SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
Luật thuế thu nhập cá
nhân      Luật số: 04 /2007/QH12, ngày

21/11/2007




       Người trình bày: Nguyễn Thị
                  Cúc
        Nguyên Phó Tổng cục trưởng
             Tổng cục thuế
             Web: www.tanet.vn
             Email: Vanphong@tanet.vn
Văn bản pháp quy
LUẬT số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007
Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008
TT 84/2008/TT-BTC ngày30/9/2008
TT 62/2009/TT-BTC, ngày 27/3/2009
TT 160/2009/TT-BTC, ngày 19/6/2009
TT 161/2009/TT-BTC, ngày 12/8/2009
TT 02/2010/TT-BTC, ngày 11/01/2010
TT 20/2010/TT-BTC, ngày 05 /02 /2010
TT 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011
TT78/2011/TT-BTC ngày 8/6/2011
-Số: 113 /2011/TT-BTC ngày 04/ 8 / 2011
                                          2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
   của thuế TNCN
1.Khái niệm: Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào
     TN thực nhận của CN trong một kỳ tính thuế nhất định
     không phân biệt nguồn gốc phát sinh TN.
 2. Đặc điểm của thuế TNCN
- là một loại thuế trực thu người nộp thuế đồng nhất với
     người chịu thuế .
- Có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích
     cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết
     mọi cá nhân trong xã hội.
- Luôn gắn liền với chính sách xã hội
- Thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
- Không tác động nhiều đến giá cả hàng hoá, dịch vụ.
                                                             3
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
    của thuế TNCN
  3. Vai trò của thuế TNCN
1. là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội,
2. Góp phần đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định
   cho NSNN.
3. là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng điều
   tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm.
4. góp phần quản lý thu nhập dân cư.




                                                     4
Lịch sử hình thành thuế TNCN
       ở Việt nam
   Pháp lệnh thuế TN đối với người có TN cao từ
    1/4/năm 1991:
   Đối tượng nộp thuế là CN có TN từ TLTC,
    một số khoản TN về trúng thưởng, chuyển
    giao công nghệ, bản quyền TM
   CN KD có TN nộp thuế theo luật thuế TNDN
   Từ 1/1/2009 thực hiện Luật thuế TNCN :
    Điều chỉnh TN của các CN, kể cả CN kinh
    doanh, hộ KD cá thể
                                               5
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP
    THUẾ
1. Cá nhân cư trú:
    - TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN
    - Thời gian cư trú:
a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm
    dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ
    ngày đầu tiên có mặt tại VN;
b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở
    đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại
    VN theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 90 ngày
    trở lên)
2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều
    ĐK trên.
- TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.
                                                          6
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
3. ĐTNT trong một số trường hợp:
-Cá nhân có TN từ KD
- Hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt - Nhiều người
   cùng đứng tên SH nhà, QSDĐ đất.
- Cá nhân có TNCT khác:
+ Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu-
+ Chuyển giao, chuyển QSD các đối tượng được bảo hộ
   theo Luật SH trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ,
   nhượng quyền thương mại theo QĐ của Luật TM mà
   đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng SH,



                                                   7
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
4. Đối tượng nộp thuế :
- CN có quốc tịch VN kể cả cá nhân được cử đi
  công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có
  TNCT.
- CN là người không mang quốc tịch VN nhưng
  có TNCT, bao gồm: người nước ngoài làm
  việc tại VN; người nước ngoài không hiện
  diện tại Việt Nam nhưng có TNCT phát sinh
  tại Việt Nam.
                                                8
2. THU NHẬP CHỊU THUẾ

   Thu nhập chịu thuế TNCN gồm:
1. Thu nhập từ kinh doanh
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
6. Thu nhập trúng thưởng
7. Thu nhập từ bản quyền
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
10. Thu nhập từ quà tặng
                                            9
3. Kỳ tính thuế
 1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú:
a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN từ
  KD; thu nhập từ tiền lương, tiền công;
b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp
  dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ
  chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển
  nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu
  nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền
  thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng.


                                                 10
3. Kỳ tính thuế
c) TN từ chuyển nhượng CK: Kỳ tính thuế theo
  từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm. Áp
  dụng kỳ tính thuế theo năm: đăng ký từ đầu
  năm với CQT.
 2. Đối với cá nhân không cư trú:

Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh
  TN áp dụng đối với tất cả TNCT.
 Trường hợp cá nhân KD không cư trú có địa
  điểm KD cố định như cửa hàng, quầy hàng
  thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân
  cư trú có thu nhập từ KD.
                                                 11
4. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ

   1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được
    quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình
    quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
    do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm
    phát sinh TN.
   2.TNCT nhận được không bằng tiền phải
    được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị
    trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại
    hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập.
                                                    12
5. Thu nhập miễn thuế:
2.Miễn thuế:
   2.1.TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha
    đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
    cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với
    con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà
    ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.( hồ
    sơ miễn thuế)
 2.2 TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với
    chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi
    với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha
    vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội;
    ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột
    với nhau.
                                                            13
5. Thu nhập miễn thuế:
2.3.: TN từ chuyển nhượng nhà ở, quyền SDĐ ở và TS
   gắn liền với đất ở của CN chuyển nhượng chỉ có duy
   nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất.
. Căn cứ xác định TN từ chuyển nhượng nhà ở, đất ở
   duy nhất được miễn thuế do người chuyển nhượng
   bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm về tính
   trung thực trong bản khai. Nếu phát hiện không đúng
   sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi gian lận
   thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
 2.4. Thu nhập từ giá trị QSDĐ của cá nhân được NN
   giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền SD
   đất theo quy định của PL.


                                                      14
5. Thu nhập miễn thuế:

   2.5. TN của hộ GĐ, cá nhân trực tiếp SX Nn,
    lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt TS
    chưa qua chế biến thành các SP khác hoặc
    chỉ qua sơ chế thông thường( Đkiện : có hộ
    khẩu, thường trú, có quyền sử dụng đất,thuế
    đất… )
   2.6.Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp
    của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao
    để SX. (trực tiếp SX nông nghiệp chuyển đổi đất
    nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp).   15
5. Thu nhập miễn thuế:
2.7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ
   hợp đồng BH nhân thọ
 2.8. Thu nhập từ kiều hối.
2.9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ
   được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày,
   làm trong giờ theo quy định của PL.
2.10 Tiền lương hưu do BHXH chi trả.
2.11. Thu nhập từ học bổng
2.12 TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân
   thọ; tiền bồi thường tai nạn LĐ; khoản bồi thường NN
   và các khoản bồi thường khác

                                                             16
5. Thu nhập miễn thuế:
2.13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được cơ
  quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập
  hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ
  thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích LN.
2.14. TN nhận được từ nguồn viện trợ nước
  ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới
  hình thức CP và phi CP được cơ quan NN có
  thẩm quyền phê duyệt.


                                          17
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh

    1. Thu nhập từ KD, bao gồm:
    a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV;
    b) TN từ hoạt động hành nghề ĐL của cá nhân có giấy
      phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL.
1. TNCT từ KD = DT - các khoản CPHL liên quan đến việc
   tạo ra TNCT từ KD trong kỳ tính thuế.
2. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng,
   tiền cung ứng HH, DV phát sinh trong kỳ tính thuế từ các
   hoạt động SX, KD HH, DV.
Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao quyền sở
   hữu HH, hoàn thành DV hoặc thời điểm lập hoá đơn bán
   hàng, cung ứng DV.
                                                            18
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh

   3. Chi phí hợp lý bao gồm:
    a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các CP
    khác trả cho người LĐ; b) Chi phí NL, nhiên liệu, VL,
    năng lượng, HH sử dụng vào SX, KD, chi phí DV mua
    ngoài; c) CPKH; d) Chi trả lãi tiền vay; đ) CP quản lý;
    e) Các khoản thuế, phí và lệ phí PN theo QĐ của PL
    được tính vào CP; g) Các khoản CP khác liên quan
    đến việc tạo ra TN.
   4. Việc xác định DT, CP dựa trên cơ sở định mức, tiêu
    chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ KT theo QĐ của PL

                                                          19
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh


 5. Trường hợp nhiều người cùng tham gia KD
  trong một ĐKKD thì TNCT của mỗi người được
  xác định :
a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi
  trong ĐKKD;
b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi trong
  ĐKKD;
c) Tính bằng số bình quân TN đầu người trong
  trường hợp ĐKKD không xác định tỷ lệ vốn góp
  hoặc không có thoả thuận về phân chia TN
  giữa các cá nhân.
                                                  20
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh


6. Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng
  chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không
  xác định được DT, chi phí và TNCT thì cơ quan
  thuế có thẩm quyền ấn định DT, tỷ lệ TNCT để
  xác định TNCT phù hợp với từng ngành, nghề
  SX, KD theo quy định của pháp luật về quản lý
  thuế. (CV 15908/BTC-TCT, ngày 26/12/2008
  Tỷ lệ TNCT tính trên DT)

                                                   21
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh


 TT 62 bổ sung hoạt động cho thuê nhà, TS:
CN cho thuê nhà, tài sản trước năm 2009 và đã thu tiền
  cho thuê, đã khai và nộp thuế TNDN Từ ngày
  01/01/2009, được quyền lựa chọn: thuế TNDN hoặc
  thuế TNCN.
CN có yêu cầu tính Thuế TNCN làm đơn đề nghị gửi
  CQT (đã thu thuế TNDN): họ tên người cho thuê,
  người đi thuê, DT đã thu tiền trước, thời hạn thu tiền
  trước, số thuế TNDN đã nộp cho DT thu tiền trước;
  kèm theo HĐ thuê và chứng từ nộp thuế TNDN cho
  DTPS từ năm 2009. Căn cứ TL trên CQT tính số
  thuế TNCN phải nộp cho DT phát sinh từ 2009. Nếu
  thuế thấp hơn thì được hoàn - kể cả HĐồng giá K có
  thuế
                                                       22
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh


  TT 62 bổ sung Cấp hoá đơn lẻ
- Cá nhân KD (trừ cho thuê nhà, TS) hoặc cá nhân bán
   TS có yêu cầu CQT cấp hoá đơn lẻ thì phải tạm nộp
   thuế TNCN 10% tính trên TNCT từ bán lô hàng/TS.
Cá nhân - tạm nộp thuế TNCN đồng thời với việc nộp
   thuế GTGT khi được cấp hoá đơn lẻ.
nếu có yêu cầu hoàn thuế (hoặc bù trừ số thuế nộp
   thừa vào kỳ sau) thì cuối năm thực hiện QTT để xác
   định tổng TNCT, số thuế phải nộp, số thuế đã nộp,
   số thuế xin hoàn hoặc bù trừ vào kỳ sau.


                                                    23
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

1.Thu nhập tiền lương bao gồm:
1.1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính
  chất TL, TC;
1.2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp;
1.3. Tiền thù lao dưới các hình thức;
1.4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD, HĐQT,
  ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;


                                                    24
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

1.5. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc K bằng tiền:
- Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác
     kèm theo. Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc
     thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà,
     hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch
     vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử
     dụng với diện tích trụ sở làm việc. Khoản tiền thuê
     nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào
     thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng
     không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa
     bao gồm tiền thuê nhà).
- Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc người SDLĐ
     phải mua cho người LĐ.
                                                           25
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
- Khoản phí hội viên ghi tên cá nhân như: thẻ hội viên
   sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ
   văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao.
- Chi về phương tiện phục vụ đưa đón riêng từng CN từ
   nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
- Chi đào tạo không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc
   không nằm trong kế hoạch của đơn vị.
-  Các DV khác phục vụ cho CN trong hoạt động chăm
   sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ ...
   nếu chi trả ghi rõ tên CN được hưởng
-  Các khoản lợi ích khác như: chi trong các ngày nghỉ,
   lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai thuế; chi cho người
   giúp việc GĐ như lái xe, nấu ăn, giúp việc GĐình, 26
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
1.6. Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng
   đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc
   không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán).
   Thưởng bằng cổ phiếu thì giá trị thưởng được xác
   định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế toán.
1.7. Các khoản TN nêu trên làm căn cứ xác định TNCT
   là thu nhập trước khi khấu trừ thuế . Trường hợp thu
   nhập thực nhận không bao gồm thuế TNCN (thu
   nhập sau thuế) thì phải quy đổi thành thu nhập trước
   thuế theo phụ lục số 01/PL-TNCN.

-

                                                      27
8.Tính thuế:         TN được trừ khi xác định

TNCT từ tiền lương, tiền công

  Chi văn phòng phẩm, công tác phí, ĐT, trang
   phục:
- Cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ
   quan HCSN, đảng, đoàn thể, các hội: mức khoán chi
   áp dụng theo văn bản hướng dẫn của BTC.
- Lao động làm việc trong các TCKD, các VPĐD: mức
   khoán chi - với mức xác định TNCTcủa thuế TNDN
- Lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các
   VPĐD của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực
   hiện theo quy định của Tổ chức này.


                                                   28
8.Tính thuế:           TN được trừ khi xác
định TNCT từ tiền lương, tiền công

   Chi xe phục vụ đưa đón tập thể người lao động từ
    nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
     Các khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân
    gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn
    hoá nghệ thuật, thể dục thể thao nếu được sử dụng
    chung
    Các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá
    nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi,
    thể thao, giải trí thẩm mỹ... Được chi chung cho tập
    thể người lao động


                                                       29
8.Tính thuế:    TN được trừ khi xác
định TNCT từ tiền lương, tiền công
 Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao
  trình độ, tay nghề cho người lao động phù
  hợp với công việc chuyên môn của người lao
  động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng
  lao động.
 Tiền ăn giữa ca :

+ người SDLĐ trực tiếp tổ chức bữa ăn.
+ chi =tiền: mức chi phù hợp với QĐ của Bộ LĐ-
  TB và XH.) TTSố: 12/2011/TT-BLĐTBXH
  ngày 26 /04 /2011 ; theo đó : từ ngày 15/ 6/
  2011 không quá 620.000 đ/tháng.
                                             30
8.Tính thuế:    TN được trừ khi xác
định TNCT từ tiền lương, tiền công
  Một số khoản chi cho người nước ngoài:
a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần. Mức trợ cấp
   được tính trừ căn cứ trên hợp đồng LĐ hoặc thoả
   thuận giữa người sử dụng lao động và người LĐ.
b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị SDLĐ
   chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người nước ngoài về
   phép mỗi năm một lần. Căn cứ để XĐ là hợp đồng
   LĐ và giá ghi trên vé máy bay từ VN đến quốc gia
   người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia
   đình người nước ngoài sinh sống.
c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài
   học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông. Căn cứ vào
   hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học.
                                                     31
8.Tính thuế:        TN được trừ khi xác định

TNCT từ tiền lương, tiền công

 Khoản phụ cấp, trợ cấp :
1. Phụ cấp
- PC đối với người có công với CM theo quy định: phụ
    cấp, trợ cấp cho TB, BB, cho thân nhân liệt sỹ; phụ
    cấp, trợ cấp cho cán bộ HĐCM...
- Phụ cấp QP, an ninh theo quy định của PL; những lĩnh
    vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có quy định
    chế độ phụ cấp, trợ cấp.
- PC độc hại, nguy hiểm: ngành, nghề hoặc công việc ở
    nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
- PC thu hút: vùng KTM, cơ sở KT và đảo xa đất liền có
    ĐK sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
- Phụ cấp KV đối với người LV ở vùng xa xôi, hẻo lánh
    và khí hậu xấu.                                   32
8.Tính thuế:        TN được trừ khi xác định
TNCT từ tiền lương, tiền công

. Các khoản trợ cấp:
- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động,
   bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.
- Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
- Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.
- Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ
   cấp thất nghiệp.
- Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả.
- Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của
   pháp luật.

                                                           33
8.Tính thuế:         TN được trừ khi xác định
    TNCT từ tiền lương, tiền công

 Tiền thưởng
- tiền thưởng kèm theo các DH được NN phong tặng;
- tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, Quốc tế;
- tiền thưởng về cải tiến KT, sáng chế, phát minh được cơ
    quan NN có thẩm quyền công nhận;
- tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm PL
    với cơ quan NN có thẩm quyền.
Thẩm quyền ra QĐ khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo
    các DHTĐ, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp
    với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.

                                                           34
8.Tính thuế:         TN được trừ khi xác
định TNCT từ tiền lương, tiền công

Các khoản thu nhập từ tiền lương, TC khác
1. TL, TC một số khoản cán bộ công chức, cán bộ chiến
   sỹ thuộc LLVT:
a. Khoản được nhận theo chế độ ban hành kèm theo
   Quyết định số 205/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004
   của Thủ tướng Chính phủ;
b. Phụ cấp phục vụ QĐ số 269/2005/QĐ-TTg ngày
   31/10/2005 của Thủ tướng CP về chế độ PC phục vụ;
c. Chế độ trang bị hoặc khoản được nhận theo chế độ
   khoán SD xe ôtô phục vụ công tác (QĐ số
   59/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007) Quy định tiêu
   chuẩn, định mức và chế độ quản lý, SD phương tiện
   đi lại trong CQNN, đơn vị SN công lập, công ty NN;
                                                   35
8.Tính thuế:            TN được trừ khi xác
định TNCT từ tiền lương, tiền công

d. Khoản được nhận theo chế độ nhà công vụ quy định
   tại NĐ số 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 quy định chi
   tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở và QĐ số
   09/2008/QĐ-TTg ngày 11/01/2008 ban hành nguyên
   tắc thiết kế và tiêu chuẩn SD nhà ở công vụ;
đ. cán bộ công chức và những CN khác nhận được từ
   các công việc sau: Tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm
   tra các văn bản PL, NQ, các báo cáo chính trị; tham
   gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công
   dân; trang phục và các công việc khác có liên quan
   đến phục vụ trực tiếp hoạt động của VPQH, Hội đồng
   dân tộc và các ỦB của QH, các Đoàn đại biểu QH; từ
   Văn phòng TW và các Ban của Đảng; từ Văn phòng
   Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh
   ủy.                                                    36
8.Tính thuế:    TN được trừ khi xác
định TNCT từ tiền lương, tiền công

. Không tính vào TN chịu thuế đối với khoản hỗ trợ của
   DN cho người LĐ và thân nhân người LĐ khám chữa
   bệnh hiểm nghèo (từ nguồn TN sau thuế TNDN, từ
   nguồn quỹ PL, khen thưởng của DN) TT78/2011
 Mức hỗ trợ: một phần hoặc toàn bộ số tiền khám
   chữa bệnh nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá số
   tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ
   quan BHYT.
 DN chi tiền hỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao
   chứng từ trả tiền viện phí có xác nhận của DN (trong
   trường hợp người LĐ và thân nhân người LĐ trả phần
   còn lại sau khi tổ chức BHYT trả trực tiếp với cơ sở
   khám chữa bệnh) hoặc bản sao CT trả viện phí;
 Thân nhân: Bố,mẹ để; vợ/chồng; con đẻ con nuôi
   hợp pháp                                                37
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

Xác định thu nhập chịu thuế:
1. TNCT từ tiền lương, tiền công = tổng số thu
    nhập từ tiền lương, tiền công đối tượng nộp
    thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
2. Thời điểm xác định TNCT từ tiền lương, tiền
    công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho
    đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng
    nộp thuế nhận được TN.


                                                    38
8.Tính thuế: Thu nhập tính thuế từ
  tiền lương,KD của CN cư trú

                          Các
TNTT từ        Tổng       khoản       Giảm
            = TN          đóng        trừ gia
 tiền                 -           -
lương,        chịu        góp         cảnh
tiền          thuế        BHBB:       và từ
                          BHXH,       thiện,
công , từ
                          BHYT,       nhân
KD
                          BHTN        đạo


                                                39
8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh

1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước khi
   tính thuế đối với TN từ KD, TL, TC của ĐTNT là cá nhân cư
   trú, gồm:
a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm);
b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng.
2. Nguyên tắc xác định mức GTGC:
-  Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào
   một ĐTNT.
-  Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào
   được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận
-  Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế
-  ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và phải
   chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này.           40
8.Tính thuế:
   Giảm trừ gia cảnh

 3. Người phụ thuộc và hồ sơ kê khai XĐ :
 3.1. Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú:

- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
- Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ.
- Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, trung học
   chuyên nghiệp, dạy nghề, bậc cao học (thạc sỹ cả
   trong nước và nước ngoài, CV 13149/BTC–TCT
   ngày 17/9/2009 ) không có TN hoặc có TN nhưng
   không vượt quá mức qui định (mức thu nhập bình
   quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập
   không vượt quá 500.000 đồng).

                                                       41
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
3.2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi
   LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN
   hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định
   (500.000 đồng).
3.3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng,
   mẹ chồng) mẹ kế, bố dượng ngoài độ tuổi LĐ
   hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có
   KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt
   quá mức qui định
3.4. CN khác là người ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ
   tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không nơi
   nương tựa, không có TN hoặc có TN nhưng không
   vượt quá mức qui định mà ĐTNT đang phải trực tiếp
   nuôi dưỡng.
                                                     42
8.Tính thuế:khai Giảm trừ gia
cảnh
3. Người LĐ làm việc trong các TCKT, các cơ quan
   HCSN có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những
   người khác là người PT đã khai rõ trong lý lịch thì hồ
   sơ CM người PT do người LĐ tự lựa chọn:
- Cách 1: Khai theo mẫu số 16/ĐK-TNCN có xác nhận
   của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai. Thủ
   trưởng chỉ chịu trách nhiệm đối với các ND: họ tên
   người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với ĐTNT; các
   nội dung khác, ĐTNT tự khai và chịu trách nhiệm.
có sự thay đổi người PT - Thủ trưởng đơn vị xác nhận
   vào tờ khai điều chỉnh.
- Cách 2: thực hiện kê khai theo hồ sơ của từng người
   phụ thuộc
                                                       43
8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh


4.Đăng ký giảm trừ nếu có TN từ nhiều nơi
ĐTNT có TN từ TL ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc vừa
   có TN từ KD vừa có TN từ TL thường xuyên ổn định;
   hoặc có TNKD ổn định từ 02 nơi trở lên thì lựa chọn
   nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh:
- Về giảm trừ cho bản thân: được lựa chọn khai giảm trừ
   cho bản thân ở một nơi PSTN; đồng thời phải TB cho
   đơn vị chi trả TN khác hoặc CQT biết để không tính
   giảm trừ trùng.
- Về giảm trừ cho người PT: ĐTNT có nhiều người phụ
   thuộc, mà số người tính giảm trừ ở một nơi PSTN
   không đủ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa
   giảm trừ hết vào nơi PSTN khác để được giảm trừ. 4
                                                     44
8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh


  5 Kê khai tạm giảm trừ đối với người phụ thuộc:
- ĐTNT có TN từ 4 tr đồng/tháng trở xuống không phải
   kê khai người phụ thuộc.
- ĐTNT có TN trên 4 triệu đ./th có nuôi dưỡng NPT cần
   khai:
 Chậm nhất là ngày 30 tháng 1, ĐTNT lập 02 bản ĐK

   người PT gửi cho CQ trả TN.
- Nếu có sự thay đổi về người PT so với ĐK đầu năm thì
   sau 30 ngày kể từ ngày có thay đổi (tăng, giảm), cần
   khai 02 bản ĐK điều chỉnh người PT gửi cho cơ quan
   trả thu nhập.

                                                     45
8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh


  6. Cơ quan trả thu nhập có trách nhiệm:
- Tiếp nhận bản đăng ký người phụ thuộc
- Hàng tháng, thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh theo
   đúng bản ĐK người phụ thuộc của ĐTNT trước khi
   tính số thuế tạm khấu trừ, nộp thuế vào NSNN và
   không phải chịu trách nhiệm trước PL về việc
   khai tạm tính giảm trừ gia cảnh
- Chuyển 01 bản ĐK cho CQT trực tiếp quản lý CQ trả
   TN. Thời hạn chuyển chậm nhất là ngày 20 tháng 2
   của năm thực hiện.
Trường hợp đăng ký giảm trừ sau ngày 30 tháng 1 của
   năm thực hiện hoặc ĐK điều chỉnh người phụ thuộc,
   thời hạn chuyển cho CQT là ngày 20 của tháng sau
   tháng nhận được bản ĐK.
                                                   46
8.Tính thuế: Giảm trừ đóng góp từ
   thiện, nhân đạo

Khoản đóng góp từ thiện, NĐ được trừ vào TN
   trước khi tính thuế :
1. Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi
   dưỡng trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK, người tàn tật,
   người già không nơi nương tựa;
2. Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ NĐ, quỹ
   khuyến học.
3. Tổ chức, cơ sở và các quỹ nêu trên phải được cơ
   quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc
   công nhận, HĐ vì mục đích từ thiện, nhân đạo,
   khuyến học không nhằm mục đích LN.

                                                      47
8.Tính thuế: Thu nhập TL-TC, KD of
     CN cư trú - Biểu thuế Luỹ tiến từng
     phần

Bậc TN tính thuế/năm TN tính thuế/tháng Tsuất
thuế   (tr. đồng)         (tr. đồng)     (%)
 1    Đến 60             Đến 5              5
 2    Trên 60 đến 120    Trên 5 đến 10     10
 3    Trên 120 đến 216   Trên 10 đến 18    15
 4    Trên 216 đến 384   Trên 18 đến 32    20
 5    Trên 384 đến 624   Trên 32 đến 52    25
 6    Trên 624 đến 960   Trên 52 đến 80    30
 7    Trên 960           Trên 80           35   48
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
       Ví dụ cách tính thuế LTTP

   Một cá nhân có thu nhập 50 tr/đ/th, có 2 con và 1 mẹ
    già,giả dụ: Nộp BH 6%
   Giảm trừ GC: 8.8 tr = 4tr + 4,8 tr.
   TN tính thuế : 38,2 tr= 50tr-3tr-8,8tr
   Thuế bậc 1: 5trx 5% =           0,250
   Thuế bậc 2 :(10 - 5) x 10%= 0,500
   Thuế bậc 3: (18 - 10) x15%= 1,200
   Thuế bậc 4: (32 - 18)x 20% = 2,800
   Thuế bậc 5: (38,2- 32) x 25%= 1,550
   Tổng tiền thuế nôp của 5 bâc là: 6,30 triệu
   Tỷ trọng tiền thuế : 6,3tr/50 tr là 12,6%
   Tỷ trọng trên TN tính thuế 6,3/ 38,2 là 16,49 % không
    phải là 25%                                             49
Trách nhiệm của TC-CN trả TN và
      trách nhiệm của đối tượng nộp thuế

   TC-CN trả thu nhập có trách nhiệm KK, KT, nộp
    thuế vào NSNN và quyết toán thuế đối với các
    loại TN chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế;
   CN có TN chịu thuế có trách nhiệm KK, nộp thuế
    vào NSNN và quyết toán thuế đối với mọi khoản
    TN theo quy định của pháp luật về quản lý thuế..




                                                       50
khấu trừ, kê khai nộp
thuế của cơ quan chi trả
  Cơ quan trả TN thực hiện khấu trừ, kê
   khai tạm nộp thuế :
- Khấu trừ thuế hàng tháng theo biểu thuế LTTP
    cho lao động theo HĐ từ trên 03 tháng
 - DN Khai thuế tháng và nộp tờ khai theo mẫu
   số 02/KK-TNCN;
  - Nếu tổng số tiền thuế TNCN khấu trừ trong
   tháng dưới 5 tr Thì khai theo quý ; từ 5 tr đ
   trở lên khai, nộp theo tháng .


                                              51
khấu trừ, kê khai nộp thuế của cơ
quan chi trả

- TT Số: 113 /2011/TT-BTC ngày 04/ 8 / 2011. hiệu lực
    thi hành kể từ ngày 19/9/2011 Nâng mức trả TN
    vãng lai phải KT thuế trước khi trả thu nhập của CN
    từ 500 000 đ/lần lên 1.000.000 đồng trở lên
   - Áp dụng KT theo tỷ lệ 10% trên TN cho các CN có
    MST và 20% đối với CN không có MST, trừ tiền HH
    đại lý BH, tiền HH đại lý XS có hướng dẫn riêng.
   Cơ quan thuế thực hiện cấp ngay MSTtrong vòng 5
    ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ xin cấp MST.
khấu trừ, kê khai nộp thuế
của cơ quan chi trả
   Trường hợp CN chỉ có duy nhất TN phải KT thuế
    nhưng ước tính tổng mức TNCT của CN sau khi trừ
    GC chưa đến mức phải nộp thuế (ví dụ CN độc thân
    khg đến 48 triệu đồng/năm,..) thì CN làm cam kết
    (theo Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửiTC trả TN để làm
    căn cứ tạm thời chưa KT thuế TNCN. Kết thúc
    năm,TC chi trả phải cung cấp danh sách và TN của
    những người chưa đến mức KT thuế cho CQ thuế.
    CN làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam
    kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ
    bị xử lý theo quy định của Luật QLT
   Nếu HĐ thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng 53
    thì tạmKT thuế theo BiểuLT từng phần
8. Thu nhập tiền lương -
      quyết toán thuế
CQ trả TN khai quyết toán thuế
CQ trả TN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế
   hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai
   quyết toán thuế TNCN:
1. Hồ sơ khai:
- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 05/KK-TNCN và các
   bảng kê chi tiết sau:
+ Bảng kê DS người nhận thu nhập từ TL, TC (mẫu số
   05A/BK-TNCN) DS người nhận thu nhập bao gồm cả
   những người có TN chưa phải nộp thuế.
+ Bảng kê thu nhập từ TL, TC cá nhân vãng lai (mẫu số
   05B/BK-TNCN) .

                                                    54
8.Thu nhập tiền lương . cơ quan
      trả TN quyết toán thuế
2. Thời hạn nộp: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày
   kết thúc năm dương lịch
3. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế:
- Nộp hồ sơ QTT tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý
- Các trường hợp khác:
+ Đối với các cơ quan HCSN, đoàn thể do TW quản lý,
   do cấp tỉnh quản lý, các tổ chức quốc tế và CQĐD
   của NN nộp HSQT thuế tại Cục Thuế tỉnh.
+ Đối với các cơ quan HC cấp huyện QL nộp hồ sơ
   quyết toán thuế tại Chi cục Thuế quận, huyện thị xã.
4. Thời hạn nộp thuế khi quyết toán:
là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ QTT
                                                          55
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Cá nhân trực tiếp khai thuế

Các trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
   công trực tiếp khai thuế tháng:
- Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do các
   tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ nước ngoài.
- Các cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền
   lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ
   quán, Lãnh sự quán đóng tại Việt Nam chi trả.
2. Hồ sơ khai thuế tháng:
 Cá nhân khai thuế thu nhập tháng theo Mẫu số

   07/KK-TNCN.


                                                     56
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Cá nhân trực tiếp khai thuế

3. Nơi nộp hồ sơ và thời hạn nộp HS khai thuế tháng:
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế là Cục Thuế tỉnh,
   thành phố trực thuộc TW nơi cá nhân cư trú.
- Thời hạn nộp HSKT tháng trước ngày 20 của tháng
   sau.
4. Cá nhân nộp HSKT trực tiếp nếu TNBQ tháng ước
   tính trên 4 triệu đồng và có tính giảm trừ người phụ
   thuộc phải nộp tờ khai ĐK người phụ thuộc cùng với
   thời điểm nộp HSKT tháng đầu tiên của năm tính
   thuế. Thời điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ
   thuộc được thực hiện tương tự như đối với CN khác

                                                      57
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Cá nhân khai quyết toán thuế

1. Cá nhân khai quyết toán thuế trong các trường hợp:
- Có số thuế phải nộp trong năm > số thuế đã KT hoặc
   đã tạm nộp trong năm hoặc có PS nghĩa vụ thuế
   nhưng trong năm chưa bị KT hoặc chưa tạm nộp.
- Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ
   sau.
- CN cư trú là người NN khi kết thúc HĐ làm việc tại VN
   trước khi xuất cảnh phải thực hiện QTT với cơ quan
   thuế.


                                                      58
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Cá nhân khai quyết toán thuế
2. Hồ sơ khai QTT
- Tờ khai QTT: mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục mẫu số
   09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN
   (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh).
- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm
   nộp trong năm.
- Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại
   sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ NN phải
   có tài liệu CM hoặc xác nhận về số tiền đã trả của
   đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở NN và kèm theo thư
   xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN.


                                                     59
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Cá nhân khai quyết toán thuế

3. Thời hạn và nơi nộp hồ sơ:
- Thời hạn:chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày
   kết thúc năm DL,
 - Nơi nộp hồ sơ là cơ quan thuế trực tiếp quản
   lý đơn vị trả thu nhập.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
   trực tiếp khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ
   sơ quyết toán thuế cũng là nơi nộp hồ sơ khai
   thuế tháng (Cục thuế).

                                               60
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương v à
thu nhập từ kinh doanh
Cá nhân khai, quyết toán thuế

QTT đối với CN cư trú có TN từ KD và TN từ TL
Trong năm:
TN từ tiền lương – Cơ quan trả TN khấu trừ
TN từ KD cá nhân trực tiếp khai
Cuối năm:
Cá nhân tổng hợp thu nhập từ KD và thu nhập từ TL,
   sau đó tính giảm trừ gia cảnh, khoản đóng góp từ
   thiện, nhân đạo. Căn cứ biểu thuế LTTP tính theo
   năm để xác định số thuế phải nộp và thực hiện QTT.
Hồ sơ quyết toán thuế:
- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN;
- Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; số 09B/PL-TNCN
   và số 09C/PL-TNCN (có đăng ký GTGC)
                                                    61
9. Hoàn thuế

1. Cá nhân được hoàn thuế:
- Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính thuế
  chưa đến mức phải nộp thuế;
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ
  quan NN có thẩm quyền
chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã
  đăng ký thuế và có mã số thuế.

                                               62
9. Hoàn thuế
2. Hồ sơ hoàn thuế:
Hồ sơ hoàn thuế : không làm tờ khai HT mà dùng tờ
   khai QT:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (đối với các
   đối tượng phải quyết toán thuế TNCN);
- Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-
   TNCN (đối với những cá nhân được giảm thuế TNCN
   do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo
   có yêu cầu hoàn thuế).
- Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế TNCN (bản
   sao).


                                                      63
9. Hoàn thuế

Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ khai
  quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế
  sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị
  hoàn thuế không phải làm các thủ tục hoàn
  thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G TT số
  60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
 “Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu
  nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán
  thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với
  vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời
  hạn”.


                                                    64
9. Hoàn thuế
   3. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế:
 - Cá nhân có TN từ tiền lương, chuyển nhượng chứng
    khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan thuế quản lý
    trực tiếp đơn vị trả thu nhập.
 - Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn
    thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt
    động KD.
 - Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ TL vừa có thu
    nhập từ KD, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế
    nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD.


                                                      65
9. Hoàn thuế
1. Tổ chức trả thu nhập TL, TC được CN uỷ quyền QTT:
 Bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu, khấu trừ số thuế

   còn phải nộp; hoàn thuế cho cá nhân nộp thừa
 tổ chức trả TN ứng trước để hoàn thuế cho CN và

   thực hiện QT với NSNN sau.
2. Cung cấp tài khoản cho cơ quan Thuế; nhận tiền
   hoàn thuế từ ngân sách nhà nước qua tài khoản;
3. Thời hạn tổ chức trả thu nhập được nhận số thuế
   hoàn trả cho cá nhân nộp thừa là trong vòng 05 ngày
   làm việc kể từ ngày có văn bản đề nghị gửi cơ quan
   thuế.

                                                    66
10. Tính thuế: TN từ đầu tư vốn

1. Thu nhập từ đầu tư vốn gồm:
- Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, DN
    hộ gia đình, nhóm CNKD, cá nhân vay theo hợp đồng
   vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ NH, TCTD).
- Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần.
-  Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty
   TNHH, công ty hợp danh, HTX, liên doanh, hợp đồng
   hợp tác KD và các hình thức KD khác theo quy định
   của Luật DN và Luật HTX .
-  - Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải
   thể DN, chuyển đổi mô hình HĐ, sáp nhập, hợp nhất
   DN hoặc khi rút vốn (không bao gồm vốn gốc được         67
   nhận lại).
10. Tính thuế: TN từ đầu tư vốn
- Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín
  phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong
  nước phát hành (kể cả các tổ chức Nn được phép
  thành lập và hoạt động tại VN), trừ thu nhập từ lãi trái
  phiếu do CP Việt Nam phát hành.
- Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới
  các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn ĐT
  bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng QSDĐ, bằng
  phát minh, sáng chế,...
- 2.Thuế suất đối với TN từ đầu tư vốn 5%



                                                        68
11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
    vốn

1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức
   kinh tế;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
-  Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức
   khác.
2. Xác định TNCT:
-  TNCT từ chuyển nhượng vốn = giá bán – (giá mua và
   các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TN từ
   chuyển
-   nhượng vốn).
-  3.Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ
   chuyển nhượng vốn góp là 20%.                         69
11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng CK              :
   có thể lựa chọn 1 trong 2 PP

1.PP nộp thuế theo TS 20% trên TN( phảiĐK)
-Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán =
  giá bán CK trừ (-) giá mua, các chi phí liên quan:
 Chi phí liên quan là CP thực tế PS của HĐ chuyển

  nhượng CK có HĐCT:
  +CP để làm các thủ tục PL cần thiết cho việc CN;
  +Các khoản phí và lệ phí người CN nộp NSNN khi
  làm thủ tục chuyển nhượng;
  + Phí lưu ký CK theo quy định của UBCKNN
  + Phí uỷ thác CK và Các khoản CP khác có chứng
  từ chứng minh.
                                                       70
11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
CK

2. PP tính thuế theo thuế suất 0,1%
  trên giá chuyển nhượng CK từng lần:
Trường hợp cá nhân không đăng ký nộp thuế
  20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá
  chuyển nhượng CK từng lần:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Giá chuyển
  nhượngxThuế suất 0,1%



                                            71
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS


1.Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS gồm:
1.1. Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ và tài
  sản gắn liền với đất;
1.2. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu
  hoặc sử dụng nhà ở;
1.3. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất,
  thuê mặt nước;
1.4. Các khoản thu nhập khác nhận được từ
  chuyển nhượng bất động sản.
                                                 72
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS

1. TNTT từ CNBĐS = giá chuyển CNBĐS- giá vốn và các
   CPHL liên quan:
1.1. Giá CNBĐS là giá thực tế ghi trên HĐ chuyển nhượng
   tại thời điểm CN.
Trường hợp không xác định được giá thực tếCN hoặc giá ghi
   trên HĐ chuyển nhượng thấp hơn giá đất do UBND cấp
   tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì GCN sẽ
   được xác định theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy
   định.
1.2 Giá vốn: Là CP thực tế PS để có đươcjquyền SD đất
   theo HĐCN, CPđền bù, xây đựng và các CP liên quan có
   HĐCT
Trường hợp không XĐ được hoặc XĐ không đúng GV tại thời
   điểm mua thì thuế TNCN được tính theo thuế suất 2% trên73
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS
Số: 113 /2011/TT-BTC ngày 04/ 8 /
              2011

Giá CN là giá thực tế ghi trênHĐCN. Trường hợp HĐCN
   không ghi giá CN hoặc giá CN hơn bảng giá đất, giá
   tính lệ phí trước bạ nhà do UBND tỉnh, TP trực thuộc
   TW ban hành tại thời điểm CN thì xác định theo
   bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp
   tỉnh quy định.
- Giá vốn gồm giá mua và các CP liên quan (như CP
   cấp quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà; cải tạo đất, nhà;
    XD; các CP liên quan khác) mà NNTkê khai phải có
   HĐCT hợp pháp CM
13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng thưởng

1. Thu nhập từ trúng thưởng g ồm:
- Trúng thưởng xổ số;
- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
-Trúng thưởng trong các hình thức cá cược,
   casino;
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có
   thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.


                                                 75
13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng thưởng

2. TNCT từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt
  trên 10 tr.đ mà ĐTNT nhận được theo từng lần trúng
  thưởng. (TNTT từ trúng thưởng XS là phần giá trị giải thưởng của
  từng vé xổ số vượt trên 10 triệu đồng – TT 42/2009).
Một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì TNTT
   được phân chia cho từng người nhận giải thưởng (xuất
   trình các căn cứ pháp lý CM - nếu không thì cho một
   CN
Cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi thì
   TNTT thuế được tính trên tổng giá trị các giải thưởng
3. Thuế suất 10%



                                                                     76
14. Tính thuế: Thu nhập từ bản quyền

1. Thu nhập từ bản quyền gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao QSD các đối
   tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
-  Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
 2. TNCT từ bản quyền là phần TN vượt trên 10 triệu

   đồng theo HĐ CN, không phụ thuộc vào số lần thanh
   toán hoặc số lần nhận tiền mà ĐTNT nhận được khi
   chuyển giao, chuyển quyển sử dụng các đối tượng của
   quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệp.
   thuế suất 5%.
                                                         77
15. Tính thuế:
     TN từ nhượng quyền thương mại.
1. Nhượng quyền TM là hoạt động TM mà bên
    nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận
    quyền tự mình tiến hành việc mua bán HH,
    cung ứng DV theo các điều kiện của bên
    nhượng quyền.
   TNTT từ nhượng quyền TM là phần thu nhập
    vượt trên 10 tr. đ. theo HĐ nhượng quyền TM,
    không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số
    lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.
   Thuế suất 5%.

                                                    78
16. Tính thuế:
    Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng


1. TN từ nhận thừa kế, quà tặng là CK, phần vốn
  trong các tổ chức KT, cơ sở KD, bất động sản
  và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng
  ký sử dụng.
.2.Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là
  phần giá trị TS nhận thừa kế, quà tặng vượt
  trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận:
3Thuế suất 10%


                                                  79
17. TÍNH THUẾ
  ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

Thuế đối với TN từ KD
 1. Thuế đối với TN từ KD của CN không cư trú = DT
  từ hoạt động SX, KD X TS.
 2. DT là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng
  HH, DV bao gồm cả CP do bên mua HH, DV trả thay
  cho CN không cư trú mà không được hoàn trả.
Trường hợp thoả thuận HĐ không bao gồm thuế TNCN
  thì DT tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà
  CN không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức
  nào từ việc cung cấp HH, DV tại VN không phụ thuộc
  vào địa điểm tiến hành các hoạt động KD.

                                                    80
17. TÍNH THUẾ
  ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

 Thuế đối với TN từ KD (tiếp)
 3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh

  doanh quy định đối với từng lĩnh vực,
  ngành nghề SX, KD như sau:
a) 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hoá;
b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ;
c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng, vận
  tải và hoạt động kinh doanh khác
                                            81
17. TÍNH THUẾ
   ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

Thuế đối với TN từ tiền lương, TC
 1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN

  không cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền công
  nhân X Thuế Suất 20%.
 2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là

  tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không
  cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN,
  không phân biệt nơi trả TN.

                                                      82
17. TÍNH THUẾ
      ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

   Đối với các khoản TNCN khác (Thu nhập từ đầu tư
    vốn,chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất
    động sản, Thu nhập trúng thưởng, Thu nhập từ bản
    quyền, Thu nhập từ nhượng quyền thương mại, Thu nhập
    từ nhận thừa kế,Thu nhập từ quà tặng) áp dụng như
    với cá nhân cư trú;
   Riêng: +TN từ chuyển nhượng vốn, CNCK áp
    dụng thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng
          + TN từ chuyển nhượng BĐS áp dụng
    thuế suất 2% trên giá trị chuyển nhượng
                                                           83
18. Hiệu lực thi hành
c) Quy định về thuế TNDN đối với cá nhân SX, KD
  không bao gồm DNTN theo quy định của
  Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11;
d) Các quy định khác về thuế đối với TN của CN
  trái với quy định của Luật này.
 3. Những khoản TN của cá nhân được ưu đãi về

  thuế quy định tại các văn bản quy phạm PL
  trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp
  tục được hưởng ưu đãi.
                                                      84
NĐ Số: 101/2011/NĐ-CP ngày 04
/ 11 / 2011( giải pháp thuế)
   Miễn thuế TNCN từ ngày 01 tháng 8 năm 2011 đến
    hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 đối với cổ tức được
    chia cho CN từ hoạt động đầu tư vào thị trường CK,
    góp vốn mua cổ phần của DN trừ cổ tức của các
    ngân hàng cổ phần, quỹ đầu tư tài chính, tổ chứcTD
    dụng.
   Giảm 50% số thuế TNCN phải nộp từ ngày 01 / 8 /
    2011 đến hết ngày 31/ 12 / 2012 đối với hoạt động
    chuyển nhượng CK củaCN.



                                                         85
NQ 29 /2012/QH13 - ngày
21/6/2012 của QH ( giải pháp
thuế

     3. Miễn thuế thu nhập cá nhân từ ngày 01
      tháng 07 năm 2012 đến hết ngày 31 tháng 12
      năm 2012 đối với cá nhân có thu nhập tính
      thuế từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh
      đến mức phải chịu thuế thu nhập cá nhân ở
      bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng phần được
      quy định tại Điều 22 của Luật thuế thu nhập
      cá nhân số 04/2007/QH12.
Web: www.tanet.vn
Email: Vanphong@tanet.vn
                           87

More Related Content

What's hot

TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Pham Ngoc Quang
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 

What's hot (20)

TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
 
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGTTANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGT
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 

Viewers also liked

TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017Pham Ngoc Quang
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước Pham Ngoc Quang
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiPham Ngoc Quang
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếTien Vuong
 
Bài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.ktBài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.ktHoa Clover
 
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014tuyencongchuc
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpPeter Quang Lâm Lâm
 
Bài tập thuế có lời giải
Bài tập thuế có lời giảiBài tập thuế có lời giải
Bài tập thuế có lời giảithaophuong4492
 
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 

Viewers also liked (15)

Tanet QLNN
Tanet QLNNTanet QLNN
Tanet QLNN
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
 
Tanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganhTanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganh
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
 
Bài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.ktBài tập thuế có đáp án.kt
Bài tập thuế có đáp án.kt
 
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Bài tập thuế có lời giải
Bài tập thuế có lời giảiBài tập thuế có lời giải
Bài tập thuế có lời giải
 
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án
100 bài tập kế toán thuế có lời giải và đáp án
 
Chuong 3 noi tiet
Chuong 3 noi tietChuong 3 noi tiet
Chuong 3 noi tiet
 
Hdtk cap cao
Hdtk cap caoHdtk cap cao
Hdtk cap cao
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 

Similar to TANET - TNCN

3. Luat thue TNCN 12.10
3. Luat thue TNCN 12.10 3. Luat thue TNCN 12.10
3. Luat thue TNCN 12.10 Pham Ngoc Quang
 
Tanet - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1
Tanet  - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1Tanet  - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1
Tanet - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1Pham Ngoc Quang
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
Luat thue tncn_2007
Luat thue tncn_2007Luat thue tncn_2007
Luat thue tncn_2007Hotland.vn
 
Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTruong Tran
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
Toàn văn luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007
Toàn văn luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007Toàn văn luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007
Toàn văn luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007Hải Đào
 
Luat thue thu nhap ca nhan 10 2010 23
Luat thue thu nhap ca nhan 10 2010 23Luat thue thu nhap ca nhan 10 2010 23
Luat thue thu nhap ca nhan 10 2010 23Quoc Nguyen
 
chuong-6-TNCN.pdf
chuong-6-TNCN.pdfchuong-6-TNCN.pdf
chuong-6-TNCN.pdfTmng89
 
Luat thue tndn 2
Luat thue tndn 2Luat thue tndn 2
Luat thue tndn 2Tuyet Le
 
P3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhânP3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhânKe Hoach Cuoc Doi
 
Baigiangluatthuethunhapcanhan
BaigiangluatthuethunhapcanhanBaigiangluatthuethunhapcanhan
BaigiangluatthuethunhapcanhanVan Tu Nguyen
 

Similar to TANET - TNCN (20)

3. Luat thue TNCN 12.10
3. Luat thue TNCN 12.10 3. Luat thue TNCN 12.10
3. Luat thue TNCN 12.10
 
Tanet - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1
Tanet  - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1Tanet  - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1
Tanet - Gioi thieu Thue TNCN - Phan 1
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 2
TANET - Thuế TNCN - Phần 2TANET - Thuế TNCN - Phần 2
TANET - Thuế TNCN - Phần 2
 
Luat thue tncn_2007
Luat thue tncn_2007Luat thue tncn_2007
Luat thue tncn_2007
 
Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthue
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
Toàn văn luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007
Toàn văn luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007Toàn văn luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007
Toàn văn luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007
 
Luat thue thu nhap ca nhan 10 2010 23
Luat thue thu nhap ca nhan 10 2010 23Luat thue thu nhap ca nhan 10 2010 23
Luat thue thu nhap ca nhan 10 2010 23
 
04 2007 qh12_59652
04 2007 qh12_5965204 2007 qh12_59652
04 2007 qh12_59652
 
04 2007 qh12_59652
04 2007 qh12_5965204 2007 qh12_59652
04 2007 qh12_59652
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 1
TANET - Thuế TNCN - Phần 1TANET - Thuế TNCN - Phần 1
TANET - Thuế TNCN - Phần 1
 
Thuế nhóm 3
Thuế nhóm 3Thuế nhóm 3
Thuế nhóm 3
 
chuong-6-TNCN.pdf
chuong-6-TNCN.pdfchuong-6-TNCN.pdf
chuong-6-TNCN.pdf
 
Luat thue tndn 2
Luat thue tndn 2Luat thue tndn 2
Luat thue tndn 2
 
P3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhânP3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhân
 
Baigiangluatthuethunhapcanhan
BaigiangluatthuethunhapcanhanBaigiangluatthuethunhapcanhan
Baigiangluatthuethunhapcanhan
 
Bài 3
Bài 3Bài 3
Bài 3
 
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
 

More from Pham Ngoc Quang

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnPham Ngoc Quang
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support LifePham Ngoc Quang
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVPham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 

More from Pham Ngoc Quang (10)

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
 
Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNV
 
Sai lầm của Logic
Sai lầm của LogicSai lầm của Logic
Sai lầm của Logic
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
Thiền trong Forex
Thiền trong ForexThiền trong Forex
Thiền trong Forex
 

TANET - TNCN

  • 1. Luật thuế thu nhập cá nhân Luật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn
  • 2. Văn bản pháp quy LUẬT số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 TT 84/2008/TT-BTC ngày30/9/2008 TT 62/2009/TT-BTC, ngày 27/3/2009 TT 160/2009/TT-BTC, ngày 19/6/2009 TT 161/2009/TT-BTC, ngày 12/8/2009 TT 02/2010/TT-BTC, ngày 11/01/2010 TT 20/2010/TT-BTC, ngày 05 /02 /2010 TT 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 TT78/2011/TT-BTC ngày 8/6/2011 -Số: 113 /2011/TT-BTC ngày 04/ 8 / 2011 2
  • 3. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNCN 1.Khái niệm: Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào TN thực nhận của CN trong một kỳ tính thuế nhất định không phân biệt nguồn gốc phát sinh TN. 2. Đặc điểm của thuế TNCN - là một loại thuế trực thu người nộp thuế đồng nhất với người chịu thuế . - Có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã hội. - Luôn gắn liền với chính sách xã hội - Thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần - Không tác động nhiều đến giá cả hàng hoá, dịch vụ. 3
  • 4. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNCN  3. Vai trò của thuế TNCN 1. là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, 2. Góp phần đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN. 3. là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm. 4. góp phần quản lý thu nhập dân cư. 4
  • 5. Lịch sử hình thành thuế TNCN ở Việt nam  Pháp lệnh thuế TN đối với người có TN cao từ 1/4/năm 1991:  Đối tượng nộp thuế là CN có TN từ TLTC, một số khoản TN về trúng thưởng, chuyển giao công nghệ, bản quyền TM  CN KD có TN nộp thuế theo luật thuế TNDN  Từ 1/1/2009 thực hiện Luật thuế TNCN : Điều chỉnh TN của các CN, kể cả CN kinh doanh, hộ KD cá thể 5
  • 6. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 1. Cá nhân cư trú: - TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN - Thời gian cư trú: a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN; b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở lên) 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên. - TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN. 6
  • 7. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 3. ĐTNT trong một số trường hợp: -Cá nhân có TN từ KD - Hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt - Nhiều người cùng đứng tên SH nhà, QSDĐ đất. - Cá nhân có TNCT khác: + Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu- + Chuyển giao, chuyển QSD các đối tượng được bảo hộ theo Luật SH trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ, nhượng quyền thương mại theo QĐ của Luật TM mà đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng SH, 7
  • 8. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 4. Đối tượng nộp thuế : - CN có quốc tịch VN kể cả cá nhân được cử đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có TNCT. - CN là người không mang quốc tịch VN nhưng có TNCT, bao gồm: người nước ngoài làm việc tại VN; người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có TNCT phát sinh tại Việt Nam. 8
  • 9. 2. THU NHẬP CHỊU THUẾ Thu nhập chịu thuế TNCN gồm: 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ quà tặng 9
  • 10. 3. Kỳ tính thuế  1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú: a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN từ KD; thu nhập từ tiền lương, tiền công; b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng. 10
  • 11. 3. Kỳ tính thuế c) TN từ chuyển nhượng CK: Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm. Áp dụng kỳ tính thuế theo năm: đăng ký từ đầu năm với CQT.  2. Đối với cá nhân không cư trú: Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với tất cả TNCT. Trường hợp cá nhân KD không cư trú có địa điểm KD cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ KD. 11
  • 12. 4. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ  1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh TN.  2.TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập. 12
  • 13. 5. Thu nhập miễn thuế: 2.Miễn thuế: 2.1.TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.( hồ sơ miễn thuế) 2.2 TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 13
  • 14. 5. Thu nhập miễn thuế: 2.3.: TN từ chuyển nhượng nhà ở, quyền SDĐ ở và TS gắn liền với đất ở của CN chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất. . Căn cứ xác định TN từ chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất được miễn thuế do người chuyển nhượng bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong bản khai. Nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi gian lận thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.  2.4. Thu nhập từ giá trị QSDĐ của cá nhân được NN giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền SD đất theo quy định của PL. 14
  • 15. 5. Thu nhập miễn thuế:  2.5. TN của hộ GĐ, cá nhân trực tiếp SX Nn, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt TS chưa qua chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường( Đkiện : có hộ khẩu, thường trú, có quyền sử dụng đất,thuế đất… )  2.6.Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để SX. (trực tiếp SX nông nghiệp chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp). 15
  • 16. 5. Thu nhập miễn thuế: 2.7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ 2.8. Thu nhập từ kiều hối. 2.9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL. 2.10 Tiền lương hưu do BHXH chi trả. 2.11. Thu nhập từ học bổng 2.12 TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn LĐ; khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác 16
  • 17. 5. Thu nhập miễn thuế: 2.13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích LN. 2.14. TN nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt. 17
  • 18. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh 1. Thu nhập từ KD, bao gồm: a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV; b) TN từ hoạt động hành nghề ĐL của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL. 1. TNCT từ KD = DT - các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TNCT từ KD trong kỳ tính thuế. 2. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng HH, DV phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động SX, KD HH, DV. Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu HH, hoàn thành DV hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng DV. 18
  • 19. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh  3. Chi phí hợp lý bao gồm: a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các CP khác trả cho người LĐ; b) Chi phí NL, nhiên liệu, VL, năng lượng, HH sử dụng vào SX, KD, chi phí DV mua ngoài; c) CPKH; d) Chi trả lãi tiền vay; đ) CP quản lý; e) Các khoản thuế, phí và lệ phí PN theo QĐ của PL được tính vào CP; g) Các khoản CP khác liên quan đến việc tạo ra TN.  4. Việc xác định DT, CP dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ KT theo QĐ của PL 19
  • 20. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh  5. Trường hợp nhiều người cùng tham gia KD trong một ĐKKD thì TNCT của mỗi người được xác định : a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong ĐKKD; b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi trong ĐKKD; c) Tính bằng số bình quân TN đầu người trong trường hợp ĐKKD không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia TN giữa các cá nhân. 20
  • 21. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh 6. Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định được DT, chi phí và TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. (CV 15908/BTC-TCT, ngày 26/12/2008 Tỷ lệ TNCT tính trên DT) 21
  • 22. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh  TT 62 bổ sung hoạt động cho thuê nhà, TS: CN cho thuê nhà, tài sản trước năm 2009 và đã thu tiền cho thuê, đã khai và nộp thuế TNDN Từ ngày 01/01/2009, được quyền lựa chọn: thuế TNDN hoặc thuế TNCN. CN có yêu cầu tính Thuế TNCN làm đơn đề nghị gửi CQT (đã thu thuế TNDN): họ tên người cho thuê, người đi thuê, DT đã thu tiền trước, thời hạn thu tiền trước, số thuế TNDN đã nộp cho DT thu tiền trước; kèm theo HĐ thuê và chứng từ nộp thuế TNDN cho DTPS từ năm 2009. Căn cứ TL trên CQT tính số thuế TNCN phải nộp cho DT phát sinh từ 2009. Nếu thuế thấp hơn thì được hoàn - kể cả HĐồng giá K có thuế 22
  • 23. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh  TT 62 bổ sung Cấp hoá đơn lẻ - Cá nhân KD (trừ cho thuê nhà, TS) hoặc cá nhân bán TS có yêu cầu CQT cấp hoá đơn lẻ thì phải tạm nộp thuế TNCN 10% tính trên TNCT từ bán lô hàng/TS. Cá nhân - tạm nộp thuế TNCN đồng thời với việc nộp thuế GTGT khi được cấp hoá đơn lẻ. nếu có yêu cầu hoàn thuế (hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau) thì cuối năm thực hiện QTT để xác định tổng TNCT, số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế xin hoàn hoặc bù trừ vào kỳ sau. 23
  • 24. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương 1.Thu nhập tiền lương bao gồm: 1.1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất TL, TC; 1.2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; 1.3. Tiền thù lao dưới các hình thức; 1.4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD, HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức; 24
  • 25. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương 1.5. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc K bằng tiền: - Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo. Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc. Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). - Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc người SDLĐ phải mua cho người LĐ. 25
  • 26. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương - Khoản phí hội viên ghi tên cá nhân như: thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao. - Chi về phương tiện phục vụ đưa đón riêng từng CN từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại - Chi đào tạo không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong kế hoạch của đơn vị. - Các DV khác phục vụ cho CN trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ ... nếu chi trả ghi rõ tên CN được hưởng - Các khoản lợi ích khác như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai thuế; chi cho người giúp việc GĐ như lái xe, nấu ăn, giúp việc GĐình, 26
  • 27. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương 1.6. Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán). Thưởng bằng cổ phiếu thì giá trị thưởng được xác định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế toán. 1.7. Các khoản TN nêu trên làm căn cứ xác định TNCT là thu nhập trước khi khấu trừ thuế . Trường hợp thu nhập thực nhận không bao gồm thuế TNCN (thu nhập sau thuế) thì phải quy đổi thành thu nhập trước thuế theo phụ lục số 01/PL-TNCN. - 27
  • 28. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công Chi văn phòng phẩm, công tác phí, ĐT, trang phục: - Cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan HCSN, đảng, đoàn thể, các hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của BTC. - Lao động làm việc trong các TCKD, các VPĐD: mức khoán chi - với mức xác định TNCTcủa thuế TNDN - Lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các VPĐD của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức này. 28
  • 29. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công  Chi xe phục vụ đưa đón tập thể người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại  Các khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá nghệ thuật, thể dục thể thao nếu được sử dụng chung  Các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm mỹ... Được chi chung cho tập thể người lao động 29
  • 30. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công  Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động.  Tiền ăn giữa ca : + người SDLĐ trực tiếp tổ chức bữa ăn. + chi =tiền: mức chi phù hợp với QĐ của Bộ LĐ- TB và XH.) TTSố: 12/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26 /04 /2011 ; theo đó : từ ngày 15/ 6/ 2011 không quá 620.000 đ/tháng. 30
  • 31. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công  Một số khoản chi cho người nước ngoài: a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần. Mức trợ cấp được tính trừ căn cứ trên hợp đồng LĐ hoặc thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người LĐ. b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị SDLĐ chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để XĐ là hợp đồng LĐ và giá ghi trên vé máy bay từ VN đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình người nước ngoài sinh sống. c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông. Căn cứ vào hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học. 31
  • 32. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công Khoản phụ cấp, trợ cấp : 1. Phụ cấp - PC đối với người có công với CM theo quy định: phụ cấp, trợ cấp cho TB, BB, cho thân nhân liệt sỹ; phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ HĐCM... - Phụ cấp QP, an ninh theo quy định của PL; những lĩnh vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có quy định chế độ phụ cấp, trợ cấp. - PC độc hại, nguy hiểm: ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. - PC thu hút: vùng KTM, cơ sở KT và đảo xa đất liền có ĐK sinh hoạt đặc biệt khó khăn. - Phụ cấp KV đối với người LV ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu. 32
  • 33. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công . Các khoản trợ cấp: - Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. - Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi. - Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động. - Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng. - Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp. - Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả. - Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật. 33
  • 34. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công Tiền thưởng - tiền thưởng kèm theo các DH được NN phong tặng; - tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, Quốc tế; - tiền thưởng về cải tiến KT, sáng chế, phát minh được cơ quan NN có thẩm quyền công nhận; - tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm PL với cơ quan NN có thẩm quyền. Thẩm quyền ra QĐ khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các DHTĐ, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng. 34
  • 35. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công Các khoản thu nhập từ tiền lương, TC khác 1. TL, TC một số khoản cán bộ công chức, cán bộ chiến sỹ thuộc LLVT: a. Khoản được nhận theo chế độ ban hành kèm theo Quyết định số 205/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ; b. Phụ cấp phục vụ QĐ số 269/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng CP về chế độ PC phục vụ; c. Chế độ trang bị hoặc khoản được nhận theo chế độ khoán SD xe ôtô phục vụ công tác (QĐ số 59/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007) Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, SD phương tiện đi lại trong CQNN, đơn vị SN công lập, công ty NN; 35
  • 36. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công d. Khoản được nhận theo chế độ nhà công vụ quy định tại NĐ số 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở và QĐ số 09/2008/QĐ-TTg ngày 11/01/2008 ban hành nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn SD nhà ở công vụ; đ. cán bộ công chức và những CN khác nhận được từ các công việc sau: Tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản PL, NQ, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của VPQH, Hội đồng dân tộc và các ỦB của QH, các Đoàn đại biểu QH; từ Văn phòng TW và các Ban của Đảng; từ Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy. 36
  • 37. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công . Không tính vào TN chịu thuế đối với khoản hỗ trợ của DN cho người LĐ và thân nhân người LĐ khám chữa bệnh hiểm nghèo (từ nguồn TN sau thuế TNDN, từ nguồn quỹ PL, khen thưởng của DN) TT78/2011  Mức hỗ trợ: một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan BHYT.  DN chi tiền hỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao chứng từ trả tiền viện phí có xác nhận của DN (trong trường hợp người LĐ và thân nhân người LĐ trả phần còn lại sau khi tổ chức BHYT trả trực tiếp với cơ sở khám chữa bệnh) hoặc bản sao CT trả viện phí;  Thân nhân: Bố,mẹ để; vợ/chồng; con đẻ con nuôi hợp pháp 37
  • 38. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Xác định thu nhập chịu thuế: 1. TNCT từ tiền lương, tiền công = tổng số thu nhập từ tiền lương, tiền công đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. 2. Thời điểm xác định TNCT từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được TN. 38
  • 39. 8.Tính thuế: Thu nhập tính thuế từ tiền lương,KD của CN cư trú Các TNTT từ Tổng khoản Giảm = TN đóng trừ gia tiền - - lương, chịu góp cảnh tiền thuế BHBB: và từ BHXH, thiện, công , từ BHYT, nhân KD BHTN đạo 39
  • 40. 8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh 1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước khi tính thuế đối với TN từ KD, TL, TC của ĐTNT là cá nhân cư trú, gồm: a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm); b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng. 2. Nguyên tắc xác định mức GTGC: - Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một ĐTNT. - Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận - Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế - ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và phải chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này. 40
  • 41. 8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh 3. Người phụ thuộc và hồ sơ kê khai XĐ :  3.1. Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú: - Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng). - Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ. - Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, bậc cao học (thạc sỹ cả trong nước và nước ngoài, CV 13149/BTC–TCT ngày 17/9/2009 ) không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng). 41
  • 42. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Giảm trừ gia cảnh 3.2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định (500.000 đồng). 3.3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) mẹ kế, bố dượng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định 3.4. CN khác là người ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không nơi nương tựa, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định mà ĐTNT đang phải trực tiếp nuôi dưỡng. 42
  • 43. 8.Tính thuế:khai Giảm trừ gia cảnh 3. Người LĐ làm việc trong các TCKT, các cơ quan HCSN có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác là người PT đã khai rõ trong lý lịch thì hồ sơ CM người PT do người LĐ tự lựa chọn: - Cách 1: Khai theo mẫu số 16/ĐK-TNCN có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai. Thủ trưởng chỉ chịu trách nhiệm đối với các ND: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với ĐTNT; các nội dung khác, ĐTNT tự khai và chịu trách nhiệm. có sự thay đổi người PT - Thủ trưởng đơn vị xác nhận vào tờ khai điều chỉnh. - Cách 2: thực hiện kê khai theo hồ sơ của từng người phụ thuộc 43
  • 44. 8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh 4.Đăng ký giảm trừ nếu có TN từ nhiều nơi ĐTNT có TN từ TL ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc vừa có TN từ KD vừa có TN từ TL thường xuyên ổn định; hoặc có TNKD ổn định từ 02 nơi trở lên thì lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh: - Về giảm trừ cho bản thân: được lựa chọn khai giảm trừ cho bản thân ở một nơi PSTN; đồng thời phải TB cho đơn vị chi trả TN khác hoặc CQT biết để không tính giảm trừ trùng. - Về giảm trừ cho người PT: ĐTNT có nhiều người phụ thuộc, mà số người tính giảm trừ ở một nơi PSTN không đủ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa giảm trừ hết vào nơi PSTN khác để được giảm trừ. 4 44
  • 45. 8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh  5 Kê khai tạm giảm trừ đối với người phụ thuộc: - ĐTNT có TN từ 4 tr đồng/tháng trở xuống không phải kê khai người phụ thuộc. - ĐTNT có TN trên 4 triệu đ./th có nuôi dưỡng NPT cần khai:  Chậm nhất là ngày 30 tháng 1, ĐTNT lập 02 bản ĐK người PT gửi cho CQ trả TN. - Nếu có sự thay đổi về người PT so với ĐK đầu năm thì sau 30 ngày kể từ ngày có thay đổi (tăng, giảm), cần khai 02 bản ĐK điều chỉnh người PT gửi cho cơ quan trả thu nhập. 45
  • 46. 8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh  6. Cơ quan trả thu nhập có trách nhiệm: - Tiếp nhận bản đăng ký người phụ thuộc - Hàng tháng, thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh theo đúng bản ĐK người phụ thuộc của ĐTNT trước khi tính số thuế tạm khấu trừ, nộp thuế vào NSNN và không phải chịu trách nhiệm trước PL về việc khai tạm tính giảm trừ gia cảnh - Chuyển 01 bản ĐK cho CQT trực tiếp quản lý CQ trả TN. Thời hạn chuyển chậm nhất là ngày 20 tháng 2 của năm thực hiện. Trường hợp đăng ký giảm trừ sau ngày 30 tháng 1 của năm thực hiện hoặc ĐK điều chỉnh người phụ thuộc, thời hạn chuyển cho CQT là ngày 20 của tháng sau tháng nhận được bản ĐK. 46
  • 47. 8.Tính thuế: Giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo Khoản đóng góp từ thiện, NĐ được trừ vào TN trước khi tính thuế : 1. Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; 2. Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ NĐ, quỹ khuyến học. 3. Tổ chức, cơ sở và các quỹ nêu trên phải được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, HĐ vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích LN. 47
  • 48. 8.Tính thuế: Thu nhập TL-TC, KD of CN cư trú - Biểu thuế Luỹ tiến từng phần Bậc TN tính thuế/năm TN tính thuế/tháng Tsuất thuế (tr. đồng) (tr. đồng) (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 48
  • 49. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Ví dụ cách tính thuế LTTP  Một cá nhân có thu nhập 50 tr/đ/th, có 2 con và 1 mẹ già,giả dụ: Nộp BH 6%  Giảm trừ GC: 8.8 tr = 4tr + 4,8 tr.  TN tính thuế : 38,2 tr= 50tr-3tr-8,8tr  Thuế bậc 1: 5trx 5% = 0,250  Thuế bậc 2 :(10 - 5) x 10%= 0,500  Thuế bậc 3: (18 - 10) x15%= 1,200  Thuế bậc 4: (32 - 18)x 20% = 2,800  Thuế bậc 5: (38,2- 32) x 25%= 1,550  Tổng tiền thuế nôp của 5 bâc là: 6,30 triệu  Tỷ trọng tiền thuế : 6,3tr/50 tr là 12,6%  Tỷ trọng trên TN tính thuế 6,3/ 38,2 là 16,49 % không phải là 25% 49
  • 50. Trách nhiệm của TC-CN trả TN và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế  TC-CN trả thu nhập có trách nhiệm KK, KT, nộp thuế vào NSNN và quyết toán thuế đối với các loại TN chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế;  CN có TN chịu thuế có trách nhiệm KK, nộp thuế vào NSNN và quyết toán thuế đối với mọi khoản TN theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.. 50
  • 51. khấu trừ, kê khai nộp thuế của cơ quan chi trả  Cơ quan trả TN thực hiện khấu trừ, kê khai tạm nộp thuế : - Khấu trừ thuế hàng tháng theo biểu thuế LTTP cho lao động theo HĐ từ trên 03 tháng - DN Khai thuế tháng và nộp tờ khai theo mẫu số 02/KK-TNCN; - Nếu tổng số tiền thuế TNCN khấu trừ trong tháng dưới 5 tr Thì khai theo quý ; từ 5 tr đ trở lên khai, nộp theo tháng . 51
  • 52. khấu trừ, kê khai nộp thuế của cơ quan chi trả - TT Số: 113 /2011/TT-BTC ngày 04/ 8 / 2011. hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/9/2011 Nâng mức trả TN vãng lai phải KT thuế trước khi trả thu nhập của CN từ 500 000 đ/lần lên 1.000.000 đồng trở lên  - Áp dụng KT theo tỷ lệ 10% trên TN cho các CN có MST và 20% đối với CN không có MST, trừ tiền HH đại lý BH, tiền HH đại lý XS có hướng dẫn riêng.  Cơ quan thuế thực hiện cấp ngay MSTtrong vòng 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ xin cấp MST.
  • 53. khấu trừ, kê khai nộp thuế của cơ quan chi trả  Trường hợp CN chỉ có duy nhất TN phải KT thuế nhưng ước tính tổng mức TNCT của CN sau khi trừ GC chưa đến mức phải nộp thuế (ví dụ CN độc thân khg đến 48 triệu đồng/năm,..) thì CN làm cam kết (theo Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửiTC trả TN để làm căn cứ tạm thời chưa KT thuế TNCN. Kết thúc năm,TC chi trả phải cung cấp danh sách và TN của những người chưa đến mức KT thuế cho CQ thuế. CN làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật QLT  Nếu HĐ thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng 53 thì tạmKT thuế theo BiểuLT từng phần
  • 54. 8. Thu nhập tiền lương - quyết toán thuế CQ trả TN khai quyết toán thuế CQ trả TN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN: 1. Hồ sơ khai: - Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 05/KK-TNCN và các bảng kê chi tiết sau: + Bảng kê DS người nhận thu nhập từ TL, TC (mẫu số 05A/BK-TNCN) DS người nhận thu nhập bao gồm cả những người có TN chưa phải nộp thuế. + Bảng kê thu nhập từ TL, TC cá nhân vãng lai (mẫu số 05B/BK-TNCN) . 54
  • 55. 8.Thu nhập tiền lương . cơ quan trả TN quyết toán thuế 2. Thời hạn nộp: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch 3. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế: - Nộp hồ sơ QTT tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý - Các trường hợp khác: + Đối với các cơ quan HCSN, đoàn thể do TW quản lý, do cấp tỉnh quản lý, các tổ chức quốc tế và CQĐD của NN nộp HSQT thuế tại Cục Thuế tỉnh. + Đối với các cơ quan HC cấp huyện QL nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế quận, huyện thị xã. 4. Thời hạn nộp thuế khi quyết toán: là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ QTT 55
  • 56. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Cá nhân trực tiếp khai thuế Các trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế tháng: - Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ nước ngoài. - Các cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán đóng tại Việt Nam chi trả. 2. Hồ sơ khai thuế tháng:  Cá nhân khai thuế thu nhập tháng theo Mẫu số 07/KK-TNCN. 56
  • 57. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Cá nhân trực tiếp khai thuế 3. Nơi nộp hồ sơ và thời hạn nộp HS khai thuế tháng: - Nơi nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế là Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi cá nhân cư trú. - Thời hạn nộp HSKT tháng trước ngày 20 của tháng sau. 4. Cá nhân nộp HSKT trực tiếp nếu TNBQ tháng ước tính trên 4 triệu đồng và có tính giảm trừ người phụ thuộc phải nộp tờ khai ĐK người phụ thuộc cùng với thời điểm nộp HSKT tháng đầu tiên của năm tính thuế. Thời điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được thực hiện tương tự như đối với CN khác 57
  • 58. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Cá nhân khai quyết toán thuế 1. Cá nhân khai quyết toán thuế trong các trường hợp: - Có số thuế phải nộp trong năm > số thuế đã KT hoặc đã tạm nộp trong năm hoặc có PS nghĩa vụ thuế nhưng trong năm chưa bị KT hoặc chưa tạm nộp. - Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau. - CN cư trú là người NN khi kết thúc HĐ làm việc tại VN trước khi xuất cảnh phải thực hiện QTT với cơ quan thuế. 58
  • 59. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Cá nhân khai quyết toán thuế 2. Hồ sơ khai QTT - Tờ khai QTT: mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh). - Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm. - Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ NN phải có tài liệu CM hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở NN và kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN. 59
  • 60. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Cá nhân khai quyết toán thuế 3. Thời hạn và nơi nộp hồ sơ: - Thời hạn:chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm DL, - Nơi nộp hồ sơ là cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập. - Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế cũng là nơi nộp hồ sơ khai thuế tháng (Cục thuế). 60
  • 61. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương v à thu nhập từ kinh doanh Cá nhân khai, quyết toán thuế QTT đối với CN cư trú có TN từ KD và TN từ TL Trong năm: TN từ tiền lương – Cơ quan trả TN khấu trừ TN từ KD cá nhân trực tiếp khai Cuối năm: Cá nhân tổng hợp thu nhập từ KD và thu nhập từ TL, sau đó tính giảm trừ gia cảnh, khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo. Căn cứ biểu thuế LTTP tính theo năm để xác định số thuế phải nộp và thực hiện QTT. Hồ sơ quyết toán thuế: - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; - Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; số 09B/PL-TNCN và số 09C/PL-TNCN (có đăng ký GTGC) 61
  • 62. 9. Hoàn thuế 1. Cá nhân được hoàn thuế: - Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; - Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế. 62
  • 63. 9. Hoàn thuế 2. Hồ sơ hoàn thuế: Hồ sơ hoàn thuế : không làm tờ khai HT mà dùng tờ khai QT: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (đối với các đối tượng phải quyết toán thuế TNCN); - Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT- TNCN (đối với những cá nhân được giảm thuế TNCN do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn thuế). - Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế TNCN (bản sao). 63
  • 64. 9. Hoàn thuế Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007  “Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn”. 64
  • 65. 9. Hoàn thuế  3. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế: - Cá nhân có TN từ tiền lương, chuyển nhượng chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập. - Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD. - Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ TL vừa có thu nhập từ KD, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD. 65
  • 66. 9. Hoàn thuế 1. Tổ chức trả thu nhập TL, TC được CN uỷ quyền QTT:  Bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu, khấu trừ số thuế còn phải nộp; hoàn thuế cho cá nhân nộp thừa  tổ chức trả TN ứng trước để hoàn thuế cho CN và thực hiện QT với NSNN sau. 2. Cung cấp tài khoản cho cơ quan Thuế; nhận tiền hoàn thuế từ ngân sách nhà nước qua tài khoản; 3. Thời hạn tổ chức trả thu nhập được nhận số thuế hoàn trả cho cá nhân nộp thừa là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đề nghị gửi cơ quan thuế. 66
  • 67. 10. Tính thuế: TN từ đầu tư vốn 1. Thu nhập từ đầu tư vốn gồm: - Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, DN hộ gia đình, nhóm CNKD, cá nhân vay theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ NH, TCTD). - Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần. - Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh, HTX, liên doanh, hợp đồng hợp tác KD và các hình thức KD khác theo quy định của Luật DN và Luật HTX . - - Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể DN, chuyển đổi mô hình HĐ, sáp nhập, hợp nhất DN hoặc khi rút vốn (không bao gồm vốn gốc được 67 nhận lại).
  • 68. 10. Tính thuế: TN từ đầu tư vốn - Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (kể cả các tổ chức Nn được phép thành lập và hoạt động tại VN), trừ thu nhập từ lãi trái phiếu do CP Việt Nam phát hành. - Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn ĐT bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng QSDĐ, bằng phát minh, sáng chế,... - 2.Thuế suất đối với TN từ đầu tư vốn 5% 68
  • 69. 11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng vốn 1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; - Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. 2. Xác định TNCT: - TNCT từ chuyển nhượng vốn = giá bán – (giá mua và các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TN từ chuyển - nhượng vốn). - 3.Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là 20%. 69
  • 70. 11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng CK : có thể lựa chọn 1 trong 2 PP 1.PP nộp thuế theo TS 20% trên TN( phảiĐK) -Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán = giá bán CK trừ (-) giá mua, các chi phí liên quan:  Chi phí liên quan là CP thực tế PS của HĐ chuyển nhượng CK có HĐCT: +CP để làm các thủ tục PL cần thiết cho việc CN; +Các khoản phí và lệ phí người CN nộp NSNN khi làm thủ tục chuyển nhượng; + Phí lưu ký CK theo quy định của UBCKNN + Phí uỷ thác CK và Các khoản CP khác có chứng từ chứng minh. 70
  • 71. 11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng CK 2. PP tính thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng CK từng lần: Trường hợp cá nhân không đăng ký nộp thuế 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng CK từng lần: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Giá chuyển nhượngxThuế suất 0,1% 71
  • 72. 12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS 1.Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS gồm: 1.1. Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ và tài sản gắn liền với đất; 1.2. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; 1.3. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước; 1.4. Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản. 72
  • 73. 12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS 1. TNTT từ CNBĐS = giá chuyển CNBĐS- giá vốn và các CPHL liên quan: 1.1. Giá CNBĐS là giá thực tế ghi trên HĐ chuyển nhượng tại thời điểm CN. Trường hợp không xác định được giá thực tếCN hoặc giá ghi trên HĐ chuyển nhượng thấp hơn giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì GCN sẽ được xác định theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định. 1.2 Giá vốn: Là CP thực tế PS để có đươcjquyền SD đất theo HĐCN, CPđền bù, xây đựng và các CP liên quan có HĐCT Trường hợp không XĐ được hoặc XĐ không đúng GV tại thời điểm mua thì thuế TNCN được tính theo thuế suất 2% trên73
  • 74. 12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS Số: 113 /2011/TT-BTC ngày 04/ 8 / 2011 Giá CN là giá thực tế ghi trênHĐCN. Trường hợp HĐCN không ghi giá CN hoặc giá CN hơn bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND tỉnh, TP trực thuộc TW ban hành tại thời điểm CN thì xác định theo bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định. - Giá vốn gồm giá mua và các CP liên quan (như CP cấp quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà; cải tạo đất, nhà; XD; các CP liên quan khác) mà NNTkê khai phải có HĐCT hợp pháp CM
  • 75. 13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng thưởng 1. Thu nhập từ trúng thưởng g ồm: - Trúng thưởng xổ số; - Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; -Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino; - Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. 75
  • 76. 13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng thưởng 2. TNCT từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 tr.đ mà ĐTNT nhận được theo từng lần trúng thưởng. (TNTT từ trúng thưởng XS là phần giá trị giải thưởng của từng vé xổ số vượt trên 10 triệu đồng – TT 42/2009). Một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì TNTT được phân chia cho từng người nhận giải thưởng (xuất trình các căn cứ pháp lý CM - nếu không thì cho một CN Cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi thì TNTT thuế được tính trên tổng giá trị các giải thưởng 3. Thuế suất 10% 76
  • 77. 14. Tính thuế: Thu nhập từ bản quyền 1. Thu nhập từ bản quyền gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao QSD các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; - Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.  2. TNCT từ bản quyền là phần TN vượt trên 10 triệu đồng theo HĐ CN, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà ĐTNT nhận được khi chuyển giao, chuyển quyển sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệp.  thuế suất 5%. 77
  • 78. 15. Tính thuế: TN từ nhượng quyền thương mại. 1. Nhượng quyền TM là hoạt động TM mà bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán HH, cung ứng DV theo các điều kiện của bên nhượng quyền.  TNTT từ nhượng quyền TM là phần thu nhập vượt trên 10 tr. đ. theo HĐ nhượng quyền TM, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.  Thuế suất 5%. 78
  • 79. 16. Tính thuế: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng 1. TN từ nhận thừa kế, quà tặng là CK, phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. .2.Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị TS nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận: 3Thuế suất 10% 79
  • 80. 17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ KD  1. Thuế đối với TN từ KD của CN không cư trú = DT từ hoạt động SX, KD X TS.  2. DT là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng HH, DV bao gồm cả CP do bên mua HH, DV trả thay cho CN không cư trú mà không được hoàn trả. Trường hợp thoả thuận HĐ không bao gồm thuế TNCN thì DT tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà CN không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp HH, DV tại VN không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động KD. 80
  • 81. 17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ KD (tiếp)  3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề SX, KD như sau: a) 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hoá; b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ; c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác 81
  • 82. 17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ tiền lương, TC  1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN không cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền công nhân X Thuế Suất 20%.  2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi trả TN. 82
  • 83. 17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ  Đối với các khoản TNCN khác (Thu nhập từ đầu tư vốn,chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, Thu nhập trúng thưởng, Thu nhập từ bản quyền, Thu nhập từ nhượng quyền thương mại, Thu nhập từ nhận thừa kế,Thu nhập từ quà tặng) áp dụng như với cá nhân cư trú;  Riêng: +TN từ chuyển nhượng vốn, CNCK áp dụng thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng + TN từ chuyển nhượng BĐS áp dụng thuế suất 2% trên giá trị chuyển nhượng 83
  • 84. 18. Hiệu lực thi hành c) Quy định về thuế TNDN đối với cá nhân SX, KD không bao gồm DNTN theo quy định của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11; d) Các quy định khác về thuế đối với TN của CN trái với quy định của Luật này.  3. Những khoản TN của cá nhân được ưu đãi về thuế quy định tại các văn bản quy phạm PL trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng ưu đãi. 84
  • 85. NĐ Số: 101/2011/NĐ-CP ngày 04 / 11 / 2011( giải pháp thuế)  Miễn thuế TNCN từ ngày 01 tháng 8 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 đối với cổ tức được chia cho CN từ hoạt động đầu tư vào thị trường CK, góp vốn mua cổ phần của DN trừ cổ tức của các ngân hàng cổ phần, quỹ đầu tư tài chính, tổ chứcTD dụng.  Giảm 50% số thuế TNCN phải nộp từ ngày 01 / 8 / 2011 đến hết ngày 31/ 12 / 2012 đối với hoạt động chuyển nhượng CK củaCN. 85
  • 86. NQ 29 /2012/QH13 - ngày 21/6/2012 của QH ( giải pháp thuế  3. Miễn thuế thu nhập cá nhân từ ngày 01 tháng 07 năm 2012 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 đối với cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế thu nhập cá nhân ở bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định tại Điều 22 của Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12.