SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
(1) Simple present - (2) Present Progressive
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính.
Ex: I see that Hung is writting a letter
Ex: Do you know who is riding the horse?
(1) Simple present - (2) Will / Can / May + Verb (or Near Future)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai
không được xác định hoặc tương lai gần.
Ex: He says that he will look for a job
Ex: I know that she is going to win that prize
Ex: She says that she can play the piano
(1) Simple present - (2) Simple Past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ
được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Ex: I hope he arrived safely
Ex: They think he was here last night
(1) Simple present - (2) Present perfect (progressive)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ
không được xác định rõ về mặt thời gian.
Ex: He tells us that he has been to Saigon before
Ex: We know that you have spoken with Mike about the party
(1) Simple Past - (2) Past progressive / Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá
khứ.
Ex: I gave the package to my sister when she visited us last week
Ex: Mike visited us while he was staying in Hanoi
(1) Simple past - (2) Would / Could / Might + Verb
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai
trong quá khứ.
Ex: He said that he would look for a job
Ex: Mary said that she could play the piano
(1) Simple past - (2) Past perfect
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá
khứ.
Ex: I hoped he had arrived safely
Ex: They thought he had been here last night
Note: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với
nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ
phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó.
Ex: He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though.
Sự phù hợp về thì giữa hai vế trong một câu tiếng Anh
Nếu 2 mệnh đề trong một câu tiếng Anh có quan hệ về thời gian với nhau thì thì của động từ ở mệnh đề
chính sẽ quyết định thì của động từ ở mệnh đề phụ.
Nếu một câu tiếng Anh có 2 mệnh đề và 2 mệnh đề đó có liên hệ thời gian với nhau thì thì của động từ
ở mệnh đề chính sẽ quyết định thì của động từ ở mệnh đề phụ.
Do you know who is riding the horse? (Bạn có biết ai đang cưỡi ngựa không?)
I know that she is going to win that prize. (Tôi biết là cô ấy sẽ thắng giải đó mà.)
Simple present
Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác
định cụ thể về mặt thời gian.
Ví dụ:
I hope he arrived safely. (Tôi hi vọng là anh ấy đã đến nơi an toàn.)
Simple present
Present perfect (progressive)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được
xác định cụ thể về mặt thời gian.
Ví dụ:
We know that you have spoken with Mike about the party. (Chúng tôi biết là bạn đã nói với Mike về
buổi tiệc.)
Mike visited us while he was staying in Hanoi. (Mike đến thăm chúng tôi khi anh ấy ở Hà Nội.)
He said that he would look for a job. (Anh ấy đã nói là sẽ tìm một công việc.)
Simple past
Past perfect
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ.
Ví dụ:
I hoped he had arrived safely. (Tôi đã mong là anh ấy đến nơi an toàn.)
43. CẤU TRÚC SONG SONG TRONG CÂU
Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương
ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ:
SAI

ĐÚNG

Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches. Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher.
Peter is rich, handsome, andmany people like him. Peter is rich, handsome, andpopular.
The cat approached the mouseslowly and silent.

The cat approached the mouseslowly and silently.

She like to fish, swim andsurfing.

She like to fish, to swim and to surf.
She like fishing, swimming andsurfing.

When teenagers finish highschool, they have
several choices: going to college,getting a job,
or the army.

When teenagers finish highschool, they have
several choices: going to college,getting a job,
or joining the army.

Tim entered the room, satdown, and is opening his Tim entered the room, satdown, and opened his
book.
book.
Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân
theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ (như ví dụ ở dòng cuối
bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ:
She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.
Cấu trúc song song trong câu tiếng Anh
Cấu trúc song song trong câu nghĩa là những thông tin liệt kê trong cùng một câu phải giống nhau về từ
loại hoặc thì khi thời gian trong các mệnh đề của câu là như nhau (...)

- Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương
ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của động từ.
Ví dụ:

SAI

ĐÚNG

Mr. Henry is a lawyer, a
politician, and he teaches.

Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a
teacher.

Peter is rich, handsome,
and many people like him.

Peter is rich, handsome, and popular.

The cat approached the
mouse slowlyand silent.

The cat approached the
mouse slowlyand silently.

She like to
fish, swim and surfing.

She like to fish, to swim and to surf.
She like fishing, swimming and surfing.

When teenagers finish high
When teenagers finish high school, they
school, they have several
have several choices: going to
choices: going to college,getting
college,getting a job, or joining the army.
a job, or the army.
Tim entered the room, sat down, Tim entered the room, sat down,
and isopening his book.
andopened his book.

- Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui
luật thời gian. Khi đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ không được áp dụng.
Ví dụ:
She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.
Giới từ trong Tiếng Anh
Giới từ trong Tiếng Anh: Quy tắc sử dụng Giới từ trong Tiếng Anh, học cách sử dụng Giới từ
trong Tiếng Anh: by, out of, on, in, At ... và một số thành ngữ thường dùng với giới từ
Giới từ trong Tiếng Anh
By: động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library). Động từ tĩnh + by = ở gần
(your books are by the window). By + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc
đó phải xảy ra)
• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
•

From = từ >< to =" đến" time =" đôi">

•

Out of = ra khỏi>< date = "mới," work ="thất" question =" không" order =" hỏng," into="vào">

•

By:

động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên ><>
• In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
• On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand =" tuy" n="
however" hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi">
• At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was
15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at" times =" đôi" first
=" thoạt">< last =" cuối" day =" on">
• Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
* AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock)
* IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài
* ON: cho thứ, ngày
at

in

on

thời gian chính xác

tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài

thứ, ngày

at 3 o’clock

in May

on Sunday

at 10.30am

in summer

on Tuesdays

at noon

in the summer

on 6 March

at dinnertime

in 1990

on 25 Dec. 2010

at bedtime

in the 1990s

on Christmas Day

at sunrise

in the next century

on Independence Day

at sunset

in the Ice Age

on my birthday
at the moment

in the past/future

on New Year’s Eve

VD:
I have a meeting at 9am.
The shop closes at midnight.
Jane went home at lunchtime.
In England, it often snows in December.
Do you think we will go to Jupiter in the future?
There should be a lot of progress in the next century.
Do you work on Mondays?
Her birthday is on 20 November.
Where will you be on New Year’s Day?
Chú ý sử dụng giới từ AT trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:
•
•
•
•
•
•
•
•
•

Expression

Example

at night

The stars shine at night.

at the weekend

I don’t usually work at the weekend.

at Christmas/Easter I stay with my family at Christmas.
at the same time

We finished the test at the same time.

at present

He’s not home at present. Try later.

Chú ý sử dụng giới từ In và ON trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:
in

on

in the morning

on Tuesday morning

in the mornings

on Saturday mornings

in the afternoon(s) on Sunday afternoons
in the evening(s)

on Monday evening

Khi ta dùng last, next, every, this thì không dùng giới từ at, in, on nữa:
• I went to London last June. (not in last June)
• He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)
•
•
•

I go home every Easter. (not at every Easter)
We’ll call you this evening. (not in this evening)

47. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
•

From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
•

Out of=ra khỏi>
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động

•

By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose

•

In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một
chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
•

On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý:
On the one hand = một mặt thì
on the other hand = mặt khác thì
(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must
combine it with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ

•

At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but
she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu
nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the
room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his
Ph.D. degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her
boss (on) Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this,
that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane
stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà
nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of
Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
•

Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên

for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
Giới từ - Ngữ pháp cơ bản
GIỚI TỪ
(Prepositions)
1. Định nghĩa:
Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới
từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Ví dụ:
a. I went into the room.
b. I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của
giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa
là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các
câu sau đây:
Ví dụ:
1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ)
We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room"
2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó chỉ là trạng từ
chỉ cách thức mà thôi.
3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải
rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng.
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định
cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy
chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
Ví dụ:
depend on
independent of
look after
look for
look up to
....................
wait for
think of
make up
look up
live on
................
3. Các loại giới từ trong tiếng Anh.
Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau:
3.1. Giới từ chỉ Thời gian.
after
at
before
behind
by
during
for
from
in
on
since

throughout
foreward
until
within
3.2. Giới từ chỉ Địa
điểm/Nơi chốn.
about
above
across
at
before
behind

below
beneath
beside
beyond
by
in
off
on
over
through
to
toward
under
through
among
within
with
between
without
3.4. Giới từ chỉ Mục đích.
by
3.3. Giới từ chỉ Lý do,
after
for
nguyên nhân.
at
from
at
for
of
for
on
on
from
to
to
of
3.5. Giới từ thường:
with
on
after
over
against
4. Vị trí giới từ
Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi
vấn hay Đại từ.
Ví dụ: What is this medal made of?
Of what is this medal made?
hay
The man whom we listened to is our new teacher.
The man to whom we listened is our new teacher.
5. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.
Ví dụ:
1- A letter was read from his friend in the class room.
A letter from his friend was read in the class room.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)
2- With his gun towards the forest he started in the morning.
With his gun, he started towards the forest in the morning.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)
6. Một giới Gới từ thông thường:
1. AT, IN, ON
1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...
2. IN, INTO, OUT OF
1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play...
3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
4. AT, TO
1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng
"in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
2. UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
Cách dùng giới từ trong tiếng anh
Chào các ban. Mình cảm thấy thật là khó khi sử dụng giới từ trong tiếng ạnh Vì thế mình muốn chúng
ta chia sẻ những kiến thức của mỗi người để mọi người góp gió thành bão, cùng hoàn thiện kiến thức
của chính minh.
Bài đầu tiên mình xin post một chút kiến thức về giới từ mà mình sưu tập đuọc
During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
Out of=ra khỏi><into=vào trong
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động
By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose
In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý:
On the one hand = một mặt thì
on the other hand = mặt khác thì
(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with
listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ
At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was
15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng
ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D.
degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss
(on) Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that,
one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1
hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) :
There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of
Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.

More Related Content

Viewers also liked

Công thức tiếng anh hay vấp phải
Công thức tiếng anh hay vấp phảiCông thức tiếng anh hay vấp phải
Công thức tiếng anh hay vấp phảiNgựa Con Bg
 
Practice writing
Practice writingPractice writing
Practice writingVô Lệ
 
Phrasal verb
Phrasal verbPhrasal verb
Phrasal verbTam Chi
 
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếu
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếuCấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếu
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếuhongdiem2893
 
De cuong tieng anh 1
De cuong tieng anh 1De cuong tieng anh 1
De cuong tieng anh 1dokim87
 
Từ và cụm từ biểu thị thời gian trong ielts writing task 1
Từ và cụm từ biểu thị thời gian trong ielts writing task 1 Từ và cụm từ biểu thị thời gian trong ielts writing task 1
Từ và cụm từ biểu thị thời gian trong ielts writing task 1 Lài Hoàng
 
Mau cau q_1_for_sts__9082
Mau cau q_1_for_sts__9082Mau cau q_1_for_sts__9082
Mau cau q_1_for_sts__9082Anh Thu Dang
 
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491Nhí Minh
 
50 Abstract nouns + derivative by nafiahrr
50 Abstract nouns + derivative by nafiahrr50 Abstract nouns + derivative by nafiahrr
50 Abstract nouns + derivative by nafiahrrNafiah RR
 
Academic writing practice for ielts sam mc carter free download
Academic writing practice for ielts   sam mc carter free downloadAcademic writing practice for ielts   sam mc carter free download
Academic writing practice for ielts sam mc carter free downloadGà Rán
 
Dịch thuật - Grammar english basic
Dịch thuật - Grammar english basicDịch thuật - Grammar english basic
Dịch thuật - Grammar english basicViệt Uy Tín
 
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốc
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốcTài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốc
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốcVõ Tá Sơn
 
Academic word list synonyms vietnamese
Academic word list synonyms   vietnameseAcademic word list synonyms   vietnamese
Academic word list synonyms vietnamesePhan Thị Trai Anh
 
WRITING TASK 2 BAND 9.0 Collection from www.ielts-simon.com
WRITING TASK 2 BAND 9.0 Collection from www.ielts-simon.comWRITING TASK 2 BAND 9.0 Collection from www.ielts-simon.com
WRITING TASK 2 BAND 9.0 Collection from www.ielts-simon.comLinh Pham
 
Adjectives, Nouns, Verbs,
Adjectives, Nouns, Verbs,Adjectives, Nouns, Verbs,
Adjectives, Nouns, Verbs,Katie VanSingel
 
100 cấu trúc và cụm từ thông dụng trong tiếng anh phổ thông
100 cấu trúc và cụm từ thông dụng trong tiếng anh phổ thông100 cấu trúc và cụm từ thông dụng trong tiếng anh phổ thông
100 cấu trúc và cụm từ thông dụng trong tiếng anh phổ thôngHong Phuong Nguyen
 
Groovy Grammar! Interesting ways to learn grammar!
Groovy Grammar! Interesting ways to learn grammar!Groovy Grammar! Interesting ways to learn grammar!
Groovy Grammar! Interesting ways to learn grammar!Shelly Sanchez Terrell
 

Viewers also liked (20)

Công thức tiếng anh hay vấp phải
Công thức tiếng anh hay vấp phảiCông thức tiếng anh hay vấp phải
Công thức tiếng anh hay vấp phải
 
Practice writing
Practice writingPractice writing
Practice writing
 
Writing task 1 Ielts
Writing task 1 IeltsWriting task 1 Ielts
Writing task 1 Ielts
 
Phrasal verb
Phrasal verbPhrasal verb
Phrasal verb
 
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếu
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếuCấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếu
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếu
 
De cuong tieng anh 1
De cuong tieng anh 1De cuong tieng anh 1
De cuong tieng anh 1
 
Từ và cụm từ biểu thị thời gian trong ielts writing task 1
Từ và cụm từ biểu thị thời gian trong ielts writing task 1 Từ và cụm từ biểu thị thời gian trong ielts writing task 1
Từ và cụm từ biểu thị thời gian trong ielts writing task 1
 
Mau cau q_1_for_sts__9082
Mau cau q_1_for_sts__9082Mau cau q_1_for_sts__9082
Mau cau q_1_for_sts__9082
 
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
 
50 Abstract nouns + derivative by nafiahrr
50 Abstract nouns + derivative by nafiahrr50 Abstract nouns + derivative by nafiahrr
50 Abstract nouns + derivative by nafiahrr
 
Part of speech
Part of speechPart of speech
Part of speech
 
Academic writing practice for ielts sam mc carter free download
Academic writing practice for ielts   sam mc carter free downloadAcademic writing practice for ielts   sam mc carter free download
Academic writing practice for ielts sam mc carter free download
 
Dịch thuật - Grammar english basic
Dịch thuật - Grammar english basicDịch thuật - Grammar english basic
Dịch thuật - Grammar english basic
 
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốc
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốcTài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốc
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốc
 
Synonyms
SynonymsSynonyms
Synonyms
 
Academic word list synonyms vietnamese
Academic word list synonyms   vietnameseAcademic word list synonyms   vietnamese
Academic word list synonyms vietnamese
 
WRITING TASK 2 BAND 9.0 Collection from www.ielts-simon.com
WRITING TASK 2 BAND 9.0 Collection from www.ielts-simon.comWRITING TASK 2 BAND 9.0 Collection from www.ielts-simon.com
WRITING TASK 2 BAND 9.0 Collection from www.ielts-simon.com
 
Adjectives, Nouns, Verbs,
Adjectives, Nouns, Verbs,Adjectives, Nouns, Verbs,
Adjectives, Nouns, Verbs,
 
100 cấu trúc và cụm từ thông dụng trong tiếng anh phổ thông
100 cấu trúc và cụm từ thông dụng trong tiếng anh phổ thông100 cấu trúc và cụm từ thông dụng trong tiếng anh phổ thông
100 cấu trúc và cụm từ thông dụng trong tiếng anh phổ thông
 
Groovy Grammar! Interesting ways to learn grammar!
Groovy Grammar! Interesting ways to learn grammar!Groovy Grammar! Interesting ways to learn grammar!
Groovy Grammar! Interesting ways to learn grammar!
 

Similar to Giới từ trong english

Unit 3. the simple past & past continuous tense
Unit 3. the simple past & past continuous tenseUnit 3. the simple past & past continuous tense
Unit 3. the simple past & past continuous tenseKhanh Nguyen
 
Bảng các thì trong tiếng Anh.docx
Bảng các thì trong tiếng Anh.docxBảng các thì trong tiếng Anh.docx
Bảng các thì trong tiếng Anh.docxTấn Đạt Lê
 
thuvienhoclieu.com-chuyen-de-18.docx
thuvienhoclieu.com-chuyen-de-18.docxthuvienhoclieu.com-chuyen-de-18.docx
thuvienhoclieu.com-chuyen-de-18.docxthaotham431
 
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docxchương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docxLuuLuu9
 
Các thì trong tiếng anh
Các thì trong tiếng anhCác thì trong tiếng anh
Các thì trong tiếng anhOanh MJ
 
Ebook Basic Grammar P1.pptx
Ebook Basic Grammar P1.pptxEbook Basic Grammar P1.pptx
Ebook Basic Grammar P1.pptxVnSnPhm4
 
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10Nguyen Van Tai
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docHPhngPhan5
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicNgữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicVai Savta
 
Present Continuous.pptx
Present Continuous.pptxPresent Continuous.pptx
Present Continuous.pptxNamHong123
 
Tiếng Anh cơ bản 2 cho các trường đại học
Tiếng Anh cơ bản 2 cho các trường đại họcTiếng Anh cơ bản 2 cho các trường đại học
Tiếng Anh cơ bản 2 cho các trường đại họcHuỳnh Tấn Đạt
 
Ngu phap tieng anh
Ngu phap tieng anhNgu phap tieng anh
Ngu phap tieng anhNhí Minh
 
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anhEnglish Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anhChris2610
 
PAST SIMPLE, PAST CONTINUOUS.pptx
PAST SIMPLE, PAST CONTINUOUS.pptxPAST SIMPLE, PAST CONTINUOUS.pptx
PAST SIMPLE, PAST CONTINUOUS.pptxilovemybabyc3397
 

Similar to Giới từ trong english (19)

Unit 3. the simple past & past continuous tense
Unit 3. the simple past & past continuous tenseUnit 3. the simple past & past continuous tense
Unit 3. the simple past & past continuous tense
 
Bảng các thì trong tiếng Anh.docx
Bảng các thì trong tiếng Anh.docxBảng các thì trong tiếng Anh.docx
Bảng các thì trong tiếng Anh.docx
 
thuvienhoclieu.com-chuyen-de-18.docx
thuvienhoclieu.com-chuyen-de-18.docxthuvienhoclieu.com-chuyen-de-18.docx
thuvienhoclieu.com-chuyen-de-18.docx
 
Ppt
PptPpt
Ppt
 
Ppt
PptPpt
Ppt
 
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docxchương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
 
Các thì trong tiếng anh
Các thì trong tiếng anhCác thì trong tiếng anh
Các thì trong tiếng anh
 
Ebook Basic Grammar P1.pptx
Ebook Basic Grammar P1.pptxEbook Basic Grammar P1.pptx
Ebook Basic Grammar P1.pptx
 
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.doc
 
Thì Quá Khứ Đơn
Thì Quá Khứ ĐơnThì Quá Khứ Đơn
Thì Quá Khứ Đơn
 
Gioi tu
Gioi tuGioi tu
Gioi tu
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicNgữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
 
Present Continuous.pptx
Present Continuous.pptxPresent Continuous.pptx
Present Continuous.pptx
 
Tiếng Anh cơ bản 2 cho các trường đại học
Tiếng Anh cơ bản 2 cho các trường đại họcTiếng Anh cơ bản 2 cho các trường đại học
Tiếng Anh cơ bản 2 cho các trường đại học
 
QÚA KHỨ TIẾP DIỄN
QÚA KHỨ TIẾP DIỄNQÚA KHỨ TIẾP DIỄN
QÚA KHỨ TIẾP DIỄN
 
Ngu phap tieng anh
Ngu phap tieng anhNgu phap tieng anh
Ngu phap tieng anh
 
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anhEnglish Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
 
PAST SIMPLE, PAST CONTINUOUS.pptx
PAST SIMPLE, PAST CONTINUOUS.pptxPAST SIMPLE, PAST CONTINUOUS.pptx
PAST SIMPLE, PAST CONTINUOUS.pptx
 

Giới từ trong english

  • 1. (1) Simple present - (2) Present Progressive Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính. Ex: I see that Hung is writting a letter Ex: Do you know who is riding the horse? (1) Simple present - (2) Will / Can / May + Verb (or Near Future) Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần. Ex: He says that he will look for a job Ex: I know that she is going to win that prize Ex: She says that she can play the piano (1) Simple present - (2) Simple Past Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian. Ex: I hope he arrived safely Ex: They think he was here last night (1) Simple present - (2) Present perfect (progressive) Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định rõ về mặt thời gian. Ex: He tells us that he has been to Saigon before Ex: We know that you have spoken with Mike about the party (1) Simple Past - (2) Past progressive / Simple past Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ. Ex: I gave the package to my sister when she visited us last week Ex: Mike visited us while he was staying in Hanoi (1) Simple past - (2) Would / Could / Might + Verb Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ. Ex: He said that he would look for a job Ex: Mary said that she could play the piano (1) Simple past - (2) Past perfect Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ. Ex: I hoped he had arrived safely Ex: They thought he had been here last night Note: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó. Ex: He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though. Sự phù hợp về thì giữa hai vế trong một câu tiếng Anh Nếu 2 mệnh đề trong một câu tiếng Anh có quan hệ về thời gian với nhau thì thì của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thì của động từ ở mệnh đề phụ.
  • 2. Nếu một câu tiếng Anh có 2 mệnh đề và 2 mệnh đề đó có liên hệ thời gian với nhau thì thì của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thì của động từ ở mệnh đề phụ. Do you know who is riding the horse? (Bạn có biết ai đang cưỡi ngựa không?) I know that she is going to win that prize. (Tôi biết là cô ấy sẽ thắng giải đó mà.) Simple present Simple past Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian. Ví dụ: I hope he arrived safely. (Tôi hi vọng là anh ấy đã đến nơi an toàn.) Simple present Present perfect (progressive) Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian. Ví dụ: We know that you have spoken with Mike about the party. (Chúng tôi biết là bạn đã nói với Mike về buổi tiệc.) Mike visited us while he was staying in Hanoi. (Mike đến thăm chúng tôi khi anh ấy ở Hà Nội.) He said that he would look for a job. (Anh ấy đã nói là sẽ tìm một công việc.) Simple past Past perfect Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ. Ví dụ: I hoped he had arrived safely. (Tôi đã mong là anh ấy đến nơi an toàn.) 43. CẤU TRÚC SONG SONG TRONG CÂU Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ: SAI ĐÚNG Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches. Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher. Peter is rich, handsome, andmany people like him. Peter is rich, handsome, andpopular. The cat approached the mouseslowly and silent. The cat approached the mouseslowly and silently. She like to fish, swim andsurfing. She like to fish, to swim and to surf. She like fishing, swimming andsurfing. When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college,getting a job, or the army. When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college,getting a job, or joining the army. Tim entered the room, satdown, and is opening his Tim entered the room, satdown, and opened his book. book.
  • 3. Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ: She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early. Cấu trúc song song trong câu tiếng Anh Cấu trúc song song trong câu nghĩa là những thông tin liệt kê trong cùng một câu phải giống nhau về từ loại hoặc thì khi thời gian trong các mệnh đề của câu là như nhau (...) - Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của động từ. Ví dụ: SAI ĐÚNG Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches. Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher. Peter is rich, handsome, and many people like him. Peter is rich, handsome, and popular. The cat approached the mouse slowlyand silent. The cat approached the mouse slowlyand silently. She like to fish, swim and surfing. She like to fish, to swim and to surf. She like fishing, swimming and surfing. When teenagers finish high When teenagers finish high school, they school, they have several have several choices: going to choices: going to college,getting college,getting a job, or joining the army. a job, or the army. Tim entered the room, sat down, Tim entered the room, sat down, and isopening his book. andopened his book. - Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Khi đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ không được áp dụng.
  • 4. Ví dụ: She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early. Giới từ trong Tiếng Anh Giới từ trong Tiếng Anh: Quy tắc sử dụng Giới từ trong Tiếng Anh, học cách sử dụng Giới từ trong Tiếng Anh: by, out of, on, in, At ... và một số thành ngữ thường dùng với giới từ Giới từ trong Tiếng Anh By: động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library). Động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window). By + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) • During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) • From = từ >< to =" đến" time =" đôi"> • Out of = ra khỏi>< date = "mới," work ="thất" question =" không" order =" hỏng," into="vào"> • By: động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) by + phương tiện giao thông = đi bằng by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL) by way of= theo đường... = via by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên ><> • In = bên trong In + month/year In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) In the street = dưới lòng đường In the morning/ afternoon/ evening In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai In future = from now on = từ nay trở đi In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc In the way = đỗ ngang lối, chắn lối Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng In the mean time = meanwhile = cùng lúc In the middle of (địa điểm)= ở giữa In the army/ airforce/ navy In + the + STT + row = hàng thứ... In the event that = trong trường hợp mà In case = để phòng khi, ngộ nhỡ Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai • On = trên bề mặt: On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) On the + STT + floor = ở tầng thứ...
  • 5. On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) Chú ý: In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Chú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand =" tuy" n=" however" hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi"> • At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)) At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at" times =" đôi" first =" thoạt">< last =" cuối" day =" on"> • Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh * AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock) * IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài * ON: cho thứ, ngày at in on thời gian chính xác tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài thứ, ngày at 3 o’clock in May on Sunday at 10.30am in summer on Tuesdays at noon in the summer on 6 March at dinnertime in 1990 on 25 Dec. 2010 at bedtime in the 1990s on Christmas Day at sunrise in the next century on Independence Day at sunset in the Ice Age on my birthday
  • 6. at the moment in the past/future on New Year’s Eve VD: I have a meeting at 9am. The shop closes at midnight. Jane went home at lunchtime. In England, it often snows in December. Do you think we will go to Jupiter in the future? There should be a lot of progress in the next century. Do you work on Mondays? Her birthday is on 20 November. Where will you be on New Year’s Day? Chú ý sử dụng giới từ AT trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau: • • • • • • • • • Expression Example at night The stars shine at night. at the weekend I don’t usually work at the weekend. at Christmas/Easter I stay with my family at Christmas. at the same time We finished the test at the same time. at present He’s not home at present. Try later. Chú ý sử dụng giới từ In và ON trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau: in on in the morning on Tuesday morning in the mornings on Saturday mornings in the afternoon(s) on Sunday afternoons in the evening(s) on Monday evening Khi ta dùng last, next, every, this thì không dùng giới từ at, in, on nữa: • I went to London last June. (not in last June) • He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday) • • • I go home every Easter. (not at every Easter) We’ll call you this evening. (not in this evening) 47. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh • During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) • From = từ >< to = đến From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
  • 7. • Out of=ra khỏi> Out of + noun = hết, không còn Out of town = đi vắng Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật Out of work = thất nghiệp, mất việc Out of the question = không thể Out of order = hỏng, không hoạt động • By: động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) by + phương tiện giao thông = đi bằng by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL) by way of= theo đường... = via by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose • In = bên trong In + month/year In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) In the street = dưới lòng đường In the morning/ afternoon/ evening In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai In future = from now on = từ nay trở đi In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc In the way = đỗ ngang lối, chắn lối Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng In the mean time = meanwhile = cùng lúc In the middle of (địa điểm)= ở giữa In the army/ airforce/ navy In + the + STT + row = hàng thứ... In the event that = trong trường hợp mà In case = để phòng khi, ngộ nhỡ Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
  • 8. • On = trên bề mặt: On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) On the + STT + floor = ở tầng thứ... On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) Chú ý: In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Chú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về On the right/left On T.V./ on the radio On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) On the whole= nói chung, về đại thể On the other hand = tuy nhiên= however Chú ý: On the one hand = một mặt thì on the other hand = mặt khác thì (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension) on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ • At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)) At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa At once =ngay lập tức
  • 9. At present/ the moment = now Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room) S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree) At times = đôi khi, thỉnh thoảng At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm). At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all At + địa điểm : at the center of the building At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater. At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... • Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. Giới từ - Ngữ pháp cơ bản GIỚI TỪ (Prepositions)
  • 10. 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Ví dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at that time. Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in". Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây: Ví dụ: 1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ) We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room" 2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi. 3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk). 2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh: Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu. Ví dụ: depend on independent of look after look for look up to .................... wait for think of make up look up live on ................ 3. Các loại giới từ trong tiếng Anh. Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau: 3.1. Giới từ chỉ Thời gian. after at before behind by during for from in on since throughout foreward until within 3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn. about above across at before behind below beneath beside beyond by in off on over through to toward
  • 11. under through among within with between without 3.4. Giới từ chỉ Mục đích. by 3.3. Giới từ chỉ Lý do, after for nguyên nhân. at from at for of for on on from to to of 3.5. Giới từ thường: with on after over against 4. Vị trí giới từ Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ. Ví dụ: What is this medal made of? Of what is this medal made? hay The man whom we listened to is our new teacher. The man to whom we listened is our new teacher. 5. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó. Ví dụ: 1- A letter was read from his friend in the class room. A letter from his friend was read in the class room. (Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau) 2- With his gun towards the forest he started in the morning. With his gun, he started towards the forest in the morning. (Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau) 6. Một giới Gới từ thông thường: 1. AT, IN, ON 1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ... At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m 2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...) On Sunday; on this day.... 3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ... In June; in July; in Spring; in 2005... 2. IN, INTO, OUT OF 1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng) In the classroom; in the concert hal; in the box.... 2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong. I go into the classroom. 3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài. I go out of the classroom. 3. FOR, DURING, SINCE: 1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian For two months... For four weeks.. For the last few years... 2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện: During christman time; During the film; During the play... 3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian Since last Saturday, since Yesterday. 4. AT, TO 1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng
  • 12. "in". At the door; At home; At school In Ha Noi; In the world 2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó. Go to the window; Go to the market 5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên) 1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên On the table; on the desk ... 2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần) I usually wear a shirt over my singlet. 3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn. The ceiling fans are above the pupils. The planes fly above our heads. 6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi) 1. TILL: dùng cho thời gian và không gian. Wait for me till next Friday (thời gian) They walked till the end of the road. (không gian) 2. UNTIL: dùng với thời gian. He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian) Cách dùng giới từ trong tiếng anh Chào các ban. Mình cảm thấy thật là khó khi sử dụng giới từ trong tiếng ạnh Vì thế mình muốn chúng ta chia sẻ những kiến thức của mỗi người để mọi người góp gió thành bão, cùng hoàn thiện kiến thức của chính minh. Bài đầu tiên mình xin post một chút kiến thức về giới từ mà mình sưu tập đuọc During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) From = từ >< to = đến From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng Out of=ra khỏi><into=vào trong Out of + noun = hết, không còn Out of town = đi vắng Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật Out of work = thất nghiệp, mất việc Out of the question = không thể Out of order = hỏng, không hoạt động By: động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) by + phương tiện giao thông = đi bằng by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL) by way of= theo đường... = via by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose In = bên trong In + month/year
  • 13. In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) In the street = dưới lòng đường In the morning/ afternoon/ evening In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai In future = from now on = từ nay trở đi In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc In the way = đỗ ngang lối, chắn lối Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng In the mean time = meanwhile = cùng lúc In the middle of (địa điểm)= ở giữa In the army/ airforce/ navy In + the + STT + row = hàng thứ... In the event that = trong trường hợp mà In case = để phòng khi, ngộ nhỡ Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai On = trên bề mặt: On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) On the + STT + floor = ở tầng thứ... On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) Chú ý: In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Chú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về On the right/left On T.V./ on the radio On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) On the whole= nói chung, về đại thể On the other hand = tuy nhiên= however Chú ý: On the one hand = một mặt thì on the other hand = mặt khác thì (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension) on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
  • 14. At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa At once =ngay lập tức At present/ the moment = now Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room) S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree) At times = đôi khi, thỉnh thoảng At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm). At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all At + địa điểm : at the center of the building At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater. At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.