1. CHƢƠNG IV:
QUẢN LÝ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƢỜNG
ĐÔ THỊ & KHU CÔNG NGHIỆP
2. Các nội dung chính:
1) QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐÔ THỊ & KHU
CÔNG NGHIỆP
2) QUẢN LÝ TIẾNG ỒN TRONG ĐÔ THỊ & KHU CÔNG NGHIỆP
3) QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NƢỚC TRONG ĐÔ THỊ & KHU CÔNG
NGHIỆP
4) QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐÔ THỊ & KHU CÔNG
NGHIỆP
5) QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐÔ THỊ & KHU CÔNG
NGHIỆP
6) QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
7) HƢỚNG TỚI XÂY DỰNG ĐÔ THỊ &KHU CÔNG NGHIỆP SINH
THÁI
3. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
• Hiện tƣợng ô nhiễm không khí tại ĐT&KCN ngày càng gia
tăng là có tính phổ biến ở nhiều nƣớc trên thế giới. Ô nhiễm
không khí có tác động rất lớn đến sức khỏe cộng đồng, các
hệ sinh thái, các thiết bị, đồ dùng, phá hoại công trình xây
dựng... gây ra mƣa axit, gây hiệu ứng "nhà kính", phá hoại
tầng ôzôn của khí quyến, ô nhiễm môi trƣờng đất và môi
trƣờng nƣớc.
• Nhiệm vụ chủ yếu của quản lý môi trƣờng không khí
ĐT&KCN là sử dụng mọi công cụ pháp lý và kinh tế để hạn
chế ô nhiễm, duy trì chất lƣợng không khí đạt tiêu chuẩn
môi trƣờng quốc gia.
5. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
Có thế phân loại nguồn phát thải chất ô nhiễm môi trƣờng
không khí nhƣ sau:
• Nguồn cố định, do đốt nhiên liệu: các ống khói công nghiệp,
đặc biệt là công nghiệp năng lƣợng, công nghiệp luyện kim,
công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp hóa chất, công
nghiệp dầu khí...
• Nguồn di động, do đốt nhiên liệu: các phƣơng tiện giao
thông cơ giới nhƣ ôtô, xe máy, máy bay, tàu thủy, tàu hỏa...
• Nguồn không phải là đốt nhiên liệu: đốt chất thải, bụi, khí
độc, chất có mùi rò rỉ và bay hơi từ sản xuất công nghiệp,
sản xuất nông nghiệp, khai thác mỏ, vật liệu xây dựng.
6. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
Các nguồn
phát sinh
ô nhiễm
không khí:
8. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
Bản đồ tình trạng ô nhiễm không khí toàn cầu 2001 – 2006.
Nguồn: Cơ quan Hàng không Vũ trụ Mỹ - NASA
9. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
Diễn biến nồng độ bụi PM10 trung bình năm trong không khí xung quanh
một số đô thị từ năm 2005 đến 2009
Nguồn: TTKTTV Quốc gia, 2010; Chi cục BVMT Tp. Hồ Chí Minh, 2010
10. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
1) Quản lý các nguồn thải ô nhiễm tĩnh
Bố trí khu công nghiệp :
Trong quy hoạch sử dụng đất, bố trí các cơ sở sản xuất vào các
khu công nghiệp là biện pháp quan trọng kiểm soát ô nhiễm.
• Khu công nghiệp cần phải đặt ở cuối hƣớng gió và cuối
nguồn nƣớc đối với khu dân cƣ.
• Khu công nghiệp cần có vành đai cây xanh vây xung quanh
nhằm giãn cách với khu dân cƣ và các khu đô thị khác.
• Khu công nghiệp không nên phân thành nhiều khu nhỏ,
phân tán vào các khu dân cƣ đô thị, vì môi trƣờng đô thị sẽ
bị ô nhiễm nhiều hơn.
11. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
1) Quản lý các nguồn thải ô nhiễm tĩnh
Quản lý các nguồn thải tĩnh :
Kiểm soát các nguồn thải tĩnh (các ống khói công nghiệp) là
một biện pháp quan trọng của quản lý môi trƣờng không khí.
Trong phƣơng án thiết kế xây
dựng dự án, các nguồn thải tĩnh
phải đáp ứng 2 TCMT: (i) TC
giới hạn tối đa nồng độ chất ô
nhiễm trong luồng khí thải, (ii)
TC giới hạn tối đa nồng độ chất
ô nhiễm trong môi trƣờng
không khí xung quanh.
12. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
2) Quản lý các nguồn thải ô nhiễm di động
Các phƣơng tiện giao thông cơ khí là các nguồn thải di động
gây ô nhiễm môi trƣờng không khí.
Quản lý nguồn thải di động
Các cơ quan quản lý tiến hành cƣỡng chế thi hành các tiêu
chuẩn về khí thải bằng cách tiến hành các chƣơng trình kiểm
tra và chứng nhận đã đảm bảo tiêu chuẩn môi trƣờng đối với
các xe mới xuất xƣởng, xe nhập khẩu cũng nhƣ là xe đang lƣu
hành trên đƣờng phố. Tổ chức các trạm kiểm soát môi trƣờng
đối với các loại xe đang lƣu hành trên các đƣờng phố, bắt giữ,
xử phạt hoặc thu giấy phép lƣu hành đối với các xe không đạt
tiêu chuẩn môi trƣờng.
13. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
2) Quản lý các nguồn thải ô nhiễm di động
Quản lý chất lượng nhiên liệu dùng cho phương tiện giao
thông
Để giảm ô nhiễm không khí đô thị do giao thông vận tải gây ra,
cần nghiên cứu áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến nhƣ năng
lƣợng mặt trời, động cơ lai (dùng xăng và điện).
Hiện nay ở nhiều nƣớc phát triển trên thế giới đang đẩy mạnh
nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật nhằm khắc phục các nhƣợc
điểm về giá thành, tốc độ,…, để các loại xe “sạch” đáp ứng đƣợc
nhu cầu sử dụng rộng rãi ở các đô thị trong thế kỷ 21.
14. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
2) Quản lý các nguồn thải ô nhiễm di động
Ưu tiên phát triển giao thông công cộng, hạn chế phát triển
xe ôtô con cá nhân
Đây là biện pháp quản lý quan trọng để giảm thiểu ô nhiễm
giao thông là ƣu tiên, khuyến khích phát triển các phƣơng tiện
giao thông công cộng và hạn chế xe ôtô cá nhân.
Các chính sách cụ thể thƣờng đƣợc áp dụng là giảm thuế, giám
lệ phí, hoặc bù lỗ cho các phƣơng tiện giao thông công cộng để
giảm giá vé;
Tăng thuế, tăng lệ phí và tăng tiền vé đỗ xe đối với xe ôtô con
tƣ nhân.
15. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
2) Quản lý các nguồn thải ô nhiễm di động
Quy định khu vực hạn chế hoặc cấm các xe ôtô con hoạt động
Ở nhiều thành phố lớn trên thế giới, ngƣời ta thƣờng quy định
hạn chế hoặc cấm các xe con hoạt động ở một số khu vực trong
thành phố nhƣ khu vực trung tâm thành phố, khu phố cổ, khu
thƣơng mại tập trung, khu lịch sử văn hóa v.v... để giảm bớt ô
nhiễm giao thông ở các khu vực này.
16. I. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRONG ĐT & KCN
2) Quản lý các nguồn thải ô nhiễm di động
Tăng cường sử dụng viễn thông, hệ thống thông tín hiện đại
Sử dụng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông hiện đại
để cải thiện môi trƣờng đô thị, giảm thiểu ô nhiễm giao thông
nhƣ:
• Cải thiện hệ thống quản lý điều hành hệ thống giao thông
đô thị để tránh tắc nghẽn giao thông;
• Sử dụng hệ thống thông tin hiện đại để kiểm soát các luồng
giao thông tốt hơn;
• Phát triển hệ thống thông tin liên lạc trong các hoạt động
dịch vụ đô thị để giảm bớt nhu cầu đi lại trên đƣờng phố;
18. II. QUẢN LÝ TIẾNG ỒN TRONG ĐÔ THỊ & KCN
1) Tác hại của tiếng ồn
Tiếng ồn có tác động xấu đối với sức khỏe con ngƣời và hạ thấp
chất lƣợng cuộc sống của xã hội, nhƣ là:
• Quấy nhiễu, che lấp tiếng nói trong trao đổi thông tin.
• Làm phân tán tƣ tƣởng và dẫn đến làm giảm hiệu quả lao
động; đôi khi còn xảy ra tai nạn.
• Tiếng ồn quấy rối sự yên tĩnh và giấc ngủ của con ngƣời ảnh
hƣởng rất lớn đến sức khỏe.
• Làm suy giảm thính lực. Tiếng ồn càng mạnh, từ 120 bB trở
lên có thể sây chói tai, đau tai, thậm chí làm thủng màng
nhĩ.
19. II. QUẢN LÝ TIẾNG ỒN TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Các nguồn ồn chủ yếu
Tiếng ồn ôtô, xe máy. Loại tiếng ồn này phát sinh từ nhiều
bộ phận của xe, nhƣ là tiếng ồn động cơ, tiếng ồn phát ra từ
ống xả, tiếng còi xe, tiếng ồn do đóng cửa xe, tiếng rít phanh.
Tiếng ồn do giao thông ôtô, xe máy phụ thuộc vào mức ồn của
từng xe, lƣu lƣợng xe, tốc độ xe chạy, chất lƣợng đƣờng..., đồng
thời còn phụ thuộc vào kiến trúc của hai bên đƣờng phố.
20. II. QUẢN LÝ TIẾNG ỒN TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Các nguồn ồn chủ yếu
Tiếng ồn máy bay. Việc sử dụng máy bay phản lực vào hàng
không dân dụng từ những năm đầu thập niên 60 và việc đô thị
hóa ngày càng tiến gần tới các sân bay nội địa cũng nhƣ các sân
bay quốc tế đã làm cho tác động của tiếng ổn máy bay đối với
dân cƣ ngày càng trầm trọng thêm. Máy bay phản lực phát ra
tiếng ồn lớn nhất khi nó cất cánh hoặc khi tăng tốc, tăng độ cao
trong quá trình bay, khi máy bay hạ cánh (tiếng ồn máy bay
thƣờng gây ra sự khó chịu cho ngƣời dân xung quanh hơn)
21. II. QUẢN LÝ TIẾNG ỒN TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Các nguồn ồn chủ yếu
Tiếng ồn công nghiệp. Tiếng ồn công nghiệp sinh ra từ các
động cơ, máy nổ, máy nén, từ quá trình va chạm, chấn động
hoặc sự chuyển động, sự ma sát của các thiết bị và hiện tƣợng
chảy rối của các dòng khí và hơi. Có thể giảm nhỏ tiếng ồn va
chạm và chấn động bằng cách đặt các thiết bị trên đệm đàn hồi,
giảm tiếng ồn dao động bằng cách tăng trọng lƣợng máy; dùng
vật liệu hút âm bao bọc, che phủ thiết bị; dụng vật liệu tiêu âm.
22. II. QUẢN LÝ TIẾNG ỒN TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Các nguồn ồn chủ yếu
Tiếng ồn do sinh hoạt đô thị. Những nguồn ổn sinh hoạt
đô thị đáng kể là tiếng ồn âm thanh phát ra từ các sàn nhảy,
nhà hát ngoài trời, các cửa hàng Kara-oke, các sân chơi của trẻ
em, các sân thể thao, đặc biệt là sân bóng đá trong các ngày
thi đấu.
23. II. QUẢN LÝ TIẾNG ỒN TRONG ĐÔ THỊ & KCN
3) Kiểm sóat tiếng ồn
• Để kiểm soát tiếng ồn có hiệu quả, trƣớc hết là phải xây
dựng và ban hành các tiêu chuẩn về tiếng ồn. Tiêu chuẩn
tiếng ồn có 3 loại: (i) tiêu chuẩn mức ồn cho phép tối đa đối
với mỗi nguồn ồn (đối với đố thị trƣớc hết là tiêu chuẩn mức
ồn cho phép đối với mỗi loại xe), (ii) tiêu chuẩn tiếng ồn đối
với môi trƣờng xung quanh và (iii) tiêu chuẩn tiếng ồn trong
nhà.
• Tiến hành kiểm tra, thanh tra để cƣỡng chế mọi nguồn ồn
phải tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn môi trƣờng.
24. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
Nƣớc sạch là một trong những nhu cầu cơ bản của con ngƣời
và các hệ sinh thái. Nƣớc cần dùng cho sinh hoạt của con
ngƣời, tƣới tiêu nông nghiệp, hoạt động giao thông, phục vụ
sản xuất công nghiệp, chăn nuôi thủy sản và sản sinh năng
lƣợng.
Sau khi sử dụng, nƣớc thải ra đều bị ô nhiễm bẩn bởi các vi
khuẩn, vi trùng, các mầm mông gây bệnh, các hóa chất độc
hại, kim loại nặng, dầu mỡ, nhiệt, các chất phóng xạ và trở
thành nƣớc bị ô nhiễm, không đáp ứng yêu cầu sử dụng nữa.
Vì vậy quản lý môi trƣờng nƣớc, phòng chống ô nhiễm môi
trƣờng nƣớc có ý nghĩa rất quan trọng.
25. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
1) Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt
Nƣớc mặt là nƣớc ao, hồ, sông, ngòi...., là nƣớc chảy qua hoặc
đọng lại ở trên mặt đất. Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt có tác
động trực tiếp đối với sức khỏe con ngƣời và sự sống của các
thủy sinh vật. Ô nhiễm và suy thoái nguồn nƣớc mặt có tác
động tiêu cực đối với phát triển kinh tế và xã hội. Nhu cầu sử
dụng nƣớc mặt ngày càng lớn, tài nguyên nƣớc mặt là có hạn.
Quản lý môi trƣờng nƣớc là nhằm bảo vệ nguồn nƣớc, ngăn
chặn ô nhiễm, xử lý nƣớc thải, quay vòng sử dụng nƣớc, tiết
kiệm nƣớc, bảo đảm môi trƣờng nƣớc đáp ứng yêu cầu sử dựng
về cả số lƣợng và chất lƣợng.
26. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
1) Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt
Những chất ô nhiễm nước chủ yếu và các chỉ thị đánh giá
• Nhu cầu oxygen hòa tan (DO): Các vi khuẩn trong nƣớc sẽ
sử dụng oxygen tiêu hủy các chất ô nhiễm hữu cơ trong nƣớc
. Nƣớc càng bị ô nhiễm thì trị số DO càng nhỏ.
• Nhu cầu oxygen sinh học (BOD): là hàm lƣợng oxy hòa tan
trong nƣớc bị tiêu thụ do sự oxy hóa sinh học các chất ô
nhiễm hữu cơ. Trị số BOD càng lớn nƣớc càng bị ô nhiễm.
• Nhu cầu oxygen hóa học (COD): là nồng độ lƣợng oxy
tƣơng đƣơng với lƣợng đicromat bị tiêu thụ bởi các chất ô
nhiễm hòa tan và lơ lửng trong nƣớc. Nƣớc càng bị ô nhiễm
thì trị số COD càng lớn.
27. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
1) Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt
Những chất ô nhiễm nước chủ yếu và các chỉ thị đánh giá
• Chất dinh dưỡng (Nutrient): Khi nƣớc thải chứa nhiều chất
dinh dƣỡng, đặc biệt là các hợp chất nitơ (nitrates) và các
hợp chất phất pho (phosphates) thải vào môi trƣờng nƣớc
mặt (nhƣ sông, hồ) thì sẽ gây ra hiện tƣợng phú dƣỡng trong
nƣớc.
• Các vi khuân gây bệnh: Có rất nhiều loại vi khuẩn, vi trùng
trong nƣớc thải, trong đó trực khuẩn là loại vi khuẩn có hại
nhất đối với sức khỏe con ngƣời. Ngƣời ta thƣờng dùng hàm
lƣợng trực khuẩn (facal coliform) để đánh giá mức độ ô
nhiễm nƣớc về mặt vi khuẩn gây bệnh./
28. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
1) Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt
Những chất ô nhiễm nước chủ yếu và các chỉ thị đánh giá
• Các chất độc hại: phổ biến trong nƣớc thải bao gồm các hóa
chất độc hại và kim loại nặng, nhƣ là thủy ngân, thạch tín,
cadmium, chì, kẽm v.v. Chúng chủ yếu phát sinh từ nƣớc
thải công nghiệp và nông nghiệp. Chúng trực tiếp tác động
đến sức khỏe con ngƣời thông qua nƣớc uống hoặc gián tiếp
qua chuỗi thức ăn. Kim loại nặng thƣờng tích lũy lâu dài
trong cá, thủy sinh vật sống trong môi trƣờng nƣớc bị ô
nhiễm, do đó nồng độ kim loại nặng trong cá và thủy sinh
vật lớn hơn trong môi trƣờng nƣớc hàng chục lần. Con ngƣời
ăn chúng sẽ bị nguy hại đến sức khỏe, có khi bị ngộ độc.
29. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
1) Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt
Các nguồn chính gây ô nhiễm môi trường nước mặt
• Các nguồn nước thải từ sinh hoạt đô thị:
- Nƣớc thải giặt giũ, chứa xà phòng và các hóa chất tẩy rửa.
- Nƣớc mƣa đợt đầu, rửa trôi các chất ô nhiễm trên mặt đất.
- Nƣớc kênh, rạch bị xả rác, động vật chết.
- Nƣớc thải từ các phòng vệ sinh.
- Nƣớc thải từ các chậu rửa ở bếp.
- Nƣớc rò rỉ từ các bãi rác./
30. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
1) Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt
Các nguồn chính gây ô nhiễm môi trường nước mặt
• Các nguồn nước thải từ công nghiệp:
- Nƣớc thải từ các ngành thực phẩm, thuộc da, giấy, dầu khí
chứa các chất ô nhiễm hữu cơ.
- Nƣớc thải từ công nghiệp khai thác khoáng sản.
- Nƣớc thải từ công nghiệp hóa chất.
- Nƣớc thải từ công nghiệp hóa dầu.
- Nƣớc thải từ công nghiệp cơ khí.
- Công nghiệp nhiệt điện./
31. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
1) Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt
Các nguồn chính gây ô nhiễm môi trường nước mặt
• Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước từ sản xuất nông
nghiệp:
- Do sử dụng không hợp lý về phân bón
hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong
sản xuất nông nghiệp sẽ làm ô nhiễm
môi trƣờng nƣớc mặt.
- Nƣớc thải từ các trại chăn nuôi, nhƣ
nuôi gà, lợn, trâu, bò, nuôi cá
v.v, cũng là một nguồn gây ô nhiễm
đáng kể đối với môi trƣờng nƣớc mặt.
32. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Quản lý môi trường nước mặt
Một trong những công cụ pháp lý quan trọng trong quản lý
môi trƣờng nƣớc mặt là xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn,
quy định về bảo vệ môi trƣờng nƣớc mặt, cũng nhƣ thiết lập cơ
chế về cấp giấy phép đổ xả nƣớc thải.
Phối hợp chặt chẽ và nhịp nhàng giữa các cơ quan chuyên
môn và các cấp chính quyền địa phương trong quản lý môi
trƣờng nƣớc, phân công và phân trách nhiệm rõ ràng, tiến
hành kiểm tra sự tuân thủ các quy định và các tiêu chuẩn về
môi trƣờng đối với tất cả các nguồn thải gây ô nhiễm môi
trƣờng nƣớc./
33. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Quản lý môi trường nước mặt
Định kỳ tiến hành quan trắc đánh giá hiện trạng chất lượng
môi trường nước mặt, phát hiện kịp thời những nơi bị ô nhiễm
và áp dụng các biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn ô nhiễm.
Phát triển hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải đô
thị và công nghiệp đầy đủ và phù hợp. Tách hệ thống thoát
nƣớc mƣa và hệ thống thoát nƣớc bẩn thành hai hệ thống
riêng. Xây dựng các trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt đô thị tập
trung cho từng khu vực. Tất cả các nhà máy, xí nghiệp, bệnh
viện, khách sạn, các cơ sở dịch vụ có lƣợng nƣớc thải lớn đểu
phải có trạm xứ lý nƣớc thải đảm bảo tiêu chuẩn môi trƣờng
mới đƣợc thải ra hệ thống thoát nƣớc chung.
34. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Quản lý môi trường nước mặt
Trong phát triển đô thị phải dành đất để xây dựng các trạm
xử lý nước đô thị tập trung. Luôn luôn quan tâm bảo vệ an
toàn hệ thống thoát nƣớc trong đô thị, vì trong quá trình phát
triển đô thị, hệ thống thoát nƣớc đô thị thƣờng bị lấn chiếm và
làm hƣ hỏng, nhƣ san lấp hai bên bờ để mở rộng đất ở, mở
rộng đƣờng, sân bãi, xây dựng nhà cửa đè lên hệ thống thoát
nƣớc, làm nứt gãy hệ thống thoát nƣớc, đổ chất thải xây dựng
vào kênh mƣơng làm tắc nghẽn dòng chảy.
Những đánh giá kinh tế của việc xử lý nƣớc thải thành phố
thƣờng cho thấy là việc tập trung xử lý nƣớc thải vào các nhà
máy lớn hơn thƣờng làm giảm chi phí xử lý./
35. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Quản lý môi trường nước mặt
Chọn lựa công nghệ xử lý nước thải đô thị thích hợp. Tùy theo
tính chất ô nhiễm và khối lƣợng nƣớc thải khác nhau mà cần
chọn lựa các công nghệ thích hợp. Thông thƣờng, hệ thống
công nghệ xử lý nƣớc thải bao gồm kỹ thuật xử lý bậc 1, bậc 2
và bậc 3, trong một số trƣờng hợp cần đến kỹ thuật xử lý bậc 4.
• Xử lý bậc 1 và bậc 2: xử lý cơ học và sinh học, chủ yếu là tập
trung vào việc làm giảm ô nhiễm cặn, vi khuẩn và khử các
chất hữu cơ dễ phân hủy.
• Xử lý bậc 3 thƣờng là bƣớc xử lý hóa học để khử phốt - pho.
• Xử lý bậc 4 - là bƣớc tinh lọc/
36. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Quản lý môi trường nước mặt
Cần phải có biện pháp ngăn chặn để các cơ sở công nghiệp
không thải ra các chất nguy hiểm làm ảnh hƣởng tới quá trình
xử lý nƣớc thải ở các trạm xử lý nƣớc thải tập trung của thành
phố. Các biện pháp phòng ngừa có thể là:
• Phải thực hiện quá trình tiền xử lý ở các cơ sở công nghiệp
trƣớc khi đƣa nƣớc thải về trạm xử lý nƣớc tập trung.
• Biểu thuế xử lý theo thang đối chiếu thuế dựa vào mức độ
nồng độ của chất thải xả vào hệ thống thóat nƣớc thải chung
của thành phố - là cách tiếp cận khuyến khích tiền xử lý.
• Hạn chế sử dụng các hóa chất gây ô nhiễm môi trƣờng trong
quá trình sản xuất công nghiệp và sinh hoạt đô thị.
37. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Quản lý môi trường nước mặt
Sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường nước.
Công cụ kinh tế trong quản lý môi trƣờng nƣớc đƣợc cụ thể hóa
bằng hệ thống lệ phí ô nhiễm nƣớc. Các lọai phí gồm:
Phí xả nước thải: là phí mua quyển sử dụng môi trƣờng tiếp
nhận các chất ô nhiễm xả thải. Phí xả thải nƣớc đƣợc xác định
trên số lƣợng, nồng độ và tính chất của các chất ô nhiễm trong
nƣớc thải. Đối với trƣờng hợp, các chất thải của nguồn thải vƣợt
quá tiêu chuẩn môi trƣờng cho phép thì các cơ sở sản xuất còn
phải trả thêm các phí nƣớc thải bổ sung, đồng thời phải có
trách nhiệm trong một thời hạn nhất định phải áp dụng biện
pháp kiểm tra và xử lý ô nhiễm cho đạt tiêu chuẩn môi trƣờng/
38. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Quản lý môi trường nước mặt
Sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường nước.
Công cụ kinh tế trong quản lý môi trƣờng nƣớc đƣợc cụ thể hóa
bằng hệ thống lệ phí ô nhiễm nƣớc. Các lọai phí gồm:
Phí người sử dụng: Các nguồn nƣớc thải từ các hộ gia đình và
sản xuất nhỏ rất khó xác định lƣợng xả của từng đối tƣợng. Các
cống nƣớc thải của mỗi hộ thƣờng đƣợc nối ngầm trực tiếp với
hệ thống thoát nƣớc chung, nên ngƣời ta thƣờng sử dụng loại
phí ngƣời sử dụng nƣớc, hay phí nƣớc thải ra cống.
Cách thức thu phí này tránh đƣợc sự thất thu phí xả thải nƣớc
ô nhiễm của các hộ hay cơ sở sản xuất trốn tránh sự kiểm tra và
đổ thải nƣớc thải bất hợp pháp vào sông, ngòi, cống rãnh./
39. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
2) Quản lý môi trường nước mặt
Sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường nước.
Công cụ kinh tế trong quản lý môi trƣờng nƣớc đƣợc cụ thể hóa
bằng hệ thống lệ phí ô nhiễm nƣớc. Các lọai phí gồm:
Các khỏan trợ cấp: Là các khỏan miễn thuế nhập khẩu; hình
thức trợ cấp hoặc cho vay với lãi suất rất thấp để giảm lƣợng
thải chất ô nhiễm, hoặc đối với các nhà máy gây ô nhiễm trầm
trọng phải di chuyến địa điểm từ nội thành ra các khu công
nghiệp ở ngoại thành.
40. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
3) Loại bỏ bùn thải ở thành phố
Bùn thải có rất nhiều trong sinh họat, họat động kinh tế xã hội
trong đô thị và khu công nghiệp.
Các hoạt động xử lý nƣớc thải ngày càng tăng sẽ làm tăng khối
lƣợng bùn thải ở thành phố. Bùn thải có thể đƣợc chôn lấp,
hoặc sử dụng trong nông nghiệp làm nguồn chất dinh dƣỡng
bón cho cây ở những vùng đất trồng trọt.
Tuy vậy, việc sự dụng bùn cho những mục đích nông nghiệp và
sản xuất thực phẩm gây ra một số tác hại vệ sinh và môi
trƣờng. Cần phải quan tâm đặc biệt tới thành phần bùn thải có
chứa kim loại nặng và các ký sinh trùng gây bệnh cho con
ngƣời./
41. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
4) Thoát nước mưa và chống úng ngập ở thành phố
Vào mùa mƣa, ở nhiều đô thị thƣờng xảy ra úng ngập. Tình
trạng úng ngập không những gây ra ô nhiễm môi trƣờng, làm
cho nƣớc cống rãnh bẩn thỉu lan tràn trên đƣờng phố, mà còn
cản trở giao thông đô thị và gây ra các thiệt hại lớn về kinh tế
và xã hội.
Vì vậy vấn đề thoát nƣớc mƣa và chống úng ngập trong mùa
mƣa đối với đô thị có ý nghĩa rất quan trọng về mặt môi
trƣờng, cũng nhƣ về mặt kinh tế - xã hội./
42. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
5) Quản lý và bảo vệ nước ngầm
Nƣớc ngầm dƣới đất là tài nguyên nƣớc rất quý. Nƣớc mặt và
nƣớc mƣa thẩm thấu xuống dƣới đất là nguồn tạo ra nƣớc
ngầm dƣới đất. Tầng đất cát phía trên tầng nƣớc ngầm có tác
dụng lọc và làm sạch các chất ô nhiễm trong nƣớc mặt, khi
chúng thấm xuống tầng nƣớc ngầm.
Hiện nay ở nƣớc ta khoảng
30% tổng lƣợng nƣớc cấp cho
đô thị là lấy từ nguồn nƣớc
ngầm./
43. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
5) Quản lý và bảo vệ nước ngầm
Các nguyên nhân gây ra ô nhiễm nước ngầm bao gồm:
• Do dƣ lƣợng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật đƣợc.
• Các chất phóng xạ có trong các khoáng sản dƣới đất, hoặc
các chất thải phóng xạ đã không xử lý.
• Do sự rò rỉ nƣớc từ các bãi rác, các bể tự hoại,…, thấm vào
tầng nƣớc ngầm.
• Các lỗ khoan nƣớc bỏ đi, không dùng nữa.
• Do việc hút, bơm, khai thác nƣớc ngầm quá mức.
• Do sự phá rừng, giảm diện tích cây xanh.
44. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
5) Quản lý và bảo vệ nước ngầm
Các biện pháp quản lý nước ngầm:
• Đặt ra các tiêu chuẩn các chất ô nhiễm tối đa cho phép chứa
trong nƣớc ngầm. Định kỳ tiến hành quan trắc chất lƣợng
và trữ lƣợng nƣớc ngầm.
• Kiểm soát khai thác nƣớc ngầm.
• Tuyệt đối cấm đổ thải nƣớc bị ô nhiễm vào nƣớc ngầm.
• Áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật để chỉ đạo sự lựa chọn địa
điểm công trƣờng xây dựng và hoạt động kinh tế có tiềm
năng gây ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm, nhất là các bãi giếng
khoan nƣớc, các bãi chôn rác, các bể chứa phân, các khu
chăn nuôi động vật, các khu khai thác mỏ v.v...
45. III. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRONG ĐÔ THỊ & KCN
5) Quản lý và bảo vệ nước ngầm
Các biện pháp quản lý nước ngầm:
• Kiểm soát sử dụng đất để bảo vệ nguồn nƣớc ngầm, quy
hoạch sử dụng đất để bảo vệ nguồn nƣớc ngầm, khoanh
vùng các khu có "nhạy cảm" đối với nƣớc ngầm, khoanh
vùng không phát triển công nghiệp, các hoạt động ô nhiễm,
nhiễm khuẩn, bảo vệ các vùng khoan giếng cấp nƣớc cho
hiện tại và tƣơng lai, bảo vệ các khu vực bổ sung nƣớc cho
tầng nƣớc ngầm, hoặc những nơi có mạch nƣớc ngầm dễ bị
tác động ô nhiễm.
• Trợ cấp kinh phí bảo vệ nguồn nƣớc ngầm.
46. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
Lƣợng chất thải rắn sinh ra từ đô thị, công nghiệp, nông
nghiệp rất lớn, rất nhiều chủng loại, bao gồm cả các chất thải
rắn nguy hại, nếu không thu gom vận chuyển và xử lý một cách
thích hợp thì sẽ trở thành ô nhiễm môi trƣờng và mất vệ sinh
nghiêm trọng.
Ngoài ra nó còn có tác dụng tích lũy lâu dài và trở thành rất
nguy hại đối với sức khỏe con ngƣời.
Hiện nay việc thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị và công
nghiệp chƣa đáp ứng yêu cầu cũng là một nguyên nhân quan
trọng gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, môi trƣờng đất, vệ sinh đô
thị và ảnh hƣởng xấu đến cảnh quan đô thị và sức khỏe cộng
đồng./
47. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
1) Các nguồn phát sinh chất thải rắn
48. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
1) Các nguồn phát sinh chất thải rắn
Thành phần chất thải rắn và tỷ lệ phát sinh trong các khu đô
thị của Việt Nam năm 2003 và 2007:
49. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
1) Các nguồn phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt đô thị:
Đô thị và nền kinh tế càng phát triển thì lƣợng rác thải đô thị
(sinh họat, thƣơng mại và dịch vụ) cũng nhƣ công nghiệp ngày
càng tăng, tính chất độc hại của rác thải cũng tăng.
Nƣớc ta đang trong quá trình đô thị hóa mạnh, ở tất cả các đô
thị đang diễn ra quá trình cải tạo nhà cửa, cải tạo đƣờng sá, cầu
cống, xây mới, xây chen ... rất sôi động, trong quá trình hoạt
động này thải ra khối lƣợng chất thải xây dựng rất lớn, đây là
một vấn đề cần quan tâm giải quyết./
50. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
1) Các nguồn phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn bệnh viện:
Là một trong những nguồn ô nhiễm và lây truyền bệnh, gây
ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng sống của cộng đồng dân cƣ.
Nƣớc ta, đến nay hầu hết các bệnh viện tuyến trung ƣơng, tỉnh
thành đều có các trạm xử lý, thu gom riêng biệt. Còn tuyến
dƣới đang trong quá trình đầu tƣ nhƣng rất chậm.
Rác thải sinh ra từ bệnh viện nhìn chung đều đƣợc thu gom
thủ công, xử lý hoặc thải ra bãi rác công cộng hoặc đốt tự nhiên
ngay trong khuôn viên các bệnh viện. Hệ thống lò thiêu rác y
tế ở hầu hết các bệnh viện trong cá nƣớc đều ít hoạt động hoặc
hoạt động không có hiệu quả./
51. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
1) Các nguồn phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn công nghiệp:
Bất cứ ngành công nghiệp nào cũng đều phát sinh chất thải
rắn, trong đó bao gồm cả phế liệu và phế phẩm.
Công nghệ sản xuất càng lạc hậu thì tỷ lệ lƣợng chất thải rắn
tính trên đầu sản phẩm càng lớn.
Chất thải rắn công nghiệp có rất nhiều chủng loại khác
nhau, thành phần của chất thải công nghiệp cũng rất phức
tạp, một số chủng loại có chứa chất độc hại, nhƣ thủy ngân từ
các ngành công nghiệp hóa do, xianua, crom, kẽm, lừ công
nghiệp mạ, crom từ công nghiệp dom, luyện kim màu, dầu mỡ
từ công nghiệp dầu khí, chì từ chế tạo máy, công nghiệp sơn
52. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
2) Những vấn đề trong quản lý chất thải rắn hiện nay
Thu gom và vận chuyển chất thải rắn không đáp ứng yêu cầu:
• Ở các thành phố tỷ lệ thu gom chất thải rắn năm 2010 dao
động từ 40% đến 70%; Ở các thị xã tỷ lệ này chỉ đạt từ 20%
đến 40% thậm chí có một số thị xã và thị trấn chƣa có tổ
chức thu gom chất thải rắn.
• Do tỷ lệ thu gom chất thải rắn thấp cùng với ý thức giữ gìn
vệ sinh của ngƣời dân còn kém nên đã xảy ra tình trạng vất
rác ra đƣờng, vất rác vào ao hồ, cống rãnh, sông ngòi trong
thành phố, làm mất vệ sinh, cảnh quan, làm tắc nghẽn dòng
thoát nƣớc và gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, môi trƣờng đất
và môi trƣờng không khí.
53. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
2) Những vấn đề trong quản lý chất thải rắn hiện nay
Chưa phân loại chất thải rắn:
• Chất thải rắn đô thị và công nghiệp nƣớc ta chƣa đƣợc phân
loại, trƣớc hết là chƣa phân loại chất thải rắn độc hại và chất
thải rắn thông thƣờng. Mọi thứ chất thải rắn đều đổ thải lẫn
lộn, gây ra hậu quả lâu dài và nghiêm trọng đối với môi
trƣờng và sức khỏe con ngƣời, đặc biệt là sức khỏe của ngƣời
thu gom rác.
54. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
2) Những vấn đề trong quản lý chất thải rắn hiện nay
Xử lý, đổ thải chất thải rắn không đúng kỹ thuật, không hợp
vệ sinh:
• Trong quy hoạch phát triển ĐT&KCN có quan tâm thích
đáng đến việc đổ thải và xử lý chất thải rắn. Công nghệ xử lý
chất thải rắn rất đa dạng và nhiều thành phần tham gia, tuy
nhiên phƣơng pháp chủ yếu là bằng cách chôn lấp.
• Tuy nhiên, việc thực hiện theo quy họach đề ra tùy tiện nhƣ
vị trí bãi chôn rác không đƣợc lựa chọn cẩn thận, nhiều nơi
chỉ đơn thuần sử dụng điều kiện địa hình làm nơi chôn rác.
Các bãi chôn rác đều không đƣợc xây dựng đúng kỹ thuật,
gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt và nguồn nƣớc ngầm./
55. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
2) Những vấn đề trong quản lý chất thải rắn hiện nay
Xử lý, đổ thải chất thải rắn không đúng kỹ thuật, không hợp
vệ sinh:
Bãi rác Đa Phƣớc – Tp.HCM
Rác thải chôn tại Khu xử lý rác thải tập trung Tóc Tiên Chúc Sơn (huyện Chương
Bãi chứa rác thải ở thị trấn
Tỉnh BR-VT
Mỹ)
56. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
3) Quản lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp
Quản lý chất thải rắn bao gồm các khâu chủ yếu sau:
Công đọan 1
Công đọan 2
Thu gom rác
Công đọan 3
tại nguồn Vận chuyển
(các hộ gia Công đọan 4
rác thải ra Phân lọai rác
đình, đơn vị bãi tập kết thải tập
sản xuất) Xử lý thải bỏ
hoặc khu vực trung
rác thải hoặc
phân lọai, xử
lý. tái chế.
57. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
3) Quản lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp
Xây dựng chiến lược và lập kế hoạch quản lý chất thải rắn:
Cần phải nghiên cứu đánh giá chính xác hiện trạng chất thải
rắn ở đô thị và công nghiệp hiện nay của địa phƣơng, cũng nhƣ
dự báo chúng trong tƣơng lai 10 - 15 năm tới, đặc biệt là làm rõ
những vấn đề sau:
• Các nguồn thải chất thải rắn, trƣớc mắt và lâu dài;
• Lƣợng thải là bao nhiêu, trƣớc mắt và lâu dài;
• Thành phần và tính chất của chất thải rắn, trƣớc mắt và lâu
dài.
58. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
3) Quản lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp
Xây dựng chiến lược và lập kế hoạch quản lý chất thải rắn:
Nội dung chiến lƣợc và kế hoạch quản lý chất thải cần tập trung
vào các vấn đề :
• Giành đủ đất trong quy hoạch phát triển đô thị và công
nghiệp phục vụ cho thu gom, vận chuyển (trung chuyển) và
xử lý, thải bỏ chất thải rắn;
• Xây dựng lực lƣợng thu gom, phân loại, vận chuyển và dịch
vụ quản lý chất thải đủ mạnh, lập phƣơng án thu gom và vận
chuyển hợp lý;
• Đầu tƣ trang thiết bị đầy đủ phƣơng tiện thu gom và vận
chuyển chất thải rắn;
59. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
3) Quản lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp
Xây dựng chiến lược và lập kế hoạch quản lý chất thải rắn:
Nội dung chiến lƣợc và kế hoạch quản lý chất thải cần tập trung
vào các vấn đề :
• Quy hoạch địa điểm xử lý CTR lâu dài, ít nhất là 10 năm;
• Lựa chọn công nghệ xử lý đổ thải chất thải rắn phù hợp;
• Lập kế hoạch phân loại chất thải và kế hoạch phát triển tái sử
dụng và quay vòng sử dụng chất thải rắn;
• Kế hoạch kinh tế - tài chính phục vụ quản lý chất thải, áp
dụng các công cụ kinh tế trong quản lý chất thải rắn;
• Nâng cao nhận thức và giáo dục cộng đồng tham gia giữ gìn
vệ sinh và giải quyết vấn đề CTR đô thị và công nghiệp.
60. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
3) Quản lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp
Tổ chức thu gom và phân loại chất thải rắn tại nguồn:
• Cần phải tiến hành thu gom và phân loại CTR tại nguồn. Các
chất thải độc hại, chất thải thông thƣờng, chất thải có thể tái
sử dụng đƣợc phân tách riêng và đựng vào các túi hay các
thùng có màu sắc khác nhau.
• Chất thải độc hại đƣợc tách thu gom, vận chuyển riêng và
đƣa đến nơi xử lý chất thải độc hại. Trên các đƣờng phố và ở
các địa điểm sinh hoạt công cộng đều để sẵn các thùng rác để
khách đi trên đƣờng bỏ rác.
• Dân cƣ cần phải giáo dục ý thức và cung cấp phƣơng tiện cho
dân thu gom rác tại chỗ rồi đƣa đến điểm trung chuyển./
61. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
3) Quản lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp
Lựa chọn công nghệ xử lý đổ thải chất thải rắn hợp lý:
Trên thực tế có 3 công nghệ xử lý chất thải thƣờng dùng là:
Chôn lấp chất thải rắn
Công nghệ đơn giản và đỡ Chế biến thành phân compost
tốn kém nhất; đòi hỏi có Thiêu hủy chất thải rắn
diện tích rất lớn. Thành phần chất thải rắn
Bãi chôn phải thỏa mãn hữu cơ dễ phân hủy, nhƣ
rau, quả phế phẩm, thực Xây dựng các lò đốt rác
các yêu cầu sau: (1) với nhiệt độ cao có thể đốt
phẩm thừa, cỏ, lá cây,
khoảng cách tới nguồn; v.v... có thể chế biến dễ đƣợc chất thải rắn thông
(2) khoảng cách ly; (3) dàng thành phân thƣờng, cũng nhƣ chất
khoảng cách tới đƣờng; compost để phục vụ nông thải rắn nguy hại, trong
(4) khoảng cách đáy bãi; nghiệp. nhiều trƣờng hợp ngƣời ta
(5) phải chống thấm; kết hợp lò đốt rác với sản
xuất năng lƣợng nhƣ phát
điện, cấp nƣớc nóng.
62. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
3) Quản lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp
Phát triển tái sử dụng và quay vòng sử dụng chất thải rắn:
• Phát triển tái sử dụng và quay vòng sử dụng CTR là phƣơng
cách tốt nhất để giảm thiểu nhu cầu đất chôn rác và tiết kiệm
vật liệu, tài nguyên thiên nhiên.
• Hiện nay ở nƣớc ta việc chọn lựa thu lƣợm các CTR có thể tái
sử dụng chƣa có tổ chức thu gom và sản xuất có quy mô công
nghiệp.
• Rất nhiều CTR ĐT&KCN có thể tái sử dụng, tái chế nhƣ kim
loại vụn, vỏ hộp, giấy, các tông, chai lọ, các bao bì, v.v... Cần
phải coi việc phát triển tái sử dụng và quay vòng sử dụng
CTR là có ý nghĩa chiến lƣợc trong quản lý CTR ĐT&KCN./
63. IV. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRONG ĐT&KCN
3) Quản lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp
Áp dụng các công cụ kinh tế trong quản lý chất thải rắn:
Phí người dùng. Là phí thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị,
đƣợc thu từ các hộ gia đình và phải trả cho các dịch vụ thu
gom và xử lý;
Phí đổ bỏ chất thải rắn. Là phí thu gom và xử lý chất thải rắn
công nghiệp. Phí có tác dụng khuyến khích các xí nghiệp cải
tiến công nghệ.
Các phí sản phẩm đánh vào các sản phẩm có bao bì không trả
lại, áp dụng với đồ uống nhƣ chai hộp rƣợu, bia, nƣớc giải khát,
để khuyến khích tái sử dụng lại các vỏ hộp, vỏ chai.
Các khoán trợ cấp cho các cơ quan và khu vực tƣ nhân tham
gia vào việc quản lý chất thải rắn, v.v.../
64. V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐT&KCN
1) Chất thải nguy hại và nguồn phát sinh
Chất thải nguy hại là chất thải có một trong 5 đặc tính sau:
• Chất dễ phản ứng là chất không bền vững trong điều kiện
thông thƣờng. Nó dễ dàng gây nổ hay là phóng thích khói,
hơi mù, khí độc hại, khi chúng tiếp xúc với nƣớc hay các
dung môi;
• Chất dễ bốc cháy là chất dễ bắt lửa, rất dễ bị cháy, cháy dai
dẳng;
• Chất ăn mòn bao gồm các chất lỏng có độ pH thấp hơn 2
hoặc lớn hơn 12,5. Chúng ăn mòn kim loại rất mạnh.
65. V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐT&KCN
1) Chất thải nguy hại và nguồn phát sinh
Chất thải nguy hại là chất thải có một trong 5 đặc tính sau:
• Chất độc hại là các chất có tính độc hại hoặc gây tai họa khi
con ngƣời ăn uống thực phẩm có chứa chúng, hoặc hít thở
hấp thụ chúng, nhƣ các hóa chất độc hại, các kim loại nặng,
xianua, cadmi v.v...;
• Chất có tính phóng xạ.
66. V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐT&KCN
1) Chất thải nguy hại và nguồn phát sinh
Chất thải y tế bao gồm các mầm mống gây bệnh truyền nhiễm
cũng là chất thải nguy hại.
Khi tiếp xúc trực tiếp với chất thải nguy hại với nồng độ nhỏ sẽ
bị ảnh hƣởng đến sức khỏe, lâu dài gây ra các bệnh hiểm
nghèo, với nồng độ lớn có thể gây chết ngƣời.
Các chất thải nguy hại tích tụ trong môi trƣờng đất và nƣớc
nhiều năm. Cây trồng trên đất bị ô nhiễm chất nguy hại, cá
sống trong môi trƣờng nƣớc bị ô nhiễm chất nguy hại, thì chất
đó sẽ lƣu giữ và tích lũy trong cây, cá. Con ngƣời ăn các động
thực vật bị ô nhiễm thì chất độc hại lại tích lũy trong ngƣời, lâu
dài sẽ gây ra các bệnh hiểm nghèo, cuối cùng là tử vong.
67. V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐT&KCN
1) Chất thải nguy hại và nguồn phát sinh
Chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt và thương mại:
Trong sinh hoạt đô thị và thƣơng mại hiện đại cũng thƣờng
phát sinh chất thải nguy hại, tuy không nhiều, nhƣng nếu
không có nhận thức và hiểu biết đầy đủ thì cũng là một nguy
cơ đối với sức khỏe cộng đồng.
Các chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt và thƣơng mại đô
thị thƣờng là: các bao bì, chai lọ đựng thuốc diệt ruồi muỗi,
diệt chuột, đựng chất tẩy rửa, sát trùng mạnh, đồ dùng điện tử
hƣ hỏng, đèn nê-ông hỏng, các ắc-quy, pin hết hạn sử dụng,
vật liệu bảo dƣỡng ô tô, xe máy, dầu cặn, v.v...
68. V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐT&KCN
1) Chất thải nguy hại và nguồn phát sinh
Chất thải nguy hại phát sinh từ các cơ sở khám, chữa bệnh:
Thực tế thƣờng gọi chất thải này là chất thái bệnh viện, bao
gồm các mô tế bào, các bộ phận của cơ thể con ngƣời cắt bỏ ra,
các chất bài tiết của bệnh nhân, các mô cấy vi khuẩn, vi trùng,
xác dộng vật thí nghiệm, bông băng, các loại thuốc và hóa dƣợc
liệu hƣ hỏng, quá thời gian sử dụng, các dụng cụ y tế sắc nhọn,
các ống tiêm, v.v...
69. V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐT&KCN
1) Chất thải nguy hại và nguồn phát sinh
Chất thải nguy hại phát sinh từ sản xuất công nghiệp:
Rất nhiêu loại công nghiệp, trong quá trình sản xuất, phát sinh
ra các chất thải độc hại. Các ngành công nghiệp thƣờng thải ra
chất thải nguy hại nhƣ là: công nghiệp hóa chất, công nghiệp
luyện kim, công nghiệp hóa dầu, công nghiệp sơn, mạ, công
nghiệp thuộc da, công nghiệp nhuộm, công nghiệp điện tử,
công nghiệp hóa hữu cơ phân tử, v.v...
Các phòng thí nghiệm, nghiên cứu có tính chất tƣơng tự cũng
phát sinh các chất thải nguy hại tƣơng tự.../
70. V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐT&KCN
2) Quản lý chất thải nguy hại
Để quản lý tốt chất thải nguy hại, cần thực hiện một cách
nghiêm ngặt nguyên tắc quản lý "từ nôi đến mồ" đối với chất
thải nguy hại.
Đòi hỏi phải có một bộ các tiêu chuẩn, quy định, yêu cầu toàn
diện, áp dụng cho việc quản lý chất thải nguy hại từ điểm chất
thải nguy hại phát sinh cho đến địa điểm hủy bỏ cuối cùng.
Đối tượng áp dụng là những ngƣời chủ phát sinh chất thải, vận
chuyến chất thải nguy hại, cũng nhƣ các phƣơng tiện cất chứa,
xử lý và hủy bỏ chúng.
71. V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐT&KCN
2) Quản lý chất thải nguy hại
Quản lý nguồn phát sinh:
Cần phải nắm vững và quản lý các thông tin về nguồn phát
sinh chất thải nguy hại:
• Trong địa phƣơng có các nguồn phát thải nào?
• Lƣợng phát thải là bao nhiêu?
• Thành phần và tính chất độc hại của các chất thải đó.
Tiến hành khảo sát, đo lƣờng, phân tích các nguồn thải chất
nguy hiểm cụ thế để đảm bảo các thông tin về nguồn thải chất
nguy hại là chính xác/
72. V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐT&KCN
2) Quản lý chất thải nguy hại
Quản lý nguồn phát sinh:
Tiến hành kiểm tra sự tuân thủ luật lệ về quản lý chất thải
nguy hại của các chủ nguồn thải, yêu cầu phân loại và tách các
chất thải nguy hại ra khỏi chất thải thông thƣờng.
Cần tuyên truyền giáo dục xây dựng tập quán cho nhân dân tự
giác tách riêng chất thải nguy hại; truyền bá các thông tin về
chất thải nguy hại, nâng cao hiểu biết về các tác động nguy hại
đối với sức khỏe cộng đồng..
73. V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐT&KCN
2) Quản lý chất thải nguy hại
Thu gom và vận chuyển chất thải ngụy hại:
Việc thu gom và vận chuyến chất thải nguy hại đƣa đến nơi xử
lý cần phải đảm bảo hết sức an toàn, không để ảnh hƣởng đến
sức khỏe của công nhân viên thu gom chất thải và nhân dân
xung quanh, không để rò rỉ và rơi vãi trên đƣờng vận
chuyển, cần chuyên trách công việc thu gom, cần trang bị công
cụ và phƣơng tiện thu gom và vận chuyển đúng kỹ thuật an
toàn.
74. V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRONG ĐT&KCN
2) Quản lý chất thải nguy hại
Xử lý và hủy bỏ chất thải nguy hại:
Trƣớc khi xử lý, hủy bỏ cần phải tiến hành phân loại và chọn
lọc để tách bớt các chất thải nguy hại có thể tái sử dụng hoặc
tái sinh làm nguyên vật liệu phục vụ sản xuất công nghiệp, để
giảm bớt lƣợng chất thải nguy hại cần xử lý và hủy bỏ triệt để.
Xử lý, hủy bỏ nhƣ sau: phƣơng pháp hóa học; bê tông hóa, cố
định các chất thải độc hại trong các khối bê tông; đốt trong các
lò đốt nhiều tầng với nhiệt độ đốt cao hơn 1300°c, thƣờng áp
dụng đối với các chất thải bệnh viện và các chất thải nguy hại
khác có thể cháy đƣợc; chôn cất, lƣu giữ trong các thùng chứa
kiên cố, không để chất thải nguy hại rò rỉ thẩm thấu ra ngoài.
75. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
1) Những lợi ích của việc xây dựng các khu công nghiệp
Theo mục tiêu thành lập và chức năng hoạt động, các KCN
hiện có tạm phân chia ra các loại hình sau:
Lọai thứ nhất: Các KCN đƣợc xây dựng trên khuôn viên đã có
một số doanh nghiệp công nghiệp đang hoạt động. KCN đƣợc
thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp theo
đúng quy hoạch, đồng thời tạo hạ tầng kỹ thuật tập trung đồng
bộ và hạ tầng xã hội thuận lợi phục vụ tốt việc phát triển KCN,
có điều kiện xử lý chất thải với những thiết bị tiên tiến.
Lọai thứ hai : Các KCN đƣợc hình thành nhằm đáp ứng nhu
cầu di dời các nhà máy đang ở trong nội thành, do yêu cầu bảo
vệ môi trƣờng nhất thiết phải di chuyển.
76. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
1) Những lợi ích của việc xây dựng các khu công nghiệp
Theo mục tiêu thành lập và chức năng hoạt động, các KCN
hiện có tạm phân chia ra các loại hình sau:
Lọai thứ ba: Các KCN có quy mô nhỏ và vừa mà hoạt động sản
xuất công nghiệp gắn liền với nguồn nguyên liệu
nông, lâm, thủy sản, thƣờng là lọai hình công nghiệp chế biến.
Lọai thứ tư: Các khu công nghiệp hiện đại, xây dựng mới hoàn
toàn. KCN loại này có tốc độ xây dựng hạ tầng tƣơng đối nhanh
và chất lƣợng khá cao, có hệ thống xử lý chất thải tiên tiến
đồng bộ, tạo điều kiện hấp dẫn đầu tƣ đối với các công ty nƣớc
ngoài có công nghệ kỹ thuật cao, khả năng tài chính và làm ăn
lâu dài tại Việt Nam./
77. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
1) Những lợi ích của việc xây dựng các khu công nghiệp
Các lợi ích phát triển khu công nghiệp: Đem lại nhiều lợi ích
cho xã hội, cho ngành công nghiệp và cho cả môi trƣờng:
• Đối với xã hội:
- Giúp lập kế hoạch và nâng cao tính hiệu quả của việc sử
dụng đất;
- Đem lại cân bằng trong phân phối sản xuất và tuyển dụng
lao động;
- Mang lại kinh tế cho các khoản đầu tƣ phát triển hạ tầng
công cộng;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình công nghiệp hóa và
giảm khoảng cách giữa thành thị và nông thôn./
78. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
1) Những lợi ích của việc xây dựng các khu công nghiệp
Các lợi ích phát triển khu công nghiệp: Đem lại nhiều lợi ích
cho xã hội, cho ngành công nghiệp và cho cả môi trƣờng:
• Đối với công nghiệp:
- Giảm chi phí cơ sở hạ tầng;
- Giảm chi phí vận chuyển;
- Giảmchi phí xử lý chất thải;
- Tiết kiệm chi phí sản xuất do tính hiệu quả đƣợc cải thiện;
- Giảm rủi ro về môi trƣờng;
- Duy trì uy tín doanh nghiệp;
- Có đƣợc những chủ đề mới trong chiến lƣợc thị trƣờng./
79. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
1) Những lợi ích của việc xây dựng các khu công nghiệp
Các lợi ích phát triển khu công nghiệp: Đem lại nhiều lợi ích
cho xã hội, cho ngành công nghiệp và cho cả môi trƣờng:
• Đối với môi trƣờng:
- Có thể làm giảm hoặc loại trừ hẳn những vấn đề về môi
trƣờng, mức ô nhiễm, chi phí liên quan; Biện pháp chống ô
nhiễm sẽ hiệu quả hơn;
- Làm việc với một hệ thống đƣợc cơ cấu chặt chẽ của các
ngành sẽ đem lại hiệu quả hơn so với làm việc với một nhóm
đông các ngành riêng lẻ;
- Cải thiện tính hiệu quả trong các hoạt động về môi trƣờng
và trong việc phát triển công nghiệp;
80. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
1) Những lợi ích của việc xây dựng các khu công nghiệp
Các lợi ích phát triển khu công nghiệp: Đem lại nhiều lợi ích
cho xã hội, cho ngành công nghiệp và cho cả môi trƣờng:
• Đối với môi trƣờng:
- Phối hợp những xem xét về môi trƣờng ở tất cả các cấp
trong khâu ra quyết định, lập kế hoạch và quản lý đối với các
khu công nghiệp sẽ tạo nên một nền tảng công nghiệp bền
vững hơn;
- Củng cố công tác bảo vệ hệ sinh thái;
- Đảm bảo các nhà máy công nghiệp không đƣợc xây dựng
tại những khu vực nhạy cảm (có ngƣời, động vật hoang
dã, công viên ...);
81. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
1) Những lợi ích của việc xây dựng các khu công nghiệp
Các lợi ích phát triển khu công nghiệp: Đem lại nhiều lợi ích
cho xã hội, cho ngành công nghiệp và cho cả môi trƣờng:
• Đối với môi trƣờng:
- Đảm bảo các nhà máy công nghiệp đƣợc xây dựng hợp lý
bên nhau nhờ đó có thể cho phép dùng chung hệ thống nƣớc
thải, các phƣơng tiện xử lý chất thải rắn và nƣớc thải, đồng
thời tạo điều kiện cho việc tái sử dụng rác thải công nghiệp
và sản phẩm phụ./
82. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
2) Các vấn đề môi trƣờng của khu công nghiệp
• Khu công nghiệp có các vấn đề môi trƣờng, sức khỏe và an
toàn của cộng đồng với mức độ ảnh hƣởng khác nhau về hủy
hoại môi trƣờng sống, hủy diệt các loài sinh vật, lan truyền ô
nhiễm không khí, nƣớc thải, chất thải rắn, chất thải độc hại,
tiếng ồn, phóng xạ, các chất hóa học độc hại, ô nhiễm đất,
các sự cố công nghiệp, thẩm lậu các chất hóa học và nhiên
liệu, biến đổi khí hậu.
83. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
2) Các vấn đề môi trƣờng của khu công nghiệp
• Trong giai đọan quy họach khu công nghiệp cần có đánh giá
tác động môi trƣờng nhằm xác định những nguy cơ tác động
môi trừơng của các lọai hình doanh nghiệp sẽ nằm trong,
qua đó xác định những giải pháp giảm thiểu nhƣ bố trí các
lọai hình doanh nghiệm trong phạm vi khu công nghiệp cho
hợp lý, xây dựng cơ sở vật chất cho thu gom xử lý chất thải,
xây dựng quy định chính sách về môi trƣờng cho khu công
nghiệp.
84. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
2) Các vấn đề môi trƣờng của khu công nghiệp
• Vào giai đoạn hoạt động khu công nghiệp sẽ tập trung nhiều
doanh nghiệp công nghiệp, nếu quản lý yếu kém thì sẽ gây ô
nhiễm không khí, tiếng ồn và nƣớc, ùn tắc giao thông, đây là
nguy cơ gây ra các sự cố công nghiệp. (Tùy với điều kiện bố
trí tập trung nhiều doanh nghiệp trong một KCN như vậy
sẽ rất thuận lợi để hoạch định và thực thi một dư án xử lý
tác động môi trường chung, tiết kiệm đầu tư hơn nhiều và
thuận lợi hơn trong công tác quản lý môi trường tổng thể.)
• Vấn đề đặt ra hết sức quan trọng và bức thiết là phải có chủ
trƣơng chính sách phù hợp và những biện pháp quản lý cụ
thể để bảo vệ môi trƣờng tại các khu công nghiệp./
85. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
3) Quản lý môi trƣờng khu công nghiệp
Hệ thống quản lý môi trường các KCN ở nước ta
• Đối với Việt Nam, trong khi nền kinh tế còn đang có những
khó khăn, đây là yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển
bền vững các KCN (tuy đây là một vấn đề không đơn giản).
• Các KCN thuộc hệ thống quản lý theo ngành dọc là Ban
quản lý các KCN Việt Nam (trực thuộc Chính phủ) và Ban
quản lý KCN ở địa phƣơng (thuộc Uỷ ban nhân dân các
tỉnh/thành phố có các KCN). Ngoài ra, về mặt môi trƣờng,
các KCN chịu sự quản lý của cơ quan quản lý Nhà nƣớc ở cấp
trung ƣơng là Bộ TNMT và địa phƣơng là UBND các
tỉnh/thành phố, mà trực tiếp là Sở TNMT./
86. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
3) Quản lý môi trƣờng khu công nghiệp
Những nội dung cơ bản và quy định chung về quản lý môi
trường KCN trong chu trình dự án
Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ xây dựng KCN: Các dự án phát triển
cơ sở hạ tầng kỹ thuật cần chú ý những nội dung cơ bản sau:
• Lựa chọn địa điểm KCN;
• Xác đinh quy mô và tính chất các KCN;
• Lựa chọn các ngành CN được phép đầu tư vào KCN;
• Quy hoạch tổng thề từng khu vực chức năng trong KCN;
Chủ dự án phải tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng trình Bộ TNMT xem xét cấp quyết định phê chuẩn
trƣớc khi tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng./
87. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
3) Quản lý môi trường khu công nghiệp
Giai đoạn quy hoạch chi tiết và xây dựng cơ sở hạ tầng KCN:
Những nội dung, công việc chính công tác QL và BVMT là:
• Tạo dựng khu nhà tạm, kèm theo các điều kiện và dịch vụ
cần thiết;
• Thu dọn và tạo mặt bằng KCN;
• Quy họach và xây dựng hệ thống đường giao thông, cấp
nước sạch, cấp điện, thông tin, dịch vụ y tế và ứng cứu sự
cố khẩn cấp trong KCN;
• Quy hoạch và xây dựng hệ thống thoát nước mưa;
• Quy hoạch mặt bằng, xác định quy mô và xây dựng hệ
thống thu gom và xử lý nước thải tập trung;
88. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
3) Quản lý môi trƣờng khu công nghiệp
Quản lý môi trƣờng đối với các dự án đầu tƣ vào KCN:
• Tất cả các dự án đầu tƣ vào KCN đều phải lập hồ sơ và phải
đƣợc Hội đồng thẩm định thông qua. Trong hồ sơ dự án có
phần giải trình riêng về khía cạnh môi trƣờng và các biện
pháp bảo vệ môi trƣờng của dự án.
• Sau khi đƣợc cấp phép đầu tƣ, chủ đầu tƣ phải tiến hành lập
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trƣờng theo mẫu quy định
Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005. Sau khi Bản đăng ký này
đƣợc cơ quan quản lý Nhà nƣớc về BVMT chấp thuận, chủ
dự án mới đƣợc phép khởi công xây dựng.
• Sở TNMT phối hợp với Ban quản lý KCN tiến hành kiểm
89. VI. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
3) Quản lý môi trƣờng khu công nghiệp
Giai đoạn vận hành KCN
• Chất thải của từng nhà máy, cơ sở riêng biệt nằm trong
KCN phải đƣợc xử lý triệt để và đạt các QCVN trƣớc khi thải
ra môi trƣờng;
• Nƣớc thải của mỗi nhà máy, cơ sở trƣớc khi thải vào hệ
thống thu gom xử lý nƣớc thải tập trung của KCN phải đƣợc
xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn do Ban quản lý KCN quy định.
• Chất thải rắn, đặc biệt là chất thải nguy hại đƣợc thu gom và
xử lý thông qua hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn của
KCN;
• Bộ phận QLMT thực hiện chức năng tổ chức quản lý và
90. VII. HƯỚNG TỚI XÂY DỤNG ĐT&KCN SINH THÁI
Từ chiến lƣợc phát triển bền vững và BVMT ở nhiều quốc gia
trong các thập niên gần đây đã xuất hiện các ý tƣởng xây dựng
các thành phố và các khu công nghiệp sinh thái, các ý tƣởng
tốt đẹp đó đã đƣợc thể hiện bằng thiết kế và xây dựng một số
làng sinh thái trong đô thị và một số khu công nghiệp sinh
thái, thƣờng gọi là các công viên công nghiệp.
91. VII. HƯỚNG TỚI XÂY DỤNG ĐT&KCN SINH THÁI
1) Đô thị sinh thái
Đô thị sinh thái là đô thị đảm bảo sự cân bằng với thiên
nhiên, hay cụ thể hơn là chất lượng cuộc sống của người dân
sống trong đô thị cao nhưng sử dụng tối thiểu các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
Đô thị sinh thái là đô thị đạt được những tiêu chí về điều kiện
và chất lượng môi trường sống sinh thái, và “quy hoạch đô thị
sinh thái” nhằm đạt được, hướng tới sự phát triển bền vững.
Đô thị cũng là một hệ sinh thái, như các hệ sinh thái khác,
nhưng nó có các đặc thù cấu trúc và chức năng riêng, với sự
tổ hợp các thành phần sinh vật và phi sinh vật, sự chuyển đổi
và quay vòng năng lượng và vật chất.
92. VII. HƯỚNG TỚI XÂY DỤNG ĐT&KCN SINH THÁI
1) Đô thị sinh thái
Các tiêu chí quy hoạch đô thị sinh thái có thể đƣợc khái quát
trên các phƣơng diện sau:
• Về kiến trúc;
• Sự đa dạng sinh học của đô thị phải đƣợc đảm bảo;
• Giao thông và vận tải cần hạn chế;
• Công nghiệp của đô thị sinh thái sẽ sản xuất ra các sản phẩm
hàng hóa có thể tái sử dụng, tái sản xuất và tái sinh;
• Kinh tế đô thị sinh thái là một nền kinh tế tập trung sức lao
động thay vì tập trung sử dụng nguyên liệu, năng lƣợng và
nƣớc, nhằm duy trì việc làm thƣờng xuyên và giảm thiểu
nguyên liệu sử dụng./
93. VII. HƯỚNG TỚI XÂY DỤNG ĐT&KCN SINH THÁI
1) Đô thị sinh thái
Các nét đặc thù của hệ sinh thái đô thị nhƣ sau:
• Nó là một hệ sinh thái mở;
• Từ quan điểm xã hội và dân số thì hệ sinh thái đô thị sản
sinh ra một lƣợng rất lớn về thông tin, kiến thức, sự sáng
tạo, nền văn hóa, công nghệ và công nghiệp v.v...,;
• Từ quan điểm sinh học thì hệ sinh thái đô thị là hệ sinh thái
không tự sinh, nên nó phụ thuộc rất nhiều vào các vùng
xung quanh;
• Từ sự tiêu thụ năng lƣợng và vật chất rất lớn mà dẫn đến hậu
quả là hệ sinh thái đô thị sản sinh ra rất nhiều loại chất thải;
94. VII. HƯỚNG TỚI XÂY DỤNG ĐT&KCN SINH THÁI
1) Đô thị sinh thái
Các nét đặc thù của hệ sinh thái đô thị nhƣ sau:
• Sự phát triển của hệ sinh thái đô thị liên quan đến sự biến
đổi sâu xa của sự chiếm đất và sử dụng đất;
• Từ quan điểm về môi trƣờng và kinh tế - xã hội, các hệ sinh
thái đô thị trở thành không ổn định, mất cân bằng và dễ bị
tổn thƣơng;
• Nét nổi bật của hệ sinh thái đô thị là những vấn đề rộng lớn
liên quan đến con ngƣời, bao gồm các khía cạnh dân số, văn
hoa, xã hội, tâm lý, kinh tế, chính trị - xã hội v.v.../
95. VII. HƯỚNG TỚI XÂY DỤNG ĐT&KCN SINH THÁI
1) Đô thị sinh thái
"Làng sinh thái" là một kết quả thực tế của sự mong muốn của
con ngƣời nhằm tìm ra một lối sống bền vững dựa trên thái độ
và cách tiếp cận đối với vấn đề loại bỏ chất thải.
"Làng sinh thái" là một bằng cứ tốt cho cách tiếp cận tái chế,
quản lý dòng tái chế nhƣ thế nào cho có hiệu quả, để giải quyết
vấn đề chất thải.
96. VII. HƯỚNG TỚI XÂY DỤNG ĐT&KCN SINH THÁI
2) Khu công nghiệp sinh thái - công viên công nghiệp
Khu công nghiệp sinh thái là một ý tƣởng xuất phát từ chiến
lƣợc BVMT và phát triển bền vững. Công nghiệp sinh thái là
phát triển sinh thái đƣợc áp dụng cho các khu công nghiệp.
Trên thế giới mô hình này đã đƣợc áp dụng ở một số nƣớc phát
triển và đang phát triển. Khu công nghiệp sinh thái là một mục
tiêu của quá trình phát triển các khu công nghiệp hiện đại ở
nhiều nƣớc trên thế giới.
97. VII. HƯỚNG TỚI XÂY DỤNG ĐT&KCN SINH THÁI
2) Khu công nghiệp sinh thái - công viên công nghiệp
• Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp phát sinh
chất thải ít nhất
• Khu công nghiệp sinh thái là một khu công nghiệp xanh.
• Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp sạch.
98. CÂU HỎI CỦA CHƢƠNG
1) Trong quản lý môi trƣờng không khí đô thị và khu công nghiệp có
những cách thức quản lý nào? Theo bạn nên tập trung vào lĩnh vực gì
là chủ yếu?
2) Trong quản lý môi trƣờng nƣớc đô thị và khu công nghiệp có những
cách thức quản lý nào? Theo bạn nên tập trung vào lĩnh vực gì là chủ
yếu?
3) Các phƣơng cách kinh tế nào áp dụng trong quản lý môi trƣờng nƣớc
đô thị và khu công nghiệp? Theo bạn phƣơng cách kinh tế nào là
hiệu quả?
4) Trong quản lý chất thải rắn đô thị và khu công nghiệp có những cách
thức quản lý nào? Theo bạn nên tập trung vào lĩnh vực gì là chủ yếu?
5) Các phƣơng cách kinh tế nào áp dụng trong quản lý chất thải rắn ở
đô thị và khu công nghiệp? Theo bạn phƣơng cách kinh tế nào là
hiệu quả?
6) Đô thị sinh thái là gì? Khu công nghiệp sinh thái là gì?. Với điều kiện
thực tế tại Tp.HCM, các mô hình trên sẽ gặp khó khăn gì khi triển
khai?
Editor's Notes
This template can be used as a starter file to give updates for project milestones.SectionsRight-click on a slide to add sections. Sections can help to organize your slides or facilitate collaboration between multiple authors.NotesUse the Notes section for delivery notes or to provide additional details for the audience. View these notes in Presentation View during your presentation. Keep in mind the font size (important for accessibility, visibility, videotaping, and online production)Coordinated colors Pay particular attention to the graphs, charts, and text boxes.Consider that attendees will print in black and white or grayscale. Run a test print to make sure your colors work when printed in pure black and white and grayscale.Graphics, tables, and graphsKeep it simple: If possible, use consistent, non-distracting styles and colors.Label all graphs and tables.
What is the project about?Define the goal of this projectIs it similar to projects in the past or is it a new effort?Define the scope of this projectIs it an independent project or is it related to other projects?* Note that this slide is not necessary for weekly status meetings
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.