Advertisement

More Related Content

Similar to CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt(20)

Recently uploaded(20)

Advertisement

CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt

  1. 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN & QUẢN TRỊ DỰ ÁN DBA. Nguyễn Thiện Hùng CHAPTER 1
  2. 2 ĐẦU TƯ LÀ GÌ? Ví dụ: Khi ta xây dựng một ngôi nhà: -------mục đích ? Khi xây dựng một con đường: ----- mục đích? Khi bạn đi học :----- mục đích? Nhận xét:  Tất cả hoạt động đầu tư đều có mục đích, mục tiêu nhất định  Tất cả hoạt động đầu tư đều phải “tiêu hao, bỏ ra” một lượng vật chất kỹ thuật, sử dụng một lực lượng lao động (về con người) để làm việc; phải cần đến một lượng tài chính và một khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành công việc. Nghĩa là: QTĐT đồng nghĩa với việc phải chi phí một lượng nguồn lực (tài nguyên) nhất định để đạt mục tiêu đã cho. I. Investment & investment activities
  3. 3 I. Investment & investment activities  Định nghĩa về đầu tư: đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, lao động, nguyên liệu, đất đai,… nói chung là sử dụng tài nguyên cho mục đích sản xuất - kinh doanh, mở rộng cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển kinh tế nói chung của một ngành, một lĩnh vực, một địa phương… nhằm thu về sản phẩm, lợi nhuận và các lợi ích kinh tế - xã hội khác.  Hay có thể nói: đầu tư là hoạt động sử dụng tài nguyên cho mục đích sinh lợi. Có nghĩa là: sử dụng “ĐẦU VÀO” hợp lý để nhận được “ĐẦU RA” một cách có hiệu quả nhất.  “Đầu vào”: vốn, kỹ thuật, nguyên liệu, lao động, đất đai…  “Đầu ra”: lợi nhuận hoặc các sản phẩm sản xuất kinh doanh – dịch vụ; các lợi ích KT-XH mà dự án tạo ra. 2. INVESTMENT
  4. 4 I. Investment & investment activities 2. INVESTMENT PROJECT Người ta hay gọi tắt “dự án đầu tư” là “dự án” Theo định nghĩa của viện quản lý dự án (project Management Institue – PMI): “ dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”.  “Dự án đầu tư: là một tập hợp những đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. Theo ngân hàng thế giới định nghĩa: “dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí liên quan được hoạch định một cách có bài bản, nhằm đạt được những mục tiêu nhất định, trong một khoảng thời gian xác định”.
  5. 5 Tóm lại: dự án là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách. 2. INVESTMENT PROJECT
  6. 6 Characteristics of investment activities Có 3 đặc điểm chính:  Phải sử dụng một lượng tài nguyên, một lượng vốn.  Hoạt động đầu tư thường diễn ra trong một thời gian tương đối dài, trong nhiều năm. Thường từ 2 -5 -7-10- 15 năm hoặc có thể lâu hơn,…  Hiệu quả và thành quả do hoạt động đầu tư mang lại phải và sẽ được khai thác trong nhiều năm.
  7. 7 3. INVESTMENT CLASSIFICATION 3.1 Theo chức năng quản trị vốn đầu tư  Đầu tư trực tiếp: là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư.  Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
  8. 8 3.2 According to the nature of investment capital  Đầu tư chiều rộng (đầu tư mới): Đầu tư mới là đầu tư để xây dựng mới các công trình, nhà máy, thành lập mới các Công ty, mở các cửa hàng mới, dịch vụ mới…  Đầu tư chiều sâu : Đây là loại đầu tư nhằm khôi phục, cải tạo, nâng cấp, trang bị lại, đồng bộ hoá, hiện đại hóa, mở rộng các đối tượng hiện có. Là phương thức đầu tư trong đó chủ đầu tư trực tiếp tham gia quản trị vốn đã bỏ ra, đòi hỏi ít vốn, thời gian thu hồi vốn nhanh.
  9. 9 3.3 By investment sector  Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông vận tải, BCVT, điện nước) và hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện, cơ sở thông tin văn hoá).  Đầu tư phát triển công nghiệp: nhằm xây dựng các công trình công nghiệp.  Đầu tư phát triển dịch vụ: nhằm xây dựng các công trình dịch vụ…
  10. 10 3.4 By capital resources  Đầu tư trong nước: Đầu tư trong nước là việc bỏ vốn vào sản xuất kinh doanh tại Việt Nam của các tổ chức, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài cư trú lâu dài ở Việt Nam. Đầu tư trong nước chịu sự điều chỉnh của Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
  11. 11 3.4 By capital resources  Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (FDI): Đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam, dưới đây gọi tắt là đầu tư nước ngoài, là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào khác để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.  Đầu tư ra nước ngoài: Đây là loại đầu tư của các tổ chức hoặc cá nhân của nước này tại nước khác.
  12. 12 3.5 Over time use Có đầu tư ngắn hạn, đầu tư trung hạn và đầu tư dài hạn 3.6 Theo lĩnh vực hoạt động Có đầu tư cho sản xuất kinh doanh, đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đầu tư cho quản lý…
  13. 13  Specific investment activities Có thể kể ra các dạng đầu tư mang tính đặc thù: BOT, BTO, BT, ROT, PPP BOT (Build – Operate – Transfer): hợp đồng xây dựng - kinh doanh – chuyển giao. Chủ đầu tư là nhà đầu tư nước ngoài hoặc trong nước với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam để XÂY DỰNG – KINH DOANH công trình trong một thời hạn nhất định. Hết thời hạn, nhà đầu tư CHUYỂN GIAO không bồi hoàn công trình đó cho phía chủ quản của Nhà nước Việt Nam
  14. 14 Ví dụ: hiện nay TP đang sở hữu nhiều công trình xây dựng bằng hình thức BOT, BT như cầu Phú Mỹ, mở rộng xa lộ Hà Nội, Liên Tỉnh lộ 25B, đường Vành đai Đông, cầu đường Bình Triệu 2, cầu Rạch Chiếc, đường nối Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài, cầu Sài Gòn 2, cầu đường Bình Tiên, đường song hành Hà Huy Giáp, một số đoạn tuyến trên Vành đai 2, sắp tới bãi đậu xe ngầm Công viên Lê Văn Tám, sân khấu Trống Đồng, …
  15. 15 Hiện nay, các cửa ngõ và một số tuyến đường vành đai của TP bị trạm thu phí bao vây tứ bề, có thể kể đến như xa lộ Hà Nội, Quốc lộ 13, Quốc lộ 1A, cầu Phú Mỹ, đường Nguyễn Văn Linh. Khi BOT bị “mất ngôi”, hình thức BT trở thành lựa chọn hàng đầu. Hình thức mà TP thường sử dụng là đổi đất lấy hạ tầng, tức TP sẽ dùng một khu đất “sạch” để đổi lấy dự án hạ tầng mà nhà đầu tư đã xây dựng, có thể kể đến như dự án đường nối cầu Phú Mỹ, đường nối Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài, cầu đường Bình Tiên, đường song hành Hà Huy Giáp…
  16. 16  Specific investment activities BTO (Build – Transfer - Operate ): hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh. Sau khi XÂY DỰNG, nhà đầu tư CHUYỂN GIAO công trình đó cho cơ quan chủ quản của nhà nước Việt Nam. Chính phủ VN dành cho nhà đầu tư quyền KINH DOANH công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý.
  17. 17  Specific investment activities  BT (Build – Transfer): xây dựng- chuyển giao: sau khi XÂY DỰNG xong nhà đầu tư CHUYỂN GIAO công trình đó ngay cho chủ quản VN mà không đòi hỏi phải được khai thác – kinh doanh trong một thời gian nào cả.  ROT (Rehabilitation – Operate – Transfer): Phục hồi/(cải thiện) – kinh doanh – chuyển giao. Là hình thức tương tự như BOT nhưng không phải xây dựng mới mà là phục hồi công trình đã có.
  18.  Specific investment activities PPP (Public & Private Partner) dự án liên quan đến đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tạo kết cấu hạ tầng, kinh doanh, vận hành - quản lý công trình hạ tầng, hoặc là dịch vụ công Dự án PPP này đều là những biểu hiện trong mối quan hệ kinh tế gắn bó, của sự hợp tác giữa Nhà nước (Chính Phủ là cơ quan đại diện) cùng với các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân nhằm thực hiện một dự án đầu tư, hợp tác công – tư 18
  19. 19 4. CHARACTERISTICS OF THE PROJECT 1. Dự án có mục đích cụ thể; 2. Dự án là tạm thời và có chu kỳ sống; 3. Mỗi dự án là duy nhất, trước và sau nó không có dự án thứ hai giống hệt vậy; 4. Rủi ro song hành cùng dự án; 5. Mang tính phụ thuộc và xung đột.
  20. 20 Đặc thù Rủi ro Tương hỗ Mâu thuẫn Tạm thời, chu kỳ sống Có mục đích Dự án có một điểm xuất phát, và đích đến cụ thể Mỗi dự án là duy nhất, Không có dự án thứ 2 tương tự Rủi ro luôn song hành với dự án 4. CHARACTERISTICS OF THE PROJECT
  21. 21 4. CYCLE OF PROJECT Chu kỳ của dự án là các thời kỳ mà một dự án cần phải trải qua, bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu tư cho đến thời điểm kết thúc dự án. Một chu kỳ bao gồm 3 giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư.
  22. 22 % hoàn thành của dự án Bắt đầu chậm Kết thúc chậm Tăng trưởng nhanh Thời gian Hình 0.1 Chu kỳ của dự án 4. CYCLE OF PROJECT
  23. 23 4. CYCLE OF PROJECT Bắt đầu chậm Kết thúc nhanh Tăng trưởng nhanh % hoàn thành của dự án Thời gian Hình 0.2 Chu kỳ dự án có kết thúc nhanh
  24. 24 Hình thành Lập kế hoạch, tiến độ, giám sát, kiểm soát Lựa chọn Đánh giá và kết thúc Mức độ nỗ lực của DA Thời gian Đỉnh mức nỗ lực Hình 0.3 Phân bổ thời gian cho các nỗ lực thực hiện dự án
  25. 25 5. STAKEHOLDERS OF PROJECT/ Các bên liên quan dự án Một dự án thường có nhiều đối tượng tham gia thực hiện. Mỗi đối tượng có vai trò, vị trí ảnh hưởng, quyền lợi và trách nhiệm nhất định. Để đảm bảo dự án thành công, cần có sự phối hợp chặt chẽ, hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau giữa các bên liên quan đến dự án.
  26. 26 5. STAKEHOLDERS OF PROJECT Chủ dự án Tổ chức tài trợ vốn Nhà nước Nhà cung ứng Tư vấn Khách hàng Nhà thầu Ngân hàng, định chế tài chính, đối tác liên doanh Đưa ra các yêu cầu về thời gian, chất lượng, chi phí Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Xây dựng Bộ Tài chính Ngân hàng Nhà nước Đơn vị xây dựng công trình, lắp đặt trang thiết bị Cung ứng nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc Chuyên môn về khảo sát, thiết kế, lập dự toán, giám sát CT, nghiệm thu chất lượng CT
  27. 27 6. INVESTMENT ACTIVITIES MUST BE IMPLEMENTED BY THE PROJECT Vì sao hoạt động đầu tư phải được tiến hành theo dự án?  Có 3 khía cạnh mà tư duy quản lý đề cập: Thứ nhất: khi thực hiện một dự án đầu tư kỹ thuật – công nghệ nói chung, như xây dựng một nhà máy, một khu công nghiệp, một công trình cầu đường, nhà ga hoặc sân bay,… có nghĩa là quá trình nhà đầu tư sử dụng (tiêu hao, huy động) các dạng nguồn lực cho dự án đó.
  28. 28 6. INVESTMENT ACTIVITIES MUST BE IMPLEMENTED BY THE PROJECT Thứ hai: quá trình sử dụng nguồn lực này diễn ra trong suốt quá trình đầu tư. Chúng đụng chạm và liên quan tới đa ngành, đa lĩnh vực: kinh tế - kỹ thuật – công nghệ - các yếu tố xã hội – pháp lý – môi trường sinh thái; đến lợi ích ngành, địa phương và có khi cả quốc gia… tức là nó bị ràng buộc có điều kiện!
  29. 29 6. INVESTMENT ACTIVITIES MUST BE IMPLEMENTED BY THE PROJECT Thứ ba: từ hai khía cạnh nêu trên, việc đầu tư không thể qua loa, cảm tính, tùy tiện mà phải được xem xét, phân tích, tính toán, đánh giá một cách toàn diện, thận trọng và có bài bản. Tiến hành tất cả các công việc này chính là LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ. Hay nói cách khác hoạt động đầu tư phải được tiến hành theo dự án.
  30. 30 7. FEASIBILITY OF THE PROJECT 7.1 Tính khả thi nói chung: Tính khả thi của dự án là tính chất có thể thực hiện được của dự án đó. Dự án được gọi là khả thi nếu hội đủ: tính hợp pháp, sự hợp lý, khả năng “có thể thực hiện được” và tính “hiệu quả”. 7.2 Tính khả thi với một dự án kinh tế - kỹ thuật cụ thể: Khả thi về:  Mục tiêu  Quy mô xây dựng  Giải pháp huy động nguồn lực thực hiện dự án  Tính hiệu quả đạt được của các dự án  Đảm bảo an toàn sinh thái môi trường
  31. 31 8. DIFFERENCES BETWEEN PROGRAMS, PROJECTS AND TASKS Chương trình 1 Chương trình 2 Chương trình n Dự án 1 Dự án 2 Dự án n Nhiệm vụ 1 Nhiệm vụ 2 Nhiệm vụ n Hệ thống
  32. 32 II. OVERVIEW ABOUT PROJECT MANAGEMENT 1. QUẢN TRỊ DỰ ÁN  Định nghĩa: “Quản trị dự án là hoạt động quản trị quá trình hình thành, triển khai và kết thúc dự án, trong một môi trường hoạt động nhất định với không gian và thời gian xác định”.  Hoạt động quản trị bao gồm:  Hoạt động kiểm tra: so sánh, đánh giá và kết luận về kết quả các quá trình hoạt động trong dự án;  Hoạt động giám sát: theo dõi, uốn nắn và điều chỉnh sự vận động của các hoạt động trong dự án.
  33. 33 II. OVERVIEW ABOUT PROJECT MANAGEMENT 2. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ DỰ ÁN Thời gian Chi phí Chất lượng Lợi nhuận Mục đích ban đầu Sản phẩm/ dịch vụ Mục tiêu cấp 1 Mục tiêu cấp 2 Sự hài lòng của khách hàng Hệ thống chỉ tiêu kỹ thuật Hình 0.4 các mục tiêu của dự án
  34. 34 II. OVERVIEW ABOUT PROJECT MANAGEMENT 2. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ DỰ ÁN  Hình 0.4 trình bày mối quan hệ giữa 3 mục tiêu cơ bản của QTDA. Mặt khác muốn đạt được kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải “hy sinh” một hoặc hai mục tiêu kia.  Mục tiêu của QTDA được đánh giá ở các cấp độ khác nhau. Ở cấp độ cơ bản, đó là sự đáp ứng các mục tiêu thuộc về dự án như thời gian, chi phí, chất lượng.  Ở cấp độ cao hơn, mục tiêu đặt ra là đạt được sự hài lòng của khách hàng.
  35. 35 3. PROJECT MANAGEMENT PROCESS Khởi động Lập kế hoạch Kiểm soát Thực hiện Kết thúc 1 2 3 4 5 1. Khởi động: thiết lập môi trường & thủ tục quản lý 2. Lập kế hoạch: Thiết lập cấu trúc dự án & hoạch định các tiến trình (thứ tự, thời gian, kết quả, ràng buộc) 3. Thực hiện: Thực hiện những gì đã hoạch định 4. Kiểm soát: Giám sát, đo lường để điều khiển thực hiện 5. Kết thúc: Chuyển giao và chấm dứt các tiến trình Hình 0.5 Quá trình quản trị dự án
  36. 36 4. PROJECT MANAGEMENT CONTENT 4.1 Macro Management for the project:  Nhà nước quản lý dự án gián tiếp thông qua hệ thống pháp lý, kế hoạch, định hướng chiến lược. Những công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước để quản lý dự án bao gồm: các chính sách, kế hoạch, chính sách tài chính tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách đầu tư, các ưu đãi đầu tư, chính sách thuế, hệ thống luật pháp, những quy trình về chế độ kế toán, thống kê, bảo hiểm, tiền lương….
  37. 37 4.2 Micro Management for the project: 4. PROJECT MANAGEMENT CONTENT  Nhà quản trị quản trị dự án trực tiếp cụ thể ở 9 nội dung: phạm vi, thời gian, chi phí, chất lượng, nhân lực, rủi ro, mua sắm, thông tin, kế hoạch tổng quan.
  38. 38 Lập kế hoạch tổng quan Quản trị phạm vi Quản trị thời gian Quản trị chi phí Quản trị chất lượng Quản trị nhân lực Quản trị thông tin Quản trị rủi ro Quản trị hoạt động cung ứng 4.2 Micro Management for the project:
  39. 39 5. HISTORY OF PROJECT MANAGEMENT  Bùng nổ tri thức nhân loại  Tăng trưởng nhu cầu hàng hóa/dịch vụ  Thị trường cạnh tranh toàn cầu Quản trị dự án Chuyên nghiệp 1950: Lĩnh vực quân sự Mỹ: Manhattan, Apollo, dự án máy bay 777 Lịch sử cổ đại: Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Babillon … Nghề nghiệp bất thường Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức
  40. 40 PROJECT MANAGEMENT IN VN Dự án đường dây tải điện xuyên Việt 500KV  Khởi công xây dựng: tháng 3/1992  Hoàn thành công trình: sau 800 ngày  Mục tiêu: đẩy mạnh công cuộc điện khí hóa đất nước; góp phần đẩy mạnh quá trình CNH-HĐH đất nước.  Mục đích: chuyển tải điện từ Bắc vào Nam, giải quyết một phần nạn thiếu điện các tỉnh miền Trung và miền Nam  Vốn đầu tư: 600 tr .USD  Nhân lực: huy động 20.000 cán bộ, kỹ sư, công nhân, chiến sĩ,…  Trợ giúp kỹ thuật nước ngoài: gồm 2 công ty NIPPON KOE (Nhật) và PPI/SECVI (Úc)
  41. 41 6. OBJECTIVES OF PROJECT MANAGEMENT 6.1 Các mục tiêu thành phần: Có 3 mục tiêu thành phần cơ bản của QTDA 1. Hoàn thành các nhiệm vụ hoạt động theo yêu cầu; 2. Hoàn thành các hoạt động và chuỗi hoạt động theo đúng thời hạn quy định; 3. Hoàn thành 2 mục tiêu trên với việc sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực,…) một cách hợp lý nhất. 6.2 Mục tiêu tổng hợp của QTDA: Mục tiêu tổng hợp là kết quả chung cuộc khi hoàn thành dự án với việc kết hợp hài hòa ba mục tiêu thành phần cơ bản trong quản trị dự án.
  42. 42 6. OBJECTIVES OF PROJECT MANAGEMENT 6.3 Sơ đồ mục tiêu quản trị dự án Thời gian hoàn thành Chi phí Nguồn lực Nhiệm vụ cụ thể Mục tiêu Tổng hợp Hình 1.6
Advertisement