Advertisement
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Advertisement
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Advertisement
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Advertisement
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Advertisement
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Advertisement
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Advertisement
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
Upcoming SlideShare
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.docBáo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Loading in ... 3
1 of 32
Advertisement

More Related Content

Similar to Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc(20)

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149(20)

Advertisement

Recently uploaded(20)

Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc

  1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT GIA PHÚ Họ và tên: TRẦN VIỆT HÙNG Lớp: O17 Ngành: Quản trị kinh doanh Thời gian thực tập: 18.06.2017 – 08.10.2017 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hiền
  2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – EARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày 30 tháng 7 năm 2017 Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thu Hiền
  3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Mẫu phiếu bài tập vận dụng trước tốt nghiệp PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: T R Ầ N V I Ệ T H Ù N G Mã Sinh viên: 2014-01-1-14-134713 Lớp: O17 Ngành: Quản trị kinh doanh Đơn vị thực tập (hoặc công tác): ................................................................................................ Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):...................................................... Điện thoại: .................................................................................................................................. Email: ......................................................................................................................................... Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất Gia Phú III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Ngày 30 tháng 7 năm 2017 Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) (Ký tên và đóng dấu) Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ............................................................... 2 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh.................................................................... 2 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng................................................................. 2 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng ........................................................................... 2 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng................................................................ 2 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh....................................... 3 1.2. Các sản phẩm của doanh nghiệp ..................................................................... 3 1.2.1. Các loại đá xây dựng: Đá 1x2, Đá 0x4 và Đá 4x6 ................................... 3 1.2.2. Các loại cát xây dựng: Cát vàng và Cát nền............................................. 3 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp......................................................... 4 1.4. Các yếu tố quyết định thành công ................................................................... 4 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING................................................................ 5 2.1. Phân tích môi trường ....................................................................................... 5 2.1.1. Phân tích thị trường .............................................................................. 5 2.1.2. Phân tích SWOT................................................................................... 6 2.2. Chiến lược Marketing.................................................................................. 8 2.2.1. Thị trường mục tiêu.............................................................................. 9 2.2.2. Định vị thị trường................................................................................. 9 2.2.3. Chiến lược sản phẩm ............................................................................ 9 2.2.4. Chiến lược giá..................................................................................... 10 2.2.5. Chiến lược phân phối ......................................................................... 11 2.2.6. Chiến lược xúc tiến bán...................................................................... 11 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.................................................................. 12 3.1. Dự báo tài chính ............................................................................................ 12 3.1.1. Phân tích điểm hòa vốn .......................................................................... 12 3.1.2. Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn ..................................................... 12 3.1.3. Báo cáo thu nhập dự kiến ....................................................................... 13 3.1.4. Báo cáo lưu chuyển tiền mặt dự kiến ..................................................... 15 3.1.5. Các trang thiết bị cần sử dụng ................................................................ 16 3.1.6. Các loại thuế cần đóng ........................................................................... 18 3.1.7. Hiện giá thu nhập thuần.......................................................................... 18 3.2. Thời gian hoàn vốn........................................................................................ 19 3.3. Suất sinh lời nội bộ........................................................................................ 20 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ .................................................................... 21 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự ..................................................................... 21 4.1.1. Chuẩn bị thông tin, tài liệu : ................................................................... 21 4.1.2. Lựa chọn phương pháp tuyển dụng là phỏng vấn: ................................. 21 4.1.3. Lựa chọn người tiến hành tuyển dụng:................................................... 21 4.1.4. Thời gian, địa điểm tiến hành tuyển dụng:............................................. 21 4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự ........................................................................... 22 4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự ...................................................................... 22 4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức ......................................................................... 22 4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt ............................................. 23
  5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO ........................................................................ 24 5.1. Xác định các loại rủi ro ................................. Error! Bookmark not defined. 5.2. Giải quyết rủi ro............................................. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................. Error! Bookmark not defined.
  6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh XD Xây dựng VLXD Vật liệu xây dựng NPV Giá trị hiện tại ròng WACC Tỷ suất hoàn vốn nội tại IRR Chi phí sử dụng vốn LN Lợi nhuận VĐT Vốn đầu tư
  7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Một số kênh phân phối thường được áp dụngError! Bookmark not defined. Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức trực tuyến theo chức năng.............................................. 22
  8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Dự kiến chi phí mua hàng ban đầu .......................................................... 12 Bảng 3.2: Dự tính chi phí hàng tháng cho cửa hàng ................................................ 13 Bảng 3.3: Dự tính nhu cầu tài chính ban đầu ........................................................... 13 Bảng 3.4: Ước tính doanh thu của cửa hàng ............................................................ 14 Bảng 3.5: Thu nhập dự kiến của cửa hàng trong 3 tháng đầu ................................. 14 Bảng 3.6: Kế hoạch luân chuyển tiền mặt trong 3 tháng đầu................................... 15 Bảng 3.7: Tính chi phí thiết bị.................................................................................. 16 Bảng 3.8: Phương thức tổ chức thực hiện ................................................................ 17 Bảng 3.9: Thời gian thu hồi vốn đầu tư.................................................................... 19 Bảng 4.1: Tình hình nhân sự của cửa hàng .............................................................. 23 Bảng 4.2: Bảng dự phòng các rủi ro, nguyên nhân và ảnh hưởng .Error! Bookmark not defined.
  9. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của báo cáo: Hiện nay, nền kinh tế của nước ta ngày càng đi lên hội nhập nhập với thế giới, cùng với đó con người cũng dần nâng cao chất lượng cuộc sống về sức khoẻ và thẩm mỹ. Đối với người dân Việt Nam, ngôi nhà là một tổ ấm giúp tinh thần họ trở nên thoải mái hơn sau một ngày làm việc với không gian nhà ở được thiết kế theo phong cách họ yêu thích, các thiết bị thông minh bên cạnh như máy điều hoà, tủ lạnh, máy giặt,… Với nhịp sống hiện đại như thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, thì nhu cầu ngôi nhà thông minh càng được quan tâm hơn. Cũng từ đó, đã có nhiều công ty, cửa hàng về vật liệu xây dựng và trang trí nội thất ra đời. Tuy nhiên với thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay tại TP. HCM đã bị loãng ra, do các cửa hàng chưa thực sự quan tâm đến chất lượng và nguồn gốc sản phẩm để đảm bảo cho khách hàng cũng như không đề cao vấn đề tư vấn kỹ để khách hàng yên tâm hơn. Nắm bắt được tình hình đó, tôi xin chọn đề tài: “Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng Vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú” nhằm mang đến những sản phẩm vật liệu xây dựng chất lượng, an toàn và đẹp cho ngôi nhà hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: - Nghiên cứu phân tích thị trường vật liệu xây dựng và tìm hiểu khu vực dân cư đang phát triển hiện nay tại Tp. HCM, từ đó lên kế hoạch thành lập cửa hàng vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo - Phạm vi nghiên cứu : Thị trường nhu cầu cuộc sống người dân tại Tp. HCM - Đối tượng nghiên cứu: Ngành xây dựng
  10. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng Với sự hỗ trợ của máy móc thiết bị phần mềm chuyên dụng, các nhà thiết kế đã dễ dàng hiện thực hóa ý tưởng thiết kế nhà ở. Nhưng khi chủ nhà bắt tay vào việc xây dựng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trước vô số vấn đề còn lại thuộc về lĩnh vực thi công, mua vật liệu và trang thiết bị công trình. Không đơn giản khi quyết định chọn lựa chính xác giữa một rừng vật liệu đa dạng về chủng loại, giá cả và chất lượng. Bởi vì họ không đủ thông tin nhận biết hết các đặc tính của sản phẩm để áp dụng phù hợp với thiết kế công trình của mình hoặc không có kinh nghiệm để xác định về chất lượng vật liệu sử dụng và xuất xứ sản phẩm. Bên cạnh việc cân đối và sử dụng quỹ tài chính một cách khoa học trong việc mua vật liệu cho công trình của mình là một vấn đề nan giải. Thật là mất quá nhiều thời gian để khảo sát giá cả, chọn lựa và đi lại giữa các cửa hàng mà vẫn còn chưa an tâm.Vì thế, tác giả đã có ý tưởng thành lập cửa hàng Vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú. 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng Ngành kinh doanh vật liệu xây dựng đã truyền thống lâu đời, nhà kinh doanh sẽ mua giá sỉ nguyên vật liệu ở các mỏ cát, đá, gạch tại các mỏ đá, cát hay các lò gạch với số lượng lớn bán lại cho khách hàng với giá lẻ. Việc định giá nguyên vật liệu này dựa trên giá mua thường là giá vốn hàng bán, giá vận chuyển, bốc dở hàng hóa lên xuống và 1 phần lợi nhuận của doanh nghiệp. Do các nguyên vật liệu này được dùng để xây dựng các công trình, nhà xưởng với thời gian khá lâu tùy vào qui mô của nó, nên khách hàng có thói quen trả hết 1 lần sau khi hoàn thiện hoàn toàn công trình, hoặc trả từng giai đoạn nếu công trình đó quá dài. Điều này dẫn đến việc khách hàng thường yêu cầu chủ doanh nghiệp cho nợ gối đầu, hoặc chi trả chậm gây ra tình trạng thiếu hụt lượng tiền mặt trong việc kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng Cửa hàng Vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú đảm nhận cung cấp vật liệu trong xây dựng giúp cho khách hàng giảm bớt chi phí, thời gian trong quá trình chọn mua vật liệu để hoàn thiện căn nhà của mình. Chủ nhân sẽ hoàn toàn an
  11. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 3 tâm vào chất lượng quy cách, mẫu mã cũng như độ bền sử dụng vật liệu. Tại Cửa hàng Vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú giá bán lẻ tất cả các sản phẩm đều được niêm yết rõ ràng. 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh Tất cả thông tin sản phẩm như quy cách kỹ thuật, xuất xứ, hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, bảo trì, hậu mãi đều được ghi chú kèm theo, cung cấp một cách công khai. Cửa hàng Vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú có chính sách giá bán sỉ cho công trình lớn, cửa hàng và các đại lý khác. Có nhiều chương trình khuyến mãi phong phú và chiết khấu cao cho người mua. Phong cách phục vụ được xây dựng nhanh gọn, tận tình chu đáo theo tinh thần thươnghiệu của Cửa hàng Vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú. 1.2. Các sản phẩm của doanh nghiệp 1.2.1. Các loại đá xây dựng: Đá 1x2, Đá 0x4 và Đá 4x6  Nguồn gốc: được lấy từ các mỏ đá ở Biên Hòa, núi Sập ở An Giang Đặc điểm và công dụng: + Đá 0x4: là loại đá hỗn hợp của nhiều loại đá khác nhau, được dùng chủ yếu để làm đường đi, không dùng cho mục đích xây dựng + Đá 1x2: có kích thước khá đều, đây là nguyên liệu chính trong tất cả các công trình xây dựng, dùng để đổ cột bê tông, đổ mâm, làm mống, có tính năng rất chắc chắn và chịu lực cao, thường được kết hợp dùng chung với Sắt và Xi măng. + Đá 4x6: loại đá có kích cỡ khá lớn, được dùng để làm đường đi hoặc làm mống cho các công trình xây dựng lớn. 1.2.2. Các loại cát xây dựng: Cát vàng và Cát nền  Nguồn gốc: được lấy từ các mỏ cát ở các tỉnh Vĩnh Long, Long Xuyên, An Giang và Cần Thơ.  Đặc điểm và công dụng: + Cát vàng: hạt to, là nguyên liệu dùng để tô, xây tường, thường được kết hợp dùng chung với xi măng, có khi còn dùng chung với đá để tạo ra bêtông
  12. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 4 + Cát nền: hạt nhỏ, có độ mịn cao dùng để làm nền vì có độ nén cao khi kết hợp với nước 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp - Xây dựng được các mối quan hệ tốt với các nhà tư vấn thiết kế, các chủ thầu xây dựng trên địa bàn kinh doanh của mình. Thể hiện được năng lực là nhà cung cấp sản phẩm tin cậy, chất lượng và giá cả hợp lý. Biết chia sẻ lợi ích với khách hàng của mình. - Tổ chức tư vấn mua hàng và đáp ứng thỏa mãn khách hàng của mình thông qua các hình thức tổ chức bán hàng chuyên nghiệp 1.4. Các yếu tố quyết định thành công - Nghiên cứu thị trường của các cửa hàng nghiên cứu thị trường được thực hiện nhằm đánh giá lại nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng trong lĩnh vực thực phẩm xiên nướng . Cũng theo kết quả nghiên cứu này, phần lớn người tiêu dùng chú trọng đến giá cả, chất lượng các sản phẩm thực phẩm xiên nướng. - Về mặt vốn khởi sự kinh doanh, có sự trợ giúp của gia đình, nhận được sự ủng hộ, động viên từ phía bạn bè. - Với 4 năm học tập kiến thức, kỹ năng kinh doanh tại trường Đại học, cộng thêm 1 năm làm thêm ngoài có một số kinh nghiệm cần thiết về ngành hàng dự định kinh doanh, em tự tin rằng mình có thể đứng ra làm chủ công việc kinh doanh.
  13. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 5 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1. Phân tích môi trường 2.1.1. Phân tích thị trường a. Yếu tố kinh tế Từ cuối năm 2015 đến nay, các nhà sản xuất vật liệu Xd tăng giá bán lên gấp 2 lần và xu hướng sẽ còn tăng. Giá vật liệu XD tăng sẽ gây ra nhiều khó khăn cho công ty, việc XD của người dân giảm nên doanh thu của công ty không cao. Ngành XD của nước ta đang trong thời kỳ phát triển mạnh, các công trình XD liên tục được mở ra, khu dân cư mới được thành lập. Cuối năm 2016 đến nay, để kiềm chế lạm phát có xu hướng ngày càng tăng, ngân hàng nhà nước đã tăng lãi suất lên. Việc tăng lãi suất lại là thách thức đối với công ty, lãi suất tăng thì xu hướng người dân vay tiền XD sẽ giảm, việc xâm nhập ngành của các công ty cũng khó khăn nên công ty sẽ có ít đối thủ hơn. b. Yếu tố về dân số, văn hóa – xã hội Ngành XD của thành phố phát triển mạnh mẽ trong nhiều năm qua. Thành phố HCM có nhiều dân tộc sinh sống cũng như có các yêu cầu về hình thức XD khác nhau. Dân số ngày càng tăng dẫn đến việc thành lập nhiều khu dân cư mới, XD nhà tăng nhanh cũng là điều kiện thuận lợi cho công ty phát triển. Tuy nhiên, lao động phổ thông hiện nay của ngành cần số lượng nhiều nhưng chỉ đáp ứng được một phần nào đó. Vì vậy, các công ty mới gia nhập ngành sẽ khó khăn cho việc tuyển lao động. c. Yếu tố về điều kiện tự nhiên Thành phố HCM là khu vực sôi động, kinh tế phát triển của cá nước đã tạo ra nhiều cơ hội cho các công ty XD. Thành phố HCM có địa hình đồng bằng tạo điều kiện cho vận chuyển vật liệu xây dựng. d. Yếu tố khoa học công nghệ Với tốc độ phát triển nhanh của khoa học công nghệ hiện nay đã tạo điều kiện rất nhiều cho công ty trong việc cải tạo và nâng cấp máy móc thiết bị của mình. Nhưng điều đó cũng đòii hỏi công ty phải luôn luôn quan tâm đến việc đổi mới công nghệ và thiết bị nhằm tránh đi sự tụt hậu của công ty so với đối thủ. e. Các yếu tố về công nghệ
  14. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 6 Việt nam hiện nay đang đi theo hướng công nghiệp hóa, đã có thể tự sản xuất nhiều máy móc hiện đại, có tính năng sử dụng cao song có nhiều loại máy móc vẫn phải nhập từ nước ngoài. Và nhất là các phương tiện máy móc cơ giới chuyên dùng cho ngành vật liệu xây dựng, hầu hết đều phải nhập từ nước ngoài (Nhật Bản là nước có công nghệ cao về lĩnh vực này) vì vậy giá thành của chúng đã cao nay lại càng cao hơn do phải chịu mức thuế nhập khẩu. Với mức giá cao như vậy, nhiều doanh nghiệp không thể tự mua nổi các loại máy móc hiện đại như vậy, mà chỉ có thể mua các máy móc cũ đã qua sử dụng về sửa chữa lại để sử dụng. Do vậy tính cạnh tranh không cao, do các máy móc này dễ hư hỏng và tiêu hao mức nhiên liệu cao hơn các máy mới, với giá xăng dầu ngày càng tăng như hiện nay thì đây quả thật là điều mà các nhà doanh nghiệp cần phải quan tâm. 2.1.2. Phân tích SWOT ĐIỂM MẠNH (S) 1. Có kinh nghiệm, quan hệ rộng rãi với nhiều nhà cung ứng 2. Địa điểm kinh doanh thuận tiện. 3.Lực lượng nhân viên có chất lượng tương đối khá, được phân bố hợp lý 4. Tình hình tài chính ổn định ĐIỂM YẾU (W) 1. Không có sách lược kinh doanh rõ ràng, chỉ dựa trên kinh nghiệm của bản thân 2. Máy móc dễ hư hỏng CƠ HỘI (O) 1. Tốc độ phát triển kinh tế cao 2. Nhu cầu vật liệu xây dựng trên thị trường sẽ tăng cao 3. Thu nhập người dân tăng 4. Sự đầu tư vào khu công nghiệp từ các công ty nước ngoài 5. Chính sách thông thoáng khuyến khích việc phát triển kinh tế của đất nước PHỐI HỢP S – O S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng tập trung PHỐI HỢP W – O W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến lược đa dạng hóa đồng tâm
  15. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 7 ĐE DOẠ (T) 1. Sự biến động của thị trường 2. Giá xăng dầu có xu hướng tăng 3. Giá vàng, lãi suất ngân hàng tăng 4. Tăng giá nguyên vật liệu đầu vào 5. Sự đầu cơ của nhà cung ứng PHỐI HỢP S – T S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập PHỐI HỢP W – T W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến lược cắt giảm chi phí - S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng tập trung: là các chiến lược chủ đạo đặt trọng tâm vào các sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp. Khi theo đuổi chiến lược này, doanh nghiệp cần hết sức cố gắng để khai thác mọi cơ hội có được để thu được lợi nhuận cao nhất về sản phẩm này. Trong chiến lược tăng trưởng tập trung này doanh nghiệp có thể sử dụng 2 chiến nhỏ hơn là  Thâm nhập thị trường: tìm cách tăng trưởng các sản phẩm hiện đang kinh doanh trong khi vẫn giữ nguyên thị trường đang tiêu thụ, thông thường bằng các nổ lực mạnh mẻ trong công tác marketing, chiến lược này là không phù hợp do ngành vật liệu xây dựng rất khó trong công tác Marketing, đồng thời quy mô doanh nghiệp còn khá nhỏ.  Phát triển sản phẩm: doanh nghiệp hiện đang tìm cách tăng trưởng thông qua việc phát triển thêm các ngành khác, đó là ngành dịch vụ cho thuê xe cơ giới ngay trên thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Hiện nay nhu cầu thuê mướn xe cơ giới trong khu chế xuất đang tăng cao, việc phát triển cơ sở hạ tầng và làm các tuyến đường giao thông rất cần nhiều xe cơ giới. Tuy nhiên tùy thuộc vào từng quý mà doanh nghiệp có thể kinh doanh thêm lĩnh vực này để nâng cao lợi nhuận, nếu quý nào doanh nghiệp không sử hết năng lực kinh doanh của mình có thể tranh thủ làm các việc khác như cho thuê xe cơ giới phục vụ cho các công trình xây dựng… - S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập: chiến lược này cho phép cũng cố vị thế của doanh nghiệp trong tình hình bất ổn của thị
  16. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 8 trường, cho phép phát huy đầy đủ hơn khả năng của doanh nghiệp. Có 2 chiến lược chính là:  Hội nhập về phía trước: doanh nghiệp sẽ liên kết với nhà thầu xây dựng, sẵn sàng cung cấp các mặt hàng tốt nhất, đủ nhất và đúng thời gian cho các nhà thầu này. Đồng thời các nhà thầu cũng cam kết sẽ lấy hàng của doanh nghiệp mà không lấy của ai hết, điều này luôn đảm bảo cho doanh nghiệp thị trường tiêu thụ trong dài hạn.  Hội nhập về phía sau: doanh nghiệp sẽ liên kết với các nhà cung ứng trên thị trường, đảm bảo sao cho lúc nào doanh nghiệp cũng có hàng để bán. Ngay cả trong trường hợp doanh nghiệp không có đủ tiền mặt thì nhà cung ứng vẫn cho gối đầu, cung cấp hàng đúng hẹn. - W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến lược đa dạng hóa đồng tâm là tìm cách tăng trưởng bằng cách hướng tới các thị trường mới với các sản phẩm phù hợp về công nghệ mà doanh nghiệp hiện có. Chìa khóa để thực hiện đa dạng hóa đồng tâm là tranh thủ chí ít một trong các ưu thế nội bộ chủ yếu của hãng, để chuyển hướng kinh doanh. Nhận thấy hiện nay năng lực làm việc hiện nay của doanh nghiệp cũng khá cao đồng thời sức tiêu thụ của các mặt hàng theo tính chất mùa vụ, Gia Phú có thể tranh thủ những lúc mức tiêu thụ giảm để tận dung hết công suất của các loại máy móc này. - W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến lược cắt giảm chi phí: đơn giản đây là biện pháp lùi và tổ chức lại, là chiến lược ngắn hạn giảm bớt các bộ phận hay sản phẩm nào mà không đem lại hiệu quả. Nếu trong tình hình nhiều bất ổn và các điểm yếu không thể khắc phục được thì việc cắt giảm chi phí là điều tất yếu mà Gia Phú cần phải làm. Tóm lại qua việc phân tích ma trận SWOT trên ta nhận thấy trước tình hình biến động của thị trường, cũng như những cơ hội mà nó đem lại và những điểm yếu mà doanh nghiệp chưa khắc phục được. Gia Phú cần thực hiện chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập liên kết với nhà cung ứng đồng thời liên kết với các chủ thầu xây dựng để đảm bảo nguồn lợi ổn định cho doanh nghiệp, tranh thủ tận dụng hết năng lực làm việc. 2.2. Chiến lược Marketing
  17. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 9 2.2.1. Thị trường mục tiêu a. Nhóm khách hàng cá nhân, các hộ gia đình: Khách hàng mà công ty hướng đến trong thời gian đầu là các hộ gia đình có nhu cầu xây dựng nhà. Nhu cầu về xây nhà là rất cao, hệ thống cơ sở hạ tầng cũng đang phát triển. –Nhóm khách hàng là các chủ thầu thi công, các công trình xây dựng nhỏ khi họ thực hiện xây dựng với hình thức chia khóa trao tay. Đây là nhóm khách hàng có số lượng ít nhưng lại có doanh số lớn. Đặc điểm của nhóm khách hàng này là họ có sự hiểu biết khá rõ về sản phẩm,mua khối lượng lớn và ổn định. Khi đã xây dựng được quan hệ tốt thì họ chở thành những khách hàng truyền thống ổn định và là đối tác tin cậy. Việc hợp tác với các đối tác này có thể hỗ trợ cho nhau trong việc tận dụng các nguồn lực thiết bị xe máy vận chuyển, bốc dỡ cũng như tài chính. 2.2.2. Định vị thị trường Công tác định vị sản phẩm gồm 3 giai đoạn là: Cửa hàng đã chọn đặc điểm khu vực địa lý làm tiêu thức để phân khúc thị trường của mình. Mỗi khu vực đia lý có một đặc điểm riêng về khí hậu, về tâm lý người tiêu dùng nên nhu cầu sử dụng sản phẩm cũng khác nhau. Khách hàng mục tiêu của công ty là các tổ chức và các công ty xây dựng. Những nhóm khách hàng này tuy ít nhưng họ luôn đặt hàng với số lượng lớn, cũng như việc mua hàng của họ được lặp lại nhiều lần. Và giá cả của sản phẩm VLXD của công ty có cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường nhưng sản phẩm VLXD của công ty lại có chât lượng tôt và đã khẳng đinh được thương hiệu sản phẩm trên thị trường VLXD, tạo được sự tin tưởng cho khách hàng của công ty. 2.2.3. Chiến lược sản phẩm Ta biết rằng người tiêu dùng ngày càng khó tính hơn, hơn thế nữa dưới tác động của cơ chế thị trường sự cạnh tranh diễn ra là vô cùng khắc nghiệt. Một doanh nghiệp muốn đứng vững và thành công trên thị trường thì cần phải thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng một cách tốt nhất. Phân khúc thị trường Xác định thị trường mục tiêu Định vị trên thị trường
  18. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 10 Nhận biết được điều đó, Cửa hàng Gia Phú đã có chính sách về sản phẩm hết sức hợp lý. Nhận thấy rằng khách hàng có những nhu cầu rất đa dạng về sản phẩm VLXD nên công ty đã cho sản xuất các loại sản phẩm với kích cỡ khác nhau tuỳ thuộc theo nhu cầu của từng loại khách hàng. Mỗi một loại kích thước lại có vô số mẫu mã khác nhau phục vụ cho từng ý thích của mỗi khách hàng, khách hàng đến với công ty sẽ lựa chọn được loại hình mẫu mã mà mình ưng ý nhất. Mặt khác, cùng với sự phát triển của cơ chế thị trường, thu nhập của người lao động cũng tăng lên, đời sống chung của người dân trong xã hội cũng được cải thiện. Cùng với đó, nhu cầu tiêu dùng cũng tăng theo. Ngày nay, đời sống của người dân đã chuyển từ nhu cầu ăn no mặc ấm sang nhu cầu ăn ngon mặc đẹp. Vì vậy, ngày nay người tiêu dùng đòi hỏi những sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đa dạng. Hiểu được điều đó, Cửa hàng Gia Phú luôn luôn sản xuất những sản phẩm có chất lượng tốt nhất, cao nhất, với màu sắc hoa văn đa dạng. Mỗi sản phẩm của công ty sản xuất được đánh giá phân loại hết sức kỹ lưỡng nhằm đảm bảo uy tín đối với người tiêu dùng, tránh cho người tiêu dùng mua phải những sản phẩm kém chất lượng. Những sản phẩm cửa hàng cung cấp sẽ có tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu Cent/CT67 Tóm lại, nhận thức rõ một điều rằng sản phẩm là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất của Marketing Mix nên công ty đã có những chính sách hết sức hợp lý trong việc đa dạng hoá sản phẩm cũng như không ngừng nâng cao chất lượng của sản phẩm nhằm thoả mãn khách hàng một cách tốt nhất. 2.2.4. Chiến lược giá Bộ phận kinh doanh của công ty sẽ thường xuyên đi sâu vào nghiên cứu thị trường về giá bán của các đối thủ cạnh tranh để từ đó đưa ra một mức giá phù hợp với từng loại sản phẩm. Mức giá mà công ty đưa ra cũng rất linh hoạt và mềm dẻo trong từng thời điểm, từng mùa vụ trong năm nhằm thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra, để tạo mặt bằng về giá bán tại các khu vực thị trường đều như nhau, công ty đã ban hành chính sách trợ giá vận tải cho từng khu vực thị trường.
  19. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 11 Đồng thời luôn có sự rà soát kiểm tra vận chuyển hàng hoá của các đại lý, tránh tình trạng đổ hàng ở giữa quãng vận chuyển gây mất ổn định về giá, có chế độ thưởng phạt chặt chẽ đối với các đại lý bán hàng có hiệu quả. 2.2.5. Chiến lược phân phối Cửa hàng sử dụng 3 loại kênh đó là kênh trực tiếp, kênh gián tiếp. Kênh trực tiếp được sử dụng bán cho khách hàng đến mua trực tiếp tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Kênh gián tiếp: đây chủ yếu là hình thức bán hàng thông qua các đại lý. Kênh hỗn hợp: là kết hợp giữa 2 loại kênh trên. 2.2.6. Chiến lược xúc tiến bán Cửa hàng cần có nhiều biện pháp để khuếch trương thương hiệu của mình và chiếm lĩnh thị trường VLXD trong nước cũng như đẩy mạnh xuất khẩu ra nước ngoài. Một biện pháp nữa để nâng cao được mức tiêu thụ là Cửa hàng cần có những biện pháp khen thưởng thoả đáng đối với những đại lý của mình, cần động viên họ một cách kịp thời thông qua các hình thức phần trăm trên doanh số bán, hỗ trợ bán hàng, trang trí quầy hàng. Và đặc biệt không thể thiếu đó là Cửa hàng phải nỗ lực hơn nữa trong việc nhấn mạnh thương hiệu của mình trong lòng người tiêu dùng bằng cách tích cực tham gia quảng bá thương hiệu của mình hơn nữa, dành nguồn ngân sách cho hoạt động này cao hơn.
  20. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 12 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Dự báo tài chính 3.1.1. Phân tích điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí, bao gồm chi phí cố định (định phí) và chi phí khả biến (biến phí). Điều này có nghĩa là tại điểm hòa vốn người sản xuất không thu được lãi, nhưng cũng không bị lỗ Điểm hòa vốn có thể được phản ánh theo đơn vị hiện vật hoặc giá trị. Doanh số hòa vốn phản ánh doanh thu tối thiểu trước khi bị lỗ. NHẬN XÉT VỀ MẶT TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN : (chi tiết ở phần sau) - NPV > 0=> dự án nên được thực hiện - IRR = 917% => IRR > 0, IRR > rgửi. Như vậy dự án có khả năng tự bản thân nó tạo ra lãi suất 917%, chưa xét đến lãi suất thị trường. - Dựa vào doanh thu, lợi nhuận ròng ta thấy có khả năng trả nợ hoàn toàn trong năm thứ nhất. - Thời gian hoàn vốn được tính theo lãi suất trung bình , trong trường hợp này lãi suất trung bình gần bằng lãi suất thấp nhất ở năm cuối, nhưng thời gian hoàn vốn vẫn rất ngắn, trong năm thứ nhất đã có thể thu hồi đủ vốn. - Độ nhạy cho biết giá trị NPV khi tỷ suất chiết khấu thay đổi, sự thay đổi thể hiện ở đây là không cao. - Tác động của sự thay đổi của doanh thu, WACC lên NPV, cũng như của doanh thu lên IRR là không đáng kể, chứng tỏ dự án không chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố tài chính khác. - Từ các yếu tố tài chính trên chứng tỏ dự án rất khả thi. 3.1.2. Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn Bảng 3.1: Dự kiến chi phí mua hàng ban đầu Đơn vị tính : đồng Stt Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đá 1x2 33 80,000 2,650,000 2 Đá 0x4 19 270,000 3,050,000 3 Đá 4x6 13 440,000 5,600,000
  21. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 13 4 Cát vàng 40 75,000 1,625,000 5 Cát nền 60 90,000 5,425,000 Tổng 21,800,000 Bảng 3.2: Dự tính chi phí hàng tháng cho cửa hàng Đơn vị tính: đồng STT Loại chi phí Số tiền 1 Chi phí cố định 5.000.000 2 Chi phí cho nhân viên 5.780.000 3 Thuế môn bài 100.000 Tổng 10.880.000 Bảng 3.3: Dự tính nhu cầu tài chính ban đầu Đơn vị tính: đồng STT Các loại chi phí Số tiền 1 Chi phí mua hàng 21.800.000 2 Đăng kí kinh doanh 1.000.000 3 Công cụ, dụng cụ 7.600.000 4 Chi phí hàng tháng 10.880.000 5 Chi phí đi lại 3.000.000 6 Chi phí vận chuyển 1.000.000 7 Chi phí quảng cáo và xúc tiến bán hàng 3.000.000 Tổng 47.280.000 3.1.3. Báo cáo thu nhập dự kiến
  22. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 14 Bảng 3.4: Ước tính doanh thu của cửa hàng Đơn vị tính: đồng Stt Tên hàng Số lượng Giá bán Doanh thu 1 Đá 1x2 41 139,390 5,715,000 2 Đá 0x4 28 470,000 8,460,000 3 Đá 4x6 24 595,000 14,280,000 4 Cát vàng 54 155,000 3,875,000 5 Cát nền 83 175,000 14,525,000 Tổng 56,100,000 Bảng 3.5: Thu nhập dự kiến của cửa hàng trong 3 tháng đầu . Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Tỷ lệ T1 T2 T3 T4 Tổng 1 Tổng doanh thu 100% 56,100,000 56,100,000 56,100,000 56,100,000 224,400,000 2 Giá vốn hàng bán 38.86% 21,800,000 21,800,000 21,800,000 21,800,000 87,200,000 3 Lãi gộp (3)=(1)-(2) 61.14% 34,300,000 34,300,000 34,300,000 34,300,000 137,200,000 4 Các loại chi phí 0 - Chi phí hàng tháng 19.39% 10,880,000 10,880,000 10,880,000 10,880,000 43,520,000 - Đăng kí kinh doanh 0.59% 1,000,000 0 0 0 1,000,000 - Các hạng mục chuẩn bị 4.52% 7,600,000 0 0 0 7,600,000 - Đi lại và 5.35% 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 12,000,000
  23. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 15 vận chuyển - Q.cáo và xúc tiến bán hàng 5.35% 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 12,000,000 Tổng chi phí 35.20% 25,480,000 16,880,000 16,880,000 16,880,000 76,120,000 5 Lãi ròng 25.94% 8,820,000 17,420,000 17,420,000 17,420,000 61,080,000 Đánh giá hiệu quả kinh tế của cửa hàng Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng nguồn nhân tài, vật lực của chủ kinh doanh để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí là thấp nhất. Với việc thành lập một cửa hàng VLXD và trang trí nội thất, em xét một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của cửa hàng như sau: 3.1.4. Báo cáo lưu chuyển tiền mặt dự kiến Bảng 3.6: Kế hoạch luân chuyển tiền mặt trong 3 tháng đầu Đơn vị tính: đồng Stt Chỉ tiêu T1 T2 T3 T4 (1) Tiền mặt ban đầu 50,000,000 75,000,000 100,000,000 135,000,000 (2) Doanh thu bán hàng 56,100,000 56,100,000 56,100,000 56,100,000 (3) Tổng thu tiền mặt (3)=(1) + (2) 106,100,000 131,100,000 156,100,000 56,100,000 (4) Chi phí - Hàng tháng 10,880,000 10,880,000 10,880,000 10,880,000 - Mua hàng 21,800,000 21,800,000 21,800,000 21,800,000 - Sửa và trang trí cửa hàng 7,600,000 0 0 0 - Đăng kí kinh doanh 1,000,000 0 0 0
  24. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 16 - Đi lại và vận chuyển 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 - Quảng cáo và xúc tiến bán hàng 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 Tổng chi tiền mặt 47,280,000 38,680,000 38,680,000 38,680,000 (5) Tiền mặt tồn quỹ (5) = (3)- (4) 58,820,000 92,420,000 117,420,000 152,420,000 3.1.5. Các trang thiết bị cần sử dụng Bao gồm các chi phí về trang thiết bị cửa hàng như: máy tính, camera, đèn, .... Bảng 3.7: Tính chi phí thiết bị Đơn vị tính: triệu đồng Stt Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Xuất sứ Đơn giá Thành tiền 1 Máy vi tính Bộ 1 Việt Nam 15 15 2 Máy điện thoại Cái 1 Việt Nam 0.3 0.3 3 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2 4 Máy điều hòa Cái 2 Nhật 8.15 16.3 C Thiết bị khác 1 Máy phát điện Cái 1 Việt Nam 12.9 12.9 2 Tủ lạnh Cái 1 Nhật 24.3 24.3 Tổng 70 Tổng chi phí: 70.000.000 VNĐ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN: CÔNG VIỆC a b m Te (ngày) TRÌNH TỰ A1: Tìm kiếm và chọn mua mặt bằng 5 9 7 7 Bắt đầu ngay A2: Xin giấy phép đầu tư 10 20 15 15 Sau A1 A3: Tìm và chọn cửa hàng thiết kế. 7 13 10 10 Sau A1 A4: Tìm nguồn cung ứng sản phẩm 4 10 7 7 Sau A1 A5:Chọn nhà cung ứng và tiến hành kí 2 4 3 3 Sau A4
  25. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 17 kết hợp đồng cung ứng A6: Tìm đơn vị thi công 4 10 7 7 Sau A3, A4 A7: Tiến hành xâu dựng cửa hàng 40 50 45 45 Sau A6 A8: Tìm mua trang thiết bị 7 13 10 10 Sau A6 A9: Tuyển nhân viên làm việc 20 40 30 30 Sau A6 A10: Đặt mua bảng hiệu 2 4 3 3 Sau A2 A11: Vận chuyển trang thiết bị 5 7 6 6 Sau A7 A12: Tiến hành lắp đặt trang thiết bị 3 8 4 4.5 Sau A11 SƠ ĐỒ PERT: Đường găng có chiều dài là 79.5 ngày. Như vậy thời gian thực hiện của dự án là 80 ngày. Đường găng là đường đi qua các công việc A1- A3 - A6 – A7 - A11 – A12. Các sự kiện găng là 0, 1, 3, 5, 6, 8, 9. Các công việc có thể chậm trễ là : công việc A2, A4, A5, A8, A9, A10. PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC THỰC HIỆN: Bảng 3.8: Phương thức tổ chức thực hiện CÔNG VIỆC PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN TỔNG CHI PHÍ (1100Đ) CHÚ THÍCH
  26. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 18 1.Tìm kiếm và chọn mua mặt bằng. tự thực hiện 500 Chi phí đi lại và in ấn hồ sơ 2.Xin giấy phép đầu tư. tự thực hiện 300 Chi phí đi lại và in ấn hồ sơ 3.Tìm và chọn cửa hàng thiết kế tự thực hiện 300 Chi phí đi lại 4. Tìm nguồn cung ứng sản phẩm tự thực hiện 5. Chọn nhà cung ứng và tiến hành kí kết hợp đồng cung ứng. tự thực hiện 6. Tìm đơn vị thi công. tự thực hiện 7.Tiến hành xây dựng cửa hàng Thuê ngoài Nằm trong chi phí xây dựng 8. Tìm mua trang thiết bị. tự thực hiện Tính trong chi phí trang thiết bị 9. Tuyền nhân viên làm việc. tự thực hiện 10.Vận chuyển trang thiết bị Thuê ngoài Tính trong chi phí trang thiết bị 10. Tiến hành lắp đặt thiết bị. Thuê ngoài Chi phí thuê nhân công 12. Đặt mua bảng hiệu của sân. tự thực hiện Tính trong chi phí làm bảng hiệu 3.1.6. Các loại thuế cần đóng - Các loại thuế ban đầu khi cửa hàng thành lập cần đóng như: Đăng ký kinh doanh, thuế môn bài 3.1.7. Hiện giá thu nhập thuần
  27. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 19 Khi thành lập cửa hàng, em không phải vay vốn. Nhưng để tính toán chỉ tiêu NPV, em vẫn đưa yếu tố lãi suất vào phép tính vì nếu chỉ tiêu NPV < 0 thì thay vì dùng tiền để kinh doanh em gửi vào ngân hàng sẽ có lợi hơn. Trong trường hợp này, em giả sử lãi vay là 10% / 1 năm. Từ Bảng 3.8 chúng ta có lợi nhuận năm thứ nhất là LN 1= 8,820,000 + (17,420,000 10) = 183,020,000đ Lợi nhuận năm thứ hai là LN 2 = 17,420,000 x 11 = 191,620,000đ Lợi nhuận năm thứ ba là LN3 = 17,420,000 x 12 = 209,040,000đ Dự tính NPV như sau:      3 2 1 1 , 0 1 000 , 040 , 209 1 , 0 1 000 , 620 , 191 1 , 0 1 000 , 020 , 183 56,100,000         NPV NPV = 19,429,327 > 0 Với NPV > 0, dự án thành lập cửa hàng này hoàn toàn khả thi về mặt tài chính. 3.2. Thời gian hoàn vốn Với mức chi phí ban đầu ( Vốn đầu tư_ VĐT) bỏ ra là 56.100.000đ và lợi nhuận ròng trong 3 tháng đầu, ta có bảng tính thời gian thu hồi vốn: Bảng 3.9: Thời gian thu hồi vốn đầu tư Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 0 1 2 3 VĐT -56,100,000 Lợi nhuận 8,820,000 17,420,000 17,420,000 17,420,000 Hiện giá của lợi nhuận 8,114,400 16,026,400 16,200,600 16,549,000 Lợi nhuận - VĐT -47,985,600 -31,959,200 -15,758,600 790,400  Thời gian hoàn vốn của cửa hàng là: 2 + 9 . 3 16,200,600 31,959,200  (tháng) 27 30 9 , 0   ngày
  28. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 20 Thời gian hoàn vốn của cửa hàng là 3 tháng 27 ngày, thoả mãn được mục tiêu kinh doanh đã đề ra là hoàn vốn trong 4 tháng đầu. 3.3. Suất sinh lời nội bộ Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ lãi do dự án đem lại hay là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó tổng giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được bằng với tổng giá trị hiện tại những khoản tiền chi đầu tư. Công thức tính như sau:      n n IRR CF IRR CF IRR CF CF        1 ... 1 1 2 2 1 1 0 Trong đó - CF0 : Vốn đầu tư qui về thời điểm 0 - CFt : Lợi nhuận ròng năm thứ t (t = 1n) - IRR : Tỷ suất nội hoàn Hoặc theo phương pháp ngoại suy:   2 1 2 1 1 i i NPV NPV NPV i IRR      Trong đó : NPV1 Là giá trị ứng với i1 (NPV1 >0) NPV 2 Là giá trị ứng với i 2 (NPV 2 <0) Với i1 = 900% ta có      3 2 1 0 , 9 1 000 , 040 , 209 0 , 9 1 000 , 620 , 191 0 , 9 1 000 , 020 , 183 56,100,000 1         NPV NPV1 = 20427,24 > 0 Với i 2 = 950% ta có      3 2 1 5 , 9 1 000 , 040 , 209 5 , 9 1 000 , 620 , 191 5 , 9 1 000 , 020 , 183 56,100,000 2         NPV NPV 2 = - 36750,89 < 0   0 , 9 5 , 9 89 , 36750 20427,24 20427,24 0 , 9      IRR IRR = 9,0 + 0,17 = 9,17 Hay IRR = 917% > lãi suất cho vay
  29. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 21 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự Lập kế hoạch tuyển dụng là một trong những công đoạn quan trọng trong quy trình tuyển dụng đòi hỏi nhà tuyển dụng phải chuẩn bị các thông tin tài liệu, đồng thời cũng cần phải lựa chọn ai sẽ là người phòng vấn ứng viên, sắp xếp thời gian địa điểm sao cho phù hợp cho một cuộc tuyển dụng hiệu quả. Để công tác lên kế hoạch tuyển dụng thành công cửa hàng đã chuẩn bị một số bước sau đây: 4.1.1. Chuẩn bị thông tin, tài liệu : Cửa hàng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tuyển dụng của các ứng viên, thiết lập các biểu mẫu và phát các phiếu dự tuyển dành cho ứng viên, phiếu này có thể giúp cho nhà tuyển dụng có thể nhìn nhận và so sánh các ứng viên theo một trình tự nhất định, rõ ràng, giúp cho việc sơ tuyển được mạch lạc và dễ theo dõi, đánh giá hơn. - Chuẩn bị phiếu đánh giá ứng cử viên cho từng bài kiểm tra hay phiếu đánh giá tổng hợp các kỹ năng của ứng cử viên - Chuẩn bị bài thi viết, trắc nghiệm hay các bài thi mô phỏng tình huống và các câu hỏi tuyển dụng cơ bản xoay quanh và bám sát vào các tiêu chí tuyển dụng. - Chuẩn bị thông báo tuyển dụng - Chuẩn bị thư mời ứng viên tham gia tuyển dụng, thư thông báo tuyển dụng, thông báo từ chối tuyển dụng… 4.1.2. Lựa chọn phương pháp tuyển dụng là phỏng vấn: Đây là phương pháp mà nhà tuyển dụng và ứng viên mặt đối mặt với nhau để trả hỏi và trả lời các câu hỏi mà nhà tuyển dụng đưa ra. Trong phương pháp này, nhà tuyển dụng sẽ quan sát các biểu hiện của ứng viên để phân tích mức độ thật thà và tính chính xác trong từng câu trả lời, để từ đó có cái nhìn bao quát nhất về ứng viên. 4.1.3. Lựa chọn người tiến hành tuyển dụng: Thông thường, người tiến hành tuyển dụng là chủ cửa hàng 4.1.4. Thời gian, địa điểm tiến hành tuyển dụng: Lựa chọn thời gian, địa điểm phù hợp, thuận lợi cho buổi tiến hành tuyển dụng cũng là việc làm mà nhà tuyển dụng phải cân nhắc kỹ càng. Để ứng cử viên phải chờ đợi quá lâu, địa điểm tiến hành tuyển dụng không được sạch sẽ hoặc
  30. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 22 không được chuẩn bị chu đáo… sẽ ảnh hưởng tới chất lượng trong cuộc thi của ứng cử viên. 4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự 4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự - Về mặt sở hữu pháp lý Em sẽ chịu trách nhiệm mua hàng; tổ chức các hoạt động kinh doanh; lập và duy trì hệ thống sổ sách kế toán, hàng lưu kho; giám sát các hoạt động hàng ngày; tuyển dụng, đào tạo nhân viên bán hàng; tiếp xúc, thu thập ý kiến phản hồi từ khách hàng. Chủ cửa hàng sẽ phải làm việc từ 55- 60 giờ/1tuần. 4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức Mô hình tổ chức của cửa hàng Gia Phú là mô hình trực tuyến chức năng, đứng đầu là giám đốc điều hành các bộ phận, chịu trách nhiệm chính đối với mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là người đại diện cho mọi nghĩa vụ và quyền lợi của doanh nghiệp trước pháp luật. Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức trực tuyến theo chức năng Quản lý Kế toán Nhân viên Bán hàng Nhân viên giao hàng Kế toán công nợ Kế toán bán hàng
  31. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 23 4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt Cửa hàng có tổng cộng 8 nhân viên được phân bổ như sau; Bảng 4.1: Tình hình nhân sự của cửa hàng Bộ phận Tổng số Trình độ chuyên môn Đại học Trung cấp Công nhân kỹ thuật Phổ thông Kế toán, Công nợ 2 1 1 - - Bán hàng 2 - 2 - - Giao hàng 4 - - - 4 Tổng cộng 8 1 3 4 4  1 người có trình độ đại học là kế toán chuyên lo việc sổ sách, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh, báo cáo thuế mức lương được hưởng là 5.500.000 đồng/tháng  3 người có trình độ trung cấp phân đều ở 3 bộ phận: kế toán công nợ và bán hàng, mức lương được hưởng là 4.000.000 đồng/tháng  4 người là lao động phổ thông, chủ yếu là nhân viên giao hàng (tài xế) mức lương được trả hàng tháng là từ 4.000.000 đồng/tháng - 5.200.000 đồng/tháng
  32. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 24 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
Advertisement