SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
NHÓM PIKACHU
THỰC HIỆN:
1. Dương Thị Quỳnh Chi
2. Trần Thị Dung
3. Lê Thị Hà
4. Đỗ Thị Thùy Trang
5. Nguyễn Trần Tố Uyên
HỆ THỐNG
TIỀN TỆ
QUỐC TẾ
???
 Khái niệm, vai trò, bộ phận cấu thành và
tiêu chí phân loại của Hệ thống tiền tệ
quốc tế.
 Quá trình phát triển của Hệ thống tiền tệ
quốc tế.
 Hệ thống tiền tệ quốc tế
(International Monetary System – IMS)
Là một hệ thống các tập quán, quy tắc,
thủ tục và các tổ chức quốc tế điều hành
các quan hệ tài chính các quốc gia.
 Các quốc gia thống nhất thiết lập những
quy tắc, luật lệ và thể chế trên tinh thần
tự nguyện nhằm điều chỉnh mối quan hệ
tài chính – tiền tệ.
 Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
kinh tế quốc tế.
 HTTTQT đóng vai trò quan trọng:
 Ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư quốc tế.
 Ảnh hưởng đến sự phân bổ các nguồn tài
nguyên trên thế giới.
 HTTTQT chỉ rõ vai trò của chính phủ và các
định chế tài chính quốc tế trong việc xác định
tỷ giá khi chúng không được phép vận động
theo các thế lực thị trường.
 Hai bộ phận cấu thành của HTTTQT:
 Khu vực công: các thỏa thuận giữa các chính
phủ và chức năng của các định chế tài chính
quốc tế công.
 Khu vực tư: ngành công nghiệp ngân hàng và tài
chính.
 Hai tiêu chí phân loại của HTTTQT:
 Mức độ linh hoạt của tỷ giá:
o Hệ thống tỷ giá cố định.
o Hệ thống tỷ giá thả nổi hoàn toàn.
o Hệ thống tỷ giá thả nổi có điều tiết.
o Hệ thống cố định có điều chỉnh.
o Chế độ tỷ giá bò trườn.
 Đặc điểm của dự trữ ngoại hối quốc tế
 Bản vị vàng hóa (pure commodity standards)
 Bản vị tiền giấy (pure fiat standards)
 Bản vị kết hợp (mixed standards)
 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875.
 Hệ thống bản vị vàng cổ điển 1875 – 1914.
 Giai đoạn giữa hai thế chiến.
 Hệ thống Bretton Woods 1945 – 1971.
 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành.
1. Khái niệm
 Vàng và bạc được
dùng như tiền trong
lưu thông.
 Được nhiều quốc gia
thừa nhận là phương
tiện thanh toán quốc tế
và dự trữ quốc tế.
2. Cơ chế xác định tỷ giá:
 Chính phủ giữ quyền đúc tiền vàng và bạc
 Chính phủ quy định tỷ lệ chuyển đổi tiền
vàng và bạc là cố định (có điều chỉnh)
 Giá trị vàng và bạc do năng lực khai thác
và cung-cầu thị trường quyết định
3. Ưu điểm
- Thúc đẩy thương mại quốc tế diễn ra nhanh chóng.
- Trong lưu thông hàng hoá, việc sử dụng chế độ song
bản vị có nhiều tiến bộ hơn so với thời kỳ nền kinh tế đổi
chác hiện vật.
4. Nhược điểm
- Nhà nước khó kiểm soát lượng vàng, bạc của mỗi quốc
gia.
- Giá thị trường vàng và bạc có thể thay đổi.
- Hai thước đo giá trị, hai hệ thống giá cả còn gây trở ngại
trong việc tính toán và lưu thông hàng hoá.
Quy luật Gresham:
“Tiền xấu trục xuất tiền tốt ra khỏi lưu thông”.
Tức là tiền nào có giá trị danh nghĩa thấp hơn giá
trị thực của nó trên thị trường dần dần bị quét
khỏi lưu thông nhường chỗ cho tiền có giá trị danh
nghĩa lớn hơn giá trị thực của nó. Nếu trong lưu
thông chỉ còn một kim loại giữ vai trò là tiền tệ thì
điều đó cũng có nghĩa là chế độ song bản vị kết
thúc nhường chỗ cho một chế độ bản vị mới.
5. Sự sụp đổ của hệ thống song bản vị
 Cuối những năm 1860, việc khai thác bạc hàng
loạt khiến bạc trở nên mất giá so với vàng.
 Nhiều quốc gia không còn sử dụng bạc làm bản vị
cho đồng tiền quốc gia nữa.
 Sự gián đoạn do cuộc nội chiến năm 1861 tại Mỹ.
 Năm 1879, chính phủ tuyên bố không chuyển đổi
tiền ra bạc nữa mà chỉ chuyển đổi ra vàng.
=> chế độ song bản vị sụp đổ hình thành chế độ
chế độ bản vị vàng cổ điển.
 Khái niệm
Vàng đóng vai trò là vật ngang giá chung và là cơ sở
của toàn bộ chế độ lưu thông tiền tệ.
 Cơ chế xác định tỷ giá
 Giá trị mỗi đồng tiền quốc gia được xác định theo khả
năng chuyển đổi ra vàng của đồng tiền ấy.
 NHTW mỗi nước ấn định giá vàng bằng nội tệ.
 Tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác lập trên cơ sở hàm
lượng vàng của hai đồng tiền – tỷ giá ngang giá vàng
(“mint parity”).
 Cơ chế xác định tỷ giá (tt)
 Bảng vị Vàng thực chất là chế độ tỷ giá cố định dựa trên
tỷ lệ ngang giá vàng của mỗi đồng tiền quốc gia.
Ví dụ:
Quốc gia Tỷ lệ ngang giá vàng
Anh GBP 4.2474/ounce
Mỹ USD 20.67/ounce
Tỷ giá USD/GBP = 20.67/4.2474 = USD 4.86656/GBP
 Cơ chế vận hành:
 Rules of game: Mức cung tiền = dự trữ vàng
 Price-specie-flow: Cơ chế “dòng vàng điều
chỉnh mức giá”
CƠ CHẾ DÒNG VÀNG – GIÁ CẢ
Thặng dư
Tích lũy dự trữ
Cung tiền tăng
Mức giá tăng
XK giảm & NK tăng
XK tăng & NK giảm
Mức giá giảm
Cung tiền giảm
Dự trữ giảm
Thâm hụt
Cân bằng
Cơ chế lưu thông giá vàng:
 Quốc gia có cán cân thương mại thặng dư:
 Được nhận thanh toán phần thặng dư bằng
vàng.
 Luồng lưu chuyển vàng ròng từ nước ngoài.
 Chính phủ phải áp dụng chính sách tiền tệ mở
rộng (tăng cung tiền) => Quá trình lạm phát
diễn ra => Giá hàng XK tăng làm cho XK giảm
trong khi NK tăng => Thặng dư cán cân
thương mại có xu hướng giảm và trở về cân
bằng.
Cơ chế lưu thông giá vàng (tt)
 Quốc gia có cán cân thương mại thâm hụt:
 Thanh toán phần thâm hụt bằng vàng.
 Vàng lưu chuyển ra nước ngoài.
 Chính phủ phải áp dụng chính sách tiền tệ thu
hẹp (giảm cung tiền) để duy trì tỷ lệ vàng dự
trữ tối thiểu => Quá trình giảm phát diễn ra =>
Giá hàng XK giảm làm cho XK tăng trong khi
NK giảm => Cán cân thương mại cải thiện và
trở về cân bằng.
Ưu điểm
 Thương mại và đầu tư thế giới phát triển, hưng
thịnh.
 Khuyến khích phân công lao động quốc tế và giúp
gia tăng phúc lợi thế giới.
 Cơ chế điều chỉnh cán cân thanh toán (Cơ chế
lưu thông giá – vàng) có vẻ vận hành trơn tru.
 Mâu thuẫn quyền lợi giữa các quốc gia ít khi xảy
ra.
 Hạn chế
 Hạn chế sự năng động của NHTW trong việc điều tiết lượng
tiền trong lưu thông.
 Cơ chế điều chỉnh cán cân thanh toán vận hành trên cơ sở
thay đổi mức giá, thu nhập và thất nghiệp => Nền kinh tế
thường xuyên phải trải qua các thời kỳ bất ổn:
 Quốc gia thâm hụt cán cân thanh toán phải trải qua thời kỳ
đình đốn và thất nghiệp gia tăng.
 Quốc gia thặng dư cán cân thanh toán phải trải qua thời kỳ
lạm phát.
 Không có cơ chế ràng buộc các quốc gia tuân thủ luật chơi.
 Tác động của HT Bản vị vàng đối với nền kinh tế
 Đem lại sự ổn định cao cho lưu thông tiền tệ. Góp phần
không nhỏ cho sự phát triển vượt bậc của các nước Tư bản
trên phương diện sản xuất, lưu thông hàng hoá, tài chính -
tín dụng, ngoại thương và quan hệ hợp tác quốc tế khác.
 Bản vị vàng tạo ra sự vững chắc của thương mại quốc tế do
nó cung cấp một cơ cấu cố định tỷ giá tiền tệ.
 Tạo điều kiện phát triển ngoại thương, xuất khẩu và thanh
toán quốc tế, hệ thống tín dụng cũng từ đó phát triển.
=> Về mặt lí thuyết, chừng nào còn duy trì bản vị vàng thì
chừng đó hạn chế được lạm phát cao hoặc giảm phát ngoài
tầm kiểm soát.
 Sự sụp đổ của chế độ Bản vị vàng:
- Để chuẩn bị cho Thế chiến I, chính phủ các nước đã vay tiền từ
các Ngân hàng trên những cơ sở giả làm kì phiếu ngân sách, đã
làm cho tính chất ổn định của tiền dấu hiệu bị giảm sút.
=> Ngân hàng tuyên bố đình chỉ chuyển đổi kỳ phiếu ngân hàng
ra vàng và lạm phát tiền dấu hiệu xảy ra.
- Bên cạnh đó các nước quản chế vàng và tập trung quản lý dự
trữ vàng.
Có thể nói, khi Thế chiến I xảy ra cũng là lúc chế độ bản vị vàng
sụp đổ do các đặc điểm của chế độ tiền tệ này lần lượt bị xoá
bỏ.
 Ngay sau khi kết thúc Thế Chiến I: tỷ giá hối đoái
được thả nổi.
 1922, Hội nghị Genoa mở đường hình thành hệ
thống Bản vị Hối đoái Vàng. Hệ thống này chỉ tồn
tại một thời gian ngắn ngủi (1926 – 1931) do lạm
phát cao và khủng hoảng kinh tế thế giới.
 Giai đoạn 1931 – 1939: Thời kỳ hỗn mang, các
quốc gia bất hợp tác chính sách và chính phủ các
nước thực thi đường lối vị kỷ “beggar thy
neighbour”.
 Bản vị hối đoái vàng
 Chế độ hối đoái vàng dựa trên Bảng Anh:
 Bảng Anh chuyển đổi ra vàng.
 Các đồng tiền khác chuyển đổi sang Bảng
Anh.
 Năm 1931, các nước yêu cầu chuyển đổi Bảng
Anh ra vàng.
 Anh Quốc phải thả nổi đồng tiền của mình
 Lý do thất bại của chế độ hối đoái vàng dựa trên đồng
Bảng:
 Thời kỳ vàng son của chế độ bản vị vàng chỉ là một
truyền thuyết.
 Kinh tế thế giới đã trải qua những biến động lớn bởi
chiến tranh và đại suy thoái, vì vậy:
 Mức tỷ giá trước chiến tranh không còn thích hợp.
 Giá cả và tiền lương trở nên cứng nhắc.
 Các quốc gia theo đuổi chính sách vô hiệu hóa
mãi lực của vàng.
 London không còn là trung tâm tài chính có ưu thế
nhất.
Sự ra đời
 Sự cần thiết phải có một
hệ thống tiền tệ quốc tế
mới để thúc đẩy thương
mại và đầu tư quốc tế sau
chiến tranh.
 Hệ thống tiền tệ quốc tế
sau Chiến tranh Thế giới II
ra đời ở Bretton Woods,
New Hampshire.
Tư tưởng chủ đạo:
 Ổn định tỷ giá.
 Bảo đảm khả năng thanh khoản của
đồng tiền dự trữ.
 Thúc đẩy tự do kinh tế toàn cầu.
 Tại Hội nghị Bretton Woods (1944): các quốc gia
thành viên đồng thuận thiết lập một hệ thống tiền tệ, trong đó:
 Hệ thống tỷ giá cố định theo vàng, có thể điều chỉnh nhẹ
(1%).
 Duy nhất USD có khả năng chuyển đổi ra vàng theo tỷ lệ
cố định USD 35/ounce => USD làm bản vị trung gian giữa
Vàng và các đồng tiền quốc gia khác => USD trở thành tài
sản dự trữ chủ yếu (tiền tệ quốc tế) của hệ thống BW.
Hội nghị BW thiết lập 2 định chế hỗ
trợ:
 Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)
 Ngân hàng Thế giới (World Bank)
Cơ chế vận hành
 Các nước
 Chính phủ các nước có nghĩa vụ duy trì tỷ
giá cố định theo vàng (+/- 1%) thông qua
chính sách tiền tệ quốc gia.
 Tỷ giá này chỉ được phép điều chỉnh tối đa
10% khi kinh tế quốc gia bị mất cân đối
nghiêm trọng.
Cơ chế vận hành
 Mỹ
 Bảo đảm khả năng chuyển đổi USD ra
vàng ở tỷ lệ cố định.
 Bảo đảm nguồn cung USD theo nhu cầu
thanh khoản và dự trữ của các nước khác
trên thế giới.
Cơ chế vận hành
 IMF
 Giúp các quốc gia khắc
phục trạng thái mất cân
bằng đối ngoại tạm thời.
 Tham vấn chính sách
điều chỉnh cấu trúc kinh tế
quốc gia, tái lập cân bằng
đối nội, đối ngoại của nền
kinh tế thành viên.
Vận hành thực tế
 Các nước
 Cố định tỷ giá nội tệ theo USD, sử dụng
USD như tài sản dự trữ quốc tế.
 Dự trữ USD tại các nước tăng nhanh theo
dòng tài trợ USD ồ ạt để tái thiết kinh tế
thời kỳ hậu chiến và đà tăng trưởng kinh tế
mạnh mẽ của các nước suốt 2 thập niên
50-60.
Vận hành thực tế
 Mỹ
 Nguồn cung ứng USD duy nhất cho cả thế
giới.
 Thâm hụt BOP liên tục và cạn kiệt nguồn
dự trữ.
 IMF
 Thụ động trong vai trò cứu trợ tài chính và
mất cân bằng BOP của các nước do lệ
thuộc Mỹ.
 Vận hành thực tế
 Hệ thống BW vận hành tốt cho đến khi phát sinh trạng thái
mất cân đối nghiêm trọng giữa các nền kinh tế các cường
quốc từ cuối thập niên 50.
 Từ 1970, các giới kinh doanh tiền tệ hoài nghi khả năng tiếp
tục duy trì hệ thống BW, cho rằng Mỹ tất yếu sẽ phải phá giá
USD và/hoặc đình chỉ khả năng chuyển đổi USD ra vàng.
 Các cuộc tấn công đầu cơ tiền tệ liên tục nhắm vào U.S.Dollar
buộc Mỹ phải đình chỉ khả năng chuyển đổi Dollar ra Vàng
(1971) và phá giá USD.
Các vấn đề của hệ thống
 Cơ chế điều chỉnh cán cân thanh toán
thiếu sự ổn định, chắc chắn và tự động
của hệ thống bản vị vàng và tính linh
hoạt của hệ thống tỷ giá thả nổi.
Các hoạt động đầu cơ bắt nguồn từ khả
năng phá giá và nâng giá của các đồng
tiền và điều này dễ dàng gây bất ổn cho
hệ thống.
Cơ chế tạo thanh khoản có vấn đề:
“Triffin Dilemma – Nghịch lý Triffin”
Các vấn đề của hệ thống (tt)
Cơ chế tạo thanh khoản có vấn đề:
“Triffin Dilemma – Nghịch lý Triffin”
 Để tránh tình trạng thiếu hụt thanh khoản,
Mỹ phải chịu sự thâm hụt của cán cân thanh
toán và điều này làm suy giảm lòng tin vào
USD.
 Để phòng ngừa đầu cơ đối với USD, mức
thâm hụt cán cân thanh toán Mỹ phải thu hẹp
và điều này lại gây nên sự thiếu hụt thanh
khoản cho hệ thống.
TỶ LỆ VÀNG/USD CỦA MỸ
( Nguồn: Milner & Greenaway,1979, p271)
Năm Vàng/USD Năm Vàng/USD
1950 2.72 1964 0.58
1952 2.38 1966 0.50
1954 1.84 1968 0.41
1956 1.59 1970 0.31
1958 1.34 1972 0.16
1960 0.92 1974 0.14
1962 0.71 1976 0.22
 Nguyên nhân thất bại:
 Mỹ:
 Bội chi ngân sách thường xuyên.
 Lạm phát trong nước cao.
 Các quốc gia đối tác
 Thặng dư dự trữ USD lớn, kéo dài dẫn đến
đồng nội tệ tăng giá => xung đột lợi ích.
 Nếu duy trì tỷ giá cố định so với USD thì
các quốc gia phải “nhập khẩu” lạm phát
cao của Mỹ => Bất ổn kinh tế.
 Hiệp ước Smithsonion
 Hiệp ước Jamaica 1976
 Hiệp ước Plaza 09/1985
 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay
 Hiệp ước Louvre 1897
 Hiệp ước Smithsonion
 Nhằm cứu vãn hệ thống BWS, nhóm G10 họp
và ấn định tương quan giá trị của các đồng
tiền chủ chốt.
 USD được định giá lại mức ngang giá vàng là
38 USD/ounce.
 Mỹ không tái lập việc chuyển đổi USD ra vàng
 Các nước định giá lại các đồng tiền với USD.
 Hiệp ước Smithsonion
 Tỷ giá được phép dao động trong biên độ +/-
2.5%.
 Không giải quyết các thiếu sót của hệ thống
Bretton Woods.
 Giới đầu tư tiếp tục tấn công USD vì tin rằng
mức tỷ giá mới không phản ánh đúng tương
quan thực lực kinh tế các nước.
 Hiệp ước Jamaica 1976
 1973 – 1978: Giai đoạn chuyển tiếp
• Chế độ tỷ giá thả nổi mặc dù được các nước
áp dụng nhưng chưa được thừa nhận quốc tế
chính thức.
 1976, tại Jamaica, Hội nghị ủy ban lâm thời của
IMF quyết định sửa đổi điều lệ của IMF.
• Bãi bỏ cơ chế cố định tỷ giá theo vàng.
• Thừa nhận chế độ tỷ giá thả nổi.
• Các quốc gia được quyền lựa chọn chế độ giá
phù hợp miễn là không gây ảnh hưởng tiêu
cực đến các quốc gia đối tác thương mại và
nền kinh tế thế giới.
 Hiệp ước Jamaica 1976
 1978, tại Jamaica, nghị quyết sửa đổi điều lệ
IMF được các quốc gia thành viên thông qua.
 Hiệp ước Jamaica 1976
 Vàng được giao dịch như một hàng hóa bình
thường trên thị trường. Dự trữ của IMF tính theo
SDR, không tính theo US Dollar
Trong đó: SDR - Special Drawing Right – là tài
khoản rút vốn đặc biệt được IMF thiết lập bổ sung
vào hệ thống hạn mức tín dụng của IMF:
 Hiệp ước Jamaica 1976
SDR - Special Drawing Right – là tài khoản rút
vốn đặc biệt:
− Mỗi thành viên của IMF được phân bổ một lượng
SDR nhất định và tỷ lệ thuận với hạn mức tín
dụng tại IMF. Giá trị ban đầu của SDR được xác
định bằng 1/35 ounce vàng, tương đương $1.
− Các quốc gia có thể rút SDRs vào bất cứ thời
điểm nào khi cán cân thanh toán gặp khó khăn
hoặc có nhu cầu bổ sung vào nguồn dự trữ của
mình.
 Hiệp ước Jamaica 1976
 Các quốc gia được quyền chọn chế độ tỷ giá phù hợp.
 Mỗi quốc gia tự chịu trách nhiệm điều chỉnh BOP, miễn
là không gây phương hại đến các quốc gia khác.
 Vai trò của IMF được tăng cường.
 Khuyến khích các quốc gia phối hợp chính sách để ổn
định tỷ giá, cho phép thiết lập các khu vực tiền tệ (khối
tiền tệ).
 Hiệp ước Plaza 09/1985
 Tháng 5/1985, các bộ trưởng tài chính và các
thống đốc NHTW của các nước G5 (Pháp, Đức,
Mỹ, Anh và Nhật) đã họp tại khách sạn Plaza và
đưa đến Hiệp định Plaza.
 Nội dung:
− Tỷ giá của USD không phản ánh đúng thay đổi
trong các thông số kinh tế cơ bản.
− Việc USD tiếp tục giảm giá được xem là mong
muốn và góp phẩn quan trọng vào việc kích
thích phát triển thương mại và hợp tác quốc tế
 Tháng 1/1986 đạt được hiệu quả.
 Hiệp ước Louvre 1897
 Tháng 2/1987, các bộ trưởng tài chính của các
nước G7 công bố một hiệp định có tên là Hiệp định
Louvre.
 Nội dung:
– Các chính phủ đã can thiệp để USD giảm giá
đáng kể.
– Các chính phủ cũng thỏa thuận sẽ hợp tác nhau
chặt chẽ để duy trì sự biến động của tỷ giá xung
quanh mức tỷ giá hiện hành
Sau hiệp định Louvre, tỷ giá được duy trì tương
đối ổn định.
 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay
 Là một hệ thống “không hệ thống”.
 Có nhiều chế độ tỷ giá song song tồn tại:
• Đô-la hóa (Official Dolarization)
• Chế độ hội đồng tiền tệ (Currency Board)
• Thả nổi có điều tiết
• Thả nổi hoàn toàn
 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay
• Tỷ giá giữa các đồng tiền không phản ánh
các điều kiện kinh tế cơ bản.
• Thất bại trong việc đảm bảo tự chủ về chính
sách cho các quốc gia.
• Tỷ giá ở mức sai lệch đã bóp méo vị thế cạnh
tranh của các nền kinh tế và gây áp lực buộc
các chính phủ áp dụng các chính sách bảo hộ
Hệ thống tiền tệ quốc tế

More Related Content

What's hot

Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngJenny Pham
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáhaiduabatluc
 
Chuong 2_Ngân hàng trung ương.ppt
Chuong 2_Ngân hàng trung ương.pptChuong 2_Ngân hàng trung ương.ppt
Chuong 2_Ngân hàng trung ương.pptVHongTun10
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾQuy Moke
 
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sáchchuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sáchbaconga
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếemythuy
 
Sức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPSức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPLê Thiện Tín
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáibaconga
 
Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếDư Chí
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếLe Nhung
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáHan Nguyen
 
3 trung gian tai chinh
3 trung gian tai chinh3 trung gian tai chinh
3 trung gian tai chinhHiếu Kều
 
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)Tạ Đình Chương
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệTiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệXUAN THU LA
 
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆBÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆBin Bin
 
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁCHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁvictorybuh10
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTGIALANG
 

What's hot (20)

Silde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tếSilde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tế
 
Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hối
 
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
 
Chuong 2_Ngân hàng trung ương.ppt
Chuong 2_Ngân hàng trung ương.pptChuong 2_Ngân hàng trung ương.ppt
Chuong 2_Ngân hàng trung ương.ppt
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
 
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sáchchuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Sức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPSức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPP
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
 
Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tế
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
 
3 trung gian tai chinh
3 trung gian tai chinh3 trung gian tai chinh
3 trung gian tai chinh
 
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệTiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
 
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆBÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
 
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁCHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQT
 

Viewers also liked

International monetary system
International monetary systemInternational monetary system
International monetary systemVikram g b
 
đề Cương tài chính tiền tệ
đề Cương tài chính tiền tệđề Cương tài chính tiền tệ
đề Cương tài chính tiền tệNguyễn Linh
 
Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ
Giáo trình lý thuyết tài chính   tiền tệ Giáo trình lý thuyết tài chính   tiền tệ
Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ bookboomingslide
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIpikachukt04
 
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáGoodbyemyBaBy
 
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệBài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệTrường An
 
International monetary system
International monetary systemInternational monetary system
International monetary systemSachin Paurush
 
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007cobedaikho0110
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a) bai gui lop
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a)   bai gui lopđề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a)   bai gui lop
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a) bai gui lopTentenqn19
 
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copyChuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copyThu Phương Trần
 
Tipografía y comunicación
Tipografía y comunicaciónTipografía y comunicación
Tipografía y comunicaciónadrian blancas
 
How To Operate A Private Education Institution In Vietnam?
How To Operate A Private Education Institution In Vietnam?How To Operate A Private Education Institution In Vietnam?
How To Operate A Private Education Institution In Vietnam?Đàm Minh
 
Nhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong maiNhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong maiN9uy3n2un9
 
CCI COMPANY PRESENTATION
CCI COMPANY PRESENTATIONCCI COMPANY PRESENTATION
CCI COMPANY PRESENTATIONTony Sinton
 
Presentation Material for Training Q-Smart Dream Series
Presentation Material for Training Q-Smart Dream SeriesPresentation Material for Training Q-Smart Dream Series
Presentation Material for Training Q-Smart Dream SeriesVO Tu Duc
 

Viewers also liked (20)

International monetary system
International monetary systemInternational monetary system
International monetary system
 
International monetary system
International monetary systemInternational monetary system
International monetary system
 
đề Cương tài chính tiền tệ
đề Cương tài chính tiền tệđề Cương tài chính tiền tệ
đề Cương tài chính tiền tệ
 
Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ
Giáo trình lý thuyết tài chính   tiền tệ Giáo trình lý thuyết tài chính   tiền tệ
Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ
 
Bài thảo luận nhóm 02
Bài thảo luận nhóm 02Bài thảo luận nhóm 02
Bài thảo luận nhóm 02
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
 
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
 
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệBài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
 
International monetary system
International monetary systemInternational monetary system
International monetary system
 
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a) bai gui lop
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a)   bai gui lopđề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a)   bai gui lop
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a) bai gui lop
 
TY GIA HOI DOAI
TY GIA HOI DOAITY GIA HOI DOAI
TY GIA HOI DOAI
 
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copyChuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
 
Tipografía y comunicación
Tipografía y comunicaciónTipografía y comunicación
Tipografía y comunicación
 
How To Operate A Private Education Institution In Vietnam?
How To Operate A Private Education Institution In Vietnam?How To Operate A Private Education Institution In Vietnam?
How To Operate A Private Education Institution In Vietnam?
 
Unidad 3 - tipografia y color
Unidad 3 - tipografia y colorUnidad 3 - tipografia y color
Unidad 3 - tipografia y color
 
Nhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong maiNhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong mai
 
CCI COMPANY PRESENTATION
CCI COMPANY PRESENTATIONCCI COMPANY PRESENTATION
CCI COMPANY PRESENTATION
 
Presentation Material for Training Q-Smart Dream Series
Presentation Material for Training Q-Smart Dream SeriesPresentation Material for Training Q-Smart Dream Series
Presentation Material for Training Q-Smart Dream Series
 

Similar to Hệ thống tiền tệ quốc tế

Hệ thống tiền tệ thế giới
Hệ thống tiền tệ thế giớiHệ thống tiền tệ thế giới
Hệ thống tiền tệ thế giớiHieu Chau
 
Tcqt-chương 5
Tcqt-chương 5Tcqt-chương 5
Tcqt-chương 5Joe Vo
 
hệ thống tiền tệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ nhất
hệ thống tiền tệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ nhấthệ thống tiền tệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ nhất
hệ thống tiền tệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ nhấtvietanhdn069
 
Slide tuần 9
Slide tuần 9Slide tuần 9
Slide tuần 9Bac Vu
 
Chu chuyển vốn quốc tế
Chu chuyển vốn quốc tếChu chuyển vốn quốc tế
Chu chuyển vốn quốc tếCe Nguyễn
 
Tcqtc5
Tcqtc5Tcqtc5
Tcqtc5Joe Vo
 
Tcqtc5 1
Tcqtc5 1Tcqtc5 1
Tcqtc5 1Joe Vo
 
hệ thống tiền tệ quốc tế
hệ thống tiền tệ quốc tếhệ thống tiền tệ quốc tế
hệ thống tiền tệ quốc tếvietanhdn069
 
thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
thực trạng đô la hóa ở Việt Namthực trạng đô la hóa ở Việt Nam
thực trạng đô la hóa ở Việt NamVũ Tuyết
 
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vn
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vnTài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vn
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vnBankaz Vietnam
 
C4. Hethong TTQT va chedo TG
C4. Hethong TTQT va chedo TGC4. Hethong TTQT va chedo TG
C4. Hethong TTQT va chedo TGGIALANG
 
Luan van imf ve cac cuoc khung hoang
Luan van imf ve cac cuoc khung hoangLuan van imf ve cac cuoc khung hoang
Luan van imf ve cac cuoc khung hoangtruong1511
 
de an mon hoc (44).doc
de an mon hoc  (44).docde an mon hoc  (44).doc
de an mon hoc (44).docLuanvan84
 
Chuong2_he_thong_tien_te_quoc_te.ppt
Chuong2_he_thong_tien_te_quoc_te.pptChuong2_he_thong_tien_te_quoc_te.ppt
Chuong2_he_thong_tien_te_quoc_te.pptLoan Pham
 
Project dollarization
Project dollarizationProject dollarization
Project dollarizationPham Phuong
 

Similar to Hệ thống tiền tệ quốc tế (20)

Hệ thống tiền tệ thế giới
Hệ thống tiền tệ thế giớiHệ thống tiền tệ thế giới
Hệ thống tiền tệ thế giới
 
Tcqt-chương 5
Tcqt-chương 5Tcqt-chương 5
Tcqt-chương 5
 
hệ thống tiền tệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ nhất
hệ thống tiền tệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ nhấthệ thống tiền tệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ nhất
hệ thống tiền tệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ nhất
 
Slide tuần 9
Slide tuần 9Slide tuần 9
Slide tuần 9
 
Chu chuyển vốn quốc tế
Chu chuyển vốn quốc tếChu chuyển vốn quốc tế
Chu chuyển vốn quốc tế
 
Tcqtc5
Tcqtc5Tcqtc5
Tcqtc5
 
Tcqtc5 1
Tcqtc5 1Tcqtc5 1
Tcqtc5 1
 
hệ thống tiền tệ quốc tế
hệ thống tiền tệ quốc tếhệ thống tiền tệ quốc tế
hệ thống tiền tệ quốc tế
 
Monetary k42-2005
Monetary k42-2005Monetary k42-2005
Monetary k42-2005
 
Monetary k42-2005
Monetary k42-2005Monetary k42-2005
Monetary k42-2005
 
Do la hoa_0999
Do la hoa_0999Do la hoa_0999
Do la hoa_0999
 
thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
thực trạng đô la hóa ở Việt Namthực trạng đô la hóa ở Việt Nam
thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
 
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vn
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vnTài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vn
Tài liệu Tiền tệ ngân hàng | Bankaz.vn
 
Đồng Tiền Chung
Đồng Tiền ChungĐồng Tiền Chung
Đồng Tiền Chung
 
C4. Hethong TTQT va chedo TG
C4. Hethong TTQT va chedo TGC4. Hethong TTQT va chedo TG
C4. Hethong TTQT va chedo TG
 
Luan van imf ve cac cuoc khung hoang
Luan van imf ve cac cuoc khung hoangLuan van imf ve cac cuoc khung hoang
Luan van imf ve cac cuoc khung hoang
 
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptxBAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
 
de an mon hoc (44).doc
de an mon hoc  (44).docde an mon hoc  (44).doc
de an mon hoc (44).doc
 
Chuong2_he_thong_tien_te_quoc_te.ppt
Chuong2_he_thong_tien_te_quoc_te.pptChuong2_he_thong_tien_te_quoc_te.ppt
Chuong2_he_thong_tien_te_quoc_te.ppt
 
Project dollarization
Project dollarizationProject dollarization
Project dollarization
 

More from pikachukt04

Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIpikachukt04
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếpikachukt04
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếpikachukt04
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾpikachukt04
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)pikachukt04
 

More from pikachukt04 (17)

Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOP
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
 
Tcqt
TcqtTcqt
Tcqt
 
Tcqt
TcqtTcqt
Tcqt
 
Tcq tpptx
Tcq tpptxTcq tpptx
Tcq tpptx
 
Tcq tpptx
Tcq tpptxTcq tpptx
Tcq tpptx
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
 
Thank you
Thank youThank you
Thank you
 

Hệ thống tiền tệ quốc tế

  • 1. NHÓM PIKACHU THỰC HIỆN: 1. Dương Thị Quỳnh Chi 2. Trần Thị Dung 3. Lê Thị Hà 4. Đỗ Thị Thùy Trang 5. Nguyễn Trần Tố Uyên
  • 3.  Khái niệm, vai trò, bộ phận cấu thành và tiêu chí phân loại của Hệ thống tiền tệ quốc tế.  Quá trình phát triển của Hệ thống tiền tệ quốc tế.
  • 4.  Hệ thống tiền tệ quốc tế (International Monetary System – IMS) Là một hệ thống các tập quán, quy tắc, thủ tục và các tổ chức quốc tế điều hành các quan hệ tài chính các quốc gia.
  • 5.  Các quốc gia thống nhất thiết lập những quy tắc, luật lệ và thể chế trên tinh thần tự nguyện nhằm điều chỉnh mối quan hệ tài chính – tiền tệ.  Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế quốc tế.
  • 6.  HTTTQT đóng vai trò quan trọng:  Ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư quốc tế.  Ảnh hưởng đến sự phân bổ các nguồn tài nguyên trên thế giới.  HTTTQT chỉ rõ vai trò của chính phủ và các định chế tài chính quốc tế trong việc xác định tỷ giá khi chúng không được phép vận động theo các thế lực thị trường.
  • 7.  Hai bộ phận cấu thành của HTTTQT:  Khu vực công: các thỏa thuận giữa các chính phủ và chức năng của các định chế tài chính quốc tế công.  Khu vực tư: ngành công nghiệp ngân hàng và tài chính.
  • 8.  Hai tiêu chí phân loại của HTTTQT:  Mức độ linh hoạt của tỷ giá: o Hệ thống tỷ giá cố định. o Hệ thống tỷ giá thả nổi hoàn toàn. o Hệ thống tỷ giá thả nổi có điều tiết. o Hệ thống cố định có điều chỉnh. o Chế độ tỷ giá bò trườn.  Đặc điểm của dự trữ ngoại hối quốc tế  Bản vị vàng hóa (pure commodity standards)  Bản vị tiền giấy (pure fiat standards)  Bản vị kết hợp (mixed standards)
  • 9.  Hệ thống song bản vị vàng trước 1875.  Hệ thống bản vị vàng cổ điển 1875 – 1914.  Giai đoạn giữa hai thế chiến.  Hệ thống Bretton Woods 1945 – 1971.  Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành.
  • 10. 1. Khái niệm  Vàng và bạc được dùng như tiền trong lưu thông.  Được nhiều quốc gia thừa nhận là phương tiện thanh toán quốc tế và dự trữ quốc tế.
  • 11. 2. Cơ chế xác định tỷ giá:  Chính phủ giữ quyền đúc tiền vàng và bạc  Chính phủ quy định tỷ lệ chuyển đổi tiền vàng và bạc là cố định (có điều chỉnh)  Giá trị vàng và bạc do năng lực khai thác và cung-cầu thị trường quyết định
  • 12. 3. Ưu điểm - Thúc đẩy thương mại quốc tế diễn ra nhanh chóng. - Trong lưu thông hàng hoá, việc sử dụng chế độ song bản vị có nhiều tiến bộ hơn so với thời kỳ nền kinh tế đổi chác hiện vật. 4. Nhược điểm - Nhà nước khó kiểm soát lượng vàng, bạc của mỗi quốc gia. - Giá thị trường vàng và bạc có thể thay đổi. - Hai thước đo giá trị, hai hệ thống giá cả còn gây trở ngại trong việc tính toán và lưu thông hàng hoá.
  • 13. Quy luật Gresham: “Tiền xấu trục xuất tiền tốt ra khỏi lưu thông”. Tức là tiền nào có giá trị danh nghĩa thấp hơn giá trị thực của nó trên thị trường dần dần bị quét khỏi lưu thông nhường chỗ cho tiền có giá trị danh nghĩa lớn hơn giá trị thực của nó. Nếu trong lưu thông chỉ còn một kim loại giữ vai trò là tiền tệ thì điều đó cũng có nghĩa là chế độ song bản vị kết thúc nhường chỗ cho một chế độ bản vị mới.
  • 14. 5. Sự sụp đổ của hệ thống song bản vị  Cuối những năm 1860, việc khai thác bạc hàng loạt khiến bạc trở nên mất giá so với vàng.  Nhiều quốc gia không còn sử dụng bạc làm bản vị cho đồng tiền quốc gia nữa.  Sự gián đoạn do cuộc nội chiến năm 1861 tại Mỹ.  Năm 1879, chính phủ tuyên bố không chuyển đổi tiền ra bạc nữa mà chỉ chuyển đổi ra vàng. => chế độ song bản vị sụp đổ hình thành chế độ chế độ bản vị vàng cổ điển.
  • 15.  Khái niệm Vàng đóng vai trò là vật ngang giá chung và là cơ sở của toàn bộ chế độ lưu thông tiền tệ.  Cơ chế xác định tỷ giá  Giá trị mỗi đồng tiền quốc gia được xác định theo khả năng chuyển đổi ra vàng của đồng tiền ấy.  NHTW mỗi nước ấn định giá vàng bằng nội tệ.  Tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác lập trên cơ sở hàm lượng vàng của hai đồng tiền – tỷ giá ngang giá vàng (“mint parity”).
  • 16.  Cơ chế xác định tỷ giá (tt)  Bảng vị Vàng thực chất là chế độ tỷ giá cố định dựa trên tỷ lệ ngang giá vàng của mỗi đồng tiền quốc gia. Ví dụ: Quốc gia Tỷ lệ ngang giá vàng Anh GBP 4.2474/ounce Mỹ USD 20.67/ounce Tỷ giá USD/GBP = 20.67/4.2474 = USD 4.86656/GBP
  • 17.  Cơ chế vận hành:  Rules of game: Mức cung tiền = dự trữ vàng  Price-specie-flow: Cơ chế “dòng vàng điều chỉnh mức giá”
  • 18. CƠ CHẾ DÒNG VÀNG – GIÁ CẢ Thặng dư Tích lũy dự trữ Cung tiền tăng Mức giá tăng XK giảm & NK tăng XK tăng & NK giảm Mức giá giảm Cung tiền giảm Dự trữ giảm Thâm hụt Cân bằng
  • 19. Cơ chế lưu thông giá vàng:  Quốc gia có cán cân thương mại thặng dư:  Được nhận thanh toán phần thặng dư bằng vàng.  Luồng lưu chuyển vàng ròng từ nước ngoài.  Chính phủ phải áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng (tăng cung tiền) => Quá trình lạm phát diễn ra => Giá hàng XK tăng làm cho XK giảm trong khi NK tăng => Thặng dư cán cân thương mại có xu hướng giảm và trở về cân bằng.
  • 20. Cơ chế lưu thông giá vàng (tt)  Quốc gia có cán cân thương mại thâm hụt:  Thanh toán phần thâm hụt bằng vàng.  Vàng lưu chuyển ra nước ngoài.  Chính phủ phải áp dụng chính sách tiền tệ thu hẹp (giảm cung tiền) để duy trì tỷ lệ vàng dự trữ tối thiểu => Quá trình giảm phát diễn ra => Giá hàng XK giảm làm cho XK tăng trong khi NK giảm => Cán cân thương mại cải thiện và trở về cân bằng.
  • 21. Ưu điểm  Thương mại và đầu tư thế giới phát triển, hưng thịnh.  Khuyến khích phân công lao động quốc tế và giúp gia tăng phúc lợi thế giới.  Cơ chế điều chỉnh cán cân thanh toán (Cơ chế lưu thông giá – vàng) có vẻ vận hành trơn tru.  Mâu thuẫn quyền lợi giữa các quốc gia ít khi xảy ra.
  • 22.  Hạn chế  Hạn chế sự năng động của NHTW trong việc điều tiết lượng tiền trong lưu thông.  Cơ chế điều chỉnh cán cân thanh toán vận hành trên cơ sở thay đổi mức giá, thu nhập và thất nghiệp => Nền kinh tế thường xuyên phải trải qua các thời kỳ bất ổn:  Quốc gia thâm hụt cán cân thanh toán phải trải qua thời kỳ đình đốn và thất nghiệp gia tăng.  Quốc gia thặng dư cán cân thanh toán phải trải qua thời kỳ lạm phát.  Không có cơ chế ràng buộc các quốc gia tuân thủ luật chơi.
  • 23.  Tác động của HT Bản vị vàng đối với nền kinh tế  Đem lại sự ổn định cao cho lưu thông tiền tệ. Góp phần không nhỏ cho sự phát triển vượt bậc của các nước Tư bản trên phương diện sản xuất, lưu thông hàng hoá, tài chính - tín dụng, ngoại thương và quan hệ hợp tác quốc tế khác.  Bản vị vàng tạo ra sự vững chắc của thương mại quốc tế do nó cung cấp một cơ cấu cố định tỷ giá tiền tệ.  Tạo điều kiện phát triển ngoại thương, xuất khẩu và thanh toán quốc tế, hệ thống tín dụng cũng từ đó phát triển. => Về mặt lí thuyết, chừng nào còn duy trì bản vị vàng thì chừng đó hạn chế được lạm phát cao hoặc giảm phát ngoài tầm kiểm soát.
  • 24.  Sự sụp đổ của chế độ Bản vị vàng: - Để chuẩn bị cho Thế chiến I, chính phủ các nước đã vay tiền từ các Ngân hàng trên những cơ sở giả làm kì phiếu ngân sách, đã làm cho tính chất ổn định của tiền dấu hiệu bị giảm sút. => Ngân hàng tuyên bố đình chỉ chuyển đổi kỳ phiếu ngân hàng ra vàng và lạm phát tiền dấu hiệu xảy ra. - Bên cạnh đó các nước quản chế vàng và tập trung quản lý dự trữ vàng. Có thể nói, khi Thế chiến I xảy ra cũng là lúc chế độ bản vị vàng sụp đổ do các đặc điểm của chế độ tiền tệ này lần lượt bị xoá bỏ.
  • 25.  Ngay sau khi kết thúc Thế Chiến I: tỷ giá hối đoái được thả nổi.  1922, Hội nghị Genoa mở đường hình thành hệ thống Bản vị Hối đoái Vàng. Hệ thống này chỉ tồn tại một thời gian ngắn ngủi (1926 – 1931) do lạm phát cao và khủng hoảng kinh tế thế giới.  Giai đoạn 1931 – 1939: Thời kỳ hỗn mang, các quốc gia bất hợp tác chính sách và chính phủ các nước thực thi đường lối vị kỷ “beggar thy neighbour”.
  • 26.  Bản vị hối đoái vàng  Chế độ hối đoái vàng dựa trên Bảng Anh:  Bảng Anh chuyển đổi ra vàng.  Các đồng tiền khác chuyển đổi sang Bảng Anh.  Năm 1931, các nước yêu cầu chuyển đổi Bảng Anh ra vàng.  Anh Quốc phải thả nổi đồng tiền của mình
  • 27.  Lý do thất bại của chế độ hối đoái vàng dựa trên đồng Bảng:  Thời kỳ vàng son của chế độ bản vị vàng chỉ là một truyền thuyết.  Kinh tế thế giới đã trải qua những biến động lớn bởi chiến tranh và đại suy thoái, vì vậy:  Mức tỷ giá trước chiến tranh không còn thích hợp.  Giá cả và tiền lương trở nên cứng nhắc.  Các quốc gia theo đuổi chính sách vô hiệu hóa mãi lực của vàng.  London không còn là trung tâm tài chính có ưu thế nhất.
  • 28. Sự ra đời  Sự cần thiết phải có một hệ thống tiền tệ quốc tế mới để thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế sau chiến tranh.  Hệ thống tiền tệ quốc tế sau Chiến tranh Thế giới II ra đời ở Bretton Woods, New Hampshire.
  • 29. Tư tưởng chủ đạo:  Ổn định tỷ giá.  Bảo đảm khả năng thanh khoản của đồng tiền dự trữ.  Thúc đẩy tự do kinh tế toàn cầu.
  • 30.  Tại Hội nghị Bretton Woods (1944): các quốc gia thành viên đồng thuận thiết lập một hệ thống tiền tệ, trong đó:  Hệ thống tỷ giá cố định theo vàng, có thể điều chỉnh nhẹ (1%).  Duy nhất USD có khả năng chuyển đổi ra vàng theo tỷ lệ cố định USD 35/ounce => USD làm bản vị trung gian giữa Vàng và các đồng tiền quốc gia khác => USD trở thành tài sản dự trữ chủ yếu (tiền tệ quốc tế) của hệ thống BW.
  • 31. Hội nghị BW thiết lập 2 định chế hỗ trợ:  Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)  Ngân hàng Thế giới (World Bank)
  • 32. Cơ chế vận hành  Các nước  Chính phủ các nước có nghĩa vụ duy trì tỷ giá cố định theo vàng (+/- 1%) thông qua chính sách tiền tệ quốc gia.  Tỷ giá này chỉ được phép điều chỉnh tối đa 10% khi kinh tế quốc gia bị mất cân đối nghiêm trọng.
  • 33. Cơ chế vận hành  Mỹ  Bảo đảm khả năng chuyển đổi USD ra vàng ở tỷ lệ cố định.  Bảo đảm nguồn cung USD theo nhu cầu thanh khoản và dự trữ của các nước khác trên thế giới.
  • 34. Cơ chế vận hành  IMF  Giúp các quốc gia khắc phục trạng thái mất cân bằng đối ngoại tạm thời.  Tham vấn chính sách điều chỉnh cấu trúc kinh tế quốc gia, tái lập cân bằng đối nội, đối ngoại của nền kinh tế thành viên.
  • 35. Vận hành thực tế  Các nước  Cố định tỷ giá nội tệ theo USD, sử dụng USD như tài sản dự trữ quốc tế.  Dự trữ USD tại các nước tăng nhanh theo dòng tài trợ USD ồ ạt để tái thiết kinh tế thời kỳ hậu chiến và đà tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ của các nước suốt 2 thập niên 50-60.
  • 36. Vận hành thực tế  Mỹ  Nguồn cung ứng USD duy nhất cho cả thế giới.  Thâm hụt BOP liên tục và cạn kiệt nguồn dự trữ.  IMF  Thụ động trong vai trò cứu trợ tài chính và mất cân bằng BOP của các nước do lệ thuộc Mỹ.
  • 37.  Vận hành thực tế  Hệ thống BW vận hành tốt cho đến khi phát sinh trạng thái mất cân đối nghiêm trọng giữa các nền kinh tế các cường quốc từ cuối thập niên 50.  Từ 1970, các giới kinh doanh tiền tệ hoài nghi khả năng tiếp tục duy trì hệ thống BW, cho rằng Mỹ tất yếu sẽ phải phá giá USD và/hoặc đình chỉ khả năng chuyển đổi USD ra vàng.  Các cuộc tấn công đầu cơ tiền tệ liên tục nhắm vào U.S.Dollar buộc Mỹ phải đình chỉ khả năng chuyển đổi Dollar ra Vàng (1971) và phá giá USD.
  • 38. Các vấn đề của hệ thống  Cơ chế điều chỉnh cán cân thanh toán thiếu sự ổn định, chắc chắn và tự động của hệ thống bản vị vàng và tính linh hoạt của hệ thống tỷ giá thả nổi. Các hoạt động đầu cơ bắt nguồn từ khả năng phá giá và nâng giá của các đồng tiền và điều này dễ dàng gây bất ổn cho hệ thống. Cơ chế tạo thanh khoản có vấn đề: “Triffin Dilemma – Nghịch lý Triffin”
  • 39. Các vấn đề của hệ thống (tt) Cơ chế tạo thanh khoản có vấn đề: “Triffin Dilemma – Nghịch lý Triffin”  Để tránh tình trạng thiếu hụt thanh khoản, Mỹ phải chịu sự thâm hụt của cán cân thanh toán và điều này làm suy giảm lòng tin vào USD.  Để phòng ngừa đầu cơ đối với USD, mức thâm hụt cán cân thanh toán Mỹ phải thu hẹp và điều này lại gây nên sự thiếu hụt thanh khoản cho hệ thống.
  • 40. TỶ LỆ VÀNG/USD CỦA MỸ ( Nguồn: Milner & Greenaway,1979, p271) Năm Vàng/USD Năm Vàng/USD 1950 2.72 1964 0.58 1952 2.38 1966 0.50 1954 1.84 1968 0.41 1956 1.59 1970 0.31 1958 1.34 1972 0.16 1960 0.92 1974 0.14 1962 0.71 1976 0.22
  • 41.  Nguyên nhân thất bại:  Mỹ:  Bội chi ngân sách thường xuyên.  Lạm phát trong nước cao.  Các quốc gia đối tác  Thặng dư dự trữ USD lớn, kéo dài dẫn đến đồng nội tệ tăng giá => xung đột lợi ích.  Nếu duy trì tỷ giá cố định so với USD thì các quốc gia phải “nhập khẩu” lạm phát cao của Mỹ => Bất ổn kinh tế.
  • 42.  Hiệp ước Smithsonion  Hiệp ước Jamaica 1976  Hiệp ước Plaza 09/1985  Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay  Hiệp ước Louvre 1897
  • 43.  Hiệp ước Smithsonion  Nhằm cứu vãn hệ thống BWS, nhóm G10 họp và ấn định tương quan giá trị của các đồng tiền chủ chốt.  USD được định giá lại mức ngang giá vàng là 38 USD/ounce.  Mỹ không tái lập việc chuyển đổi USD ra vàng  Các nước định giá lại các đồng tiền với USD.
  • 44.  Hiệp ước Smithsonion  Tỷ giá được phép dao động trong biên độ +/- 2.5%.  Không giải quyết các thiếu sót của hệ thống Bretton Woods.  Giới đầu tư tiếp tục tấn công USD vì tin rằng mức tỷ giá mới không phản ánh đúng tương quan thực lực kinh tế các nước.
  • 45.  Hiệp ước Jamaica 1976  1973 – 1978: Giai đoạn chuyển tiếp • Chế độ tỷ giá thả nổi mặc dù được các nước áp dụng nhưng chưa được thừa nhận quốc tế chính thức.  1976, tại Jamaica, Hội nghị ủy ban lâm thời của IMF quyết định sửa đổi điều lệ của IMF. • Bãi bỏ cơ chế cố định tỷ giá theo vàng. • Thừa nhận chế độ tỷ giá thả nổi. • Các quốc gia được quyền lựa chọn chế độ giá phù hợp miễn là không gây ảnh hưởng tiêu cực đến các quốc gia đối tác thương mại và nền kinh tế thế giới.
  • 46.  Hiệp ước Jamaica 1976  1978, tại Jamaica, nghị quyết sửa đổi điều lệ IMF được các quốc gia thành viên thông qua.
  • 47.  Hiệp ước Jamaica 1976  Vàng được giao dịch như một hàng hóa bình thường trên thị trường. Dự trữ của IMF tính theo SDR, không tính theo US Dollar Trong đó: SDR - Special Drawing Right – là tài khoản rút vốn đặc biệt được IMF thiết lập bổ sung vào hệ thống hạn mức tín dụng của IMF:
  • 48.  Hiệp ước Jamaica 1976 SDR - Special Drawing Right – là tài khoản rút vốn đặc biệt: − Mỗi thành viên của IMF được phân bổ một lượng SDR nhất định và tỷ lệ thuận với hạn mức tín dụng tại IMF. Giá trị ban đầu của SDR được xác định bằng 1/35 ounce vàng, tương đương $1. − Các quốc gia có thể rút SDRs vào bất cứ thời điểm nào khi cán cân thanh toán gặp khó khăn hoặc có nhu cầu bổ sung vào nguồn dự trữ của mình.
  • 49.  Hiệp ước Jamaica 1976  Các quốc gia được quyền chọn chế độ tỷ giá phù hợp.  Mỗi quốc gia tự chịu trách nhiệm điều chỉnh BOP, miễn là không gây phương hại đến các quốc gia khác.  Vai trò của IMF được tăng cường.  Khuyến khích các quốc gia phối hợp chính sách để ổn định tỷ giá, cho phép thiết lập các khu vực tiền tệ (khối tiền tệ).
  • 50.  Hiệp ước Plaza 09/1985  Tháng 5/1985, các bộ trưởng tài chính và các thống đốc NHTW của các nước G5 (Pháp, Đức, Mỹ, Anh và Nhật) đã họp tại khách sạn Plaza và đưa đến Hiệp định Plaza.  Nội dung: − Tỷ giá của USD không phản ánh đúng thay đổi trong các thông số kinh tế cơ bản. − Việc USD tiếp tục giảm giá được xem là mong muốn và góp phẩn quan trọng vào việc kích thích phát triển thương mại và hợp tác quốc tế  Tháng 1/1986 đạt được hiệu quả.
  • 51.  Hiệp ước Louvre 1897  Tháng 2/1987, các bộ trưởng tài chính của các nước G7 công bố một hiệp định có tên là Hiệp định Louvre.  Nội dung: – Các chính phủ đã can thiệp để USD giảm giá đáng kể. – Các chính phủ cũng thỏa thuận sẽ hợp tác nhau chặt chẽ để duy trì sự biến động của tỷ giá xung quanh mức tỷ giá hiện hành Sau hiệp định Louvre, tỷ giá được duy trì tương đối ổn định.
  • 52.  Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay  Là một hệ thống “không hệ thống”.  Có nhiều chế độ tỷ giá song song tồn tại: • Đô-la hóa (Official Dolarization) • Chế độ hội đồng tiền tệ (Currency Board) • Thả nổi có điều tiết • Thả nổi hoàn toàn
  • 53.  Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay • Tỷ giá giữa các đồng tiền không phản ánh các điều kiện kinh tế cơ bản. • Thất bại trong việc đảm bảo tự chủ về chính sách cho các quốc gia. • Tỷ giá ở mức sai lệch đã bóp méo vị thế cạnh tranh của các nền kinh tế và gây áp lực buộc các chính phủ áp dụng các chính sách bảo hộ