Successfully reported this slideshow.
Your SlideShare is downloading. ×

Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Homestay.docx

Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Ad
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 097...
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 097...
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 097...
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement

Check these out next

1 of 56 Ad

Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Homestay.docx

Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Homestay. Homestay, một loại hình từ lâu đã phổ biến tại các nước khác trên thế giới và hiện nay đã gia nhập vào Việt Nam. Dịch vụ homestay không những tăng thu nhập kinh tế cho người bản địa mà còn góp phần giới thiệu cảnh quan du lịch Việt Nam đến với quốc tế thông qua những du khách.

Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Homestay. Homestay, một loại hình từ lâu đã phổ biến tại các nước khác trên thế giới và hiện nay đã gia nhập vào Việt Nam. Dịch vụ homestay không những tăng thu nhập kinh tế cho người bản địa mà còn góp phần giới thiệu cảnh quan du lịch Việt Nam đến với quốc tế thông qua những du khách.

Advertisement
Advertisement

More Related Content

Similar to Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Homestay.docx (20)

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

Advertisement

Recently uploaded (20)

Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Homestay.docx

  1. 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ HOMESTAY Học và tên : Lớp: Ngành: Thời gian thực tập : Giảng viên hướng dẫn :
  2. 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ HOMESTAY Học và tên : Lớp: Ngành: Thời gian thực tập : Giảng viên hướng dẫn TP.HCM, tháng 5 năm 2019
  3. 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: .................................................................................................................. Có trụ sở tại............................................................................................................................ Điện thoại: ............................................................................................................................. Website: ................................................................................................................................. Email: ................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị: ................................................................................................................................. Sinh ngày : ............................................................................................................................. Số CMT: ................................................................................................................................ Sinh viên lớp: ......................................................................................................................... Mã Sinh viên:......................................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …. đến ngày ………. Nhận xét: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  4. 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  5. 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: .............................................................................................................. Mã Sinh viên: .............................................................................................................................. Lớp: .................................................................................................................................. Ngành: ................................................................................................................................... Đơn vị thực tập (hoặc công tác): Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): Điện thoại: Email: Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Chưa quy trình cụ thể và lập hồ sơ cho các công đoạn Tăng cường bộ phận quản lý chất lượng Quản trị chất lượng (QT309) ThS. Triệu Đình Phương Xây dựng hệ thống lập, quy chuẩn chất lượng 2 Chưa triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực Xây dựng chương trình đào tạo nhân lực Quản trị nguồn nhân lực (QT304) ThS. Nguyễn Thu Trang Mô hình đào tạo quản lý nguồn lực 3 Quy trình tuyển dụng của công ty còn thiếu một số bước Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự Quản trị nhân lực (QT304) ThS. Nguyễn Thu Trang Ứng dụng thực tế các bước đầy đủ trong tuyển dụng nhân sự TP.HCM, ngày 28 tháng 5 năm 2019
  6. 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ẢNH MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1 2. Mục tiêu, phạm vi và nhiệm vụ nghiên cứu:.......................................................1 2.1. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................1 2.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................1 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................1 3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2 4. Kết cấu của Đề tài ...............................................................................................2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................3 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh ....................................................................3 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng..................................................................3 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng............................................................................3 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.................................................................3 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh .......................................4 1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.......................................................................................4 1.2.1. Tầm nhìn ...................................................................................................4 1.2.2. Sứ mệnh ....................................................................................................4 1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp......................................................................4 1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp .........................................................5 1.4.1. Mục tiêu ....................................................................................................5 1.4.2. Nhiệm vụ...................................................................................................5 1.5. Các yếu tố quyết định thành công....................................................................6 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................7 2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp..............................................7 2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp ..................................7
  7. 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.1.1. Môi trường vĩ mô. ..............................................................................7 2.1.1.2. Môi trường ngành.............................................................................10 2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường.......................11 2.1.2.1. Xác định thị trường mục tiêu ...........................................................11 2.1.2.2. Định vị thị trường.............................................................................12 2.1.3. Mục tiêu marketing .................................................................................12 2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix).................................14 2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm........................................................................14 2.1.4.2. Chiến lược giá ..................................................................................15 2.1.4.3. Chiến lược phân phối .......................................................................18 2.1.4.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) ..........................19 2.2. Nội dung kế hoạch Marketing........................................................................20 2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing ..............................................................20 2.2.2. Phân tích swot .........................................................................................22 2.2.2.1. Điểm mạnh - yếu:.............................................................................22 2.2.2.2. Cơ hội - thách thức:..........................................................................23 2.2.3. Chiến lược Marketing .............................................................................24 2.2.3.1. Thị trường mục tiêu..........................................................................24 2.2.3.2. Chiến lược sản phẩm........................................................................24 2.2.3.3. Chiến lược giá ..................................................................................25 2.2.3.4. Chiến lược phân phối .......................................................................26 2.2.3.5. Chiến lược xúc tiến bán ...................................................................27 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................29 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp.............................................................29 3.1.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận..................................................................29 3.1.1.1. Doanh thu.........................................................................................29 3.1.1.2. Chi phí..............................................................................................30 3.1.1.3. Lợi nhuận .........................................................................................31 3.1.2. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần...........................................................32 3.2. Nội dung kế hoạch tài chính...........................................................................34 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................38 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự......................................................................38
  8. 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.1.1. Kỹ năng ...................................................................................................38 4.1.2. Kiến thức.................................................................................................38 4.1.3. Đặc điểm tính cách..................................................................................38 4.1.4. Yêu cầu về ngoại hình và thể chất...........................................................39 4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự............................................................................39 4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự .......................................................................39 4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức..........................................................................40 4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt..............................................43 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
  9. 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Độ tuổi của khách du lịch........................................................................11 Bảng 2.2: Xác định giá thành theo khoản mục chi phí .............................................17 Bảng 2.3: Bảng giá phòng.........................................................................................25 Bảng 3.1: Doanh thu dự án trong 4 năm hoạt động đầu tiên ....................................29 Bảng 3.2: Chi phí nhân viên......................................................................................30 Bảng 3.3: Báo cáo thu nhập dự trù trong 5 năm hoạt động ......................................31 Bảng 3.4: Phân tích các chỉ số tài chính ...................................................................31 Bảng 3.5: Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư TIPV ...............................33 Bảng 3.6: Kế hoạch đầu tư tài sản cố định................................................................34 Bảng 3.7: Tiến độ sử dụng vốn .................................................................................34 Bảng 3.8: Tổng nguồn vốn........................................................................................35 Bảng 3.9: Kế hoạch vay vốn .....................................................................................36 Bảng 3.10: Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay...........................................................37 Bảng 4.1: Xác định nhu cầu nhân sự.........................................................................39
  10. 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Kênh phân phối trong kinh doanh lữ hành................................................18 Hình 3.1: Cơ cấu sử dụng vốn...................................................................................35 Hình 3.2: Tổng sử dụng vốn của dự án.....................................................................36 Hình 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ...............................................................40
  11. 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Homestay, một loại hình từ lâu đã phổ biến tại các nước khác trên thế giới và hiện nay đã gia nhập vào Việt Nam. Dịch vụ homestay không những tăng thu nhập kinh tế cho người bản địa mà còn góp phần giới thiệu cảnh quan du lịch Việt Nam đến với quốc tế thông qua những du khách. Nhưng với tình hình hiện nay, nhiều du khách mặc dù muốn trải nghiệm văn hóa, lối sống cũng như cảnh quan thiên nhiên của Việt Nam. Nhưng họ lại phân vân có nên đến và trải nghiệm Việt Nam hay không?. Lý do bởi vì người làm dịch vụ homestay chưa thực sự chú ý đến các vấn đề nhạy cảm và thiết yếu nhất đó là nhà vệ sinh. Theo báo thanhnien.vn, đoàn khảo sát mô hình homestay CBT (Community Based Tourism) đã đến và khảo sát tình hình dịch vụ Homestay tại Mai Châu, Hòa Bình, nơi mà nổi tiếng tại Việt Nam về dịch vụ homestay và phong cảnh, văn hóa người bản địa. Tuy nhiên, theo đoàn khảo sát thì: Chỗ ở luộm thuộm, nhà vệ sinh thì bí rị, nhà tắm chung bồn cầu hoặc không có nước nóng nhưng nhà nào cũng có dàn karaoke hoành tráng. Hàng quán, ăn nhậu thả dàn, xe điện tấp nập, nhưng hàng lưu niệm toàn đồ Trung Quốc... Giá ngủ qua đêm chỉ 50.000 đồng, bèo hơn cả ngủ lều dã ngoại thì lấy đâu ra chất lượng. Toàn Tây ba lô và Việt ba lô. Các công ty lữ hành không dám đưa khách đến. Vì vậy, để góp phần khắc phục tình trạng dịch vụ homestay kém chất lượng, làm ảnh hưởng đến ngành du lịch Việt Nam, em xin chọn đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ HomeStay nhằm góp phần đưa dịch vụ Homestay phát triển tốt hơn, cùng cạnh tranh với nền du lịch các nước bạn bè. 2. Mục tiêu, phạm vi và nhiệm vụ nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu, phân tích dịch vụ Homestay tại Việt Nam, nhằm lên xây dựng kế hoạch dịch vụ Homestay 2.2. Phạm vi nghiên cứu Thị trường du lịch homestay tại Việt Nam 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Đánh giá thực trạng du lịch homestay tại TPHCM: Đánh giá mức độ hài
  12. 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2 lòng của du khách đối với các loại hình dịch vụ HomeStay. - Xây dựng mô hình du lịch homestay Các cơ sở căn cứ để phát triển du lịch homestay 3. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu như đã trình bày ; tùy vào mục đích, đối tượng và nội dung nghiên cứu cụ thể của từng yêu cầu báo cáo đã sử dụng các phương pháp sau : phương pháp nghiên cứu, so sánh tương quan, tổng hợp, thống kê, dự báo … 4. Kết cấu của Đề tài Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng, biểu đồ, hình, phụ lục, tài liệu tham khảo, và kết luận. Kết cấu chính của Đề tài bao gồm 5 chương: Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN Chương 2: KẾ HOẠCH MARKETING Chương 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH Chương 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ Chương 5: PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU RỦI RO
  13. 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng Năm 2018 là một năm thành công rực rỡ của nền du lịch Việt Nam. Lượng khách du lịch quốc tế tăng gần 30% so với năm 2017, đưa Việt Nam vào danh sách các quốc gia có tốc độ tăng trưởng du lịch nhanh nhất thế giới, đặc biệt đứng đầu Châu Á về tốc độ này. Nhờ đó doanh thu từ ngành du lịch đã đóng góp khoảng 7% GDP trong năm vừa qua. Ngoài ra, Việt Nam còn dành được một số danh hiệu đáng tự hào trong ngành du lịch như: “Nhà điều hành tour du lịch trọn gói hàng đầu thế giới” được bình chọn cho Công ty Vietravel, Hãng hàng không quốc gia Việt Nam được xếp hạng “Hãng hàng không hàng đầu thế giới về bản sắc văn hóa”; Khu nghỉ dưỡng InterContinental Danang Sun Peninsula Resort Đà Nẵng lần thứ ba đạt danh hiệu “Khu nghỉ dưỡng sang trọng bậc nhất thế giới”… Những thành tựu trên chính là những điểm sáng ấn tượng thu hút ngày càng nhiều khách du lịch tìm đến nước ta, trong đó Thành phố Hồ Chính chính là một vùng đất du lịch vô cùng tiềm năng với dịch vụ Homestay. 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng Theo thống kê từ Booking.com (trang web hàng đầu thế giới về du lịch trực tuyến và các dịch vụ liên quan), TP.HCM hiện hiện trong top 3 cả nước về thời gian lưu trú. Cụ thể, thời gian lưu trú trung bình của khách quốc tế đến TP.HCM là 3,5 ngày, so với 2,8 ngày ở Nha Trang và 2,6 ngày ở Đà Nẵng. Hiện nay, thay vì lựa chọn các khách sạn xa xỉ, khách du lịch trong nước lẫn quốc tế đang rất thích thú với các homestay có phong cách riêng, không chỉ gần gũi, thoải mái, mà chất lượng homestay cũng không hề thua kém các khách sạn, nhà nghỉ khác trong khi giá cả lại cạnh tranh hơn nhiều. 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng  Tạo ra một không gian xen kẽ văn hóa truyền thống, cổ điển của Việt Nam với các tiện nghi của cuộc sống hiện tại.  Đến với Homestay, du khách sẽ được thư giãn nghỉ ngơi trong một không gian xanh, sạch, yên tĩnh, đầy đủ tiện nghi, có/hoặc liên kết các dịch vụ để đáp ứng
  14. 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4 nhu cầu vui chơi, thư giãn, nghỉ dưỡng.. cũng như tìm hiểu văn hóa, truyền thống của Nha Trang và Việt Nam.  Homestay có những góc riêng được trang trí lãng mạn, dễ thương, sẵn sàng phục vụ nhu cầu chụp ảnh lưu niệm.  Có một không gian sân vườn chung, được chú trọng để tạo không khí trong lành, hoà mình cùng thiên nhiên cho du khách. 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh  Công ty đã có kinh nghiệm, am hiểu địa bàn, có mối quan hệ với các cá nhân/nhóm/công ty... tại địa phương.  Nhân viên tâm huyết, nhiệt tình, trung thực, đạo đức, có kiến thức, kinh nghiệm sống và thời gian để tập trung phát triển dự án kinh doanh này. 1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh 1.2.1. Tầm nhìn Trở thành thương hiệu Homestay nổi tiếng tại thành phố HCM với những ấn tượng tốt đẹp trong lòng du khách trong 5 năm tới, đặc biệt là giới trẻ trong nước cũng như khách du lịch quốc tế. 1.2.2. Sứ mệnh  Tiếp đón, phục vụ chu đáo du khách nghỉ dưỡng tại Homestay, sự hài lòng của khách hàng cũng chính là mục tiêu to lớn nhất.  Tạo nên một khối đoàn kết, yêu thương giữa toàn thể thành viên của Homestay, từ đó đem lại kết quả làm việc tối ưu nhất.  Hòa quyện không gian văn hóa truyền thống, cổ điển của Việt Nam với cuộc sống tiện nghi hiện tại, nhằm để lại ấn tượng tốt đẹp trong lòng du khách khi đến nghỉ dưỡng tại Homestay. 1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp  Khu phòng đôi: Dành cho 2 người với phòng vệ sinh khép kín.  Khu phòng tập thể: Dành cho 4-8 người, thiết kế theo kiểu giường tầng, dùng chung khu vực vệ sinh với nhau.  Khu dạng “tổ ong”: Đây chính là điểm mạnh của Homestay. Với thiết kế phòng nhỏ, chỉ dành cho 1 người ở, phục vụ 2 nhu cầu chính là ngủ và vệ sinh.. với
  15. 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 5 các vật liệu đẹp, sạch, sang trọng và một khu vườn chung để thư giãn… tốt hơn nhiều so với các phòng trọ đang cho thuê hiện nay.  Ngoài ra sẽ có khu vực bếp chung, sân chung,các trang thiết bị dùng chung (máy giặt, tivi, máy tính..)… được thiết kế hài hòa, trang nhã cho du khách cảm giác thoải mái như đang ở nhà. 1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp 1.4.1. Mục tiêu - Tiếp tục khai thác thị trường khách du lịch quốc tế có thu nhập khá cao và cao. Cũng như những năm trước thị trường khách du lịch mục tiêu của công ty vẫn là thị trường khách du lịch người Nhật, Đức, Nga,... - Trong năm tới và các năm sau công ty vẫn chú trọng duy trì và phát triển thị trường khách du lịch nói trên. Đồng thời củng cố và mở rộng thị trường khách du lịch sang các thị trường du lịch khác mà công ty coi là nguồn khách tiềm năng trong tương lai của công ty như: thị trường khách Trung Quốc, thị trường khách du lịch người Mỹ, thị trường các nước Bắc Âu, thị trường Đông Âu cũ. Ngoài ra làm sao thu hút được các Việt kiều ở tất cả các nước trở về Việt Nam. - Trong năm tới bên cạnh thị trường khách du lịch quốc tế, thị trường khách du lịch nội địa cũng được công ty phát triển. Thu hút khách du lịch nội địa bằng các sản phẩm du lịch phong phú và phù hợp với mục đích đi du lịch của người dân. Mở thêm các tuyến điểm du lịch ở nước ngoài cho người dân có nhu cầu đi du lịch ở nước ngoài, thiết kế các tour, tuyến điểm du lịch mang tính chất kết hợp được nhiều điểm du lịch tại các nước trong khu vực vào một chương trình du lịch. 1.4.2. Nhiệm vụ - Tổ chức xây dựng và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh có hiệu quả, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế và đất nước. - Luôn tìm kiếm, tạo mối quan hệ tốt với khách hàng. - Tập trung giữ vững và phát triển thị trường trong nước, từng bước phát triển ra các thị trường trọng điểm ở nước ngoài. - Bảo vệ những cơ sở vật chất, tài sản của công ty.
  16. 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6 - Nâng cao chất lượng doanh số bán, tăng mức lợi nhuận, không ngừng chăm lo đời sống vật chất tinh thần của toàn bộ nhân viên. - Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế ngân sách nhà nước. 1.5. Các yếu tố quyết định thành công  Đầu tư vào khách sạn đòi hỏi vốn cao, thời gian thu hồi vốn dài,cạnh tranh với quá nhiều nhà cung cấp.Trong khi đầu tư vào Homestay tại TP.HCM lại có nhiều lợi thế:  Vốn hợp lý với quy mô nhỏ.  Là hình thức kết hợp giữa Mô hình “Khu nghỉ dưỡng-Resot” với “Nhà trọ”, tạo ra một khu “Nhà trọ cao cấp” hoặc là một “Resot thu nhỏ” với giá cả hợp lý, tạo lợi thế cạnh tranh hơn so với số đông đang kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ tại Nha Trang.  Thời gian có doanh thu sau đầu tư nhanh, khoảng 4 đến 6 tháng.  Ý tưởng kinh doanh riêng: cho thuê phòng nhỏ, gọn, sạch sẽ, tiện nghi... thích hợp cho những khách ở lâu dài, cần được riêng tư, yên tĩnh, được tận hưởng các tiện nghi, mà vẫn tiết kiệm chi phí như khi thuê trọ bên ngoài.
  17. 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 7 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp 2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp 2.1.1.1. Môi trường vĩ mô.  Môi trường kinh tế và nhân khẩu. Nền kinh tế của thị trường đã mở đường cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Nền kinh tế đã có những dấu hiệu đáng mứng, với tỷ lệ phát triển hàng năm trên dưới 8,5%, nền kinh tế Việt Nam có thể được đánh giá là đang phát triển sôi động. Kinh tế phát triển vùng với thu nhập của người dân được nâng cao, kéo theo nhu cầu cần được nghỉ ngơi giải trí cũng tăng thêm. Việt Nam có một thị trường lao động hết sức rộng lớn và chưa được khai thác triệt để. Quan trọng hơn, đây là thị trường có chất lượng cao, với những lao động có trình độ cao, khéo léo. Với ngành du lịch, một nghành đòi hỏi có lượng lao động lớn, có trình độ cao thì đây là một trong những thuận lợi lớn. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam á, khu vực hiện đang diễn ra các hoạt động du lịch sôi nổi, Việt Nam có vị trí thuận lợi cho giao thông và giao lưu quốc tế, thuận lợi trong việc sớm hoà nhập với thế giới và khu vực về du lịch. Một khó khăn đăt ra với kinh doanh du lịch và đặc biệt là kinh doanh lữ hành là tình trạng còn lạc hậu của cơ sở hạ tầng. Đây là một trong những trở ngại lớn để phát triển du lịch. Chúng ta mởi mở cửa, ngành du lịch Việt Nam mới phát triển mạnh vãon năm gần đây. Do vậy kinh nghiệm kinh doanh nói chung và kinh doanh du lịch nói riêng của chúng ta còn chưa có. Bên cạnh đó chúng ta còn thiếu nhiều cán bộ quản lý có năng lực thực sự và có kinh nghiệm trong quản lý du lịch. Đây là một trong những khó khăn rất lớn và không phải ngày một ngày hai chúng ta có thể khắc phục được.  Môi trường chính trị và pháp luật Việt Nam có nền chính trị ổn định, thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nói chung và ngành du lịch nói riêng. Nền kinh tế - chính trị ổn định, Việt Nam đang
  18. 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8 trở thành điểm du lịch hấp dẫn thu hút khách nước ngoài. Việt Nam đang dần trở thành "Điểm đến thuận thiện nhất của thiên niên kỷ mới". Cùng với chính sách mở cửa, Đảng và Nhà nước ta đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tự chủ và phát triển trong khuôn khổ luật pháp của Nhà nước. Đảng và Nhà nước ta đã xác định được tầm quan trọng của ngành du lịch với sự phát triển của đất nước trong thời kỳ đổi mới,t trong thời gian qua Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách khuyến khích để phát triển du lịch. Tổng cục Du lịch Việt Nam đã được thành lập với chức năng quản lý Nhà nước về du lịch. Hoạt động kinh doanh du lịch được mở rộng và quy về các cơ sở du lịch ở các địa phương quản lý du lịch nhằm đảm bảo cho sự phát triển của ngành du lịch. Sau khi luật về quảng cáo được ban hành, các chính sách về kiểm soát giá, chống độc quyền v.v.v cũng có những tác động tích cực đến sự phát triển du lịch, đặc biệt là kinh doanh lữ hành du lịch.  Môi trường kỹ thuật và sinh thái. Về mặt kỹ thuật thì chúng ta còn có nhiều hạn chế. Nhưng với một nghành du lịch sử dụng hàm lượng lao động cao như du lịch thì khó khăn này không phải là một rào cản lớn. Hiện nay chúng ta đang hiện đại hoá hệ thống kỹ thuật trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại đất nước. Cùng với quá trình hoà nhập với quốc tế và khu vực thì vấn đề kỹ thuật sẽ dần được cải thiện. Môi trường sinh thái đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh du lịch lữ hành. Môi trường sinh thái tạo nên tài nguyên du lịch tự nhiên, hơn nữa môi trường sinh thái trong lành là điều kiện tiên trong việc thu hút khách du lịch. Việt Nam là một nước giàu tài nguyên du lịch tự nhiên, bờ biển nước ta trải dài theo đất nước, với rất nhiều bãi biển đẹp như: Trà Cổ, Sầm Sơn, Đồ Sơn v.v.v những địa danh nổi tiếng như Cát Bà, Hạ Long với trên 300 hòn đảo lớn nhỏ) Phong Nha - Kẻ Bàng v.v.v. Khí hậu nước ta không quá khắc nghiệt, nếu chưa muốn nói là thuận lợi đối với khách du lịch. Bên cạnh đó chúng ta có nguồn nước khoáng và rừng khá phong phú. Rừng Việt Nam với 9,3 triệu ha (18% diện tích toàn quốc) với nhiều loại động thực vật và phong phú không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, sinh thái mà còn có ý nghĩa lớn đối với du lịch.
  19. 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9  Môi trường văn hoá xã hội - Đặc điểm của nền văn hoá. Đối với du lịch, văn hoá xã hội không chỉ là môi trường mà còn là tài nguyên. Việt Nam có một nền văn hoá phát triển mạng đậm bản sắc dân tộc. Con người Việt Nam thân thiện, cởi mở, dễ hoà đồng với mọi người, phải nói là điều kiện thuận lợi cho phát triển nghệ thuật hơn là khoa họcm đây là một tring những điểm thuận lợi cho sự phát triển của du lịch. Nền văn hoá cổ Việt Nam để lại nhiều những công trình văn hoá, kiến trúc độc đáo như Cổ Loa, Thánh đại Mỹ Sơn, Cố đô Huế, vv.v. Là những tài nguyên du lịch văn hoá rất thấp hấp dẫn và đặc trưng. Đến nay cả nước đã có hơn 1000 di tích được Nhà nước chính thức xếp hạng trong đó có Cố Đô Huế, Phố cố Hội An, Thành địa Mỹ Sơn đã được UNESCO sếp hạng vào danh mục các di sản văn hoá của nhân loại. Cùng với các di tích đó là các lễ hội cổ truyền, các lễ hội của các dân tộc như hội đấu trâu Tây Nguyên, ném còn, hát đối đáp của các dân tộc miền núi phía Bắc v.v.v Văn hoá Việt Nam thực sự là một tài nguyên cần khai thác. Theo một nhà nghiên cứu về nhân chủng học Tom - Uy thì thống kê lịch sử phát triển của loại người từ khi có con người tới nay, có 33 nền văn hoá lớn trong đó văn hoá Việt Nam là một trong những số đó. - Các xu hướng của xã hội. Cần chú trọng hơn nữa cuộc sống của con người, khi đã thoả mãn được những nhu cầu sơ cấp thì con người ta sẽ quan tâm tới các nhu cầu cao cấp, cũng như những hàng hoá, dịch vụ có chất lượng cao hơn. Xu hướng gia tăng của nhu cầu về các dịch vụ thiết yếu như thiết yếu như ăn ở đi lại. … Vai trò ngày càng tăng của phụ nữ, một mặt làm tăng sốn lượng lao động nữ cần thiết cho hoạt động du lịch, mặt khác làm tăng thêm thu nhập cho gia đình. Ở Việt Nam quan điểm về ngành dịch vụ và du lịch đang phát triển theo xu hướng thuận lợi cho kinh doanh coi dịch vụ và du lịch là một ngành như các ngành khác. Tuy nhiên quan điểm khinh rẻ, miệt thị vẫn còn tồn tại ở một số bộ phận nhỏ dân cư.
  20. 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10 2.1.1.2. Môi trường ngành Mặc dù công ty hoạt động tại TPHCM và các tỉnh phía Nam nhưng do đặc điểm các chương trình du lịch có xu hướng xuyên việt nên chúng ta cũng cần xem xét các Công ty khác không chỉ trên địa bàn TP.HCM. Chính sách mở cửa đã tạo thuận lợi cho chúng ta thu hút được một số lượng lớn khách du lịch quốc tế với Việt Nam. Với những tài nguyên du lịch, lịch sử, văn hoá, khách du lịch quốc tế nhiều người thực sự ngưỡng mộ và mong muốn tới Việt Nam. Ngày nay, khi mà những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống còn là mối quna tâm thì con người ta có nhu cầu đi du lịch nhiều hơn. Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ngày một tăng lên. Với vị trí trung tâm của miền Nam, TP.HCM là đầu mối của các chương trình du lịch. Hầu hết các chương trình du lịch ở miền Nam đều qua HCM, mặt khác HCM lại có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất hàng năm đón rất nhiều khách trong đó có khách du lịch, đây chính là thị trường của công ty. Cùng với sự phát triển của khách du lịch trong cả nước, thị trường du lịch miền Nam cũng đang phát triển mạnh mẽ. Hiện nay trên địa bản HCM có khoảng hơn 150 đơn vị kinh doanh lữ hành, trong đó có cả tư nhân và Nhà nước. Có thể kể ra các Công ty như: Công ty du lịch Việt Nam - Vinatour Công ty du ịch Việt Nam tại HCM, Công ty du lịch HCM, Công ty du lịch cựu chiến binh, Công ty du lịch tre xanh, Công ty du lịch và tiếp thị GTVT…. Trong số các Công ty và chi nhánh tại HCM cần phải kể đến các Công ty mạnh như Vinatour, Công ty du lịch Việt Nam tại HCM, Công ty du lịch Bến Thành, Sài Gòn tourism. Với một số lượng đông đảo các Công ty du lịch như vậy, chắc chắn là cạnh tranh sẽ diểna khá gay gắt. Các cở sở cung cấp sản phẩm du lịch có ý nghĩa quan trọng đối với Công ty lữ hành. Sản phẩm của lữ hành là các chương trình du lịch, các chương trình này dựa trên cơ sở các sản phẩm của các cơ sở cung cấp. Các cơ sở cung cấp ở đây bao gồm các cơ sở kinh doanh lưu trú, vận chuyển, ăn uông, vui chơi giải trí hàng lưu niệm.
  21. 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Hiện nay trên địa bàn TP.HCM, hệ thống các cơ sở phục vụ lưu trú rất đa dạng và phong phú, từ khách sạn 5 sao cho đến các nhà nghỉ, từ sang trọng cho đến bình dân… Nhìn chung các cơ sở phục vụ lưu trú đều được xây dựng có thiết kế tốt, trang thiết bị hiện đại hài hoà.. Cùng với sự phát triển của kinh doanh lưu trú, các lọai hình kinh doanh khác phục vụ khách du lịch cũng rất phát triển, đội ngũ xe du lịch phát triển không ngừng đáp ứng được nhu cầu càng cao của du khách. Bên cạnh đó thì đường sắt, hàng không cũng tích cực tham gia vào vận chuyển du lịch, lưu lượng taxi đông đảo, phục vụ tốt cũng góp phần tạo điều kiện để khuyến khích tới du lịch. 2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường 2.1.2.1. Xác định thị trường mục tiêu Khách hàng được phỏng vấn đều được rải đều qua các độ tuổi. trong đó độ tuổi từ 25-40 chiếm tỷ lệ cao nhất 51%. Đây là độ tuổi không quá già cũng không quá trẻ thuộc vào giai đoạn có được sự thành công và tiền bạc nên nhu cầu đi du lịch để hưởng thụ và giảm bớt căng thẳng trong công việc là phổ biến. Độ tuổi kế tiếp là độ tuổi trẻ từ 18-24 chiếm 28,3% . Đây là độ tuổi trẻ năng động luôn muốn tìm hiểu thế giới và những vùng đất mới. Kế tiếp là độ tuổi từ 41-60 với 17.3% người được khảo sát. Thấp nhất trong cuộc nghiên cứu là nhóm độ tuổi trên 60 chiếm 1.7%. Bảng 2.1 : Độ tuổi của khách du lịch Độ tuổi Số người Tỉ lệ % 18-24 17 28,3 25-40 31 51,7 41-60 11 17,3 Trên 60 1 1,7 (Nguồn: Sở du lịch TPHCM) Đây là yếu tố then chốt quyết định việc kinh doanh homestay của bạn thành công hay thất bại. Bởi đặc điểm nhóm tính cách, tuổi tác, của khách hàng tiềm năng sẽ quyết định bạn lựa chọn vị trí địa lý mở homestay ở đâu, các bạn trang trí homestay như thế nào để khách của bạn ở một lần là không muốn về nữa.
  22. 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Đa phần, những khách hàng tiềm năng ở homestay là các bạn trẻ tuổi từ khoảng 18 đến 30 tuổi. Đặc điểm chung của nhóm người này là luôn thích sự mới lạ và độc đáo. Đây cũng chính là hai từ khóa cho việc thiết kế homestay của mình. Công ty có thể lựa chọn họa tiết, cách trang trí theo phong cách cổ điển hoặc hiện đại nhưng phải mang lại một nét riêng, độc nhất không thể lẫn vào bất cứ đâu. Giữa thời buổi nhà nhà làm homestay, người người kinh doanh homestay thì sự khác biệt của bạn phù hợp với yêu cầu của nhóm khách hàng tiềm năng thì sẽ là điểm mạnh để hái ra tiền. 2.1.2.2. Định vị thị trường Về các nhóm nghề nghiệp, nhóm khách là công nhân viên, nhân viên chiếm tỷ lệ cao nhất (43,3%). Đặc điểm của nhóm khách này là có việc làm và thu nhập ổn định. Họ thường đi du lịch vào dịp cuối tuận và Lễ, tết. Đặc biệt, nhóm khách thuộc viên chức nhà nước doanh chiếm một tỷ lệ khá cao (18,3%); đây là những người làm việc trí óc thường xuyên nên nhu cầu đi du lịch của họ nhằm mục đích nghỉ ngơi, ăn uống là chính do đó cần phải chú trọng vào chất lượng dịch vụ ăn uống, lưu trú và cảnh quan, vệ sinh môi trường để phục vụ tốt hơn cho nhóm đối tượng chính này. Kế đến là nhóm khách thuộc sinh viên, nội trợ cũng chiếm một tỷ lệ không nhỏ (16,7%), cho du thu nhập của họ phụ thuộc vào người khác nhưng họ vẫn có nhu cầu đi du lịch, giải trí, thư giãn, họ có nhiều thời gian nên có thể đi du lịch bất cứ thời gian nào nếu họ sắp xếp được lịch trình. 2.1.3. Mục tiêu marketing a. Tối đa hóa mức độ tiêu dùng (Maximize Consumption) Việc xác lập mục tiêu này của marketing dựa trên 1 giả định là khi con người càng mua sắm và tiêu dùng nhiều hơn thì họ càng thấy hạnh phúc hơn. Những người làm marketing cho rằng marketing tạo điều kiện dễ dàng và kích thích tiêu dùng tối đa nhờ đó sẽ thúc đẩy sản xuất, tạo ra nhiều công ăn việc làm và đem lại sự thịnh vượng tối đa. Theo quan điểm này thì “càng nhiều càng tốt”. Tuy nhiên nhiều người tỏ ra nghi ngờ luận điểm tiêu dùng càng tăng có nghĩa là con người càng hạnh phúc hơn.
  23. 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13 b. Tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu dùng (Maximize Consumer Satisfaction) Theo quan điểm marketing, doanh nghiệp chỉ có thể thành đạt các mục tiêu kinh doanh của mình dựa trên những nỗ lực nhằm gia tăng sự thỏa mãn của khách hàng. Nhưng trên thực tế, việc gia tăng sự thỏa mãn của khách hàng luôn gặp phải những trở ngại khó vượt qua do bị chi phối bởi nhiều yếu tố tác động trái chiều nhau. Với nguồn lực giới hạn, mỗi doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh phải cố gắng sử dụng hợp lý để đáp ứng yêu cầu của các nhóm lợi ích khác nhau và việc gia tăng sự thỏa mãn của nhóm người này có thể làm phương hại đến lợi ích của nhóm người khác. Ngoài ra, việc gia tăng lợi ích của người tiêu dùng đòi hỏi doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí trên cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, điều mà không phải bao giờ cũng có thể thực hiện được. c. Tối đa hóa sự lựa chọn của người tiêu dùng (Maximize Choice) Mục tiêu này được đưa ra nhằm gia tăng sự đa dạng của sản phẩm và khả năng lựa chọn của người mua với hàm ý rằng người tiêu dùng có nhiều khả năng hơn để lựa chọn, do đó họ có thể tìm mua đúng loại hàng nào thỏa mãn được ước muốn của họ, làm cho họ cảm thấy hài lòng nhất. Tuy nhiên, ở đây vẫn có vấn đề là giá thành của món hàng có thể tăng lên, phải mất nhiều thời gian hơn để khảo sát, đánh giá các loại sản phẩm cạnh tranh trước khi đi đến một quyết định mua. Và có nhất thiết số loại sản phẩm nhiều hơn sẽ làm tăng khả năng lựa chọn thực tế không? Một số người cho rằng hiện nay trên thị trường, mỗi loại hàng hóa có quá nhiều nhãn hiệu, song giữa chúng lại có quá ít sự khác biệt. Thêm vào đó khi người ta có quá nhiều thứ để chọn lựa thì việc chọn lựa sẽ trở nên khó khăn hơn. Vì thế, công việc của người làm marketing là biết xác định các loại sản phẩm (product lines) có cấu trúc hợp lý và khéo léo kết hợp chúng trong một danh mục sản phẩm (product mix) nhằm tạo cơ hội cho khách hàng có thể chọn mua đúng những gì họ mong muốn để thỏa mãn nhu cầu. d. Tối đa hóa chất lượng cuộc sống (Maximize Life Quality) Nhiều người cho rằng, các vấn đề marketing sẽ được giải quyết một cách toàn diện và triệt để hơn nếu người làm marketing đứng trên quan điểm marketing xã hội và hệ thống marketing lấy việc nâng cao chất lượng cuộc sống làm mục tiêu
  24. 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 cơ bản cho hoạt động của mình. Tuy nhiên, chất lượng cuộc sống là một tiêu chuẩn kho đo lường, bị chi phối bởi số lượng, chất lượng, sự sẵn có và giá cả sản phẩm cũng như chất lượng của khung cảnh văn hóa và môi trường tự nhiên trong đó người ta tiêu dùng sản phẩm. Khi hoạch định chiến lược marketing, các mục tiêu này sẽ được thể hiện thành các mục tiêu cụ thể hơn: tăng doanh số bán, đa đạng hóa sản phẩm, dẫn đầu chất lượng sản phẩm, tăng thị phần,… 2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix) 2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm a. Sản phẩm và sản phẩm du lịch: Để nghiên cứu chính sách sản phẩm trước hết ta đề cập tới khái niệm sản phẩm. Theo Phillip Kotler thì " Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm hay tiêu thụ, nhằm thoả mãn một nhu cầu hay một ý muốn. Nó có thể là những vật thể, những dịch vụ của con người, những địa điểm, những tổ chức và những ý nghĩa ". Sản phẩm đem lại giá trị lợi ích cho con người. Người mua hàng hoá, hay dịch vụ chính là mua giá trị lợi ích mà sản phẩm đó đem lại cho họ. Còn "Sản phẩm du lịch là toàn bộ những hàng hoá và dịch vụ cung ứng cho khách du lịch trong quá trình đi du lịch - nhằm thoả mãn nhu cầu của họ". Sản phẩm của kinh doanh lữ hành là những chương trình du lịch (Tour) cung ứng cho khách du lịch. Chương trình này bao gồm nhiều loại hàng hoá và dịch vụ khác nhau của nhiều cơ sở cung cấp hàng hoá và dịch vụ du lịch như khách sạn, nhà hàng, các điểm vui chơi giải trí, đối với người làm Marketing thì giá trị sản phẩm là giá trị của những nhân tố đầu vào cho việc sản xuất sản phẩm. Nhưng đối với khách hàng (ở đây là khách du lịch) thì giá trị của sản phẩm là sự cảm nhận của khách sau khi tiêu dùng. Tuy nhiên, khách du lịch có đặc điểm tâm lý khác nhau nên việc đánh giá sản phẩm của Công ty là khác nhau. Do đó, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách là phương pháp tốt nhất nâng cao giá trị sản phẩm du lịch.
  25. 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15 b. Vị trí của chính sách sản phẩm: Theo quan điểm Marketing thì sản phẩm du lịch mang tính đa ngành và tổng hợp những cái nhằm đáp ứng nhu cầu mong muốn của khách du lịch. Xuất phát từ đặc thù của sản phẩm du lịch chủ yếu là các dịch vụ và được cấu thành từ các yếu tố tự nhiên như tài nguyên du lịch, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động tại một điểm hoặc cơ sở nào đó do vậy việc xác định chu kỳ sống của sản phẩm và việc xuất hiện sản phẩm mới là rất khó khăn. Vì vậy chính sách sản phẩm trở nên quan trọng. Chính sách sản phẩm trong du lịch là nhằm đa dạng hoá sản phẩm thông qua việc tổ hợp các yếu tố cấu thành và nâng cao sự thích ứng của sản phẩm hay hàng hoá, dịch vụ du lịch nhằm thoả mãn cao nhất nhu cầu của du khách. 2.1.4.2. Chiến lược giá Quá trình ra quyết định về giá chịu ảnh hưởng của rất nhiều các nhân tố, căn cứ vào khả năng điều chỉnh của doanh nghiệp các nhân tố này được chia làm hai nhóm: các yếu tố nội tại của công ty và các yếu tố bên ngoài thị trường. Các yếu tố nội tại của công ty bao gồm: - Các mục tiêu Makerting: các mục tiêu Makerting đóng vai trò định hướng trong việc xác định vai trò và nhiệm vụ của giá cả. Giá chỉ trở thành một công cụ Makerting hữu hiệu nếu nó phục vụ đắc lực cho chiến lược về thị trường mục tiêu và định vị hàng hoá mà công ty đã lựa chọn. Một công ty thường theo đuổi một trong các mục tiêu cơ bản sau: Tối đa hoá lợi nhuận hiện hành; dẫn đầu về tỷ phần thị trường; dẫn đầu về chất lượng sản phẩm; an toàn đảm bảo sống sót; các mục tiêu khác. Mỗi một mục tiêu đòi hỏi các quyết định về giá riêng, phương thức họat động Marketing. - Chi phí (chi phí cố định, chi phí biến đổi....). Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chính sách giá bao gồm: - Thị trường và nhu cầu (áp lực giá thị trường, sự cảm nhận của khách về giá, quan hệ giá cung cầu, độ co dãn của cầu theo giá). - Giá của các đối thủ cạnh tranh. - Các yếu tố khác như môi trường kinh tế, pháp luật...
  26. 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 c. Các nguyên tắc xác định giá: Các chi phí phải được tập hợp đầy đủ và chính xác. Không bỏ xót và trùng lắp, điều này có ý nghĩa quan trọng đối với các chương trình du lịch dài ngày. Các đơn vị tiền tệ khi sử dụng để tính giá thành phải thống nhất, nếu các đơn vị tiền tệ khác nhau thì phải qui đổi theo tỷ giá hiện hành trước khi lập bảng tính. Chi phí được tính phải là chi phí gốc không được tính các khoản hoa hồng mà công ty được hưởng từ phía các nhà cung cấp dịch vụ du lịch. Đảm bảo các chi phí được tính là chi phí thực, không bị chồng chéo lên nhau. d. Các phương pháp định giá trong kinh doanh lữ hành: Xác định giá theo chi phí: giá này được tính trên tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm ( bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi ). - Chi phí cố định: là những chi phí không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất. Trong kinh doanh lữ hành với sản phẩm là chương trình du lịch phục vụ khách tính cho đoàn khách thì chi phí cố định là những chi phí không theo số lượng khách trong đoàn. - Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất. Trong kinh doanh lữ hành, chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi theo số lượng khách của mỗi đoàn. Phương pháp này xác định giá thành bằng cách nhóm toàn bộ chi phí phát sinh vào một khoản mục chủ yếu. Thông thường người ta lập bảng để xác định giá thành của một chương trình du lịch và được thể hiện qua bảng 2.2:
  27. 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Bảng 2.2: Xác định giá thành theo khoản mục chi phí Số thứ tự Nội dung chi phí Chi phí biến đổi Chi phí cố định 1 Vận chuyển x 2 Khách sạn x 3 Ăn uống x 4 Phương tiện tham quan x 5 Vé tham quan x 6 Phí hướng dẫn viên x 7 Visa – Hộ chiếu x 8 Các chi phí thuê bao khác x 9 Tổng chi phí B A Trên cơ sở những chi phí này người ta xây dựng giá thành cho một khách du lịch ( Z ) Giá thành một khách Z = B + A/N Trong đó: Z: là giá thành cho một khách. B: Tổng chi phí biến đổi cho một khách. A: Tổng chi phí cố định cho cả đoàn. N: Số lượng khách Khi xác định giá bán, người ta căn cứ vào giá thành, lợi nhuận và những khoản chi phí khác (chi phí bán, thuế,…). Tất cả các yếu tố này tạo nên một hệ số trội giá trên giá thành ( tỷ lệ lãi ) . Giả sử G: là giá bán cho một khách. Ta có: G = Z ( 1 +  ) Mức phổ biến của  là từ 20% - 25% Trên cơ sở tính giá này, ta còn có thể tính giá theo lịch trình của chuyến đi.
  28. 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18 2.1.4.3. Chiến lược phân phối a. Khái niệm: Chính sách phân phối là các chính sách Marketing trong việc lựa chọn các kênh phân phối, sử dụng và quan hệ với họ nhằm mục đích đạt được các mục tiêu định trước. Kênh phân phối được hiểu là tập hợp những cá nhân, những tổ chức tham gia vào việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ tới tận tay người tiêu dùng cuối cùng. Sở dĩ các công ty nói chung và công ty lữ hành nói riêng cần tới kênh phân phối là do khả năng hạn chế của họ trong việc trực tiếp liên hệ với khách hàng. Chính sách phân phối sản phẩm của công ty là hệ thống các quan điểm chính sách và giải pháp tổ chức các kênh, luồng, mạng lưới bán buôn, bán lẻ hàng hóa nhằm bán được nhiều hàng, đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh. b. Hệ thống các kênh phân phối trong kinh doanh lữ hành: Hệ thống các kênh phân phối trong kinh doanh lữ hành được tổng kết : (1) (2) (3) ( (4) (5) Hình 2.1: Kênh phân phối trong kinh doanh lữ hành - Kênh 1: Kênh ngắn, trực tiếp. Đây là kênh phân phối trực tiếp giữa khách và công ty lữ hành. Thông thường tỷ trọng kênh này thường ít trong kinh doanh du lịch quốc tế do khả năng hạn chế của công ty về vị trí, tài chính, kinh nghiệm để tiếp xúc với khách du lích. - Kênh 2: Kênh ngắn, gián tiếp. Đặc điểm của kênh này là chỉ có một trung gian là các đại diện. Các đại lý bán lẻ ở đây chủ yếu là các điểm bán, điểm gom khách cho công ty. Cũng như kênh trên, kênh này cũng có tỷ trọng nhỏ trong kinh doanh lữ hành quốc tế do khả năng hạn chế của các công ty trong Công Ty Lữ Hành Khách Du Lịch Công Ty Gửi Khách Đại Lý Bán Lẻ Hay Đại Diện Của CôngTy Đại Lý Du Lịch Bán Buôn
  29. 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 19 việc liên hệ với các đại lý bán lẻ này. Trong kinh doanh nội địa đây là kênh chủ yếu . - Kênh 3, 4: Kênh dài, gián tiếp. Đặc điểm của kênh này là các chương trình của công ty trở thành sản phẩm của một công ty lữ hành khác cung cấp cho khách hàng. Các công ty có thể bán nguyên chương trình của công ty hoặc ghép nối chương trình đó vào thành một bộ phận của chương trình của bản thân mình. Đây là kênh phổ biến trong kinh doanh lữ hành quốc tế nhưng lại chiếm một tỷ trọng nhỏ trong kinh doanh lữ hành nội địa. - Kênh 5: Kênh dài. Nhưng trong hệ thống phân phối không có sự tham gia của một công ty lữ hành (Tour-operator) nào khác. Các đại diện du lịch bán buôn đôi khi còn là người bao thầu toàn bộ sản phẩm của công ty lữ hành. Khác với các kênh trong kinh doanh hàng hóa, nhiều khi sản phẩm do công ty cung cấp lại chính là một phần trong toàn bộ sản phẩm do những người trung gian cung cấp cho khách du lịch. Có nghĩa là trong trường hợp này, bản thân công ty lại là người cung cấp dịch vụ cho những chương trình của hãng lữ hành khác. Điều này cho thấy, nhiều khi chính các công ty lữ hành lại có thể tự tìm tới chứ không riêng gì việc ta tìm thấy tới họ. 2.1.4.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) Các công ty tiếp thị không chỉ đòi hỏi việc thiết kế sản phẩm dịch vụ tốt, hấp dẫn, đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng mà còn cần phải truyền thông tới những khách hàng có trọng điểm của công ty nữa. Để làm được điều này, công ty thuê các cơ sở quảng cáo thực hiện việc quảng cáo có hiệu quả, thiết kế các chương trình kích thích mua thật hấp dẫn, giao dịch với quần chúng để phát triển hình ảnh của công ty. Đối với mỗi công ty, vấn đề không phải là nên tuyên truyền hay không, mà là truyền thông như thế nào cho hiệu quả. Hình thức của khuyếch trương là: - Quảng cáo (Advertising): Đối với kinh doanh du lịch nói chung và lữ hành nói riêng, các phương tiện được sử dụng chủ yếu là các phương tiện thông tin đại chúng (thường chiếm một tỷ lệ nhỏ), các cuốn sách hướng dẫn du lịch, tập gấp, pano áp phích và hiện đại hơn là mạng internet. - Khuyến mại (Sale promotion): Khích lệ trong ngắn hạn kích thích người mua. Các chính sách này được thực hiện đặc biệt để khuyến khích khách
  30. 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 20 hàng trong thời kỳ ngoài vụ. Cũng như lúc cạnh tranh đang diễn ra gay gắt. Đôi khi các chính sách này cũng được thực hiện theo chu kỳ nhằm kích thích khách hàng. - Tuyên truyền (Publicity): Kích thích những nhu cầu mang tính phi cá nhân về hàng hóa (như tài trợ cho các hoạt động thể thao và cộng đồng thực hiện các hoạt động từ thiện…). - Chào hàng, bán hàng cá nhân (Personal seling): Giới thiệu bằng miệng tới một hoặc một nhóm khách hàng tương lai. Phương pháp này đã được sử dụng nhiều đối với các hảng lữ hành các nước có nền du lịch phát triển, nhưng chưa được thực hiện ở nước ta. - Bài trí và trang trí ở cửa hàng: Có thể đi kèm với chính sách này là mở các văn phòng đại diện, các chi nhánh của công ty tại những thị trường du lịch khác nhau. - Thư cá nhân: Cũng như bán hàng cá nhân, chính sách này ít được áp dụng vào những công ty lữ hành nước ta, ở một số công ty lữ hành và khách sạn nước ngoài, người quản lý thường xuyên thực hiện chính sách này. 2.2. Nội dung kế hoạch Marketing 2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing Giai đoạn 1: Mục tiêu: - Xây dựng cơ sở 1, đi vào hoạt động. - Thu đủ bù chi, hạn chế thiếu tiền mặt. - Tìm kiếm và thuê địa điểm phù hợp: Gần trung tâm, đất và nhà có gia chủ cùng ở, rộng rãi, đủ để xây dựng, sửa chữa thêm... như kế hoạch. - Xây dựng cơ sở. - Xây dựng bộ máy hoạt động. - Tiến hành truyền thông, maketing. - Đi vào hoạt động và có doanh thu đủ để chi. Cân đối các khoản, hạn chế thiếu vốn lưu động (tiền mặt). - Đẩy mạnh doanh thu vào các tháng hè. Kết quả dự kiến sau giai đoạn 1: - Thương hiệu được phổ biến trên internet. Trở thành Homestay mới nổi, được nhiều khách trong và ngoài nước biết đến. - Lượng khách đặt phòng ổn định. - Dịch vụ cung cấp tốt. Không để phàn nàn xấu xảy ra. - Doanh thu đến tháng 12/2019 đủ dư để xây dựng
  31. 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 21 cơ sở 2 vào tháng 12/2019 Giai đoạn 2: Mục tiêu: - Xây dựng cơ sở 2. - Nguồn thu ổn định cả 2 cơ sở.  Duy trì hoạt động của cơ sở 1 tốt, tạo tiền đề cho hoạt động cơ sở 2.  Phát triển cơ sở 2 (xây dựng từ tháng 12/2019, đi vào hoạt động từ 1/2020).  Hoạt động truyền thông của 2 cơ sở sẽ bổ sung cho nhau. Kết quả dự kiến sau giai đoạn 2: - Đến tháng 1/2020: Dự án sẽ có 2 cơ sở kinh doanh Homestay. - Đảm bảo doanh thu từ 2 cơ sở ổn định và có dư. - Tháng 12/2020 sẽ hoàn 100% vốn cho các nhà đầu tư. Giai đoạn 3: Mục tiêu: Phát triển và Kết thúc dự án: - Thu hồi vốn cho các Nhà đầu tư. - Có phát sinh lợi nhuận cho các nhà đầu tư. - Thanh lý cơ sở vật chất, tổng kết dự án.  Từ 1/2021 đến 12/2024: 2 cơ sở đi vào hoạt động ổn định, đã thu hồi vốn và có doanh thu, chia lãi hàng năm cho các Nhà đầu tư.  Sau 5 năm, kết thúc 1 cơ sở vào tháng 12/2023 và 1 cơ sở vào 12/2014.  Thanh lý các cơ sở vật chất đã đầu tư từ nguồn vốn ban đầu. Tiếp tục chia kinh phí đó cho các Nhà đầu tư.  Tổng kết - Kết thúc dự án.  Tùy vào ý kiến của các nhà đầu tư và hiệu quả của dự án, sẽ tiếp tục mở rộng thêm các cơ sở vật chất tiếp theo hoặc thuê thêm và duy trì 2 địa điểm kinh doanh hiện tại.  Truyền thông - Marketing online và offline cho lần đầu ra mắt với các chương trình giảm giá ưu đãi.  Lên kế hoạch tặng quà lưu niệm cho khách hàng và đối tác.
  32. 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 22  Liên kết với các dịch vụ khác nhằm tăng doanh thu và quảng báo thương hiêụ: các tour du lịch, dịch vụ thuê xe, kinh doanh cà phê/nước uống, buffet … trong khuôn viên. 2.2.2. Phân tích swot 2.2.2.1. Điểm mạnh - yếu: Tất cả các chiến lược chính sách có hiệu quả phải được xây dựng trên cơ sở phân tích kỹ lưỡng tình hình nội bộ công ty, xác định rõ những điểm mạnh và điểm yếu. Việc phân tích thường gặp khó khăn, thiếu tính khách quan vì nhiều lý do khác nhau. Để có thể khai thác tốt nhất những thời cơ và hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro, các nhà quản lý cần thiết phải vận dụng tối đa sức mạnh và khắc phục những điểm yếu của chính bản thân công ty. Công ty cũng không nằm ngoài quỹ đạo trên. Qua sự phân tích ở trên ta có thể thấy được điểm mạnh - yếu của công ty. Đánh giá điều này giúp cho công ty phát huy được những điểm mạnh và hạn chế bớt những điểm yếu: a. Điểm mạnh: + Sản phẩm của công ty có chất lượng cao. + Công ty sẽ tạo được uy tín đối với khách du lịch quốc tế. + Đội ngũ lao động có trình độ cao. + Có quan hệ chặt chẽ với nhiều hãng du lịch quốc tế. + Có quan hệ tốt với các cơ quan liên quan. + Công ty đã nối mạng Internet và một số mạng phổ biến ở Việt Nam. + Đã có một vị trí nhất định trên thị trường du lịch. b. Điểm yếu : Tuy nhiên công ty vẫn tồn tại một số điểm yếu sau: + Cán bộ quản lý nhìn chung còn chưa đáp ứng được sự đòi hỏi của quá trình đổi mới quản lý, tổ chức những hoạt động kinh doanh du lịch, nghĩ dưỡng + Đối với thị trường nội địa thì khách du lịch chưa thực sự biết đến hình ảnh của công ty. + Công ty chưa tập trung chuyên sâu cho công tác tuyên truyền, quảng cáo thu hút khách hàng bằng hình thức mới. + Chương trình Tour của công ty chưa tạo được nhiều điểm nhấn.
  33. 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 + Các chương trình Tour của công ty vào mùa cao điểm chưa được phong phú, đa dạng. + Ngân quỹ cho hoạt động Makerting - Mix còn hạn hẹp. 2.2.2.2. Cơ hội - thách thức: Sau khi phân tích môi trường kinh doanh của dịch vụ Homestay ta thấy có những cơ hội và những thách thức đe doạ có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ở công ty đó là: a. Cơ hội: + Thị trường du lịch đang và sẽ còn tăng trưởng nhanh. + Thị trường của công ty khá rộng. Đặc biệt là tiềm năng của công ty là tương đối lớn. + Các thủ tục hành chính (hàng rào ngăn cản với khách du lịch) đang dần được tháo gỡ. + Kinh doanh lữ hành ngày càng được sự quan tâm của các bên hữu quan đặc biệt là nhà nước. b. Thách thức: + Các đối thủ cạnh tranh đang có xu hướng nâng cao chất lượng sản phẩm dần trở thành đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ của công ty. + Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công ty là: Công ty Du lịch Việt Nam tại HCM, Sài Gòn Tourist, Công ty Du lịch Bến Thành, các dịch vụ homestay tự phát nhỏ lẻ.đang phát triển khá mạnh mẽ. + Sự đe doạ của việc tham gia thị trường của các công ty du lịch nước ngoài. + Chính sách về kinh doanh lữ hành thay đổi có thể gây khó khăn cho kinh doanh của công ty. Tóm lại để có được những thành công trong kinh doanh một trong những điều kiện tiên quyết đối với các nhà quản lý là cần hiểu điều kiện, hoàn cảnh kinh doanh của công ty mình. Từ đó xác định đúng đắn các chiến lược và có những chính sách phù hợp để thực hiện các chiến lược đó. Vì vậy cần phải phân tích những cơ hội Marketing và những vấn đề trở ngại chính là cơ sở để khởi động và duy trì doanh nghiệp một cách thành công. Không thể có được một sự đầu tư mới nếu thiếu những phân tích thị trường và tính khả thi.
  34. 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 24 2.2.3. Chiến lược Marketing 2.2.3.1. Thị trường mục tiêu Đối với công ty thì thị trường du lịch mà công ty chọn làm mục tiêu trong nước là thị trường Thành phố Hồ Chí Minh. Tại Thành phố Hồ Chí Minh, thị trường được phân chia như sau: - Thị trường tổ chức: thị trường này bao gồm các lọai hình tổ chức doanh nghiệp, cơ quan, đoàn thể xã hội… thị trường này có quy mô rất rộng và sức tăng trưởng ngày càng cao. Các doanh nghiệp, cơ quan cùng với công đoàn thường trích quỹ tổ chức cho công nhân viên mình đi du lịch ít nhiều mỗi năm một lần để khích lệ tinh thần làm việc, tạo mối quan hệ đoàn kết gắn bó trong nội bộ. Ngoài ra, những lúc hội họp, khen thưởng tổng kết kinh doanh cuối năm, hội nghị khách hàng… cũng thường có kết hợp đi du lịch. Khách hàng này mỗi lần mua sản phẩm vói số lượng khoảng vài chục người, vài trăm người, nhìn chung là số lượng lớn.. Để khai thác tốt thị trường này, quan trọng nhất là tìm hiểu về đặc điểm nhu cầu và hành vi mua của các tổ chức để có chiến lược Marketing hữu hiệu. - Thị trường trung niên: khách hàng trong độ tuổi này hầu hết là có gia đình và con cái, họ có mức thu nhập ổn định. Các loại hình họ thường chọn là du lịch nghĩ dưỡng, tham quan, văn hóa lễ hội. - Thị trường thanh niên: đặc điểm tâm lý khách hàng trong độ tuổi này là năng động thích tìm hiểu, khám phá… do đó loại hình này thích hợp với họ là khám phá tìm hiểu thiên nhiên, văn hóa, giải trí, dã ngoại… Trong kinh doanh homestay, hoạt động nghiên cứu thị trường để tìm ra nguồn khách cho mình là điều quan trọng mạng tính sống còn đối với doanh nghiệp. 2.2.3.2. Chiến lược sản phẩm + Diện tích các phòng trong homestay phải đám bảo đủ không gian cho du khách. Homestay thiết kế phòng ốc cần có đầy đủ không gian cho du khách. Tối thiểu phòng đơn phải rộng trên 8m vuông. Còn phòng đôi 2 giường trở lên thì phải trên 10m vuông. Nội thất homestay được lên bản kế hoạch thiết kế một cách chi tiết. Không gian bên trong của homestay là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công. Thiết
  35. 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 25 kế homestay nên chia thành nhiều phòng, mỗi phòng thì chia ra làm các kiểu thiết kế nội thất các nhau. Như vậy, nhằm phục vụ cho từng nhóm khách du lịch. + Trang thiết bị tiện nghi, có phương án phòng chống cháy nổ: Các phòng ốc cần đáp ứng được các tiện nghi cơ bản như giường nệm sạch sẽ, trang bị quạt, đèn. Phòng tắm thì cần có các vật dụng như khăn tắm, xà bông, bàn chải cũng phải được trang bị đầy đủ. Đặc biệt là mỗi phòng cần trang bị các thiết bị phòng chống cháy nổ. + Niêm yết bảng giá: Luật du lịch quy định rất rõ ràng rằng: Bất cứ homestay nào muốn đi vào hoạt động đều phải có bảng niêm yết giá dịch vụ công khai để du khách có thể dễ dàng lựa chọn loại hình dịch vụ. Bên cạnh đó, việc niêm yết giá cũng là một cách để chống lại tình trạng chặt chém khách du lịch. Tính thời vụ của sản phẩm: - Tính thời vụ được thể hiện qua các kỳ nghỉ, dịp lễ, Tết (Ví dụ: Lễ giải phóng miền Nam 30/4, Lễ Quốc Khánh 2/9, Tết Âm lịch, …). - Vào từng thời điểm cụ thể thì công ty có hỗ trợ các chương trình Tour vào mùa cao điểm hoặc thấp điểm được thể hiện qua từng đối tượng khách hàng như sau: + Đối với khách Inbound: Mùa cao điểm vào thời gian từ tháng 11 – tháng 3 năm sau. (Thời gian này là kỳ nghỉ của du khách nước ngoài). Những ngày tháng còn lại là mùa thấp điểm. + Đối với khách hàng Outbound và Domestic: Cả hai đối tượng này thường có mùa cao điểm và thấp điểm như nhau. Mùa cao điểm vào mùa hè từ tháng 05 đến tháng 08, Lễ, Tết. (Đây là thời gian các gia đình có con em đi học được nghỉ nên cho con em đi du lịch). Những ngày tháng còn lại là mùa thấp điểm. 2.2.3.3. Chiến lược giá Bảng 2.3: Bảng giá phòng
  36. 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 26 Giá cả sản phẩm lữ hành rất đa dạng và dễ dàng điều chỉnh thay đổi mà vẫn bảo đảm có lãi. Giá thành một sản phẩm lữ hành phụ thuộc vào các yếu tố như số lượng những dịch vụ thành phần của sản phẩm, tiêu chuẩn chất lượng của mỗi dịch vụ. Sự thay đổi một trong những yếu tố này sẽ làm tăng hay giảm giá thành sản phẩm. Trước khi tiêu dùng sản phẩm thì khách hàng khó mà đánh giá được các yếu tố này mà chỉ cảm nhận được giá trị này có xứng hay không xứng sau khi tiêu dùng. Vì vậy đối với sản phẩm lữ hành, giá thấp không phải là yếu tố chính trong việc quyết định mua sản phẩm, giá thấp thường có xu hướng làm khách đánh giá thấp sản phẩm hơn. Công ty thực hiện các chính sách như sau: - Giảm giá cho những khách hàng quen, trung thành, khách đoàn có số lượng lớn. - Giảm giá một số chương trình Tour nội địa nhằm kích cầu. - Tặng thêm suất miễn phí giành cho đối tượng khách đoàn. - Chiết khấu huê hồng. 2.2.3.4. Chiến lược phân phối
  37. 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 27 Mục tiêu của chính sách phân phối là bảo đảm cho sản phẩm du lịch được đưa đúng đối tượng, đúng thời gian, đúng địa điểm và đúng chương trình du lịch. Một chính sách phân phối trong kinh doanh lữ hành hợp lý sẽ làm cho hoạt động kinh doanh an toàn, mở rộng thị trường, tăng thị phần thị trường đồng thời giảm sự cạnh tranh và đảm bảo quá trình lưu thông hàng hoá nhanh nhất và đạt hiệu quả cao. Công ty phân phối các sản phẩm của mình thông qua các kênh phân phối. - Kênh phân phối trực tiếp: là kênh mà Công ty bán thẳng sản phẩm cho khách hàng không thông qua trung gian. - Kênh trực tiếp lưu động: gồm tất cả đội ngũ nhân viên kinh doanh của Công ty, công việc của họ là tìm kiếm, thương lượng và ký hợp đồng Tour với khách mà chủ yếu là các thị trường tổ chức. - Kênh gián tiếp cố định: bao gồm hệ thống các đại lý tiêu thụ có hợp tác và hỗ trợ qua lại với Công ty trong những năm qua. Các đại lý bán sản phẩm cho khách hàng và hưởng hoa hồng trên sản phẩm. 2.2.3.5. Chiến lược xúc tiến bán Xúc tiến quảng cáo hay còn gọi là khuyếch trương là tập hợp các công cụ được sử dụng để lôi kéo cầu. Thực chất của xúc tiến quảng cáo là giải quyết các vấn đề về giao tiếp. Khuyếch trương chủ yếu hướng vào khách du lịch với mục đích phổ biến một hình ảnh tốt đẹp về chương trình du lịch và tạo ra ý muốn đi du lịch của khách hàng. Mục tiêu duy nhất của tất cả các chương trình khuyếch trương là tạo ra mức tiêu thụ như mong muốn. Hàng năm chí phí cho hoạt động khuyếch trương quảng cáo của công ty chiếm khoảng 2% tổng doanh thu. Hàng năm công ty đã có những ấn phẩm với nội dung phong phú, giới thiệu sản phẩm du lịch về đất nước con người Việt Nam, tour, tuyến điểm mới và khả năng cung cấp các dịch vụ cho khách du lịch. Những việc làm này tuy qui mô còn nhỏ bị hạn chế bởi kinh phí còn hạn hẹp, nhưng là những nhân tố tích cực góp phần tăng nhanh lượng khách du lịch quốc tế vào Việt Nam. Những hoạt động của chính sách giao tiếp khuyếch trương của công ty cụ thể như sau: + Hàng năm công ty thường gửi thư hợp tác tới những hãng du lịch quốc tế ở các nước nhằm tìm kiếm bạn hàng. Tuy nhiên mức độ thành công của
  38. 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 28 phương pháp này chưa cao do tỷ lệ trả lời thư thấp. Một cách khác có hiệu quả hơn là công ty tìm cách tiếp xúc trực tiếp với chủ hãng khi họ đang ở Việt Nam. Đây là cách hữu hiệu hơn nhưng khá khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin khi nào những người này xuất hiện ở Việt Nam. + Công ty không sử dụng phương tiện thông tin đại chúng trong nước để quảng cáo cho các dịch vụ của mình. Điều này làm cho một số khách hàng có nghe nói đến tên gọi của công ty nhưng không biết cách giao dịch, hay tìm hiểu các chương trình du lịch của công ty như thế nào.
  39. 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 29 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp 3.1.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận 3.1.1.1. Doanh thu + Công suất dự án: 2 giường: 30 phòng 1 giường: 48 phòng Công suất phục vụ: + Năm 2020: 50% + Năm 2021: 60% + Năm 2022,...: 100% Hoạt động khác Chiếm 10% doanh thu từ homestay + Đơn giá dịch vụ: - 2 giường: 550,000 đồng/đêm - 1 giường: 400,000 đồng/đêm + Doanh thu dự án: Bảng 3.1: Doanh thu dự án trong 4 năm hoạt động đầu tiên Năm 2020 2021 2022 2023 Doanh thu hoạt động nhà hàng 5,429,592,000 7,126,339,500 7,482,656,475 7,856,789,299 Công suất 40% 50% 50% 50% Mức tăng giá 1.10 1.16 1.22 1.28 Doanh thu từ hoạt động khách sạn 7,084,665,000 8,926,677,900 9,373,011,795 9,841,662,385 Công suất 50% 60% 60% 60% Doanh thu hoạt động khác 708,466,500 892,667,790 937,301,180 984,166,238 Tổng doanh thu 13,222,723,500 16,945,685,190 17,792,969,450 18,682,617,922
  40. 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 30 3.1.1.2. Chi phí + Chi phí nhân công trực tiếp: Bảng 3.2: Chi phí nhân viên Chức danh Số lượng Mức lương CB/thán g Phụ cấp & tăng ca Mức lương/nă m Tổng cộng BHYT, BHXH (21%) Quản lý homestay 1 8,000 4,000 156,000 156,000 20,160 Kế toán 1 5,000 2,000 84,000 78,000 10,080 Hành chính nhân sự 1 5,000 2,000 84,000 78,000 10,080 Lễ tân 2 5,000 2,000 84,000 130,000 15,120 Nhân viên trực phòng 10 3,000 1,000 52,000 520,000 75,600 Nhân viên tạp vụ 2 4,000 1,000 52,000 104,000 15,120 Bảo vệ 4 4,000 1,000 52,000 208,000 30,240 Nhân viên phục vụ nhà hàng 5 3,000 1,000 52,000 260,000 37,800 Bếp trưởng 1 5,000 3,000 91,000 91,000 10,080 Nhân viên nhà bếp 5 3,000 1,000 52,000 260,000 37,800 Tổng cộng 1,885,000 262,080 Chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội: chiếm 21% mức lương cơ bản. Mức tăng lương: 5%/năm. + Chi phí bảo trì máy móc thiết bị nhà xưởng: chiếm 5% giá trị MMTB, nhà xưởng. + Chi phí quản lý bán hàng: chiếm 10% doanh thu bán hàng. + Chi phí khác: chiếm 1% doanh thu
  41. 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 31 3.1.1.3. Lợi nhuận Thời gian hoạt động 20 năm từ năm 2020 đến năm 2038. Thuế thu nhập doanh nghiệp: 22% lợi nhuận ròng. Bảng 3.3: Báo cáo thu nhập dự trù trong 5 năm hoạt động Năm 2020 2021 2022 2023 Hạng mục 1 2 3 4 Doanh thu hoạt động 13,222,723,500 16,945,685,190 17,792,969,450 18,682,617,922 Chi phí 7,997,508,132 9,255,526,026 9,527,010,058 9,812,068,291 EBIT 5,225,215,368 7,690,159,164 8,265,959,392 8,870,549,631 Lãi vay 2,837,214,994 2,512,175,124 2,172,722,752 1,840,476,630 EBT 2,388,000,373 5,177,984,040 6,093,236,640 7,030,073,001 Thuế TNDN (22%) 525,360,082 1,139,156,489 1,340,512,061 1,546,616,060 EAT 1,862,640,291 4,038,827,551 4,752,724,579 5,483,456,940 Phân tích các chỉ số tài chính: Bảng 3.4: Phân tích các chỉ số tài chính Tổng doanh thu 535,300,410,200 Tổng EBIT 300,871,312,923 Tổng EBT 287,286,466,892 Tổng EAT 224,083,444,176 Hệ số EBT / doanh thu 0.54 Hệ số EAT / doanh thu 0.42 Doanh thu bình quân 26,765,020,510 Lợi nhuận trước thuế bình quân 14,364,323,345 Lợi nhuận sau thuế bình quân 11,204,172,209 Ghi chú: EBIT: Lợi nhuận trước thuế chưa bao gồm lãi vay EBT: Lơi nhuận trước thuế đã bao gồm lãi vay EAT: Lợi nhuận sau thuế. Tổng doanh thu sau 20 năm hoạt động: 535,300,410,200 đồng. Tổng lợi nhuận trước thuế: 287,286,466,892 đồng. Tổng lợi nhuận sau thuế: 224,083,444,176 đồng.
  42. 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 32 Doanh thu bình quân/năm hoạt động 26,765,020,510 đồng. Lợi nhuận trước thuế bình quân: 14,364,323,345 đồng. Lợi nhuận sau thuế bình quân: 11,204,172,209 đồng. Hệ số EBT/doanh thu là 0.54 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.54 đồng lợi nhuận trước thuế. Hệ số EAT/doanh thu là 0.42 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.42 đồng lợi nhuận sau thuế. 3.1.2. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 20 năm với suất chiết khấu là WACC = 18.07 % được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn. WACC= %D.rd + %E.re Ghi chú: D: vốn vay E: Vốn CSH re: suất sinh lợi vốn chủ sở hữu rd: lãi suất danh nghĩa. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư TIPV:
  43. 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Bảng 3.5: Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư TIPV Năm 2020 2021 2022 2023 NGÂN LƯU VÀO - 13,222,723,500 16,945,685,190 17,792,969,450 Doanh thu - 13,222,723,500 16,945,685,190 17,792,969,450 NGÂN LƯU RA 33,270,581,000 5,242,504,893 6,500,522,787 6,772,006,819 Đầu tư ban đầu 33,270,581,000 Chi phí nhân viên 2,078,213 2,182,123 2,291,229 Chi phí BHYT,BHXH (21%) 288,943 303,390 318,560 Chi phí nguyên liệu 2,714,796,000 3,563,169,750 3,741,328,238 Chi phí quản lý 1,322,272,350 1,694,568,519 1,779,296,945 Chi phí bảo trì 1,070,842,153 1,070,842,153 1,070,842,153 Chi phí khác 132,227,235 169,456,852 177,929,694 Ngân lưu ròng trước thuế (33,270,581,000) 7,980,218,607 10,445,162,403 11,020,962,631 Thuế TNDN 525,360,082 1,139,156,489 1,340,512,061 Ngân lưu ròng sau thuế (33,270,581,000) 7,454,858,525 9,306,005,914 9,680,450,570 Ngân lưu tích lũy (33,270,581,000) (25,815,722,475) (16,509,716,561) (6,829,265,991) Vòng đời hoạt động của dự án là 20 năm không tính năm xây dựng Dòng tiền vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; thu hồi vốn lưu động. Dòng tiền ra gồm: Đầu tư ban đầu; chi phí lương; chi phí BHYT,BHXH; chi phí quản lý; chi phí bán hàng; chi phí bào trì thiết bị; chi phí khác. Trong những năm xây dựng, ngân lưu ròng dự án âm là do chưa có nguồn ngân lưu vào. Từ năm dự án bắt đầu đi vào hoạt động, ngân lưu ròng dự án tăng dần theo từng năm. Với chi phí sử dụng vốn bình quân WACC=18.07%, giá trị hiện tại ròng NPV = 18,531,320,032 đồng. Suất sinh lợi nội tại IRR= 28.9%
  44. 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 34 Thời gian hoàn vốn: 4 năm 5 tháng (không tính thời gian xây dựng) Qua phân tích, giá trị NPVTIPV >0, suất sinh lợi IRRTIPV > WACC= 18.07%. Điều này thể hiện dự án khả thi về mặt tài chính theo quan điểm tổng đầu tư. Bên cạnh đó thời gian hoàn vốn là 4 năm 8 tháng (không bao gồm năm xây dựng) cho thấy dự án có thời gian hoàn vốn nhanh. 3.2. Nội dung kế hoạch tài chính Kế hoạch đầu tư tài sản cố định Dự án được bắt đầu xây dựng từ quý I năm 2019 đến quý IV năm 2019. Kế hoạch đầu tư dự án được thể hiện qua bảng sau: Bảng 3.6: Kế hoạch đầu tư tài sản cố định Kế hoạch đầu tư Tổng cộng Quý I/2019 Quý II/2019 Quý III/2019 Quý IV/2019 Dự phòng 100% 30% 30% 30% 10% Xây dựng 100% 10% 30% 30% 30% Thiết bị 100% 20% 30% 30% 20% Hệ thống M&E 100% 10% 30% 30% 30% Giá trị quyền sử dụng đất 100% 100% Tiến độ sử dụng vốn cố định Dự án được xây dựng từ quý I năm 2019 đến quý IV năm 2019. Tiến độ xây dựng dự án được thể hiện chi tiết qua bảng sau: Bảng 3.7: Tiến độ sử dụng vốn Đơn vị : 1,000 đồng Phân chia theo dòng tiền Tổng cộng Quý I/2019 Quý II/2019 Quý III/2019 Quý IV/2019 Dự phòng 1,670,313,393 501,094,018 501,094,018 501,094,018 167,031,339 Xây dựng 5,788,575,050 578,857,505 1,736,572,515 1,736,572,515 1,736,572,515 Thiết bị 15,628,268,000 3,125,653,600 4,688,480,400 4,688,480,400 3,125,653,600 Hệ thống M&E 2,843,425,040 284,342,504 853,027,512 853,027,512 853,027,512 Giá trị quyền sử dụng đất 7,340,000,000 7,340,000,000 - - - Tổng cộng 33,270,581,483 11,829,947,627 7,779,174,445 7,779,174,445 5,882,284,966
  45. 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 35 Nguồn vốn thực hiện dự án Với tổng mức đầu tư là 33,270,581,000 đồng thì nguồn vốn bao gồm: + Vốn vay: 23,289,407,038 đồng chiếm 70% tổng mức đầu tư dự án. + Vốn chủ sở hữu: 9,981,174,445 đồng chiếm 30% tổng mức đầu tư dự án. Bảng 3.8: Tổng nguồn vốn Đơn vị: 1000 đồng. Tổng nguồn vốn Tổng cộng Quý I/2019 Quý II/2019 Quý III/2019 Quý IV/2019 Tỷ lệ Vốn vay 23,289,407,038 1,848,773,182 7,779,174,445 7,779,174,445 5,882,284,966 70% Vốn chủ sở hữu 9,981,174,445 9,981,174,445 30% Tổng cộng 33,270,581,483 11,829,947,627 7,779,174,445 7,779,174,445 5,882,284,966 100% Hình 3.1: Cơ cấu sử dụng vốn Cơ cấu nguồn vốn, Vốn vay, 70%, 70% Cơ cấu nguồn vốn, Vốn chủ sở hữu, 30%, 30% Cơ cấu nguồn vốn Vốn vay Vốn chủ sở hữu
  46. 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 36 Hình 3.2: Tổng sử dụng vốn của dự án Kế hoạch vay vốn Với tổng mức đầu tư 33,270,581,000 đồng. Trong đó: Vốn chủ sở hữu 30% tổng mức đầu tư dự án tương ứng 9,981,174,445 đồng, Vốn vay: 70% tổng mức đầu tư tương ứng 23,289,407,038 đồng. Nguồn vốn vay dự kiến vay trong thời gian 120 tháng với lãi suất dự kiến 12%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 12 tháng và thời gian trả nợ là 108 tháng. Bảng 3.9: Kế hoạch vay vốn Tỷ lệ vốn vay 70% Tổng vốn cố định Số tiền vay 23,289,407,038 ngàn đồng Thời hạn vay 120 tháng Ân hạn 12 tháng Lãi vay 12% /năm Thời hạn trả nợ 108 tháng Tổng sử dụng vốn, Dự phòng, 5%, 5% Tổng sử dụng vốn, Xây dựng, 17%, 17% Tổng sử dụng vốn, Thiết bị, 47%, 47% Tổng sử dụng vốn, Hệ thống M&E, 9%, 9% Tổng sử dụng vốn, Giá trị quyền sử dụng đất, 22%, 22% Tổng sử dụng vốn Dự phòng Xây dựng Thiết bị Hệ thống M&E Giá trị quyền sử dụng đất
  47. 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 37 Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau: Bảng 3.10: Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay Đơn vị: 1000 đồng STT Ngày Dư nợ đầu kỳ Vay nợ trong kỳ Lãi phát sinh trong kỳ Trả nợ Trả gốc Trả Lãi Dư nợ cuối kỳ 0 1/1/2019 - 1,848,773,182 - - 1,848,773,182 1 2/1/2019 1,848,773,182 18,842,291 - 1,867,615,473 2 3/1/2019 1,867,615,473 17,192,296 - 1,884,807,769 3 4/1/2019 1,884,807,769 7,779,174,445 19,209,548 - 9,683,191,761 4 5/1/2019 9,683,191,761 95,505,453 - 9,778,697,214 5 6/1/2019 9,778,697,214 99,662,339 - 9,878,359,553 6 7/1/2019 9,878,359,553 7,779,174,445 97,430,396 - 17,754,964,394 7 8/1/2019 17,754,964,394 180,954,706 - 17,935,919,099 8 9/1/2019 17,935,919,099 182,798,956 - 18,118,718,056 9 10/1/2019 18,118,718,056 5,882,284,966 178,705,164 - 24,179,708,186 10 11/1/2019 24,179,708,186 246,434,286 - 24,426,142,472 11 12/1/2019 24,426,142,472 240,915,378 - 24,667,057,850 12 1/1/2020 24,667,057,850 251,401,247 - 24,918,459,097 Kế hoạch hoàn trả vốn vay Nguồn vốn vay là 23,289,407,038 đồng. Thời gian ân hạn: 12 tháng. Trong thời gian này, chủ đầu tư được ân hạn cả tiền gốc và tiền lãi. Tiền lãi phát sinh trong thời gian ân hạn được tính vào dư nợ cuối kỳ. Sau thời gian ân hạn, chủ đầu tư sẽ tiến hành trả nợ cho ngân hàng. Phương thức hoàn trả vốn vay: Trả gốc đều và tiền lãi tính theo dư nợ đầu kỳ. . Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư; Qua phân tích về hiệu quả đầu tư, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPVTIPV= 18,531,320,032 đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 28.90 %; thời gian hoà vốn sau 4 năm 8 tháng. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho cả nước.
  48. 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 38 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự 4.1.1. Kỹ năng - Viết thạo và nói tiếng Anh lưu loát. - Khả năng giao tiếp tốt, biết cách diễn đạt vấn đề một cách rõ ràng, mạch lạc. - Có khả năng ứng phó tốt, giải quyết khéo léo các khiếu nại và than phiền của khách, tìm kiếm được những giải pháp tốt nhất cho các sự việc phát sinh. - Có khả năng chú ý đến các chi tiết khi làm công việc đặt phòng và tính toán tiền nong. - Khả năng tổ chức công việc. - Nắm được các kỹ năng tính toán. - Kỹ năng máy tính văn phòng. - Khả năng ghi nhớ các chi tiết. 4.1.2. Kiến thức - Đối với Lễ tân: được đào tạo về nghiệp vụ lễ tân; Có kiến thức cơ bản về kế toán, thanh toán, thống kê, marketing và hành chính văn phòng; thành thạo Vi tính văn phòng; yêu cầu biết 2 ngoại ngữ (thành thạo Anh văn, Ngoại ngữ còn lại phải sử dụng được); Có kiến thức cơ bản về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, tuyên truyền quảng cáo… - Đối với các bộ phận khác: yêu cầu hiểu biết về công việc ứng tuyển, thành thạo Anh văn, các yêu cầu về kiến thức khác. - Có khả năng giao tiếp với khách và kỹ năng bán hàng. - Nắm vững những quy định, các văn bản pháp quy của ngành du lịch và các cơ quan quản lý liên quan đến khách và kinh doanh khách sạn. - Biết rõ các danh thắng, điểm du lịch của địa phương, các dịch vụ phục vụ khách trong và ngoài homestay. - Nắm được một số quy tắc về ngoại giao, lễ nghi, phong tục tập quán, tâm lý khách của một số quốc gia. 4.1.3. Đặc điểm tính cách - Thật thà, trung thực. - Năng động, nhanh nhẹn, tháo vát và linh họat trong cách xử lý tình huống.
  49. 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 39 - Cởi mở và hiếu khách, thân ái, lịch sự, tôn trọng và sẵn sàng giúp đỡ khách. - Nhiệt tình trong công việc và biết thuyết phục khách. - Có tính đồng đội trong công việc, luôn sẵn sàng hỗ trợ và giúp đỡ các nhân viên trong bộ phận - Luôn đúng giờ, chính xác và nhạy cảm với yêu cầu của khách thuộc những thành phần khác nhau và đến từ những nền văn hóa khác nhau. 4.1.4. Yêu cầu về ngoại hình và thể chất - Sức khỏe tốt. - Ngoại hình cân đối (không có dị hình, không mắc bệnh truyền nhiễm ). - Hình thức ưa nhìn, có duyên. - Có kỹ năng giao tiếp tốt. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. 4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự 4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự Bảng 4.1: Xác định nhu cầu nhân sự Bộ phận Số lượng Trình độ chuyên môn/nghiệp vụ Trình độ ngoại ngữ (Anh Văn) Thạc Sỹ Đại Học Cao Đẳng Trung Cấp A B C Đại Học Ban Giám Đốc 2 2 1 1 Phòng Marketing kinh doanh 7 3 2 2 2 2 3 Phòng tài chính kế toán 3 2 1 2 1 Phòng điều hành Tour 3 1 2 1 2 Phòng tổ chức sự kiện 2 1 1 2 Phòng tổ chức hành chính 2 2 2 Hướng dẫn viên 5 3 2 2 3 Tổng cộng 24 9 11 4 2 11 10 1
  50. 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 40 4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức Giám Đốc Phó Giám Đốc Hình 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty  Giám đốc: - Đề ra các quyết định cho việc vận hành bộ máy hoạt động, hợp tác tổ chức du lịch, xây dựng lựa chọn mục tiêu xác thực với hoàn cảnh của công ty, quyết định việc kinh doanh dài hạn và trực tiếp chỉ đạo nhân viên thực hiện công việc được giao. - Có quyền phân công, bổ nhiệm cán bộ cấp dưới, quyết định các hình thức khen thưởng và kỷ luật. - Trực tiếp quản lý các phòng ban.  Phó Giám đốc: - Giúp Giám đốc trong việc điều hành quản lý đơn vị. - Trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực hoạt động của công ty được Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công. Phòng Kế Toán Phòng Marketing Kinh doanh Phòng Điều Hành Tour Phòng Tổ Chức Sự Kiện Phòng Tổ Chức Hành chính Cộng Tác Viên Cộng Tác Viên Cộng Tác Viên Hướng Dẫn Viên Hướng Dẫn Viên

×