SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
BỘ CÔNG THƯƠNG 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM 
Môn: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 
Nhóm 8 : 
GVHD: LÊ TRƯƠNG NIỆM 
Đề tài : 
LUẬT CHỨNG KHOÁN
DANH SÁCH THÀNH VIÊN 
STT NHMÓSMS V8 HỌ VÀ TÊN 
1 2023120093 Lê Thị ánh Thu 
2 2023120094 Phan Minh Hà 
3 2023120096 Nguyễn Hoàng Việt 
4 2023120097 Nguyễn Thị ánh Loan 
5 2023120098 Nguyễn Thị Anh Thư 
6 2023120102 Lê Thị Như ý 
7 2023120104 Nguyễn Hoàng Duy Tâm 
8 2023120113 Vũ Thị Thái Bình 
9 2023120130 Lê Thị Trúc Linh
Phần 1 Luật chứng khoán2006: 
Chương 1. Những quy định chung 
Chương 2. Chào bán chứng khoán ra công chúng 
Chương 3. Công ty đại chúng 
Chương 4. Thị trường giao dịch chứng khoán 
Chương 5. Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán 
Chương 6. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư 
chứng khoán 
Chương 7. Quỹ đầu tư CK, công ty đầu tư CK và ngân hàng 
giám sát 
Chương 8. Công bố thông tin 
Chương 9. Thanh tra và xử lý vi phạm 
Chương 10. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo và bồi 
thường thiệt hại 
Chương 11. Điều khoản thi hành
Phần 2 Luật chứng khoán sửa 
đổi bổ sung năm 2010 
A. Khái niệm luật chứng khoán: 
_ Luật chứng khoán tổng hợp những nguyên tắc, định hướng 
cơ bản của cơ chế hoạt động chứng khoán và thị trường chứng 
khoán, đã được thể chế hóa, là tổng hợp quy phạm pháp luật, 
điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chào bán, 
niêm yết và giao dịch chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam và 
các hoạt động liên quan đến chứng khoán của các tổ chức cá 
nhân Việt Nam.
B. Tóm tắt nội dung luật chứng khoán: 
Chương I:NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 
_ Tôn trọng quyền tự do mua, bán, kinh doanh 
và dịch vụ chứng khoán của tổ chức, cá nhân. 
_ Công bằng, công khai, minh bạch. 
_. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu 
tư. 
_ Tự chịu trách nhiệm về rủi ro. 
_. Tuân thủ quy định của pháp luật.
Chương II: CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN 
RA CÔNG CHÚNG 
Chào bán chứng khoán là hoạt động phát 
hành chứng khoán để thu hút vốn nhằm thỏa 
mãn nhu cầu về vốn của chủ thể chào bán. 
Chủ thể chào bán của chứng khoán rất đa 
dạng, có thể là chính phủ, chính quyền địa 
phương và các doanh nghiệp. 
Có 2 phương thức chào bán chứng khoán: 
_chào bán chứng khoán ra công chúng 
_chào bán chứng khoán riêng lẻ.
A. Quy định chung. 
 Mệnh giá CK 
Chào bán ra công chúng trên lãnh thổ Việt Nam được 
ghi bằng đồng Việt Nam 
Cổ phiếu, CCQ: 10.000VND 
Trái phiếu: 100.000 và bội số 100.000VND 
 Hình thức chào bán CK ra công chúng 
Chào bán cổ phiếu, CCQ lần đầu ra công chúng 
Chào bán thêm cổ phiếu, CCQ ra công chúng 
Chào bán trái phiếu ra công chúng 
Các hình thức khác.
I. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công 
chúng: 
1.Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng 
◦ Vốn điều lệ: 10 tỷ VND 
◦ Hoạt động KD năm liền trước năm đăng ký chào 
bán phải có lãi 
◦ Không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán 
◦ Phương án PH và phương án sử dụng vốn được 
ĐHĐCĐ thông qua
2. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công 
chúng 
Vốn điều lệ: 10 tỷ VND 
Hoạt động KD năm liền trước năm đăng ký chào 
bán phải có lãi 
Không có lỗ luỹ kế 
Không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một 
năm 
Phương án PH, phương án sử dụng vốn và trả nợ 
được HĐQT/HĐTV/Chủ sở hữu thông qua 
Có cam kết của TCPH đối với NĐT
3. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công 
chúng 
◦ Tổng giá trị CCQ đăng ký CB tối thiểu 50 tỷ 
VND 
◦ Có phương án PH và phương án đầu tư số 
vốn thu được từ đợt chào bán CCQ phù hợp 
với quy định của pháp Luật
II. Đăng ký chào bán chứng khoán ra 
công chúng 
1. Tổ chức phát hành thực hiện chào bán chứng khoán ra 
công chúng phải đăng ký với UBCK Nhà Nước; 
2. Các trường hợp không phải đăng ký chào bán chứng 
khoán ra công chúng : 
 Trái phiếu của chính phủ Việt Nam; 
 Trái phiếu của tổ chức Tài chính quốc tế được chính phủ Việt 
Nam chấp thuận; 
 Cổ phiếu của doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công 
ty cổ phần; 
 Việc bán chứng khoán theo bản án, quyết định của toà án, 
của người quản lý hoặc người được nhận tài sản trong 
trường hợp phá sản hoặc mất khả năng thanh toán
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN 
1. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công 
chúng: 
 Giấy đăng ký chào bán; 
 Bản cáo bạch theo mẫu của BTC và phải bao gồm: 
- Thông tin về tổ chức phát hành 
- Thông tin về đợt chào bán 
 Báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính
Điều lệ của tổ chức phát hành; 
Quyết định của ĐHĐ cổ đông thông qua 
phương án phát hành /phương án sử dụng 
vốn; 
Cam kết bảo lãnh phát hành nếu có. 
Quyết định của HĐQT thông qua hồ sơ 
Những văn bản có liên quan khác
2. Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra 
công chúng: 
 Giấy đăng ký chào bán ; 
 Bản cáo bạch theo mẫu do BTC quy định; 
 Điều lệ của công ty phù hợp với quy định của Pháp 
luật; 
 Quyết định của HĐQT hoặc HĐTV hoặc Chủ sở hữu 
thông qua phương án PH, phương án sử dụng và trả 
nợ; 
 Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành 
đối với nhà đầu tư; 
 Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) 
 Các văn bản xác nhận của các tổ chức liên quan khác 
(nếu có)
3. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ 
quỹ ra công chúng 
 Giấy đăng ký ; 
 Bản cáo bạch; 
 Dự thảo Điều lệ Quỹ; 
 Hợp đồng giám sát giữa ngân hàng 
giám sát và công ty quản lý quỹ ; 
 Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
IV. Bản cáo bạch CP,TP,CCQ 
1. Bản cáo bạch cổ phiếu, trái phiếu 
 
Thông tin về tổ chức phát hành 
- Mô hình tổ chức, bộ máy; 
- Hoạt động kinh doanh, tài sản, tình hình tài chính ; 
- HĐQT, HĐTV, Ban Giám đốc vàcơ cấu cổ đông. 
 
Thông tin về đợt chào bán và CK chào bán 
- Điều kiện chào bán; 
- Yếu tố rủi ro; 
- Dự kiến kế hoạch lợi nhuận vàcổ tức của năm gần 
nhất 
- Phương án PH và phương án sử dụng tiền thu được 
 B¸o c¸o tμi chÝnh 02 n¨m gÇn nhÊt cã kiÓm 
to¸n 
 Th«ng tin kh¸c theo mẫu
2. Bản cáo bạch Chứng chỉ qũy 
 Loại hình, quy mô QĐTCK 
 Mục tiêu, chiến lược, phương pháp và quy trình 
đầu tư, hạn chế đầu tư,các yếu tố rủi ro 
 Tóm tắt nội dung cơ bản dự thảo Điều lệ QĐTCK 
 Phương án PH CCQ; các thông tin hướng dẫn 
tham gia đầu tư vào QĐTCK 
 Thông tin tóm tắt về CTQLQ, NH Giám sát; quy 
định về giao dịch với người có liên quan của 
CTQLQ và NHGS 
 Thông tin khác trong mẫu BCB 
 Chữ ký trong bản cáo bạch
VI. Báo cáo tài chính 
 Nội dung: 
 Bảng cân đối 
kế toán, 
 Báo cáo kết 
quả hoạt động 
sản xuất, kinh 
doanh, 
 Báo cáo lưu 
chuyển tiền 
tệ, 
 Thuyết minh 
báo cáo tài 
chính 
 BCTC năm phải được kiểm toán bởi TCKT được 
chấp thuận; 
 Nộp báo cáo tài chính hợp nhất nếu tổ chức 
phát hành là công ty mẹ 
 Hồ sơ nộp trước 01/3 hằng năm, BCTC năm của 
năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo 
cáo chưa có kiểm toán, nhưng phải có BCTC 
được kiểm toán của hai năm trước liền kề. 
 Kết thúc kỳ kế toán của BCTC gần nhất cách thời 
điểm gửi hồ sơ đăng ký chào bán CK ra công 
chúng hợp lệ cho UBCK quá 90 ngày, TCPH phải 
lập BCTC bổ sung đến tháng hoặc quý gần nhất.
 Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân 
liên quan 
 Tổ chức phát hành 
 Tổ chức tư vấn phát hành 
 Tổ chức bảo lãnh phát hành 
 Tổ chức kiểm toán 
Các tổ chức khác liên quan 
 Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào 
bán
Thông tin trước khi chào chứng 
khoán ra công chúng 
 Trong thời gian UBCK xem xét hồ sơ đăng ký 
CBCK ra công chúng, TCPH, TCBLPH và tổ 
chức, cá nhân có liên quan chỉ được sử dụng trung 
thực và chính xác các thông tin trong Bản cáo 
bạch đã gửi UBCK để thăm dò thị trường, trong 
đó phải nêu rõ các thông tin về ngày phát hành và 
giá bán CK là thông tin dự kiến. 
 Việc thăm dò thị trường không được thực hiện trên 
phương tiện thông tin đại chúng.
ĐÌnh chỉ chào bán chứng khoán 
ra chông chúng 
UBCK có quyền đình chỉ CBCK ra công chúng 
tối đa là 60 ngày trong các trường hợp sau đây: 
- Khi phát hiện hồ sơ đăng ký chào bán chứng 
khoán ra công chúng có những thông tin sai lệch, 
bỏ sót nội dung quan trọng có thể ảnh hưởng tới 
quyết định đầu tư và gây thiệt hại cho nhà đầu 
tư; 
- Việc phân phối CK không thực hiện đúng quy 
định tại luật chứng khoán.
•Huỷ bỏ chào bán CK ra công chúng 
 Thời gian UBCK có quyền đình chỉ CBCK ra công chúng tối đa là 60 
ngày trong các trường hợp: 
 Hồ sơ có thông tin sai lệch, bỏ sót nội dung quan trọng ảnh 
hưởng đến đến quyết định của nhà đầu tư và gây thiệt hại cho 
NĐT 
 Không thực hiện đúng quy định phân phối chứng khoán 
 Quá thời hạn 60 ngày, nếu những thiếu sót dẫn đến việc đình chỉ đợt 
chào bán chứng khoán ra công chúng không được khắc phục, 
UBCK huỷ bỏ đợt chào bán và cấm bán chứng khoán đó. 
 2. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày đợt CBCK ra công chúng bị 
huỷ bỏ, TCPH phải: 
 Công bố việc huỷ bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng 
 Phải thu hồi các CK đã phát hành, đồng thời hoàn trả tiền cho 
NĐT trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đợt chào bán bị huỷ bỏ. 
Quá thời hạn này, tổ chức phát hành phải bồi thường thiệt hại cho 
nhà đầu tư theo các điều khoản đã cam kết với nhà đầu tư
 Nghĩa vụ của tổ chức phát 
hành 
Công bố thông tin theo quy định PL 
Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công 
ty theo quy định 
Thực hiện Đăng ký, lưu ký CK tập 
trung 
Các nghĩa vụ khác theo quy định PL
CHƯƠNG 3: CÔNG TY ĐẠI CHÚNG 
Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một 
trong ba loại hình sau đây: 
_ Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công 
chúng; 
_ Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao 
dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng 
khoán; 
_ Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà 
đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán 
chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ 
đồng Việt Nam trở lên.
Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng 
1. Công ty đại chúng có các quyền theo quy định của Luật 
doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên 
quan. 
2. Công ty đại chúng có các nghĩa vụ sau đây: 
a) Công bố thông tin theo quy định tại Điều 101 của Luật 
này; 
b) Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty theo quy định 
tại Điều 28 của Luật này; 
c) Thực hiện đăng ký, lưu ký chứng khoán tập trung tại 
Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định tại Điều 52 
và Điều 53 của Luật này; 
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chương 4: THỊ TRƯỜNG 
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 
Gồm: 
_ Sở giao dịch chứng khoán 
_Trung tâm giao dịch chứng khoán 
1. Giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán: 
a) Sở giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch chứng 
khoán niêm yết theo phương thức khớp lệnh tập trung và 
phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch 
chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán. 
b) Chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán 
không được giao dịch bên ngoài Sở giao dịch chứng khoán, 
trừ trường hợp quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán 
của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng 
khoán: 
a) Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch chứng 
khoán niêm yết theo phương thức thoả thuận và các phương 
thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch chứng 
khoán của Trung tâm giao dịch chứng khoán. 
b) Chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán 
được giao dịch tại công ty chứng khoán là thành viên giao dịch 
của Trung tâm giao dịch chứng khoán theo Quy chế giao dịch 
chứng khoán của Trung tâm giao dịch chứng khoán. 
3. Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán 
tổ chức giao dịch loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng 
phương thức giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao 
dịch mới phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp 
thuận.
CHƯƠNG 5: ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ 
VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN 
1.Trung tâm lưu ký chứng khoán là pháp nhân thành lập và 
hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc 
công ty cổ phần theo quy định của Luật này. 
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, giải thể, 
chuyển đổi cơ cấu tổ chức, hình thức sở hữu của Trung tâm 
lưu ký chứng khoán theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài 
chính. 
3. Trung tâm lưu ký chứng khoán có chức năng tổ chức và 
giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán 
chứng khoán. 
4. Hoạt động của Trung tâm lưu ký chứng khoán phải tuân 
thủ quy định của Luật này và Điều lệ Trung tâm lưu ký 
chứng khoán. 
5. Trung tâm lưu ký chứng khoán chịu sự quản lý và giám 
sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Nghĩa vụ của TTLK 
 XD quy trình hoạt động và quản lý rủi ro 
 Quản lý tách biệt TS của KH 
 Bồi thường cho KH khi ko thực hiện nghĩa vụ 
gây thiệt hại đến lợi ích KH 
 Hoạt động vì lợi ích của người gửi CK 
 Trích lập quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ, bù 
đắp tổn thất cho KH do sự cố kỹ thuật, sơ suất 
của nhân viên 
 C/cấp TTin lq đến SH CK của KH theo yêu cầu 
của Cty đại chúng, TCPH
ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ VÀ 
THANH TOÁN CK 
 Tổ chức và hoạt động của TTLK 
 Bộ máy quản lý, điều hành của TTLK 
 Điều lệ TTLK 
 Quyền của TTLK 
 Nghĩa vụ của TTLK
Thành viên lưu ký 
1. Quyền: 
 Cung cấp dịch vụ lưu ký và thanh toán các 
giao dịch chứng khoán cho khách hàng; 
2. Nghĩa vụ: Như TTLK
Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký 
Đối với NHTM 
a) GP thành lập và hoạt động 
b) Nợ quá hạn < 5% tổng dư nợ, có lãi năm 
gần nhất 
c) Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ 
hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán các 
GDCK
Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký 
Đối với Cty CK 
a) Có GP môi giới hoặc tự doanh 
b) Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ 
hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán 
các GDCK
Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký 
 Bản sao GP thành lập và hoạt động 
 Bản thuyết minh CSVC 
 BCTC kiểm toán năm gần nhất 
 Thời hạn: 15 ngày 
 12 tháng => đăng ký TVLK và triển khai 
hđ
Đình chỉ GCN đăng ký hđ lưu ký 
Đình chỉ hoạt động < 90 ngày: 
 Thường xuyên vi phạm nghĩa vụ của 
TVLK 
 Thiếu sót gây tổn thất nghiêm trọng cho 
KH
Thu hồi GCN đăng ký hđ lưu ký 
 Hết thời hạn bị đình chỉ hđ lưu ký ko khắc 
phục được vi phạm 
 Ko triển khai hđ lưu ký trong 12 tháng 
 Bị thu hồi GP 
 Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển 
đổi, giải thể, phá sản 
 Tự nguyện chấm dứt hoạt động lưu ký
Đăng ký chứng khoán 
 CK Cty đại chúng phải đăng ký tập trung 
tại TTLK 
 CK của TCPH khác uỷ quyền cho TTTLK 
làm đại lý chuyển nhượng được đăng ký 
tại TTLK 
 Nội dung: đăng ký loại CK và thông tin về 
người SHCK
Lưu ký chứng khoán 
 CK Cty đại chúng phải được lưu ký tập 
trung tại TTLK trước khi GD 
 CK lưu ký tại TTLK dưới hình thức lưu 
ký tổng hợp. Người SHCK đồng SHCK 
được lưu ký tổng hợp 
 TTLK được nhận lưu ký riêng đối với CK 
ghi danh và TS khác
Bù trừ và thanh toán GDCK 
 Việc bù trừ và thanh toán GDCK được 
thực hiện theo quy chế của TTLK 
 Thanh toán CK thực hiện qua TTLK, 
thanh toán tiền GDCK thực hiện qua NH 
thanh toán 
 Tuân thủ nguyên tắc giao CK đồng thời 
với thanh toán tiền
Bảo vệ TS KH 
 CK, TS của KH do TTLK/TVLK quản lý 
ko được coi là TS của TTLK/TVLK 
 TTLK/TVLK ko dùng CK của KH để 
thanh toán các khoản nợ của mình
CHƯƠNG 6: CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG 
TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu 
tư chứng khoán (sau đây gọi là công ty quản lý 
quỹ) được tổ chức dưới hình thức công ty trách 
nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy 
định của Luật doanh nghiệp. 
2. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép 
thành lập và hoạt động cho công ty chứng khoán, 
công ty quản lý quỹ. Giấy phép này đồng thời là 
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
CHƯƠNG 7: QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, 
CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ 
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Đối tượng áp dụng 
 Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá 
nhân nước ngoài tham gia đầu tư CK và 
hoạt động trên TTCK Việt Nam 
 Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến 
hoạt động CK và TTCK
Nguyên tắc hoạt động 
 Tôn trọng quyền tự do mua, bán, KD và 
dịch vụ CK của tổ chức, cá nhân 
 Công bằng, công khai, minh bạch 
 Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà 
đầu tư 
 Tự chịu trách nhiệm về rủi ro 
 Tuân thủ quy định của pháp luật
Thuật ngữ 
 Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ 
chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư trên 
TTCK 
 Nhà đầu tư CK chuyên nghiệp là NHTM, Cty 
tài chính, Cty cho thuê tài chính, tổ chức KD 
bảo hiểm, tổ chức KD CK 
 Bản cáo bạch là tài liệu hoặc dữ liệu điện 
tử công khai TTin chính xác, trung thực, 
khách quan liên quan đến chào bán hoặc 
niêm yết CK của TCPH 

Thuật ngữ 
 Quản lý DMDT là việc Cty QLQ quản lý 
uỷ thác của từng NĐT trong mua, bán, 
nắm giữ CK 
 Quỹ đầu tư CK là quỹ hình thành từ vốn 
góp của NĐT với mục đích kiếm lợi 
nhuận từ việc đầu tư vào CK hoặc TS đầu 
tư khác, kể cả bất động sản, trong đó NĐT 
không có quyền kiểm soát hàng ngày đối 
với quyết định đầu tư
48 
Thuật ngữ 
 Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư CK thực 
hiện chào bán CCQ ra công chúng 
 Quỹ thành viên là quỹ đầu tư CK có số 
TV góp vốn < 30 TV pháp nhân 
 Quỹ mở là quỹ đại chúng mà CCQ đã 
chào bán phải được mua lại theo yêu cầu 
 Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà CCQ đã 
chào bán không được mua lại theo yêu 
cầu
Chương 8: CÔNG BỐ THÔNG TIN 
1. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty đại chúng, công 
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng 
khoán, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng 
khoán có nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời 
theo quy định của Luật này. 
2. Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này khi công bố 
thông tin phải đồng thời báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước 
về nội dung thông tin được công bố. 
3. Việc công bố thông tin phải do Giám đốc hoặc Tổng giám đốc 
hoặc người được uỷ quyền công bố thông tin thực hiện. 
4. Việc công bố thông tin được thực hiện qua các phương tiện 
thông tin đại chúng, ấn phẩm của tổ chức, công ty và các phương 
tiện thông tin của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch 
chứng khoán. 
5. Bộ Tài chính quy định cụ thể nội dung, phương thức công bố 
thông tin của từng đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
50 
Mục tiêu của CBTT 
 Thúc đẩy hoạt động giao dịch chứng 
khoán diễn ra trôi chảy và có trật tự, 
đảm bảo quá trình hình thành giá cả 
một cách công bằng thông qua việc 
cung cấp những thông tin quan trọng, 
tức thời trên một hệ thống cung cấp 
TT hiện đại. Nhờ những TT được 
công bố tức thời và chính xác, giá cổ 
phiếu có thể được xác định một cách 
có chính xác nhất.
Nguyên tắc CBTT 
1. Thông tin phải công bố đầy đủ và chính xác: 
- Đầy đủ: cung cấp tất cả các TT được xem là có thể ảnh 
hưởng đến nhận định, đánh giá của nhà đầu tư đối với 
giá trị và triển vọng của CT. 
- Chính xác: phải tôn trọng tính trung thực vốn có của TT, 
không được xuyên tạc, bóp méo TT công bố, hoặc có 
những hành vi cố ý gây hiểu nhầm TT. Một số TT quan 
trọng cung cấp định kỳ phải được kiểm toán để đảm 
bảo tính chính xác. 
Bản chất của các CT là mâu thuẫn về lợi ích với nhà 
đầu tư về mặt CBTT-> TT phải được công bố ngay cả 
khi bất lợi cho tổ chức CBTT. Nếu TT công bố bị sai 
lệch, những người liên quan phải chịu trách nhiệm đối 
với những thiệt hại gây ra.
Nguyên tắc CBTT 
2. TT phải được công bố kịp thời và liên tục: 
 TT phải được công bố trên cơ sở thời gian một cách liên 
tục, không ngừng, bao hàm cả những TT tức thời và TT 
định kỳ. 
 CBTT ngay lập tức khi có các tài liệu được công bố, tức 
là TT càng sớm càng tốt. TT phải được công bố đồng 
thời trên các phương tiện CBTT. Việc CBTT kịp thời giúp 
tránh hiểu lầm cho nhà đầu tư, gây ra tin đồn và sai lệch 
sự hình thành giá cổ phiếu. Ngoài ra, việc CBTT ngay 
lập tức nhằm giảm bớt các giao dịch nội gián -> CBTT 
đúng thời hạn thể hiện sự khách quan trong CBTT.
Nguyên tắc CBTT 
4. Qui trách nhiệm đối với bên CBTT 
- Trách nhiệm được coi là thuộc về tổ chức cung cấp TT -> 
các tổ chức CBTT phải tôn trọng những nguyên tắc về 
CBTT như TT chính xác, liên tục, kịp thời và có khả năng 
giải thích về các TT công bố và phải chịu trách nhiệm hoàn 
toàn về TT do mình công bố. 
-> phải thiết lập bộ máy CBTT, xây dựng và ban hành các qui 
định về CBTT, bổ nhiệm cán bộ được uỷ quyền CBTT. Tiêu 
chuẩn của cán bộ chuyên trách về CBTT: 
 có kiến thức kế toán, tài chính, có kỹ năng tin học; 
 có đủ thời gian để thực hiện chức trách của mình:liên hệ 
với các cổ đông, ghi nhận ý kiến của cổ đông, định kỳ trả 
lời ý kiến các cổ đông và các vấn đề quản trị công ty theo 
qui định; 
 chịu trách nhiệm về CBTT của công ty tới công chúng đầu 
tư theo qui định của pháp luật và Điều lệ công ty 
 phải công khai tên, số điện thoại làm việc để các cổ đông 
có thể dễ dàng liên hệ.
Phương thức CBTT 
 CBTT trực tiếp: là hình thức công ty CBTT trực tiếp 
ra công chúng song song với báo cáo cho cơ quan 
quản lý như UBCKNN, SGDCK, TTGDCK ... Hình 
thức này áp dụng đối với những nước có qui mô 
thị trường chứng khoán lớn, các công ty đã có tập 
quán CBTT. 
 CBTT gián tiếp: là hình thức công ty phải CBTT 
qua SGDCK, TTGDCK ... Hình thức này thường 
được áp dụng với những nước có qui mô thị 
trường nhỏ, các công ty chưa quen với việc CBTT. 
Tại Việt Nam, Luật chứng khoán và Thông tư 
hướng dẫn về việc CBTT trên TTCK qui định việc 
CBTT theo phương thức trực tiếp.
Bảo quản, lưu giữ TT 
Các đối tượng CBTT thực hiện bảo 
quản, lưu giữ TT đã báo cáo, công bố 
theo qui định của PL.
Xử lý vi phạm về CBTT 
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm 
qui định của PL về CBTT thì tùy theo 
tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý 
kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị 
truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây 
thiệt hại thì phải bồi thường theo qui 
định của PL.
CHƯƠNG 9: THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI 
PHẠM 
Thanh tra chứng khoán 
1. Thanh tra chứng khoán là thanh tra chuyên ngành 
về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 
2. Thanh tra chứng khoán có Chánh thanh tra, Phó 
Chánh thanh tra và các Thanh tra viên. 
3. Thanh tra chứng khoán chịu sự chỉ đạo về nghiệp 
vụ của Thanh tra Bộ Tài chính theo quy định của 
pháp luật về thanh tra và quy định tại Luật này.
Điều 109. Đối tượng và phạm vi thanh tra 
** Nguyên tắc xử lý vi phạm 
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này và 
các quy định khác của pháp luật có liên quan đến hoạt động 
chứng khoán và thị trường chứng khoán thì tùy theo tính chất, 
mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị 
truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi 
thường theo quy định của pháp luật. 
2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở hoạt động 
chứng khoán và thị trường chứng khoán; có hành vi sách nhiễu, 
gây phiền hà đối với tổ chức, cá nhân tham gia thị trường chứng 
khoán; không giải quyết kịp thời yêu cầu của tổ chức, cá nhân 
theo quy định; không thực thi các công vụ khác do pháp luật quy 
định thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật 
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 
3. Việc xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của 
Luật này và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
CÁC TÌNH TIẾT GIẢM NHẸ 
 Người vi phạm hành chính đã ngăn chặn, làm giảm 
bớt thiệt hại của hành vi vi phạm gây ra hoặc tự 
nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại; 
 Tự nguyện khai báo, nhận lỗi; 
 Vi phạm do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất 
hoặc tinh thần; 
 Vi phạm do thiếu hiểu biết; 
 Vi phạn do hành vi vi phạm của người khác.
CÁC TÌNH TIẾT TĂNG NẶNG 
 Vi phạm có tổ chức; 
 Vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm trong cùng một lĩnh vực; 
 Ép buộc người bị lệ thuộc vào mình về vật chất hoặc về 
tinh thần vi phạm; 
 Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm. 
 Vi phạm trong thời gian đang chấp hành quyết định xử lý 
vi phạm hành chính; 
 Tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm hành chính mặc dù 
người co thẩm quyền yêu cầu chấm dứt hành vi đó; 
 Sau khi vi phạm có hành vi trốn tránh, che dấu hành vi vi 
phạm.
CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VI PHẠM 
HÀNH CHÍNH 
Hình thức xử phạt chính: mỗi hành vi vi phạm hành 
chính trong lĩnh vực ck và ttck phải chịu một trong 
hai hình thức xử phạt chính: 
Phạt cảnh cáo. 
Phạt tiền.
CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU 
QUẢ 
Ngoài các hình thức xử phạt chính và xử phạt bổ sung, cá 
nhân, tổ chức vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc các biện 
pháp khắc phục hậu quả: 
 Buộc chấp hành đúng các quy đinh của pháp luật đối với các 
hành vi vi phạm hành chính; 
 Buộc hủy bỏ, cải chính những thông tin sai lệch, không đúng 
sự thật; 
 Buộc tổ chức phát hành phải thu hồi các chứng khoán đã chào 
bán, hoàn trả tiền đặt cọc hoặc tiền mua chứng khoán cho 
người đầu tư trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bị tước quyền 
sử dụng Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công 
chúng.
CHƯƠNG 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU 
NẠI, TỐ CÁO VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI 
I. Giải quyết tranh chấp 
1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động chứng khoán và 
thị trường chứng khoán tại Việt Nam có thể được giải 
quyết thông qua thương lượng, hoà giải hoặc yêu cầu 
Trọng tài hoặc Toà án giải quyết theo quy định của pháp 
luật. 
2. Thẩm quyền, thủ tục giải quyết tranh chấp phát sinh 
trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán 
tại Trọng tài hoặc Tòa án được tiến hành theo quy định 
của pháp luật
Điểm khác nhau 
KHIẾU NẠI TỐ CÁO 
CHỦ THỂ Cá nhân, cơ quan, tổ chức Công dân 
ĐỐI TƯỢNG Quyết định hành chính, 
hành vi hành chính 
Tất cả các vi phạm pháp 
luật trong lĩnh vực CK 
và TTCK 
MỤC ĐÍCH Bảo vệ, khôi phục quyền, 
lợi ích hợp pháp của 
chính người khiếu nại 
Bảo vệ lợi ích của nhà 
nước, quyền và lợi ích 
hợp pháp của công dân, 
cơ quan, tổ chức
II.Khiếu nại,tố cáo, bồi thường thiệt hại 
1. Tổ chức, cá nhân bị thiệt hại hoặc tổn thất do 
hành vi vi phạm quy định của Luật này và pháp 
luật khác có liên quan có quyền tự mình hoặc 
cùng với tổ chức, cá nhân bị thiệt hại khác tiến 
hành khởi kiện để yêu cầu tổ chức, cá nhân gây 
ra thiệt hại phải bồi thường. 
2. Việc xác định giá trị thiệt hại hoặc giá trị tổn 
thất, thủ tục bồi thường thiệt hại được thực hiện 
theo quy định của pháp luật
CHƯƠNG 11: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 
 . Áp dụng Luật chứng khoán đối 
với tổ chức hoạt động về chứng 
khoán và thị trường chứng khoán 
trước ngày Luật này có hiệu lực thi 
hành 
 Hiệu lực thi hành:Luật này có hiệu 
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 
2007. 
 Hướng dẫn thi hành: Chính phủ quy 
định chi tiết và hướng dẫn thi hành 
Luật này.
CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC 
BẠN ĐÃ THEO DÕI PHẦN 
THUYẾT TRÌNH CỦA 
NHÓM 
       

More Related Content

What's hot

Câu hỏi ôn tập môn luật ngân hàng có dan an
Câu hỏi ôn tập môn luật ngân hàng có dan anCâu hỏi ôn tập môn luật ngân hàng có dan an
Câu hỏi ôn tập môn luật ngân hàng có dan ananh hieu
 
Đề tài: Pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh của một số nước - Gửi miễn ph...
Đề tài: Pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh của một số nước - Gửi miễn ph...Đề tài: Pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh của một số nước - Gửi miễn ph...
Đề tài: Pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh của một số nước - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1Vũ Ngọc Tú
 

What's hot (20)

Đề tài: Nguyên tắc đối xử bình đẳng đối với cổ đông trong công ty
Đề tài: Nguyên tắc đối xử bình đẳng đối với cổ đông trong công tyĐề tài: Nguyên tắc đối xử bình đẳng đối với cổ đông trong công ty
Đề tài: Nguyên tắc đối xử bình đẳng đối với cổ đông trong công ty
 
Luận văn: Xử lý tài sản thế chấp ngân hàng để thu hồi nợ, HAY
Luận văn: Xử lý tài sản thế chấp ngân hàng để thu hồi nợ, HAYLuận văn: Xử lý tài sản thế chấp ngân hàng để thu hồi nợ, HAY
Luận văn: Xử lý tài sản thế chấp ngân hàng để thu hồi nợ, HAY
 
Câu hỏi ôn tập môn luật ngân hàng có dan an
Câu hỏi ôn tập môn luật ngân hàng có dan anCâu hỏi ôn tập môn luật ngân hàng có dan an
Câu hỏi ôn tập môn luật ngân hàng có dan an
 
Đề tài: Pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh của một số nước - Gửi miễn ph...
Đề tài: Pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh của một số nước - Gửi miễn ph...Đề tài: Pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh của một số nước - Gửi miễn ph...
Đề tài: Pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh của một số nước - Gửi miễn ph...
 
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH LUẬT NGÂN HÀNG, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH LUẬT NGÂN HÀNG, 9 ĐIỂMBÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH LUẬT NGÂN HÀNG, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH LUẬT NGÂN HÀNG, 9 ĐIỂM
 
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch thương mại điện tử
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch thương mại điện tửBảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch thương mại điện tử
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch thương mại điện tử
 
Luận văn: Hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai, 9đ
Luận văn: Hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai, 9đLuận văn: Hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai, 9đ
Luận văn: Hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai, 9đ
 
Luận văn: Hoạt động bảo hiểm tiền gửi theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hoạt động bảo hiểm tiền gửi theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hoạt động bảo hiểm tiền gửi theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hoạt động bảo hiểm tiền gửi theo pháp luật Việt Nam
 
Luận văn: Quản trị công ty cổ phần theo pháp luật doanh nghiệp
Luận văn: Quản trị công ty cổ phần theo pháp luật doanh nghiệpLuận văn: Quản trị công ty cổ phần theo pháp luật doanh nghiệp
Luận văn: Quản trị công ty cổ phần theo pháp luật doanh nghiệp
 
Đề tài: Pháp luật về quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Pháp luật về quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam, HAYĐề tài: Pháp luật về quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Pháp luật về quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về Quản trị công ty đại chúng ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về Quản trị công ty đại chúng ở Việt Nam, HAYLuận văn: Pháp luật về Quản trị công ty đại chúng ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về Quản trị công ty đại chúng ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Chế tài đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh, 9đ
Luận văn: Chế tài đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh, 9đLuận văn: Chế tài đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh, 9đ
Luận văn: Chế tài đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh, 9đ
 
Luận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đLuận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đ
 
Giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công ty
Giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công tyGiải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công ty
Giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công ty
 
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1
 
Luận văn: Thế chấp và xử lý tài sản thế chấp theo luật dân sự, HOT
Luận văn: Thế chấp và xử lý tài sản thế chấp theo luật dân sự, HOTLuận văn: Thế chấp và xử lý tài sản thế chấp theo luật dân sự, HOT
Luận văn: Thế chấp và xử lý tài sản thế chấp theo luật dân sự, HOT
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong công ty
Luận văn: Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong công tyLuận văn: Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong công ty
Luận văn: Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong công ty
 
Luận văn: Pháp luật về thanh tra, giám sát thị trường chứng khoán
Luận văn: Pháp luật về thanh tra, giám sát thị trường chứng khoánLuận văn: Pháp luật về thanh tra, giám sát thị trường chứng khoán
Luận văn: Pháp luật về thanh tra, giám sát thị trường chứng khoán
 
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOTLuận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
 

Viewers also liked

Giáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánGiáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánBichtram Nguyen
 
Luat chung khoan 2010 sua doi
Luat chung khoan 2010 sua doiLuat chung khoan 2010 sua doi
Luat chung khoan 2010 sua doithanh nguyen
 
Sach An Sinh Xa Hoi
Sach An Sinh Xa HoiSach An Sinh Xa Hoi
Sach An Sinh Xa Hoiforeman
 
Bai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giaiBai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giaiQuynh Nga
 
De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356Lam Pham
 
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp ánTrắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp ánTrần Vỹ Thông
 
Kỹ thuật đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thương
Kỹ thuật đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thươngKỹ thuật đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thương
Kỹ thuật đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thươngSương Tuyết
 

Viewers also liked (7)

Giáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánGiáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
 
Luat chung khoan 2010 sua doi
Luat chung khoan 2010 sua doiLuat chung khoan 2010 sua doi
Luat chung khoan 2010 sua doi
 
Sach An Sinh Xa Hoi
Sach An Sinh Xa HoiSach An Sinh Xa Hoi
Sach An Sinh Xa Hoi
 
Bai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giaiBai tap ttck kem loi giai
Bai tap ttck kem loi giai
 
De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356
 
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp ánTrắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
 
Kỹ thuật đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thương
Kỹ thuật đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thươngKỹ thuật đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thương
Kỹ thuật đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thương
 

Similar to LUẬT CHỨNG KHOÁN - THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Levnu0009 02
Levnu0009 02Levnu0009 02
Levnu0009 02evan1511
 
Phap luat ve chao ban chung khoan
Phap luat ve chao ban chung khoanPhap luat ve chao ban chung khoan
Phap luat ve chao ban chung khoanpink0909
 
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán nataliej4
 
trái phiếu.ppt
trái phiếu.ppttrái phiếu.ppt
trái phiếu.pptXuan Trieu
 
chủ thể kinh doanh chứng khoán
chủ thể kinh doanh chứng khoánchủ thể kinh doanh chứng khoán
chủ thể kinh doanh chứng khoánthanhpro4420
 
Quy trình Tư vấn Niêm Yết
Quy trình Tư vấn Niêm YếtQuy trình Tư vấn Niêm Yết
Quy trình Tư vấn Niêm YếtMai Doan
 
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptx
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptxLAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptx
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptxphuongphuong436934
 
Chủ thể ttck
Chủ thể ttckChủ thể ttck
Chủ thể ttckngaenti
 
Tổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếuTổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếuRed Bean
 
Slide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoánSlide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoánNguyễn Nam
 
Slide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoánSlide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoánNguyễn Nam
 
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóaHướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóaVIET CONNECT
 
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.ppt
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.pptSLIDE_TTCK - Co Huong Lan.ppt
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.pptQuyenN1
 
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóaTài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóaVu Thanh Van
 
Kho bạc nhà nước
Kho bạc nhà nướcKho bạc nhà nước
Kho bạc nhà nướcDiệu Linh
 

Similar to LUẬT CHỨNG KHOÁN - THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (20)

Levnu0009 02
Levnu0009 02Levnu0009 02
Levnu0009 02
 
Phap luat ve chao ban chung khoan
Phap luat ve chao ban chung khoanPhap luat ve chao ban chung khoan
Phap luat ve chao ban chung khoan
 
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
 
trái phiếu.ppt
trái phiếu.ppttrái phiếu.ppt
trái phiếu.ppt
 
chủ thể kinh doanh chứng khoán
chủ thể kinh doanh chứng khoánchủ thể kinh doanh chứng khoán
chủ thể kinh doanh chứng khoán
 
Quy trình Tư vấn Niêm Yết
Quy trình Tư vấn Niêm YếtQuy trình Tư vấn Niêm Yết
Quy trình Tư vấn Niêm Yết
 
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptx
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptxLAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptx
LAW-425-Luat-Chung-Khoan-2021S-Lecture-Slides-4.pptx
 
Chủ thể ttck
Chủ thể ttckChủ thể ttck
Chủ thể ttck
 
Tiểu luận luật chứng khoán & thị trường chứng khoán.docx
Tiểu luận luật chứng khoán & thị trường chứng khoán.docxTiểu luận luật chứng khoán & thị trường chứng khoán.docx
Tiểu luận luật chứng khoán & thị trường chứng khoán.docx
 
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt NamĐề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
Đề tài: Chính sách về thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
 
Tổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếuTổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếu
 
Slide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoánSlide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoán
 
Slide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoánSlide thị trường chứng khoán
Slide thị trường chứng khoán
 
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóaHướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
 
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.ppt
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.pptSLIDE_TTCK - Co Huong Lan.ppt
SLIDE_TTCK - Co Huong Lan.ppt
 
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóaTài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
 
BÀI MẪU tiểu luận về Thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, HAY
BÀI MẪU tiểu luận về Thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, HAYBÀI MẪU tiểu luận về Thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, HAY
BÀI MẪU tiểu luận về Thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, HAY
 
Kho bạc nhà nước
Kho bạc nhà nướcKho bạc nhà nước
Kho bạc nhà nước
 
Pháp luật về công bố thông tin của công ty trên thị trường chứng khoán
Pháp luật về công bố thông tin của công ty trên thị trường chứng khoánPháp luật về công bố thông tin của công ty trên thị trường chứng khoán
Pháp luật về công bố thông tin của công ty trên thị trường chứng khoán
 
Pháp luật về công bố thông tin của công ty trên thị trường chứng khoán
Pháp luật về công bố thông tin của công ty trên thị trường chứng khoánPháp luật về công bố thông tin của công ty trên thị trường chứng khoán
Pháp luật về công bố thông tin của công ty trên thị trường chứng khoán
 

LUẬT CHỨNG KHOÁN - THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

  • 1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM Môn: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Nhóm 8 : GVHD: LÊ TRƯƠNG NIỆM Đề tài : LUẬT CHỨNG KHOÁN
  • 2. DANH SÁCH THÀNH VIÊN STT NHMÓSMS V8 HỌ VÀ TÊN 1 2023120093 Lê Thị ánh Thu 2 2023120094 Phan Minh Hà 3 2023120096 Nguyễn Hoàng Việt 4 2023120097 Nguyễn Thị ánh Loan 5 2023120098 Nguyễn Thị Anh Thư 6 2023120102 Lê Thị Như ý 7 2023120104 Nguyễn Hoàng Duy Tâm 8 2023120113 Vũ Thị Thái Bình 9 2023120130 Lê Thị Trúc Linh
  • 3.
  • 4. Phần 1 Luật chứng khoán2006: Chương 1. Những quy định chung Chương 2. Chào bán chứng khoán ra công chúng Chương 3. Công ty đại chúng Chương 4. Thị trường giao dịch chứng khoán Chương 5. Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán Chương 6. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Chương 7. Quỹ đầu tư CK, công ty đầu tư CK và ngân hàng giám sát Chương 8. Công bố thông tin Chương 9. Thanh tra và xử lý vi phạm Chương 10. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo và bồi thường thiệt hại Chương 11. Điều khoản thi hành
  • 5. Phần 2 Luật chứng khoán sửa đổi bổ sung năm 2010 A. Khái niệm luật chứng khoán: _ Luật chứng khoán tổng hợp những nguyên tắc, định hướng cơ bản của cơ chế hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán, đã được thể chế hóa, là tổng hợp quy phạm pháp luật, điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chào bán, niêm yết và giao dịch chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam và các hoạt động liên quan đến chứng khoán của các tổ chức cá nhân Việt Nam.
  • 6. B. Tóm tắt nội dung luật chứng khoán: Chương I:NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG _ Tôn trọng quyền tự do mua, bán, kinh doanh và dịch vụ chứng khoán của tổ chức, cá nhân. _ Công bằng, công khai, minh bạch. _. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư. _ Tự chịu trách nhiệm về rủi ro. _. Tuân thủ quy định của pháp luật.
  • 7. Chương II: CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG Chào bán chứng khoán là hoạt động phát hành chứng khoán để thu hút vốn nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn của chủ thể chào bán. Chủ thể chào bán của chứng khoán rất đa dạng, có thể là chính phủ, chính quyền địa phương và các doanh nghiệp. Có 2 phương thức chào bán chứng khoán: _chào bán chứng khoán ra công chúng _chào bán chứng khoán riêng lẻ.
  • 8. A. Quy định chung.  Mệnh giá CK Chào bán ra công chúng trên lãnh thổ Việt Nam được ghi bằng đồng Việt Nam Cổ phiếu, CCQ: 10.000VND Trái phiếu: 100.000 và bội số 100.000VND  Hình thức chào bán CK ra công chúng Chào bán cổ phiếu, CCQ lần đầu ra công chúng Chào bán thêm cổ phiếu, CCQ ra công chúng Chào bán trái phiếu ra công chúng Các hình thức khác.
  • 9. I. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng: 1.Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng ◦ Vốn điều lệ: 10 tỷ VND ◦ Hoạt động KD năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi ◦ Không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán ◦ Phương án PH và phương án sử dụng vốn được ĐHĐCĐ thông qua
  • 10. 2. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng Vốn điều lệ: 10 tỷ VND Hoạt động KD năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi Không có lỗ luỹ kế Không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm Phương án PH, phương án sử dụng vốn và trả nợ được HĐQT/HĐTV/Chủ sở hữu thông qua Có cam kết của TCPH đối với NĐT
  • 11. 3. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng ◦ Tổng giá trị CCQ đăng ký CB tối thiểu 50 tỷ VND ◦ Có phương án PH và phương án đầu tư số vốn thu được từ đợt chào bán CCQ phù hợp với quy định của pháp Luật
  • 12. II. Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng 1. Tổ chức phát hành thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng phải đăng ký với UBCK Nhà Nước; 2. Các trường hợp không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng :  Trái phiếu của chính phủ Việt Nam;  Trái phiếu của tổ chức Tài chính quốc tế được chính phủ Việt Nam chấp thuận;  Cổ phiếu của doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần;  Việc bán chứng khoán theo bản án, quyết định của toà án, của người quản lý hoặc người được nhận tài sản trong trường hợp phá sản hoặc mất khả năng thanh toán
  • 13. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN 1. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng:  Giấy đăng ký chào bán;  Bản cáo bạch theo mẫu của BTC và phải bao gồm: - Thông tin về tổ chức phát hành - Thông tin về đợt chào bán  Báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính
  • 14. Điều lệ của tổ chức phát hành; Quyết định của ĐHĐ cổ đông thông qua phương án phát hành /phương án sử dụng vốn; Cam kết bảo lãnh phát hành nếu có. Quyết định của HĐQT thông qua hồ sơ Những văn bản có liên quan khác
  • 15. 2. Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng:  Giấy đăng ký chào bán ;  Bản cáo bạch theo mẫu do BTC quy định;  Điều lệ của công ty phù hợp với quy định của Pháp luật;  Quyết định của HĐQT hoặc HĐTV hoặc Chủ sở hữu thông qua phương án PH, phương án sử dụng và trả nợ;  Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư;  Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có)  Các văn bản xác nhận của các tổ chức liên quan khác (nếu có)
  • 16. 3. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng  Giấy đăng ký ;  Bản cáo bạch;  Dự thảo Điều lệ Quỹ;  Hợp đồng giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ ;  Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
  • 17. IV. Bản cáo bạch CP,TP,CCQ 1. Bản cáo bạch cổ phiếu, trái phiếu  Thông tin về tổ chức phát hành - Mô hình tổ chức, bộ máy; - Hoạt động kinh doanh, tài sản, tình hình tài chính ; - HĐQT, HĐTV, Ban Giám đốc vàcơ cấu cổ đông.  Thông tin về đợt chào bán và CK chào bán - Điều kiện chào bán; - Yếu tố rủi ro; - Dự kiến kế hoạch lợi nhuận vàcổ tức của năm gần nhất - Phương án PH và phương án sử dụng tiền thu được  B¸o c¸o tμi chÝnh 02 n¨m gÇn nhÊt cã kiÓm to¸n  Th«ng tin kh¸c theo mẫu
  • 18. 2. Bản cáo bạch Chứng chỉ qũy  Loại hình, quy mô QĐTCK  Mục tiêu, chiến lược, phương pháp và quy trình đầu tư, hạn chế đầu tư,các yếu tố rủi ro  Tóm tắt nội dung cơ bản dự thảo Điều lệ QĐTCK  Phương án PH CCQ; các thông tin hướng dẫn tham gia đầu tư vào QĐTCK  Thông tin tóm tắt về CTQLQ, NH Giám sát; quy định về giao dịch với người có liên quan của CTQLQ và NHGS  Thông tin khác trong mẫu BCB  Chữ ký trong bản cáo bạch
  • 19. VI. Báo cáo tài chính  Nội dung:  Bảng cân đối kế toán,  Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh,  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,  Thuyết minh báo cáo tài chính  BCTC năm phải được kiểm toán bởi TCKT được chấp thuận;  Nộp báo cáo tài chính hợp nhất nếu tổ chức phát hành là công ty mẹ  Hồ sơ nộp trước 01/3 hằng năm, BCTC năm của năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo cáo chưa có kiểm toán, nhưng phải có BCTC được kiểm toán của hai năm trước liền kề.  Kết thúc kỳ kế toán của BCTC gần nhất cách thời điểm gửi hồ sơ đăng ký chào bán CK ra công chúng hợp lệ cho UBCK quá 90 ngày, TCPH phải lập BCTC bổ sung đến tháng hoặc quý gần nhất.
  • 20.  Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan  Tổ chức phát hành  Tổ chức tư vấn phát hành  Tổ chức bảo lãnh phát hành  Tổ chức kiểm toán Các tổ chức khác liên quan  Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán
  • 21. Thông tin trước khi chào chứng khoán ra công chúng  Trong thời gian UBCK xem xét hồ sơ đăng ký CBCK ra công chúng, TCPH, TCBLPH và tổ chức, cá nhân có liên quan chỉ được sử dụng trung thực và chính xác các thông tin trong Bản cáo bạch đã gửi UBCK để thăm dò thị trường, trong đó phải nêu rõ các thông tin về ngày phát hành và giá bán CK là thông tin dự kiến.  Việc thăm dò thị trường không được thực hiện trên phương tiện thông tin đại chúng.
  • 22. ĐÌnh chỉ chào bán chứng khoán ra chông chúng UBCK có quyền đình chỉ CBCK ra công chúng tối đa là 60 ngày trong các trường hợp sau đây: - Khi phát hiện hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng có những thông tin sai lệch, bỏ sót nội dung quan trọng có thể ảnh hưởng tới quyết định đầu tư và gây thiệt hại cho nhà đầu tư; - Việc phân phối CK không thực hiện đúng quy định tại luật chứng khoán.
  • 23. •Huỷ bỏ chào bán CK ra công chúng  Thời gian UBCK có quyền đình chỉ CBCK ra công chúng tối đa là 60 ngày trong các trường hợp:  Hồ sơ có thông tin sai lệch, bỏ sót nội dung quan trọng ảnh hưởng đến đến quyết định của nhà đầu tư và gây thiệt hại cho NĐT  Không thực hiện đúng quy định phân phối chứng khoán  Quá thời hạn 60 ngày, nếu những thiếu sót dẫn đến việc đình chỉ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng không được khắc phục, UBCK huỷ bỏ đợt chào bán và cấm bán chứng khoán đó.  2. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày đợt CBCK ra công chúng bị huỷ bỏ, TCPH phải:  Công bố việc huỷ bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng  Phải thu hồi các CK đã phát hành, đồng thời hoàn trả tiền cho NĐT trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đợt chào bán bị huỷ bỏ. Quá thời hạn này, tổ chức phát hành phải bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo các điều khoản đã cam kết với nhà đầu tư
  • 24.  Nghĩa vụ của tổ chức phát hành Công bố thông tin theo quy định PL Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty theo quy định Thực hiện Đăng ký, lưu ký CK tập trung Các nghĩa vụ khác theo quy định PL
  • 25. CHƯƠNG 3: CÔNG TY ĐẠI CHÚNG Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong ba loại hình sau đây: _ Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng; _ Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán; _ Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên.
  • 26. Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng 1. Công ty đại chúng có các quyền theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Công ty đại chúng có các nghĩa vụ sau đây: a) Công bố thông tin theo quy định tại Điều 101 của Luật này; b) Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty theo quy định tại Điều 28 của Luật này; c) Thực hiện đăng ký, lưu ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Luật này; d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • 27. Chương 4: THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Gồm: _ Sở giao dịch chứng khoán _Trung tâm giao dịch chứng khoán 1. Giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán: a) Sở giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết theo phương thức khớp lệnh tập trung và phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán. b) Chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán không được giao dịch bên ngoài Sở giao dịch chứng khoán, trừ trường hợp quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán.
  • 28. 2. Giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán: a) Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết theo phương thức thoả thuận và các phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của Trung tâm giao dịch chứng khoán. b) Chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán được giao dịch tại công ty chứng khoán là thành viên giao dịch của Trung tâm giao dịch chứng khoán theo Quy chế giao dịch chứng khoán của Trung tâm giao dịch chứng khoán. 3. Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch mới phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
  • 29. CHƯƠNG 5: ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN 1.Trung tâm lưu ký chứng khoán là pháp nhân thành lập và hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật này. 2. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, giải thể, chuyển đổi cơ cấu tổ chức, hình thức sở hữu của Trung tâm lưu ký chứng khoán theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 3. Trung tâm lưu ký chứng khoán có chức năng tổ chức và giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. 4. Hoạt động của Trung tâm lưu ký chứng khoán phải tuân thủ quy định của Luật này và Điều lệ Trung tâm lưu ký chứng khoán. 5. Trung tâm lưu ký chứng khoán chịu sự quản lý và giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
  • 30. Nghĩa vụ của TTLK  XD quy trình hoạt động và quản lý rủi ro  Quản lý tách biệt TS của KH  Bồi thường cho KH khi ko thực hiện nghĩa vụ gây thiệt hại đến lợi ích KH  Hoạt động vì lợi ích của người gửi CK  Trích lập quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ, bù đắp tổn thất cho KH do sự cố kỹ thuật, sơ suất của nhân viên  C/cấp TTin lq đến SH CK của KH theo yêu cầu của Cty đại chúng, TCPH
  • 31. ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN CK  Tổ chức và hoạt động của TTLK  Bộ máy quản lý, điều hành của TTLK  Điều lệ TTLK  Quyền của TTLK  Nghĩa vụ của TTLK
  • 32. Thành viên lưu ký 1. Quyền:  Cung cấp dịch vụ lưu ký và thanh toán các giao dịch chứng khoán cho khách hàng; 2. Nghĩa vụ: Như TTLK
  • 33. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký Đối với NHTM a) GP thành lập và hoạt động b) Nợ quá hạn < 5% tổng dư nợ, có lãi năm gần nhất c) Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán các GDCK
  • 34. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký Đối với Cty CK a) Có GP môi giới hoặc tự doanh b) Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán các GDCK
  • 35. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký  Bản sao GP thành lập và hoạt động  Bản thuyết minh CSVC  BCTC kiểm toán năm gần nhất  Thời hạn: 15 ngày  12 tháng => đăng ký TVLK và triển khai hđ
  • 36. Đình chỉ GCN đăng ký hđ lưu ký Đình chỉ hoạt động < 90 ngày:  Thường xuyên vi phạm nghĩa vụ của TVLK  Thiếu sót gây tổn thất nghiêm trọng cho KH
  • 37. Thu hồi GCN đăng ký hđ lưu ký  Hết thời hạn bị đình chỉ hđ lưu ký ko khắc phục được vi phạm  Ko triển khai hđ lưu ký trong 12 tháng  Bị thu hồi GP  Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, giải thể, phá sản  Tự nguyện chấm dứt hoạt động lưu ký
  • 38. Đăng ký chứng khoán  CK Cty đại chúng phải đăng ký tập trung tại TTLK  CK của TCPH khác uỷ quyền cho TTTLK làm đại lý chuyển nhượng được đăng ký tại TTLK  Nội dung: đăng ký loại CK và thông tin về người SHCK
  • 39. Lưu ký chứng khoán  CK Cty đại chúng phải được lưu ký tập trung tại TTLK trước khi GD  CK lưu ký tại TTLK dưới hình thức lưu ký tổng hợp. Người SHCK đồng SHCK được lưu ký tổng hợp  TTLK được nhận lưu ký riêng đối với CK ghi danh và TS khác
  • 40. Bù trừ và thanh toán GDCK  Việc bù trừ và thanh toán GDCK được thực hiện theo quy chế của TTLK  Thanh toán CK thực hiện qua TTLK, thanh toán tiền GDCK thực hiện qua NH thanh toán  Tuân thủ nguyên tắc giao CK đồng thời với thanh toán tiền
  • 41. Bảo vệ TS KH  CK, TS của KH do TTLK/TVLK quản lý ko được coi là TS của TTLK/TVLK  TTLK/TVLK ko dùng CK của KH để thanh toán các khoản nợ của mình
  • 42. CHƯƠNG 6: CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (sau đây gọi là công ty quản lý quỹ) được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp. 2. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. Giấy phép này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • 43. CHƯƠNG 7: QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
  • 44. Đối tượng áp dụng  Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư CK và hoạt động trên TTCK Việt Nam  Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động CK và TTCK
  • 45. Nguyên tắc hoạt động  Tôn trọng quyền tự do mua, bán, KD và dịch vụ CK của tổ chức, cá nhân  Công bằng, công khai, minh bạch  Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư  Tự chịu trách nhiệm về rủi ro  Tuân thủ quy định của pháp luật
  • 46. Thuật ngữ  Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư trên TTCK  Nhà đầu tư CK chuyên nghiệp là NHTM, Cty tài chính, Cty cho thuê tài chính, tổ chức KD bảo hiểm, tổ chức KD CK  Bản cáo bạch là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai TTin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến chào bán hoặc niêm yết CK của TCPH 
  • 47. Thuật ngữ  Quản lý DMDT là việc Cty QLQ quản lý uỷ thác của từng NĐT trong mua, bán, nắm giữ CK  Quỹ đầu tư CK là quỹ hình thành từ vốn góp của NĐT với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào CK hoặc TS đầu tư khác, kể cả bất động sản, trong đó NĐT không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với quyết định đầu tư
  • 48. 48 Thuật ngữ  Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư CK thực hiện chào bán CCQ ra công chúng  Quỹ thành viên là quỹ đầu tư CK có số TV góp vốn < 30 TV pháp nhân  Quỹ mở là quỹ đại chúng mà CCQ đã chào bán phải được mua lại theo yêu cầu  Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà CCQ đã chào bán không được mua lại theo yêu cầu
  • 49. Chương 8: CÔNG BỐ THÔNG TIN 1. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán có nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của Luật này. 2. Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này khi công bố thông tin phải đồng thời báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về nội dung thông tin được công bố. 3. Việc công bố thông tin phải do Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc người được uỷ quyền công bố thông tin thực hiện. 4. Việc công bố thông tin được thực hiện qua các phương tiện thông tin đại chúng, ấn phẩm của tổ chức, công ty và các phương tiện thông tin của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán. 5. Bộ Tài chính quy định cụ thể nội dung, phương thức công bố thông tin của từng đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
  • 50. 50 Mục tiêu của CBTT  Thúc đẩy hoạt động giao dịch chứng khoán diễn ra trôi chảy và có trật tự, đảm bảo quá trình hình thành giá cả một cách công bằng thông qua việc cung cấp những thông tin quan trọng, tức thời trên một hệ thống cung cấp TT hiện đại. Nhờ những TT được công bố tức thời và chính xác, giá cổ phiếu có thể được xác định một cách có chính xác nhất.
  • 51. Nguyên tắc CBTT 1. Thông tin phải công bố đầy đủ và chính xác: - Đầy đủ: cung cấp tất cả các TT được xem là có thể ảnh hưởng đến nhận định, đánh giá của nhà đầu tư đối với giá trị và triển vọng của CT. - Chính xác: phải tôn trọng tính trung thực vốn có của TT, không được xuyên tạc, bóp méo TT công bố, hoặc có những hành vi cố ý gây hiểu nhầm TT. Một số TT quan trọng cung cấp định kỳ phải được kiểm toán để đảm bảo tính chính xác. Bản chất của các CT là mâu thuẫn về lợi ích với nhà đầu tư về mặt CBTT-> TT phải được công bố ngay cả khi bất lợi cho tổ chức CBTT. Nếu TT công bố bị sai lệch, những người liên quan phải chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại gây ra.
  • 52. Nguyên tắc CBTT 2. TT phải được công bố kịp thời và liên tục:  TT phải được công bố trên cơ sở thời gian một cách liên tục, không ngừng, bao hàm cả những TT tức thời và TT định kỳ.  CBTT ngay lập tức khi có các tài liệu được công bố, tức là TT càng sớm càng tốt. TT phải được công bố đồng thời trên các phương tiện CBTT. Việc CBTT kịp thời giúp tránh hiểu lầm cho nhà đầu tư, gây ra tin đồn và sai lệch sự hình thành giá cổ phiếu. Ngoài ra, việc CBTT ngay lập tức nhằm giảm bớt các giao dịch nội gián -> CBTT đúng thời hạn thể hiện sự khách quan trong CBTT.
  • 53. Nguyên tắc CBTT 4. Qui trách nhiệm đối với bên CBTT - Trách nhiệm được coi là thuộc về tổ chức cung cấp TT -> các tổ chức CBTT phải tôn trọng những nguyên tắc về CBTT như TT chính xác, liên tục, kịp thời và có khả năng giải thích về các TT công bố và phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về TT do mình công bố. -> phải thiết lập bộ máy CBTT, xây dựng và ban hành các qui định về CBTT, bổ nhiệm cán bộ được uỷ quyền CBTT. Tiêu chuẩn của cán bộ chuyên trách về CBTT:  có kiến thức kế toán, tài chính, có kỹ năng tin học;  có đủ thời gian để thực hiện chức trách của mình:liên hệ với các cổ đông, ghi nhận ý kiến của cổ đông, định kỳ trả lời ý kiến các cổ đông và các vấn đề quản trị công ty theo qui định;  chịu trách nhiệm về CBTT của công ty tới công chúng đầu tư theo qui định của pháp luật và Điều lệ công ty  phải công khai tên, số điện thoại làm việc để các cổ đông có thể dễ dàng liên hệ.
  • 54. Phương thức CBTT  CBTT trực tiếp: là hình thức công ty CBTT trực tiếp ra công chúng song song với báo cáo cho cơ quan quản lý như UBCKNN, SGDCK, TTGDCK ... Hình thức này áp dụng đối với những nước có qui mô thị trường chứng khoán lớn, các công ty đã có tập quán CBTT.  CBTT gián tiếp: là hình thức công ty phải CBTT qua SGDCK, TTGDCK ... Hình thức này thường được áp dụng với những nước có qui mô thị trường nhỏ, các công ty chưa quen với việc CBTT. Tại Việt Nam, Luật chứng khoán và Thông tư hướng dẫn về việc CBTT trên TTCK qui định việc CBTT theo phương thức trực tiếp.
  • 55. Bảo quản, lưu giữ TT Các đối tượng CBTT thực hiện bảo quản, lưu giữ TT đã báo cáo, công bố theo qui định của PL.
  • 56. Xử lý vi phạm về CBTT Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm qui định của PL về CBTT thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo qui định của PL.
  • 57. CHƯƠNG 9: THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Thanh tra chứng khoán 1. Thanh tra chứng khoán là thanh tra chuyên ngành về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 2. Thanh tra chứng khoán có Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra và các Thanh tra viên. 3. Thanh tra chứng khoán chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của Thanh tra Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật về thanh tra và quy định tại Luật này.
  • 58. Điều 109. Đối tượng và phạm vi thanh tra ** Nguyên tắc xử lý vi phạm 1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; có hành vi sách nhiễu, gây phiền hà đối với tổ chức, cá nhân tham gia thị trường chứng khoán; không giải quyết kịp thời yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định; không thực thi các công vụ khác do pháp luật quy định thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 3. Việc xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
  • 59. CÁC TÌNH TIẾT GIẢM NHẸ  Người vi phạm hành chính đã ngăn chặn, làm giảm bớt thiệt hại của hành vi vi phạm gây ra hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại;  Tự nguyện khai báo, nhận lỗi;  Vi phạm do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần;  Vi phạm do thiếu hiểu biết;  Vi phạn do hành vi vi phạm của người khác.
  • 60. CÁC TÌNH TIẾT TĂNG NẶNG  Vi phạm có tổ chức;  Vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm trong cùng một lĩnh vực;  Ép buộc người bị lệ thuộc vào mình về vật chất hoặc về tinh thần vi phạm;  Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm.  Vi phạm trong thời gian đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính;  Tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm hành chính mặc dù người co thẩm quyền yêu cầu chấm dứt hành vi đó;  Sau khi vi phạm có hành vi trốn tránh, che dấu hành vi vi phạm.
  • 61. CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH Hình thức xử phạt chính: mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực ck và ttck phải chịu một trong hai hình thức xử phạt chính: Phạt cảnh cáo. Phạt tiền.
  • 62. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ Ngoài các hình thức xử phạt chính và xử phạt bổ sung, cá nhân, tổ chức vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả:  Buộc chấp hành đúng các quy đinh của pháp luật đối với các hành vi vi phạm hành chính;  Buộc hủy bỏ, cải chính những thông tin sai lệch, không đúng sự thật;  Buộc tổ chức phát hành phải thu hồi các chứng khoán đã chào bán, hoàn trả tiền đặt cọc hoặc tiền mua chứng khoán cho người đầu tư trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng.
  • 63. CHƯƠNG 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI I. Giải quyết tranh chấp 1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Việt Nam có thể được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải hoặc yêu cầu Trọng tài hoặc Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật. 2. Thẩm quyền, thủ tục giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Trọng tài hoặc Tòa án được tiến hành theo quy định của pháp luật
  • 64. Điểm khác nhau KHIẾU NẠI TỐ CÁO CHỦ THỂ Cá nhân, cơ quan, tổ chức Công dân ĐỐI TƯỢNG Quyết định hành chính, hành vi hành chính Tất cả các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực CK và TTCK MỤC ĐÍCH Bảo vệ, khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của chính người khiếu nại Bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức
  • 65. II.Khiếu nại,tố cáo, bồi thường thiệt hại 1. Tổ chức, cá nhân bị thiệt hại hoặc tổn thất do hành vi vi phạm quy định của Luật này và pháp luật khác có liên quan có quyền tự mình hoặc cùng với tổ chức, cá nhân bị thiệt hại khác tiến hành khởi kiện để yêu cầu tổ chức, cá nhân gây ra thiệt hại phải bồi thường. 2. Việc xác định giá trị thiệt hại hoặc giá trị tổn thất, thủ tục bồi thường thiệt hại được thực hiện theo quy định của pháp luật
  • 66. CHƯƠNG 11: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH  . Áp dụng Luật chứng khoán đối với tổ chức hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành  Hiệu lực thi hành:Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.  Hướng dẫn thi hành: Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
  • 67. CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI PHẦN THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM        