn
mẫu thống nhất, đảm bảo quá trình hoạt động hiệu quả và nhằm đáp ứng được
khối lượng công việc phát sinh. Thành viên trong bộ máy kế toán của Trung tâm
được phân công theo nhiệm vụ và có tính liên kết với nhau chịu trách nhiệm về
hoàn thành công việc cụ thể, sau đó số liệu được tổng hợp và kiểm tra bởi kế
toán trưởng. Thông tin mà bộ phận kế toán cung cấp kịp thời giúp cho việc đối
chiếu kiểm tra số liệu giữa các bộ phận và lập báo cáo tài chính được thuận lợi,
chính xác hơn. Đồng thời giúp cho công tác quản lý Trung tâm đạt hiệu quả cao
hơn. Đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn giúp cho công tác kế toán được
thực hiện tốt hơn, chính xác hơn.
32. 26
- Về tổ chức công tác kế toán: Phòng kế toán đã mở sổ kế toán tổng hợp,
sổ chi tiết đầy đủ và đúng mẫu quy định. Chứng từ hạch toán ban đầu nhìn chung
là hợp lý, hợp pháp, đầy đủ. Các số liệu đều có chứng từ đi kèm làm căn cứ pháp
lý. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán phản ánh đầy đủ. Kế toán
trưởng Trung tâm đã căn cứ vào chế độ hiện hành của nhà nước, điều lệ tổ chức
hoạt động của tổng Trung tâm và những quy định về công tác quản lý kinh tế tài
chính của Trung tâm để điều hành công tác kế toán nhằm tăng cường việc quản
lý vốn và tài sản có hiệu quả.
Hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng: Trung tâm vận dụng Thông
tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 hướng dẫn chế độ kế toán hành chính,
sự nghiệp để thực hiện đúng theo quy định. Nhìn chung phù hợp với chế độ kế
toán hiện hành, phù hợp với đặc điểm của Trung tâm, đã phần nào đáp ứng được
yêu cầu quản lý. Chứng từ kế toán của Trung tâm được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp
thời và chính xác theo nội dung quy định trên mẫu.
Việc sử dụng chứng từ kế toán được thực hiện linh hoạt hơn. Trong đó,
chứng từ kế toán được phân loại và quy định cụ thể thành hai loại là chứng từ
thuộc loại bắt buộc và chứng từ được tự thiết kế. Đối với chứng từ thuộc loại bắt
buộc, các đơn vị (hành chính sự nghiệp) đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng
từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy định trong Thông tư bao gồm 4 loại sau:
Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, Biên lai thu tiền. Trong
quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại
bắt buộc. Đối với chứng từ được tự thiết kế, ngoài 4 loại chứng từ kế toán bắt
buộc kể trên và chứng từ bắt buộc quy định tại các văn bản khác, đơn vị hành
chính sự nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Mẫu chứng từ tự thiết kế phải đáp ứng tối thiểu bảy nội dung quy
định tại Điều 16 Luật Kế toán.
Chứng từ kế toán của Trung tâm được lập theo đúng nội dung của nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh, đúng số liên theo quy định, được lập sạch sẽ,
không tẩy xóa, sửa chữa, chữ viết liên tục, có đủ chữ ký, dấu theo quy định.
33. 27
Tất cả các chứng từ kế toán của Trung tâm được sắp xếp rất khoa học, gọn
gàng, theo đúng nội dung kinh tế, theo đúng trình tự thời gian và được bảo đảm
an toàn theo quy định của Nhà nước. Nhờ đó, việc tìm chứng từ luôn được nhanh
chóng, chính xác, giúp cho cơ quan thuế, cơ quan kiểm toán cũng như các cơ
quan quản lý kiểm tra, kiểm soát được nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng, tiết
kiệm thời gian.
- Về hình thức ghi sổ: Trung tâm đã áp dụng thành công một số phần hành
hạch toán kinh doanh trên máy vi tính theo hình thức Chứng từ ghi sổ, có sử
dụng phần mềm MISA hỗ trợ hạch toán vào sổ sách.
- Hệ thống báo cáo kế toán, việc thực hiện báo cáo quyết toán, báo cáo tài
chính Trung tâm lập đầy đủ, đúng mẫu theo quy định tại thông tư 107/2017/TT-
BTC.
- Công tác kế toán phải trả cho người bán: hạch toán chi tiết và hạch toán
tổng hợp đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại thông tư 107/2017/TT-BTC
và yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Công tác kế toán phải trả người lao động: hạch toán chi tiết và hạch toán
tổng hợp đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại thông tư 107/2017/TT-BTC
và yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Công tác kế toán phải thu khách hàng: hạch toán chi tiết và hạch toán tổng
hợp đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại thông tư 107/2017/TT-BTC và
yêu cầu quản lý của đơn vị.
Nhìn chung, Kế toán các khoản thanh toán đã quản lý chi tiết, chặt chẽ các
khoản phải thu, phải trả từng đối tượng khách hàng, người bán. Các đối tượng
công nợ phải trả, phải thu được mở sổ theo dõi chi tiết, chặt chẽ. Hàng năm,
trước khi lập báo cáo tài chính, luôn gửi thư xác nhận công nợ tới từng khách
hàng nhằm đảm bảo số liệu chính xác.
3.2.2 Hạn chế
Thứ nhất, Về tổ chức sổ kế toán:
34. 28
Sổ sách kế toán tại Trung tâm đang áp dụng hình thức ghi sổ theo Chứng từ
ghi sổ.
Lý thuyết hình thức ghi sổ theo Chứng từ ghi sổ có đặc điểm
-Ưu điểm : Dễ dàng thực hiện phân công công việc cho các kế toán. Mỗi kế
toán có thể phụ trách theo dõi từng phần hành: tiền lương, tài sản cố định…
-Nhược điểm: Việc ghi chép đôi khi bị trùng lặp. Một nghiệp vụ được phản
ánh làm nhiều lần trước khi ghi vào Sổ Cái. Do vậy công việc ghi chép sẽ tăng
lên hàng ngày.
Tuy nhiên, trên thực tế, công tác kế toán tại Trung tâm do 1 kế toán viên
làm nên nên ưu điểm của hình thức kế toán đang áp dụng, chưa phù hợp. Mặc
khác, khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh không nhiều, nên phân loại rồi tổng
hợp các nghiệp vụ phát sinh cùng loại, đôi khi bị trùng lặp, công việc ghi chép sẽ
tăng lên hàng ngày và in giấy tờ sổ sách nhiều.
Thứ hai, Về tổ chức chứng từ kế toán:
Do đặc thù hoạt động của đơn vị sự nghiệp của Trung tâm, các nghiệp vụ
kinh tế hằng ngày khá dày đặc việc nhập xuất quỹ tiền mặt diễn ra thường xuyên,
các phát sinh chủ yếu trong tháng là các khoản chi bằng tiền, tiền gửi ngân hàng
cho các giao dịch phục vụ công việc hàng ngày của Trung tâm như rút dự toán
nhập quỹ, chi quỹ cho hoạt động sản xuất cây giống, tiền gửi ngân hàng chủ yếu
thanh toán tiền hàng đầu vào, chi lương mà kế toán chưa tổng hợp theo từng loại
hoạt động, do hạn chế hình thức ghi sổ theo chứng từ ghi sổ.
Thứ ba, Về công tác kiểm kê:
Tại đơn vị, các nghiệp vụ kinh tế hằng ngày khá dày đặc việc nhập xuất quỹ
tiền mặt diễn ra thường xuyên. Vì thế, việc lưu trữ và giao dịch thanh toán bằng
tiền mặt tại đơn vị có thể xảy ra nhiều sai xót, thậm chí có thể gây thất thoát
trong quá trình giao dịch hoặc vận chuyển.
Định kỳ, Trung tâm chưa tiến hành kiểm kê tiền mặt tại quỹ và lập bảng
kiểm kê quỹ. Việc theo dõi đối chiếu số tiền thực tế và số tiền trên sổ sách gặp
35. 29
nhiều khó khăn. Như vậy, sẽ ảnh hưởng đến việc mua bán chi tiêu bằng tiền mặt
của đơn vị.
Thứ tư, Công tác kế toán các khoản thanh toán
Các công nợ của khách hàng, người bán, Trung tâm vẫn chủ yếu sử dụng
hình thức tiền mặt để thanh toán. Thanh toán dùng tiền mặt làm giảm lợi ích cho
khách hàng, người bán mà còn tăng lượng tiền mặt lưu thông trong thị trường.
Hoạt động này sẽ gây nhiều phương hạn về mặt thời gian, nhân lực cho tất
cả các bên tham gia: người tiêu dùng, người bán hàng, tổ chức tín dụng (chủ yếu
là ngân hàng) và tổng thể nền kinh tế.
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán tại Trung
tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả
Giải pháp 1: Về tổ chức sổ kế toán: thay đổi hình thức ghi sổ kế toán
Để khắc phục hạn chế ghi sổ kế toán theo Chứng từ ghi sổ: ghi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bị trùng lặp, ghi chép và in giấy tờ sổ sách nhiều.
Kế toán sử dụng sang hình thức ghi sổ theo Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung trong đơn vị HCSN
là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký
chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó
lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản có liên
quan đến từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Mẫu sổ hình thức ghi sổ theo Nhật ký chung:
36. 30
Tại đơn vị, do các nghiệp vụ kinh tế hằng ngày khá dày đặc việc nhập xuất
quỹ tiền mặt diễn ra thường xuyên. Kế toán sẽ mở nhật ký chuyên dùng như nhật
ký thu tiền, chi tiền, mua hàng, bán hàng, thuận tiện theo dõi nhập xuất quỹ tiền
mặt diễn ra thường xuyên.
Do vậy, Trung tâm nên mở thêm sổ Nhật ký đặc biệt cụ thể hơn là: Sổ Nhật
ký thu tiền và sổ Nhật ký chi tiền để việc quản lý tiền được chặt chẽ và chính xác
hơn; Thuận tiện trong việc kiểm tra lượng tiền thu - chi hoặc khi doanh nghiệp
và các bên có liên quan muốn kiểm tra, đối chiếu.
Giải pháp 2: Trung tâm nên tăng cường hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt không chỉ đem lại lợi ích cho người tiêu
dùng mà còn giúp hạn chế lượng tiền mặt lưu thông trong thị trường.
Hoạt động này sẽ mang lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người tiêu
dùng, người bán hàng, tổ chức tín dụng (chủ yếu là ngân hàng) và tổng thể nền
kinh tế. Cụ thể như sau:
a. Đối với Trung tâm, khách hàng
37. 31
-Nhanh chóng, an toàn: Nhanh chóng thanh toán cho các giao dịch có giá
trị lớn, các giao dịch ở xa. An toàn vì tránh được các rủi ro mang tiền mặt như
mất cắp; an toàn vì tránh được các rủi ro vật lý như rách, mất góc không thể sử
dụng.
Chính xác: Chính xác số tiền cần thanh toán, nhất là khi phải trả các khoản
lớn, số lẻ.
Tiết kiệm: Khách hàng có thể nhận nhiều khuyến mãi từ người bán cũng
như ngân hàng hơn. Trung tâm sẽ thường xuyên được giảm giá khi thanh toán
bằng thẻ ngân hàng, các chương trình khuyến mãi sẽ được người bán liên tục
“tung” ra thị trường để khuyến khích tiêu dùng.
b. Đối với tổng thể kinh tế
Giảm chi phí xã hội: Giảm chi phí in ấn tiền, vận chuyển và kiểm đếm hay
bảo quản tiền.
Giảm lạm phát: Số lượng tiền mặt lưu thông là một yếu tố tác động trực
tiếp tới lạm phát.
Góp phần thiết thực phòng, chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố,…
c. Một số phương thức thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến hiện nay
-Thanh toán sử dụng giấy ủy nhiệm (thu hoặc chi): Ủy nhiệm chi là một
lệnh chi theo mẫu ngân hàng, yêu cầu ngân hàng đó trích một số tiền nhất định
cho người được hưởng trên giấy ủy nhiệm. Ủy nhiệm thu cũng là một lệnh, yêu
cầu ngân hàng thu hộ một số tiền nhất định từ người được ghi trên giấy ủy
nhiệm.
-Thanh toán sử dụng Séc: Séc là một phiếu chi, một mệnh lệnh vô thời hạn
thể hiện dưới dạng chứng từ của người chủ tài khoản và có xác nhận của ngân
hàng; yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của chủ Séc sang tài khoản của
người có tên trên Séc.
-Thanh toán qua thẻ: Thẻ ngân hàng là một công cụ đã được mã hóa thông
tin của chủ thẻ, cho phép chủ tài khoản có thể thanh toán, giao dịch, rút tiền hoặc
chuyển tiền bất kỳ lúc nào họ muốn.
38. 32
-Thanh toán trực tuyến: Cách thức thanh toán này đang đề cập tới dịch vụ
internet banking của ngân hàng. Dịch vụ này cho phép người dùng thanh toán
các hóa đơn hàng hóa ngay tại nhà hoặc bất kỳ đâu mà không cần trực tiếp tại
quầy thanh toán. Theo đó, chỉ cần một thiết bị kết nối internet như laptop,
smartphone và tài khoản online do ngân hàng cung cấp là có thể trả tiền hóa đơn
mà không cần tới quầy, không dùng một đồng tiền mặt nào, thậm chí không
dùng tới thẻ.
Giải pháp 3. Định kỳ, Trung tâm nên tiến hành kiểm kê quỹ
Hiện tại, việc kiểm kê quỹ thường được đơn vị thực hiện vào cuối năm.
Tuy nhiên, số lượng công việc vào cuối năm rất lớn, việc kiểm kê quỹ rất dễ xảy
ra sai sót. Vì vậy, để nắm bắt và quản lý tốt vốn bằng tiền mặt, định kỳ kế toán
nên tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và có thể kiểm tra đột xuất khi Trung tâm có
nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định được số chênh lệch (nếu có) giữa tiền
Việt Nam tồn quỹ thực tế so với sổ quỹ.
Mẫu bảng kiểm kê quỹ:
39. 33
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau
hoa quả đã giúp em mở rộng được nhiều kiến thức và học hỏi được những kinh
nghiệm thực tiễn quý báu. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng với sự hướng
dẫn tận tình của các anh chị phòng kế toán đã giúp em vận dụng và so sánh được
những lý thuyết mình đã học trên sách vở với thực tế. Em thấy giữa chúng có
nhiều sự khác biệt.
Từ nền tảng kiến thức đã học từ nhà trường kết hợp với thời gian thực tập
tại Trung tâm em đã hiểu biết thêm được nhiều kiến thức thực tế về ngành kế
toán. Trong quá trình ngồi trên ghế nhà trường em đã có được một lượng kiến
thức cơ bản về kế toán. Thêm vào đó thời gian thực tập vừa qua đã tạo cơ hội
cho em học hỏi được nhiều kinh nghiệm bổ ích thực tế cho nghề nghiệp của
mình sau này cũng như cách lập và sử dụng chứng từ kế toán, từ những kinh
nghiệm đó em thấy được rằng nghề kế toán yêu cầu rất nhiều kỹ năng đúng như
kiến thức đã học được trên trường.
Qua một thời gian thực tập tại Trung tâm em đã có rất nhiều cơ hội học
hỏi và tiếp xúc thực tế với các hoạt động kinh doanh của Trung tâm. Em đã được
tiếp xúc với các bạn hàng của Trung tâm, đi thực tế giao hàng tại các địa phương
và nhất là được hạch toán kế toán qua các công trình đó. Em được áp dụng lý
thuyết học ở trường, cộng với những kinh nghiệm thực tế được chỉ dạy đã giúp
ích cho em rất nhiều cho công việc trong tương lai.
Quá trình thực tập tại Trung tâm còn trang bị cho em thêm kinh nghiệm,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc định hướng nghề nghiệp sau này. Em nhận thấy
mình cần phải học hỏi thêm rất nhiều kinh nghiệm thực tế để có được những
hiểu biết sâu sắc vè công việc kế toán. Do thời gian thực tập ngắn và kiến thức
của bản thân có hạn nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu xót, em mong nhận
được nhiều ý kiến của thầy cô để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn. Qua đây
em cũng xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh và
40. 34
Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau hoa quả cùng các anh chị phòng kế
toán đã tận tình gúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 2 tháng 6 năm 2022
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
41. 35
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm
Thu thập, đánh giá nguồn
vật liệu giống cây trồng
Xử lý tạo đột biến rau, hoa,
quả bằng nguồn hóa học và
nguồn vật lý
Đánh giá khả năng kết hợp
Khảo nghiệm giống triển
vọng
43. 37
PHỤ LỤC 03
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRUNG TÂM
Các phòng
nghiệp vụ
Các bộ
môn
Phòng kế
toán
Giám đốc Trung tâm
Phó giám đốc
trung tâm
Hội đồng
KHKT
Bộ môn Cây ăn quả
Tổ sản xuất thực
nghiệm.
Bộ môn Hoa
Bộ môn Rau
45. 39
PHỤ LỤC 05
TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT,
KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM GIAI ĐOẠN 2019 – 2020
STT Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch
Số tuyệt đối Tỷ lệ
I Hoạt động hành chính, sự
nghiệp
1 Doanh thu 2.727.106.000 1.627.883.000 (1.099.223.000) (40,31%)
a. Từ NSNN cấp 2.727.106.000 1.627.883.000 (1.099.223.000) (40,31%)
b. Từ nguồn viện trợ, van nợ
nước ngoài
- - - -
c. Từ nguồn phí được khấu trừ,
để lại
- - - -
2 Chi phí 2.727.106.000 1.627.883.000 (1.099.223.000) (40,31%)
a. Chi phí hoạt động 2.727.106.000 1.627.883.000 (1.099.223.000) (40,31%)
b. Từ nguồn viện trợ, van nợ
nước ngoài
- - - -
c. Từ nguồn phí được khấu trừ,
để lại
- - - -
3 Thặng dư/thâm hụt - - - -
II Hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ
1 Doanh thu 3.061.745.000 1.345.836.364 (1.715.908.636) (56,04%)
2 Chi phí 3.061.745.000 1.345.836.364 (1.715.908.636) (56,04%)
3 Thặng dư/thâm hụt - - - -
III Hoạt động tài chính - - - -
IV Hoạt động khác - - - -
V Chi phí thuế TNDN - - - -
VI Thặng dư/thâm hụt trong
năm
- - - -
47. 41
PHỤ LỤC 07
Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
kiểm tra, đối chiếu
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ, kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ kiêm báo
cáo quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
49. 43
PHỤ LỤC 09
Hợp đồng kinh tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 07 tháng 02 năm 2021
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số:04 - HĐKT)
Căn cứ vào bộ luật dân sự số 91/2015 - QH13 được Quốc hội nước Cộng
Hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam khóa XIII thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015 và
có hiệu lực ngày 01/01/2017.
Căn cứ vào thông tư 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 quy định chi tiết về
sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công
lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp.
Căn cứ vào quyết định số: 657QĐ-TTNC ngày 06 tháng 02 năm 2021 của
Giám đốc Trung tâm nghiên cứu và phát triển Rau hoa quả về việc phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: Mua giấy in, giấy phô tô quý I + II năm 2021, từ
nguồn ngân sách, các nguồn thu dịch vụ rau hoa quả và các nguồn thu hợp pháp
khác của đơn vị.
Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và
nhà thầu ký;
Hôm nay, ngày 07/02/ 2021. Chúng tôi gồm:
I.Bên A: TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN RAU HOA QUẢ
Đại diện là Ông: Hà Tiết Cung - Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Xã Phú Hộ - Thị xã Phú Thọ - Tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0208.3863181
Số tài khoản: 9523.1.1096419 -Mở tại: Kho bạc Nhà Nước Thị xã Phú Thọ -
Phú Thọ
II.Bên B: HỘ KINH DOANH ĐẶNG THỊ HIỀN
50. 44
Đại diện : Bà: Đặng Thị Hiền Chức vụ: Chủ cơ sở - Chủ TK
Địa chỉ: Xã Phú Hộ, Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Số điện thoại :0913304811 Tài khoản : 8508.205.325626
Tại : Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triên nông thôn Phú Thọ
Hai bên thỏa thuận nhất trí ký hợp đồng với các nội dung và điều khoản sau
III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Điều 1: Nội dung công việc hợp đồng
Bên B: Cung cấp cho bên A giấy in phục vụ công việc hàng ngày Quý I + II
năm 2021 như sau:
STT Tên vật tư ĐVT S/L Đơn giá Thành tiền
1 Giấy in Plus A4 Gam 50 78.000
3.900.000
2 Giấy in Plus A5 Gam 10 40.000
400.000
3 Giấy Photo A4 Gam 20 68.000
1.360.000
4 Giấy photo A3 Gam 6 136.000
816.000
Cộng
6.476.000
Tổng số tiền mua hàng là: 6.476.000 đồng
Số tiền bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn.
Điều 2: Điều khoản về chất lượng và số lượng:
Bên B chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ số lượng, chủng loại giấy, chất
lượng theo tiêu chuẩn của Nhà Nước
Giấy in đủ kích thước, độ dầy, độ bóng, đảm bảo đủ số lượng 500 tờ/ l gram .
Bên B chi được phép cung cấp giấy in khi bên A đã ký duyệt và phải thực
hiện đúng yêu cầu chất lượng, số lượng theo phiếu tiếp nhận hàng mà bên A đặt.
Sau khi đặt hàng, nếu bên A thay đổi gì về số lượng và chủng loại, bên A phải có
văn bản đề nghị bổ sung.
Điều 3: Điều khoản về chất lượng và quy cách sản phẩm
Hàng hóa phải đảm bảo là mới 100%, đúng quy cách, mẫu mã, chất lượng
nguồn gốc rõ ràng.
Điều 4: Quy cách thành phẩm, bốc xếp, vận chuyển và giao hàng.
51. 45
Bên B thực hiện giao hàng theo đề nghị của bên A và giao hàng tại kho của
bên A. Hàng hóa đóng gói chắc chắn. Bên B chi giao hàng khi bên A hoàn tất các
thu tục thanh toán.
Điều 5: Điều khỏan về tổng giá trị hợp đồng và phương thúc thanh toán.
Hàng đặt mua với đơn giá đã ghi ở Điều 1, nếu có thay đổi hai bên xem xét
và làm biên bản điều chỉnh cho phù hợp
-Tổng giá trị hợp đồng: 6.476.000 đồng
-Số tiền bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn.
-Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
-Bên A thanh toán cho bên sau khi hai bên ký nghiệm thu và thanh lý hợp
đồng.
-Chứng từ thanh toán gồm: Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho.
Điều 6: Trách nhiệm mỗi bên
a.Trách nhiệm bên A
-Bên A có trách nhiệm đặt hàng theo đúng dự trù chi tiết.
-Tạo mọi điều kiện cho bên B hoàn thành tốt những công việc được giao.
b.Trách nhiệm bên B:
-Làm đúng theo các điêu khoản ghi trong hợp đồng:
-Giao hàng đầy đủ theo số lượng bên A đã đặt
Điều 7: Trường hợp điều chỉnh hợp đồng
Trong thực tế có những bất thường xảy ra như: Thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn,
bão lụt v.v... gây khó khăn cho việc thực hiện hợp đồng thì bên B phải thông báo
bằng văn bản cho bên A để hai bên xem xét điều chỉnh hợp đồng.
Điều 8: Các điều khoản cần thiết khác
Hợp đồng có giá trị từ ngày 07 tháng 02 năm 2021.
Thời hạn hợp đồng: 180 ngày từ ngày ký hợp đồng
Bên A nhận giấy kèm theo hóa đơn GTGT do bên B xuất.
Sau khi nhận đủ giấy in và hóa đơn GTGT bên A xẽ có trách nhiệm làm thủ
tục thanh toán và thanh lý hợp đồng cho bên B.
Hợp đồng này được lập 03 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 01 bản có giá trị
từ ngày lập Hợp đồng.
52. 46
Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng này theo Pháp luật của Nhà nước
CHXHCN Việt Nam.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
53. 47
PHỤ LỤC 10
Hóa đơn bán hàng
CỤC THUẾ
TỈNH PHÚ THỌ
Đơn vị bán hàng: ĐẶNG THỊ HIỀN
Mã số thuế: 8034276320
Địa chỉ: Xã Phú Hộ, Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Điện thoại:........................................................Số tài khoản...............................
Họ tên người mua hàng: Đỗ Quốc Huy
Tên đơn vị: Trung tâm nghiên cứu và phát triển Rau Hoa Quả
Mã số thuế: 2600103096-002
Địa chỉ: Xã Phú Hộ, Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Hình thức thanh toán: CTT. Số tài khoản
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
1 Giấy in Plus A4 Gam 50 78.000
3.900.000
2 Giấy in Plus A5 Gam 10 40.000
400.000
3 Giấy Photo A4 Gam 20 68.000
1.360.000
4 Giấy photo A3 Gam 6 136.000
816.000
Mẫu số: 02GTKT3/001
Ký hiệu: 26AB/19P
Số: 0094509
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2
Ngày 10 tháng 7 năm 2021
54. 48
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: 6.476.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
PHỤ LỤC 11
Sổ chi tiết TK 331
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 7 năm 2021
Tên tài khoản: Phải trả cho người bán - Số hiệu: 331
Đối tượng: ĐẶNG THỊ HIỀN
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ghi
chú
SH NT
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 F
Số dư đầu kỳ 21.176.000
Điều chỉnh số dư
đầu năm
10/07
/2021
HĐ
HB
009
450
9
10/07/
2021
Nhập kho VPP Đặng
Thị Hiền
156 6.476.000
Cộng phát sinh
trong kỳ
6.476.000
Số dư cuối kỳ 27.652.000
58. 52
PHỤ LỤC 14
Sổ chi tiết TK 331
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 7 năm 2021
Tên tài khoản: Phải trả cho người bán - Số hiệu: 331
Đối tượng: Lại Thị Nhâm
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ghi
chú
SH NT
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 F
Số dư đầu kỳ 38.021.000
Số phát sinh
28/7/
2021
UN
C01
/21
032
2
28/7/2
021
Thanh toán tiền
hàng mua phân bón,
dụng cụ
112 38.021.000
Cộng phát sinh
trong kỳ
Số dư cuối kỳ 0
59. 53
PHỤ LỤC 15
Bảng tổng hợp phải trả cho người bán
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
BẢNG TỔNG HỢP PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Tháng 7 năm 2021
Tài khoản: 331 - Phải trả cho người bán
Stt Tên nhà cung cấp Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
1 Lại Thị Nhâm 38.021.000 38.021.000 0
2 Đặng Thị Hiền 21.176.000 6.476.000 27.652.000
3 Đỗ Kim Thành 0 3.502.500 3.502.500
4 Trần ĐứcTrọng 0 3.172.000 3.172.000
5 Bùi Kim Tuyến 0 10.242.000 10.242.000
Cộng 59.197.000 38.021.000 23.392.500 44.568.500
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
60. 54
PHỤ LỤC 16
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 01/07
Tháng 7 năm 2021
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có
30/7/
2021
HĐHB00
94509
10/07
/2021
Mua giấy A4 của bà Đặng Thị Hiền
153
331
6.476.000 6.476.000
30/7/
2021
UNC01/
210322
28/7/
2021
Thanh toán tiền hàng mua phân bón,
dụng cụ bà Lại Thị Nhâm
331
112
38.021.000 38.021.000
30/7/
2021
HĐHB00
14003
30/7/20
21
Mua hàng phân bón, dụng cụ ông Đỗ
Kim Thành
153
331
3.502.500 3.502.500
30/7/
2021
HĐHB00
12603
30/7/20
21
Mua dụng cụ chăm sóc cây của ông
Trần Đức Trọng
153
331
3.172.000 3.172.000
30/7/
2021
HĐHB00
14570
30/7/20
21
Mua dụng cụ chăm sóc cây của ông
Bùi Kim Tuyến
153
331
10.242.000 10.242.000
Cộng phát sinh trong kỳ 61.413.500 61.413.500
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
61. 55
PHỤ LỤC 17
Sổ cái TK 331
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 331 - Phải trả cho người bán
Tháng 7 năm 2021
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 59.197.000
30/7/20
21
CTGS0
1/07
30/7/2021
Mua giấy A4 của bà Đặng Thị Hiền 153 6.476.000
30/7/20
21
CTGS0
1/07
30/7/2021 Thanh toán tiền hàng mua phân bón,
dụng cụ bà Lại Thị Nhâm
112 38.021.000
30/7/20
21
CTGS0
1/07
30/7/2021 Mua hàng phân bón, dụng cụ ông Đỗ
Kim Thành
153 3.502.500
30/7/20
21
CTGS0
1/07
30/7/2021 Mua dụng cụ chăm sóc cây của ông
Trần Đức Trọng
153 3.172.000
30/7/20
21
CTGS0
1/07
30/7/2021 Mua dụng cụ chăm sóc cây của ông
Bùi Kim Tuyến
153 10.242.000
Cộng phát sinh trong kỳ 38.021.000 23.392.500
Số dư cuối kỳ 44.568.500
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
62. 56
PHỤ LỤC 18
Bảng thanh toán lương cho đối tượng thụ hưởng
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
63. 57
PHỤ LỤC 19
Ủy nhiệm chi
Đơn vị trả tiền: Trung tâm Nghiên cứu và phát triển Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Tại Kho bạc Nhà nước (NH): Kho bạc nhà nước Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Tài khoản: 3713.0.1096419.00000
Mã nhà tài trợ: ...........................................................................................................
Nội dung thanh toán
Mã nguồn
NS
Niên độ NS Số tiền
-1 -2 -3 -4
Chuyển trả tiền lương trả lương cho cán bộ công
nhân viên tháng 7/2021
2021 77.033.054
Tổng cộng 77.033.054
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Sáu mươi ba triệu năm trăm lẻ hai nghìn năm trăm đồng
chẵn.
Đơn vị nhận tiền: Trung tâm Nghiên cứu và phát triển Rau
Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Tài khoản: 101869311492
Tại Kho bạc Nhà nước (NH): Ngân hàng Vietinbank, chi nhánh
thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
Hoặc người nhận tiền: ..............................................................................................
Số CMND: ......................................Cấp ngày …………….tại ……………………
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày 28 tháng 7 năm 2021
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
Ngày 28 tháng 7 năm 2021
64. 58
PHỤ LỤC 20
Ủy nhiệm chi
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
65. 59
PHỤ LỤC 21
Phiếu chi
Đơn vị: Trung tâm Nghiên cứu và phát
triển Rau Hoa Quả Mẫu số: C40-BB
Mã QHNS: 1073086
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC
ngày 10/10/2017 của BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: .....................
Ngày 30 tháng 3 năm 2021 Nợ: 334
Có: 1111
Số: PC 129
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Triệu
Địa chỉ: Bộ phận bảo vệ
Nội dung: Chi tiền trực đêm bổ sung tháng 3/2021
Số tiền: 1.245.000 (VND)
(viết bằng chữ): Một triệu hai trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn../.
Kèm theo: 01 (phiếu thanh toán +Bảng kê)
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hà Tiết Trung Nguyễn Thu Thêu Nguyễn Thu Thêu
Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: 1.245.000 (VND)
- Bằng chữ: Một triệu hai trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn../.
Ngày ..... tháng ..... năm .......
NGƯỜI NHẬN TIỀN Thủ Quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Văn Triệu Nguyễn Thị Phượng
+ Tỷ giá ngoại tệ: .......................................................................................................
+ Số tiền quy đổi: .......................................................................................................
66. 60
PHỤ LỤC 22
Ủy nhiệm chi
Đơn vị trả tiền: Trung tâm Nghiên cứu và phát triển Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Tại Kho bạc Nhà nước (NH): Kho bạc nhà nước Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Tài khoản: 3713.0.1096419.00000
Mã nhà tài trợ: ...........................................................................................................
Nội dung thanh toán
Mã nguồn
NS
Niên độ NS Số tiền
-1 -2 -3 -4
Chuyển trả tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 7/2021 2021 27.542.544
Tổng cộng 27.542.544
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai mươi bảy triệu năm trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm bốn
mươi bốn đồng.
Đơn vị nhận tiền: Cơ quan BHXH Thị xã Phú Thọ
Mã số thuế: 2600502125-002
Địa chỉ: Đường Bạch Đằng, phường Âu Cơ, Thị xã Phú Thọ, Phú Thọ.
Số Tài khoản: 0691002778888-NH TMCP ngoại thương Việt Nam.
Hoặc người nhận tiền: ..............................................................................................
Số CMND: ......................................Cấp ngày …………….tại ……………………
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
68. 62
PHỤ LỤC 23
Sổ chi tiết TK 334
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số 107/2017/ TT-BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 7 năm 2021
Tên tài khoản: Phải trả cho viên chức - Số hiệu: 334
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ghi
chú
SH NT
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 F
Số dư đầu kỳ 0
Số phát sinh
27/7/2
021
BTHTT
TL01/0
7
27/
7/2
021
Bảng tổng hợp thanh
toán tiền lương, phụ cấp
tháng 7/2021
611 86.070.451 86.070.451
27/7/2
021
BBNTH
DDKV
01/07
27/
7/2
021
Biên bản nghiệm thu
HĐKV Ông Đỗ Thế Việt
tháng 7/2021
611 16.286.000 102.356.451
27/7/2
021
BTHTT
TL01/0
7
27/
7/2
021
Khấu trừBHXH,
BHYT,BHTN tháng
7/2021
332 9.037.397 93.319.054
28/7/2
021
UNC37
14/178
28/
7/2
021
Thanh toán tiền lương,
phụ cấp tháng 7/2021
112 77.033.054 16.286.000
30/7/2
021
UNC05/
210330
30/
7/2
021
Thanh toán tiền lương,
phụ cấp tháng 7/2021
112 16.286.000 0
Cộng phát sinh trong
kỳ 102.356.451 102.356.451
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
69. 63
PHỤ LỤC 24
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 02/07
Tháng 7 năm 2021
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
27/7/
2021
BTHTT
TL01/0
7
27/7/2021
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương,
phụ cấp tháng 7/2021
611
334
86.070.451 86.070.451
27/7/
2021
BBNTH
DDKV
01/07
27/7/2021
Biên bản nghiệm thu HĐKVÔng Đỗ
Thế Việt tháng 7/2021
611
332
16.286.000 16.286.000
27/7/
2021
BTHTT
TL01/0
7
27/7/2021
Khấu trừBHXH, BHYT,BHTN tháng
7/2021
334
332
9.037.397 9.037.397
28/7/
2021
UNC37
14/178
28/7/2021
Thanh toán tiền lương, phụ cấp tháng
7/2021
334
112
77.033.054 77.033.054
30/7/
2021
UNC05/
210330
30/7/2021
Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN
tháng 7/2021
332
112 27.542.544 27.542.544
Cộng phát sinh trong kỳ 215.969.446 215.969.446
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
70. 64
PHỤ LỤC 25
Sổ cái TK 334
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 334 - Phải trả người lao động
Tháng 7 năm 2021
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
30/7/20
21
CTGS0
2/07
30/7/2021 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương,
phụ cấp tháng 7/2021
611 86.070.451
30/7/20
21
CTGS0
2/07
30/7/2021 Biên bản nghiệm thu HĐKVÔng Đỗ
Thế Việt tháng 7/2021
611 16.286.000
30/7/20
21
CTGS0
2/07
30/7/2021 Khấu trừBHXH, BHYT,BHTN tháng
7/2021
332 9.037.397
30/7/20
21
CTGS0
2/07
30/7/2021 Thanh toán tiền lương, phụ cấp tháng
7/2021
112 77.033.054
30/7/20
21
CTGS0
2/07
30/7/2021 Thanh toán tiền lương, phụ cấp tháng
7/2021
112 16.286.000
Cộng phát sinh trong kỳ 102.356.451 102.356.451
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
71. 65
PHỤ LỤC 26
Sổ cái TK 332
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 332 - Các khoản phải nộp theo lương
Tháng 7 năm 2021
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
30/7/2021 CTG
S02/0
7
30/7/2021
Khấu trừBHXH, BHYT,BHTN,
KPCĐ tháng 7/2021
334 9.037.397
30/7/2021 CTG
S02/0
7
30/7/2021
Khấu trừBHXH, BHYT,BHTN,
KPCĐ tháng 7/2021
611 16.286.000
30/7/2021 CTG
S02/0
7
30/7/2021 Chuyển khoản nộp
BHXH,BHYT,BHTN cho cơ quan
BHXH thị xã Phú Thọ
112
27.542.544
Cộng phát sinh trong kỳ
27.542.544 29.263.953
Số dư cuối kỳ 1.721.40
9
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
77. 71
PHỤ LỤC 31
Sổ chi tiết TK 131
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 4 năm 2021
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng - Số hiệu: 131
Đối tượng: Trung tâm TNHH MTV Cao Phong Hòa Bình
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ghi
chú
SH NT
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 F
Số dư đầu kỳ 8.021.000
Số phát sinh
19/4/
2021
HĐ
GT
GT0
068
488
19/4/2
021
Bán cây Bơ 531 8.800.000
Cộng phát sinh
trong kỳ
8.800.000 0
Số dư cuối kỳ 16.821.000
Ngày 30 tháng 4 năm 2021
78. 72
PHỤ LỤC 32
Bảng tổng hợp phải thu khách hàng
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tháng 4 năm 2021
Tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng
Stt Tên khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
1
Trung tâm TNHH
XNK nông sản T9
87.500.000 - - 87.500.000
2
Trung tâm TNHH
MTVCao Phong Hòa
Bình
8.021.000 8.800.000 0 16.821.000
3
Trung tâm giống cây
trồng và vật nuôi Phố
Bảng
234.138.500 - - 234.138.500
4 Đỗ Kim Thành 531.000 - - 531.000
5 Vũ Huy Nam 1.451.000 - - 1.451.000
6 Nguyễn Danh Suốt 3.190.000 - - 3.190.000
7
Trung tâm Cổ Phần
Giống Cây Trồng
Thái Nguyên
592.000 - - 592.000
8
Sở Khoa học và công
nghệ tỉnh Hải Dương
- - 118.000.000 - 118.000.000
Cộng 327.402.500 0 8.800.000 118.000.000 327.402.500 118.000.000
Ngày 30 tháng 4 năm 2021
79. 73
PHỤ LỤC 33
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 03/07
Tháng 4 năm 2021
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Nợ Có
30/4
/202
1
HĐG
TGT0
0684
88
19/4/202
1
Bán cây Bơ
131
531 8.800.000 8.800.000
30/4
/202
1
LCC2
1036
1103
0000
1295
20/4/202
1
Văn phòng Sở Khoa học và công
nghệ tỉnh Hải Dương về việc
chuyển tạm ứng đợt 3 hợp đồng
số 29/2020
112
131
118.000.000 118.000.000
Cộng phát sinh trong kỳ 126.800.000 126.800.000
Ngày 30 tháng 4 năm 2021
80. 74
PHỤ LỤC 34
Sổ cái TK 131
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng
Tháng 4 năm 2021
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 327.402.500
30/4/2021 CTG
S03/0
7
30/4/2021
Bán cây Bơ
531
8.800.000
30/4/2021
CTG
S03/0
7
30/4/2021 Văn phòng Sở Khoa học và công
nghệ tỉnh Hải Dương về việc
chuyển tạm ứng đợt 3 hợp đồng
số 29/2020
112 118.000.000
Cộng phát sinh trong kỳ 8.800.000 118.000.000
Số dư cuối kỳ 218.202.500
Ngày 30 tháng 7 năm 2021
81. 75
PHỤ LỤC 35
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Trung tâm NC & PT Rau Hoa Quả
Địa chỉ: Xã Phú Hộ-Thị xã Phú Thọ-Tỉnh Phú Thọ
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo TT số
107/2017/ TT-BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 01/07
Tháng 4 năm 2021
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
30/4/2021 01 30/4/2021 221.039.000
30/4/2021 02 30/4/2021 102.492.000
30/4/2021 03 30/4/2021 126.800.000
….
Tổng 1.326.800.000
Ngày 30 tháng 4 năm 2021