SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
Download to read offline
CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN

                                                                 PGS. TS. Nguyễn Hữu Ước

   Cấu trúc:      Bài giảng lí thuyết về bệnh học và điều trị học.
   Đối tượng:     Sinh viên Y4.
   Thời gian:           2 tiết.
   Mục tiêu bài giảng: Sau khi học bài này, học viên có thể :
   + Hiểu được các khái niệm, sinh bệnh học và giải phẫu bệnh học của CTNK.
   + Chẩn đoán được các thể bệnh thường gặp của CTNK.
   + Trình bày được nguyên tắc sơ cứu và điều trị các thể bệnh thường gặp của CTNK.

                                   NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Đại cương:
- Chấn thương ngực kín (CTNK) là một nhóm các cấp cứu ngoại khoa thường gặp,
  chiếm khoảng 7 - 10 % các cấp cứu ngoại khoa (tại trung tâm lớn, có chuyên ngành
  PT Lồng ngực - như BV Việt Đức).
- CTNK gây ảnh hưởng trực tiếp đến bộ máy hô hấp và tuần hoàn, có thể nhanh chóng
  dẫn đến tử vong, nên đó là cấp cứu ưu tiên số 1 trong chẩn đoán, vận chuyển và xử
  lí.
- CTNK thường nằm trong bệnh cảnh đa chấn thương, do vậy trong khi cấp cứu ban
  đầu cần tôn trọng nguyên tắc khám toàn diện để tránh bỏ sót thương tổn.
- Khái niệm : Chấn thương ngực kín bao gồm các thể chấn thương ngực trong đó
  thành ngực tuy tổn thương nhưng vẫn kín, khoang màng phổi không thông với
  không khí bên ngoài. Thường gặp trong tai nạn giao thông hoặc ngã cao. Gồm một
  số thể bệnh hay gặp : tràn máu - tràn khí màng phổi, tràn máu màng phổi, mảng sườn
  di động ...
2. Nhắc lại giải phẫu, sinh lí: (Xem bài giảng triệu chứng học Y3)
2.1. Giải phẫu lồng ngực:
   Thành ngực:
   Các cơ quan bên trong:
2.2. Sinh lí của sự thở :
3. Các thương tổn giải phẫu chính trong CTNK: (Xem bài giảng triệu chứng học Y3)
3.1. Thương tổn thành ngực:                           3.3. Thương tổn các tạng:
3.1.1. Gãy xương sườn:                                3.3.1. Rách phế nang hoặc phế quản
3.1.2. Mảng sườn di động:                             nhỏ:
3.1.3. Gãy xương ức:                                  3.3.2. Rách phế quản lớn:
3.1.4. Vỡ cơ hoành:                                   3.3.3. Tụ máu ( đụng dập ) phổi:
3.2. Thương tổn khoang màng phổi:                     3.3.4. Xẹp phổi:
3.2.1. Tràn khí màng phổi:                            3.3.5. Tổn thương tim và màng tim:
3.2.2. Tràn máu màng phổi:                            3.3.6. Quai động mạch chủ:
3.2.3. Tràn khí + Tràn máu màng phổi:

4. Các thể bệnh thường gặp của CTNK: (Tham khảo các triệu chứng trong bài giảng Y3)
4.1. Tràn máu - tràn khí màng phổi:
4.1.1. Khái niệm:
- Đây là thể bệnh thường gặp nhất trong CTNK. Có thể là một thể bệnh đơn thuần của
   CTNK, hoặc chỉ là 1 hội chứng tràn máu - tràn khí (TM-TK) màng phổi trong bệnh
   cảnh của một thể bệnh khác của CTLN (như mảng sườn di động). Nội dung bài này
   chỉ nói về thể TM- TK màng phổi đơn thuần trong CTNK.
- Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng, X. quang cũng có vai trò nhất định.
- Điều trị chủ yếu là dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi.
4.1.2. Giải phẫu bệnh:
   Có thể gồm nhiều loại thương tổn ở các cấp độ khác nhau (xem Mục 3), như : đụng
dập tụ máu thành ngực, gãy xương sườn, rách màng phổi, rách nhu mô phổi ..., trong
đó luôn luôn có tổn thương rách nhu mô phổi  TM - TK màng phổi. Nguyên nhân
rách nhu mô hầu hết đều do gãy xương sườn di lệch chọc vào.
4.1.3. Chẩn đoán:
- Cơ năng : đau ngực và khó thở.
- Toàn thân : gồm các biểu hiện hội chứng suy hô hấp, có thể kèm dấu hiệu mất máu,
   như : mạch thường nhanh. Huyết áp có thể còn bình thường. Da xanh, niêm mạc
   nhợt (mất máu nhiều) hay tím (suy hô hấp nặng). Có thể có biểu hiện sốc như huyết
   áp tụt, vã mồ hôi ở mặt - trán - ngực, chân tay lạnh. Nhiệt độ bình thường hoặc hơi
   hạ.
- Lồng ngực :
   + Vùng xây xát da, tụ máu trên thành ngực.
   + Biên độ hô hấp giảm ở bên thương tổn.
   + Phập phồng cánh mũi.
   + Co kéo các cơ hô hấp ở cổ, ngực.
   + Thường thở nhanh nông trên 25 l/p.
   + Dấu hiệu gãy xương sườn (điểm đau chói).
   + Tràn khí dưới da quanh vùng bị thương, rõ nếu tràn khí nhiều.
   + Gõ vang hơn ở vùng cao khi có tràn khí màng phổi nhiều. Đục hơn ở vùng thấp
   khi có tràn máu nhiều.
   + Nghe thấy rì rào phế nang phổi giảm hoặc mất.
   + Chọc hút màng phổi ra khí ở cao, máu không đông ở thấp.
- Cận lâm sàng :
   + X. quang ngực: thấy các hình ảnh gẫy xương sườn di lệch rõ và TM-TK màng
   phổi.
   + Xét nghiệm máu thấy bạch cầu thường tăng cao, có thể thiếu máu.
4.1.4. Thể lâm sàng:
   Có thể gặp 2 thể lâm sàng nằm ở 2 cực của TM-TK màng phổi:
   + Thể tràn máu >>> tràn khí : biểu hiện lâm sàng và X. quang giống như 1 tràn máu
   màng phổi đơn thuần. Nguyên nhân có thể do đứt 1 mạch máu lớn của thành ngực
   hoặc từ các mạch của nhu mô phổi.
   + Thể tràn khí >>> tràn máu : biểu hiện lâm sàng và X. quang thường nặng hơn 1
   tràn khí màng phổi đơn thuần. Tràn khí dưới da nhiều, thậm chí lan ra toàn bộ ngực -
bụng - cổ - mặt, đôi khi có tràn khí màng phổi dưới áp lực. Nguyên nhân thường do
   rách nhu mô phổi nhiều, đôi khi do rách các phế quản lớn.

   Do vậy, cần lưu ý:
     CTNK có gẫy xương sườn di lệch  rách nhu mô phổi.
     CTNK có gẫy xương sườn di lệch  TM - TK màng phổi.
     Nên mặc dầu biểu hiện lâm sàng có thể nghiêng về tràn máu hay tràn khí, nhưng
     không được quan niệm đó là tràn máu hay tràn khí đơn thuần - nhất là đối với thể
     tràn khí nhiều, vì thái độ điều trị của chúng hoàn toàn khác nhau.
4.1.5. Điều trị:
a. Sơ cứu sau khi bị thương:
    - Làm thông thoáng đường hô hấp, thở ôxy.
    - Hồi sức, truyền dịch nếu có sốc mất máu.
    - Kháng sinh, giảm đau (họ Paracétamol), phòng uốn ván nếu có xây xát.
    - Sớm chuyển vào phòng mổ hay chuyển đến cơ sở có khả năng điều trị thực thụ.
    - Riêng đối với thể có tràn khí rất nhiều (ngực căng phồng, tràn khí dưới da nhiều,
       suy hô hấp rất nặng) => cần chọc kim vào khoang màng phổi + tổ chức dưới da
       để giảm áp => chuyển ngay đi mổ.
b. Điều trị phẫu thuật :
- Chủ yếu là dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi với gây tê tại chỗ. Vị trí dẫn lưu
    thường qua khoang liên sườn 5 - nách giữa, trường hợp tràn khí >>> tràn máu, có
    thể đặt thêm 1 dẫn lưu khí qua khoang liên sườn 2 - giữa đòn.
- Hầu hết không cần can thiệp gì trên các ổ gãy xương sườn.
- Rất hiếm khi có chỉ định mở ngực.
c. Điều trị sau mổ :
- Săn sóc dẫn lưu màng phổi, thường rút vào 48 - 72 giờ sau mổ.
- Hướng dẫn bệnh nhân tập lí liệu pháp hô hấp sớm ngay sau mổ.
- Kháng sinh, giảm đau, ho long đờm, giảm viêm.
- Ăn uống nâng cao thể trạng. Bù máu nếu thiếu.
4.1.6. Biến chứng và tiên lượng:
a. Biến chứng sau mổ: hay gặp xẹp phổi, ít gặp nhiễm trùng vết mổ.
b. Tiên lượng: nhìn chung khá tốt nếu điều trị đúng và tích cực. Vì đau ngực do gãy xương
sườn còn kéo dài tới cả tháng  Việc cho giảm đau, giảm viêm và tập lí liệu pháp cần kéo dài
nhiều tuần sau mổ.

4.2. Tràn máu màng phổi:
4.2.1. Khái niệm:
- Tràn máu màng phổi (TMMP) đơn thuần - nếu xem xét dưới góc độ giải phẫu bệnh, thì ít
   gặp trong CTNK. Trên thực tế, chủ yếu gặp thể bệnh TMMP ở 2 tình huống: là thể lâm
   sàng - tràn máu là chính của thể TM-TK màng phổi; và tràn dịch màng phổi do xẹp phổi
   sau CTNK hoặc phản ứng tiết dịch màng phổi sau chấn thương gan phải.
- Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng, X. quang cũng có vai trò nhất định.
- Điều trị chủ yếu là dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi.
4.2.2. Giải phẫu bệnh:
Có thể gồm một số loại thương tổn (xem Mục 3), như : đụng dập tụ máu thành ngực,
gãy rạn xương sườn, rách màng phổi, đụng dập nhu mô phổi.

4.2.3. Chẩn đoán:
 Dấu hiệu cơ năng : có thể có khó thở và đau ngực.
 Dấu hiệu toàn thân : có thể biểu hiện của suy hô hấp hoặc mất máu.
 Dấu hiệu tại lồng ngực : tùy theo mức độ tổn thương mà có thể có một phần hay toàn
  bộ các triệu chứng sau
  - Vùng xây xát da - tụ máu.
  - Biên độ hô hấp giảm.
  - Phập phồng cánh mũi, co kéo các cơ hô hấp ở cổ - ngực.
  - Nhịp thở nhanh nông.
  - Gõ đục.
  - Rì rào phế nang phổi giảm hoặc mất.
  - Chọc dò màng phổi ra nước máu không đông ở vị trí thấp.
 Dấu hiệu cận lâm sàng : X. quang ngực - thấy TMMP, thể hiện bằng đường cong
  Damoiseau /chụp đứng, hay mờ đều phế trường /chụp nằm. Xét nghiệm máu - thấy
  các dấu hiệu như trong TM-TK màng phổi.
4.2.4. Điều trị:
a. Sơ cứu sau khi bị thương:
    - Làm thông thoáng đường hô hấp, thở ôxy.
    - Hồi sức, truyền dịch nếu có sốc mất máu.
    - Kháng sinh, giảm đau (họ Paracétamol), phòng uốn ván nếu có xây xát.
    - Sớm chuyển vào phòng mổ hay chuyển đến cơ sở có khả năng điều trị thực thụ.
b. Điều trị phẫu thuật :
- Chủ yếu là dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi với gây tê tại chỗ. Vị trí dẫn lưu
    thường qua khoang liên sườn 5 - nách giữa.
- Rất hiếm khi có chỉ định mở ngực.
c. Điều trị sau mổ :
- Săn sóc dẫn lưu màng phổi, thường rút vào 48 - 72 giờ sau mổ.
- Hướng dẫn bệnh nhân tập lí liệu pháp hô hấp sớm ngay sau mổ.
- Kháng sinh, giảm đau, ho long đờm, giảm viêm.
- Ăn uống nâng cao thể trạng. Bù máu nếu thiếu.
4.2.5. Biến chứng và tiên lượng:
a. Biến chứng sau mổ: hay gặp xẹp phổi, ít gặp nhiễm trùng vết mổ.
b. Tiên lượng: nhìn chung khá tốt nếu điều trị đúng và tích cực, đặc biệt lưu ý lí liệu pháp.
4.3. Mảng sườn di động:
4.3.1. Khái niệm:
- Mảng sườn di động (MSDĐ) là một thể bệnh rất nặng của CTNK. Cơ chế gây thương tổn
   thường do va đập trực tiếp rất mạnh vào lồng ngực. Nguyên nhân thường gặp là tai nạn
   giao thông, ngã cao.
- Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng, X. quang cũng có vai trò đánh giá mức độ tổn
  thương.
- Công tác sơ cứu rất quan trọng. Điều trị chủ yếu là dẫn lưu tối thiểu khoang màng
  phổi + cố định mảng sườn.
4.3.2. Giải phẫu bệnh:
   Có thể gồm nhiều loại thương tổn ở các cấp độ khác nhau (xem Mục 3), như : đụng
dập tụ máu nặng thành ngực, gãy nhiều xương sườn di lệch, rách màng phổi, rách
nhu mô phổi nhiều nơi, TM-TK màng phổi nhiều...
4.3.3. Chẩn đoán:
 Dấu hiệu cơ năng : khó thở và đau ngực rất nhiều. Có thể có ho khạc ra máu sớm
  (biểu hiện của rách phế quản lớn hoặc dập phổi nhiều).
 Dấu hiệu toàn thân : biểu hiện của suy hô hấp rất nặng, thường phối hợp với biểu
  hiện của mất máu. Có thể có sốc.
 Dấu hiệu tại lồng ngực : bản chất là dấu hiệu mảng sườn di động + TM-TK màng
  phổi nặng, bao gồm:
  - Vùng xây xát da - tụ máu khá rộng.
  - Mảng sườn di động.
  - Biên độ hô hấp giảm.
  - Phập phồng cánh mũi, co kéo các cơ hô hấp ở cổ - ngực.
  - Nhịp thở nhanh nông.
  - Tràn khí dưới da khá nhiều.
  - Gõ vang ở vùng cao, đục ở vùng thấp.
  - Rì rào phế nang phổi giảm hoặc mất.
  - Chọc dò màng phổi ra khí ở vị trí cao, ra máu không đông ở vị trí thấp.
 Dấu hiệu cận lâm sàng :
  - X. quang ngực :
     + Gãy rất nhiều xương sườn kế tiếp nhau, di lệch rõ, gãy 2 nơi / 1 xương. Hình
     ảnh không rõ ràng nếu gãy ở cung trước /mảng sườn trước.
     + Hình ảnh TM-TKMP rất thay đổi do phần lớn các trường hợp được chụp ở tư
     thế nằm, thường thì thấy toàn bộ phế trường mờ hơn, nhu mô phổi co lại và
     đường viền nhu mô, có tràn khí dưới da...
  - Xét nghiệm máu - thấy các dấu hiệu như trong TM-TK màng phổi.
4.3.4. Điều trị:
 Sơ cứu MSDĐ :
- Làm thông thoáng đường hô hấp, thở ôxy (nếu có).
- Cố định tạm thời mảng sườn bằng những cách sau :
   + Dùng tay áp lên ngực bệnh nhân và ấn nhẹ vào mảng sườn.
   + Độn 1 gối mỏng vào vùng MSDĐ, rồi cho bệnh nhân nằm nghiêng đè lên vùng
   mảng sườn - nếu là mảng sườn bên, hoặc nằm ngửa - nếu là mảng sườn sau.
   + Độn 1 đệm bông dày lên vùng MSDĐ rồi băng chặt vào ngực bằng băng cuộn
   hoặc băng dính.
   + Dùng 1 kẹp có mấu dài cặp vào da ở giữa vùng MSDĐ sau khi gây tê, để kéo - giữ
   cố định mảng sườn ra ngoài.
- Hồi sức, truyền dịch - máu, nếu có biểu hiện sốc mất máu.
- Cho thuốc giảm đau (họ Paracétamol, tốt nhất là dạng tiêm tĩnh mạch, như
  perfangan, prodafalgan).
- Nhanh chóng chuyển đến các cơ sở ngoại khoa có khả năng điều trị phẫu thuật.
 Điều trị phẫu thuật :
- Dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi với gây tê tại chỗ. Vị trí dẫn lưu thường qua
  khoang liên sườn 5 - nách giữa, trường hợp tràn khí >>> tràn máu, có thể đặt thêm 1
  dẫn lưu khí qua khoang liên sườn 2 - giữa đòn. Hiếm khi có chỉ định mở ngực.
- Cố định MSDĐ: đây là can thiệp phối hợp bắt buộc trong điều trị phẫu thuật MSDĐ.
  Chỉ định chủ yếu cho các thể mảng sườn trước, trước bên và bên. Có nhiều cách cố
  định khác nhau, được chia làm 2 nhóm chính là cố định trong và cố định ngoài.
  a. Cố định ngoài :
  - Kéo liên tục qua hệ thống ròng rọc bằng khung kéo hình móng ngựa, hoặc bằng
     cách khâu vòng quanh xương ức hay xương sườn. Phương pháp này thường được
     sử dụng hiện nay.
  - Nẹp cố định các ổ gãy xương sườn bằng Agraff Judet (chưa phổ biến).
  - Các phương pháp khác : kết hợp xương sườn bằng đinh Kirchner, khâu cố định
     mảng sườn vào khung kim loại đặt trên ngực, nẹp cố định mảng sườn, khâu cố
     định xương sườn vào nhau... (rất ít áp dụng).
  b. Cố định trong :
  Bản chất là cố định bằng thở máy và dùng thuốc dãn cơ, nên mảng sườn được cố
  định rất tốt. Tuy nhiên, chỉ định của phương pháp này rất hạn chế do các biến chứng
  của thở máy dài ngày, nên hầu như chỉ áp dụng cho những trường hợp nặng, cần hồi
  sức hoặc cần can thiệp phẫu thuật trên cơ quan khác.

c. Điều trị sau mổ :
- Săn sóc dẫn lưu màng phổi, thường rút vào 48 - 72 giờ sau mổ.
- Hướng dẫn bệnh nhân tập lí liệu pháp hô hấp sớm ngay sau mổ.
- Kháng sinh, giảm đau, ho long đờm, giảm viêm.
- Ăn uống nâng cao thể trạng. Bù máu nếu thiếu.


4.3.5. Biến chứng và tiên lượng:
a. Biến chứng sau mổ: hay gặp xẹp phổi, ít gặp nhiễm trùng vết mổ.
b. Tiên lượng: nhìn chung khá tốt nếu điều trị đúng và tích cực. Vì đau ngực do gãy xương
sườn còn kéo dài tới cả tháng  Việc cho giảm đau, giảm viêm và tập lí liệu pháp cần kéo dài
nhiều tuần sau mổ.

More Related Content

What's hot

THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙISoM
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞKHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞSoM
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨSoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCSoM
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSoM
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNSoM
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTSoM
 
các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổiBs. Nhữ Thu Hà
 
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHHỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHSoM
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUSoM
 
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECGCÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECGSoM
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hovinhvd12
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCSoM
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGSoM
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátHùng Lê
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Đất Đầu
 

What's hot (20)

THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
Tiếng tim
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞKHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổi
 
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHHỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECGCÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNG
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phát
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa
 

Viewers also liked

Di dang thanh nguc
Di dang thanh ngucDi dang thanh nguc
Di dang thanh ngucvinhvd12
 
Cac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoaCac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoaTuan Duong
 
Chanthuonglongngưc
ChanthuonglongngưcChanthuonglongngưc
Chanthuonglongngưcvinhvd12
 
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộnTách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộnmitchel116
 
4.hien english
4.hien english4.hien english
4.hien englishvinhvd12
 
1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵng1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵngvinhvd12
 
4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiep4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiepvinhvd12
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011vinhvd12
 
Vết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chiVết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chivinhvd12
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011vinhvd12
 
5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen blackvinhvd12
 
1 reema harrison
1 reema harrison1 reema harrison
1 reema harrisonvinhvd12
 
Chi dinh pt
Chi dinh ptChi dinh pt
Chi dinh ptvinhvd12
 
Noi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sangNoi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sangvinhvd12
 
9. van anh vđ english
9. van anh vđ english9. van anh vđ english
9. van anh vđ englishvinhvd12
 
4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne englishvinhvd12
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungvinhvd12
 
Vết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chiVết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chivinhvd12
 
Dai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen coDai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen covinhvd12
 
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật timVai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật timvinhvd12
 

Viewers also liked (20)

Di dang thanh nguc
Di dang thanh ngucDi dang thanh nguc
Di dang thanh nguc
 
Cac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoaCac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoa
 
Chanthuonglongngưc
ChanthuonglongngưcChanthuonglongngưc
Chanthuonglongngưc
 
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộnTách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
 
4.hien english
4.hien english4.hien english
4.hien english
 
1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵng1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵng
 
4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiep4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiep
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011
 
Vết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chiVết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chi
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011
 
5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black
 
1 reema harrison
1 reema harrison1 reema harrison
1 reema harrison
 
Chi dinh pt
Chi dinh ptChi dinh pt
Chi dinh pt
 
Noi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sangNoi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sang
 
9. van anh vđ english
9. van anh vđ english9. van anh vđ english
9. van anh vđ english
 
4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bung
 
Vết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chiVết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chi
 
Dai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen coDai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen co
 
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật timVai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
 

Similar to Chan thuong nguc kin

Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hovinhvd12
 
Tran khi mang phoi
Tran khi mang phoiTran khi mang phoi
Tran khi mang phoivinhvd12
 
Vết thương ngực hở
Vết thương ngực hởVết thương ngực hở
Vết thương ngực hởNguyễn Quân
 
Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)vinhvd12
 
Mau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoiMau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoivinhvd12
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcchấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcSoM
 
42 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-200742 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-2007Hùng Lê
 
Chấn thương ngực
Chấn thương ngựcChấn thương ngực
Chấn thương ngựcHùng Lê
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxcVit40
 
Bai giang chan_thuong_nguc
Bai giang chan_thuong_ngucBai giang chan_thuong_nguc
Bai giang chan_thuong_ngucHongPhan93
 
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu ƯớcO can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ướcvinhvd12
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔISoM
 
Dẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiDẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiNguyễn Quân
 
HC trung that
HC trung thatHC trung that
HC trung thatsangbsdk
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.pptNgoc Khue Nguyen
 

Similar to Chan thuong nguc kin (20)

Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
 
Tran khi mang phoi
Tran khi mang phoiTran khi mang phoi
Tran khi mang phoi
 
Vết thương ngực hở
Vết thương ngực hởVết thương ngực hở
Vết thương ngực hở
 
Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)
 
Mau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoiMau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoi
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcchấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
 
42 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-200742 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-2007
 
42 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-200742 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-2007
 
Chấn thương ngực
Chấn thương ngựcChấn thương ngực
Chấn thương ngực
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
 
Bai giang chan_thuong_nguc
Bai giang chan_thuong_ngucBai giang chan_thuong_nguc
Bai giang chan_thuong_nguc
 
Chan thuong nguc
Chan thuong ngucChan thuong nguc
Chan thuong nguc
 
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu ƯớcO can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
O can mang phoi- Bài giảng PGSTS Nguyễn hữu Ước
 
TKMP tự phát
TKMP tự phátTKMP tự phát
TKMP tự phát
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 
Dẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiDẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổi
 
Ổ cặn MP.pptx
Ổ cặn MP.pptxỔ cặn MP.pptx
Ổ cặn MP.pptx
 
HC trung that
HC trung thatHC trung that
HC trung that
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
 

More from vinhvd12

Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)vinhvd12
 
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhPgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhvinhvd12
 
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoaPgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoavinhvd12
 
583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001vinhvd12
 
581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001vinhvd12
 
253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19vinhvd12
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...vinhvd12
 
Khoalamsangcovid
KhoalamsangcovidKhoalamsangcovid
Khoalamsangcovidvinhvd12
 
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...vinhvd12
 
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công 550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công vinhvd12
 
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maiVv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maivinhvd12
 
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khenvinhvd12
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếvinhvd12
 
29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HNvinhvd12
 

More from vinhvd12 (20)

Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
 
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhPgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
 
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoaPgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
 
Kinh
KinhKinh
Kinh
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
Khoa2
Khoa2Khoa2
Khoa2
 
Khue
KhueKhue
Khue
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001
 
Cly19
Cly19Cly19
Cly19
 
581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001
 
253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
 
Khoalamsangcovid
KhoalamsangcovidKhoalamsangcovid
Khoalamsangcovid
 
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
 
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công 550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
 
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maiVv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
 
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
 
29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN
 

Chan thuong nguc kin

  • 1. CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN PGS. TS. Nguyễn Hữu Ước Cấu trúc: Bài giảng lí thuyết về bệnh học và điều trị học. Đối tượng: Sinh viên Y4. Thời gian: 2 tiết. Mục tiêu bài giảng: Sau khi học bài này, học viên có thể : + Hiểu được các khái niệm, sinh bệnh học và giải phẫu bệnh học của CTNK. + Chẩn đoán được các thể bệnh thường gặp của CTNK. + Trình bày được nguyên tắc sơ cứu và điều trị các thể bệnh thường gặp của CTNK. NỘI DUNG BÀI GIẢNG 1. Đại cương: - Chấn thương ngực kín (CTNK) là một nhóm các cấp cứu ngoại khoa thường gặp, chiếm khoảng 7 - 10 % các cấp cứu ngoại khoa (tại trung tâm lớn, có chuyên ngành PT Lồng ngực - như BV Việt Đức). - CTNK gây ảnh hưởng trực tiếp đến bộ máy hô hấp và tuần hoàn, có thể nhanh chóng dẫn đến tử vong, nên đó là cấp cứu ưu tiên số 1 trong chẩn đoán, vận chuyển và xử lí. - CTNK thường nằm trong bệnh cảnh đa chấn thương, do vậy trong khi cấp cứu ban đầu cần tôn trọng nguyên tắc khám toàn diện để tránh bỏ sót thương tổn. - Khái niệm : Chấn thương ngực kín bao gồm các thể chấn thương ngực trong đó thành ngực tuy tổn thương nhưng vẫn kín, khoang màng phổi không thông với không khí bên ngoài. Thường gặp trong tai nạn giao thông hoặc ngã cao. Gồm một số thể bệnh hay gặp : tràn máu - tràn khí màng phổi, tràn máu màng phổi, mảng sườn di động ... 2. Nhắc lại giải phẫu, sinh lí: (Xem bài giảng triệu chứng học Y3) 2.1. Giải phẫu lồng ngực: Thành ngực: Các cơ quan bên trong: 2.2. Sinh lí của sự thở : 3. Các thương tổn giải phẫu chính trong CTNK: (Xem bài giảng triệu chứng học Y3) 3.1. Thương tổn thành ngực: 3.3. Thương tổn các tạng: 3.1.1. Gãy xương sườn: 3.3.1. Rách phế nang hoặc phế quản 3.1.2. Mảng sườn di động: nhỏ: 3.1.3. Gãy xương ức: 3.3.2. Rách phế quản lớn: 3.1.4. Vỡ cơ hoành: 3.3.3. Tụ máu ( đụng dập ) phổi: 3.2. Thương tổn khoang màng phổi: 3.3.4. Xẹp phổi: 3.2.1. Tràn khí màng phổi: 3.3.5. Tổn thương tim và màng tim: 3.2.2. Tràn máu màng phổi: 3.3.6. Quai động mạch chủ: 3.2.3. Tràn khí + Tràn máu màng phổi: 4. Các thể bệnh thường gặp của CTNK: (Tham khảo các triệu chứng trong bài giảng Y3)
  • 2. 4.1. Tràn máu - tràn khí màng phổi: 4.1.1. Khái niệm: - Đây là thể bệnh thường gặp nhất trong CTNK. Có thể là một thể bệnh đơn thuần của CTNK, hoặc chỉ là 1 hội chứng tràn máu - tràn khí (TM-TK) màng phổi trong bệnh cảnh của một thể bệnh khác của CTLN (như mảng sườn di động). Nội dung bài này chỉ nói về thể TM- TK màng phổi đơn thuần trong CTNK. - Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng, X. quang cũng có vai trò nhất định. - Điều trị chủ yếu là dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi. 4.1.2. Giải phẫu bệnh: Có thể gồm nhiều loại thương tổn ở các cấp độ khác nhau (xem Mục 3), như : đụng dập tụ máu thành ngực, gãy xương sườn, rách màng phổi, rách nhu mô phổi ..., trong đó luôn luôn có tổn thương rách nhu mô phổi  TM - TK màng phổi. Nguyên nhân rách nhu mô hầu hết đều do gãy xương sườn di lệch chọc vào. 4.1.3. Chẩn đoán: - Cơ năng : đau ngực và khó thở. - Toàn thân : gồm các biểu hiện hội chứng suy hô hấp, có thể kèm dấu hiệu mất máu, như : mạch thường nhanh. Huyết áp có thể còn bình thường. Da xanh, niêm mạc nhợt (mất máu nhiều) hay tím (suy hô hấp nặng). Có thể có biểu hiện sốc như huyết áp tụt, vã mồ hôi ở mặt - trán - ngực, chân tay lạnh. Nhiệt độ bình thường hoặc hơi hạ. - Lồng ngực : + Vùng xây xát da, tụ máu trên thành ngực. + Biên độ hô hấp giảm ở bên thương tổn. + Phập phồng cánh mũi. + Co kéo các cơ hô hấp ở cổ, ngực. + Thường thở nhanh nông trên 25 l/p. + Dấu hiệu gãy xương sườn (điểm đau chói). + Tràn khí dưới da quanh vùng bị thương, rõ nếu tràn khí nhiều. + Gõ vang hơn ở vùng cao khi có tràn khí màng phổi nhiều. Đục hơn ở vùng thấp khi có tràn máu nhiều. + Nghe thấy rì rào phế nang phổi giảm hoặc mất. + Chọc hút màng phổi ra khí ở cao, máu không đông ở thấp. - Cận lâm sàng : + X. quang ngực: thấy các hình ảnh gẫy xương sườn di lệch rõ và TM-TK màng phổi. + Xét nghiệm máu thấy bạch cầu thường tăng cao, có thể thiếu máu. 4.1.4. Thể lâm sàng: Có thể gặp 2 thể lâm sàng nằm ở 2 cực của TM-TK màng phổi: + Thể tràn máu >>> tràn khí : biểu hiện lâm sàng và X. quang giống như 1 tràn máu màng phổi đơn thuần. Nguyên nhân có thể do đứt 1 mạch máu lớn của thành ngực hoặc từ các mạch của nhu mô phổi. + Thể tràn khí >>> tràn máu : biểu hiện lâm sàng và X. quang thường nặng hơn 1 tràn khí màng phổi đơn thuần. Tràn khí dưới da nhiều, thậm chí lan ra toàn bộ ngực -
  • 3. bụng - cổ - mặt, đôi khi có tràn khí màng phổi dưới áp lực. Nguyên nhân thường do rách nhu mô phổi nhiều, đôi khi do rách các phế quản lớn. Do vậy, cần lưu ý: CTNK có gẫy xương sườn di lệch  rách nhu mô phổi. CTNK có gẫy xương sườn di lệch  TM - TK màng phổi. Nên mặc dầu biểu hiện lâm sàng có thể nghiêng về tràn máu hay tràn khí, nhưng không được quan niệm đó là tràn máu hay tràn khí đơn thuần - nhất là đối với thể tràn khí nhiều, vì thái độ điều trị của chúng hoàn toàn khác nhau. 4.1.5. Điều trị: a. Sơ cứu sau khi bị thương: - Làm thông thoáng đường hô hấp, thở ôxy. - Hồi sức, truyền dịch nếu có sốc mất máu. - Kháng sinh, giảm đau (họ Paracétamol), phòng uốn ván nếu có xây xát. - Sớm chuyển vào phòng mổ hay chuyển đến cơ sở có khả năng điều trị thực thụ. - Riêng đối với thể có tràn khí rất nhiều (ngực căng phồng, tràn khí dưới da nhiều, suy hô hấp rất nặng) => cần chọc kim vào khoang màng phổi + tổ chức dưới da để giảm áp => chuyển ngay đi mổ. b. Điều trị phẫu thuật : - Chủ yếu là dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi với gây tê tại chỗ. Vị trí dẫn lưu thường qua khoang liên sườn 5 - nách giữa, trường hợp tràn khí >>> tràn máu, có thể đặt thêm 1 dẫn lưu khí qua khoang liên sườn 2 - giữa đòn. - Hầu hết không cần can thiệp gì trên các ổ gãy xương sườn. - Rất hiếm khi có chỉ định mở ngực. c. Điều trị sau mổ : - Săn sóc dẫn lưu màng phổi, thường rút vào 48 - 72 giờ sau mổ. - Hướng dẫn bệnh nhân tập lí liệu pháp hô hấp sớm ngay sau mổ. - Kháng sinh, giảm đau, ho long đờm, giảm viêm. - Ăn uống nâng cao thể trạng. Bù máu nếu thiếu. 4.1.6. Biến chứng và tiên lượng: a. Biến chứng sau mổ: hay gặp xẹp phổi, ít gặp nhiễm trùng vết mổ. b. Tiên lượng: nhìn chung khá tốt nếu điều trị đúng và tích cực. Vì đau ngực do gãy xương sườn còn kéo dài tới cả tháng  Việc cho giảm đau, giảm viêm và tập lí liệu pháp cần kéo dài nhiều tuần sau mổ. 4.2. Tràn máu màng phổi: 4.2.1. Khái niệm: - Tràn máu màng phổi (TMMP) đơn thuần - nếu xem xét dưới góc độ giải phẫu bệnh, thì ít gặp trong CTNK. Trên thực tế, chủ yếu gặp thể bệnh TMMP ở 2 tình huống: là thể lâm sàng - tràn máu là chính của thể TM-TK màng phổi; và tràn dịch màng phổi do xẹp phổi sau CTNK hoặc phản ứng tiết dịch màng phổi sau chấn thương gan phải. - Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng, X. quang cũng có vai trò nhất định. - Điều trị chủ yếu là dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi. 4.2.2. Giải phẫu bệnh:
  • 4. Có thể gồm một số loại thương tổn (xem Mục 3), như : đụng dập tụ máu thành ngực, gãy rạn xương sườn, rách màng phổi, đụng dập nhu mô phổi. 4.2.3. Chẩn đoán:  Dấu hiệu cơ năng : có thể có khó thở và đau ngực.  Dấu hiệu toàn thân : có thể biểu hiện của suy hô hấp hoặc mất máu.  Dấu hiệu tại lồng ngực : tùy theo mức độ tổn thương mà có thể có một phần hay toàn bộ các triệu chứng sau - Vùng xây xát da - tụ máu. - Biên độ hô hấp giảm. - Phập phồng cánh mũi, co kéo các cơ hô hấp ở cổ - ngực. - Nhịp thở nhanh nông. - Gõ đục. - Rì rào phế nang phổi giảm hoặc mất. - Chọc dò màng phổi ra nước máu không đông ở vị trí thấp.  Dấu hiệu cận lâm sàng : X. quang ngực - thấy TMMP, thể hiện bằng đường cong Damoiseau /chụp đứng, hay mờ đều phế trường /chụp nằm. Xét nghiệm máu - thấy các dấu hiệu như trong TM-TK màng phổi. 4.2.4. Điều trị: a. Sơ cứu sau khi bị thương: - Làm thông thoáng đường hô hấp, thở ôxy. - Hồi sức, truyền dịch nếu có sốc mất máu. - Kháng sinh, giảm đau (họ Paracétamol), phòng uốn ván nếu có xây xát. - Sớm chuyển vào phòng mổ hay chuyển đến cơ sở có khả năng điều trị thực thụ. b. Điều trị phẫu thuật : - Chủ yếu là dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi với gây tê tại chỗ. Vị trí dẫn lưu thường qua khoang liên sườn 5 - nách giữa. - Rất hiếm khi có chỉ định mở ngực. c. Điều trị sau mổ : - Săn sóc dẫn lưu màng phổi, thường rút vào 48 - 72 giờ sau mổ. - Hướng dẫn bệnh nhân tập lí liệu pháp hô hấp sớm ngay sau mổ. - Kháng sinh, giảm đau, ho long đờm, giảm viêm. - Ăn uống nâng cao thể trạng. Bù máu nếu thiếu. 4.2.5. Biến chứng và tiên lượng: a. Biến chứng sau mổ: hay gặp xẹp phổi, ít gặp nhiễm trùng vết mổ. b. Tiên lượng: nhìn chung khá tốt nếu điều trị đúng và tích cực, đặc biệt lưu ý lí liệu pháp. 4.3. Mảng sườn di động: 4.3.1. Khái niệm: - Mảng sườn di động (MSDĐ) là một thể bệnh rất nặng của CTNK. Cơ chế gây thương tổn thường do va đập trực tiếp rất mạnh vào lồng ngực. Nguyên nhân thường gặp là tai nạn giao thông, ngã cao. - Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng, X. quang cũng có vai trò đánh giá mức độ tổn thương.
  • 5. - Công tác sơ cứu rất quan trọng. Điều trị chủ yếu là dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi + cố định mảng sườn. 4.3.2. Giải phẫu bệnh: Có thể gồm nhiều loại thương tổn ở các cấp độ khác nhau (xem Mục 3), như : đụng dập tụ máu nặng thành ngực, gãy nhiều xương sườn di lệch, rách màng phổi, rách nhu mô phổi nhiều nơi, TM-TK màng phổi nhiều... 4.3.3. Chẩn đoán:  Dấu hiệu cơ năng : khó thở và đau ngực rất nhiều. Có thể có ho khạc ra máu sớm (biểu hiện của rách phế quản lớn hoặc dập phổi nhiều).  Dấu hiệu toàn thân : biểu hiện của suy hô hấp rất nặng, thường phối hợp với biểu hiện của mất máu. Có thể có sốc.  Dấu hiệu tại lồng ngực : bản chất là dấu hiệu mảng sườn di động + TM-TK màng phổi nặng, bao gồm: - Vùng xây xát da - tụ máu khá rộng. - Mảng sườn di động. - Biên độ hô hấp giảm. - Phập phồng cánh mũi, co kéo các cơ hô hấp ở cổ - ngực. - Nhịp thở nhanh nông. - Tràn khí dưới da khá nhiều. - Gõ vang ở vùng cao, đục ở vùng thấp. - Rì rào phế nang phổi giảm hoặc mất. - Chọc dò màng phổi ra khí ở vị trí cao, ra máu không đông ở vị trí thấp.  Dấu hiệu cận lâm sàng : - X. quang ngực : + Gãy rất nhiều xương sườn kế tiếp nhau, di lệch rõ, gãy 2 nơi / 1 xương. Hình ảnh không rõ ràng nếu gãy ở cung trước /mảng sườn trước. + Hình ảnh TM-TKMP rất thay đổi do phần lớn các trường hợp được chụp ở tư thế nằm, thường thì thấy toàn bộ phế trường mờ hơn, nhu mô phổi co lại và đường viền nhu mô, có tràn khí dưới da... - Xét nghiệm máu - thấy các dấu hiệu như trong TM-TK màng phổi. 4.3.4. Điều trị:  Sơ cứu MSDĐ : - Làm thông thoáng đường hô hấp, thở ôxy (nếu có). - Cố định tạm thời mảng sườn bằng những cách sau : + Dùng tay áp lên ngực bệnh nhân và ấn nhẹ vào mảng sườn. + Độn 1 gối mỏng vào vùng MSDĐ, rồi cho bệnh nhân nằm nghiêng đè lên vùng mảng sườn - nếu là mảng sườn bên, hoặc nằm ngửa - nếu là mảng sườn sau. + Độn 1 đệm bông dày lên vùng MSDĐ rồi băng chặt vào ngực bằng băng cuộn hoặc băng dính. + Dùng 1 kẹp có mấu dài cặp vào da ở giữa vùng MSDĐ sau khi gây tê, để kéo - giữ cố định mảng sườn ra ngoài. - Hồi sức, truyền dịch - máu, nếu có biểu hiện sốc mất máu.
  • 6. - Cho thuốc giảm đau (họ Paracétamol, tốt nhất là dạng tiêm tĩnh mạch, như perfangan, prodafalgan). - Nhanh chóng chuyển đến các cơ sở ngoại khoa có khả năng điều trị phẫu thuật.  Điều trị phẫu thuật : - Dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi với gây tê tại chỗ. Vị trí dẫn lưu thường qua khoang liên sườn 5 - nách giữa, trường hợp tràn khí >>> tràn máu, có thể đặt thêm 1 dẫn lưu khí qua khoang liên sườn 2 - giữa đòn. Hiếm khi có chỉ định mở ngực. - Cố định MSDĐ: đây là can thiệp phối hợp bắt buộc trong điều trị phẫu thuật MSDĐ. Chỉ định chủ yếu cho các thể mảng sườn trước, trước bên và bên. Có nhiều cách cố định khác nhau, được chia làm 2 nhóm chính là cố định trong và cố định ngoài. a. Cố định ngoài : - Kéo liên tục qua hệ thống ròng rọc bằng khung kéo hình móng ngựa, hoặc bằng cách khâu vòng quanh xương ức hay xương sườn. Phương pháp này thường được sử dụng hiện nay. - Nẹp cố định các ổ gãy xương sườn bằng Agraff Judet (chưa phổ biến). - Các phương pháp khác : kết hợp xương sườn bằng đinh Kirchner, khâu cố định mảng sườn vào khung kim loại đặt trên ngực, nẹp cố định mảng sườn, khâu cố định xương sườn vào nhau... (rất ít áp dụng). b. Cố định trong : Bản chất là cố định bằng thở máy và dùng thuốc dãn cơ, nên mảng sườn được cố định rất tốt. Tuy nhiên, chỉ định của phương pháp này rất hạn chế do các biến chứng của thở máy dài ngày, nên hầu như chỉ áp dụng cho những trường hợp nặng, cần hồi sức hoặc cần can thiệp phẫu thuật trên cơ quan khác. c. Điều trị sau mổ : - Săn sóc dẫn lưu màng phổi, thường rút vào 48 - 72 giờ sau mổ. - Hướng dẫn bệnh nhân tập lí liệu pháp hô hấp sớm ngay sau mổ. - Kháng sinh, giảm đau, ho long đờm, giảm viêm. - Ăn uống nâng cao thể trạng. Bù máu nếu thiếu. 4.3.5. Biến chứng và tiên lượng: a. Biến chứng sau mổ: hay gặp xẹp phổi, ít gặp nhiễm trùng vết mổ. b. Tiên lượng: nhìn chung khá tốt nếu điều trị đúng và tích cực. Vì đau ngực do gãy xương sườn còn kéo dài tới cả tháng  Việc cho giảm đau, giảm viêm và tập lí liệu pháp cần kéo dài nhiều tuần sau mổ.