Nguồn lực KHCN với phát triển kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
1. MÔN HỌC: KINH TẾ VĨ MÔ
Chương 3: Tăng trưởng kinh tế
GV HD: Phạm Việt Bình
Nhóm 3 – Lớp HKP
2. Thành viên nhóm
Hà Thị Hoàng Anh
Hà Thạch Thảo
Nguyễn Thị Hằng
Phạm Thị Thu
Vũ Thị Hương Lan
Nguyễn Thanh Hường
Hoàng Hải Hà Ngân
Trần Thị Ngân
3. NỘI DUNG CHÍNH
Khái niệm và đo lường tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế trên thế giới
Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
Cơ sở lý thuyết xác định nguồn lực của
tăng trưởng kinh tế
Chính sách thúc đầy tăng trưởng kinh tế
1
5
4
3
2
4. I. Khái niệm kinh tế và đo lường tăng
trưởng kinh tế
1. Khái niệm.
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng thu nhập quốc
dân (GNP) trong một thời gian nhất định.
Tăng trưởng kinh tế còn được định nghĩa là sự
gia tăng mức sản xuất mà nền kinh tế tạo ra
theo thời gian.
5. I. Khái niệm kinh tế và đo lường tăng
trưởng kinh tế
2. Phương pháp đo lường
%1001
1
t
tt
t
Y
YY
g
%1001
1
t
tt
t
pc
y
yy
g
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thời kỳ t
Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người của thời kỳ t
6. Bài tập
1. Việt Nam năm 2001 có GDP bình quân đầu người
là 500 USD. Năm 2002 có GDP bình quân đầu
người là 600 USD. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế
năm 2002?
2. Việt Nam năm 2008 có GDP bình quân đầu người
là 1024 USD/người, năm 2009 là 1160 USD/người.
Tính tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân
đầu người năm 2009?
7. II. Tăng trưởng kinh tế trên thế giới
Bảng – Tăng trưởng kinh tế của một số nước trên thế giới
Nước Thời kỳ
GDP thực tế
đầu kỳ
GDP thực tế
cuối kỳ
Tỷ lệ
tăng trưởng
Japan 1890-1997 $1,196 $23,400 2.82%
Brazil 1900-1990 619 6,240 2.41
Mexico 1900-1997 922 8,120 2.27
Germany 1870-1997 1,738 21,300 1.99
Canada 1870-1997 1,890 21,860 1,95
China 1900-1997 570 3,570 1.91
Argentina 1900-1997 1,824 9,950 1.76
United States 1870-1997 3,188 28,740 1.75
Indonesia 1900-1997 708 3,450 1.65
United Kingdom 1870-1997 3,826 20,520 1.33
India 1900-1997 537 1,950 1.34
Pakistan 1900-1997 587 1,590 1.03
Bangladesh 1900-1997 495 1,050 0.78
8. Xu thế tăng trưởng dài hạn
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000Japan
Brazil
M
exicoG
erm
any
C
anada
C
hinaArgentina
U
nited
StatesIndonesia
India
U
nited
KingdomPakistan
Bangladesh
Nước
GDPthựctế
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
%tăngtrưởng
GDP đầu kỳ GDP cuối kỳ Tốc độ tăng trưởng
9. III. Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
Nền kinh tế Cruso: Cruso một mình lạc trên đảo hoảng,
thức ăn duy nhất mà anh ta kiếm được là cá. Lượng cá
mà anh ta kiếm được hàng ngày càng tăng lên thì đời
sống của anh càng sung túc. Vậy lượng cá mà Cruso kiếm
được phụ thuộc vào ?
+ Khu vực mà Cruso bắt cá có nhiều cá hay không?
+ Anh ta có thêm người phụ giúp hay không?
+ Anh ta có nhiều lưới, cần câu hay không?
+ Kỹ thuật bắt cá của anh ta có được cải tiến hay không?
10. Năng suất là yếu
tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Năng suất phản ánh
lượng hàng hóa và dịch
vụ mà một công nhân
sản xuất ra trong mỗi
giờ lao động
III. Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
11. III. Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
1. Mục tiêu của tăng trưởng kinh tế
– Tăng trưởng kinh tế cao, tăng năng xuất lao động, nâng
cao mức sống, khả năng phát triển ở nước ngoài, sự ổn
định chi phí và giá cả.
2. Vai trò của tăng trưởng kinh tế
– Tạo điều kiện nâng cao mức sống và đẩy mạnh an ninh
quốc gia.
– Khuyến khích sự đổi mới, hiệu quả kỹ thuật và quản lý.
– Tạo thuận lợi cho tính năng động về mặt kinh tế (nguồn
nhân lực mới, dòng đầu tư mới), xã hội (sự sáng tạo).
– Tạo nguồn vốn cho cộng đồng.
12. III. Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
3. Các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế
Vốn nhân lực
Người nhân công phải có kĩ năng và được đào tạo, có
trình đô văn hóa, kỹ luật lao động cao làm cho năng suất lao
động tăng, và người quản lý có tri thức và khả năng quản lý
những quy trình công nghê hiện đại môt cách có hiệu quả.
VD: Sau chiến tranh TG II, bị tan phá, tuy nhiên vốn
nhân lực của lực lượng lao động vẫn tồn tại. Với những kỹ
năng này, nước Đức đã phục hồi nhanh chóng sau năm
1945. Nếu không có nguồn nhân lực này thì sẽ không bao
giờ có sự thần kỳ của nước Đức thời hậu chiến
13. III. Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
3. Các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế
Tích lũy tư bản
− Tích lũy tư bản phản ánh số lượng máy móc, trang bị, cơ sở vật chất
cho người lao động.
VD: Người thợ mộc làm việc cần có cưa, đục, bào, máy tiện,…
− Tích lũy tư bản cao giải thích được năng suất cao.
− Tích lũy tư bản cần có sự hi sinh tiêu dùng hiện tại trong nhiều năm.
VD: Ở những nước tăng trưởng nhanh có xu hướng đầu tư mạnh,10-
20% thu nhập dành cho tích lũy tư bản.
− Đầu tư do chính phủ tiến hành và đặt nền móng cho sự phát triển của
khu vực tư nhân được gọi là tư bản cố định xã hội.
VD: dự án về nước và thủy lợi, các biện pháp y tế công cộng.
− Những dự án này bao gồm những khoản đầu tư lớn thường không
thể chia nhỏ được hay đầu tư trọn gói và nhiều khi có phúc lợi tức
tăng dần theo quy mô.
14. III. Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
3. Các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế
Tài nguyên thiên nhiên
– Tài nguyên quan trọng nhất là đất đai, khoáng sản, đặc biệt là
dầu mỏ, rừng và nguồn nước
– Tài nguyên thiên nhiên có vai trò quan trọng để phát triển kinh
tế
VD: Một số nước Trung Đông như Ả-Rập Xê-út có trữ lượng
dầu mỏ lớn có thể đạt thu nhập cao gần như hoàn toàn dựa vào
đó.
– Tài nguyên không phải là yếu tố quyết định tới tăng trưởng năng
suất trong dài hạn (tài nguyên cạn kiệt, không có tài nguyên,…)
VD: Nhật Bản.
15. III. Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
3. Các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế
Tri thức công nghệ
– Công nghệ sản xuất cho phép cùng một lượng lao động
và tư bản có thể tạo ra sản lượng cao hơn, nghĩa là quá
trình sản xuất có hiệu quả hơn.
VD: +Một ít nông dân có thể nuôi sống cả một quốc gia
+Một chiếc máy tính xử lý công việc của cả trăm người.
– Đây là yếu tố quyết định đến mức năng suất cao và cả mức
tăng trưởng cao của năng suất.
16.
17. Các nguồn lực tăng trưởng kinh tế
Trong 4 nguồn
lực tăng trưởng
kinh tế đâu là
lợi thế của Việt
Nam?
Lợi thế cạnh
tranh của các
nền kinh tế
mới nổi
Lợi thế
cạnh tranh
của các nền
kinh tế phát
triển
18. IV. Cơ sở lý thuyết xác định nguồn lực
của tăng trưởng kinh tế
Adam Smith
• Ông cho rằng đất đai được chia tự do
cho tất cả mọi người, đất đai là sẵn có
nên mọi người đơn giản chỉ việc mở
rộng thêm nhiều diện tích hơn khi dân số
tăng lên
• Sản lượng sẽ tăng tương ứng cùng
với dân số.
• Tiền lương thực tế tính theo đầu
người lao động sẽ không đổi theo thời
gian
1. Lý thuyết cổ điển của Smith và Malthus
19. IV. Cơ sở lý thuyết xác định nguồn lực
của tăng trưởng kinh tế
Malthus
- Ông cho rằng áp lực dân số sẽ đẩy nền
kinh tế tới một điểm mà tại đó người lao
động chỉ còn sống ở mức vừa đủ tối
thiểu.
- Ông lập luận: Cứ khi nào mức tiền lương
còn ở trên mức vừa đủ→dân số sẽ tăng
lên→cung lao động gia tăng sẽ đẩy mức
tiền lương xuống thấp→tiền lương xuống
dưới mức vừa đủ sẽ dẫn đến tỷ lệ tử
vong cao hơn và dân số sẽ giảm
đi→cung lao động giảm đi đẩy mức tiền
lương lên
1. Lý thuyết cổ điển của Smith và Malthus
20. Lý thuyết tăng trưởng của Smiths và Malthus
Hình 2
Nhấn mạnh đến vai trò quan trọng của nguồn lực
tự nhiên (như đất đai) trong tăng trưởng kinh tế
Hình 1
21. IV. Cơ sở lý thuyết xác định nguồn lực
của tăng trưởng kinh tế
• Dựa trên phương pháp luận của
Keynes, hai nhà kinh tế học
Harrod và Domar đã đưa ra mô
hình tăng trưởng kinh tế.
• Mô hình nhấn mạnh vai trò quan
trọng của tiết kiệm và đầu tư trong
tăng trưởng kinh tế
2. Lý thuyết tăng trưởng của trường phái Keynes
22. 2. Lý thuyết tăng trưởng của trường phái Keynes
Tiết kiệm
Đầu tư (= Vốn
tích lũy)
Tăng trưởng
kinh tế
Tỷ suất tiết
kiệm thấp
Vấn đề thị
trường tài chính
kém phát triển
Sản lượng đầu tư thấp do
thị trường tài chính kém
phát triển
23. IV. Cơ sở lý thuyết xác định nguồn lực
của tăng trưởng kinh tế
• Mô tả một nền kinh tế trong đó một
đồng ra đồng nhất duy nhất được
sản xuất bằng hai loại đầu vào, tư
bản và lao động
* Hàm sản xuất
Y = f (K, L)
3. Lý thuyết tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế
Robert Solow
24. 3. Lý thuyết tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế
Hình: Tăng trưởng kinh tế thông qua tăng cường
tư bản theo chiều sâu
25. 3. Lý thuyết tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế
Tiến bộ công nghệ và tăng trưởng liên tục
Hình :Tiến bộ công nghệ đẩy hàm sản xuất lên cao
26. V. Chính sách thúc đầy tăng trưởng kinh tế
• Chính sách khuyến khích và tiết kiệm vào đầu tư trong
nước
• Chính sách thu hút đầu tư từ nước ngoài
• Chính sách về vốn nhân lực
• Xác định quyền sở hữu tài sản và sự ổn định chính trị
• Chính sách mở cửa nền kinh tế
• Chính sách kiểm soát dân số
• Nghiên cứu và triển khai công nghệ mới
27. Chính sách khuyến khích và tiết kiệm vào
đầu tư trong nước
• Cách để nâng cao năng suất trong tương lai là
đầu tư nguồn lực hiện có nhiều hơn vào quá
trình sản xuất hàng hóa đầu tư.
• Nguồn lực khan hiếm, nên buộc phải hy sinh
tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ hiện tại để hưởng
mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
29. Chính sách thu hút đầu tư từ nước ngoài
Đầu tư nước ngoài trực tiếp (FDI)
là khoản đầu tư vào tư bản thuộc
quyền sở hữu và điều hành của
thực thể nước ngoài
Ví dụ: Samsung xây dựng nhà máy
sản xuất tại Bắc Ninh, Thái Nguyên
Honda, Toyota xây dựng nhà máy
tại Vĩnh Phúc
Đầu tư nước ngoài gián tiếp (FII) là
khoản đầu tư được tài trợ bằng tiền
nước ngoài nhưng được cư dẫn
trong nước điều hành
Ví dụ: Ngân hàng ANZ mua 10% cổ
phần của Công ty Chứng khoán Sài
Gòn (SSI) trị giá khoảng 88 triệu USD
30. Chính sách về vốn nhân lực
Chính sách giáo dục
Nâng cao trình độ văn hoá và trình độ nhận thức cho
người lao động.
Tiếp tục đổi mới và chuẩn hoá nội dung, chương trình đào
tạo, giáo trình của các cơ sở đào tạo để tăng tính thực
tiễn, sát với thực tế VN, theo kịp tiến bộ khoa học kỹ thuật
trên thế giới, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động
trong nước và thế giới.
Chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong các
cơ sở đào tạo cũng cần được nâng cao trên tất cả các mặt
như phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn.
Việt Nam giành một khoản trợ cấp to lớn cho đầu tư vào
nguồn nhân lực mà chúng ta thấy dưới hình thức giáo dục
công lập.
32. Xác định quyền sở hữu tài sản và sự ổn
định chính trị
• Tôn trọng và xác định quyền sở hữu tài sản là một tiền
đề quan trọng trong việc xây dựng nền kinh tế hoạt động
theo cơ chế thị trường
(DN có thể sở hữu và làm gì với nó.
• Đất nước có hệ thống tòa án hữu hiệu, quan chức chính
phủ thanh liêm và thể chế ổn định sẽ được hưởng mức
sống cao hơn.
=> Sự thịnh vượng của một nền kinh tế một phần phụ
thuộc vào sự thịnh vượng về chính trị
33.
34. Chính sách mở cửa nền kinh tế
• Việt Nam hiện là thành viên của các tổ chức, diễn
đàn kinh tế:
Năm 1995 Năm 1998 Năm 2007
35. Một số hợp tác kinh tế song phương quan trọng
Với Mỹ:
-1995: Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao
với Việt Nam
-2001: Ký hiệp định thương mại Việt - Mỹ
Với Nhật:
-1973: Thiết lập quan hệ ngoại giao
-2008: Ký Hiệp định đối tác kinh tế
Với Liên minh châu Âu (EC):
-1990: Thiết lập quan hệ ngoại giao
-1995: Ký hiệp định khung về hợp tác
- Đang đàm phán Hiệp định đối tác và hợp tác
36. Chính sách kiểm soát dân số
− Gia tăng dân số làm phân tán các nhân tố sản xuất,
trực tiếp ảnh hưởng đến tỷ lệ tư bản trên mỗi công
nhân =>ảnh hưởng năng suất.
− Sự gia tăng dân số chi phối mức sống của một
nước.
=> Cần kiểm soát chặt chẽ sự gia tăng dân số thông
qua:
+ Tăng hiểu biết của mọi người về kỹ thuật sinh
đẻ có kế hoạch.
+ Thúc đẩy sự đối xử công bằng đối với phụ nữ.
38. Nghiên cứu và triển khai công nghệ mới
Công nghệ - khoa học kỹ thuật trực tiếp ảnh hưởng
đến sự phát triển của đất nước
- Tri thức là một hàng hóa công cộng: Khi một người
phát kiến ra ý tưởng, nó luôn là tri thức của xã hội và
mọi người có thể tự do sử dụng. Chính phủ có vai trò
trong việc cung cấp các hàng hóa công cộng như quốc
phòng, nên nó cũng có vai trò thúc đẩy hoạt động nghiên
cứu và triển khai công nghệ mới.
- Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu thông qua
hệ thống bản quyền.