SlideShare a Scribd company logo
1 of 25
Quản trị chiến lược 1.3                    Nhóm 2



                 QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 1.3




                          Nhóm 2



Đề tài:

 Phân tích chiến lược của công ty
thông tin di động VMS-Mobifone




                            -1-
Quản trị chiến lược 1.3                                        Nhóm 2


                              Nội dung


I. Giới thiệu khái quát về Công ty thông tin di động VMS-Mobifone
1.1. Xác định hoạt động kinh doanh chiến lược của Mobifone ( SBU)
1.2. Tầm nhìn chiến lược, sứ mạng kinh doanh của Mobifone
1.3. Chặng đường phát triển của công ty
1.4. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
II. Phân tích môi trường bên ngoài.
2.1. Tốc độ tăng trưởng của ngành kinh doanh của doanh nghiệp
2.2. Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành
2.3. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô
2.4. Đánh giá cường độ cạnh tranh trong ngành
2.5. Thiết lập mô thức EFAS
III. Phân tích môi trường bên trong.
3.1. Sản phẩm chính của VMS-Mobifone
3.2. Thị trường của VMS-Mobifone
3.3. Đánh giá nguồn lực trên chuỗi giá trị
3.4. Xác định năng lực cạnh tranh của Mobifone
3.5. Xác định vị thế cạnh tranh của Mobifone
3.6. Thiết lập mô thức IFAS
IV. THIẾT LẬP MÔ THỨC TOWS
V. Chiến lược của VMS-Mobifone
5.1.Chiến lược cạnh tranh tổng quát
5.2.Chiến lược cường độ của doanh nghiệp
5.3. Liên minh chiến lược
VI. Đánh giá tổ chức VMS-Mobifone
6.1. Loại hình cấu trúc tổ chức
6.2. Phong cách lãnh đạo
6.3. Một số nhận xét văn hóa Mobifone

I. Giới thiệu khái quát về Công ty thông tin di động VMS-Mobifone
   Trụ sở giao dịch: Lô VP1, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
   Điện thoại liên hệ: 84 43 78 31 733
   E-mail: webmaster@mobifone.com.vn
   Website: http://www.mobifone.com.vn
   Ngày thành lập :16/4/1993
   Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT)


                                  -2-
Quản trị chiến lược 1.3                                            Nhóm 2

  Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ Viễn thông Di động

1.1. Xác định hoạt động kinh doanh chiến lược của Mobifone ( SBU)
     Hoạt động kinh doanh chiến lược của công ty thông tin di động VMS –
Mobifone bao gồm:
   - Dịch vụ viễn thông di động dành cho thuê bao trả sau
   - Dịch vụ viễn thông di động dành cho thuê bao trả trước

1.2. Tầm nhìn chiến lược, sứ mạng kinh doanh của Mobifone
   - Tầm nhìn
       +Trở thành đối tác mạnh và tin cậy nhất của các bên hữu quan trong
lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam và Quốc tế
    - Sứ mệnh
        + Mọi công nghệ viễn thông tiên tiến nhất sẽ được ứng dụng vì nhu
cầu của khách hàng.
      + Lúc nào cũng sáng tạo để mang tới những dịch vụ giá trị gia tăng mới
cho khách hàng.
      + Mọi thông tin đều được chia sẻ một cách minh bạch nhất.
        + Nơi gửi gắm và chia sẻ lợi ích tin cậy nhất của cán bộ công nhân
viên, khách hàng, cổ đông và cộng đồng.

1.3. Chặng đường phát triển của công ty.
     - 1993: Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc công ty Ông
Đinh Văn Phước
   - 1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II
     - 1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển). Thành lập Trung tâm
Thông tin di động Khu vực III
    - 2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh
doanh (BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik. Nhà nước và Bộ Bưu chính
Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) có quyết định chính thức
về việc cổ phần hoá Công ty Thông tin di động. Ông Lê Ngọc Minh lên làm
Giám đốc Công ty Thông tin di động thay Ông Đinh Văn Phước (về nghỉ
hưu)
   - 2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV
    - 2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15
năm thành lập Công ty thông tin di động. Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá
trị Gia tăng.
        Tính đến tháng 04/2008, MobiFone đang chiếm lĩnh vị trí số 1 về thị
phần thuê bao di động tại Việt Nam.


                                    -3-
Quản trị chiến lược 1.3                                         Nhóm 2

   - 2009: Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin
và Truyền thông trao tặng; VMS - MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ
3G; Thành lập Trung tâm Tính cước và Thanh khoản.
    - 7/2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu.
   - 2011:
      3/2011 : Nhận giải Mạng di động được ưa chuộng nhất năm 2010
       23/4/2011: Nhận giải Doanh nghiệp Viễn thông di động có chất lượng
dịch vụ tốt nhất năm 2010


1.4. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản:




    Năm 2008: Doanh thu của MobiFone cả năm đạt hơn 17500 tỷ đồng, lợi
nhuận đạt hơn 5800 tỷ đồng và nộp ngân sách 3500 tỷ đồng.
    Năm 2009: Doanh thu đạt 31000 tỷ đồng, lợi nhuận hơn 7000 tỉ VNĐ
     Năm 2010: Doanh thu: đạt 36034 tỷ đồng, tăng trưởng trên 30%. Lợi
nhuận 5860 tỷ đồng. Nộp ngân sách nhà nước: 4200 tỷ đồng.

II. Phân tích môi trường bên ngoài
2.1. Tốc độ tăng trưởng của ngành kinh doanh của doanh nghiệp

                                   -4-
Quản trị chiến lược 1.3                                           Nhóm 2




      Năm 2007 Tổng số thuê bao di động đạt 45,02 triệu thuê bao, mật độ là
52,86máy/100 dân. Doanh thu đạt khoảng 45,72 nghìn tỷ đồng
      Năm 2008 Tổng số thuê bao di động đạt 74,87 triệu thuê bao, mật độ là
86,85 máy/100 dân. Doanh thu ngành đạt khoảng 65,78 nghìn tỷ đồng.
      Năm 2009 Tổng số thuê bao di động đạt 98,32 triệu thuê bao, mật độ
113.4 máy/100 dân. Doanh thu đạt khoảng 96,8 nghìn tỷ đồng.
      Năm 2010 tổng số thuê bao di động đạt 154 triệu thuê bao, tốc độ phát
triển mới 39,8%. Mật độ là 169 máy/100 dân. Doanh thu ngành đạt khoảng
165,72 nghìn tỷ đồng.

2.2. Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành
      Ra đời từ năm 1945 , Hiện nay Ngành viễn thông di động đang bước
vào giai đoạn bão hòa với tỷ lệ người dùng gần cao nhất khu vực. Tốc độ
tăng trưởng chung trên thị trường đang bị chậm lại trong bối cảnh có quá
nhiều nhà khai thác. Doanh thu tăng trưởng chậm, cạnh tranh giữa các nhà
cung cấp càng trở nên quyết liệt. Ba năm qua chứng kiến cuộc chạy đua


                                   -5-
Quản trị chiến lược 1.3                                           Nhóm 2

giảm giá tới mức quyết liệt giữa các nhà cung cấp dịch vụ, đẩy các nhà
mạng nhỏ vào “cửa tử”. Cước dịch vụ tiếp tục giảm và đang tiến đến sát với
giá thành.
  - Tổng số thuê bao di động phát triển mới trong bốn tháng đầu năm 2011
đạt 3,1 triệu thuê bao. Số thuê bao di động cả nước tính đến cuối tháng
4/2011 ước đạt 157,1 triệu thuê bao, nếu so sánh với số thuê bao di động cả
nước tính đến cuối tháng 3/2011 ước đạt 156,9 thuê bao thì riêng tháng 4
vừa rồi, sức tăng trưởng của thuê bao viễn thông di động rất chậm, cả tháng
toàn thị trường chỉ có thêm 200 nghìn thuê bao mới.

2.3. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô


 Nhân tố Chính trị -                                   Nhân tố kinh tế
     pháp luật
                                                    - Tăng trưởng kinh tế
 - Sự ổn định chính trị                             - Việt Nam gia nhập
 - Luật kinh doanh                                  WTO
 ngày càng hoàn thiện                               - Lạm phát
 - Sự chỉ đạo kịp thời
 của chính phủ và
 chính sách hợp lý

                                VMS-
                               Mobifone

 Nhân tố Công nghệ                                   Nhân tố văn hóa –
                                                          xã hội
 - Cải tiến công nghệ
 kỹ thuật hiện đại                                  - Văn hóa tiêu dùng
 - Công nghệ kỹ thuật                               - Dân số đông
 thế giới ngày càng                                 - Trình độ dân trí
 phát triển                                         ngày càng cao




a. Nhân tố kinh tế.
   - Tăng trưởng kinh tế:


                                   -6-
Quản trị chiến lược 1.3                                              Nhóm 2

        + Năm 2010 tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tính theo giá thực tế đạt
1,98 triệu tỷ đồng, Trong đó tỷ trọng khu vực Nông lâm nghiệp thủy sản
chiếm 37,13%, khu vực Công nghiệp xây dựng chiếm trên 25%, khu vực
Dịch vụ chiếm 37,8%. CPI năm 2010 từ mức một con số lên hai con số:
11,75%. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) năm 2010 thực hiện đạt 11
tỷ USD, tăng 10% so năm 2009. Như vậy năm 2010 tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao
        + Các chỉ tiêu kinh tế mà nhà nước xây dựng dựa trên chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020:
      Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 7% –
8%/năm. GDP năm 2020 theo giá so sánh bằng khoảng 2,2 lần so với năm
2010. GDP bình quân đầu người theo giá thực tế đạt khoảng 3000 đến 3200
USD. Tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm khoảng 85% trong
GDP. Giá trị sản phẩm công nghệ cao đạt khoảng 45% trong tổng GDP.
      Như vậy, nhu cầu về dịch vụ tăng, các dịch vụ về điện thoại ngày càng
tăng, giúp cho Mobifone có thể mở rộng quy mô hoạt động trong lĩnh vực
dịch vụ viễn thông di động.
     - Năm 2010, lạm phát và lãi suất tăng cao, tỷ giá biến động, gây sức ép
đến ổn định kinh tế vĩ mô. Lạm phát cao ảnh hưởng đến đời sống của một bộ
phận lớn người dân với mức tăng Chỉ số giá tiêu dùng năm 2010 lên tới
11,75%. Như vậy lạm phát tăng gây ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh
nghiệp trong ngành viễn thông di động nói chung và công ty VMS-
Mobifone nói riêng.
       + Chính sách tài khóa với chính sách tiền tệ để ổn định kinh tế vĩ mô và
kiềm chế lạm phát. Giảm tăng trưởng tín dụng còn 20% gây ảnh hưởng đến
hoạt động của ngành viễn thông di động nói chung và công ty Mobifone nói
riêng.
   - Năm 2002, Việt nam ra nhập WTO. Cột mốc quan trọng của nền kinh tế
Việt nam. Ảnh hưởng của sự kiện này không hề nhỏ có tác động đến tất cả
các doanh nghiệp. Đối với ngành viễn thông di động Việt Nam, nó vừa tạo
ra cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp trong ngành.
        + Cơ hội: Có thêm nguồn vốn lớn từ nước ngoài do việc mở cửa thị
trường.
       + Thách thức: Sức ép từ các nhà đầu tư nước ngoài bởi vì nếu các mạng
di động được cổ phần hóa thì nếu không có chính sách phù hợp thì rất dễ bị
thôn tính.
      Như vậy, với tình hình kinh tế vĩ mô hiện nay và xu hướng trong tương
lai thì vừa đem lại những cơ hội, thuận lợi cho các lĩnh vực hoạt động của
Công ty thông tin di động VMS – mobifone đó là nhu cầu về dịch vụ viễn
thông di động gia tăng, nhưng cũng gây ra không ít khó khăn: đó là đòi hỏi

                                     -7-
Quản trị chiến lược 1.3                                             Nhóm 2

phải tìm cách thay đổi công nghệ, phương pháp quản lý để giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm, sự chăm sóc khách hàng, sự canh tranh gay gắt.

b. Nhân tố chính trị, luật pháp.
      Nhóm lực lượng chính trị - pháp luật có tác động khá lớn đến sự phát
triển của các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam hiện nay.
     Chính trị nước ta hiện nay được đánh giá rất cao về sự ổn định đảm bảo
cho sự hoạt động của công ty được ổn định, tạo ra tâm lý an toàn khi đầu tư.
    Việc gia nhập WTO, là thành viên Hội đồng bảo an liên hợp quốc, vấn đề
toàn cầu hóa, xu hướng đối ngoại ngày càng mở rộng, hội nhập vào kinh tế
thế giới là cơ hội của công ty tham gia vào thị trường toàn cầu. Chính phủ
Việt Nam luôn giành ưu tiên cho phát triển viễn thông để phục vụ phát triển
kinh tế, xã hội và liên tục tạo lập môi trường thuận lợi để Việt Nam trở thành
địa điểm đầu tư kinh doanh hấp dẫn và tin cậy của các nhà đầu tư quốc tế,
đặc biệt là các tập đoàn viễn thông và công nghệ thông tin hàng đầu thế giới.
Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng hoàn hiện, giấy phép hoạt
động kinh doanh ngày càng được rút ngắn. Chính phủ rất quan tâm về hiệu
năng hành chính công, tháo gỡ các rào cản trong hoạt động kinh doanh. Đây
là một thuận lợi để công ty VMS-Mobifone giảm bớt rào cản ra nhập ngành.
      Luật pháp Việt nam hiện nay có chiều hướng được cải thiện. luật kinh
doanh ngày càng được hoàn thiện. Luật doanh nghiệp tác động rất nhiều đến
tất cả doanh nghiệp nhờ khung pháp lý của luật pháp dưới sự quản lý của
nhà nuớc các thanh tra kinh tế. Tất cả các doanh nghiệp đều hoạt động thuận
lợi.

c. Nhân tố văn hóa, xã hội.
    Khách hàng ở từng khu vực, từng quốc gia luôn chịu ảnh hưởng rất lớn từ
nền văn hóa nơi họ sinh sống và làm việc. Hiện nay ở Việt Nam quan niệm
về việc sử dụng di động không còn là hàng xa xỉ như trước nữa mà được coi
là mặt hàng thiết yếu, là phương tiện liên lạc thuận tiện và hữu hiệu nhất,
mọi lứa tuổi, mọi nghề nghiệp đều cần sử dụng điện thoại di động. Do đó,
nhu cầu sử dụng tăng nhanh, thuê bao sử dụng tăng nhanh, tạo điều kiện cho
viêc kích cầu dịch vụ viễn thông di động của Mobifone.
   Việt nam là nước có dân số trẻ, hiện nay có khoảng 89 triệu người, trong
đó có khoảng 60% dấn số dưới 35 tuổi. Như vậy nhu cầu sử dụng dịch vụ
liên lạc sẽ tăng lên rất nhiều tạo ra một thị trường rộng lớn cho công ty mở
rộng hoạt động và chiếm lĩnh thị trường.
   Đặc điệt trình độ dân trí của Việt Nam ngày một cao hơn sẽ tạo điều kiện
cho Công ty có nguồn lao động có trình độ quản lý, kỹ thuật, có đội ngũ
nhân viên lành nghề có trình độ cao.

                                     -8-
Quản trị chiến lược 1.3                                             Nhóm 2


d. Nhân tố công nghệ
   Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố
công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới,
vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng
dụng... Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng
các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao
hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó
cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh
nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.
     Ngày nay, Công nghệ là một rong những nhân tố năng động tác động
mãnh mẽ tạo nên sự khác biệt giữa các doanh nghiệp. Chất lượng và giá bán
sản phẩm , dịch vụ là những yếu tố cơ bản tạo nên sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp. Để nâng cao khả năng cạnh tranh mỗi doanh nghiệp cần phải
thay đổi công nghệ. Tuy nhiên việc thay đổi công nghệ không phải là đơn
giản, nó đòi hỏi doanh nghiệp cần phải đảm bảo trình độ lao động phải phù
hợp với sự thay đổi của công nghệ, phải có năng lực tài chính…
    Công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ và công nghệ mới sẽ giúp viễn
thông di động Việt Nam có cở sở hòa nhập nhanh với thế giời. Hiện nay
công nghệ 3G ngày càng phát triển đây thực sự là một lợi thế đối với công ty
thông tin di động MS-Mobifone.
     Một sự kiện đã ghi tên Việt Nam lên không gian mạng thế giới đó là vệ
tinh đầu tiên của Việt Nam mang tên Vinasat đã được phóng lên không gian
vào ngày 19/4/2008. Sự kiện được đánh giá có ý nghĩa chính trị, kinh tế, xã
hội lớn, góp phần quan trọng vào việc hoàn thiện, nâng cao năng lực phủ
sóng cho toàn bộ hạ tầng thông tin liên lạc và truyền thông của quốc gia, đáp
ứng kịp thời các yêu cầu mới về thông tin, truyền thông của công cuộc
CNH-HĐH đất nước.
     Hiện Việt Nam đang triển khai hai công nghệ di động tiên tiến của thế
giới là GSM và CDMA .Vì vậy, các doanh nghiệp nước ngoài cũng khó có
thể phát triển công nghệ di động khác ở Việt Nam.
     Tóm lại, nhân tố công nghệ và nhân tố kinh tế có tác động mạnh nhất
đến hoạt động của các doanh nghiệp viễn thông di động hiện nay và trong
dài hạn.

2.4. Đánh giá cường độ cạnh tranh trong ngành
a. Tồn tại rào cản gia nhập ngành- Đe dọa từ các gia nhập mới.
  + Các rào cản gia nhập ngành :
       Rào cản công nghệ: Thực tế cho thấy, tài nguyên băng tần cho các
mạng 2-2,5G tại Việt Nam đã cạn kiệt sau khi 7 nhà cung cấp dịch vụ viễn

                                    -9-
Quản trị chiến lược 1.3                                             Nhóm 2

thông di động là: MobiFone, VinaPhone, Viettel, S-Fone, EMobile,
Vietnamobile, Beeline được phép khai thác. Tài nguyên băng tần mạng 3G
cũng được cấp cho 4 doanh nghiệp và liên doanh doanh nghiệp khai thác,
cung cấp dịch vụ. Do đó rào cản công nghệ khiến ít doanh nghiệp có ý muốn
tham gia thị trường viễn thông do không thể vượt qua kỹ thuật - tài nguyên
băng tần có hạn của Việt Nam
       Rào cản của chính phủ : Các mạng viễn thông di động không được
phép giảm cước thấp hơn giá thành (tức là mức tối thiểu) của dịch vụ viễn
thông di động.
     Rào cản về vốn : để tham dự vào ngành viễn thông di động đòi hỏi phải
có số lượng vốn lớn. Hiện nay Có rất nhiều đối thủ muốn gia nhập ngành
viễn thông di động, nhưng vấn đề là phải có vốn lớn, các tập đoàn lớn đã
chiếm một vị trí khá rộng rãi trong ngành, họ đã có số lượng vốn rất dồi dào.
  + Đe dọa từ các gia nhập mới:
   Mạng di động MVNO
   MVNO thuê lại tần số, cơ sở hạ tầng cần thiết của MNO để thiết lập mạng
di động ảo của họ. Bằng các mạng ảo, họ hoạt động tương tự như những
MNO đích thực và họ cũng có thể cung cấp và cho thuê lại những dịch vụ
của họ cho các nhà kinh doanh khác hoặc bán lại dịch vụ cho những nhà
cung cấp dịch vụ di động khác. Thông thường, các MVNO thường cung cấp
các dịch vụ “đặc trưng” để thu hút khách hàng
    MVNO có riêng cho mình những phân khúc thị trường và chiếm lĩnh thị
trường bằng thương hiệu riêng của mình, hoàn toàn độc lập với các mạng
khai thác mà họ cùng sử dụng hạ tầng và chia xẻ tần số.
   Đây thực sự là một đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn lớn nhất của các nhà mạng
nói chung và Mobifone nói riêng.

b. Quyền lực thương lượng từ phía nhà cung ứng.
   Khái niệm nhà cung cấp trong ngành viễn thông di động khá đa dạng. Họ
có thể là những cổ đông cung cấp vốn cho công ty hoạt động, các công ty
cung cấp trang thiết bị thu phát sóng… Hiện tại ở Việt Nam các công ty
thường tự đầu tư trang thiết bị và chọn cho mình những nhà cung cấp riêng
tùy theo điều kiện. Điều này góp phần giảm quyền lực của nhà cung cấp
thiết bị khi họ không thể cung cấp cho cả một thị trường lớn mà phải cạnh
tranh với các nhà cung cấp khác. Tuy nhiên khi đã tốn một khoản chi phí
khá lớn vào đầu tư hệ thống, công ty sẽ không muốn thay đổi nhà cung cấp
vì quá tốn kém, điều này lại làm tăng quyền lực của nhà cung cấp thiết bị đã
thắng thầu.

c. Quyền lực từ phía người mua.

                                    - 10 -
Quản trị chiến lược 1.3                                           Nhóm 2

     Hiện nay ở Việt Nam số lượng các nhà mạng cung cấp dịch vụ di động
rất lớn như: MobiFone, VinaPhone, Viettel, S-Fone, EMobile,
Vietnammobile, Beeline. Khách hàng có quyền lựa chọn nhà cung cấp dịch
vụ theo nhu cầu của mình một cách có lợi và hợp lý nhất đối với họ. Họ có
thể chuyển đổi sang bất kỳ mạng di động nào nếu như họ cảm thấy hài lòng.
Do vậy quyền lực từ phía người mua là không hề nhỏ.
     Hiện nay, lòng trung thành của khách hàng giành cho mạng Moifone là
rất cao đặc biệt là khách hàng là những người đi làm vì ưu đãi của nhà mạng
dành chủ yếu cho các đối tượng này.

d. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành.
      Hiện nay Việt nam đã hội tụ một số lượng lớn các nhà mạng như:
MobiFone, VinaPhone, Viettel, S-Fone, EMobile, Vietnammobile, Beeline.
Với việc xóa bỏ độc quyền doanh nghiệp kinh doanh mạng di động tại Việt
Nam đang bước vào cuộc cạnh tranh gay gắt và khốc liệt trên nhiều mặt như
giá cước, cộng nghệ, cơ sở hạ tầng… Trong đó sự đối đầu giữa hai nhà
mạng lớn là Viettel và anh em nhà VNPT hết sức gay gắt. Nếu Viettel
tuyên bố gọi di động rẻ hơn cố định với giá 200đ/phút thì ngay lập tức
thì Vinaphone và Mobifone liên thủ tung chiêu miễn phí các cuộc gọi
một năm cho thuê bao trả sau gọi nội mạng VNPT.
    Thực tế cho thấy sự cạnh tranh giữa các nhà mạng diễn ra hết sức
gay gắt trong việc giành giật khách hàng. Cùng với sự gia tăng của
cạnh tranh trên thị trường, với sự xuất hiện của các mạng di động mới,
giá cước ngày càng giảm và các mạng vẫn không ngừng đầu tư cho chất
lượng để tăng sức cạnh tranh. Trong cuộc cạnh tranh này khách hàng
đã thực sự trở thành “Thượng đế”.




                                   - 11 -
Quản trị chiến lược 1.3                                             Nhóm 2




       Sự cạnh tranh trong ngành viễn thông di động thật sự rất gay gắt.

e. Đe dọa từ các sản phẩm dịch vụ thay thế.
    Các sản phẩm dịch vụ thay thế như là mạng internet. Mạng internet đem
đến cho chúng ta rất nhiều dịch vụ thư điện tử, phần mềm chat rất tiện dụng.
Ngoài ra còn có thư tay nhưng hiện nay nó ko được sử dụng rộng rãi.
     Truyền thông đang “lấn sân” viễn thông di động và đang có kế hoạch
truy cập Internet qua mạng cáp truyền hình. Với sự phát triển của công
nghệ, các doanh nghiệp viễn thông di động và truyền thông của Việt Nam
bắt đầu trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau. Việc truy cập
Internet qua mạng cáp truyền hình có thể đạt tốc độ tải về tới 54 Mbps và tải
lên 10 Mbps. Đồng thời, thông qua hệ thống đường truyền này, ngoài truyền
hình và Internet, khách hàng còn có thể tiếp cận nhiều dịch vụ giải trí khác
như dịch vụ thư điện tử, phần mềm chat rất tiện dụng-> Lợi nhuận ngành
viễn thông di động dgiảm 21% do cạnh tranh.
f. Quyền lực tương ứng của các bên liên quan khác
   Các bên liên quan bao gồm: Công đoàn, Chính phủ, các tổ chức tín dụng,
dân chúng…
   Thật vậy, Chính phủ thông qua hệ thống luật pháp của mình, đưa ra các
qui định đối với các doanh nghiệp viễn thông di động. Các Doanh nghiệp
viễn thông di động phải hoạt động trong khuôn khổ các chính sách của nhà
nước như giá và cước viễn thông di động và các hoạt động khác nhằm đẩy
mạnh cạnh tranh lành mạnh. Theo luật Viễn thông của quốc hội khóa XII, kỳ
họp thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2009 Chính phủ thống nhất quản lý nhà

                                    - 12 -
Quản trị chiến lược 1.3                                            Nhóm 2

nước về viễn thông trong phạm vi cả nước. Do đó quyền lực tương ứng
nghiêng về phía của Chính phủ và Nhà nước.

    Đánh giá về cường độ cạnh tranh trong ngành.




     Qua quá trình phân tích đánh giá và mô hình lục giác cạnh tranh ( diện
tích tương đối rộng) ở trên chúng ta có thể thấy được: Viễn thông di động là
một ngành có cường độ cạnh tranh mạnh và rất hấp dẫn.




                                   - 13 -
Quản trị chiến lược 1.3                                     Nhóm 2




2.5 Thiết lập mô thức EFAS

Các nhân tố chiến lược(1)      Độ quan Xếp      Tổng       Chú
                               trọng (2) loại   điểm       giải
                                         (3)    quan
                                                trọng(4)
Các cơ hội:

Tăng trưởng kinh tế Việt Nam, 0.05       2      0.1
Châu Á

Chính trị ổn định.             0.1       2      0.2

Việt Nam gia nhập WTO          0.1       3      0.3

Chính sách của Nhà Nước đối 0.05         3      0.15
với ngành viễn thông.

Sản phẩm/ dịch vụ chất lượng 0.2         4      0.8
cao, tích hợp công nghệ mới
Các đe dọa

- Tăng cường các quy định pháp 0.05      3      0.15
lý của CP

- Cường độ cạnh tranh trong 0.2          4      0.8
ngành mạnh

- Công nghệ của Việt Nam chưa 0.1        2      0.2
phát triển

- Yêu cầu của khách hàng ngày 0.05       1      0.05
càng cao.

- Đối thủ cạnh tranh tìm ẩn    0.1       3      0.3


                                - 14 -
Quản trị chiến lược 1.3                                                 Nhóm 2

Tổng                                 1                     3.05



     Tổng điểm độ quan trọng của VMS - Mobifone là 3.05 đã cho thấy khả năng
nắm bắt cơ hội tốt và vượt qua thách thức, giảm thiểu những khó khăn do thách thức
đó gây ra cho Mobifone. Đây là tín hiệu rất tốt của công ty VMS-Mobifone trong
ngành Viễn thông di động Việt Nam.

III. Phân tích môi trường bên trong.
 3.1 Sản phẩm chính của VMS-Mobifone
   Sản phẩm bao gồm:
     - Sản phẩm dành cho thuê bao trả trước: MobiQ, Mobi4U, Mobi365,
MobiZone, Q-student, Q-Teen
   - Sản phẩm dành cho thuê bảo trả sau: Mbusiness, M-Friend, Mhome.

3.2. Thị trường của VMS-Mobifone
   - Mobifone bao phủ toàn bộ thị trường Việt Nam ( 63/63 tỉnh/thành)

3.3. Đánh giá nguồn lực trên chuỗi giá trị
   - Các hoạt động cơ bản:
     + Hậu cần nhập và sản xuất:
     VMS- Mobifone sẽ lựa chọn các đối tác cung ứng vật liệu đầu vào cũng
như chịu trách nhiệm thiết kế , sau đó hầu hết các sản phẩm này sẽ được các
đối tác nước ngoài mà công ty đã thuê để sản xuất. Toàn bộ quá trình sản
xuất sẽ được bên Mobifone giám sát 1 cách chặt chẽ.
     + Hậu cần xuất:
    Hiện nay Hệ thống của hàng cửa Mobifone gồm 5 trung tâm với tổng
cộng 108 của hàng trực tiếp và hàng ngàn đại lí, hàng chục ngàn điểm bán
trải dài suôt 63/63 tỉnh thành trên cả nước.
     + Marketing và bán hàng
       Mobifone rất linh hoạt trong việc quảng bá hình ảnh thương hiệu của
công ty, và đặc biệt chú trọng đến vấn đề chăm sóc khách hàng, thường
xuyên đưa ra các dịch vụ chăm sóc khách hàng mới.
       MobiFone cũng luôn đi đầu trong các hoạt động trách nhiệm xã hội,
tặng hàng ngàn học bổng cho sinh viên trên cả nước, tài trợ dự án Operation
Smiles, tổ chức chương trình biểu diễn âm nhạc miễn phí Rockstorm dành
cho giới trẻ, học sinh và sinh viên. Gần đây nhất, MobiFone cũng là nhà
mạng duy nhất giới thiệu chương trình miễn phí cuộc gọi và SMS đi Nhật
mang tên “Closer To Japan”.


                                      - 15 -
Quản trị chiến lược 1.3                                             Nhóm 2

       Nhờ vậy, thương hiệu mobifone nhiều năm liền được khách hàng yêu
thích nhất.
    + Dịch vụ sau bán:
      Các dịch vụ do Mobifone cung cấp là vô cùng phong phú và đa dạng
bao gồm dịch vụ giải đáp thắc mắc qua tổng đài, dịch vụ GTGT ( như
MCA, Music talk, mplus, Liveinfo..), Đặc biệt là dịch vụ chăm sóc khách
hàng của Mobifone qua email và webchat.
       Ngày 20/04/2011, MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ nhận cuộc
gọi, gửi/nhận tin nhắn (SMS) cho thuê bao trả trước chuyển vùng quốc tế.
   - Các hoạt động bổ trợ:
     + Phát triển công nghệ:
      Công nghệ được coi là 1 nguồn lực quan trọng trong việc xây dựng lợi
thế cạnh tranh của Mobifone.
      Không được hạ giá cước bằng với Viettel để cạnh tranh, Mobifone tập
trung mạnh vào nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới công nghệ cũng như
tìm cách tháo gỡ vấn đề đầu tư. Mobifone đã tạo được bước tiến vượt trội về
chất lượng dịch vụ cũng như việc áp dụng thành công công nghệ tiên tiến
nhất của mạng GSM.
      Điển hình là năm 2008, Mobifone đã công bố việc áp dụng thành công
hai công nghệ tiến tiến nhất trên thế giới của mạng GSM là EGDE và
Synthesizer. Với việc áp dụng thành công công nghệ truyền dữ liệu tốc độ
cao EGDE, Mobifone trở thành mạng GSM duy nhất hiện nay có tốc độ
truyền dữ liệu tương đương với ADSL, của mạng cố định ( Khoảng
284kb/s).
    + Quản trị nguồn nhân lực:
     Với triết lý quản trị, coi nguồn lực con người là thế mạnh, là chìa khoá
thành công trong kinh doanh. Mobifone đã thực hiện thường xuyên chính
sách tuyển dụng, huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực của công ty, kèm
theo đó là các chế độ đãi ngộ tốt với nhân viên trong công ty. Hàng năm
Mobifone tuyển chọn các các cán bộ trẻ trong công ty ở tất cả các cấp cử đi
đạo tạo ở nước ngoài.
    + Cơ sở hạ tầng tổ chức:
     Mobifone là một trong những doanh nghiệp tiên phong trong việc đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông di động, nỗ lực hoàn thiện mạng lưới
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.

3.4. Xác định năng lực cạnh tranh của Mobifone
     Trong những năm qua, mạng lưới của VMS - MobiFone phát triển khá
nhanh chóng, đã phủ sóng 63/63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Riêng năm
2006, công ty phát triển thêm 750 trạm BTS, đưa vào khai thác thêm 4 tổng

                                    - 16 -
Quản trị chiến lược 1.3                                            Nhóm 2

đài MSC, nâng dung lượng toàn mạng lên 16 MSC, 55 BSC và 2.100 trạm
BTS, có khả năng phục vụ cho 10.000.000 số thuê bao. Đồng thời, công ty
đã tiến hành lắp đặt thử nghiệm hệ thống 3G công nghệ của Alcatel và
Ericsson. Ngoài ra, thông qua dịch vụ chuyển vùng quốc tế, vùng phủ sóng
của mạng VMS- MobiFone đã được mở rộng ra 100 quốc gia và vùng lãnh
thổ với trên 150 mạng trên toàn thế giới.
     Một số năng lực cạnh tranh lõi của Mobifone
     - Luôn đi đầu trong áp dụng công nghệ mới: Mobifone tập trung mạnh
vào nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới công nghệ cũng như tìm cách tháo
gỡ vấn đề đầu tư. Mobifone đã tạo được bước tiến vượt trội về chất lượng
dịch vụ cũng như việc áp dụng thành công công nghệ tiên tiến nhất của
mạng GSM
    - Đội ngũ cán bộ nhân viên có phong cách làm việc chuyên nghiệp, giàu
kinh nghiệm
       Với phương châm “tất cả vì khách hàng”. Tại Mobifone, mọi thứ đều
xoay quanh khách hàng. Câu hỏi: “Khách hàng sẽ được thêm lợi ích gì khi
áp dụng chính sách công nghệ hoặc giải pháp này?” luôn là câu hỏi đầu tiên
mà các cán bộ, chuyên gia, cũng như nhân viên của Mobifone đặt ra khi xử
lý các vấn đề về kỹ thuật cũng như kinh doanh. Cũng chính vì xử lý mọi vấn
đề theo quan điểm lấy khách hàng làm trung tâm, đặt quyền lợi của khách
hàng lên trên nên việc Mobifone luôn được bình chọn là mạng di động được
ưu chuộng nhất Việt Nam trong nhiều năm liên tục cũng là điều dễ hiểu.
       Không phải ngẫu nhiên mà Mobifone có một phòng mang tên “chăm
sóc khách hàng”. Đây là sự khác biệt của Mobifone so với các mạng di động
lớn còn lại.
      Là mạng di động ra đời đầu tiên , đội ngũ của Mobifone được đào tạo và
thử thách trong môi trường hợp tác với nước ngoài lâu năm và Mobifone
cũng đồng thời là cái nôi nhân sự của ngành thông tin di động Việt Nam. Kể
từ khi ra đời cho tới nay, đội ngũ nhân viên của Mobifone luôn là đội ngũ
được đánh giá cao nhất trong số các công ty trong lĩnh vực thông tin di động
   - Chất lượng dịch vụ tốt nhất trong các mạng di động tại Việt Nam
      Mobifone là mạng di động liên tục nhiều năm đạt chất lượng thoại của
điện thoại cố định và điểm đo kiểm ở chỉ tiêu cực kỳ quan trọng này luôn
đứng đầu trong số tất cả các mạng di động tại VN.
   - Hệ thống các cửa hàng bán lẻ rất thuận tiện
       Hiện nay Hệ thống cửa hàng của Mobifone gồm 5 trung tâm với tổng
cộng 108 cửa hàng trực tiếp và hàng ngàn đại lí, hàng chục ngàn điểm bán
trải dài suốt 63/63 tỉnh thành trên cả nước.

3.5 Xác định vị thế cạnh tranh của Mobifone

                                   - 17 -
Quản trị chiến lược 1.3                                            Nhóm 2




   VMS-Mobifone vẫn được đánh giá là một trong ba đại gia mạnh nhất của
ngành viễn thông hiện nay. Thị phần của Mobifone tương đối lớn khoảng
29.8%, và là một trong ba nhà mạng ( sau viettel, trước vinafone) chiếm lĩnh
thị phần lớn nhất trong ngành. Đến hết năm 2010, Mobifone đã được ủng hộ
của gần 35 triệu khách hàng và MobiFone cũng được đánh giá là mạng di
động có các dịch vụ thoại và phi thoại chất lượng cao nhất tại Việt Nam
trong năm 2010.
     Năm 2010 vừa qua là một năm trưởng thành vượt bậc của thương hiệu
MobiFone với việc nắm giữ những vị trí cao trong các cuộc khảo sát thị
trường của các công ty nghiên cứu thị trường quốc tế cụ thể là:
      - Tháng 3/2010 theo một nghiên cứu của TNS (công ty nghiên cứu thị
trường quốc tế) MobiFone dẫn đầu trong 7 mạng di động trên cả 3 chỉ tiêu:
độ nhận biết thương hiệu, mức độ ưa thích và mức độ mong muốn sử dụng
    - Tháng 12/2010, theo một nghiên cứu của AC Nielson, MobiFone đứng
trong Top10 thương hiệu được ưa chuộng nhất tại Việt Nam, đồng thời dẫn
đầu trong danh sách các thương hiệu công nghệ thông tin và viễn thông tại
Việt Nam.
    - Tháng 3/2011, MobiFone lần thứ 6 liên tiếp nhận giải thưởng cao nhất,
giải “Mạng di động được ưa chuộng nhất năm 2010” và một giải thưởng phụ
“Mạng di động có dịch vụ và chăm sóc khách hàng tốt nhất” trong hệ thống
giải thưởng Vietnam Mobile Awards - VMA 2010 với số phiếu bầu chọn
cao nhất do báo điện tử VietnamNet và tạp chí eChip Mobile tổ chức.


                                   - 18 -
Quản trị chiến lược 1.3                                             Nhóm 2

3.6 Thiết lập mô thức IFAS

Nhân tố bên trong    Độ      Xếp             Tổng    Chú thích
                     quan    loại            điểm
                     trọng                   quan
                                             trọng
Điểm mạnh

1. Văn hóa công 0.05         3               0.15    Là chìa khóa quan trọng
ty                                                   cho sự thành công
2. Thương hiệu  0.15         4               0.6     Lớn, được ưu chuộng
                                                     nhất
3. Chất lượng dịch 0.15      4               0.6     Mạng di động cung cấp
vụ                                                   dịch vụ chất lượng tốt
                                                     nhất hiện nay
4. Công nghệ         0.1     3               0.3     Luôn đi đầu trong áp
                                                     dụng công nghệ mới
5. Đội ngũ quản 0.05         3               0.15    Luôn đưa ra chiến lược
trị                                                  phù
                                                     hợp
Điểm yếu
1. khả năng cạnh     0.15    3               0.45    Kém trong việc cạnh
tranh giá cước                                       tranh giá cước
2. Chiến lược        0.05    1               0.05    Chậm chập
cạnh tranh
3. Cơ sở hạ tầng     0.1     3               0.3     Số lượng cột thu phát
chưa rộng khắp                                       sóng còn hạn chế
4. Sản phẩm hạn      0.05    1               0.05    Hạn chế, chỉ là dịch vụ
chế                                                  viễn thông di động
5. Vị thế trên thị   0.15    4               0.6     Khả năng cạnh tranh
trường quốc tế                                       trên thị trường quốc tế
                                                     còn thấp
Tổng                 1                       3.25

    KL: mức độ phản ứng với những thay đổi của môi trường bên trong của
công ty là khá tốt.




                                    - 19 -
Quản trị chiến lược 1.3                                              Nhóm 2

IV. THIẾT LẬP MÔ THỨC TOWS

                              Điểm mạnh             Điểm yếu
                          1.Văn hóa công ty         1. khả năng cạnh tranh
                          2. Thương hiệu            giá cước
                          3. Chất lượng dịch vụ     2. Chiến lược cạnh tranh
                          4. Công nghệ              chậm chạp
                          5. đội ngũ quản trị       3. Cơ sở hạ tầng chưa
                                                    rộng khắp
                                                    4. Sản phẩm hạn chế
                                                    5. Vị thế trên thị trường
                                                    quốc tế



Cơ hội                    O1,O3, S5 => cl phát triểnO2, W2=>cl đa dạng hóa
 1. Tăng trưởng kinh tế   thị trường                  đồng tâm
Việt Nam, Châu Á          O1, S4, S5 => cl phát triển
2 Chính trị ổn định.      sp
3 Việt Nam gia nhập
WTO
4 Chính sách của Nhà
Nước đối với ngành
viễn thông.
5 Sản phẩm/ dịch vụ
chất lượng cao, tích
hợp công nghệ mới
  Thách thức               T1, S2 , S3, S4=> chiến đaW3, ,T2=> cl tích hợp phía
1 Tăng cường các quy      dạng hóa hàng ngang        trước
định pháp lý của CP       T4, S1 ,S4=> cl đa dạng
2 Cường độ cạnh tranh     hóa hàng dọc
trong ngành mạnh
3 Công nghệ của Việt
Nam chưa phát triển
4 Yêu cầu của khách
hàng ngày càng cao.
5 Đối thủ cạnh tranh
tìm ẩn

V. Chiến lược của VMS-Mobifone

                                    - 20 -
Quản trị chiến lược 1.3                                             Nhóm 2

5.1.Chiến lược cạnh tranh tổng quát
   Dựa vào mô thức TOWS và phân tích thực tiễn của công ty ta thấy chiến
lược mà VMS-Mobifone áp dụng đó là tập trung vào khác biệt hóa bằng việc
chú trọng vào nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Như ta đã biết nhiều
năm qua Mobifone luôn được vinh danh là mạng di động có chất lượng tốt
nhất. Đạt được sự thành công đó là nhờ vào việc nhiều năm liền Mobifone
đầu tư rất nhiều vào R&D và marketing.
   Mobifone tập trung mạnh vào nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới công
nghệ cũng như tìm cách tháo gỡ vấn đề đầu tư. Mobifone đã tạo được bước
tiến vượt trội về chất lượng dịch vụ cũng như việc áp dụng thành công công
nghệ tiên tiến nhất của mạng GSM
   Điển hình là năm 2008, Mobifone đã công bố việc áp dụng thành công hai
công nghệ tiến tiến nhất trên thế giới của mạng GSM là EGDE và
Synthesizer. Với việc áp dụng thành công công nghệ truyền dữ liệu tốc độ
cao EGDE, Mobifone trở thành mạng GSM duy nhất hiện nay có tốc độ
truyền dữ liệu tương đương với ADSSL, của mạng cố định ( Khoảng
284kb/s).
   Bên cạnh đó Mobifone cũng đầu tư rất bài bản cho thương hiệu của mình
và in dấu ấn trong tâm trí khách hàng về mạng di dộng có chất lượng tốt
nhất, với hình ảnh thời lượng và đẳng cấp.

5.2.Chiến lược cường độ của doanh nghiệp
     Ngành viễn thông di động Việt Nam đã bắt đầu bước vào ngưỡng bão
hòa. Trước tình hình này để tiếp tục khẳng định thương hiệu đồng thời giữ
vững thị phần, Mobifone đã lựa chọn chiến lược phát triển sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của thị trường.
   Cụ thể:
     Ngay từ khi mới ra đời, Mobifone luôn chọn chất lượng dịch vụ nói
chung là kim chỉ nam cho hành động. Chính vì thế, MobiFone luôn nỗ lực
cao nhất trong việc giữ vững và phát triển chất lượng dịch vụ tổng thể.
    Hàng năm, VMS đầu từ rất lớn cho nghiên cứu, phát triển dịch vụ giá trị
gia tăng cho các sản phẩm của mình.
    MobiFone dự báo các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền điện thoại di động
sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới, đặc biệt sau khi các công nghệ 3G
được triển khai rộng rãi. Vì vậy Mobifone đã đầu tư rất lớn cho việc nghiên
cứu và phát triển dịch vụ giá trị gia tăng mới dành cho cả thuê bao trả trước
và thuê bao trả sau. Thời gian vừa qua MobiFone đã nghiên cứu và liên tục
tung ra nhiều dịch vụ gia tăng cho “thượng đế” của mình, gồm: mSpace,
mGame, mStory, mPlus..v..v.. nâng tổng số dịch vụ gia tăng mà mạng này
đang cung cấp lên con số hơn 60 dịch vụ và sẽ còn không ngừng gia tăng

                                    - 21 -
Quản trị chiến lược 1.3                                          Nhóm 2

thêm trong thời gian tới. Mới đây nhất Mobifone đã đầu tư cho việc nghiên
cứu và phát triển dịch vụ mới để cho ra đời IM VIETPAY - một loại SIM
MobiFone mới có tích hợp ứng dụng VIETPAY Mobile. Đây là một bước
tiến lớn trong chiến lược phát triển sản phẩm của Mobifone.
    Trước khi tung ra dịch vụ mới Mobifone có những khảo sát tổng thể nhu
cầu khách hàng để từ đó định ra hướng phát triển dịch vụ để phù hợp với
nhu cầu khách hang
      Vì vậy Mobifone nhiều năm liền đạt danh hiệu mạng di động có chất
lượng dịch vụ tốt nhất.

5.3. Liên minh chiến lược
    Hai mạng di động của VNPT (MobiFone và Vinaphone) liên kết với
mạng điện thoại cố định của tập đoàn này cùng tung ra một chương trình
khuyến mại khủng cho khách hàng trả sau nhân dịp 30/4 -1/5: Kể từ 19/4
đến 20/5, tất cả các khách hàng trả sau đang hoạt động của MobiFone và
VinaPhone nếu đăng ký khuyến mại sẽ được hưởng ưu đãi lớn về gọi nội
mạng miễn phí.Theo đó, tất cả các cuộc gọi dưới 10 phút tới các thuê bao
MobiFone, VinaPhone hoặc cố định của VNPT sẽ không bị tính cước cho
đến 31/12/2011. Để được hưởng mức ưu đãi đặc biệt này, khách hàng chỉ
phải đóng phí hàng tháng (ngoài cước thuê bao) là 60.000 đồng. với việc cả
MobiFone, VinaPhone và thuê bao cố định của VNPT đồng loạt tham gia, số
lượng thuê bao gọi miễn phí lên tới 70% tổng số điện thoại của toàn Việt
Nam. Đặc biệt, với cư dân ở các vùng đô thị lớn nơi thuê bao di động
MobiFone và VinaPhone chiếm đa số, gọi nội mạng miễn phí tới các thuê
bao VNPT sẽ giúp họ giảm phần lớn chi phí điện thoại di động trong tháng.

VI. Đánh giá tổ chức VMS-Mobifone
6.1. Loại hình cấu trúc tổ chức
    Cấu trúc tổ chức của Công ty thông tin di động VMS–Mobifone là cấu
trúc tổ chức ma trận là sự kết hợp mô hình tổ chức theo chức năng với mô
hình tổ chức theo bộ phận (vùng địa lý)




                                  - 22 -
Quản trị chiến lược 1.3                                            Nhóm 2




  - Ưu điểm:
    + Đây là hình thức tổ chức linh động
    + Ít tốn kém và sử dụng nhân lực có hiệu quả
    + Đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh nhiều biến động
  - Nhược điểm
    + Chí phí quản lý lớn
    + Phức tạp trong xây dựng và hoạt động.


                                  - 23 -
Quản trị chiến lược 1.3                                            Nhóm 2


6.2. Phong cách lãnh đạo
    Phong cách lãnh đạo của Mobifone là lãnh đạo nhóm. Khuyến khích các
nhân viên làm việc để hướng tới mục tiêu chung của nhóm. Lấy làm việc
nhóm để phát triển cá nhân, đơn vị phối hợp với nhau như các bộ phận trong
một cơ thể. Coi con người là thế mạnh là chìa khóa thành công trong kinh
doanh vì vậy Mobifone chú trọng định hướng phát triển con người. Chú
trọng vào đào tạo và phát triển con người, nguồn nhân lực có chất lượng tốt
nhất, đồng thời tìm ra người kế cận xứng đáng.

6.3 Một số nhận xét văn hóa Mobifone
a. Giá trị cốt lõi của Công ty
   - Minh bạch
      Sự minh bạch được thể hiện từ nhận thức tới hành động của từng cá thể
trong toàn Công ty. Quản trị minh bạch, hợp tác minh bạch, trách nhiệm
minh bạch và quyền lợi minh bạch
   - Đồng thuận
       Đề cao sự đồng thuận và gắn bó trong một môi trường làm việc thân
thiện, chia sẻ để phát triển MobiFone trở thành đối tác mạnh và tin cậy nhất
của các bên hữu quan trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam và Quốc tế.
   - Uy tín
       Tự hào về sự vượt trội của một thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực
thông tin di động ở Việt Nam. Khách hàng luôn được quan tâm phục vụ và
có nhiều sự lựa chọn. Sự gần gũi cùng với bản lĩnh tạo nên sự khác biệt giúp
MobiFone có một vị trí đặc biệt trog lòng khách hàng.
   - Sáng tạo
       Không hài lòng với những gì đang có mà luôn mơ ước vươn lên, học
tập, sáng tạo, và đổi mới để thỏa mãn ngày càng tốt hơn những nhu cầu ngày
càng cao và liên tục thay đổi của thị trường.
   - Trách nhiệm
     Sự phát triển gắn với trách nhiệm xã hội là truyền thống của MobiFone.
Chúng tôi cam kết cung cấp cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ thông tin
di động ưu việt, chia sẻ và gánh vác những trách nhiệm với xã hội vì một
tương lai bền vững.

b. Các chuẩn mực văn hóa Công ty
   Dịch vụ chất lượng cao
   Lịch sự và vui vẻ
   Minh bạch và hợp tác
   Nhanh chóng và chính xác

                                   - 24 -
Quản trị chiến lược 1.3            Nhóm 2

   Tận tụy và sáng tạo




                          - 25 -

More Related Content

What's hot

Chiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của ViettelChiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của ViettelNam Jojohn
 
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_Viettel
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_ViettelSlide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_Viettel
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_ViettelBướng Bỉnh Bee
 
Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcQuản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcHương Lim
 
Moitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettelMoitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettelNgoc Dep
 
Cơ chế chính sách hỗ trợ triển khai ứng dụng và phát triển Phần Mềm mã mở
Cơ chế chính sách hỗ trợ triển khai ứng dụng và phát triển Phần Mềm mã mởCơ chế chính sách hỗ trợ triển khai ứng dụng và phát triển Phần Mềm mã mở
Cơ chế chính sách hỗ trợ triển khai ứng dụng và phát triển Phần Mềm mã mởVu Hung Nguyen
 
Truyền hình việtnam
Truyền hình việtnamTruyền hình việtnam
Truyền hình việtnamFBNC TV Channel
 
Th s01.015 giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm viễn thông tại viễn t...
Th s01.015 giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm viễn thông tại viễn t...Th s01.015 giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm viễn thông tại viễn t...
Th s01.015 giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm viễn thông tại viễn t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thương
Báo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thươngBáo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thương
Báo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thươngChu Anh Tien
 

What's hot (9)

Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông ViettelĐề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
 
Chiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của ViettelChiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của Viettel
 
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_Viettel
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_ViettelSlide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_Viettel
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_Viettel
 
Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcQuản trị chiến lược
Quản trị chiến lược
 
Moitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettelMoitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettel
 
Cơ chế chính sách hỗ trợ triển khai ứng dụng và phát triển Phần Mềm mã mở
Cơ chế chính sách hỗ trợ triển khai ứng dụng và phát triển Phần Mềm mã mởCơ chế chính sách hỗ trợ triển khai ứng dụng và phát triển Phần Mềm mã mở
Cơ chế chính sách hỗ trợ triển khai ứng dụng và phát triển Phần Mềm mã mở
 
Truyền hình việtnam
Truyền hình việtnamTruyền hình việtnam
Truyền hình việtnam
 
Th s01.015 giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm viễn thông tại viễn t...
Th s01.015 giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm viễn thông tại viễn t...Th s01.015 giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm viễn thông tại viễn t...
Th s01.015 giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm viễn thông tại viễn t...
 
Báo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thương
Báo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thươngBáo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thương
Báo cáo thương mại điện tử 2009 của bộ công thương
 

Similar to Bai thao luan_quan_tri_chien_luoc_ban_chinh__0551

Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...
Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...
Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...luanvantrust
 
Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...
Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...
Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...luanvantrust
 
Phan tich moi truong kd vinaphone
Phan tich moi truong kd vinaphonePhan tich moi truong kd vinaphone
Phan tich moi truong kd vinaphoneheoBoo_vn
 
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tong quan mobifone
Tong quan mobifoneTong quan mobifone
Tong quan mobifoneCuong Dinh
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...Giang Coffee
 
Tiểu luận marketing
Tiểu luận marketingTiểu luận marketing
Tiểu luận marketingssuser499fca
 
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...nataliej4
 
Bao cao thuong mai dien tu 2009
Bao cao thuong mai dien tu 2009Bao cao thuong mai dien tu 2009
Bao cao thuong mai dien tu 2009tailieumarketing
 
Nhung yeu to anh huong den marketing
Nhung yeu to anh huong den marketingNhung yeu to anh huong den marketing
Nhung yeu to anh huong den marketingVik Nguyen
 
Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ di động Vinaphone của VNPT Kon Tum.doc
Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ di động Vinaphone của VNPT Kon Tum.docLuận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ di động Vinaphone của VNPT Kon Tum.doc
Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ di động Vinaphone của VNPT Kon Tum.docsividocz
 
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...luanvantrust
 
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.doc
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.docQuản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.doc
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
12.gioi thieu cong_ty_gpc
12.gioi thieu cong_ty_gpc12.gioi thieu cong_ty_gpc
12.gioi thieu cong_ty_gpcSai Gon Xe Tai
 
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễ...
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễ...Đề tài luận văn 2024 Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễ...
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
[UVTN2016] Final Round_The Talent_LeThuyNhi+NguyenHaThanhLuan
[UVTN2016] Final Round_The Talent_LeThuyNhi+NguyenHaThanhLuan[UVTN2016] Final Round_The Talent_LeThuyNhi+NguyenHaThanhLuan
[UVTN2016] Final Round_The Talent_LeThuyNhi+NguyenHaThanhLuanNhi Lee
 

Similar to Bai thao luan_quan_tri_chien_luoc_ban_chinh__0551 (20)

Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...
Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...
Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...
 
Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...
Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...
Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...
 
Phan tich moi truong kd vinaphone
Phan tich moi truong kd vinaphonePhan tich moi truong kd vinaphone
Phan tich moi truong kd vinaphone
 
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...
 
Tong quan mobifone
Tong quan mobifoneTong quan mobifone
Tong quan mobifone
 
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội ViettelĐề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...
 
Tiểu luận marketing
Tiểu luận marketingTiểu luận marketing
Tiểu luận marketing
 
Giải pháp marketing cho dịch vụ truyền hình MyTV của VNPT Kon Tum.doc
Giải pháp marketing cho dịch vụ truyền hình MyTV của VNPT Kon Tum.docGiải pháp marketing cho dịch vụ truyền hình MyTV của VNPT Kon Tum.doc
Giải pháp marketing cho dịch vụ truyền hình MyTV của VNPT Kon Tum.doc
 
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
 
Bao cao thuong mai dien tu 2009
Bao cao thuong mai dien tu 2009Bao cao thuong mai dien tu 2009
Bao cao thuong mai dien tu 2009
 
Nhung yeu to anh huong den marketing
Nhung yeu to anh huong den marketingNhung yeu to anh huong den marketing
Nhung yeu to anh huong den marketing
 
Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ di động Vinaphone của VNPT Kon Tum.doc
Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ di động Vinaphone của VNPT Kon Tum.docLuận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ di động Vinaphone của VNPT Kon Tum.doc
Luận Văn Giải pháp marketing cho dịch vụ di động Vinaphone của VNPT Kon Tum.doc
 
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...
 
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.doc
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.docQuản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.doc
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.doc
 
Quản trị chiến lược chuẩn
Quản trị chiến lược chuẩnQuản trị chiến lược chuẩn
Quản trị chiến lược chuẩn
 
12.gioi thieu cong_ty_gpc
12.gioi thieu cong_ty_gpc12.gioi thieu cong_ty_gpc
12.gioi thieu cong_ty_gpc
 
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Dịch Vụ Và Chất Lượng Dịch Vụ Tại Công Ty.
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Dịch Vụ Và Chất Lượng Dịch Vụ Tại Công Ty.Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Dịch Vụ Và Chất Lượng Dịch Vụ Tại Công Ty.
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Dịch Vụ Và Chất Lượng Dịch Vụ Tại Công Ty.
 
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễ...
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễ...Đề tài luận văn 2024 Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễ...
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ viễ...
 
[UVTN2016] Final Round_The Talent_LeThuyNhi+NguyenHaThanhLuan
[UVTN2016] Final Round_The Talent_LeThuyNhi+NguyenHaThanhLuan[UVTN2016] Final Round_The Talent_LeThuyNhi+NguyenHaThanhLuan
[UVTN2016] Final Round_The Talent_LeThuyNhi+NguyenHaThanhLuan
 

Recently uploaded

cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Bai thao luan_quan_tri_chien_luoc_ban_chinh__0551

  • 1. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 1.3 Nhóm 2 Đề tài: Phân tích chiến lược của công ty thông tin di động VMS-Mobifone -1-
  • 2. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 Nội dung I. Giới thiệu khái quát về Công ty thông tin di động VMS-Mobifone 1.1. Xác định hoạt động kinh doanh chiến lược của Mobifone ( SBU) 1.2. Tầm nhìn chiến lược, sứ mạng kinh doanh của Mobifone 1.3. Chặng đường phát triển của công ty 1.4. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản II. Phân tích môi trường bên ngoài. 2.1. Tốc độ tăng trưởng của ngành kinh doanh của doanh nghiệp 2.2. Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành 2.3. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô 2.4. Đánh giá cường độ cạnh tranh trong ngành 2.5. Thiết lập mô thức EFAS III. Phân tích môi trường bên trong. 3.1. Sản phẩm chính của VMS-Mobifone 3.2. Thị trường của VMS-Mobifone 3.3. Đánh giá nguồn lực trên chuỗi giá trị 3.4. Xác định năng lực cạnh tranh của Mobifone 3.5. Xác định vị thế cạnh tranh của Mobifone 3.6. Thiết lập mô thức IFAS IV. THIẾT LẬP MÔ THỨC TOWS V. Chiến lược của VMS-Mobifone 5.1.Chiến lược cạnh tranh tổng quát 5.2.Chiến lược cường độ của doanh nghiệp 5.3. Liên minh chiến lược VI. Đánh giá tổ chức VMS-Mobifone 6.1. Loại hình cấu trúc tổ chức 6.2. Phong cách lãnh đạo 6.3. Một số nhận xét văn hóa Mobifone I. Giới thiệu khái quát về Công ty thông tin di động VMS-Mobifone Trụ sở giao dịch: Lô VP1, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại liên hệ: 84 43 78 31 733 E-mail: webmaster@mobifone.com.vn Website: http://www.mobifone.com.vn Ngày thành lập :16/4/1993 Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT) -2-
  • 3. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ Viễn thông Di động 1.1. Xác định hoạt động kinh doanh chiến lược của Mobifone ( SBU) Hoạt động kinh doanh chiến lược của công ty thông tin di động VMS – Mobifone bao gồm: - Dịch vụ viễn thông di động dành cho thuê bao trả sau - Dịch vụ viễn thông di động dành cho thuê bao trả trước 1.2. Tầm nhìn chiến lược, sứ mạng kinh doanh của Mobifone - Tầm nhìn +Trở thành đối tác mạnh và tin cậy nhất của các bên hữu quan trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam và Quốc tế - Sứ mệnh + Mọi công nghệ viễn thông tiên tiến nhất sẽ được ứng dụng vì nhu cầu của khách hàng. + Lúc nào cũng sáng tạo để mang tới những dịch vụ giá trị gia tăng mới cho khách hàng. + Mọi thông tin đều được chia sẻ một cách minh bạch nhất. + Nơi gửi gắm và chia sẻ lợi ích tin cậy nhất của cán bộ công nhân viên, khách hàng, cổ đông và cộng đồng. 1.3. Chặng đường phát triển của công ty. - 1993: Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc công ty Ông Đinh Văn Phước - 1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II - 1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển). Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực III - 2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik. Nhà nước và Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) có quyết định chính thức về việc cổ phần hoá Công ty Thông tin di động. Ông Lê Ngọc Minh lên làm Giám đốc Công ty Thông tin di động thay Ông Đinh Văn Phước (về nghỉ hưu) - 2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV - 2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15 năm thành lập Công ty thông tin di động. Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng. Tính đến tháng 04/2008, MobiFone đang chiếm lĩnh vị trí số 1 về thị phần thuê bao di động tại Việt Nam. -3-
  • 4. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 - 2009: Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin và Truyền thông trao tặng; VMS - MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ 3G; Thành lập Trung tâm Tính cước và Thanh khoản. - 7/2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. - 2011: 3/2011 : Nhận giải Mạng di động được ưa chuộng nhất năm 2010 23/4/2011: Nhận giải Doanh nghiệp Viễn thông di động có chất lượng dịch vụ tốt nhất năm 2010 1.4. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản: Năm 2008: Doanh thu của MobiFone cả năm đạt hơn 17500 tỷ đồng, lợi nhuận đạt hơn 5800 tỷ đồng và nộp ngân sách 3500 tỷ đồng. Năm 2009: Doanh thu đạt 31000 tỷ đồng, lợi nhuận hơn 7000 tỉ VNĐ Năm 2010: Doanh thu: đạt 36034 tỷ đồng, tăng trưởng trên 30%. Lợi nhuận 5860 tỷ đồng. Nộp ngân sách nhà nước: 4200 tỷ đồng. II. Phân tích môi trường bên ngoài 2.1. Tốc độ tăng trưởng của ngành kinh doanh của doanh nghiệp -4-
  • 5. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 Năm 2007 Tổng số thuê bao di động đạt 45,02 triệu thuê bao, mật độ là 52,86máy/100 dân. Doanh thu đạt khoảng 45,72 nghìn tỷ đồng Năm 2008 Tổng số thuê bao di động đạt 74,87 triệu thuê bao, mật độ là 86,85 máy/100 dân. Doanh thu ngành đạt khoảng 65,78 nghìn tỷ đồng. Năm 2009 Tổng số thuê bao di động đạt 98,32 triệu thuê bao, mật độ 113.4 máy/100 dân. Doanh thu đạt khoảng 96,8 nghìn tỷ đồng. Năm 2010 tổng số thuê bao di động đạt 154 triệu thuê bao, tốc độ phát triển mới 39,8%. Mật độ là 169 máy/100 dân. Doanh thu ngành đạt khoảng 165,72 nghìn tỷ đồng. 2.2. Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành Ra đời từ năm 1945 , Hiện nay Ngành viễn thông di động đang bước vào giai đoạn bão hòa với tỷ lệ người dùng gần cao nhất khu vực. Tốc độ tăng trưởng chung trên thị trường đang bị chậm lại trong bối cảnh có quá nhiều nhà khai thác. Doanh thu tăng trưởng chậm, cạnh tranh giữa các nhà cung cấp càng trở nên quyết liệt. Ba năm qua chứng kiến cuộc chạy đua -5-
  • 6. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 giảm giá tới mức quyết liệt giữa các nhà cung cấp dịch vụ, đẩy các nhà mạng nhỏ vào “cửa tử”. Cước dịch vụ tiếp tục giảm và đang tiến đến sát với giá thành. - Tổng số thuê bao di động phát triển mới trong bốn tháng đầu năm 2011 đạt 3,1 triệu thuê bao. Số thuê bao di động cả nước tính đến cuối tháng 4/2011 ước đạt 157,1 triệu thuê bao, nếu so sánh với số thuê bao di động cả nước tính đến cuối tháng 3/2011 ước đạt 156,9 thuê bao thì riêng tháng 4 vừa rồi, sức tăng trưởng của thuê bao viễn thông di động rất chậm, cả tháng toàn thị trường chỉ có thêm 200 nghìn thuê bao mới. 2.3. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô Nhân tố Chính trị - Nhân tố kinh tế pháp luật - Tăng trưởng kinh tế - Sự ổn định chính trị - Việt Nam gia nhập - Luật kinh doanh WTO ngày càng hoàn thiện - Lạm phát - Sự chỉ đạo kịp thời của chính phủ và chính sách hợp lý VMS- Mobifone Nhân tố Công nghệ Nhân tố văn hóa – xã hội - Cải tiến công nghệ kỹ thuật hiện đại - Văn hóa tiêu dùng - Công nghệ kỹ thuật - Dân số đông thế giới ngày càng - Trình độ dân trí phát triển ngày càng cao a. Nhân tố kinh tế. - Tăng trưởng kinh tế: -6-
  • 7. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 + Năm 2010 tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tính theo giá thực tế đạt 1,98 triệu tỷ đồng, Trong đó tỷ trọng khu vực Nông lâm nghiệp thủy sản chiếm 37,13%, khu vực Công nghiệp xây dựng chiếm trên 25%, khu vực Dịch vụ chiếm 37,8%. CPI năm 2010 từ mức một con số lên hai con số: 11,75%. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) năm 2010 thực hiện đạt 11 tỷ USD, tăng 10% so năm 2009. Như vậy năm 2010 tốc độ tăng trưởng kinh tế cao + Các chỉ tiêu kinh tế mà nhà nước xây dựng dựa trên chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 7% – 8%/năm. GDP năm 2020 theo giá so sánh bằng khoảng 2,2 lần so với năm 2010. GDP bình quân đầu người theo giá thực tế đạt khoảng 3000 đến 3200 USD. Tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm khoảng 85% trong GDP. Giá trị sản phẩm công nghệ cao đạt khoảng 45% trong tổng GDP. Như vậy, nhu cầu về dịch vụ tăng, các dịch vụ về điện thoại ngày càng tăng, giúp cho Mobifone có thể mở rộng quy mô hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông di động. - Năm 2010, lạm phát và lãi suất tăng cao, tỷ giá biến động, gây sức ép đến ổn định kinh tế vĩ mô. Lạm phát cao ảnh hưởng đến đời sống của một bộ phận lớn người dân với mức tăng Chỉ số giá tiêu dùng năm 2010 lên tới 11,75%. Như vậy lạm phát tăng gây ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành viễn thông di động nói chung và công ty VMS- Mobifone nói riêng. + Chính sách tài khóa với chính sách tiền tệ để ổn định kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát. Giảm tăng trưởng tín dụng còn 20% gây ảnh hưởng đến hoạt động của ngành viễn thông di động nói chung và công ty Mobifone nói riêng. - Năm 2002, Việt nam ra nhập WTO. Cột mốc quan trọng của nền kinh tế Việt nam. Ảnh hưởng của sự kiện này không hề nhỏ có tác động đến tất cả các doanh nghiệp. Đối với ngành viễn thông di động Việt Nam, nó vừa tạo ra cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp trong ngành. + Cơ hội: Có thêm nguồn vốn lớn từ nước ngoài do việc mở cửa thị trường. + Thách thức: Sức ép từ các nhà đầu tư nước ngoài bởi vì nếu các mạng di động được cổ phần hóa thì nếu không có chính sách phù hợp thì rất dễ bị thôn tính. Như vậy, với tình hình kinh tế vĩ mô hiện nay và xu hướng trong tương lai thì vừa đem lại những cơ hội, thuận lợi cho các lĩnh vực hoạt động của Công ty thông tin di động VMS – mobifone đó là nhu cầu về dịch vụ viễn thông di động gia tăng, nhưng cũng gây ra không ít khó khăn: đó là đòi hỏi -7-
  • 8. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 phải tìm cách thay đổi công nghệ, phương pháp quản lý để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, sự chăm sóc khách hàng, sự canh tranh gay gắt. b. Nhân tố chính trị, luật pháp. Nhóm lực lượng chính trị - pháp luật có tác động khá lớn đến sự phát triển của các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam hiện nay. Chính trị nước ta hiện nay được đánh giá rất cao về sự ổn định đảm bảo cho sự hoạt động của công ty được ổn định, tạo ra tâm lý an toàn khi đầu tư. Việc gia nhập WTO, là thành viên Hội đồng bảo an liên hợp quốc, vấn đề toàn cầu hóa, xu hướng đối ngoại ngày càng mở rộng, hội nhập vào kinh tế thế giới là cơ hội của công ty tham gia vào thị trường toàn cầu. Chính phủ Việt Nam luôn giành ưu tiên cho phát triển viễn thông để phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và liên tục tạo lập môi trường thuận lợi để Việt Nam trở thành địa điểm đầu tư kinh doanh hấp dẫn và tin cậy của các nhà đầu tư quốc tế, đặc biệt là các tập đoàn viễn thông và công nghệ thông tin hàng đầu thế giới. Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng hoàn hiện, giấy phép hoạt động kinh doanh ngày càng được rút ngắn. Chính phủ rất quan tâm về hiệu năng hành chính công, tháo gỡ các rào cản trong hoạt động kinh doanh. Đây là một thuận lợi để công ty VMS-Mobifone giảm bớt rào cản ra nhập ngành. Luật pháp Việt nam hiện nay có chiều hướng được cải thiện. luật kinh doanh ngày càng được hoàn thiện. Luật doanh nghiệp tác động rất nhiều đến tất cả doanh nghiệp nhờ khung pháp lý của luật pháp dưới sự quản lý của nhà nuớc các thanh tra kinh tế. Tất cả các doanh nghiệp đều hoạt động thuận lợi. c. Nhân tố văn hóa, xã hội. Khách hàng ở từng khu vực, từng quốc gia luôn chịu ảnh hưởng rất lớn từ nền văn hóa nơi họ sinh sống và làm việc. Hiện nay ở Việt Nam quan niệm về việc sử dụng di động không còn là hàng xa xỉ như trước nữa mà được coi là mặt hàng thiết yếu, là phương tiện liên lạc thuận tiện và hữu hiệu nhất, mọi lứa tuổi, mọi nghề nghiệp đều cần sử dụng điện thoại di động. Do đó, nhu cầu sử dụng tăng nhanh, thuê bao sử dụng tăng nhanh, tạo điều kiện cho viêc kích cầu dịch vụ viễn thông di động của Mobifone. Việt nam là nước có dân số trẻ, hiện nay có khoảng 89 triệu người, trong đó có khoảng 60% dấn số dưới 35 tuổi. Như vậy nhu cầu sử dụng dịch vụ liên lạc sẽ tăng lên rất nhiều tạo ra một thị trường rộng lớn cho công ty mở rộng hoạt động và chiếm lĩnh thị trường. Đặc điệt trình độ dân trí của Việt Nam ngày một cao hơn sẽ tạo điều kiện cho Công ty có nguồn lao động có trình độ quản lý, kỹ thuật, có đội ngũ nhân viên lành nghề có trình độ cao. -8-
  • 9. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 d. Nhân tố công nghệ Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng... Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời. Ngày nay, Công nghệ là một rong những nhân tố năng động tác động mãnh mẽ tạo nên sự khác biệt giữa các doanh nghiệp. Chất lượng và giá bán sản phẩm , dịch vụ là những yếu tố cơ bản tạo nên sự cạnh tranh của các doanh nghiệp. Để nâng cao khả năng cạnh tranh mỗi doanh nghiệp cần phải thay đổi công nghệ. Tuy nhiên việc thay đổi công nghệ không phải là đơn giản, nó đòi hỏi doanh nghiệp cần phải đảm bảo trình độ lao động phải phù hợp với sự thay đổi của công nghệ, phải có năng lực tài chính… Công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ và công nghệ mới sẽ giúp viễn thông di động Việt Nam có cở sở hòa nhập nhanh với thế giời. Hiện nay công nghệ 3G ngày càng phát triển đây thực sự là một lợi thế đối với công ty thông tin di động MS-Mobifone. Một sự kiện đã ghi tên Việt Nam lên không gian mạng thế giới đó là vệ tinh đầu tiên của Việt Nam mang tên Vinasat đã được phóng lên không gian vào ngày 19/4/2008. Sự kiện được đánh giá có ý nghĩa chính trị, kinh tế, xã hội lớn, góp phần quan trọng vào việc hoàn thiện, nâng cao năng lực phủ sóng cho toàn bộ hạ tầng thông tin liên lạc và truyền thông của quốc gia, đáp ứng kịp thời các yêu cầu mới về thông tin, truyền thông của công cuộc CNH-HĐH đất nước. Hiện Việt Nam đang triển khai hai công nghệ di động tiên tiến của thế giới là GSM và CDMA .Vì vậy, các doanh nghiệp nước ngoài cũng khó có thể phát triển công nghệ di động khác ở Việt Nam. Tóm lại, nhân tố công nghệ và nhân tố kinh tế có tác động mạnh nhất đến hoạt động của các doanh nghiệp viễn thông di động hiện nay và trong dài hạn. 2.4. Đánh giá cường độ cạnh tranh trong ngành a. Tồn tại rào cản gia nhập ngành- Đe dọa từ các gia nhập mới. + Các rào cản gia nhập ngành : Rào cản công nghệ: Thực tế cho thấy, tài nguyên băng tần cho các mạng 2-2,5G tại Việt Nam đã cạn kiệt sau khi 7 nhà cung cấp dịch vụ viễn -9-
  • 10. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 thông di động là: MobiFone, VinaPhone, Viettel, S-Fone, EMobile, Vietnamobile, Beeline được phép khai thác. Tài nguyên băng tần mạng 3G cũng được cấp cho 4 doanh nghiệp và liên doanh doanh nghiệp khai thác, cung cấp dịch vụ. Do đó rào cản công nghệ khiến ít doanh nghiệp có ý muốn tham gia thị trường viễn thông do không thể vượt qua kỹ thuật - tài nguyên băng tần có hạn của Việt Nam Rào cản của chính phủ : Các mạng viễn thông di động không được phép giảm cước thấp hơn giá thành (tức là mức tối thiểu) của dịch vụ viễn thông di động. Rào cản về vốn : để tham dự vào ngành viễn thông di động đòi hỏi phải có số lượng vốn lớn. Hiện nay Có rất nhiều đối thủ muốn gia nhập ngành viễn thông di động, nhưng vấn đề là phải có vốn lớn, các tập đoàn lớn đã chiếm một vị trí khá rộng rãi trong ngành, họ đã có số lượng vốn rất dồi dào. + Đe dọa từ các gia nhập mới: Mạng di động MVNO MVNO thuê lại tần số, cơ sở hạ tầng cần thiết của MNO để thiết lập mạng di động ảo của họ. Bằng các mạng ảo, họ hoạt động tương tự như những MNO đích thực và họ cũng có thể cung cấp và cho thuê lại những dịch vụ của họ cho các nhà kinh doanh khác hoặc bán lại dịch vụ cho những nhà cung cấp dịch vụ di động khác. Thông thường, các MVNO thường cung cấp các dịch vụ “đặc trưng” để thu hút khách hàng MVNO có riêng cho mình những phân khúc thị trường và chiếm lĩnh thị trường bằng thương hiệu riêng của mình, hoàn toàn độc lập với các mạng khai thác mà họ cùng sử dụng hạ tầng và chia xẻ tần số. Đây thực sự là một đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn lớn nhất của các nhà mạng nói chung và Mobifone nói riêng. b. Quyền lực thương lượng từ phía nhà cung ứng. Khái niệm nhà cung cấp trong ngành viễn thông di động khá đa dạng. Họ có thể là những cổ đông cung cấp vốn cho công ty hoạt động, các công ty cung cấp trang thiết bị thu phát sóng… Hiện tại ở Việt Nam các công ty thường tự đầu tư trang thiết bị và chọn cho mình những nhà cung cấp riêng tùy theo điều kiện. Điều này góp phần giảm quyền lực của nhà cung cấp thiết bị khi họ không thể cung cấp cho cả một thị trường lớn mà phải cạnh tranh với các nhà cung cấp khác. Tuy nhiên khi đã tốn một khoản chi phí khá lớn vào đầu tư hệ thống, công ty sẽ không muốn thay đổi nhà cung cấp vì quá tốn kém, điều này lại làm tăng quyền lực của nhà cung cấp thiết bị đã thắng thầu. c. Quyền lực từ phía người mua. - 10 -
  • 11. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 Hiện nay ở Việt Nam số lượng các nhà mạng cung cấp dịch vụ di động rất lớn như: MobiFone, VinaPhone, Viettel, S-Fone, EMobile, Vietnammobile, Beeline. Khách hàng có quyền lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ theo nhu cầu của mình một cách có lợi và hợp lý nhất đối với họ. Họ có thể chuyển đổi sang bất kỳ mạng di động nào nếu như họ cảm thấy hài lòng. Do vậy quyền lực từ phía người mua là không hề nhỏ. Hiện nay, lòng trung thành của khách hàng giành cho mạng Moifone là rất cao đặc biệt là khách hàng là những người đi làm vì ưu đãi của nhà mạng dành chủ yếu cho các đối tượng này. d. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành. Hiện nay Việt nam đã hội tụ một số lượng lớn các nhà mạng như: MobiFone, VinaPhone, Viettel, S-Fone, EMobile, Vietnammobile, Beeline. Với việc xóa bỏ độc quyền doanh nghiệp kinh doanh mạng di động tại Việt Nam đang bước vào cuộc cạnh tranh gay gắt và khốc liệt trên nhiều mặt như giá cước, cộng nghệ, cơ sở hạ tầng… Trong đó sự đối đầu giữa hai nhà mạng lớn là Viettel và anh em nhà VNPT hết sức gay gắt. Nếu Viettel tuyên bố gọi di động rẻ hơn cố định với giá 200đ/phút thì ngay lập tức thì Vinaphone và Mobifone liên thủ tung chiêu miễn phí các cuộc gọi một năm cho thuê bao trả sau gọi nội mạng VNPT. Thực tế cho thấy sự cạnh tranh giữa các nhà mạng diễn ra hết sức gay gắt trong việc giành giật khách hàng. Cùng với sự gia tăng của cạnh tranh trên thị trường, với sự xuất hiện của các mạng di động mới, giá cước ngày càng giảm và các mạng vẫn không ngừng đầu tư cho chất lượng để tăng sức cạnh tranh. Trong cuộc cạnh tranh này khách hàng đã thực sự trở thành “Thượng đế”. - 11 -
  • 12. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 Sự cạnh tranh trong ngành viễn thông di động thật sự rất gay gắt. e. Đe dọa từ các sản phẩm dịch vụ thay thế. Các sản phẩm dịch vụ thay thế như là mạng internet. Mạng internet đem đến cho chúng ta rất nhiều dịch vụ thư điện tử, phần mềm chat rất tiện dụng. Ngoài ra còn có thư tay nhưng hiện nay nó ko được sử dụng rộng rãi. Truyền thông đang “lấn sân” viễn thông di động và đang có kế hoạch truy cập Internet qua mạng cáp truyền hình. Với sự phát triển của công nghệ, các doanh nghiệp viễn thông di động và truyền thông của Việt Nam bắt đầu trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau. Việc truy cập Internet qua mạng cáp truyền hình có thể đạt tốc độ tải về tới 54 Mbps và tải lên 10 Mbps. Đồng thời, thông qua hệ thống đường truyền này, ngoài truyền hình và Internet, khách hàng còn có thể tiếp cận nhiều dịch vụ giải trí khác như dịch vụ thư điện tử, phần mềm chat rất tiện dụng-> Lợi nhuận ngành viễn thông di động dgiảm 21% do cạnh tranh. f. Quyền lực tương ứng của các bên liên quan khác Các bên liên quan bao gồm: Công đoàn, Chính phủ, các tổ chức tín dụng, dân chúng… Thật vậy, Chính phủ thông qua hệ thống luật pháp của mình, đưa ra các qui định đối với các doanh nghiệp viễn thông di động. Các Doanh nghiệp viễn thông di động phải hoạt động trong khuôn khổ các chính sách của nhà nước như giá và cước viễn thông di động và các hoạt động khác nhằm đẩy mạnh cạnh tranh lành mạnh. Theo luật Viễn thông của quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2009 Chính phủ thống nhất quản lý nhà - 12 -
  • 13. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 nước về viễn thông trong phạm vi cả nước. Do đó quyền lực tương ứng nghiêng về phía của Chính phủ và Nhà nước. Đánh giá về cường độ cạnh tranh trong ngành. Qua quá trình phân tích đánh giá và mô hình lục giác cạnh tranh ( diện tích tương đối rộng) ở trên chúng ta có thể thấy được: Viễn thông di động là một ngành có cường độ cạnh tranh mạnh và rất hấp dẫn. - 13 -
  • 14. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 2.5 Thiết lập mô thức EFAS Các nhân tố chiến lược(1) Độ quan Xếp Tổng Chú trọng (2) loại điểm giải (3) quan trọng(4) Các cơ hội: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam, 0.05 2 0.1 Châu Á Chính trị ổn định. 0.1 2 0.2 Việt Nam gia nhập WTO 0.1 3 0.3 Chính sách của Nhà Nước đối 0.05 3 0.15 với ngành viễn thông. Sản phẩm/ dịch vụ chất lượng 0.2 4 0.8 cao, tích hợp công nghệ mới Các đe dọa - Tăng cường các quy định pháp 0.05 3 0.15 lý của CP - Cường độ cạnh tranh trong 0.2 4 0.8 ngành mạnh - Công nghệ của Việt Nam chưa 0.1 2 0.2 phát triển - Yêu cầu của khách hàng ngày 0.05 1 0.05 càng cao. - Đối thủ cạnh tranh tìm ẩn 0.1 3 0.3 - 14 -
  • 15. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 Tổng 1 3.05 Tổng điểm độ quan trọng của VMS - Mobifone là 3.05 đã cho thấy khả năng nắm bắt cơ hội tốt và vượt qua thách thức, giảm thiểu những khó khăn do thách thức đó gây ra cho Mobifone. Đây là tín hiệu rất tốt của công ty VMS-Mobifone trong ngành Viễn thông di động Việt Nam. III. Phân tích môi trường bên trong. 3.1 Sản phẩm chính của VMS-Mobifone Sản phẩm bao gồm: - Sản phẩm dành cho thuê bao trả trước: MobiQ, Mobi4U, Mobi365, MobiZone, Q-student, Q-Teen - Sản phẩm dành cho thuê bảo trả sau: Mbusiness, M-Friend, Mhome. 3.2. Thị trường của VMS-Mobifone - Mobifone bao phủ toàn bộ thị trường Việt Nam ( 63/63 tỉnh/thành) 3.3. Đánh giá nguồn lực trên chuỗi giá trị - Các hoạt động cơ bản: + Hậu cần nhập và sản xuất: VMS- Mobifone sẽ lựa chọn các đối tác cung ứng vật liệu đầu vào cũng như chịu trách nhiệm thiết kế , sau đó hầu hết các sản phẩm này sẽ được các đối tác nước ngoài mà công ty đã thuê để sản xuất. Toàn bộ quá trình sản xuất sẽ được bên Mobifone giám sát 1 cách chặt chẽ. + Hậu cần xuất: Hiện nay Hệ thống của hàng cửa Mobifone gồm 5 trung tâm với tổng cộng 108 của hàng trực tiếp và hàng ngàn đại lí, hàng chục ngàn điểm bán trải dài suôt 63/63 tỉnh thành trên cả nước. + Marketing và bán hàng Mobifone rất linh hoạt trong việc quảng bá hình ảnh thương hiệu của công ty, và đặc biệt chú trọng đến vấn đề chăm sóc khách hàng, thường xuyên đưa ra các dịch vụ chăm sóc khách hàng mới. MobiFone cũng luôn đi đầu trong các hoạt động trách nhiệm xã hội, tặng hàng ngàn học bổng cho sinh viên trên cả nước, tài trợ dự án Operation Smiles, tổ chức chương trình biểu diễn âm nhạc miễn phí Rockstorm dành cho giới trẻ, học sinh và sinh viên. Gần đây nhất, MobiFone cũng là nhà mạng duy nhất giới thiệu chương trình miễn phí cuộc gọi và SMS đi Nhật mang tên “Closer To Japan”. - 15 -
  • 16. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 Nhờ vậy, thương hiệu mobifone nhiều năm liền được khách hàng yêu thích nhất. + Dịch vụ sau bán: Các dịch vụ do Mobifone cung cấp là vô cùng phong phú và đa dạng bao gồm dịch vụ giải đáp thắc mắc qua tổng đài, dịch vụ GTGT ( như MCA, Music talk, mplus, Liveinfo..), Đặc biệt là dịch vụ chăm sóc khách hàng của Mobifone qua email và webchat. Ngày 20/04/2011, MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ nhận cuộc gọi, gửi/nhận tin nhắn (SMS) cho thuê bao trả trước chuyển vùng quốc tế. - Các hoạt động bổ trợ: + Phát triển công nghệ: Công nghệ được coi là 1 nguồn lực quan trọng trong việc xây dựng lợi thế cạnh tranh của Mobifone. Không được hạ giá cước bằng với Viettel để cạnh tranh, Mobifone tập trung mạnh vào nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới công nghệ cũng như tìm cách tháo gỡ vấn đề đầu tư. Mobifone đã tạo được bước tiến vượt trội về chất lượng dịch vụ cũng như việc áp dụng thành công công nghệ tiên tiến nhất của mạng GSM. Điển hình là năm 2008, Mobifone đã công bố việc áp dụng thành công hai công nghệ tiến tiến nhất trên thế giới của mạng GSM là EGDE và Synthesizer. Với việc áp dụng thành công công nghệ truyền dữ liệu tốc độ cao EGDE, Mobifone trở thành mạng GSM duy nhất hiện nay có tốc độ truyền dữ liệu tương đương với ADSL, của mạng cố định ( Khoảng 284kb/s). + Quản trị nguồn nhân lực: Với triết lý quản trị, coi nguồn lực con người là thế mạnh, là chìa khoá thành công trong kinh doanh. Mobifone đã thực hiện thường xuyên chính sách tuyển dụng, huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực của công ty, kèm theo đó là các chế độ đãi ngộ tốt với nhân viên trong công ty. Hàng năm Mobifone tuyển chọn các các cán bộ trẻ trong công ty ở tất cả các cấp cử đi đạo tạo ở nước ngoài. + Cơ sở hạ tầng tổ chức: Mobifone là một trong những doanh nghiệp tiên phong trong việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông di động, nỗ lực hoàn thiện mạng lưới nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ. 3.4. Xác định năng lực cạnh tranh của Mobifone Trong những năm qua, mạng lưới của VMS - MobiFone phát triển khá nhanh chóng, đã phủ sóng 63/63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Riêng năm 2006, công ty phát triển thêm 750 trạm BTS, đưa vào khai thác thêm 4 tổng - 16 -
  • 17. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 đài MSC, nâng dung lượng toàn mạng lên 16 MSC, 55 BSC và 2.100 trạm BTS, có khả năng phục vụ cho 10.000.000 số thuê bao. Đồng thời, công ty đã tiến hành lắp đặt thử nghiệm hệ thống 3G công nghệ của Alcatel và Ericsson. Ngoài ra, thông qua dịch vụ chuyển vùng quốc tế, vùng phủ sóng của mạng VMS- MobiFone đã được mở rộng ra 100 quốc gia và vùng lãnh thổ với trên 150 mạng trên toàn thế giới. Một số năng lực cạnh tranh lõi của Mobifone - Luôn đi đầu trong áp dụng công nghệ mới: Mobifone tập trung mạnh vào nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới công nghệ cũng như tìm cách tháo gỡ vấn đề đầu tư. Mobifone đã tạo được bước tiến vượt trội về chất lượng dịch vụ cũng như việc áp dụng thành công công nghệ tiên tiến nhất của mạng GSM - Đội ngũ cán bộ nhân viên có phong cách làm việc chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm Với phương châm “tất cả vì khách hàng”. Tại Mobifone, mọi thứ đều xoay quanh khách hàng. Câu hỏi: “Khách hàng sẽ được thêm lợi ích gì khi áp dụng chính sách công nghệ hoặc giải pháp này?” luôn là câu hỏi đầu tiên mà các cán bộ, chuyên gia, cũng như nhân viên của Mobifone đặt ra khi xử lý các vấn đề về kỹ thuật cũng như kinh doanh. Cũng chính vì xử lý mọi vấn đề theo quan điểm lấy khách hàng làm trung tâm, đặt quyền lợi của khách hàng lên trên nên việc Mobifone luôn được bình chọn là mạng di động được ưu chuộng nhất Việt Nam trong nhiều năm liên tục cũng là điều dễ hiểu. Không phải ngẫu nhiên mà Mobifone có một phòng mang tên “chăm sóc khách hàng”. Đây là sự khác biệt của Mobifone so với các mạng di động lớn còn lại. Là mạng di động ra đời đầu tiên , đội ngũ của Mobifone được đào tạo và thử thách trong môi trường hợp tác với nước ngoài lâu năm và Mobifone cũng đồng thời là cái nôi nhân sự của ngành thông tin di động Việt Nam. Kể từ khi ra đời cho tới nay, đội ngũ nhân viên của Mobifone luôn là đội ngũ được đánh giá cao nhất trong số các công ty trong lĩnh vực thông tin di động - Chất lượng dịch vụ tốt nhất trong các mạng di động tại Việt Nam Mobifone là mạng di động liên tục nhiều năm đạt chất lượng thoại của điện thoại cố định và điểm đo kiểm ở chỉ tiêu cực kỳ quan trọng này luôn đứng đầu trong số tất cả các mạng di động tại VN. - Hệ thống các cửa hàng bán lẻ rất thuận tiện Hiện nay Hệ thống cửa hàng của Mobifone gồm 5 trung tâm với tổng cộng 108 cửa hàng trực tiếp và hàng ngàn đại lí, hàng chục ngàn điểm bán trải dài suốt 63/63 tỉnh thành trên cả nước. 3.5 Xác định vị thế cạnh tranh của Mobifone - 17 -
  • 18. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 VMS-Mobifone vẫn được đánh giá là một trong ba đại gia mạnh nhất của ngành viễn thông hiện nay. Thị phần của Mobifone tương đối lớn khoảng 29.8%, và là một trong ba nhà mạng ( sau viettel, trước vinafone) chiếm lĩnh thị phần lớn nhất trong ngành. Đến hết năm 2010, Mobifone đã được ủng hộ của gần 35 triệu khách hàng và MobiFone cũng được đánh giá là mạng di động có các dịch vụ thoại và phi thoại chất lượng cao nhất tại Việt Nam trong năm 2010. Năm 2010 vừa qua là một năm trưởng thành vượt bậc của thương hiệu MobiFone với việc nắm giữ những vị trí cao trong các cuộc khảo sát thị trường của các công ty nghiên cứu thị trường quốc tế cụ thể là: - Tháng 3/2010 theo một nghiên cứu của TNS (công ty nghiên cứu thị trường quốc tế) MobiFone dẫn đầu trong 7 mạng di động trên cả 3 chỉ tiêu: độ nhận biết thương hiệu, mức độ ưa thích và mức độ mong muốn sử dụng - Tháng 12/2010, theo một nghiên cứu của AC Nielson, MobiFone đứng trong Top10 thương hiệu được ưa chuộng nhất tại Việt Nam, đồng thời dẫn đầu trong danh sách các thương hiệu công nghệ thông tin và viễn thông tại Việt Nam. - Tháng 3/2011, MobiFone lần thứ 6 liên tiếp nhận giải thưởng cao nhất, giải “Mạng di động được ưa chuộng nhất năm 2010” và một giải thưởng phụ “Mạng di động có dịch vụ và chăm sóc khách hàng tốt nhất” trong hệ thống giải thưởng Vietnam Mobile Awards - VMA 2010 với số phiếu bầu chọn cao nhất do báo điện tử VietnamNet và tạp chí eChip Mobile tổ chức. - 18 -
  • 19. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 3.6 Thiết lập mô thức IFAS Nhân tố bên trong Độ Xếp Tổng Chú thích quan loại điểm trọng quan trọng Điểm mạnh 1. Văn hóa công 0.05 3 0.15 Là chìa khóa quan trọng ty cho sự thành công 2. Thương hiệu 0.15 4 0.6 Lớn, được ưu chuộng nhất 3. Chất lượng dịch 0.15 4 0.6 Mạng di động cung cấp vụ dịch vụ chất lượng tốt nhất hiện nay 4. Công nghệ 0.1 3 0.3 Luôn đi đầu trong áp dụng công nghệ mới 5. Đội ngũ quản 0.05 3 0.15 Luôn đưa ra chiến lược trị phù hợp Điểm yếu 1. khả năng cạnh 0.15 3 0.45 Kém trong việc cạnh tranh giá cước tranh giá cước 2. Chiến lược 0.05 1 0.05 Chậm chập cạnh tranh 3. Cơ sở hạ tầng 0.1 3 0.3 Số lượng cột thu phát chưa rộng khắp sóng còn hạn chế 4. Sản phẩm hạn 0.05 1 0.05 Hạn chế, chỉ là dịch vụ chế viễn thông di động 5. Vị thế trên thị 0.15 4 0.6 Khả năng cạnh tranh trường quốc tế trên thị trường quốc tế còn thấp Tổng 1 3.25 KL: mức độ phản ứng với những thay đổi của môi trường bên trong của công ty là khá tốt. - 19 -
  • 20. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 IV. THIẾT LẬP MÔ THỨC TOWS Điểm mạnh Điểm yếu 1.Văn hóa công ty 1. khả năng cạnh tranh 2. Thương hiệu giá cước 3. Chất lượng dịch vụ 2. Chiến lược cạnh tranh 4. Công nghệ chậm chạp 5. đội ngũ quản trị 3. Cơ sở hạ tầng chưa rộng khắp 4. Sản phẩm hạn chế 5. Vị thế trên thị trường quốc tế Cơ hội O1,O3, S5 => cl phát triểnO2, W2=>cl đa dạng hóa 1. Tăng trưởng kinh tế thị trường đồng tâm Việt Nam, Châu Á O1, S4, S5 => cl phát triển 2 Chính trị ổn định. sp 3 Việt Nam gia nhập WTO 4 Chính sách của Nhà Nước đối với ngành viễn thông. 5 Sản phẩm/ dịch vụ chất lượng cao, tích hợp công nghệ mới Thách thức T1, S2 , S3, S4=> chiến đaW3, ,T2=> cl tích hợp phía 1 Tăng cường các quy dạng hóa hàng ngang trước định pháp lý của CP T4, S1 ,S4=> cl đa dạng 2 Cường độ cạnh tranh hóa hàng dọc trong ngành mạnh 3 Công nghệ của Việt Nam chưa phát triển 4 Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao. 5 Đối thủ cạnh tranh tìm ẩn V. Chiến lược của VMS-Mobifone - 20 -
  • 21. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 5.1.Chiến lược cạnh tranh tổng quát Dựa vào mô thức TOWS và phân tích thực tiễn của công ty ta thấy chiến lược mà VMS-Mobifone áp dụng đó là tập trung vào khác biệt hóa bằng việc chú trọng vào nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Như ta đã biết nhiều năm qua Mobifone luôn được vinh danh là mạng di động có chất lượng tốt nhất. Đạt được sự thành công đó là nhờ vào việc nhiều năm liền Mobifone đầu tư rất nhiều vào R&D và marketing. Mobifone tập trung mạnh vào nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới công nghệ cũng như tìm cách tháo gỡ vấn đề đầu tư. Mobifone đã tạo được bước tiến vượt trội về chất lượng dịch vụ cũng như việc áp dụng thành công công nghệ tiên tiến nhất của mạng GSM Điển hình là năm 2008, Mobifone đã công bố việc áp dụng thành công hai công nghệ tiến tiến nhất trên thế giới của mạng GSM là EGDE và Synthesizer. Với việc áp dụng thành công công nghệ truyền dữ liệu tốc độ cao EGDE, Mobifone trở thành mạng GSM duy nhất hiện nay có tốc độ truyền dữ liệu tương đương với ADSSL, của mạng cố định ( Khoảng 284kb/s). Bên cạnh đó Mobifone cũng đầu tư rất bài bản cho thương hiệu của mình và in dấu ấn trong tâm trí khách hàng về mạng di dộng có chất lượng tốt nhất, với hình ảnh thời lượng và đẳng cấp. 5.2.Chiến lược cường độ của doanh nghiệp Ngành viễn thông di động Việt Nam đã bắt đầu bước vào ngưỡng bão hòa. Trước tình hình này để tiếp tục khẳng định thương hiệu đồng thời giữ vững thị phần, Mobifone đã lựa chọn chiến lược phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường. Cụ thể: Ngay từ khi mới ra đời, Mobifone luôn chọn chất lượng dịch vụ nói chung là kim chỉ nam cho hành động. Chính vì thế, MobiFone luôn nỗ lực cao nhất trong việc giữ vững và phát triển chất lượng dịch vụ tổng thể. Hàng năm, VMS đầu từ rất lớn cho nghiên cứu, phát triển dịch vụ giá trị gia tăng cho các sản phẩm của mình. MobiFone dự báo các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền điện thoại di động sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới, đặc biệt sau khi các công nghệ 3G được triển khai rộng rãi. Vì vậy Mobifone đã đầu tư rất lớn cho việc nghiên cứu và phát triển dịch vụ giá trị gia tăng mới dành cho cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau. Thời gian vừa qua MobiFone đã nghiên cứu và liên tục tung ra nhiều dịch vụ gia tăng cho “thượng đế” của mình, gồm: mSpace, mGame, mStory, mPlus..v..v.. nâng tổng số dịch vụ gia tăng mà mạng này đang cung cấp lên con số hơn 60 dịch vụ và sẽ còn không ngừng gia tăng - 21 -
  • 22. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 thêm trong thời gian tới. Mới đây nhất Mobifone đã đầu tư cho việc nghiên cứu và phát triển dịch vụ mới để cho ra đời IM VIETPAY - một loại SIM MobiFone mới có tích hợp ứng dụng VIETPAY Mobile. Đây là một bước tiến lớn trong chiến lược phát triển sản phẩm của Mobifone. Trước khi tung ra dịch vụ mới Mobifone có những khảo sát tổng thể nhu cầu khách hàng để từ đó định ra hướng phát triển dịch vụ để phù hợp với nhu cầu khách hang Vì vậy Mobifone nhiều năm liền đạt danh hiệu mạng di động có chất lượng dịch vụ tốt nhất. 5.3. Liên minh chiến lược Hai mạng di động của VNPT (MobiFone và Vinaphone) liên kết với mạng điện thoại cố định của tập đoàn này cùng tung ra một chương trình khuyến mại khủng cho khách hàng trả sau nhân dịp 30/4 -1/5: Kể từ 19/4 đến 20/5, tất cả các khách hàng trả sau đang hoạt động của MobiFone và VinaPhone nếu đăng ký khuyến mại sẽ được hưởng ưu đãi lớn về gọi nội mạng miễn phí.Theo đó, tất cả các cuộc gọi dưới 10 phút tới các thuê bao MobiFone, VinaPhone hoặc cố định của VNPT sẽ không bị tính cước cho đến 31/12/2011. Để được hưởng mức ưu đãi đặc biệt này, khách hàng chỉ phải đóng phí hàng tháng (ngoài cước thuê bao) là 60.000 đồng. với việc cả MobiFone, VinaPhone và thuê bao cố định của VNPT đồng loạt tham gia, số lượng thuê bao gọi miễn phí lên tới 70% tổng số điện thoại của toàn Việt Nam. Đặc biệt, với cư dân ở các vùng đô thị lớn nơi thuê bao di động MobiFone và VinaPhone chiếm đa số, gọi nội mạng miễn phí tới các thuê bao VNPT sẽ giúp họ giảm phần lớn chi phí điện thoại di động trong tháng. VI. Đánh giá tổ chức VMS-Mobifone 6.1. Loại hình cấu trúc tổ chức Cấu trúc tổ chức của Công ty thông tin di động VMS–Mobifone là cấu trúc tổ chức ma trận là sự kết hợp mô hình tổ chức theo chức năng với mô hình tổ chức theo bộ phận (vùng địa lý) - 22 -
  • 23. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 - Ưu điểm: + Đây là hình thức tổ chức linh động + Ít tốn kém và sử dụng nhân lực có hiệu quả + Đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh nhiều biến động - Nhược điểm + Chí phí quản lý lớn + Phức tạp trong xây dựng và hoạt động. - 23 -
  • 24. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 6.2. Phong cách lãnh đạo Phong cách lãnh đạo của Mobifone là lãnh đạo nhóm. Khuyến khích các nhân viên làm việc để hướng tới mục tiêu chung của nhóm. Lấy làm việc nhóm để phát triển cá nhân, đơn vị phối hợp với nhau như các bộ phận trong một cơ thể. Coi con người là thế mạnh là chìa khóa thành công trong kinh doanh vì vậy Mobifone chú trọng định hướng phát triển con người. Chú trọng vào đào tạo và phát triển con người, nguồn nhân lực có chất lượng tốt nhất, đồng thời tìm ra người kế cận xứng đáng. 6.3 Một số nhận xét văn hóa Mobifone a. Giá trị cốt lõi của Công ty - Minh bạch Sự minh bạch được thể hiện từ nhận thức tới hành động của từng cá thể trong toàn Công ty. Quản trị minh bạch, hợp tác minh bạch, trách nhiệm minh bạch và quyền lợi minh bạch - Đồng thuận Đề cao sự đồng thuận và gắn bó trong một môi trường làm việc thân thiện, chia sẻ để phát triển MobiFone trở thành đối tác mạnh và tin cậy nhất của các bên hữu quan trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam và Quốc tế. - Uy tín Tự hào về sự vượt trội của một thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực thông tin di động ở Việt Nam. Khách hàng luôn được quan tâm phục vụ và có nhiều sự lựa chọn. Sự gần gũi cùng với bản lĩnh tạo nên sự khác biệt giúp MobiFone có một vị trí đặc biệt trog lòng khách hàng. - Sáng tạo Không hài lòng với những gì đang có mà luôn mơ ước vươn lên, học tập, sáng tạo, và đổi mới để thỏa mãn ngày càng tốt hơn những nhu cầu ngày càng cao và liên tục thay đổi của thị trường. - Trách nhiệm Sự phát triển gắn với trách nhiệm xã hội là truyền thống của MobiFone. Chúng tôi cam kết cung cấp cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ thông tin di động ưu việt, chia sẻ và gánh vác những trách nhiệm với xã hội vì một tương lai bền vững. b. Các chuẩn mực văn hóa Công ty Dịch vụ chất lượng cao Lịch sự và vui vẻ Minh bạch và hợp tác Nhanh chóng và chính xác - 24 -
  • 25. Quản trị chiến lược 1.3 Nhóm 2 Tận tụy và sáng tạo - 25 -