1. / KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
- Phải hạch toán chi tiết từng khoản thu và khoản nợ
- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu định kỳ.
- Các chứng từ có liên quan đến các khoản phải thu phải đảm bảo hợp pháp, hợp lệ.
- Trên báo cáo tài chính các khoản phải thu phải được phản ánh theo giá trị thuần thu
được từ các khoản phải thu đó, cho phép doanh nghiệp lập dự phòng phải thu khó đòi khi
có nguồn thông tin đáng tin cậy về các đơn vị nợ doanh nghiệp không có khả năng chi
trả.
- Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư Nợ nhưng cũng có thể có số dư Có. Kế toán
phải căn cứ sổ chi tiết phải thu phải trả khi lập báo cáo tài chính.
1/ Kế toán phải thu khách hàng
1.1. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT bán hàng, biên bản giao nhận sản phẩm, hợp đồng kinh tế, phiếu thu,
báo Có, …
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung
phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần
thanh toán.
- Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kể cả TSCĐ.
1.2. Tài khoản sử dụng :
TK 131 " Phải thu khách hàng "
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản
phẩm, hàng hóa, TSCĐ đã giao, dịch vụ
đã cung cấp và được xác định là đã bán
trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
SD : Số tiền còn phải thu của khách
hàng
- Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua.
SD : Số tiền đã nhận trước của khách
hàng
2. Lưu ý : Tài khoản này có thể có số dư Bên Có và số dư Bên Nợ. Khi lập Bảng Cân
đối Kế toán, phải lấy chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai
chỉ tiêu Bên " Tài sản " và Bên " Nguồn vốn ".
1.3. Trình tự hạch toán : ( Vẽ sơ đồ )
c1/ Khi bán hàng hóa, sản phẩm, và cung cấp dịch vụ được xác định là tiêu thụ. Kế toán
ghi số tiền phải thu của khách hàng nhưng chưa thu :
- Nếu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và DN nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ thì hạch toán :
Nợ TK 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Nếu hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì hạch toán :
Nợ TK 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Tổng giá thanh toán
C2/ Trường hợp hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại :
- Nếu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và DN nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ thì hạch toán :
Nợ TK 531/ 532/ 521 - Giá bán chưa thuế
Nợ TK 3331- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, hàng giảm giá, hàng chiết
khấu
Có TK 131/ 111/ 112...
- Nếu hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì hạch toán :
Nợ TK 531/ 532/ 521
Có TK 131/111/ 112
C3/ Nhận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng ghi :
Nợ TK 111/ 112 ...
Có TK 131:
C4/ Số tiền chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn quy định
Nợ TK 111/112 - Số tiền khách hàng trả
Nợ TK 635 - Số tiền chiết khấu thanh toán
3. Có TK 131:
c5/ Cuối niên độ kế toán, số dư Nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh
giá theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
2/ Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ :
a/ Nguyên tắc hạch toán :
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng
cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế. Không áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp và hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ và không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch
toán vào TK133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ ( %
) giữa doanh thu bán hàng chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu phát sinh trong kỳ.
b/ Tài khoản sử dụng : TK 133 " Thuế GTGT được khấu trừ "
TK 133 " Thuế GTGT được khấu trừ "
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
SD : Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ, còn được hoàn nhưng NSNN
chưa hoàn trả.
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ .
- Kch số thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn
lại.
c/ Trình tự hạch toán :
- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, công cụ dụng cụ, dịch vụ dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ :
Nợ TK 152/156/211/213/153/ 627/641/642/241 ... - Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/112/331 ... - Tổng giá thanh toán.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số thuế GTGT đầu vào hạch toán :
Nợ TK 632/ 241 ... - Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Nợ TK 333 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
4. Có TK 133 - Tổng thuế GTGT đầu vào
- Khi doanh nghiệp nhận được tiền do nhà nước hoàn thuế GTGT :
Nợ TK 111/ 112...
Có TK 133:
3. Kế toán tạm ứng
- Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng
để thực hiện một nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết 1 việc nào đó.
- Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp
- Người nhận tạm ứng thường xuyên phải có văn bản chỉ định của giám đốc.
- Tiền tạm ứng phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung công việc cần giao.
Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số tiền đã tạm ứng.
- Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm
ứng ( kèm theo chúng từ gốc ) để thanh toán toàn bộ , dứt điểm ( theo từng lần, từng
khoản) số tạm ứng đã nhận. Khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc tính
trừ vào lương. Nếu chi quá số tiền tạm ứng thì doanh nghiệp chi bổ sung số còn thiếu.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ
tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
* Tài khoản sử dụng : TK141 " Tạm ứng "
Sơ đồ hạch toán :
111,112 141 153,623,627,641,642...
Chi tạm ứng Thanh toán tạm ứng
111, 334
Thu nợ ứng còn thừa
Hoặc trừ lương
4. Kế toán các khoản phải thu khác :
Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu khách hàng và phải thu nội
bộ. Bao gồm :
TK 141 " Tạm ứng "
- Chi tạm ứng cho người lao động
SD : Số tiền tạm ứng chưa thanh
toán
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán
- Thu tạm ứng hoặc trừ lương
5. - Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ
xử lý.
- Phải thu về tiền bồi thường vật chất của cá nhân, tập thể trong và ngoài doanh nghiệp do
đã gây ra mất mát, hư hỏng tài sản ( mất tiền, vật tư, hàng hóa ... ) đã xác định nguyên
nhân và bắt bồi thường.
- Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi.
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD
nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi.
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính.
- Phải thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước : chi phí cổ phần hóa, trợ cấp cho
lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động, ...
- Các khoản phải thu khác : phí, lệ phí, tiền phạt, bồi thường khác ...
* Tài khoản sử dụng : TK 138 " Phải thu khác " : Phải chi tiết theo từng đối tượng, theo
từng nội dung thanh toán