SlideShare a Scribd company logo
1 of 16
KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN (AFTA)
VÀ QUÁ TRÌNH GIA NHẬP AFTA CỦA VIỆT NAM
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ AFTA
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH AFTA:
ASEAN là một trong những khu vực có nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ
nhanh nhất thế giới (tốc độ tăng trưởng kinh tế của ASEAN giai đoạn 1981-
1991 là 5,4%, gần gấp hai lần tốc độ tăng trưởng trung bình của thế giới). Tuy
vậy, trước khi AFTA ra đời, những nỗ lực hợp tác kinh tế của ASEAN đều
không đạt được mục tiêu mong muốn. ASEAN đã có các kế hoạch hợp tác kinh
tế như:
- Thoả thuận thương mại ưu đãi (PTA).
- Các dự án công nghiệp ASEAN (AIP).
- Kế hoạch hỗ trợ công nghiệp ASEAN (AIC) và Kế hoạch hỗ trợ sản
xuất công nghiệp cùng nhãn mác (BBC).
- Liên doanh công nghiệp ASEAN (AIJV)
Các kế hoạch hợp tác kinh tế kể trên chỉ tác động đến một phần nhỏ trong
thương mại nội bộ ASEAN và không đủ khả năng ảnh hưỏng đến đầu tư trong
khối.
Sự ra đời của AFTA:
Vào đầu những năm 90, khi chiến tranh lạnh kết thúc, những thay đổi trong
môi trường chính trị, kinh tế quốc tế và khu vực đã đặt kinh tế các nước ASEAN
đứng trước những thách thức lớn không dễ vượt qua nếu không có sự liên kết
chặt chẽ hơn và những nỗ lực chung của toàn Hiệp hội, những thách thức đó là :
i). Quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ,
đặc biệt trong lĩnh vực thương mại, chủ nghĩa bảo hộ truyền thống trong
ASEAN ngày càng mất đi sự ủng hộ của các nhà hoạch định chính sách trong
nước cũng như quốc tế.
ii). Sự hình thành và phát triển các tổ chức hợp tác khu vực mới đặc biệt
như EU, NAFTA sẽ trở thành các khối thương mại khép kín, gây trở ngại cho
hàng hoá ASEAN khi thâm nhập vào những thị trường này.
iii). Những thay đổi về chính sách như mở cửa, khuyến khích và dành ưu
đãi rộng rãi cho các nhà đầu tư nước ngoài, cùng với những lợi thế so sánh về tài
nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực của các nước Trung Quốc, Việt Nam,
Nga và các nước Đông Âu đã trở thành những thị trường đầu tư hấp dẫn hơn
- 1 -
ASEAN, đòi hỏi ASEAN vừa phải mở rộng về thành viên, vừa phải nâng cao
hơn nữa tầm hợp tác khu vực.
Để đối phó với những thách thức trên, năm 1992 , theo sáng kiến của Thái
lan, Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN họp tại Xingapo đã quyết định thành lập
một Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN ( gọi tắt là AFTA).
Đây thực sự là bước ngoặt trong hợp tác kinh tế ASEAN ở một tầm mức mới.
Mục tiêu của AFTA:
AFTA đưa ra nhằm đạt được những mục tiêu kinh tế sau:
i) Tự do hoá thương mại trong khu vực bằng việc loại
bỏ các hàng rào thuế quan trong nội bộ khu vực và cuối cùng là các
rào cản phi quan thuế. Điều này sẽ khiến cho các Doanh nghiệp sản
xuất của ASEAN càng phải có hiệu quả và khả năng cạnh tranh
hơn trên thị trường thế giới. Đồng thời, người tiêu dùng sẽ mua
được những hàng hoá từ những nhà sản suất có hiệu quả và chất
lượng trong ASEAN , dẫn đến sự tăng lên trong thương mại nội
khối.
ii) Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào khu vực bằng
việc tạo ra một khối thị trường thống nhất, rộng lớn hơn.
iii) Làm cho ASEAN thích nghi với những điều kiện kinh
tế quốc tế đang thay đổi, đặc biệt là với sự phát triển của các thỏa
thuận thương mại khu vực (RTA) trên thế giới.
II. HIỆP ĐỊNH VỀ THUẾ QUAN ƯU ĐÃI CÓ HIỆU LỰC CHUNG
(CEPT-AFTA):
A. Các Quy định chung của Hiệp định CEPT:
Để thực hiện thành công Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN, các nước ASEAN
cũng trong năm 1992, đã ký Hiệp định về thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung
(Common Effective Preferential Tariff), gọi tắt là CEPT.
CEPT là một thoả thuận chung giữa các nước thành viên ASEAN về
giảm thuế quan trong nội bộ ASEAN xuống còn từ 0-5%, đồng thời loại bỏ
tất cả các hạn chế về định lượng và các hàng rào phi quan thuế trong vòng
10 năm, bắt đầu từ 1/1/1993 và hoàn thành vào 1/1/2003. ( Đây là thời hạn
đã có sự đẩy nhanh hơn so với thời hạn ký Hiệp định ban đầu : từ 15 năm
xuống còn 10 năm).
Nói đến vấn đề xây dựng Khu vực mậu dịch tự do ASEAN là nói tới việc
thực hiện Hiệp định chung về thuế quan và phải hoàn thành 3 vấn đề chủ yếu,
không tách rời dưới đây :
- 2 -
- Thứ nhất là vấn đề giảm thuế quan : Mục tiêu cuối cùng của AFTA là giảm
thuế quan xuống 0-5%, theo từng thời điểm đối với các nước cũ và các nước
mới, nhưng thời hạn tối đa là trong vòng 10 năm.
- Thứ hai là vấn đề loại bỏ hàng rào phi quan thuế (NTB) : hạn ngạch, cấp giấy
phép, kiểm soát hành chính và hàng rào kỹ thuật : kiểm dịch, vệ sinh dịch tễ.
- Thứ ba là hài hoà các thủ tục Hải quan
B.Các Nội dung và Quy định cụ thể :
1. Vấn đề về thuế quan:
Các bước thực hiện như sau :
i) Bước 1 :Các nước lập 4 loại Danh mục sản phẩm hàng hoá trong biểu
thuế quan của mình để xác định các sản phẩm hàng hoá thuộc đối tượng
thực hiện CEPT:
- Danh mục các sản phẩm giảm thuế ngay ( Tiếng Anh viết tắt là IL).
- Danh mục các sản phẩm tạm thời chưa giảm thuế ( viết tắt là TEL).
- Danh mục các sản phẩm nông sản chưa chế biến nhạy cảm ( viết tắt là SEL)
- Danh mục các sản phẩm loại trừ hoàn toàn ( viết tắt là GEL)
Trong 4 loại Danh mục nói trên thì :
- Danh mục các sản phẩm loại trừ hoàn toàn (GEL): là những sản phẩm không
phải thực hiện các nghĩa vụ theo Hiệp định CEPT, tức là không phải cắt giảm
thuế, loại bỏ hàng rào phi quan thuế. Các sản phẩm trong danh mục này phải
là những sản phẩm ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, đạo đức xã hội, cuộc
sống, sức khoẻ con người, động thực vật, đến việc bảo tồn các giá trị văn hoá
nghệ thuật, di tích lịch sử, khảo cổ...( theo điều 9B Hiệp định CEPT).
- Danh mục các sản phẩm nông sản chưa chế biến nhạy cảm và nhạy cảm cao
(SEL): là những sản phẩm được thực hiện theo một lịch trình giảm thuế và
thời hạn riêng, các nước ký một Nghị định thư xác định việc thức hiện cắt
giảm thuế cho các sản phẩm này , cụ thể thời hạn bắt đầu cắt giảm là từ
1/1/2001 kết thúc 1/1/2010, mức thuế giảm xuống 0-5%, nghĩa là kéo dài
thời hạn hơn các sản phẩm phải thực hiện nghĩa vụ theo CEPT.
- Danh mục sản phẩm cắt giảm thuế ngay ( IL) và Danh mục sản phẩm tạm
thời chưa giảm thuế (TEL) : Là 2 Danh mục mà sản phẩm trong những Danh
mục này phải thực hiện các nghĩa vụ CEPT, tức là phải cắt giảm thuế và loại
bỏ hàng rào phi quan thuế. Tuy nhiên tiến độ có khác nhau. Sản phẩm hàng
hoá trong 2 Danh mục này là những sản phẩm công nghiệp chế tạo, nguyên
nhiên vật liệu, sản phẩm nông nghiệp... nghĩa là tất cả những sản phẩm hàng
hoá được giao dịch thương mại bình thường trừ những sản phẩm hàng hoá
được xác định trong 2 Danh mục SEL và GE nêu trên.
- 3 -
ii) Bước 2 : Xây dựng lộ trình tổng thể cắt giảm thuế 10 năm ( toàn bộ thời gian
thực hiện Hiệp định):
Việc thực hiện Hiệp định chính là các nước thành viên phải xây dựng lộ
trình tổng thể cho việc cắt giảm thuế đối với 2 Danh mục sản phẩm cắt giảm
thuế ngay( IL) và Danh mục tạm thời chưa giảm thuế (TEL):
Các nguyên tắc xây dựng lộ trình giảm thuế tổng thể như sau :
a) Danh mục các sản phẩm giảm thuế ngay (Inclusion List - IL):
Các sản phẩm nằm trong danh mục này được cắt giảm thuế quan ngay tại
thời điểm bắt đầu thực hiện cho đến thời hạn kết thúc, tiến trình cắt giảm như
sau :
+ Các sản phẩm có thuế suất trên 20% (> 20%) sẽ được giảm xuống 20%
trong vòng 5 năm đầu và tiếp tục giảm xuống còn 0-5% trong 5 năm còn lại.
Cụ thể : Các sản phẩm có thuế suất trên 20% sẽ được giảm xuống 20% vào
1/1/1998, và tiếp tục giảm xuống còn 0-5% vào 1/1/2003.
+ Các sản phẩm có thuế suất bằng hoặc thấp hơn 20% (⊆ 20%) sẽ được
giảm xuống còn 0-5% trong vòng 7 năm đầu .
Cụ thể : Các sản phẩm có thuế suất bằng hoặc thấp hơn 20% sẽ được giảm
xuống còn 0-5% vào 1/1/2000.
Các nước có quyền được quyết định mức cắt giảm nhưng tối thiểu mỗi
năm 5 %, không được duy trì cùng thuế suất trong 3 năm liền, trong trường hợp
thuế MFN thay đổi tại một thời điểm nào đó nếu cao hơn thuế suất CEPT tại
thời điểm đó thì không được nâng thuế CEPT bằng mức thuế MFN đó; trường
hợp thuế MFN thấp hơn thuế CEPT thì việc áp dụng phải tự động theo thuế suất
MFN đó và phải điều chỉnh lịch trình. Không được nâng mức thuế CEPT của
năm sau lên cao hơn năm trước.
b) Danh mục các sản phẩm tạm thời chưa giảm thuế (TEL):
Để tạo thuận lợi cho các nước thành viên có một thời gian chuẩn bị và
chuyển hướng đối với một số sản phẩm tương đối trọng yếu, Hiệp định CEPT
cho phép các nước thành viên ASEAN được đưa ra một số sản phẩm tạm thời
chưa thực hiện tiến trình cắt giảm thuế quan ngay theo CEPT.
Tuy nhiên, Danh mục TEL này chỉ mang tính chất tạm thời, các sản phẩm
trong Danh mục loại trừ tạm thời sẽ được chuyển toàn bộ sang Danh mục cắt
giảm thuế(IL) ngay trong vòng 5 năm, kể từ năm thứ 4 thực hiện Hiệp định tức
là từ 1/1/1996 đến 1/1/2000, mỗi năm chuyển 20% số sản phẩm trong Danh mục
TEL vào Danh mục IL.
Lịch trình cắt giảm thuế của các sản phẩm chuyển từ Danh mục TEL sang
Danh mục IL này như sau:
- Đối với những sản phẩm có thuế suất trên 20%, phải giảm dần thuế suất
xuống bằng 20% vào thời điểm năm 1998, trường hợp các sản phẩm được
chuyển vào đúng hoặc sau thời điểm năm 1998 thì thuế suất lập tức phải
- 4 -
bằng hoặc thấp hơn 20% , và tiếp tục giảm xuống còn 0-5% vào 1/1/2003
như lịch trình đối với sản phẩm trong Danh mục IL.
- Đối với những sản phẩm có thuế suất bằng hoặc thấp hơn 20% (⊆ 20%) sẽ
được giảm xuống còn 0-5% vào 1/1/2003
Các quy định khác cũng tương tự như đối với Danh mục IL nói trên.
Ngoài các quy định được nêu trên trong quá trình xây dựng và thực hiện, không
được có sự thụt lùi về tiến độ, cũng như không được phép chuyển các mặt hàng
từ Danh mục cắt giảm (IL) sang bất kỳ Danh mục nào, không được chuyển các
mặt hàng từ Danh mục TEL sang Danh mục nhạy cảm (SEL) hay Danh mục
Loại trừ hoàn toàn (GE) mà chỉ có sự chuyển từ Danh mục TEL sang Danh mục
IL nói trên, hoặc chuyển từ Danh mục SEL, GE sang Danh mục TEL hoặc IL.
Nếu vi phạm thì nước thành viên phải đàm phán lại với các nước khác và phải
có nhân nhượng bồi thường.
iii). Bước 3 : Ban hành văn bản pháp lý xác định hiệu lực thực hiện việc cắt
giảm thuế hàng năm :
Trên cơ sở Lịch trình cắt giảm tổng thể thuế nêu trên, hàng năm các nước
thành viên phải ban hành văn bản pháp lý để công bố hiệu lực thi hành thuế
suất CEPT của năm đó. Văn bản này phải được gửi cho Ban Thư ký
ASEAN để thông báo cho các nước thành viên.
Cơ chế trao đổi nhượng bộ của CEPT:
Muốn được hưởng nhượng bộ về thuế quan khi xuất khẩu hàng hoá trong
khối, một sản phẩm cần có các điều kiện sau:
(1) Sản phẩm đó phải nằm trong Danh mục cắt giảm thuế (IL)
của cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu, và phải có mức
thuế quan (nhập khẩu) bằng hoặc thấp hơn 20%.
(2) Sản phẩm đó phải có chương trình giảm thuế được Hội đồng
AFTA thông qua.
(3) Sản phẩm đó phải là một sản phẩm của khối ASEAN, tức là
phải thoả mãn yêu cầu hàm lượng xuất xứ từ các nước thành
viên ASEAN (hàm lượng nội địa) ít nhất là 40%.
Công thức 40% hàm lượng ASEAN được xác định như sau:
Giá trị nguyên vật liệu, bộ
phận, các sản phẩm là đầu
vào nhập khẩu từ nước
không phải là thành viên
ASEAN
+
Giá trị nguyên vật liệu, bộ
phận, các sản phẩm là đầu
vào không xác định được
xuất sứ X 100% <60%
- 5 -
Giá FOB
Trong đó :
+ Giá trị nguyên vật liệu, bộ phận, các sản phẩm là đầu vào nhập khẩu từ
các nước không phải là thành viên ASEAN là giá CIF tại thời điểm nhập
khẩu.
+ Giá trị nguyên vật liệu, bộ phận, các sản phẩm là đầu vào không xác định
được xuất sứ là giá xác định ban đầu trước khi đưa vào chế biến trên lãnh
thổ nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN.
Nếu một sản phẩm có đủ ba điều kiện trên thì sẽ được hưởng mọi ưu đãi
mà quốc gia nhập khẩu đưa ra (sản phẩm được ưu đãi hoàn toàn). Nếu một sản
phẩm thoả mãn các yêu cầu trên trừ việc có mức thuế quan nhập khẩu bằng hoặc
thấp hơn 20% thì sản phẩm đó chỉ được hưởng thuế suất CEPT cao hơn 20%
trước đó hoặc thuế suất MFN, tuỳ thuộc thuế suất nào thấp hơn.
Để xác định các sản phẩm có đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan theo
chương trình CEPT hay không, mỗi nước thành viên hàng năm xuất bản Tài liệu
hướng dẫn trao đổi nhượng bộ theo CEPT (CCEM) của nước mình, trong đó thể
hiện các sản phẩm có mức thuế quan theo CEPT và các sản phẩm đủ điều kiện
hưởng ưu đãi thuế quan của các nước thành viên khác.
2. Vấn đề loại bỏ các hạn chế định lượng (QRs) và các rào cản phi
thuế quan khác (NTBs)
Để thiết lập được khu vực mậu dịch tự do, việc cắt giảm thuế quan cần phải
được tiến hành đồng thời với việc loại bỏ các hàng rào phi thuế quan. Các hàng
rào phi thuế quan bao gồm các hạn chế về số lượng (như hạn ngạch, giấy
phép,...) và các hàng rào phi thuế quan khác (như các khoản phụ thu, các quy
định về tiêu chuẩn chất lượng,...) Các hạn chế về số lượng có thể được xác định
một cách dễ dàng và do đó, được quy định loại bỏ ngay đối với các mặt hàng
trong Chương trình CEPT được hưởng nhượng bộ từ các nước thành viên khác.
Tuy nhiên, đối với các rào cản phi thuế quan khác, việc xác định và loại bỏ
phức tạp hơn rất nhiều. Hiệp định CEPT quy định về vấn đề này như sau:
• Các nước thành viên sẽ xoá bỏ tất cả các hạn chế về số lượng đối
với các sản phẩm trong CEPT trên cơ sở hưởng ưu đãi áp dụng cho sản phẩm
đó; cụ thể: những mặt hàng đã được đưa vào Danh mục cắt giảm ngay (IL) sẽ
phải bỏ các hạn chế về số lượng.
• Các hàng rào phi quan thuế khác sẽ được xoá bỏ dần dần trong
vòng 5 năm sau khi sản phẩm được hưởng ưu đãi;
• Các hạn chế ngoại hối mà các nước đang áp dụng sẽ được ưu tiên
đặc biệt đối với các sản phẩm thuộc CEPT;
- 6 -
• Tiến tới thống nhất các tiêu chuẩn chất lượng, công khai chính sách
và thừa nhận các chứng nhận chất lượng của nhau;
• Trong trường hợp khẩn cấp (số lượng hàng nhập khẩu gia tăng đột
ngột gây phương hại đến sản xuất trong nước hoặc đe doạ cán cân thanh
toán), các nước có thể áp dụng các biện pháp phòng ngừa để hạn chế hoặc
dừng việc nhập khẩu.
3. Vấn đề hợp tác trong lĩnh vực hải quan:
Thống nhất biểu thuế quan:
Để tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp sản xuất và xuất nhập khẩu
ASEAN tiến hành việc buôn bán trong nội bộ Khu vực được dễ dàng và thuận
lợi, cũng như các cơ quan Hải quan ASEAN dễ dàng trong việc xác định mức
thuế cho các mặt hàng một cách thống nhất, ngoài ra phục vụ cho các mục đích
thống kê, phân tích, đánh giá việc thực hiện CEPT- AFTA, cũng như tình hình
xuất nhập khẩu nội khối, các nước đã quyết định sẽ thống nhất một biểu thuế
quan trong khối ASEAN ở mức 8 chữ số theo Hệ thống điều hoà của Hội đồng
hợp tác hải quan thế giới(HS). Hiện nay biểu thuế quan chung của ASEAN đang
được xây dựng, sẽ hoàn thành trong năm 2000 và được áp dụng từ năm 2000,
những nước nào chậm nhất cũng phải áp dụng từ năm 2002.
Thống nhất hệ thống tính giá hải quan: Vào năm 2000, các nước thành
viên ASEAN sẽ thực hiện phương pháp xác định trị giá hải quan theo GATT-
GTV (GATT Transactions Value), thực hiện điều khoản VII của Hiệp định
chung về thương mại và thuế quan 1994 ( Hiện nay là Tổ chức thương mại thế
giới WTO) để tính giá hải quan.
Một cách tóm tắt là giá trị hàng hoá để tính thuế xuất nhập khẩu là giá trị giao
dịch thực tế giữa người xuất khẩu và ngưòi nhập khẩu, không phải là do nhà
nước áp đặt.
Xây dựng Hệ thống Luồng xanh hải quan: Hệ thống này được thực hiện từ
1/1/1996 nhằm đơn giản hoá hệ thống thủ tục hải quan dành cho các hàng hoá
thuộc diện được hưởng ưu đãi theo Chương trình CEPT của ASEAN.
Thống nhất thủ tục hải quan: Hai vấn đề đã được các nước thành viên ưu
tiên trong việc thống nhất thủ tục hải quan là :
+ Mẫu tờ khai hải quan chung cho hàng hoá thuộc diện CEPT: Các nước
ASEAN đã gộp ba loại tờ khai hải quan: Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) Mẫu
D, Tờ khai hải quan xuất khẩu và Tờ khai hải quan nhập khẩu lại thành một mẫu
tờ khai hải quan chung cho hàng hoá thuộc diện CEPT.
+ Thủ tục xuất nhập khẩu chung: bao gồm những vấn đề sau:
a) Các thủ tục trước khi nộp tờ khai hàng hoá xuất khẩu;
b) Các thủ tục trước khi nộp tờ khai hàng hoá nhập khẩu;
- 7 -
c) Các vấn đề về giám định hàng hoá;
d) Các vấn đề về gửi hàng trong đó giấy chứng nhận xuất xứ được cấp
sau và có hiệu lực hồi tố;
e) Các vấn đề liên quan đến hoàn trả...
Cơ chế tổ chức , điều hành, giám sát thực hiện CEPT - AFTA
Để theo dõi, giám sát và sử lý các vấn đề vướng mắc trong quá trình thực
hiện Hiệp định CEPT –AFTA, các nước ASEAN đã tổ chức một cơ chế theo sơ
đồ như sau:
Hội đồng
- Tại mỗi nước thành viên thành lập Cơ quan AFTA quốc gia để theo dõi triển
khai thực hiện các cam kết theo CEPT.
- Tại Ban Thư ký ASEAN có một Vụ AFTA giúp cho việc theo dõi, tổng hợp,
đối chiếu việc thực hiện cam kết theo Hiệp định .
- Một Ủy ban điều phối về CEPT –AFTA ( CCCA) : được thành lập trên cơ
sở các phiên họp hàng quý để rà soát, thúc đẩy sử lý các vấn đề vướng mắc
trong quá trình thực hiện CEPT, những vướng mắc nào không sử lý được thì
đưa ra cơ quan cấp trên nữa . Đồng thời triển khai thực hiện các quyết định
của cơ quan cấp trên. Thành phần UB này bao gồm các chuyên viên về thuế,
thương mại, hải quan của các nước.
- Một cơ quan bao gồm các quan chức kinh tế cao cấp ASEAN ( cấp Vụ) viết
tắt là SEOM : được tổ chức theo hình thức Hội nghị để sử lý các vướng mắc
trong quá trình thực hiện CEPT mà cấp CCCA không sử lý được. Đồng thời
hướng dẫn CCCA triển khai các quyết định về CEPT của cơ quan cấp trên
nữa.
- Một cơ chế cấp Bộ trưởng gọi là Hội đồng AFTA mỗi năm họp 1 lần để
quyết định các vấn đề lớn trong tiến trình thức hiện CEPT.
- 8 -
Hội đồng AFTA AEM
SEOM
CCCA
Ban Thư ký
ASEAN
Cơ quan AFTA
quốc gia của các
nước thành viên
- Ngoài ra tiến trình thực hiện AFTA còn được thông báo cho Hội nghị các Bộ
trưởng kinh tế ASEAN để tổng hợp, đánh giá chung các hoạt động hợp tác
kinh tế ASEAN.
- 9 -
PHẦN II. QUÁ TRÌNH THAM GIA KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ
DO ASEAN (AFTA) VÀ LỊCH TRÌNH GIẢM THUẾ CỦA VIỆT NAM
THEO CEPT/AFTA
A. Những thách thức và những cơ hội của Việt nam tham gia vào
AFTA:
Thuận lợi :
- Khi gia nhập AFTA , hàng hoá của Việt nam sẽ được hưởng thúê suất ưu
đãi thấp hơn cả thuế suất tối huệ quốc mà các nước ASEAN dành cho các
nước thành viên WTO, từ đó có điều kiện thuận lợi hơn để hàng hoá Việt
nam có thể thâm nhập thị trường của tất cả các nước thành viên ASEAN.
- Bên cạnh những thuận lợi thu được từ hoạt động thương mại trong nội bộ
khối , khi gia nhập AFTA, VN sẽ có thế hơn trong đàm phán thương mại
song phương và đa biên với các cường quốc kinh tế, cũng như các tổ chức
thương mại quốc tế lớn như Mỹ, nhật, EU hay WTO..
- Tuy có những trùng lặp giữa VN và các nước ASEAN, nhưng có nhiều
lĩnh vực mà VN có thể khai thác từ thị trường các nước ASEAN như VN
có thế mạnh trong xuất khẩu nông sản, hàng dệt và may mặc, và ta cũng có
nhu cầu nhập nhiều mặt hàng từ các nước ASEAN với giá thấp hơn từ các
khu vực khác trên thế giới.
- Một mặt Doanh nghiệp được lợi do tăng được khả năng cạnh tranh so với
các nước ngoài ASEAN về giá cả, mặt khác người tiêu dùng được hưởng
lợi do giá cả rẻ hơn và chủng loại hàng hoá phong phú hơn.
- Thu hút vốn đầu tư, tiếp thu công nghệ, tận dụng nhân công, sử dụng vốn
và kỹ thuật cao trong khu vực
2. Khó khăn :
- Lợi ích trực tiếp của nhà nước là nguồn thu ngân sách về thuế xuất nhập
khẩu giảm.
- Việc tham gia dẫn tới sự xoá bỏ các hàng rào thuế quan và phi quan thuế,
nghĩa là xoá bỏ sự bảo hộ của chính phủ đối với các doanh nghiệp, buộc
các doanh nghiệp phải tham gia thật sự vào cuộc chới cạnh tranh khốc liệt
trên thị trường khu vực : cạnh tranh thúc đẩy sản cuất phát triển, nhưng
đồng thời có thể làm điêu đứng và phá sản hàng loạt các doanh nghiệp,
thậm chí hàng loạt ngành. Dẫn tới việc thay đổi cơ cấu kinh tế.
Đây là vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp Việt nam.
Tóm lại gia nhập AFTA là bước tập duyệt đầu tiên cho nền kinh tế và các
doanh nghiệp VN để chuẩn bị cho sự gia nhập thị trường thế giới rộng lớn
và đầy sự cạnh tranh hơn.
- 10
-
B. Quá trình tham gia và lịch trình giảm thuế của Việt nam :
1. Những yêu cầu của CEPT -AFTA đối với Việt nam:
Căn cứ theo quy định của Hiệp định CEPT và thoả thuận giữa Việt nam và
các nước thành viên khác của ASEAN, chương trình giảm thuế nhập khẩu theo
CEPT của Việt Nam bắt đầu được thực hiện từ 1/1/1996 và hoàn thành vào
1/1/2006 để đạt được mức thuế suất cuối cùng là 0-5%, chậm hơn các nước
thành viên khác 3 năm.
Các bước cụ thể để thực hiện mục tiêu này bao gồm:
• Xác định danh mục các mặt hàng thực hiện giảm thuế theo CEPT
gồm: danh mục giảm thuế ngay (IL), danh mục loại trừ tạm thời (TEL), danh
mục hàng nông sản chưa chế biến nhạy cảm (SL), danh mục loại trừ hoàn
toàn (GEL).
• Các mặt hàng thuộc danh mục IL sẽ bắt đầu giảm thuế từ 1/1/1996
và kết thúc với thuế suất 0-5% vào 1/1/2006. Các mặt hàng có thuế suất trên
20% phải giảm xuống 20% vào 1/1/2001. Các mặt hàng có thuế suất nhỏ hơn
hoặc bằng 20% sẽ giảm xuống 0-5% vào 1/1/2003.
• Các mặt hàng thuộc danh mục TEL sẽ được chuyển sang danh mục
IL trong vòng 5 năm, từ 1/1/1999 đến 1/1/2003, mỗi năm chuyển 20%, để
thực hiện giảm thuế với thuế suất cuối cùng là 0-5% vào năm 2006. Đồng
thời, các bước giảm sau khi đưa vào IL phải được thực hiện chậm nhất là 2-3
năm một lần và mỗi lần giảm không ít hơn 5%.
• Các mặt hàng thuộc danh mục SL sẽ bắt đầu giảm thuế từ 1/1/2004
và kết thúc vào 1/1/2013 với thuế suất cuối cùng là 0-5%. Riêng mặt hàng
đường vào năm 2010 :0-5%.
• Các mặt hàng đã đưa vào chương trình giảm thuế và được hưởng
nhượng bộ thì phải bỏ ngay các quy định về hạn chế số lượng (QRs) và bỏ
dần các biện pháp hạn chế phi quan thuế khác (NTBs) 5 năm sau đó.
2. Tình hình thực hiện của ta cho đến nay :
a). Năm 1996 Việt nam đã công bố cho ASEAN các loại Danh mục:
Danh mục cắt giảm thuế IL; Danh mục loại trừ tạm thời TEL; Danh mục hàng
nông sản chưa chế biến nhậy cảm SL và Danh mục loại trừ hoàn toàn GEL;
Nguyên tắc xây dựng phương án tham gia của Việt nam :
- Không gây ảnh hưởng lớn đến nguồn thu ngân sách
- Bảo hộ hợp lý cho nền sản xuất trong nước
- Tạo điều kiện khuyến khích việc chuyển giao kỹ thuật, đổi mới công
nghệ cho nền sản xuất trong nước
- 11
-
- Hợp tác với các nước ASEAN trên cơ sở các qui định của Hiệp định
CEPT để tranh thủ ưu đãi, mở rộng thị trường cho xuất khẩu và thu hút đầu tư
nước ngoài.
Cụ thể :
i. Danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL):
Danh mục này được xây dựng phù hợp với Điều 9 của Hiệp định CEPT và
bao gồm những nhóm mặt hàng có ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, cuộc sống
và sức khoẻ của con người, động thực vật, đến các giá trị lịch sử, nghệ thuật,
khảo cổ như các loại động vật sống, thuốc phiện, thuốc nổ, vũ khí,...
Danh mục này chiếm 6,6% tổng số nhóm mặt hàng của Biểu thuế nhập khẩu,
và là các mặt hàng cụ thể như sau:
• Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện, xì gà, thuốc lá và rượu
bia thành phẩm;
• Các loại xỉ và tro;
• Các loại xăng dầu (trừ dầu thô);
• Các loại thuốc nổ, thuốc phóng, các loại pháo;
• Các loại lốp bơm hơi cũ;
• Các loại thiết bị điện thoại, điện báo hữu tuyến, vô tuyến, các loại thiết
bị ra đa, các loại máy thu sóng dùng cho điện thoại, điện báo...;
• Các loại ô tô dưới 16 chỗ ngồi, các loại ô tô và phương tiện tự hành có
tay lái nghịch;
• Các loại vũ khí, khí tài quân sự;
• Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động, đồ chơi cho trẻ em có ảnh
hưởng xấu đến giáo dục và trật tự an toàn xã hội;
• Các loại hoá chất, dược phẩm độc hại, các chất phế thải, đồ tiêu dùng
đã qua sử dụng;...
ii. Danh mục các mặt hàng nông sản chưa chế biến nhạy cảm (SL):
Danh mục các mặt hàng nông sản chưa chế biến nhạy cảm của Việt nam
bao gồm 26 nhóm mặt hàng, chiếm 0,8% tổng số nhóm mặt hàng của Biểu thuế
nhập khẩu và là những mặt hàng cụ thể như: thịt, trứng gia cầm, động vật sống,
thóc, gạo lứt,..., được xây dựng căn cứ vào yêu cầu bảo hộ cao của sản xuất
trong nước đối với một số mặt hàng nông sản chưa chế biến và theo đề nghị của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng thời trên cơ sở tham khảo Danh
mục này của các nước ASEAN khác. Các mặt hàng này đang được áp dụng các
biện pháp phi thuế quan như quản lý theo hạn ngạch hàng tiêu dùng, quản lý của
Bộ chuyên ngành.
iii.Danh mục cắt giảm thuế ngay (IL): - 12
-
Danh mục này chủ yếu bao gồm những mặt hàng trong Biểu thuế hiện đang
có thuế suất dưới 20% - là những mặt hàng thuộc diện có thể áp dụng ưu đãi
theo CEPT ngay và một số mặt hàng tuy có thuế suất cao nhưng Việt nam lại
đang có thế mạnh về xuất khẩu. Tổng số nhóm mặt hàng trong Danh mục cắt
giảm thuế quan là 1661, chiếm 51,6% tổng nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập
khẩu của Việt Nam. Tỷ lệ này thấp hơn so với các nước thành viên ASEAN
khác khi họ bắt đầu thực hiện chương trình CEPT, nhưng đây là biện pháp an
toàn nhất đối với Việt Nam.
ii. Danh mục loại trừ tạm thời (TEL):
Danh mục này chiếm khoảng 40,9% tổng số các dòng thuế trong Biểu thuế
nhập khẩu và chủ yếu là những mặt hàng sau:
• Các loại ô tô (trừ các loại ô tô dưới 16 chỗ ngồi);
• Xe đạp, các loại đồ chơi trẻ em;
• Các loại máy gia dụng (như máy giặt, máy điều hoà, quạt điện,...);
• Các loại mỹ phẩm và đồ dùng không thiết yếu;
• Các loại vải sợi và một số đồ may mặc;
• Các loại sắt, thép;
• Các sản phẩm cơ khí thông dụng;...
Đây chủ yếu là các mặt hàng có thuế suất trên 20% và một số mặt hàng tuy
có thuế suất thấp hơn 20% nhưng trước mắt cần thiết phải bảo hộ bằng thuế
nhập khẩu, hoặc các mặt hàng đang được áp dụng các biện pháp phi thuế quan
như các biện pháp hạn chế số lượng nhập khẩu, hàng phải có giấy phép của Bộ
quản lý chuyên ngành, hàng phải qua kiểm tra nhà nước về chất lượng, hàng
phải qua kiểm tra về vệ sinh dịch tễ và hàng phải qua kiểm tra về an toàn lao
động.
Ngoài ra theo quy định của CEPT, những mặt hàng nào của nước thành
viên ASEAN công bố cắt giảm thuế quan và hưởng thuế suất ưu đãi từ các nước
thành viên khác thì đồng thời cũng phải loại bỏ ngay các hạn chế về định lượng
và trong thời hạn 5 năm sau đó, thực hiện loại bỏ các biện pháp hạn chế nhập
khẩu thông qua các hàng rào phi thuế quan khác. Việc Việt nam chưa đưa các
mặt hàng này vào Danh mục cắt giảm thuế quan sẽ cho phép chúng ta có thêm 5
năm (kể từ năm mặt hàng được chuyển sang Danh mục cắt giảm cho tới khi phải
loại bỏ các biện pháp hạn chế phi thuế quan) để hỗ trợ các ngành sản xuất và các
doanh nghiệp trong nước làm quen dần với môi trường cạnh tranh. Đây là
khoảng thời gian cần thiết để hỗ trợ cho các ngành sản xuất trong nước và tạo
điều kiện để các doanh nghiệp trong nước làm quen dần với môi trường cạnh
tranh, thúc đẩy đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động để nền kinh tế phát
triển có hiệu quả hơn.
- 13
-
b) Đã trình Chính phủ thông qua lịch trình tổng thể thực hiện cắt giảm
thuế cho cả giai đoạn 10 năm. Tuy nhiên, đây mới chỉ là danh mục định hướng
để các doanh nghiệp trong nước nghiên cứu có kế hoạch sản xuất kinh doanh,
điều chỉnh cơ cấu sản xuất mà chưa công bố cho ASEAN. Đồng thời Danh mục
này còn đang theo Biểu thuế XNK cũ ( theo mã HS cũ)
c) Đã công bố danh mục thực hiện CEPT các năm 1996, 1997, 1998, 1999
và năm 2000 và các văn bản pháp lý đi kèm (nghị định của Chính phủ). Trong
nước, Bộ Tài chính cũng đã ban hành Thông tư hướng dẫn để thực hiện theo
từng năm.
Về Danh mục cắt giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam theo CEPT/AFTA cho
năm 2000
Chính phủ đã phê duyệt và ban hành Danh mục Hàng hoá cắt giảm thuế
nhập khẩu của Việt nam theo Hiệp định CEPT cho năm 2000 tại nghị định số
09/2000/NĐ-CP ngày 21/3/2000. Việt nam đã công bố cho ASEAN.
Danh mục hàng hoá cắt giảm thuế nhập khẩu thực hiện CEPT năm 2000
của Việt nam là các mặt hàng được cắt giảm thuế và mức thuế suất tương ứng
của năm 2000.
Danh mục CEPT 2000 của Việt Nam bao gồm 4230 dòng thuế ( một
dòng thuế là một mặt hàng), chiếm gần 68% tổng số dòng thuế phải thực hiện
cắt giảm theo CEPT, trong đó:
• Có 3590 dòng thuế đã được đưa vào thực hiện CEPT từ những năm
1999 trở về trước ( từ 1996 đến 1999) và tiếp tục được cắt giảm theo
tiến trình, do vậy hầu hết các mức thuế đều thấp hơn mức thuế MFN
hiện hành vì được giảm với tỷ lệ ít nhất là 5% mỗi năm.
• Và khoảng 640 dòng mới được chuyển từ Danh mục loại trừ tạm thời
(TEL) vào thực hiện cắt giảm trong năm 2000 chiếm khoảng 25%
tổng số dòng thuế còn nằm trong Danh mục loại trừ tạm thời (TEL)
tính đến hết năm 1999. Hiện nay số dòng thuế còn lại trong Danh mục
TEL là khoảng 1.800 dòng và phải tiếp tục đưa vào cắt giảm trong 3
năm tiếp theo đến 2003, mỗi năm cũng phải đưa vào khoảng 600
dòng.
Trong tổng số 4230 dòng thuế đưa vào thực hiện CEPT 2000 có:
• Khoảng 1680 dòng thuế có mức thuế suất bằng 0%, chiếm 39% tổng
số dòng thuế CEPT 2000 ( 1680 dòng /4230 dòng);
• Khoảng 2960 dòng thuế có mức thuế suất từ 0% -5% , chiếm 70%
tổng số dòng thuế CEPT 2000;
- 14
-
• Khoảng 820 dòng thuế trên 5% và dưới 20%, chiếm 20% tổng số
dòng thuế CEPT 2000;
• Khoảng 450 dòng thuế từ 25-50%, chiếm 10% tổng số dòng thuế
CEPT 2000;
• Mức thuế trên 50%-100% : Không có dòng thuế nào ( để dồn vào các
năm sau).
Danh mục CEPT năm 2000 được xây dựng trên cơ sở các nguyên tắc chính sau
:
- Đảm bảo thực hiện các quy định chung của Hiệp định thuế quan ưu đãi có
hiệu lực chung của ASEAN ( CEPT): các bước cắt giảm thuế, tỷ lệ chuyển
từ Danh mục TEL sang Danh mục IL, mức thuế suất chỉ được duy trì tối đa
trong 3 năm và mức cắt giảm ít nhất 5%.
- Căn cứ vào Lịch trình tổng thể thực hiện CEPT của Việt nam đã được Chính
phủ phê chuẩn năm 1997.
- Phù hợp với Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng từ ngày 1/1/1999 và cập
nhật các điều chỉnh sửa đổi.
- Các mặt hàng mới được đưa từ Danh mục TEL vào cắt giảm trong năm
2000 có tính đến dự kiến chiến lược phát triển của các Bộ ngành, mức thuế
khi đưa vào thấp hơn hoặc bằng mức thuế MFN tuỳ theo chủ trương của từng
bộ ngành.
- Chưa bao gồm những mặt hàng sẽ tiến hành thuế hoá để bỏ các hàng rào phi
quan thuế.
3.Đánh giá tác động của việc thực hiện CEPT-AFTA đối với nền kinh tế từ
khi bắt đầu thực hiện CEPT-AFTA:
Việt Nam bắt đầu thực hiện CEPT-AFTA từ năm 1996-1999, việc thực hiện
CEPT của ta chỉ trong phạm vi lịch trình giảm thuế của các sản phẩm trong
Danh mục IL và loại bỏ hạn chế số lượng đối với những sản phẩm đó.
Có thể nói là việc thực hiện cắt giảm thuế này cho đến nay chưa ảnh hưởng tới
toàn bộ nền kinh tế về mọi khía cạnh : Ngân sách, Thương mại xuất nhập khẩu,
sản xuất, cạnh tranh đối với những sản phẩm quan trọng của ngành công nghiệp,
nông nghiệp vì các lý do:
- Danh mục các mặt hàng cắt giảm thuế quan ngay IL của Việt Nam trong giai
đoạn này chủ yếu bao gồm các mặt hàng có thuế suất dưới 20%, cơ bản là
các mặt hàng nguyên liệu, nhiên liệu đầu vào cho sản xuất. Những mặt hàng
có thuế suất cao hơn 20% bao gồm những mặt hàng mà Việt Nam có thế
mạnh xuất khẩu như dệt, may, điện tử... Những SFCN quan trọng khác thì
chưa đưa vào cắt giảm ngay.
- 15
-
- Mặc dù có những mặt hàng đã đưa vào thực hiện CEPT, nhưng ta vẫn còn
thời gian áp dụng các biện pháp hạn chế phi thuế quan (trong vòng 5 năm sau
khi đưa vào CEPT) nên vẫn có thể khống chế được lượng nhập khẩu vào Việt
Nam. Trong khi đó đối với ta việc áp dụng các biện pháp phi thuế quan mới
tác động nhiều tới việc hạn chế nhập khẩu.
- Hầu hết các mặt ngành công nghiệp cần bảo hộ đều được đưa vào Danh mục
loại trừ tạm thời (TEL) để có thời gian cắt giảm thuế dài hơn: bắt đầu từ
1999-2003, chẳng hạn như: ô tô, xe máy, các sản phẩm cơ khí thông
dụng...Hoặc vẫn còn được giữ lại trong Danh mục GE.
- Việc áp dụng giá tính thuế tối thiểu vẫn được duy trì đối với 15 nhóm mặt
hàng nên không tác động tới sự ổn định của thu Ngân sách.
BỘ TÀI CHÍNH, VỤ QUAN HỆ
QUỐC TẾ
- 16
-

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
Đề tài: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóaĐề tài: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
Đề tài: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóaDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Chiến Lược IMC (Integrated Marketing Communications) cho Trisoy
Chiến Lược IMC (Integrated Marketing Communications) cho TrisoyChiến Lược IMC (Integrated Marketing Communications) cho Trisoy
Chiến Lược IMC (Integrated Marketing Communications) cho TrisoyHuy VietNam Group
 
Cấu trúc và giao diện bài thi ic3
Cấu trúc và giao diện bài thi ic3Cấu trúc và giao diện bài thi ic3
Cấu trúc và giao diện bài thi ic3HG Rồng Con
 
Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1Thắng Nguyễn
 
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩaChủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩaThảo Nguyễn
 
Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩmCác giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩmthanghut
 
Bài Luyện Tập Về Phân Số Lớp 5
Bài Luyện Tập Về Phân Số Lớp 5Bài Luyện Tập Về Phân Số Lớp 5
Bài Luyện Tập Về Phân Số Lớp 5Nhập Vân Long
 
Bố cục và màu sắc trong thiết kế
Bố cục và màu sắc trong thiết kếBố cục và màu sắc trong thiết kế
Bố cục và màu sắc trong thiết kếclbinternet.info
 
Bài TL : Xây dựng Website nghe nhạc cạnh tranh với mp3.zing.vn
Bài TL : Xây dựng Website nghe nhạc cạnh tranh với mp3.zing.vnBài TL : Xây dựng Website nghe nhạc cạnh tranh với mp3.zing.vn
Bài TL : Xây dựng Website nghe nhạc cạnh tranh với mp3.zing.vnĐô Dương Tuấn
 
Quy tắc tiếng Việt
Quy tắc tiếng ViệtQuy tắc tiếng Việt
Quy tắc tiếng ViệtLe Ngoc Quang
 
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểHướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểInfoQ - GMO Research
 
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Nguyễn Công Huy
 
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...dinhtrongtran39
 
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tếPhương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tếPhahamy Phahamy
 
Giáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdfGiáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdfMan_Ebook
 
Tiểu luận quan hệ kinh tế qt nhóm 1 - final file word
Tiểu luận quan hệ kinh tế qt nhóm 1 - final file wordTiểu luận quan hệ kinh tế qt nhóm 1 - final file word
Tiểu luận quan hệ kinh tế qt nhóm 1 - final file wordNguyen Thai Binh
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
Đề tài: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóaĐề tài: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
Đề tài: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
 
Chiến Lược IMC (Integrated Marketing Communications) cho Trisoy
Chiến Lược IMC (Integrated Marketing Communications) cho TrisoyChiến Lược IMC (Integrated Marketing Communications) cho Trisoy
Chiến Lược IMC (Integrated Marketing Communications) cho Trisoy
 
Cấu trúc và giao diện bài thi ic3
Cấu trúc và giao diện bài thi ic3Cấu trúc và giao diện bài thi ic3
Cấu trúc và giao diện bài thi ic3
 
Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1Thống kê ứng dụng Chương 1
Thống kê ứng dụng Chương 1
 
Marketing
MarketingMarketing
Marketing
 
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩaChủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
 
Toán lớp 5 - Chuyên đề về phân số
Toán lớp 5 - Chuyên đề về phân sốToán lớp 5 - Chuyên đề về phân số
Toán lớp 5 - Chuyên đề về phân số
 
Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩmCác giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
 
Bài Luyện Tập Về Phân Số Lớp 5
Bài Luyện Tập Về Phân Số Lớp 5Bài Luyện Tập Về Phân Số Lớp 5
Bài Luyện Tập Về Phân Số Lớp 5
 
300 Câu hỏi trắc nghiệm thi môn QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC, CÓ ĐÁP ÁN!
300 Câu hỏi trắc nghiệm thi môn QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC, CÓ ĐÁP ÁN!300 Câu hỏi trắc nghiệm thi môn QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC, CÓ ĐÁP ÁN!
300 Câu hỏi trắc nghiệm thi môn QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC, CÓ ĐÁP ÁN!
 
Bố cục và màu sắc trong thiết kế
Bố cục và màu sắc trong thiết kếBố cục và màu sắc trong thiết kế
Bố cục và màu sắc trong thiết kế
 
Bài TL : Xây dựng Website nghe nhạc cạnh tranh với mp3.zing.vn
Bài TL : Xây dựng Website nghe nhạc cạnh tranh với mp3.zing.vnBài TL : Xây dựng Website nghe nhạc cạnh tranh với mp3.zing.vn
Bài TL : Xây dựng Website nghe nhạc cạnh tranh với mp3.zing.vn
 
Quy tắc tiếng Việt
Quy tắc tiếng ViệtQuy tắc tiếng Việt
Quy tắc tiếng Việt
 
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểHướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
 
20 bài toán rút về đơn vị có đáp án
20 bài toán rút về đơn vị có đáp án20 bài toán rút về đơn vị có đáp án
20 bài toán rút về đơn vị có đáp án
 
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
 
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
 
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tếPhương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
 
Giáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdfGiáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdf
 
Tiểu luận quan hệ kinh tế qt nhóm 1 - final file word
Tiểu luận quan hệ kinh tế qt nhóm 1 - final file wordTiểu luận quan hệ kinh tế qt nhóm 1 - final file word
Tiểu luận quan hệ kinh tế qt nhóm 1 - final file word
 

Similar to Afta 3 (bo-tai_chinh)

Tiểu luận tự do thương mại hàng hóa trong cộng đồng kinh tế asean (AEC) nhóm 21
Tiểu luận tự do thương mại hàng hóa trong cộng đồng kinh tế asean (AEC) nhóm 21Tiểu luận tự do thương mại hàng hóa trong cộng đồng kinh tế asean (AEC) nhóm 21
Tiểu luận tự do thương mại hàng hóa trong cộng đồng kinh tế asean (AEC) nhóm 21nataliej4
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).docNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)Nguyễn Công Huy
 
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CỦA VIỆT NAM, ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỂ NGĂ...
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CỦA VIỆT NAM, ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỂ NGĂ...TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CỦA VIỆT NAM, ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỂ NGĂ...
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CỦA VIỆT NAM, ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỂ NGĂ...OnTimeVitThu
 
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việtToàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việtPhan Mem Erp Omega
 
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việtToàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việtPhan Mem Erp Omega
 
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việtToàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việtTrần Hiệp
 
Btl kinh tế ngoại thương
Btl kinh tế ngoại thươngBtl kinh tế ngoại thương
Btl kinh tế ngoại thươngvananhvimaru
 
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wtođIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wtoThanh Hoa
 
Tác động tích cực của FTA
Tác động tích cực của FTATác động tích cực của FTA
Tác động tích cực của FTAPhong Olympia
 
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt nam
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt namChính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt nam
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt namnataliej4
 
Bài phát biểu của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài Chính
Bài phát biểu của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài ChínhBài phát biểu của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài Chính
Bài phát biểu của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài ChínhHán Nhung
 
Tài liệu thuế 8
Tài liệu thuế 8Tài liệu thuế 8
Tài liệu thuế 8DHTax Tax
 

Similar to Afta 3 (bo-tai_chinh) (20)

Co hoi thach thuc,doanh nghiep,wto
Co hoi thach thuc,doanh nghiep,wtoCo hoi thach thuc,doanh nghiep,wto
Co hoi thach thuc,doanh nghiep,wto
 
Tiểu luận tự do thương mại hàng hóa trong cộng đồng kinh tế asean (AEC) nhóm 21
Tiểu luận tự do thương mại hàng hóa trong cộng đồng kinh tế asean (AEC) nhóm 21Tiểu luận tự do thương mại hàng hóa trong cộng đồng kinh tế asean (AEC) nhóm 21
Tiểu luận tự do thương mại hàng hóa trong cộng đồng kinh tế asean (AEC) nhóm 21
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58)
 
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CỦA VIỆT NAM, ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỂ NGĂ...
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CỦA VIỆT NAM, ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỂ NGĂ...TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CỦA VIỆT NAM, ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỂ NGĂ...
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CỦA VIỆT NAM, ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỂ NGĂ...
 
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việtToàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
 
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việtToàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
 
Cam ket cua_viet_nam_trong_wto
Cam ket cua_viet_nam_trong_wtoCam ket cua_viet_nam_trong_wto
Cam ket cua_viet_nam_trong_wto
 
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việtToàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
Toàn văn bản tóm tắt hiệp định tpp bằng tiếng việt
 
Btl kinh tế ngoại thương
Btl kinh tế ngoại thươngBtl kinh tế ngoại thương
Btl kinh tế ngoại thương
 
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wtođIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
 
Cơ Sở Lý Luận Khu Vực Thương Mại Tự Do Asean (Afta) Và Thực Tiễn Hội Nhập ...
Cơ Sở Lý Luận Khu Vực Thương Mại Tự Do Asean (Afta) Và Thực Tiễn Hội Nhập ...Cơ Sở Lý Luận Khu Vực Thương Mại Tự Do Asean (Afta) Và Thực Tiễn Hội Nhập ...
Cơ Sở Lý Luận Khu Vực Thương Mại Tự Do Asean (Afta) Và Thực Tiễn Hội Nhập ...
 
Cơ Sở Lý Luận Khu Vực Thương Mại Tự Do Asean (Afta) Và Thực Tiễn Hội Nhập ...
Cơ Sở Lý Luận Khu Vực Thương Mại Tự Do Asean (Afta) Và Thực Tiễn Hội Nhập ...Cơ Sở Lý Luận Khu Vực Thương Mại Tự Do Asean (Afta) Và Thực Tiễn Hội Nhập ...
Cơ Sở Lý Luận Khu Vực Thương Mại Tự Do Asean (Afta) Và Thực Tiễn Hội Nhập ...
 
Tác động tích cực của FTA
Tác động tích cực của FTATác động tích cực của FTA
Tác động tích cực của FTA
 
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt nam
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt namChính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt nam
Chính sách thuế quan và tự do hóa thương mại ở việt nam
 
Bài phát biểu của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài Chính
Bài phát biểu của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài ChínhBài phát biểu của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài Chính
Bài phát biểu của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài Chính
 
dffggg
dffgggdffggg
dffggg
 
Taichinhquocte nhom1-đhkt7 altna
Taichinhquocte nhom1-đhkt7 altnaTaichinhquocte nhom1-đhkt7 altna
Taichinhquocte nhom1-đhkt7 altna
 
Đề tài: Quy định trong Hiệp định Nông nghiệp của GATT_WTO về trợ cấp nông sản
Đề tài: Quy định trong Hiệp định Nông nghiệp của GATT_WTO về trợ cấp nông sảnĐề tài: Quy định trong Hiệp định Nông nghiệp của GATT_WTO về trợ cấp nông sản
Đề tài: Quy định trong Hiệp định Nông nghiệp của GATT_WTO về trợ cấp nông sản
 
Tài liệu thuế 8
Tài liệu thuế 8Tài liệu thuế 8
Tài liệu thuế 8
 

Recently uploaded

.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...cogiahuy36
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 

Recently uploaded (20)

.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 

Afta 3 (bo-tai_chinh)

  • 1. KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN (AFTA) VÀ QUÁ TRÌNH GIA NHẬP AFTA CỦA VIỆT NAM PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ AFTA I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH AFTA: ASEAN là một trong những khu vực có nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ nhanh nhất thế giới (tốc độ tăng trưởng kinh tế của ASEAN giai đoạn 1981- 1991 là 5,4%, gần gấp hai lần tốc độ tăng trưởng trung bình của thế giới). Tuy vậy, trước khi AFTA ra đời, những nỗ lực hợp tác kinh tế của ASEAN đều không đạt được mục tiêu mong muốn. ASEAN đã có các kế hoạch hợp tác kinh tế như: - Thoả thuận thương mại ưu đãi (PTA). - Các dự án công nghiệp ASEAN (AIP). - Kế hoạch hỗ trợ công nghiệp ASEAN (AIC) và Kế hoạch hỗ trợ sản xuất công nghiệp cùng nhãn mác (BBC). - Liên doanh công nghiệp ASEAN (AIJV) Các kế hoạch hợp tác kinh tế kể trên chỉ tác động đến một phần nhỏ trong thương mại nội bộ ASEAN và không đủ khả năng ảnh hưỏng đến đầu tư trong khối. Sự ra đời của AFTA: Vào đầu những năm 90, khi chiến tranh lạnh kết thúc, những thay đổi trong môi trường chính trị, kinh tế quốc tế và khu vực đã đặt kinh tế các nước ASEAN đứng trước những thách thức lớn không dễ vượt qua nếu không có sự liên kết chặt chẽ hơn và những nỗ lực chung của toàn Hiệp hội, những thách thức đó là : i). Quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ, đặc biệt trong lĩnh vực thương mại, chủ nghĩa bảo hộ truyền thống trong ASEAN ngày càng mất đi sự ủng hộ của các nhà hoạch định chính sách trong nước cũng như quốc tế. ii). Sự hình thành và phát triển các tổ chức hợp tác khu vực mới đặc biệt như EU, NAFTA sẽ trở thành các khối thương mại khép kín, gây trở ngại cho hàng hoá ASEAN khi thâm nhập vào những thị trường này. iii). Những thay đổi về chính sách như mở cửa, khuyến khích và dành ưu đãi rộng rãi cho các nhà đầu tư nước ngoài, cùng với những lợi thế so sánh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực của các nước Trung Quốc, Việt Nam, Nga và các nước Đông Âu đã trở thành những thị trường đầu tư hấp dẫn hơn - 1 -
  • 2. ASEAN, đòi hỏi ASEAN vừa phải mở rộng về thành viên, vừa phải nâng cao hơn nữa tầm hợp tác khu vực. Để đối phó với những thách thức trên, năm 1992 , theo sáng kiến của Thái lan, Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN họp tại Xingapo đã quyết định thành lập một Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN ( gọi tắt là AFTA). Đây thực sự là bước ngoặt trong hợp tác kinh tế ASEAN ở một tầm mức mới. Mục tiêu của AFTA: AFTA đưa ra nhằm đạt được những mục tiêu kinh tế sau: i) Tự do hoá thương mại trong khu vực bằng việc loại bỏ các hàng rào thuế quan trong nội bộ khu vực và cuối cùng là các rào cản phi quan thuế. Điều này sẽ khiến cho các Doanh nghiệp sản xuất của ASEAN càng phải có hiệu quả và khả năng cạnh tranh hơn trên thị trường thế giới. Đồng thời, người tiêu dùng sẽ mua được những hàng hoá từ những nhà sản suất có hiệu quả và chất lượng trong ASEAN , dẫn đến sự tăng lên trong thương mại nội khối. ii) Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào khu vực bằng việc tạo ra một khối thị trường thống nhất, rộng lớn hơn. iii) Làm cho ASEAN thích nghi với những điều kiện kinh tế quốc tế đang thay đổi, đặc biệt là với sự phát triển của các thỏa thuận thương mại khu vực (RTA) trên thế giới. II. HIỆP ĐỊNH VỀ THUẾ QUAN ƯU ĐÃI CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT-AFTA): A. Các Quy định chung của Hiệp định CEPT: Để thực hiện thành công Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN, các nước ASEAN cũng trong năm 1992, đã ký Hiệp định về thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung (Common Effective Preferential Tariff), gọi tắt là CEPT. CEPT là một thoả thuận chung giữa các nước thành viên ASEAN về giảm thuế quan trong nội bộ ASEAN xuống còn từ 0-5%, đồng thời loại bỏ tất cả các hạn chế về định lượng và các hàng rào phi quan thuế trong vòng 10 năm, bắt đầu từ 1/1/1993 và hoàn thành vào 1/1/2003. ( Đây là thời hạn đã có sự đẩy nhanh hơn so với thời hạn ký Hiệp định ban đầu : từ 15 năm xuống còn 10 năm). Nói đến vấn đề xây dựng Khu vực mậu dịch tự do ASEAN là nói tới việc thực hiện Hiệp định chung về thuế quan và phải hoàn thành 3 vấn đề chủ yếu, không tách rời dưới đây : - 2 -
  • 3. - Thứ nhất là vấn đề giảm thuế quan : Mục tiêu cuối cùng của AFTA là giảm thuế quan xuống 0-5%, theo từng thời điểm đối với các nước cũ và các nước mới, nhưng thời hạn tối đa là trong vòng 10 năm. - Thứ hai là vấn đề loại bỏ hàng rào phi quan thuế (NTB) : hạn ngạch, cấp giấy phép, kiểm soát hành chính và hàng rào kỹ thuật : kiểm dịch, vệ sinh dịch tễ. - Thứ ba là hài hoà các thủ tục Hải quan B.Các Nội dung và Quy định cụ thể : 1. Vấn đề về thuế quan: Các bước thực hiện như sau : i) Bước 1 :Các nước lập 4 loại Danh mục sản phẩm hàng hoá trong biểu thuế quan của mình để xác định các sản phẩm hàng hoá thuộc đối tượng thực hiện CEPT: - Danh mục các sản phẩm giảm thuế ngay ( Tiếng Anh viết tắt là IL). - Danh mục các sản phẩm tạm thời chưa giảm thuế ( viết tắt là TEL). - Danh mục các sản phẩm nông sản chưa chế biến nhạy cảm ( viết tắt là SEL) - Danh mục các sản phẩm loại trừ hoàn toàn ( viết tắt là GEL) Trong 4 loại Danh mục nói trên thì : - Danh mục các sản phẩm loại trừ hoàn toàn (GEL): là những sản phẩm không phải thực hiện các nghĩa vụ theo Hiệp định CEPT, tức là không phải cắt giảm thuế, loại bỏ hàng rào phi quan thuế. Các sản phẩm trong danh mục này phải là những sản phẩm ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, đạo đức xã hội, cuộc sống, sức khoẻ con người, động thực vật, đến việc bảo tồn các giá trị văn hoá nghệ thuật, di tích lịch sử, khảo cổ...( theo điều 9B Hiệp định CEPT). - Danh mục các sản phẩm nông sản chưa chế biến nhạy cảm và nhạy cảm cao (SEL): là những sản phẩm được thực hiện theo một lịch trình giảm thuế và thời hạn riêng, các nước ký một Nghị định thư xác định việc thức hiện cắt giảm thuế cho các sản phẩm này , cụ thể thời hạn bắt đầu cắt giảm là từ 1/1/2001 kết thúc 1/1/2010, mức thuế giảm xuống 0-5%, nghĩa là kéo dài thời hạn hơn các sản phẩm phải thực hiện nghĩa vụ theo CEPT. - Danh mục sản phẩm cắt giảm thuế ngay ( IL) và Danh mục sản phẩm tạm thời chưa giảm thuế (TEL) : Là 2 Danh mục mà sản phẩm trong những Danh mục này phải thực hiện các nghĩa vụ CEPT, tức là phải cắt giảm thuế và loại bỏ hàng rào phi quan thuế. Tuy nhiên tiến độ có khác nhau. Sản phẩm hàng hoá trong 2 Danh mục này là những sản phẩm công nghiệp chế tạo, nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm nông nghiệp... nghĩa là tất cả những sản phẩm hàng hoá được giao dịch thương mại bình thường trừ những sản phẩm hàng hoá được xác định trong 2 Danh mục SEL và GE nêu trên. - 3 -
  • 4. ii) Bước 2 : Xây dựng lộ trình tổng thể cắt giảm thuế 10 năm ( toàn bộ thời gian thực hiện Hiệp định): Việc thực hiện Hiệp định chính là các nước thành viên phải xây dựng lộ trình tổng thể cho việc cắt giảm thuế đối với 2 Danh mục sản phẩm cắt giảm thuế ngay( IL) và Danh mục tạm thời chưa giảm thuế (TEL): Các nguyên tắc xây dựng lộ trình giảm thuế tổng thể như sau : a) Danh mục các sản phẩm giảm thuế ngay (Inclusion List - IL): Các sản phẩm nằm trong danh mục này được cắt giảm thuế quan ngay tại thời điểm bắt đầu thực hiện cho đến thời hạn kết thúc, tiến trình cắt giảm như sau : + Các sản phẩm có thuế suất trên 20% (> 20%) sẽ được giảm xuống 20% trong vòng 5 năm đầu và tiếp tục giảm xuống còn 0-5% trong 5 năm còn lại. Cụ thể : Các sản phẩm có thuế suất trên 20% sẽ được giảm xuống 20% vào 1/1/1998, và tiếp tục giảm xuống còn 0-5% vào 1/1/2003. + Các sản phẩm có thuế suất bằng hoặc thấp hơn 20% (⊆ 20%) sẽ được giảm xuống còn 0-5% trong vòng 7 năm đầu . Cụ thể : Các sản phẩm có thuế suất bằng hoặc thấp hơn 20% sẽ được giảm xuống còn 0-5% vào 1/1/2000. Các nước có quyền được quyết định mức cắt giảm nhưng tối thiểu mỗi năm 5 %, không được duy trì cùng thuế suất trong 3 năm liền, trong trường hợp thuế MFN thay đổi tại một thời điểm nào đó nếu cao hơn thuế suất CEPT tại thời điểm đó thì không được nâng thuế CEPT bằng mức thuế MFN đó; trường hợp thuế MFN thấp hơn thuế CEPT thì việc áp dụng phải tự động theo thuế suất MFN đó và phải điều chỉnh lịch trình. Không được nâng mức thuế CEPT của năm sau lên cao hơn năm trước. b) Danh mục các sản phẩm tạm thời chưa giảm thuế (TEL): Để tạo thuận lợi cho các nước thành viên có một thời gian chuẩn bị và chuyển hướng đối với một số sản phẩm tương đối trọng yếu, Hiệp định CEPT cho phép các nước thành viên ASEAN được đưa ra một số sản phẩm tạm thời chưa thực hiện tiến trình cắt giảm thuế quan ngay theo CEPT. Tuy nhiên, Danh mục TEL này chỉ mang tính chất tạm thời, các sản phẩm trong Danh mục loại trừ tạm thời sẽ được chuyển toàn bộ sang Danh mục cắt giảm thuế(IL) ngay trong vòng 5 năm, kể từ năm thứ 4 thực hiện Hiệp định tức là từ 1/1/1996 đến 1/1/2000, mỗi năm chuyển 20% số sản phẩm trong Danh mục TEL vào Danh mục IL. Lịch trình cắt giảm thuế của các sản phẩm chuyển từ Danh mục TEL sang Danh mục IL này như sau: - Đối với những sản phẩm có thuế suất trên 20%, phải giảm dần thuế suất xuống bằng 20% vào thời điểm năm 1998, trường hợp các sản phẩm được chuyển vào đúng hoặc sau thời điểm năm 1998 thì thuế suất lập tức phải - 4 -
  • 5. bằng hoặc thấp hơn 20% , và tiếp tục giảm xuống còn 0-5% vào 1/1/2003 như lịch trình đối với sản phẩm trong Danh mục IL. - Đối với những sản phẩm có thuế suất bằng hoặc thấp hơn 20% (⊆ 20%) sẽ được giảm xuống còn 0-5% vào 1/1/2003 Các quy định khác cũng tương tự như đối với Danh mục IL nói trên. Ngoài các quy định được nêu trên trong quá trình xây dựng và thực hiện, không được có sự thụt lùi về tiến độ, cũng như không được phép chuyển các mặt hàng từ Danh mục cắt giảm (IL) sang bất kỳ Danh mục nào, không được chuyển các mặt hàng từ Danh mục TEL sang Danh mục nhạy cảm (SEL) hay Danh mục Loại trừ hoàn toàn (GE) mà chỉ có sự chuyển từ Danh mục TEL sang Danh mục IL nói trên, hoặc chuyển từ Danh mục SEL, GE sang Danh mục TEL hoặc IL. Nếu vi phạm thì nước thành viên phải đàm phán lại với các nước khác và phải có nhân nhượng bồi thường. iii). Bước 3 : Ban hành văn bản pháp lý xác định hiệu lực thực hiện việc cắt giảm thuế hàng năm : Trên cơ sở Lịch trình cắt giảm tổng thể thuế nêu trên, hàng năm các nước thành viên phải ban hành văn bản pháp lý để công bố hiệu lực thi hành thuế suất CEPT của năm đó. Văn bản này phải được gửi cho Ban Thư ký ASEAN để thông báo cho các nước thành viên. Cơ chế trao đổi nhượng bộ của CEPT: Muốn được hưởng nhượng bộ về thuế quan khi xuất khẩu hàng hoá trong khối, một sản phẩm cần có các điều kiện sau: (1) Sản phẩm đó phải nằm trong Danh mục cắt giảm thuế (IL) của cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu, và phải có mức thuế quan (nhập khẩu) bằng hoặc thấp hơn 20%. (2) Sản phẩm đó phải có chương trình giảm thuế được Hội đồng AFTA thông qua. (3) Sản phẩm đó phải là một sản phẩm của khối ASEAN, tức là phải thoả mãn yêu cầu hàm lượng xuất xứ từ các nước thành viên ASEAN (hàm lượng nội địa) ít nhất là 40%. Công thức 40% hàm lượng ASEAN được xác định như sau: Giá trị nguyên vật liệu, bộ phận, các sản phẩm là đầu vào nhập khẩu từ nước không phải là thành viên ASEAN + Giá trị nguyên vật liệu, bộ phận, các sản phẩm là đầu vào không xác định được xuất sứ X 100% <60% - 5 -
  • 6. Giá FOB Trong đó : + Giá trị nguyên vật liệu, bộ phận, các sản phẩm là đầu vào nhập khẩu từ các nước không phải là thành viên ASEAN là giá CIF tại thời điểm nhập khẩu. + Giá trị nguyên vật liệu, bộ phận, các sản phẩm là đầu vào không xác định được xuất sứ là giá xác định ban đầu trước khi đưa vào chế biến trên lãnh thổ nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN. Nếu một sản phẩm có đủ ba điều kiện trên thì sẽ được hưởng mọi ưu đãi mà quốc gia nhập khẩu đưa ra (sản phẩm được ưu đãi hoàn toàn). Nếu một sản phẩm thoả mãn các yêu cầu trên trừ việc có mức thuế quan nhập khẩu bằng hoặc thấp hơn 20% thì sản phẩm đó chỉ được hưởng thuế suất CEPT cao hơn 20% trước đó hoặc thuế suất MFN, tuỳ thuộc thuế suất nào thấp hơn. Để xác định các sản phẩm có đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan theo chương trình CEPT hay không, mỗi nước thành viên hàng năm xuất bản Tài liệu hướng dẫn trao đổi nhượng bộ theo CEPT (CCEM) của nước mình, trong đó thể hiện các sản phẩm có mức thuế quan theo CEPT và các sản phẩm đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan của các nước thành viên khác. 2. Vấn đề loại bỏ các hạn chế định lượng (QRs) và các rào cản phi thuế quan khác (NTBs) Để thiết lập được khu vực mậu dịch tự do, việc cắt giảm thuế quan cần phải được tiến hành đồng thời với việc loại bỏ các hàng rào phi thuế quan. Các hàng rào phi thuế quan bao gồm các hạn chế về số lượng (như hạn ngạch, giấy phép,...) và các hàng rào phi thuế quan khác (như các khoản phụ thu, các quy định về tiêu chuẩn chất lượng,...) Các hạn chế về số lượng có thể được xác định một cách dễ dàng và do đó, được quy định loại bỏ ngay đối với các mặt hàng trong Chương trình CEPT được hưởng nhượng bộ từ các nước thành viên khác. Tuy nhiên, đối với các rào cản phi thuế quan khác, việc xác định và loại bỏ phức tạp hơn rất nhiều. Hiệp định CEPT quy định về vấn đề này như sau: • Các nước thành viên sẽ xoá bỏ tất cả các hạn chế về số lượng đối với các sản phẩm trong CEPT trên cơ sở hưởng ưu đãi áp dụng cho sản phẩm đó; cụ thể: những mặt hàng đã được đưa vào Danh mục cắt giảm ngay (IL) sẽ phải bỏ các hạn chế về số lượng. • Các hàng rào phi quan thuế khác sẽ được xoá bỏ dần dần trong vòng 5 năm sau khi sản phẩm được hưởng ưu đãi; • Các hạn chế ngoại hối mà các nước đang áp dụng sẽ được ưu tiên đặc biệt đối với các sản phẩm thuộc CEPT; - 6 -
  • 7. • Tiến tới thống nhất các tiêu chuẩn chất lượng, công khai chính sách và thừa nhận các chứng nhận chất lượng của nhau; • Trong trường hợp khẩn cấp (số lượng hàng nhập khẩu gia tăng đột ngột gây phương hại đến sản xuất trong nước hoặc đe doạ cán cân thanh toán), các nước có thể áp dụng các biện pháp phòng ngừa để hạn chế hoặc dừng việc nhập khẩu. 3. Vấn đề hợp tác trong lĩnh vực hải quan: Thống nhất biểu thuế quan: Để tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp sản xuất và xuất nhập khẩu ASEAN tiến hành việc buôn bán trong nội bộ Khu vực được dễ dàng và thuận lợi, cũng như các cơ quan Hải quan ASEAN dễ dàng trong việc xác định mức thuế cho các mặt hàng một cách thống nhất, ngoài ra phục vụ cho các mục đích thống kê, phân tích, đánh giá việc thực hiện CEPT- AFTA, cũng như tình hình xuất nhập khẩu nội khối, các nước đã quyết định sẽ thống nhất một biểu thuế quan trong khối ASEAN ở mức 8 chữ số theo Hệ thống điều hoà của Hội đồng hợp tác hải quan thế giới(HS). Hiện nay biểu thuế quan chung của ASEAN đang được xây dựng, sẽ hoàn thành trong năm 2000 và được áp dụng từ năm 2000, những nước nào chậm nhất cũng phải áp dụng từ năm 2002. Thống nhất hệ thống tính giá hải quan: Vào năm 2000, các nước thành viên ASEAN sẽ thực hiện phương pháp xác định trị giá hải quan theo GATT- GTV (GATT Transactions Value), thực hiện điều khoản VII của Hiệp định chung về thương mại và thuế quan 1994 ( Hiện nay là Tổ chức thương mại thế giới WTO) để tính giá hải quan. Một cách tóm tắt là giá trị hàng hoá để tính thuế xuất nhập khẩu là giá trị giao dịch thực tế giữa người xuất khẩu và ngưòi nhập khẩu, không phải là do nhà nước áp đặt. Xây dựng Hệ thống Luồng xanh hải quan: Hệ thống này được thực hiện từ 1/1/1996 nhằm đơn giản hoá hệ thống thủ tục hải quan dành cho các hàng hoá thuộc diện được hưởng ưu đãi theo Chương trình CEPT của ASEAN. Thống nhất thủ tục hải quan: Hai vấn đề đã được các nước thành viên ưu tiên trong việc thống nhất thủ tục hải quan là : + Mẫu tờ khai hải quan chung cho hàng hoá thuộc diện CEPT: Các nước ASEAN đã gộp ba loại tờ khai hải quan: Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) Mẫu D, Tờ khai hải quan xuất khẩu và Tờ khai hải quan nhập khẩu lại thành một mẫu tờ khai hải quan chung cho hàng hoá thuộc diện CEPT. + Thủ tục xuất nhập khẩu chung: bao gồm những vấn đề sau: a) Các thủ tục trước khi nộp tờ khai hàng hoá xuất khẩu; b) Các thủ tục trước khi nộp tờ khai hàng hoá nhập khẩu; - 7 -
  • 8. c) Các vấn đề về giám định hàng hoá; d) Các vấn đề về gửi hàng trong đó giấy chứng nhận xuất xứ được cấp sau và có hiệu lực hồi tố; e) Các vấn đề liên quan đến hoàn trả... Cơ chế tổ chức , điều hành, giám sát thực hiện CEPT - AFTA Để theo dõi, giám sát và sử lý các vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện Hiệp định CEPT –AFTA, các nước ASEAN đã tổ chức một cơ chế theo sơ đồ như sau: Hội đồng - Tại mỗi nước thành viên thành lập Cơ quan AFTA quốc gia để theo dõi triển khai thực hiện các cam kết theo CEPT. - Tại Ban Thư ký ASEAN có một Vụ AFTA giúp cho việc theo dõi, tổng hợp, đối chiếu việc thực hiện cam kết theo Hiệp định . - Một Ủy ban điều phối về CEPT –AFTA ( CCCA) : được thành lập trên cơ sở các phiên họp hàng quý để rà soát, thúc đẩy sử lý các vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện CEPT, những vướng mắc nào không sử lý được thì đưa ra cơ quan cấp trên nữa . Đồng thời triển khai thực hiện các quyết định của cơ quan cấp trên. Thành phần UB này bao gồm các chuyên viên về thuế, thương mại, hải quan của các nước. - Một cơ quan bao gồm các quan chức kinh tế cao cấp ASEAN ( cấp Vụ) viết tắt là SEOM : được tổ chức theo hình thức Hội nghị để sử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện CEPT mà cấp CCCA không sử lý được. Đồng thời hướng dẫn CCCA triển khai các quyết định về CEPT của cơ quan cấp trên nữa. - Một cơ chế cấp Bộ trưởng gọi là Hội đồng AFTA mỗi năm họp 1 lần để quyết định các vấn đề lớn trong tiến trình thức hiện CEPT. - 8 - Hội đồng AFTA AEM SEOM CCCA Ban Thư ký ASEAN Cơ quan AFTA quốc gia của các nước thành viên
  • 9. - Ngoài ra tiến trình thực hiện AFTA còn được thông báo cho Hội nghị các Bộ trưởng kinh tế ASEAN để tổng hợp, đánh giá chung các hoạt động hợp tác kinh tế ASEAN. - 9 -
  • 10. PHẦN II. QUÁ TRÌNH THAM GIA KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA) VÀ LỊCH TRÌNH GIẢM THUẾ CỦA VIỆT NAM THEO CEPT/AFTA A. Những thách thức và những cơ hội của Việt nam tham gia vào AFTA: Thuận lợi : - Khi gia nhập AFTA , hàng hoá của Việt nam sẽ được hưởng thúê suất ưu đãi thấp hơn cả thuế suất tối huệ quốc mà các nước ASEAN dành cho các nước thành viên WTO, từ đó có điều kiện thuận lợi hơn để hàng hoá Việt nam có thể thâm nhập thị trường của tất cả các nước thành viên ASEAN. - Bên cạnh những thuận lợi thu được từ hoạt động thương mại trong nội bộ khối , khi gia nhập AFTA, VN sẽ có thế hơn trong đàm phán thương mại song phương và đa biên với các cường quốc kinh tế, cũng như các tổ chức thương mại quốc tế lớn như Mỹ, nhật, EU hay WTO.. - Tuy có những trùng lặp giữa VN và các nước ASEAN, nhưng có nhiều lĩnh vực mà VN có thể khai thác từ thị trường các nước ASEAN như VN có thế mạnh trong xuất khẩu nông sản, hàng dệt và may mặc, và ta cũng có nhu cầu nhập nhiều mặt hàng từ các nước ASEAN với giá thấp hơn từ các khu vực khác trên thế giới. - Một mặt Doanh nghiệp được lợi do tăng được khả năng cạnh tranh so với các nước ngoài ASEAN về giá cả, mặt khác người tiêu dùng được hưởng lợi do giá cả rẻ hơn và chủng loại hàng hoá phong phú hơn. - Thu hút vốn đầu tư, tiếp thu công nghệ, tận dụng nhân công, sử dụng vốn và kỹ thuật cao trong khu vực 2. Khó khăn : - Lợi ích trực tiếp của nhà nước là nguồn thu ngân sách về thuế xuất nhập khẩu giảm. - Việc tham gia dẫn tới sự xoá bỏ các hàng rào thuế quan và phi quan thuế, nghĩa là xoá bỏ sự bảo hộ của chính phủ đối với các doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải tham gia thật sự vào cuộc chới cạnh tranh khốc liệt trên thị trường khu vực : cạnh tranh thúc đẩy sản cuất phát triển, nhưng đồng thời có thể làm điêu đứng và phá sản hàng loạt các doanh nghiệp, thậm chí hàng loạt ngành. Dẫn tới việc thay đổi cơ cấu kinh tế. Đây là vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp Việt nam. Tóm lại gia nhập AFTA là bước tập duyệt đầu tiên cho nền kinh tế và các doanh nghiệp VN để chuẩn bị cho sự gia nhập thị trường thế giới rộng lớn và đầy sự cạnh tranh hơn. - 10 -
  • 11. B. Quá trình tham gia và lịch trình giảm thuế của Việt nam : 1. Những yêu cầu của CEPT -AFTA đối với Việt nam: Căn cứ theo quy định của Hiệp định CEPT và thoả thuận giữa Việt nam và các nước thành viên khác của ASEAN, chương trình giảm thuế nhập khẩu theo CEPT của Việt Nam bắt đầu được thực hiện từ 1/1/1996 và hoàn thành vào 1/1/2006 để đạt được mức thuế suất cuối cùng là 0-5%, chậm hơn các nước thành viên khác 3 năm. Các bước cụ thể để thực hiện mục tiêu này bao gồm: • Xác định danh mục các mặt hàng thực hiện giảm thuế theo CEPT gồm: danh mục giảm thuế ngay (IL), danh mục loại trừ tạm thời (TEL), danh mục hàng nông sản chưa chế biến nhạy cảm (SL), danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL). • Các mặt hàng thuộc danh mục IL sẽ bắt đầu giảm thuế từ 1/1/1996 và kết thúc với thuế suất 0-5% vào 1/1/2006. Các mặt hàng có thuế suất trên 20% phải giảm xuống 20% vào 1/1/2001. Các mặt hàng có thuế suất nhỏ hơn hoặc bằng 20% sẽ giảm xuống 0-5% vào 1/1/2003. • Các mặt hàng thuộc danh mục TEL sẽ được chuyển sang danh mục IL trong vòng 5 năm, từ 1/1/1999 đến 1/1/2003, mỗi năm chuyển 20%, để thực hiện giảm thuế với thuế suất cuối cùng là 0-5% vào năm 2006. Đồng thời, các bước giảm sau khi đưa vào IL phải được thực hiện chậm nhất là 2-3 năm một lần và mỗi lần giảm không ít hơn 5%. • Các mặt hàng thuộc danh mục SL sẽ bắt đầu giảm thuế từ 1/1/2004 và kết thúc vào 1/1/2013 với thuế suất cuối cùng là 0-5%. Riêng mặt hàng đường vào năm 2010 :0-5%. • Các mặt hàng đã đưa vào chương trình giảm thuế và được hưởng nhượng bộ thì phải bỏ ngay các quy định về hạn chế số lượng (QRs) và bỏ dần các biện pháp hạn chế phi quan thuế khác (NTBs) 5 năm sau đó. 2. Tình hình thực hiện của ta cho đến nay : a). Năm 1996 Việt nam đã công bố cho ASEAN các loại Danh mục: Danh mục cắt giảm thuế IL; Danh mục loại trừ tạm thời TEL; Danh mục hàng nông sản chưa chế biến nhậy cảm SL và Danh mục loại trừ hoàn toàn GEL; Nguyên tắc xây dựng phương án tham gia của Việt nam : - Không gây ảnh hưởng lớn đến nguồn thu ngân sách - Bảo hộ hợp lý cho nền sản xuất trong nước - Tạo điều kiện khuyến khích việc chuyển giao kỹ thuật, đổi mới công nghệ cho nền sản xuất trong nước - 11 -
  • 12. - Hợp tác với các nước ASEAN trên cơ sở các qui định của Hiệp định CEPT để tranh thủ ưu đãi, mở rộng thị trường cho xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài. Cụ thể : i. Danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL): Danh mục này được xây dựng phù hợp với Điều 9 của Hiệp định CEPT và bao gồm những nhóm mặt hàng có ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, cuộc sống và sức khoẻ của con người, động thực vật, đến các giá trị lịch sử, nghệ thuật, khảo cổ như các loại động vật sống, thuốc phiện, thuốc nổ, vũ khí,... Danh mục này chiếm 6,6% tổng số nhóm mặt hàng của Biểu thuế nhập khẩu, và là các mặt hàng cụ thể như sau: • Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện, xì gà, thuốc lá và rượu bia thành phẩm; • Các loại xỉ và tro; • Các loại xăng dầu (trừ dầu thô); • Các loại thuốc nổ, thuốc phóng, các loại pháo; • Các loại lốp bơm hơi cũ; • Các loại thiết bị điện thoại, điện báo hữu tuyến, vô tuyến, các loại thiết bị ra đa, các loại máy thu sóng dùng cho điện thoại, điện báo...; • Các loại ô tô dưới 16 chỗ ngồi, các loại ô tô và phương tiện tự hành có tay lái nghịch; • Các loại vũ khí, khí tài quân sự; • Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động, đồ chơi cho trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục và trật tự an toàn xã hội; • Các loại hoá chất, dược phẩm độc hại, các chất phế thải, đồ tiêu dùng đã qua sử dụng;... ii. Danh mục các mặt hàng nông sản chưa chế biến nhạy cảm (SL): Danh mục các mặt hàng nông sản chưa chế biến nhạy cảm của Việt nam bao gồm 26 nhóm mặt hàng, chiếm 0,8% tổng số nhóm mặt hàng của Biểu thuế nhập khẩu và là những mặt hàng cụ thể như: thịt, trứng gia cầm, động vật sống, thóc, gạo lứt,..., được xây dựng căn cứ vào yêu cầu bảo hộ cao của sản xuất trong nước đối với một số mặt hàng nông sản chưa chế biến và theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng thời trên cơ sở tham khảo Danh mục này của các nước ASEAN khác. Các mặt hàng này đang được áp dụng các biện pháp phi thuế quan như quản lý theo hạn ngạch hàng tiêu dùng, quản lý của Bộ chuyên ngành. iii.Danh mục cắt giảm thuế ngay (IL): - 12 -
  • 13. Danh mục này chủ yếu bao gồm những mặt hàng trong Biểu thuế hiện đang có thuế suất dưới 20% - là những mặt hàng thuộc diện có thể áp dụng ưu đãi theo CEPT ngay và một số mặt hàng tuy có thuế suất cao nhưng Việt nam lại đang có thế mạnh về xuất khẩu. Tổng số nhóm mặt hàng trong Danh mục cắt giảm thuế quan là 1661, chiếm 51,6% tổng nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu của Việt Nam. Tỷ lệ này thấp hơn so với các nước thành viên ASEAN khác khi họ bắt đầu thực hiện chương trình CEPT, nhưng đây là biện pháp an toàn nhất đối với Việt Nam. ii. Danh mục loại trừ tạm thời (TEL): Danh mục này chiếm khoảng 40,9% tổng số các dòng thuế trong Biểu thuế nhập khẩu và chủ yếu là những mặt hàng sau: • Các loại ô tô (trừ các loại ô tô dưới 16 chỗ ngồi); • Xe đạp, các loại đồ chơi trẻ em; • Các loại máy gia dụng (như máy giặt, máy điều hoà, quạt điện,...); • Các loại mỹ phẩm và đồ dùng không thiết yếu; • Các loại vải sợi và một số đồ may mặc; • Các loại sắt, thép; • Các sản phẩm cơ khí thông dụng;... Đây chủ yếu là các mặt hàng có thuế suất trên 20% và một số mặt hàng tuy có thuế suất thấp hơn 20% nhưng trước mắt cần thiết phải bảo hộ bằng thuế nhập khẩu, hoặc các mặt hàng đang được áp dụng các biện pháp phi thuế quan như các biện pháp hạn chế số lượng nhập khẩu, hàng phải có giấy phép của Bộ quản lý chuyên ngành, hàng phải qua kiểm tra nhà nước về chất lượng, hàng phải qua kiểm tra về vệ sinh dịch tễ và hàng phải qua kiểm tra về an toàn lao động. Ngoài ra theo quy định của CEPT, những mặt hàng nào của nước thành viên ASEAN công bố cắt giảm thuế quan và hưởng thuế suất ưu đãi từ các nước thành viên khác thì đồng thời cũng phải loại bỏ ngay các hạn chế về định lượng và trong thời hạn 5 năm sau đó, thực hiện loại bỏ các biện pháp hạn chế nhập khẩu thông qua các hàng rào phi thuế quan khác. Việc Việt nam chưa đưa các mặt hàng này vào Danh mục cắt giảm thuế quan sẽ cho phép chúng ta có thêm 5 năm (kể từ năm mặt hàng được chuyển sang Danh mục cắt giảm cho tới khi phải loại bỏ các biện pháp hạn chế phi thuế quan) để hỗ trợ các ngành sản xuất và các doanh nghiệp trong nước làm quen dần với môi trường cạnh tranh. Đây là khoảng thời gian cần thiết để hỗ trợ cho các ngành sản xuất trong nước và tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong nước làm quen dần với môi trường cạnh tranh, thúc đẩy đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động để nền kinh tế phát triển có hiệu quả hơn. - 13 -
  • 14. b) Đã trình Chính phủ thông qua lịch trình tổng thể thực hiện cắt giảm thuế cho cả giai đoạn 10 năm. Tuy nhiên, đây mới chỉ là danh mục định hướng để các doanh nghiệp trong nước nghiên cứu có kế hoạch sản xuất kinh doanh, điều chỉnh cơ cấu sản xuất mà chưa công bố cho ASEAN. Đồng thời Danh mục này còn đang theo Biểu thuế XNK cũ ( theo mã HS cũ) c) Đã công bố danh mục thực hiện CEPT các năm 1996, 1997, 1998, 1999 và năm 2000 và các văn bản pháp lý đi kèm (nghị định của Chính phủ). Trong nước, Bộ Tài chính cũng đã ban hành Thông tư hướng dẫn để thực hiện theo từng năm. Về Danh mục cắt giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam theo CEPT/AFTA cho năm 2000 Chính phủ đã phê duyệt và ban hành Danh mục Hàng hoá cắt giảm thuế nhập khẩu của Việt nam theo Hiệp định CEPT cho năm 2000 tại nghị định số 09/2000/NĐ-CP ngày 21/3/2000. Việt nam đã công bố cho ASEAN. Danh mục hàng hoá cắt giảm thuế nhập khẩu thực hiện CEPT năm 2000 của Việt nam là các mặt hàng được cắt giảm thuế và mức thuế suất tương ứng của năm 2000. Danh mục CEPT 2000 của Việt Nam bao gồm 4230 dòng thuế ( một dòng thuế là một mặt hàng), chiếm gần 68% tổng số dòng thuế phải thực hiện cắt giảm theo CEPT, trong đó: • Có 3590 dòng thuế đã được đưa vào thực hiện CEPT từ những năm 1999 trở về trước ( từ 1996 đến 1999) và tiếp tục được cắt giảm theo tiến trình, do vậy hầu hết các mức thuế đều thấp hơn mức thuế MFN hiện hành vì được giảm với tỷ lệ ít nhất là 5% mỗi năm. • Và khoảng 640 dòng mới được chuyển từ Danh mục loại trừ tạm thời (TEL) vào thực hiện cắt giảm trong năm 2000 chiếm khoảng 25% tổng số dòng thuế còn nằm trong Danh mục loại trừ tạm thời (TEL) tính đến hết năm 1999. Hiện nay số dòng thuế còn lại trong Danh mục TEL là khoảng 1.800 dòng và phải tiếp tục đưa vào cắt giảm trong 3 năm tiếp theo đến 2003, mỗi năm cũng phải đưa vào khoảng 600 dòng. Trong tổng số 4230 dòng thuế đưa vào thực hiện CEPT 2000 có: • Khoảng 1680 dòng thuế có mức thuế suất bằng 0%, chiếm 39% tổng số dòng thuế CEPT 2000 ( 1680 dòng /4230 dòng); • Khoảng 2960 dòng thuế có mức thuế suất từ 0% -5% , chiếm 70% tổng số dòng thuế CEPT 2000; - 14 -
  • 15. • Khoảng 820 dòng thuế trên 5% và dưới 20%, chiếm 20% tổng số dòng thuế CEPT 2000; • Khoảng 450 dòng thuế từ 25-50%, chiếm 10% tổng số dòng thuế CEPT 2000; • Mức thuế trên 50%-100% : Không có dòng thuế nào ( để dồn vào các năm sau). Danh mục CEPT năm 2000 được xây dựng trên cơ sở các nguyên tắc chính sau : - Đảm bảo thực hiện các quy định chung của Hiệp định thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung của ASEAN ( CEPT): các bước cắt giảm thuế, tỷ lệ chuyển từ Danh mục TEL sang Danh mục IL, mức thuế suất chỉ được duy trì tối đa trong 3 năm và mức cắt giảm ít nhất 5%. - Căn cứ vào Lịch trình tổng thể thực hiện CEPT của Việt nam đã được Chính phủ phê chuẩn năm 1997. - Phù hợp với Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng từ ngày 1/1/1999 và cập nhật các điều chỉnh sửa đổi. - Các mặt hàng mới được đưa từ Danh mục TEL vào cắt giảm trong năm 2000 có tính đến dự kiến chiến lược phát triển của các Bộ ngành, mức thuế khi đưa vào thấp hơn hoặc bằng mức thuế MFN tuỳ theo chủ trương của từng bộ ngành. - Chưa bao gồm những mặt hàng sẽ tiến hành thuế hoá để bỏ các hàng rào phi quan thuế. 3.Đánh giá tác động của việc thực hiện CEPT-AFTA đối với nền kinh tế từ khi bắt đầu thực hiện CEPT-AFTA: Việt Nam bắt đầu thực hiện CEPT-AFTA từ năm 1996-1999, việc thực hiện CEPT của ta chỉ trong phạm vi lịch trình giảm thuế của các sản phẩm trong Danh mục IL và loại bỏ hạn chế số lượng đối với những sản phẩm đó. Có thể nói là việc thực hiện cắt giảm thuế này cho đến nay chưa ảnh hưởng tới toàn bộ nền kinh tế về mọi khía cạnh : Ngân sách, Thương mại xuất nhập khẩu, sản xuất, cạnh tranh đối với những sản phẩm quan trọng của ngành công nghiệp, nông nghiệp vì các lý do: - Danh mục các mặt hàng cắt giảm thuế quan ngay IL của Việt Nam trong giai đoạn này chủ yếu bao gồm các mặt hàng có thuế suất dưới 20%, cơ bản là các mặt hàng nguyên liệu, nhiên liệu đầu vào cho sản xuất. Những mặt hàng có thuế suất cao hơn 20% bao gồm những mặt hàng mà Việt Nam có thế mạnh xuất khẩu như dệt, may, điện tử... Những SFCN quan trọng khác thì chưa đưa vào cắt giảm ngay. - 15 -
  • 16. - Mặc dù có những mặt hàng đã đưa vào thực hiện CEPT, nhưng ta vẫn còn thời gian áp dụng các biện pháp hạn chế phi thuế quan (trong vòng 5 năm sau khi đưa vào CEPT) nên vẫn có thể khống chế được lượng nhập khẩu vào Việt Nam. Trong khi đó đối với ta việc áp dụng các biện pháp phi thuế quan mới tác động nhiều tới việc hạn chế nhập khẩu. - Hầu hết các mặt ngành công nghiệp cần bảo hộ đều được đưa vào Danh mục loại trừ tạm thời (TEL) để có thời gian cắt giảm thuế dài hơn: bắt đầu từ 1999-2003, chẳng hạn như: ô tô, xe máy, các sản phẩm cơ khí thông dụng...Hoặc vẫn còn được giữ lại trong Danh mục GE. - Việc áp dụng giá tính thuế tối thiểu vẫn được duy trì đối với 15 nhóm mặt hàng nên không tác động tới sự ổn định của thu Ngân sách. BỘ TÀI CHÍNH, VỤ QUAN HỆ QUỐC TẾ - 16 -