SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
Download to read offline
z

    BÁO CÁO THỰC TẬP                          GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH


                                      




           Báo cáo thực tập

        Kế toán tập hợp chi phí và
        tính giá thành sản phẩm tại
          công ty TNHH sản xuất
          thương mại Đông Nam




                                                                     1
    HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH


                                 MỤC LỤC


      CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
                  SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM


1.1.SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY:
1.1.1.Lịch sử hình thành
1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty:
       Sau nhiều năm nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, trải qua bao cuộc
chiến tranh mới giành được độc lập, đến nay nước ta cũng đã phát triển, có được
ngày hôm nay chính là nhờ sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước và phần không thể
thiếu chính là sự phấn đấu vực dậy nền kinh tế của các doanh nghiệp nói chung, và
công ty TNHH sản xuất thương mại Đông Nam nói riêng. Tuy công ty mới được
thành lập vào năm 2001, nhưng cũng đã góp sức mình cho sự phát triển của xã hội .
       Tên công ty : Cty TNHH sản xuất thương mai Đông Nam
       Địa chỉ:158.Bàu Cáp 1. phường 12. quận Tân Bình.TP HCM
       Điện thoại: (08) 38642829
       Fax: (08) 39715802
       Mã số thuế:0302246803
       Ngành nghề kinh doanh : Hàng gia dụng bằng thép phân rỉ
       Vốn điều lệ của công ty: 4.425.000.000 VNĐ
1.1.1.2 Lịch sử hình thành :
       Vào tháng 09 năm 2001 trước sự mở cửa của nền kinh tế Việt Nam, với thị
trường tiêu thụ rộng lớn đã chào đón nhiều nhà đầu tư trong cũng như ngoài nước.
Trước tình hình đó Công ty TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM được
thành lập . Công ty được thành lập với sự góp vốn của 5 thành viên với diện tích hơn

                                                                                    2
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

1000m2.Bước đầu công ty chỉ có 200 công nhân sản xuất với dây chuyền sản xuất
hiện đại đến nay công ty đã mở rộng quy mô sản xuất với 400 công nhân lành nghề.


1.1.2.Quá trình phát triển công ty :
      Với lĩnh vực sản xuất kinh doanh hàng gia dụng, trong những năm đầu hoạt
động sản xuất kinh doanh do công ty vừa mới thành lập nên gặp nhiều khó khăn,
doanh thu trong năm đầu chưa mang lại lợi nhuận cao cho công ty . Sản phẩm do
trong giai đoạn đầu (giai đoạn thâm nhập thị trường của chu kỳ sống sản phẩm),
mục tiêu chính của công ty là muốn thông báo cho thị trường biết đến sự hiện diện
của công ty trên thị trường nhằm lôi kéo nhiều hơn nữa khách hàng về phía mình.
Và khi chu kỳ sống của sản phẩm đã bước vào giai đoạn phát triể thì đây là thời
điểm mà công ty gặt hái được nhiều thành quả mà bấy lâu nay đã gia sức đầu tư. Do
gặt hái được nhiều thành công nên nguồn vốn kinh doanh của công ty không ngừng
được tăng lên.
      Những năm gần đây đơn đặt hàng của công ty ngày càng nhiều, thị trường
tiêu thụ ngày càng mở rộng, sản phẩm ngày càng đa dạng, đáp ứng đựơc mọi nhu
cầu của khách hàng về chất lượng giá cả mẫu mã.
      Công ty có cơ sở kinh doanh lành mạnh, có hiệu quả, góp phần vào sự phát
triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho xã hội. Phấn đấu đạt doanh thu năm
sau cao hơn năm trước, mở rộng thị trường nhiều hơn nữa, phục vụ khách hàng ngày
càng tốt hơn, gĩư vững và nâng cao uy tín cho công ty.




                                                                                    3
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                               GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH




1.2 CƠ CÂU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY:
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:



                                    Ban Giám Đốc




                                    Phó Giám Đốc




                Phòng             Phòng            Phòng              Phòng
                Hành              Kế               Kế                 Kinh
                Chính             Hoạch            Toán               Doanh




                    Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty


1.2.2 Chức năng của các phòng ban:
           Ban Giám đốc:
          Là người có tư cách pháp nhân, người chỉ huy cao nhất, chịu trách nhiệm
điều hành chung mọi hoạt động của công ty, quyết định về phương hướng sản xuất,
công nghệ, phương thức kinh doanh, tổ chức hạch toán công tác đối ngoại và có hiệu
quả sử dụng vốn.
           Phó Giám đốc
       Là người phụ trách quản lý và giám sát các phòng ban giúp Giám đốc điều
hành

                                                                                    4
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

quản lý nghiêm ngặt và sắp xếp công việc một cách tốt hơn và có hiệu quả hơn.
           Phòng hành chính:
       Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp nhân sự, quản lý lao động, ngày công làm việc
của cán bộ công nhân viên, cân đối lao động, chấm công, đảm bảo điều kiện làm
việc của toàn công ty.
           Phòng kế hoạch:
       Phụ trách về viêc mua nguyên liệu máy móc thiết bị, báo cáo về tình trạng sử
dụng nguyên vật liệu, kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu mua về.
           Phòng kế toán:
       Thực hiện các công tác tài chính như: Kế toán thống kê tham mưu cho Giám
đốc, thực hiện các công tác hạch toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính ban
hành
           Phòng kinh doanh:
Với chức năng tham mưu cho Giám đốc về các hoạt đông kinh doanh tạo nguồn sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm, thực hiện chức năng nhập khẩu đối với các loại hình sản
xuất
1.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI ĐÔNG NAM:
       1.3.1 Những mặt thuận lợi:
           Luôn được sự chỉ đạo của ban Giám đốc và Phó giám đốc tạo điều
             kiện thuận lợi trong việc hoàn thành kế hoạch đề ra.
           Thị trường ngày càng mở rộng, sản phẩm đa dạng.
           Cơ sờ vật chất tốt , có đội ngũ công nhân lành nghề cao, hăng say lao
             động.
           Mặt bằng thuận lợi giao thông đi lại dễ dàng
       1.3.2 Những mặt khó khăn:
           Đối thủ cạnh tranh nhiều.




                                                                                    5
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

           Giá cả nguyên vật liệu có xu huớng tăng ảnh huởng đến giá thành sản
             phẩm, kết quả kinh doanh và đời sống của cán bộ công nhân viên
             trong công ty.
Số lượng công nhân có trình độ văn hoá cao ít
1.4 QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH:
1.4.1 Sơ đồ quy trình sản xuất:




                  INOX                  Lò luyện



               Giáp khuôn               Khuôn mẫu
                  mẫu                   hoàn chỉnh


                                         Xả khuôn
                                           mẫu


                                          Kiểm tra
                                         chất lượng


                                         Đánh bóng



                                          Kiểm tra
                                         chất lượng


                                        Thành phẩm



                                         Nhập kho


                  Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm
1.4.2 Giải thích quy trình:

                                                                                  6
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Qua sơ đồ ta thấy quy trình sản xuất của công ty thuộc loại đơn giản. Công ty sản
xuất hàng gia dụng bằng thép phân rỉ, mặt hàng này có nhiều loại sản phẩm như rổ,
giá, giao, kéo với nhiều kích cỡ khác nhau. Nguyên vật liệu nhập kho dùng cho sản
xuất là INOX. Nguyên vật liệu được đưa vào lò luyện ở khâu này sẽ làm cho nguyên
vật liệu nóng lên và lỏng ra. Sau đó được đổ vào khuôn mẫu đã được giáp hoàn
chỉnh . Sau khi để nguội sẽ xả khuôn để lấy bán thành phẩm ra, ở đây có bộ phận
KCS kiểm tra kỹ những bán thành phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được đem đi đánh bóng.
Sau đó KCS thành phẩm sẽ kiểm tra những sản phẩm đã được đánh bóng và sản
phẩm đạt tiêu chuẩn được nhập kho theo chỉ tiêu chất lượng.
1.5 CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN:
1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:


                               KẾ TOÁN TRƯỞNG




   Kế        Kế         Kế          Kế            Kế            Kế toán       Kế toán
   toán      toán       toán        toán          toán          tập hợp       tổng
   vốn       vật tư     vốn         lao           thanh         CPSX và       hợp
   bằng      công       TSCĐ        động          toán          tính Zsp
   tiền      nợ                     tiền          nội bộ
                                    lương


                 Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty.
1.5.2 Vai trò nhiệm vụ của bộ máy kế toán
           Kế toán trưởng:
       Giúp Giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê,
thông tin kinh tế , hách toán kế toán tại xí nghiệp. Xem xét các chứng từ, kiểm tra
xem xét sổ sách kế toán, điều chỉnh kịp thời những khoản nộp ngân sách, thanh toán

                                                                                      7
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

và thu hồi kịp thờicác khoản phải thu, phải trả, lập gửi lên cấp trênđúng thời hạn báo
cáo kế toán, tổ chức kiểm tra xem xét, duyệt báo cáo cấp dưới.
           Kế toán vốn bằng tiền:
       Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số lưu hiện có và tình hình biến động
của vốn bằng tiền. Giám sát chặt chẽ việc tiến hành chế độ chu cấp và quản lý tiền
mặt hiện có tại doanh nghiệp.
           Kế toán vật tư công nợ:
       Theo dõi tình hình mua bán với người mua, người bán, tình hình công nợ và
các quan hệ thanh toán khác. Ngoài ra còn theo dõi tình hình xuất, nhập – tồn vật tư,
công cụ lao động về mặt số lượng và giá trị.
           Kế toán tài sản cố định:
       Theo dõi phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời về mặt số lượng, giá trị TSCĐ,
giám sát chặt chẽ việc sử dụng, bảo quản để góp phần thúc đẩy hiệu quả sử dụng
TSCĐ trong đơn vị. Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, chấp hành những quy định về
trích nộp khấu hao cơ bản cho Nhà nước.
           Kế toán lao động tiền lương:
       Theo dõi tình hình thanh toán với công nhân và trích nộp BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ theo quy định của Nhà nước, lập báo cáo lương, Nắm tình hình thay
đổi danh sách cấp bậc lương của cán bộ, công nhân viên, quỹ lương thưởng.
           Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
       Xác định đối tượng phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
cho phù hợp với công ty, tập hợp và phân bổ từng loại CPSX kinh doanh theo đúng
đối tượng. Thường xuyên kiểm tra phân tích tình hình thực hiện các định mức chi
phí, phải đề xuất các biện pháp tiết kiệm CPSX, tính giá thành sản phẩm dở dang và
tính giá thành sản phẩm.
           Kế toán tổng hợp:




                                                                                     8
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

       Hàng tháng lên sổ cái tổng hợp tình hình tài sản công nợ, nguồn vốn và hình
thánh kết quả sản xuất kinh doanh. Sau đó làm báo cáo kế toán gửi lên cơ quan cấp
trên
1.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY:
Do quy mô sản xuất công ty vừa và nhỏ, để đáp ứng yêu cầu cho việc quản lý công
ty đã sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức kế toán đơn giản dễ làm.
       Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách sau:
          • Chứng từ ghi sổ.
          • Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
          • Sổ cái.
          • Các sổ chi tiết kế toán.
          • Bảng cân đối số phát sinh các loại tài khoản.
1.6.1 Sơ đổ hạch toán:


                                       Chứng từ gốc




              Sổ quỹ                     Bảng tổng                        Sổ, thẻ chi
                                         hợp chứng từ                         tiết




         Sổ đăng ký chứng              Chứng từ ghi sổ
             từ ghi sổ



                                           Sổ cái                  Bảng tổng hợp chi
                                                                          tiết



                                       Bảng cân đối
                                        phát sinh
                                                                                     9
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4

                                       Báo cáo tài chính
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH




                   Hình 1.4 Sơ đồ quá trình hạch toán công ty


Chú thích:
             Ghi hàng ngày


             Ghi cuối tháng


             Quan hệ đối chiếu


1.6.2 Giải thích sơ đồ:
       Hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ
gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau
khi kiểm tra các chứng từ gốc được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ sau đó lập bảng
chứng từ ghi sổ vào sổ, thẻ chi tiết. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển tới kế
toán trưởng duyệt. các chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ đã lập được chuyển tới kế
toán trưởng (kế toán tổng hợp) để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái.
Cuối tháng khoá sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của từng tài
khoản trên sổ cái. Sau đó căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh của các tài
khoảntổng hợp. Đồng thời kiểm tra đối chiếu tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối phát sinhvới tổng số tiền trên
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ phải khớp với nhau và cuối cùng lập bảng cân đối kế
toán và các báo biểu kế toán khác.



                                                                                      10
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH




       CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP
            CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

2. 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN:
2.1.1 Khái niệm:
      Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp
đã chi ra phục vụ cho quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm của Doanh nghiệp
trong thời kỳ nhất định, chi phí sản xuất của Doanh nghiệp phát sinh thường xuyên
trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của Doanh nghiệp. Nhưng để phục vụ cho
quản lý và hạch toán chi phí sản xuất phải được tính toán, tập hợp theo thời kỳ hàng
tháng, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo, chỉ những chi phí sản xuất mà Doanh
nghiệp bỏ ra trong kỳ mới tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
2.1.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
       Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm hoặc
thực hiện các dịch vụ, các nguyên vật liệu này xuất ra từ kho để sử dụng, có thể mua
về đưa vào sử dụng ngay hoặc do Doanh nghiệp tự sản xuất ra và đưa vào sử dụng.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành.
2.1.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp:

                                                                                    11
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

       Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tất cả các tài khoản chi phí liên
quan đến người lao đông trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương phải thanh
toán, các khoản trích trên lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ) tính vào chi phí
theo quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp cũng được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành.
2.1.1.3 Chi phí sản xuất chung:
       Chi phí sản xuất chung là chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý và
phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp như: tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí
khác bằng tiền ngoài những chi phí kể trên.
2.1.2 Đặc điểm:
2.1.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
       Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản
phẩm. Các loại nguyên vật liệu này có thể xuất từ kho ra để sử dụng và cũng có thể
mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc do tự sản xuất ra và đưa vào sử dụng ngay.
       Chi phí nguyên vật trực tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành.
       Nguyên liệu, vật liệu chính sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng
không thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối
tựơng chịu chi phí ) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Các
tiêu thức có thể sử dụng: định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ
được quy định, tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm được sản xuất.
       Mức phân bổ chi phí về nguyên vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm
được xác định theo công thức tổng quát sau:


Mức phân bổ           tổng gía trị nguyên vật liệu          Khối lượng của

                                                                                     12
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                    GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

chi phí nguyên         chính thực tế xuất sử dụng            từng đối tượng
vật liệu chính   =                                    x      được xác định
cho từng đối         Tổng số khối lượng của các              theo tiêu thức
tượng                đối tượng được xác định theo            nhất định
                     một tiêu thức nhất định


        Vật liệu phụ và nhiên liệu xuất dùng cũng có thể liên quan đến nhiều đối
tượng chịu chi phí và không thể xác định trực tiếp mức sử dụng cho từng đối tượng.
Để phân bổ chi phí vật liệu phụ và nhiên liệu cho từng đối tượng cũng có thể sử
dụng các tiêu thức : định mức tiêu hao, tỷ lệ với trọng lượng hoặc trị giá vật liệu
chính sử dụng , tỷ lệ với giờ máy hoạt động … Mức phân bổ cũng tính theo công
thức tổng quát như đối với nguyên vật liệu chính.
2.1.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp.
        Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ
phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí theo quy
định.
        Chi phí nhân công trực tiếp cũng được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối
tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng thính giá thành.
        Chi phí nhân công trực tiếp, chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp , được
hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên nếu tiền lương công
nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và không xác định một
cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức
phù hợp. Các tiêu thức phân bổ bao gồm: định mức tiền lương của các đối tượng , hệ
số phân bổ được quy định, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn…Mức phân bổ được
xác định như sau:
        Trên cơ sở tiền lương được phân bổ sẽ tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí.
2.1.2.3 Chi phí sản xuất chung:

                                                                                      13
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                   GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

        Chi phí sản xuất chung là chi phí hpục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với
từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các
khoản: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng ở
phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài
và các khoản chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng…
        Chi phí sản xuất chung được tổ chức theo dõi riêng cho từng phân xưởng sản
xuất và cuối mỗi kỳ mới pân bổ và kết chuyển vào chi phí sản xuất của các loại sản
phẩm. Tuy nhiên, phần chi phí sản xuất chung cố định được tính vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường nếu mức sản phẩm
thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì vẫn phải tính cho đơn vị sản
phẩm theo mức công suất bình thường. Phần chi phí sản xuất chung không phân bổ
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
        + Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi
phí chung phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản
phẩm
        + Nếu phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi
riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải được
phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Để
tiến hành phân bổ, có thể sử dụng các tiêu thức tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất,
tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tỷ lệ với chi phí trực tiếp ( gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp ), tỷ lệ với số giờ máy chạy,
tỷ lệ với đơn vị nhiên liệu tiêu hao… Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng
chịu chi phí ( từng loại sản phẩm ) sử dụng công thức:


Mức phân bổ             Chi phí sản xuất chung thực tế               Số đơn vị của
chi phí sản               phát sinh trong tháng                       từng đối tượng
xuất chung cho =                                             x       tính theo tiêu
từng đối               Tổng số đơn vị của các đối tượng               thức được lựa
tượng                  được phân bổ tính theo tiêu thức                  chọn

                                                                                        14
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                   GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

                             được lựa chọn
2.1.3 Phân loại:
2.1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí:
    Đó là sự sắp xếp các khoản chi phí có cùng tính chất kinh tế hay còn gọi là có
cùng nội dung vào một yếu tố chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của
doanh nghiệp có thể chia thành các yếu tố sau đây:
   - Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh,
trừ nguyên liệu, vật liệu xuất bán xuất cho xây dựng cơ bản. Tuỳ theo yêu cầu và
trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể chi tiết theo từng loại như: nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,…
  - Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động
(thường xuyên, tạm thời) như tiền lương tiền công, các khoản trợ cấp phụ cấp có
tính chất lương trong thời kỳ báo cáo. Ngoài ra gồm cả chi phí BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ được tính theo lương. Tuỳ theo yêu cầu chỉ tiêu này có thể chi tiết
theo các khoản như: tiền lương, BHXH,…
   - Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí khấu hao của tất cả các loại tài sản cố định
đang dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
   - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho người cung cấp
điện nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh nhưng chưa được
phản ánh trong các chỉ tiêu trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị,… đã trả bằng tiền.
   Theo cách phân loại này, những chi phí nào có cùng nội dung kinh tế thì được
xếp vào một yết tố không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào, dùng vào mục đích
gì trong quá trình sản xuất kinh doanh.
   Phân loại chi phí theo cách này cần thiết cho việc xác định trọng điểm quản lý và
cân đối giữa kế hoạch khác như: kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch lao động tiền
lương, kế hoạch khấu hao tài sản cố định, kế hoạch giá thành, kế hoạch vốn lưu



                                                                                     15
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                  GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

động,… ngoài ra còn giúp cơ quan thống kê Nhà nước có căn cứ xác định số thuế
cho hoạt động quốc dân trong kỳ.
2.1.3.2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành:
   Tức là căn cứ vào công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh của chi phí để sắp xếp
chi phí từng khoản mục. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh gnhiệp
gồm những khoản mục sau đây:
   - Nguyên vật liệu chính: là giá trị những nguyên vật liệu chính dùng vào sản xuất
sản phẩm không bao gồm giá trị phế liệu, vật liệu hỏng được thu hồi.
   - Vật liệu phụ: là giá trị của chi phí về vật liệu phụ, về công cụ lao động nhỏ dùng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
   - Nhiên liệu: là giá trị các chi phí về năng lượng như: than, củi, dầu,…
   - Năng lượng: là giá trị các chi phí về năng lượng như: điện, hơi nước, khí đốt,…
   - Tiền lương công nhân sản xuất: bao gồm tiền lương chính, phụ của các công
nhân sản xuất.
   - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân sản xuất là: các khoản trích theo
tỷ lệ tiền lương của công nhân sản xuất.
   - Chi phí sản xuất chung: là những chi phí sử dụng chung cho hoạt động sản xuất,
chế biến của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm.
   - Các khoản thiệt hại trong sản xuất: gồm thiệt hại về sản phẩm hỏng và thiệt hại
về ngừng sản xuất.
   - Chi phí bán hàng (chi phí lưu thông).
   • Tổng chi phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm: chi phí đóng gói sản phẩm, chi phí
      hao hụt sản phẩm tại kho thành phẩm, chi phí chuyên chở sản phẩm đến cho
      người mua, chi phí bảo quản sản phẩm. chi phí bốc dỡ: ga, bến tàu, thuê kho,
      … những chi phí này có thể là những chi phí tiêu thụ mà doanh nghiệp phải
      chịu hoặc không chịu tuỳ thuộc vào điều kiện giao hàng thoả thuận trong hợp
      đồng tiêu thụ được ký kết giữa đôi bên.




                                                                                    16
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                  GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

   • Tổng chi phí tiếp thị:bao gồm những chi phí về điều tra nghiên cứu thị trường
          như chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành nhằm toạ sự tín nhiệm của khách
          hàng đối với doanh ghiệp.
   - Chi phí quản lý doanh nghhiệp: là các chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành
trong doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp.
   Việc phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành giúp cho doanh nghiệp
tính được giá thành các loại sản phẩm, đồng thời căn cứ vào công dụng kinh tế và
địa điểm phát sinh chi phí để giúp ta phân tích nguyên nhân tăng giảm giá thành sản
phẩm nhằm khai thác khả năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp để hạ thấp giá
thành .
2.1.3.3 Phân loại theo chi phí khả biến và chi phí bất biến.
   - Chi phí khả biến là những chi phí mà giá trị của nó sẽ thay đổi về tổng số theo
tỷ lệ với những biến đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Đối với hoạt động
sản xuất sản phẩm, chi phí khả biến là thành phần của giá phí chế tạo thay đổi một
cách trực tiếp và tương xứng với sự thay đổi của số lượng sản phẩm chế tạo. Khi số
lượng sản phẩm chế tạo tăng hay giảm thì tổng số chi phí khả biến cũng tăng hay
giảm theo, trong chi phí khả biến của mỗi đơn vị sản xuất không thay đổi. Nói cách
khác chi phí khả biến của mội đơn vị sản xuất không thay đổi theo sự thay đổi về số
lượng sản phẩm chế tạo.
   - Chi phí bất biến: là tổng chi phí mà tổng của nó sẽ không thay đổi dù cho có` sự
thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi nhất định nào đó. Đối
với hoạt động sản xuất sản phẩm , chi phí bất biến là thành phần của giá phí chế tạo
không thay đổi theo sự thay đổi của số lượng sản phẩm chế tạo. Tuy nhiên, chi phí
bất biến của từng đơn vị lại thay đổi của số sản phẩm chế tạo tăng hay giảm. Chi phí
bất biến có thể là chi phí nhân viên phân xưởng, khấu hao tài sản cố định (theo
phương pháp đường thẳng) đang dùng ở phân xưởng,… những chi phí này không
thay đổi theo sự thay đổi của số đơn vị sản phẩm chế tạo với điều kiện thời gian liên
hệ ngắn hạn. Điều kiện này luôn phải đặt ra đối với chi phí bất biến chỉ tồn tại trong



                                                                                     17
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                     GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

ngắn hạn mà thôi. Về dài hạn, tất cả các chi phí đều thay đổi như: chi phí khấu hao
theo đường thẳng chỉ cố định trong thời gian hữu ích của tài sản.
      Việc phân loại chi phí theo phương pháp này giúp cho các nhà quản lý căn cứ
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà vạch ra các biện pháp thích ứng nhằm phấn
đấu giảm từng loại chi phí để hạ giá thành sản phẩm và xác định khối lượng sản
xuất, tiêu thụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.3.4 Phân loại theo chi phí cơ bản và chi phí chung.
      - Chi phí cơ bản: là những chi phí chủ yếu cần thiết cho sản xuất sản phẩm tính từ
khi đưa vật liệu vào sản xuất cho đến lúc sản phẩm được chế tạo xong. Những chi
này chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành, bởi vậy để quản lý tốt khoản chi này phải
xác định mức tiêu hao cho từng khoản mục và tìm tòi mọi cách giảm bớt định mức
đó.
      - Thuộc loại chi phí cơ bản gồm có: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, năng lượng dùng cho sản xuất, chi phí sử dụng máy móc.
      - Chi phí chung: là những khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến quá trình
chế tạo sản phẩm, song để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục
cần tổ chức bộ máy quản lý, các khoản chi thiết bị văn phòng,… là những chi phí
thuộc loại này.
      Phân loại theo cách này có tác dụng trực tiếp phục vụ cho công tác hạch toán
nhằm tính được giá thành đơn vị sản phẩm và tính giá thành đơn vị sản lượng hàng
hoá.
2.1.3.5 Phân loại chi trực tiếp và chi phí gián tiếp:
      - Chi phí trực tiếp là những chi phí có liên hệ mật thiết đến quá trình chế tạo sản
phẩm và có thể tính thẳng vào giá thành như: chi phí nguyên vật liệu chính, nhiên
liệu, động lực, tiền lương dùng vào sản xuất.
      - Chi phí gián tiếp: là những chi phí không liên quan mật thiết đến từng loại sản
phẩm cá biệt mà có ảnh hưởng đến hoạt động chung toàn phân xưởng hay xí nghiệp.
Nó hạch toán gián tiếp vào giá thành thông qua tiêu thức phân bổ. Thuộc loại chi phí
này gồm chi phí quản lý phân xưởng và chi quản lý xí nghiệp.

                                                                                        18
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

   Phân loại theo cách này có tác dụng trực tiếp phục vụ cho công tác hạch toán
nhằm tính dược giá thành đơn vị sản phẩm và toàn bộ sản lượng hàng hoá.
2.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN
      Sử dụng một trong năm hình thức sau:
      - Nhật ký chung
      - Nhật ký sổ cái.
      - Chứng từ ghi sổ.
   - Nhật ký chứng từ.
      - Kế toán máy
2.2.1 Sổ kế toán
2.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a) Chứng từ sử dụng:
+ Lệnh sản xuất ( nếu có )
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu.
+ đơn giá trị gia tăng.
…..
b) Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết:
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Các sổ kế toán chi phí liên quan khác ( sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá …)
Sổ tổng hợp: Sổ cái.
2.2.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp:
a) Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công.
+ Bảng lương.
+ Bảng phân bổ chi phí tiền lương.
…..
b) Sổ sách sử dụng:

                                                                                   19
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                  GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Sổ chi tiết:
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+Sổ kế toán chi tiết liên quan khác.
Sổ tổng hợp: Sổ cái.
2.2.1.3 Chi phí sản xuất chung:
a) Chứng từ sử dụng:
+ Bảng lương.
+ Lệnh sản xuất ( nếu có )
+ Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Các hoá đơn GTGT
b) Sổ sách sử dụng.
Sổ chi tiết:
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Các sổ kế toán liên quan khác ( sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hoá, sổ tiền
lương )
Sổ tổng hợp: Sổ cái.
2.2.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu:
2.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
   • Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
       Tài khoản này dược sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên,
nhiên liệu, vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm, được mở
chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành
( nếu có ).
   • Nội dung phản ánh TK 621 như sau:
                                             TK 621


                  -Tập hợp những chi phí             Trị giá NVL không dùng hết
                      NVL TT phát sinh trong kỳ      trả lại kho.

                                                                                    20
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

                                                    - Cuối kỳ kết chuyển trị giá NVL
                                                     Đã sử dụng trong kỳ cho đối
                                                     đối tượng tính giá thành ( nếu
                                                      có)


                            TK 621 không có số dư cuối kỳ.
2.2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp:
   • Tài khoản 622 ( chi phí nhân công trực tiếp):
       Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến bộ
phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ ( tiền lương, tiền công tác, khoản
phụ cấp, các khoản trích trên tiền lương ) và được mở chi tiết cho từng đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tựơng tính giá thành ( nếu có ).
   • Nội dung phản ánh TK 622:
                                          TK 622


              Tập hợp chi phí nhân công trực     Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân
               tiếp phát sinh trong kỳ          công trực tiếp
                                                tiếp vào TK tính giá thành ( TK 154)




                          TK 622 không có số dư cuối kỳ
2.2.2.3 Chi phí sản xuất chung :
   • Tài khoản 627 ( chi phí sản xuất chung ).
       Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ ở phân
xưởng, bộ phận quản lý kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tượng hoạch
toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết theo từng
xưởng hoặc bộ phận quản lý kinh doanh.
   • Nội dung phản ánh TK 627 như sau


                                                                                    21
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                   GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

                                                  TK 627


       - Tập hợp các tài khoản chi phí sản xuất            - Các khoản ghi giảm chi phí
       chung thực tế phát sinh trong kỳ.               sản xuất chung
                                                           - Cuối kỳ kết chuyển chi phí
                                                      sản xuất chung vào tài
                                                           khoản tính gía thành (154)
                    TK 627 không có số dư cuối kỳ.
2.2.3 Một số phương pháp hạch toán chủ yếu.
2.2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1) Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
       Nợ TK 621
             Có TK 152
2) Khi mua nguyên vật liệu về đưa vào sử dụng ngay cho quá trình sản xuất sản
phẩm không qua kho
       Nợ TK 621
       Nợ TK 133 (nếu có )
             Có TK 111, 112, 141, 311, 331,…
3) Nguyên vật liệu do Doanh nghiệp tự sản xuất được đưa ngay vào quá trình sản
xuất
       Nợ TK 621
             Có TK 154 ( sản phẩm phụ )
4) Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm còn thừa được trả lại kho.
       Nợ TK 152
             Có TK 621
5) Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm của kỳ này còn thừa nhưng để lại ở
phân xưởng sản xuất để tiếp tục sử dụng, kế toán dùng bút toán đỏ điều chỉnh.
       Nợ TK 621
             CóTK 152         ghi đỏ

                                                                                        22
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Qua đầu kỳ sau sẽ ghi đen để kết chuyển thành chi phí của kỳ sau.
      Nợ TK 621
             Có TK 152       ghi đen
6) Cuối kỳ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng trong kỳ để kết
chuyển vào tài khoản tính giá thành.
      Nợ TK 154
             Có TK 621
Sơ đồ kế toán tổng hợp:
             TK 152                              TK 621                      TK 152




                                                                            TK 154
   TK 111,112,141,331…

                          T K 133                                           TK 632




          Hình 2.1 sơ đồ chi tiết TK 621 ( chi phí NVL trực tiếp )
2.2.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp:
1) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
      Nợ TK 622
             Có TK 334
2) Trích lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất.
      Nợ TK 622
             Có TK 335
3) trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.


                                                                                   23
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

      Nợ TK 622
             Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384, 3388 )
4) Các khoản chi phí nhân công trực tiếp được thanh toán trực tiếp sản xuất.
      Nợ TK 622
             Có TK 111, 141
5) Tiền ăn giữa ca phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất.
      Nợ TK 622
             Có TK 334
6) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ
để kết chuyển vào tài khoản tính giá thành.
      Nợ TK 154
             Có TK 622
Sơ đồ chi tiết TK 622:
         TK 334                         TK 622                         TK 154


                            TK335




          TK 338                                                        TK 632




Hình 2.2 Sơ đồ chi tiết TK 622 ( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp )
2.2.3.3 chi phí sản xuất chung:
1) Khi tập hợp chi phí sản xuấtchung phát sinh trong kỳ sẽ ghi:

                                                                                      24
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

+ Chi phí về tiền lương nhân viên phân xưởng.
      Nợ TK 627
             Có TK 334
+ Các khoản trích theo lương tính vào chi phí quy định.
      Nợ TK 627
             Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384, 3388 )
+ Chi phí về NVL dùng ở phân xưởng.
      Nợ TK 627
             Có TK 152
+ Khi NVL mua về được đưa vào sử dụng ngay phục vụ cho quá trình sản xuất
chung mà không qua kho.
      Nợ TK 627
      Nợ TK 133 ( nếu có )
             Có TK 111, 112, 141, 311, 331,…
+ Chi phí về dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng.
      Nợ TK 627
             Có TK 153 ( phân bổ lần 1 )
             Có TK 142 ( phân bổ nhiều lần )
+ Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng.
      Nợ TK 627
             Có TK 214
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 009
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài hoặc chi phí khác được thanh toán bằng tiền.
      Nợ TK 627
      Nợ TK 133 ( nếu có )
             Có TK 111, 112, 331
+ Trích trước chi phí trong kỳ cho phân xưởng sản xuất.
      Nợ TK 627
             Có TK 335

                                                                            25
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

+ Phân bổ chi phí đã liên quan đến kỳ kế toán đang thực hiện.
       Nợ TK 627
              Có TK 142, 242
2) Phần chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào giá thành sản phẩm, ghi
nhận vào giá vốn hàng bán.
       Nợ TK 632
              Có TK 627
3) Cuối kỳ, khi phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào đối tượng hạch
toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành.
       Nợ TK 154
              Có TK 627
       Sơ đồ chi tiết TK 627:
  TK 111, 112, 152, 153, 331                TK 627                        TK 154




                 TK 142,242




                 TK 214




                 TK 334




               TK 335                                                     TK 632




                                                                                  26
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

                TK 338




            Hình 2.3 Sơ đồ chi tiết TK 627 ( chi phí sản xuất chung )
2.3 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
2.3.1 Khái niệm về giá thành:
       Gía thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản
xuất nhất định. Như vậy, giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định, biểu hiện
mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản
xuất đã đạt được. Tuy nhiên, cần lưu ý không phải ai có có chi phí sản xuất phát sinh
là đã xác định ngay được giá thành, mà cần thấy rằng, giá thành là chi phí đã kết tinh
trong một kết quả sản xuất được xác định theo những tiêu chuẩn nhất định.
Công thức chung để tính giá thành ( Z ).


                                  Chi phí sản xuất
       Z đơn vị sản phẩm =
                                 Kết quả sản xuất


       công thức cho thấy để hạ thấp Zsp thì một mặt doanh nghiệp phải có biện
pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải có biện pháp đầu tư, sử dụng chi phí
hợp lý để nâng cao năng suất lao động, tăng cường kết quả sản xuất sản phẩm .
       Để phục vụ cho công tác quản lý ở doanh nghiệp thì người ta thường sử dụng
các loại giá thành như sau:
       (1) Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản
xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch. Z kế hoạch

                                                                                   27
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                  GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm để
thực hiên hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
       (2) Giá thành định mức : là giá thành đựơc xác định trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định
mức đựơc xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các
yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành định mức
cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.
       3) Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí
thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được
xác định sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn
cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết
quả kinh doanh.
2.3.2 Tập hợp chi phí sản xuất:
       Doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại hình khác nhau, có đặc điểm riêng
về tổ chức sản xuất quản lý cũng như quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm làm ra
rất đa dạng. Tuy nhiên, nếu xét một cách tổng quát thì quy trình kế toán tập hợp chi
phí sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất đều có những điểm chung, có tính chất
căn bản như sau:
Bước 1: Tiến hành định khoản.
Bước 2: Tập hợp chi phí trong phân xưởng
       Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 621
       Chi phí nhân công trực tiếp: TK 622
       Chi phí sản xuất chung: TK 627
Bước 3: Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ vào TK 154 để tính
giá thành.
       Nợ TK 154
              Có TK 621
              Có TK 622
              Có TK 627

                                                                                    28
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                             GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH




Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên:
     TK 152                     TK 621                TK 154
                          (1)                                        TK 152
                                                               (5)


                                                                      TK 155
     TK334,338                  TK 622


                                                       (6)           TK 157


TK 214,111,115,153              TK 627                                TK 632
                    (2)                         (4)


              (3)


Hình 2.4: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
2.3.3Các phương pháp tính giá thành:
2.3.3.1Xác định chi phí dở dang cuối kỳ:
2.3.3.1.1Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:

                                                                               29
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                     GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

     Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu chính thực tế sử dụng phù
hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn
trong Zsp, thông thường là lớn hơn 70%.
     Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính, các chi phí khác
được tính hết cho sản phẩm hoàn thành, nguyên vật chính dược xuất dùng toàn bộ
ngay từ đầu quá trình sản xuất và mức tiêu hao về nguyên vật chính tính cho sản
phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau
CPSX             CPXS dở dang                  CP NVL chính
dở               đầu kỳ              +          thực tế sử dụng           Số lượng
dang                                            trong kỳ                  SP dở
cuối       =                                                          x    dang
kỳ                Số lượng SP hoàn       +      Số lượng SP dở            cuối kỳ
                  thành trong kỳ                dang cuối kỳ


2.3.3.1.2Đánh giá theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương
       Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương với mức độ hoàn thành thực tế và gắn liền với tất cả các khoản mục
cấu thành Zsp.
Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí: từng khoản
mục được xác định trên cơ sở quy đổi, sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn
thành theo mức độ hoàn thành.


                 CPSX dở dang                CPSX phát sinh               Số lượng
CPSX                đầu kỳ         +            trong kỳ                   SP dở dang
dở dang =                                                         x         cuối kỳ quy
cuối kỳ          Số lượng SP                 Số lương SP dở                đổi thành
                 hoàn thành        +         dang cuối kỳ quy               SP hoàn
                 trong kỳ                    đổi thành SP                     thành
                                               hoàn thành

                                                                                       30
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                    GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH



SP dở dang cuối kỳ          Số lượng SP               Tỷ lệ hoàn
quy đổi thành Sp     =      dở dang của         x        thành được
hoàn thành                  kỳ                           xác định


   Đánh giá sản phẩm làm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương nhưng chỉ tính đối với chi phí khác không phải là chi phí nguyên
vật liệu chính ( hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). Chi phí nguyên vật liệu chính
( hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ) được xác định có mức tiêu hao cho đơn vị
sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành là như nhau ( do đưa vào sử dụng ngay
trong giai đoạn đầu của quá trình sản xuất ).
2.3.3.1.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.
   Chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) tính cho
đơn vị sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau, các chi phí khác còn
lại gọi chung là chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành
50%.
2.3.3.1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc chi phí kế
hoạch.
   Sản phẩm làm dở được đánh giá dựa vào đinh mức chi phí ( hoặc chi phí kế
hoạch) theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm.
2.3.3.2 Các phương pháp tính giá thành
2.3.3.2.1 Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp ( pp giản đơn ):
       Phương pháp này thường được áp dụng đối với quy trình công nghệ giản đơn
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Trường hợp phân xưởng sản xuất ra một loại sản phẩm
Tổng giá thành ( Z ) sản phẩm được tính bằng công thức:


Tổng Z sp            CPSX             CPSX               CPSX          Các khoản
hoàn thành       = dở dang +            phát sinh    -     dở dang -    làm giảm

                                                                                     31
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                  GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

trong kỳ            đầu kỳ             trong kỳ         cuối kỳ        chi phí


Giá thành đơn vị sản phẩm:


                  Tổng Z sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Z đơn vịsp =
                     Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ


b) Trường hợp phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm.
       Nếu phân xưởng sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên trước khi kết chuyển để
tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh và tính giá thành của từng loại sản phẩm, cần
phải phân bổ chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp.
c) Tính giá thành theo phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ:
       Phương pháp này được áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất
mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm phụ. Để tính giá thành của một hay một
nhóm sản phẩmchính cần loại trừ giá trị sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ có thể
được tính theo giá ước tính, giá kế hoạch,…


Tổng Z sp          CPSX            CPSX             CPSXDD             Gía trị
chính SX      =    dở dang     + phát sinh        - dở dang       -   sản phẩm phụ
hoàn thành           đầu            trong               cuối          thu hồi
trong kỳ             kỳ              kỳ                   kỳ            được


- Khi thu hồi sản phẩm phụ và nhập kho vật liệu sẽ ghi.
             Nợ TK 155 ( sản phẩm phụ )
Hoặc         Nợ TK 152
                    CóTK 154 ( trị giá sản phẩm phụ )
- Khi thu hồi sản phẩm phụ và bán thẳng cho khách hàng sẽ ghi.
+ Trị giá vốn sản phẩm phụ thu được.

                                                                                     32
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                  GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

        Nợ TK 632
              Có TK 154 ( trị giá sản phẩm phụ )
+ Số tiền bán sản phẩm thu được.
        Nợ TK 111, 112, 131
              Có TK 511 ( doanh thu chưa thuế )
              Có TK 3331 ( Thuế GTGT đầu ra )
d) Tính giá thành theo phương pháp hệ số:
        Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra
nhiều loại sản phẩm chính, giữa chúng có hệ số quy đổi. Để xây dựng hệ số quy đổi
người ta chọn một sản phẩm nào đó làm sản phẩm chuẩn và sản phẩm chuẩn này có
hệ số 1.
Đặc điểm tổ chức kế toán: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm,
đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm . Các bước tính như sau:
Bước 1: Quy đổi các loại sản phẩm tự nhiên về sản phẩm chuẩn:


Tổng sản phẩm               số lượng từng loại
chuẩn hoàn thành = ∑ sp chính hoàn thành         x hệ số quy đổi
trong kỳ                 trong kỳ


Bước 2: tính tổng giá thành sản phẩm hệ số :


Tổng giá      CP sản xuất      CP sản xuất       CP sản xuất     các khoản
thành sp = dở dang          + phát sinh      = dở dang         - làm giảm
hệ số        đầu kỳ            trong kỳ          cuối kỳ         giá thành




Z đơn vị            Tổng Z của các loại SP chính hoàn thành trong kỳ
sản phẩm =
chuẩn               Tổng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ

                                                                                33
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                   GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH



e) Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ:
          Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra
một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, quy cách khác nhau. Các sản
phẩm này không có quan hệ tương ứng tỷ lệ quy đổi.
Đặc điểm: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính
giá thành là từng loại sản phẩm.


                Tổng Z thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Tỷ lệ      =
                 Tổng Z kế hoạch ( định mức) của các loại sản phẩm


Tổng Z thực tế           tổng Z kế hoạch
của từng            =     ( định mức )       x      tỷ lệ
loại sp                  của từng loại sp
f) Tính giá thành theo phương pháp liên hợp.
          Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất bên
cạnh những sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ. Để tính được giá thành của
sản phẩm chính phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ, sau đó sử dụng phương pháp tỷ lệ
hoặc phương pháp hệ số để xác định giá thành của từng loại sản phẩm chính.
2.3.2.2.2 Tính theo phương pháp đơn đặt hàng.
          Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
lao vụ theo đơn đặt hàng của khách hàng. Từng đơn đặt hàng là đối tượng hạch toán
chi phí sản xuất và cũng là đối tượng tính giá thành.
          Giá thành của từng đơn đặt hàng là toàn bộ cho chi phí sản xuất phát sinh kể
từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành, hay giao hàng cho khách hàng.
2.3.3.2.3 Theo phương pháp phân bước




                                                                                     34
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

a) Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước nhưng không tính giá
thành bán thành phẩm (BTP) mà chỉ tính giá thành sản phẩm hoàn chỉnh (còn gọi là
phương pháp kết chuyển song song).
       Phương pháp này áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất
qua nhiều gia đoạn chế biến liên tục để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
       Đặc điểm tổ chức kế toán: đối tượng hạch toán chi phí là từng giai đoạn công
nghệ, còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn chỉnh.
Công thức tính giá thành:




Giá thành        CP NVL          chi phí           Chi phí             Chi phí
hoàn        =     trực      +     chế biến +        chế biến + … +      chế biến
hỉnh              tiếp            bước 1            bước 2              bước n


Hoặc có thể biểu diễn.
                                           Kết chuyển
                  CPSX bước 1                                  Z
                                                               Sản
                CPSX bước 2                                    phẩm
                                           Kết chuyển
                                                               hoàn
                  ……….                                         chỉnh
                                           Kết chuyển
                  CPSX bước 3

 b) Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá thành bán
thành phẩm ở từng giai đoạn sản xuất trước khi tính giá thành sản phẩm hoàn chỉnh
(gọi chung là phương pháp kết chuyển tuần tự).
       Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất
phức tạp, qua nhiều giai đoạn chế biến và ở mỗi giai đoạn có yếu tố cấu thành giá
thành bán thành phẩm.




                                                                                    35
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

       Đặc điểm tổ chức kế toán: đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng giai
đoạn sản xuất; đối tượng tính giá thành là các bán thành phẩm ở từng giai đoạn và
sản phẩm hoàn chỉnh ở giai đoạn cuối cùng.
Công thức tính giá thành được biểu diễn như sau:

      CP NVL trực tiếp                    Z BTP 1                         Z BTP n-1



    CP chế biến GĐ 1                                                 CP chế biến GĐn
                                     CP chế biến
                                     GĐ2

           Z BTP1                         Z BTP2                     Z SP hoàn thành


Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự, sản phẩm dở dang
được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và thực hiện phương pháp kết
chuyển tổng hợp.
2.3.3.2.4 Theo phương pháp định mức :
       Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp có hệ thống định mức kinh
tế - kỹ thuật hoàn chỉnh, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh đồng thời có hệ
thống hạch toán được thiết kế tương ứng có khả năng cung cấp và phân tích thông
tin nhanh nhạy, đảm bảo được độ tin cậy cần thiết.
Công thức tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức:


                              Chênh lệch do          Chênh lệch do
Z thực tế = Z định mức + thay đổi định mức +         thực hiện định mức


       Chênh lệch do thay đổi sẽ được xử lý vào đầu ký kế toán, nên giá thành thực
tế có sự khác biệt so với giá thành định mức là do việc thực hiện định mức trong kỳ
kế toán.




                                                                                      36
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                  GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

         - Đầu kỳ căn cứ vào định mức tiêu hao của từng khoản mục để xác định giá
thành định mức và phản ánh vào các tài khoản có liên quan theo định mức tiêu hao
đã được xác định theo lượng sản phẩm được sản xuất.
         - Trong kỳ khi thực hiện có thể có những khoản mục vượt định mức hoặc tiết
kiệm so với định mức. Để theo dõi chênh lệch, kế toán có thể mở các tài khoản chi
tiết để ghi chép số vượt định mức hoặc tiết kiệm. Các tài khoản chi tiết này được mở
riêng cho từng khoản mục tương ứng với các TK 621, 622, 627 và cuối kỳ cũng
được kết chuyển sang TK 154 để xác định tổng chi phí sản xuất vượt hoặc tiết kiệm
so với định mức và phục vụ cho việc xác định giá thành thực tế sản phẩm hoàn
thành.
         - Phương pháp ghi vào các TK chênh lệch được thực hiện:
         + Với từng trường hợp vượt định mức thì ghi bình thường.
         + Đối với những trường hợp tiết kiệm so với định mức thì ghi đỏ (ghi số âm)
(1) Tập hợp các khoản chi phí phát sinh theo định mức.
         Nợ TK 621, 622, 627 (định mức)
               Có các TK liên quan
(2) Tập hợp các khoản chênh lệch khi thực hiện so với định mức.
         Nợ TK 621, 622, 627 (chênh lệch)
               Có các TK liên quan
(3) Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí theo định mức để tổng hợp CPSX phát
sinh theo định mức.
         Nợ TK 154 (định mức)
               Có các TK 621, 622, 627 (định mức )
(4) Đồng thời căn cứ vào Z định mức của sản phẩm hoàn thành để ghi.
         Nợ TK 155
               Có TK 154 (định mức)
(5) Cuối kỳ kết chuyển các khoản chênh lệch để xác định tổng mức chênh lệch.
         Nợ TK 154 (chênh lệch)
               Có TK 621, 622, 627 (chênh lệch)

                                                                                  37
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

Đồng thời căn cứ vào việc sử lý chênh lệch để ghi:
       Nợ TK 154 (định mức)            tính vào SP dở dang
       Nợ TK 155           tính vào sản phẩm tồn kho
       Nợ TK 632           tính vào giá vốn hàng bán
              Có TK 154 (chênh lệch)




2.3.3.2.2 Lập phiếu tính giá thành sản phẩm.
                           Phiếu tính giá thành sản phẩm
                                  Tên sản phẩm:
                                                                      Đơn vị tính:
Khoản mục        CPSX        CPSX phát     CPSX dở       Tổng Z sp    Z đơn vị
                 dở dang     sinh trong    dang cuối     hoàn thành   sản phẩm
                 đầu         tháng         tháng
                 tháng
CP NVL trực
tiếp
CP NC trực
tiếp
CP SXC
Cộng

                           Phiếu tính giá thành sản phẩm
                                     Tháng…năm
                                                                      Đơn vị tính:

                                                                                 38
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                    GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

                         CPSX CPSX          CPSX       Sản phẩm            Loại sản phẩm
Khoản mục                đầu      phát      dở           chuẩn
                         tháng    sinh      dang     ∑Z     Z đơn       SP A              SP B
                                                              vị
                                  trong     cuối
                                                                     ∑ Z
                                                                      Z                     Z đơn
                                  tháng     tháng
                                                                           đơn       ∑ vị
                                                                                      Z

                                                                           vị
CP NVL trực tiếp
CPNC trực tiếp
CPSX chung
Cộng

CHƯƠNG 3:THỰC TIỄN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM
3.1 HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
3.1.1 Sổ sách:
          Hiên nay công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế gía
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ,công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ.
3.1.2 Chứng từ sử dụng:
          Công ty hiện nay đang sử dụng chứng từ ghi sổ như: phiếu xuất kho, phiếu
nhập kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi,….
3.1.3 Một số phương pháp hạch toán chủ yếu tại công ty:
3.1.3.1 Hạch toán về nguyên vật liệu:
(1) Ngày 03/06/2010 căn cứ vào phiếu xuất kho số 0011/PX thủ kho xuất 4000 kg
INOX cho phân xưởng sản xuất trị giá xuất kho là 50000đ/1kg ( phụ lục 1.4 )
          Nợ TK 621: 200.000.000đ
                Có TK 152: 200.000.000đ




                                                                                     39
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                   GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

(2) Ngày 05/06/2010 căn cứ vào chứng từ 0015/PNVT công ty nhập 5000 kg INOX,
giá mua chưa thuế là 51.000đ/kg, VAT 10% công ty đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng, ( phụ lục 1.1)
       Nợ TK 152: 255.000.000đ
       Nợ TK 133: 25.500.000đ
              Có TK 112: 280.500.000
(3) Ngày 10/06/2010 căn cứ vào phiếu xuất kho số 0012/PX, thủ kho xuất 5000kg
INOX cho phân xưởng sản xuất trị giá xuất kho là 255.000.000đ.( phụ lục 1.5 )
       Nợ TK 621: 255.000.000đ
              Có TK 152: 255.000.000đ
(4) Ngày 18/06/2010 công ty mua 6000 kg INOX đơn giá 50.000đ/kg, VAT 10%, số
nguyên vật liệu này không nhập kho mà chuyển ngay cho phân xưởng sản xuất, tiền
hàng chưa thanh toán, (phụ lục 1.2 )
       Nợ TK 621: 300.000.000đ
       Nợ TK 133: 30.000.000đ
              Có TK 331: 330.000.000đ
(5)Ngày 28/06/2010 kiểm kê nhập kho lượng INOX thừa 2.000.000đ, 0017/PNVT,
( phụ lục 1.3 )
       Nợ TK 152: 2.000.000đ
              Có TK 621: 2.000.000đ
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
TK 112                          TK152                TK 621               TK 154


                                200.000.000   200.000.000 755.000.000   753.000.000
     280.500.000   255.000.000 255.000.000     255.000.000




                        TK 133                                                TK 152
                   25.500.000                                             2.000.000



                                                                                      40
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

               TK 331
                                          300.000.000
                    330.000.000



                                                 TK 133
                                          30.000.000



           Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.1.3.2 Hạch toán về chi phí nhân công trực tiếp.
(1) Đến cuối tháng hạch toán chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất như
sau:
       Nợ TK 622: 640.000.000đ
             Có TK 334: 640.000.000đ
(2)Trích các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN theo lương và khấu trừ vào lương
theo quy định hiện hành.
       Nợ TK 622:128.000.000đ
             Có TK 3383: 102.400.000đ
             Có TK 3384: 19.200.000đ
             Có TK 3388: 6.400.000đ


Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:


         TK 334                           TK 622                         TK 154
              640.000.000          640.000.000
                                                  768.000.000     768.000.000
        TK 3383
             102.400.000          102.400.000


        TK 3384


                                                                                  41
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

           19.200.000            19.200.000


       TK 3388
             6.400.000            6.400.000




                Hình 3.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
3.1.3.3 Hạch toán về chi phí sản xuất chung:
(1) Chi phí mua nguyên vật liệu về sử dụng ở phân xưởng sản xuất, trả bằng tiền mặt
là 6.265.000đ
       Nợ TK 6272: 6.265.000đ
                Có TK 111: 6.265.000đ
(2) Xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng ở phân xưởng sản xuất (phân bổ một lần) trị
giá 3.645.000đ
       Nợ TK 6273 : 3.645.000đ
                Có TK 153: 3.645.000đ
(3) Trích khấu hoa TSCĐ sử dụng cho sản xuất là : 42.602.914đ.
       Nợ TK 627: 37.500.000đ
                Có TK 214: 37.500.000đ
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,…) trị giá 138.652.737đ trả
bằng tiền mặt:
       Nợ TK 627: 138.652.737đ
                Có TK 111: 138.652.737đ
(5) Chi phí khác thực tế phát sinh trong tháng trả bằng tiền mặt là 4.000.000đ:
       Nợ TK 627: 4.000.000đ
                Có TK 111: 4.000.000đ
(6) Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng là: 45.000.000đ
       Nợ TK 627: 45.000.000đ
                Có TK 334: 45.000.000đ

                                                                                    42
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                             GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

(7) Trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí theo quy định
hiện hành.
      Nợ TK 627: 9.000.000đ
             Có TK 3383: 7.200.000đ
             Có TK 3384: 1.350.000đ
             Có TK 3388: 450.000đ




Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung:


   TK 111                          TK 627                          TK 154


     148.890.737        148.890.737 244.062.737           244.062.737


 TK 153
      3.645.000         3.645.000


 TK 214
      37.500.000       37.500.000


TK 334
      45.000.000        45.000.000


TK 338
      9.000.000        9.000.000

                                                                            43
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                  GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH




                Hình 3.3 sơ đồ hạch toánchi phí sản xuất chung
3.2 Tập hợp chi phí và tính giá thành.
3.2.1 Tập hợp chi phí:
Cuối tháng, kế toán tập hợp các khoản chi phí sản xuất vào TK 154:
       Nợ TK 154: 1.765.062.737đ
             Có TK 621: 753.000.000
             Có TK 622: 768.000.000đ
             Có TK 627: 244.062.737
3.2.2 Tính và xác định giá thành:
3.2.2.1 Xác định chi phí dở dang cuối cuối kỳ:
       Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:
       Cuối tháng phân xưởng sản xuất đã hoàn thành và nhập kho thành phẩm
được 300.000 sản phẩm, sản phẩm dở dang cuối tháng là 5200 sản phẩm, chi phí sản
xuất dở dang đầu kỳ của tháng không có.


CPSX            CPXS dở dang                CP NVL chính
dở              đầu kỳ              +       thực tê sử dụng          Số lượng
dang                                        trong kỳ                 SP dở
cuối     =                                                       x    dang
kỳ              Số lượng SP hoàn        +   Số lượng SP dở            cuối kỳ
                thành trong kỳ              dang cuối kỳ




                                   753.000.000
Sản phẩm đở dang cuối kỳ =                             x 5200 = 12.829.619,92đ
                                 300.000 + 5200

                                                                                 44
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                    GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH



3.2.2.2 Xác định và tính giá thành sản phẩm:
3.2.2.2.1 Xác định tổng giá sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
       Cuối kỳ kế toán kiểm tra rồi tiến hành tính giá thành (Z) theo phương pháp
trực tiếp:


Tồng Z sp       CPSX dở          CPSX phát           CPSX dở     Các khoản
hoàn thành = dang đầu +          sinh trong     -    dang cuối - làm giảm
trong kỳ          kỳ              kỳ                   kỳ        chi phí


Tổng Z sp hoàn thành trong kỳ = 1.765.062.737 - 12.829.619,92
                                 = 1.752.233.117,08đ


                  Tổng Z sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Z đơn vịsp =
                       Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ




                       1.752.233.117,08
Z đơn vịsp =                                  = 5.840,777đ/sp
                       300.000


Cuối cùng kế toán nhập kho thành phẩm:
       Nợ TK 155: 1.752.233.117,08đ
             Có TK 154: 1.752.233.117,08đ
Lập phiếu tính giá thành
                           Phiếu tính giá thành sản phẩm
                                  Tên sản phẩm:

                                                                                    45
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

                                                                   Đơn vị tính:đồng
Khoản mục CPSX         CPSX phát       CPSX dở         Tổng Z sp        Z đơn vị
               dở      sinh trong      dang cuối       hoàn thành       sản phẩm
               dang    tháng           tháng
               đầu
               tháng
CP NVL trực            753.000.000     12.829.619,9    753.000.000      2.510
tiếp                   768.000.000     2               768.000.000      2.560
CP NC trực
                       244.062.737                     244.062.737      813,5425
tiếp
CP SXC
Cộng                   1.765.062.73    12.829.619,9    1.765.062.73     5.840,777
                       7               2               7



               CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Ưu điểm:
Về công tác tổ chức:
       Nhìn chung công tác kế toán của công ty được tổ chức gọn gàng, kế toán là
những nhân viên có trình độ , năng lực và kinh nghiệm làm việc nhanh nhạy, linh
hoạt áp dụng những thay đổi của bộ tài chính giúp cho công việc ngày càng có hiệu
quả và đúng pháp luật hơn.
       Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung để đơn giả hoá công việc kế toán
và tạo điều kiệncho các thông tin kế toánđược cung cấp một cách chính xác và đầy
đủ, dễ dàng cho việc quản lý và điều hành công ty. Công ty sử dụng hình thức kế
toán chứng từ ghi sổ kết hợp với việc sử dụng máy vi tính với phần mềm dành riêng
cho kế toán, giúp cho kế toán thực hiện công việc của mình nhanh chóng, hiệu quả
và tiết kiệm thời gian công sức vừa phản ánh rõ ràng chính xác các khoản mục, nội
dung cũng như chu trình sản xuất.




                                                                                   46
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

        Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công việc, biến máy vi tính thành
cánh tay đắc lực trong công tác quản lý nói chung và kế toán nói riêng . Điều này
giúp cho bộ máy kế toán đáp ứng kịp thời trong việc cung cấp và xử lý thông tin.
Việc lập các bảng tổng hợp, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh, báo cáo tài
chính, cũng nhờ đó mà dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn giảm thiểu rủi ro sai
xót trong công việc. nối mạng internet giúp cho các nhân viên trong công ty trao đổi
thông tin trong nội bộ và bên ngoài công ty nhanh chóng và thuận tịên có điều kiện
cập nhập thông tin kinh tế mới nhất nâng cao trình độ của nhân viên, từ đó công việc
sẽ hiệu quả hơn.
        Công việc kế toán được phân chia cụ thể cho từng kê toán viên. Công ty bố
trí nhân viên thống kê theo dõi đầy đủ chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế pát sinh như:
Lao động tiền lương, vật tư, số lượng sản phẩm nhập kho và dở dang cuối mỗi
tháng,… sau đó tổng hợp và lập báo cáo gửi về phòng tài chính, kế toán, tạo điều
kiện dễ dàng cho việc kiểm soát số liệu và tình hình hoạt động của công ty trong
từng tháng.
Về sổ sách chứng từ sử dụng của công ty đều đúng theo mẫu biểu quy định của nhà
nước.
Về đối tượng tập hợp chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
        Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: công ty chỉ có một loại nguyên
vật liệu duy nhất đó là INOX, chính vì vậy đã giúp cho kế toán trong việc theo dõi
tình hình nhập – xuất rất dễ dàng vật liệu khó hư hỏng vì vậy công tác bảo quản
cũng đơn giản hơn.
        Đối với chi phí nhân công trực tiếp:Việc áp dụng hình thức trả lương cho
công nhân sản xuất theo thời gian là rất hợp lý giúp cho công nhân có được mức thu
nhập ổn định. Thêm vào đó còn tính lương theo năng lực và ý thức công nhân đó là
tiền chuyên cần hàng tháng vì vậy làm giảm thiểu số công nhân nghỉ việc bừa bãi,
ngoài ra công ty còn tính tiền thâm niên cho những công nhân có thời gian làm việc
tại công ty từ một năm trở nên với nhiều mức khác nhau tương ứng với từng số năm
làm việc của công nhân. Điều này đã phần làm làm giảm số lượng công nhân nghỉ

                                                                                     47
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                   GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

việc giúp cho công ty có lượng công nhân lao động lành nghề cao và ổn định. Bên
cạnh đó công ty còn có chế độ thưởng lễ, tết cho công nhân, tổ chức cho công nhân
đi tham quan du lịch hàng năm. Đây là nguồn động viên tinh thần hết sức lớn lao
giúp cho công nhân có tinh thần làm việc tốt tăng năng suất lao động.
       Đối với chi phí sản xuất chung:Chi phí sản xuất chung được phân thành
nhiều loại và tập hợp theo nhóm, cuối tháng được tính trực tiếp cho sản phẩm, nhờ
đó công tác tính chính xác không bị nhầm lẫn.
Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là sản phẩm và
đánh gía sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, tính giá thành theo
phương pháp trực tiếp phù hợp với quy trình sản xuất giản đơn của công ty, giúp cho
bộ phận kế toán tính toán dễ dàng. Bên cạnh đó việc tập hợp chi phí và tính giá
thành theo từng tháng đã làm giảm nhẹ bớt công tác kế toán tại công ty, đáp ứng kịp
thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên vì thế kế toán có thể tính toán
chi phí và tính giá thành sản phẩmmột cách chính xác nhất, phản ánh kịp thời tình
hình sản xuất kinh doanh của công ty.
4.2 Nhược điểm:
       Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đó thì công ty còn một số nhược điểm
sau cần khắc phục:
Trên thực tế việc tập hợp chi phí sản xuất bao gồm các khoản:
       Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về vật liệu
dùng sản xuất. Gía trị vật liệu xuất dùng bao gồm các khoản về giá mua, thuế không
hoàn lại, chi phí vận chuyển (gọi chung là chi phí thu mua). Ở đây công ty đưa chi
phí vận chuyển vào khoản chi phí vật liệu trực tiếp. Điều này phản ánh không đúng,
giá trị của vật liệu nhập kho, xuất kho và chi phí vật liệu trực tiếp, điều này dẫn đến
việc tính giá thành sản phẩm không chính xác.Thông thường trong một DN sản xuất
chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp chiếm khoảng 70% về chi phí nhưng ở đây chi
phí về nguyên vật liệu lại chỉ chiếm 42,66% ít hơn về chi phí nhân công trực tiếp.
Như vậy có thể cách quản lý sản xuất chưa tốt chưa tận dụng hết năng lực của công
nhân sản xuất. Ở đây lượng vật liệu tồn kho đầu kỳ có ít nên không đáp ứng kịp

                                                                                     48
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

thời cho sản xuất. Nguyên vật liệu sử dụng lãng phí không tiết kiệm sử dụng bừa
bãi.
       Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí về lương, các khoản
trích theo lương, tiền ăn, tăng ca, trích lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản
xuất. Ở đây công ty đưa chi phí công tác của nhân viên phân xưởng vào chi phí nhân
công trực tiếp sản xuất. Điều này không làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm
nhưng không đúng. Các khoản trích theo lương:vì công ty có số lượng công nhân
không nhiều nên tổ chức công đoàn chưa có, vì vậy khoản trích theo lương không có
kinh phí công đoàn. Điều này cũng làm giảm giá thành sản phẩm nhưng không đúng
quy định của luật lao động.
       Công ty có số lượng công nhân tương đối ổn định nhưng chính vì thế mà
công ty không thường xuyên tuyển dụng lao động mới, trẻ. Vì vậy số công nhân lớn
tuổi nhiều, lao động trẻ không có. Công nhân có trình độ văn hoá thấp vì vậy nhận
thức công việc đôi khi còn kém làm ảnh hưởng đến năng suất lao động.
       Tài khoản 627: chi sản xuất chung là các chi phí về nhân viên phân xưởng và
các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác
dùng cho sản xuất. Ở công ty nước chỉ dùng cho sinh hoạt, bên cạnh đó phân xưởng
không sử dụng máy lạnh, chỉ có bộ phận quản lý mới sử dụng , chi phí sửa, lắp đặt
máy, nhưng ở đây công ty lại đưa toàn bộ chi này vào chi phí sản xuất chung như
vậy nó không ảnh hưởng đến lợi nhuận đạt được của công ty nhưng như vậy là
không đúng. Mặt khác khoản chi phí về tiếp khách hàng tới mua hàng công ty cũng
hạch toán vào chi sản xuất chung như vậy giá thành sẽ bị sai lệch phản ánh không
đúng giá thành của sản phẩm làm ra. Để đảm bảo cho việc tính giá thành được chính
xác cần hạch toán chi phí cho đúng đối tượng.
       Trong quá trình sản xuất công ty không sử dụng phiếu báo hỏng công cụ
dụng cụ.
       Khi lập kế hoạch hạ giá thành sản phẩm đã không phân tích tình hình hạ giá
thành sản phẩm.



                                                                                    49
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
BÁO CÁO THỰC TẬP                                 GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

       Hiện nay đơn đặt hàng của công ty rất nhiều nhưng với thực trạng của công
ty hiện nay mặt bằng sản xuất của công ty còn nhỏ, số lượng công nhân còn ít chưa
đáp ứng được đủ nhu cầu sản xuất.
       Trong kỳ có phế liệu thu hồi nhưng khi tính giá thành sản phẩm công ty
không trừ phần này ra. Điều này cũng làm tăng giá thành của sản phẩm.
4.3 KIẾN NGHỊ
       Nguyên vật liệu trực tiếp: chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm
nên kế toán theo dõi chặt chẽ, hàng tháng quý công ty nên kiểm kê, xem xét nguyên
vật liệu tồn từ đó lên kế hoạch mua hay nhập để phục vụ cho sản xuất kịp thời. Đồng
thời đối chiếu sổ sách để có biện pháp điều chỉnh hợp lý. Ngày nay giá cả nguyên
vật liệu ngày càng tăng do biến động của thị trường nên công ty phải có chính sách
tiết kiệm nguyên vật liệu để giảm chi phí. Có thể đưa ra những định mức về nguyên
vật liệu để tránh lãng phí nguyên vật liệu làm giảm giá thành. Ngoài ra nên tăng
cường kỹ thuật máy móc, vận động mọi người nâng cao tinh thần trách nhiệm tránh
lãng phí nguyên vật liệu.
       Công ty cũng nên đưa ra những định định mức về số lượng sản phẩm có thể
định mức giờ hoặc định mức ngày để phát huy khả năng lao động của công nhân
sản xuất tránh tình trạng lãng phí lao động.
       Chi phí nhân công trực tiếp: mặc dù chi phí công tác của nhân viên phân
xưởng đưa vào chi phí nhân công trực tiếp không làm tăng giá thành sản phẩm.
Nhưng theo em khoản chi phí này nên đưa vào chi phí sản xuất chung, làm như vậy
sẽ đánh giá được chính xác hơn nữa về từng khoản chi phí. Vì công nhân có trình độ
cao thấp nên công ty cũng nên có những lớp học bổ túc văn hoá cho công nhân. Bên
cạnh đó nên thường xuyên tổ chức những khoá bồi dưỡng để trang bị cho cán bộ
quản lý những kiến thức sâu hơn, rộng hơn về chuyên môn nghiệp vụ về thị trường
để họ năm bắt kịp thời và vận dụng chúng vào công việc thực tế của công ty.
       Công ty cũng nên thành lập tổ chức công đoàn, mặc dù nó sẽ làm tăng thêm
chi phí và tăng giá thành giá thành sản phẩm, nhưng đó là quy định của nhà nước.
Hơn nữa khi công đoàn cơ sở của công ty thành lập sẽ làm cho công nhân yên tâm

                                                                                    50
HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
Báo cáo kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

More Related Content

More from Học kế toán thực tế

Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịHọc kế toán thực tế
 
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiBài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiHọc kế toán thực tế
 
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmĐề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 

More from Học kế toán thực tế (20)

Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trịBáo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
 
Bài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phíBài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phí
 
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiBài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
 
Bài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trịBài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trị
 
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chínhHướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
 
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmĐề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
 
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toánBài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
 
Bài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chínhBài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chính
 
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lươngBáo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp
Bài tập kế toán doanh nghiệpBài tập kế toán doanh nghiệp
Bài tập kế toán doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toánBáo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toán
 

Recently uploaded

NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHChương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHlaikaa88
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhNguynHuTh6
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHChương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 

Báo cáo kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

  • 1. z BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH  Báo cáo thực tập Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất thương mại Đông Nam 1 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 2. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM 1.1.SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: 1.1.1.Lịch sử hình thành 1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty: Sau nhiều năm nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, trải qua bao cuộc chiến tranh mới giành được độc lập, đến nay nước ta cũng đã phát triển, có được ngày hôm nay chính là nhờ sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước và phần không thể thiếu chính là sự phấn đấu vực dậy nền kinh tế của các doanh nghiệp nói chung, và công ty TNHH sản xuất thương mại Đông Nam nói riêng. Tuy công ty mới được thành lập vào năm 2001, nhưng cũng đã góp sức mình cho sự phát triển của xã hội . Tên công ty : Cty TNHH sản xuất thương mai Đông Nam Địa chỉ:158.Bàu Cáp 1. phường 12. quận Tân Bình.TP HCM Điện thoại: (08) 38642829 Fax: (08) 39715802 Mã số thuế:0302246803 Ngành nghề kinh doanh : Hàng gia dụng bằng thép phân rỉ Vốn điều lệ của công ty: 4.425.000.000 VNĐ 1.1.1.2 Lịch sử hình thành : Vào tháng 09 năm 2001 trước sự mở cửa của nền kinh tế Việt Nam, với thị trường tiêu thụ rộng lớn đã chào đón nhiều nhà đầu tư trong cũng như ngoài nước. Trước tình hình đó Công ty TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM được thành lập . Công ty được thành lập với sự góp vốn của 5 thành viên với diện tích hơn 2 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 3. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH 1000m2.Bước đầu công ty chỉ có 200 công nhân sản xuất với dây chuyền sản xuất hiện đại đến nay công ty đã mở rộng quy mô sản xuất với 400 công nhân lành nghề. 1.1.2.Quá trình phát triển công ty : Với lĩnh vực sản xuất kinh doanh hàng gia dụng, trong những năm đầu hoạt động sản xuất kinh doanh do công ty vừa mới thành lập nên gặp nhiều khó khăn, doanh thu trong năm đầu chưa mang lại lợi nhuận cao cho công ty . Sản phẩm do trong giai đoạn đầu (giai đoạn thâm nhập thị trường của chu kỳ sống sản phẩm), mục tiêu chính của công ty là muốn thông báo cho thị trường biết đến sự hiện diện của công ty trên thị trường nhằm lôi kéo nhiều hơn nữa khách hàng về phía mình. Và khi chu kỳ sống của sản phẩm đã bước vào giai đoạn phát triể thì đây là thời điểm mà công ty gặt hái được nhiều thành quả mà bấy lâu nay đã gia sức đầu tư. Do gặt hái được nhiều thành công nên nguồn vốn kinh doanh của công ty không ngừng được tăng lên. Những năm gần đây đơn đặt hàng của công ty ngày càng nhiều, thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng, sản phẩm ngày càng đa dạng, đáp ứng đựơc mọi nhu cầu của khách hàng về chất lượng giá cả mẫu mã. Công ty có cơ sở kinh doanh lành mạnh, có hiệu quả, góp phần vào sự phát triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho xã hội. Phấn đấu đạt doanh thu năm sau cao hơn năm trước, mở rộng thị trường nhiều hơn nữa, phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn, gĩư vững và nâng cao uy tín cho công ty. 3 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 4. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH 1.2 CƠ CÂU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY: 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Ban Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Hành Kế Kế Kinh Chính Hoạch Toán Doanh Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty 1.2.2 Chức năng của các phòng ban:  Ban Giám đốc: Là người có tư cách pháp nhân, người chỉ huy cao nhất, chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động của công ty, quyết định về phương hướng sản xuất, công nghệ, phương thức kinh doanh, tổ chức hạch toán công tác đối ngoại và có hiệu quả sử dụng vốn.  Phó Giám đốc Là người phụ trách quản lý và giám sát các phòng ban giúp Giám đốc điều hành 4 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 5. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH quản lý nghiêm ngặt và sắp xếp công việc một cách tốt hơn và có hiệu quả hơn.  Phòng hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp nhân sự, quản lý lao động, ngày công làm việc của cán bộ công nhân viên, cân đối lao động, chấm công, đảm bảo điều kiện làm việc của toàn công ty.  Phòng kế hoạch: Phụ trách về viêc mua nguyên liệu máy móc thiết bị, báo cáo về tình trạng sử dụng nguyên vật liệu, kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu mua về.  Phòng kế toán: Thực hiện các công tác tài chính như: Kế toán thống kê tham mưu cho Giám đốc, thực hiện các công tác hạch toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính ban hành  Phòng kinh doanh: Với chức năng tham mưu cho Giám đốc về các hoạt đông kinh doanh tạo nguồn sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, thực hiện chức năng nhập khẩu đối với các loại hình sản xuất 1.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM: 1.3.1 Những mặt thuận lợi:  Luôn được sự chỉ đạo của ban Giám đốc và Phó giám đốc tạo điều kiện thuận lợi trong việc hoàn thành kế hoạch đề ra.  Thị trường ngày càng mở rộng, sản phẩm đa dạng.  Cơ sờ vật chất tốt , có đội ngũ công nhân lành nghề cao, hăng say lao động.  Mặt bằng thuận lợi giao thông đi lại dễ dàng 1.3.2 Những mặt khó khăn:  Đối thủ cạnh tranh nhiều. 5 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 6. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH  Giá cả nguyên vật liệu có xu huớng tăng ảnh huởng đến giá thành sản phẩm, kết quả kinh doanh và đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty. Số lượng công nhân có trình độ văn hoá cao ít 1.4 QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH: 1.4.1 Sơ đồ quy trình sản xuất: INOX Lò luyện Giáp khuôn Khuôn mẫu mẫu hoàn chỉnh Xả khuôn mẫu Kiểm tra chất lượng Đánh bóng Kiểm tra chất lượng Thành phẩm Nhập kho Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm 1.4.2 Giải thích quy trình: 6 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 7. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Qua sơ đồ ta thấy quy trình sản xuất của công ty thuộc loại đơn giản. Công ty sản xuất hàng gia dụng bằng thép phân rỉ, mặt hàng này có nhiều loại sản phẩm như rổ, giá, giao, kéo với nhiều kích cỡ khác nhau. Nguyên vật liệu nhập kho dùng cho sản xuất là INOX. Nguyên vật liệu được đưa vào lò luyện ở khâu này sẽ làm cho nguyên vật liệu nóng lên và lỏng ra. Sau đó được đổ vào khuôn mẫu đã được giáp hoàn chỉnh . Sau khi để nguội sẽ xả khuôn để lấy bán thành phẩm ra, ở đây có bộ phận KCS kiểm tra kỹ những bán thành phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được đem đi đánh bóng. Sau đó KCS thành phẩm sẽ kiểm tra những sản phẩm đã được đánh bóng và sản phẩm đạt tiêu chuẩn được nhập kho theo chỉ tiêu chất lượng. 1.5 CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN: 1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế Kế Kế Kế Kế Kế toán Kế toán toán toán toán toán toán tập hợp tổng vốn vật tư vốn lao thanh CPSX và hợp bằng công TSCĐ động toán tính Zsp tiền nợ tiền nội bộ lương Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty. 1.5.2 Vai trò nhiệm vụ của bộ máy kế toán  Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế , hách toán kế toán tại xí nghiệp. Xem xét các chứng từ, kiểm tra xem xét sổ sách kế toán, điều chỉnh kịp thời những khoản nộp ngân sách, thanh toán 7 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 8. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH và thu hồi kịp thờicác khoản phải thu, phải trả, lập gửi lên cấp trênđúng thời hạn báo cáo kế toán, tổ chức kiểm tra xem xét, duyệt báo cáo cấp dưới.  Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số lưu hiện có và tình hình biến động của vốn bằng tiền. Giám sát chặt chẽ việc tiến hành chế độ chu cấp và quản lý tiền mặt hiện có tại doanh nghiệp.  Kế toán vật tư công nợ: Theo dõi tình hình mua bán với người mua, người bán, tình hình công nợ và các quan hệ thanh toán khác. Ngoài ra còn theo dõi tình hình xuất, nhập – tồn vật tư, công cụ lao động về mặt số lượng và giá trị.  Kế toán tài sản cố định: Theo dõi phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời về mặt số lượng, giá trị TSCĐ, giám sát chặt chẽ việc sử dụng, bảo quản để góp phần thúc đẩy hiệu quả sử dụng TSCĐ trong đơn vị. Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, chấp hành những quy định về trích nộp khấu hao cơ bản cho Nhà nước.  Kế toán lao động tiền lương: Theo dõi tình hình thanh toán với công nhân và trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định của Nhà nước, lập báo cáo lương, Nắm tình hình thay đổi danh sách cấp bậc lương của cán bộ, công nhân viên, quỹ lương thưởng.  Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Xác định đối tượng phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm cho phù hợp với công ty, tập hợp và phân bổ từng loại CPSX kinh doanh theo đúng đối tượng. Thường xuyên kiểm tra phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí, phải đề xuất các biện pháp tiết kiệm CPSX, tính giá thành sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.  Kế toán tổng hợp: 8 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 9. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Hàng tháng lên sổ cái tổng hợp tình hình tài sản công nợ, nguồn vốn và hình thánh kết quả sản xuất kinh doanh. Sau đó làm báo cáo kế toán gửi lên cơ quan cấp trên 1.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY: Do quy mô sản xuất công ty vừa và nhỏ, để đáp ứng yêu cầu cho việc quản lý công ty đã sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức kế toán đơn giản dễ làm. Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách sau: • Chứng từ ghi sổ. • Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. • Sổ cái. • Các sổ chi tiết kế toán. • Bảng cân đối số phát sinh các loại tài khoản. 1.6.1 Sơ đổ hạch toán: Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng Sổ, thẻ chi hợp chứng từ tiết Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh 9 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4 Báo cáo tài chính
  • 10. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Hình 1.4 Sơ đồ quá trình hạch toán công ty Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 1.6.2 Giải thích sơ đồ: Hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau khi kiểm tra các chứng từ gốc được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ sau đó lập bảng chứng từ ghi sổ vào sổ, thẻ chi tiết. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển tới kế toán trưởng duyệt. các chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ đã lập được chuyển tới kế toán trưởng (kế toán tổng hợp) để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái. Cuối tháng khoá sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của từng tài khoản trên sổ cái. Sau đó căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh của các tài khoảntổng hợp. Đồng thời kiểm tra đối chiếu tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối phát sinhvới tổng số tiền trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ phải khớp với nhau và cuối cùng lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác. 10 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 2. 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN: 2.1.1 Khái niệm: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp đã chi ra phục vụ cho quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm của Doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định, chi phí sản xuất của Doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của Doanh nghiệp. Nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch toán chi phí sản xuất phải được tính toán, tập hợp theo thời kỳ hàng tháng, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo, chỉ những chi phí sản xuất mà Doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ mới tính vào chi phí sản xuất trong kỳ. 2.1.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ, các nguyên vật liệu này xuất ra từ kho để sử dụng, có thể mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc do Doanh nghiệp tự sản xuất ra và đưa vào sử dụng. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành. 2.1.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp: 11 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tất cả các tài khoản chi phí liên quan đến người lao đông trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương phải thanh toán, các khoản trích trên lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ) tính vào chi phí theo quy định. Chi phí nhân công trực tiếp cũng được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành. 2.1.1.3 Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý và phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp như: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài những chi phí kể trên. 2.1.2 Đặc điểm: 2.1.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm. Các loại nguyên vật liệu này có thể xuất từ kho ra để sử dụng và cũng có thể mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc do tự sản xuất ra và đưa vào sử dụng ngay. Chi phí nguyên vật trực tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành. Nguyên liệu, vật liệu chính sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tựơng chịu chi phí ) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức có thể sử dụng: định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ được quy định, tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm được sản xuất. Mức phân bổ chi phí về nguyên vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm được xác định theo công thức tổng quát sau: Mức phân bổ tổng gía trị nguyên vật liệu Khối lượng của 12 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH chi phí nguyên chính thực tế xuất sử dụng từng đối tượng vật liệu chính = x được xác định cho từng đối Tổng số khối lượng của các theo tiêu thức tượng đối tượng được xác định theo nhất định một tiêu thức nhất định Vật liệu phụ và nhiên liệu xuất dùng cũng có thể liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và không thể xác định trực tiếp mức sử dụng cho từng đối tượng. Để phân bổ chi phí vật liệu phụ và nhiên liệu cho từng đối tượng cũng có thể sử dụng các tiêu thức : định mức tiêu hao, tỷ lệ với trọng lượng hoặc trị giá vật liệu chính sử dụng , tỷ lệ với giờ máy hoạt động … Mức phân bổ cũng tính theo công thức tổng quát như đối với nguyên vật liệu chính. 2.1.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí theo quy định. Chi phí nhân công trực tiếp cũng được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng thính giá thành. Chi phí nhân công trực tiếp, chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp , được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên nếu tiền lương công nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ bao gồm: định mức tiền lương của các đối tượng , hệ số phân bổ được quy định, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn…Mức phân bổ được xác định như sau: Trên cơ sở tiền lương được phân bổ sẽ tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí. 2.1.2.3 Chi phí sản xuất chung: 13 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Chi phí sản xuất chung là chi phí hpục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng… Chi phí sản xuất chung được tổ chức theo dõi riêng cho từng phân xưởng sản xuất và cuối mỗi kỳ mới pân bổ và kết chuyển vào chi phí sản xuất của các loại sản phẩm. Tuy nhiên, phần chi phí sản xuất chung cố định được tính vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì vẫn phải tính cho đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Phần chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. + Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi phí chung phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản phẩm + Nếu phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Để tiến hành phân bổ, có thể sử dụng các tiêu thức tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tỷ lệ với chi phí trực tiếp ( gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp ), tỷ lệ với số giờ máy chạy, tỷ lệ với đơn vị nhiên liệu tiêu hao… Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí ( từng loại sản phẩm ) sử dụng công thức: Mức phân bổ Chi phí sản xuất chung thực tế Số đơn vị của chi phí sản phát sinh trong tháng từng đối tượng xuất chung cho = x tính theo tiêu từng đối Tổng số đơn vị của các đối tượng thức được lựa tượng được phân bổ tính theo tiêu thức chọn 14 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH được lựa chọn 2.1.3 Phân loại: 2.1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí: Đó là sự sắp xếp các khoản chi phí có cùng tính chất kinh tế hay còn gọi là có cùng nội dung vào một yếu tố chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp có thể chia thành các yếu tố sau đây: - Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, trừ nguyên liệu, vật liệu xuất bán xuất cho xây dựng cơ bản. Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể chi tiết theo từng loại như: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,… - Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động (thường xuyên, tạm thời) như tiền lương tiền công, các khoản trợ cấp phụ cấp có tính chất lương trong thời kỳ báo cáo. Ngoài ra gồm cả chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được tính theo lương. Tuỳ theo yêu cầu chỉ tiêu này có thể chi tiết theo các khoản như: tiền lương, BHXH,… - Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí khấu hao của tất cả các loại tài sản cố định đang dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho người cung cấp điện nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh nhưng chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị,… đã trả bằng tiền. Theo cách phân loại này, những chi phí nào có cùng nội dung kinh tế thì được xếp vào một yết tố không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào, dùng vào mục đích gì trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phân loại chi phí theo cách này cần thiết cho việc xác định trọng điểm quản lý và cân đối giữa kế hoạch khác như: kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch lao động tiền lương, kế hoạch khấu hao tài sản cố định, kế hoạch giá thành, kế hoạch vốn lưu 15 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH động,… ngoài ra còn giúp cơ quan thống kê Nhà nước có căn cứ xác định số thuế cho hoạt động quốc dân trong kỳ. 2.1.3.2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành: Tức là căn cứ vào công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh của chi phí để sắp xếp chi phí từng khoản mục. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh gnhiệp gồm những khoản mục sau đây: - Nguyên vật liệu chính: là giá trị những nguyên vật liệu chính dùng vào sản xuất sản phẩm không bao gồm giá trị phế liệu, vật liệu hỏng được thu hồi. - Vật liệu phụ: là giá trị của chi phí về vật liệu phụ, về công cụ lao động nhỏ dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. - Nhiên liệu: là giá trị các chi phí về năng lượng như: than, củi, dầu,… - Năng lượng: là giá trị các chi phí về năng lượng như: điện, hơi nước, khí đốt,… - Tiền lương công nhân sản xuất: bao gồm tiền lương chính, phụ của các công nhân sản xuất. - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân sản xuất là: các khoản trích theo tỷ lệ tiền lương của công nhân sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: là những chi phí sử dụng chung cho hoạt động sản xuất, chế biến của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm. - Các khoản thiệt hại trong sản xuất: gồm thiệt hại về sản phẩm hỏng và thiệt hại về ngừng sản xuất. - Chi phí bán hàng (chi phí lưu thông). • Tổng chi phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm: chi phí đóng gói sản phẩm, chi phí hao hụt sản phẩm tại kho thành phẩm, chi phí chuyên chở sản phẩm đến cho người mua, chi phí bảo quản sản phẩm. chi phí bốc dỡ: ga, bến tàu, thuê kho, … những chi phí này có thể là những chi phí tiêu thụ mà doanh nghiệp phải chịu hoặc không chịu tuỳ thuộc vào điều kiện giao hàng thoả thuận trong hợp đồng tiêu thụ được ký kết giữa đôi bên. 16 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH • Tổng chi phí tiếp thị:bao gồm những chi phí về điều tra nghiên cứu thị trường như chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành nhằm toạ sự tín nhiệm của khách hàng đối với doanh ghiệp. - Chi phí quản lý doanh nghhiệp: là các chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành trong doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Việc phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành giúp cho doanh nghiệp tính được giá thành các loại sản phẩm, đồng thời căn cứ vào công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh chi phí để giúp ta phân tích nguyên nhân tăng giảm giá thành sản phẩm nhằm khai thác khả năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp để hạ thấp giá thành . 2.1.3.3 Phân loại theo chi phí khả biến và chi phí bất biến. - Chi phí khả biến là những chi phí mà giá trị của nó sẽ thay đổi về tổng số theo tỷ lệ với những biến đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Đối với hoạt động sản xuất sản phẩm, chi phí khả biến là thành phần của giá phí chế tạo thay đổi một cách trực tiếp và tương xứng với sự thay đổi của số lượng sản phẩm chế tạo. Khi số lượng sản phẩm chế tạo tăng hay giảm thì tổng số chi phí khả biến cũng tăng hay giảm theo, trong chi phí khả biến của mỗi đơn vị sản xuất không thay đổi. Nói cách khác chi phí khả biến của mội đơn vị sản xuất không thay đổi theo sự thay đổi về số lượng sản phẩm chế tạo. - Chi phí bất biến: là tổng chi phí mà tổng của nó sẽ không thay đổi dù cho có` sự thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi nhất định nào đó. Đối với hoạt động sản xuất sản phẩm , chi phí bất biến là thành phần của giá phí chế tạo không thay đổi theo sự thay đổi của số lượng sản phẩm chế tạo. Tuy nhiên, chi phí bất biến của từng đơn vị lại thay đổi của số sản phẩm chế tạo tăng hay giảm. Chi phí bất biến có thể là chi phí nhân viên phân xưởng, khấu hao tài sản cố định (theo phương pháp đường thẳng) đang dùng ở phân xưởng,… những chi phí này không thay đổi theo sự thay đổi của số đơn vị sản phẩm chế tạo với điều kiện thời gian liên hệ ngắn hạn. Điều kiện này luôn phải đặt ra đối với chi phí bất biến chỉ tồn tại trong 17 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH ngắn hạn mà thôi. Về dài hạn, tất cả các chi phí đều thay đổi như: chi phí khấu hao theo đường thẳng chỉ cố định trong thời gian hữu ích của tài sản. Việc phân loại chi phí theo phương pháp này giúp cho các nhà quản lý căn cứ điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà vạch ra các biện pháp thích ứng nhằm phấn đấu giảm từng loại chi phí để hạ giá thành sản phẩm và xác định khối lượng sản xuất, tiêu thụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.3.4 Phân loại theo chi phí cơ bản và chi phí chung. - Chi phí cơ bản: là những chi phí chủ yếu cần thiết cho sản xuất sản phẩm tính từ khi đưa vật liệu vào sản xuất cho đến lúc sản phẩm được chế tạo xong. Những chi này chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành, bởi vậy để quản lý tốt khoản chi này phải xác định mức tiêu hao cho từng khoản mục và tìm tòi mọi cách giảm bớt định mức đó. - Thuộc loại chi phí cơ bản gồm có: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, năng lượng dùng cho sản xuất, chi phí sử dụng máy móc. - Chi phí chung: là những khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến quá trình chế tạo sản phẩm, song để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục cần tổ chức bộ máy quản lý, các khoản chi thiết bị văn phòng,… là những chi phí thuộc loại này. Phân loại theo cách này có tác dụng trực tiếp phục vụ cho công tác hạch toán nhằm tính được giá thành đơn vị sản phẩm và tính giá thành đơn vị sản lượng hàng hoá. 2.1.3.5 Phân loại chi trực tiếp và chi phí gián tiếp: - Chi phí trực tiếp là những chi phí có liên hệ mật thiết đến quá trình chế tạo sản phẩm và có thể tính thẳng vào giá thành như: chi phí nguyên vật liệu chính, nhiên liệu, động lực, tiền lương dùng vào sản xuất. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí không liên quan mật thiết đến từng loại sản phẩm cá biệt mà có ảnh hưởng đến hoạt động chung toàn phân xưởng hay xí nghiệp. Nó hạch toán gián tiếp vào giá thành thông qua tiêu thức phân bổ. Thuộc loại chi phí này gồm chi phí quản lý phân xưởng và chi quản lý xí nghiệp. 18 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Phân loại theo cách này có tác dụng trực tiếp phục vụ cho công tác hạch toán nhằm tính dược giá thành đơn vị sản phẩm và toàn bộ sản lượng hàng hoá. 2.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN Sử dụng một trong năm hình thức sau: - Nhật ký chung - Nhật ký sổ cái. - Chứng từ ghi sổ. - Nhật ký chứng từ. - Kế toán máy 2.2.1 Sổ kế toán 2.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: a) Chứng từ sử dụng: + Lệnh sản xuất ( nếu có ) + Phiếu xuất kho. + Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu. + đơn giá trị gia tăng. ….. b) Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết: + Sổ chi phí sản xuất kinh doanh + Các sổ kế toán chi phí liên quan khác ( sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá …) Sổ tổng hợp: Sổ cái. 2.2.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp: a) Chứng từ sử dụng: + Bảng chấm công. + Bảng lương. + Bảng phân bổ chi phí tiền lương. ….. b) Sổ sách sử dụng: 19 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Sổ chi tiết: + Sổ chi phí sản xuất kinh doanh +Sổ kế toán chi tiết liên quan khác. Sổ tổng hợp: Sổ cái. 2.2.1.3 Chi phí sản xuất chung: a) Chứng từ sử dụng: + Bảng lương. + Lệnh sản xuất ( nếu có ) + Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. + Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ + Các hoá đơn GTGT b) Sổ sách sử dụng. Sổ chi tiết: + Sổ chi phí sản xuất kinh doanh + Các sổ kế toán liên quan khác ( sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hoá, sổ tiền lương ) Sổ tổng hợp: Sổ cái. 2.2.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu: 2.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: • Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dược sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên, nhiên liệu, vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm, được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành ( nếu có ). • Nội dung phản ánh TK 621 như sau: TK 621 -Tập hợp những chi phí Trị giá NVL không dùng hết NVL TT phát sinh trong kỳ trả lại kho. 20 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH - Cuối kỳ kết chuyển trị giá NVL Đã sử dụng trong kỳ cho đối đối tượng tính giá thành ( nếu có) TK 621 không có số dư cuối kỳ. 2.2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp: • Tài khoản 622 ( chi phí nhân công trực tiếp): Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ ( tiền lương, tiền công tác, khoản phụ cấp, các khoản trích trên tiền lương ) và được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tựơng tính giá thành ( nếu có ). • Nội dung phản ánh TK 622: TK 622 Tập hợp chi phí nhân công trực Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân tiếp phát sinh trong kỳ công trực tiếp tiếp vào TK tính giá thành ( TK 154) TK 622 không có số dư cuối kỳ 2.2.2.3 Chi phí sản xuất chung : • Tài khoản 627 ( chi phí sản xuất chung ). Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ ở phân xưởng, bộ phận quản lý kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tượng hoạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết theo từng xưởng hoặc bộ phận quản lý kinh doanh. • Nội dung phản ánh TK 627 như sau 21 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH TK 627 - Tập hợp các tài khoản chi phí sản xuất - Các khoản ghi giảm chi phí chung thực tế phát sinh trong kỳ. sản xuất chung - Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính gía thành (154) TK 627 không có số dư cuối kỳ. 2.2.3 Một số phương pháp hạch toán chủ yếu. 2.2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 1) Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Nợ TK 621 Có TK 152 2) Khi mua nguyên vật liệu về đưa vào sử dụng ngay cho quá trình sản xuất sản phẩm không qua kho Nợ TK 621 Nợ TK 133 (nếu có ) Có TK 111, 112, 141, 311, 331,… 3) Nguyên vật liệu do Doanh nghiệp tự sản xuất được đưa ngay vào quá trình sản xuất Nợ TK 621 Có TK 154 ( sản phẩm phụ ) 4) Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm còn thừa được trả lại kho. Nợ TK 152 Có TK 621 5) Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm của kỳ này còn thừa nhưng để lại ở phân xưởng sản xuất để tiếp tục sử dụng, kế toán dùng bút toán đỏ điều chỉnh. Nợ TK 621 CóTK 152 ghi đỏ 22 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Qua đầu kỳ sau sẽ ghi đen để kết chuyển thành chi phí của kỳ sau. Nợ TK 621 Có TK 152 ghi đen 6) Cuối kỳ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng trong kỳ để kết chuyển vào tài khoản tính giá thành. Nợ TK 154 Có TK 621 Sơ đồ kế toán tổng hợp: TK 152 TK 621 TK 152 TK 154 TK 111,112,141,331… T K 133 TK 632 Hình 2.1 sơ đồ chi tiết TK 621 ( chi phí NVL trực tiếp ) 2.2.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp: 1) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Nợ TK 622 Có TK 334 2) Trích lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất. Nợ TK 622 Có TK 335 3) trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. 23 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Nợ TK 622 Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384, 3388 ) 4) Các khoản chi phí nhân công trực tiếp được thanh toán trực tiếp sản xuất. Nợ TK 622 Có TK 111, 141 5) Tiền ăn giữa ca phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất. Nợ TK 622 Có TK 334 6) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ để kết chuyển vào tài khoản tính giá thành. Nợ TK 154 Có TK 622 Sơ đồ chi tiết TK 622: TK 334 TK 622 TK 154 TK335 TK 338 TK 632 Hình 2.2 Sơ đồ chi tiết TK 622 ( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ) 2.2.3.3 chi phí sản xuất chung: 1) Khi tập hợp chi phí sản xuấtchung phát sinh trong kỳ sẽ ghi: 24 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH + Chi phí về tiền lương nhân viên phân xưởng. Nợ TK 627 Có TK 334 + Các khoản trích theo lương tính vào chi phí quy định. Nợ TK 627 Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384, 3388 ) + Chi phí về NVL dùng ở phân xưởng. Nợ TK 627 Có TK 152 + Khi NVL mua về được đưa vào sử dụng ngay phục vụ cho quá trình sản xuất chung mà không qua kho. Nợ TK 627 Nợ TK 133 ( nếu có ) Có TK 111, 112, 141, 311, 331,… + Chi phí về dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng. Nợ TK 627 Có TK 153 ( phân bổ lần 1 ) Có TK 142 ( phân bổ nhiều lần ) + Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng. Nợ TK 627 Có TK 214 Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 009 + Chi phí dịch vụ mua ngoài hoặc chi phí khác được thanh toán bằng tiền. Nợ TK 627 Nợ TK 133 ( nếu có ) Có TK 111, 112, 331 + Trích trước chi phí trong kỳ cho phân xưởng sản xuất. Nợ TK 627 Có TK 335 25 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH + Phân bổ chi phí đã liên quan đến kỳ kế toán đang thực hiện. Nợ TK 627 Có TK 142, 242 2) Phần chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào giá thành sản phẩm, ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Nợ TK 632 Có TK 627 3) Cuối kỳ, khi phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành. Nợ TK 154 Có TK 627 Sơ đồ chi tiết TK 627: TK 111, 112, 152, 153, 331 TK 627 TK 154 TK 142,242 TK 214 TK 334 TK 335 TK 632 26 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH TK 338 Hình 2.3 Sơ đồ chi tiết TK 627 ( chi phí sản xuất chung ) 2.3 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 2.3.1 Khái niệm về giá thành: Gía thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định. Như vậy, giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định, biểu hiện mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản xuất đã đạt được. Tuy nhiên, cần lưu ý không phải ai có có chi phí sản xuất phát sinh là đã xác định ngay được giá thành, mà cần thấy rằng, giá thành là chi phí đã kết tinh trong một kết quả sản xuất được xác định theo những tiêu chuẩn nhất định. Công thức chung để tính giá thành ( Z ). Chi phí sản xuất Z đơn vị sản phẩm = Kết quả sản xuất công thức cho thấy để hạ thấp Zsp thì một mặt doanh nghiệp phải có biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải có biện pháp đầu tư, sử dụng chi phí hợp lý để nâng cao năng suất lao động, tăng cường kết quả sản xuất sản phẩm . Để phục vụ cho công tác quản lý ở doanh nghiệp thì người ta thường sử dụng các loại giá thành như sau: (1) Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch. Z kế hoạch 27 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm để thực hiên hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. (2) Giá thành định mức : là giá thành đựơc xác định trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức đựơc xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành định mức cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất. 3) Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được xác định sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh. 2.3.2 Tập hợp chi phí sản xuất: Doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại hình khác nhau, có đặc điểm riêng về tổ chức sản xuất quản lý cũng như quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm làm ra rất đa dạng. Tuy nhiên, nếu xét một cách tổng quát thì quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất đều có những điểm chung, có tính chất căn bản như sau: Bước 1: Tiến hành định khoản. Bước 2: Tập hợp chi phí trong phân xưởng Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 621 Chi phí nhân công trực tiếp: TK 622 Chi phí sản xuất chung: TK 627 Bước 3: Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ vào TK 154 để tính giá thành. Nợ TK 154 Có TK 621 Có TK 622 Có TK 627 28 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: TK 152 TK 621 TK 154 (1) TK 152 (5) TK 155 TK334,338 TK 622 (6) TK 157 TK 214,111,115,153 TK 627 TK 632 (2) (4) (3) Hình 2.4: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.3.3Các phương pháp tính giá thành: 2.3.3.1Xác định chi phí dở dang cuối kỳ: 2.3.3.1.1Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính: 29 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu chính thực tế sử dụng phù hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong Zsp, thông thường là lớn hơn 70%. Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính, các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành, nguyên vật chính dược xuất dùng toàn bộ ngay từ đầu quá trình sản xuất và mức tiêu hao về nguyên vật chính tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau CPSX CPXS dở dang CP NVL chính dở đầu kỳ + thực tế sử dụng Số lượng dang trong kỳ SP dở cuối = x dang kỳ Số lượng SP hoàn + Số lượng SP dở cuối kỳ thành trong kỳ dang cuối kỳ 2.3.3.1.2Đánh giá theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương với mức độ hoàn thành thực tế và gắn liền với tất cả các khoản mục cấu thành Zsp. Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí: từng khoản mục được xác định trên cơ sở quy đổi, sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành theo mức độ hoàn thành. CPSX dở dang CPSX phát sinh Số lượng CPSX đầu kỳ + trong kỳ SP dở dang dở dang = x cuối kỳ quy cuối kỳ Số lượng SP Số lương SP dở đổi thành hoàn thành + dang cuối kỳ quy SP hoàn trong kỳ đổi thành SP thành hoàn thành 30 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH SP dở dang cuối kỳ Số lượng SP Tỷ lệ hoàn quy đổi thành Sp = dở dang của x thành được hoàn thành kỳ xác định Đánh giá sản phẩm làm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương nhưng chỉ tính đối với chi phí khác không phải là chi phí nguyên vật liệu chính ( hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). Chi phí nguyên vật liệu chính ( hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ) được xác định có mức tiêu hao cho đơn vị sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành là như nhau ( do đưa vào sử dụng ngay trong giai đoạn đầu của quá trình sản xuất ). 2.3.3.1.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. Chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) tính cho đơn vị sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau, các chi phí khác còn lại gọi chung là chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành 50%. 2.3.3.1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch. Sản phẩm làm dở được đánh giá dựa vào đinh mức chi phí ( hoặc chi phí kế hoạch) theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm. 2.3.3.2 Các phương pháp tính giá thành 2.3.3.2.1 Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp ( pp giản đơn ): Phương pháp này thường được áp dụng đối với quy trình công nghệ giản đơn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành sản phẩm. Trường hợp phân xưởng sản xuất ra một loại sản phẩm Tổng giá thành ( Z ) sản phẩm được tính bằng công thức: Tổng Z sp CPSX CPSX CPSX Các khoản hoàn thành = dở dang + phát sinh - dở dang - làm giảm 31 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ chi phí Giá thành đơn vị sản phẩm: Tổng Z sản phẩm hoàn thành trong kỳ Z đơn vịsp = Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ b) Trường hợp phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm. Nếu phân xưởng sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên trước khi kết chuyển để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh và tính giá thành của từng loại sản phẩm, cần phải phân bổ chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. c) Tính giá thành theo phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: Phương pháp này được áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm phụ. Để tính giá thành của một hay một nhóm sản phẩmchính cần loại trừ giá trị sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ có thể được tính theo giá ước tính, giá kế hoạch,… Tổng Z sp CPSX CPSX CPSXDD Gía trị chính SX = dở dang + phát sinh - dở dang - sản phẩm phụ hoàn thành đầu trong cuối thu hồi trong kỳ kỳ kỳ kỳ được - Khi thu hồi sản phẩm phụ và nhập kho vật liệu sẽ ghi. Nợ TK 155 ( sản phẩm phụ ) Hoặc Nợ TK 152 CóTK 154 ( trị giá sản phẩm phụ ) - Khi thu hồi sản phẩm phụ và bán thẳng cho khách hàng sẽ ghi. + Trị giá vốn sản phẩm phụ thu được. 32 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Nợ TK 632 Có TK 154 ( trị giá sản phẩm phụ ) + Số tiền bán sản phẩm thu được. Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 ( doanh thu chưa thuế ) Có TK 3331 ( Thuế GTGT đầu ra ) d) Tính giá thành theo phương pháp hệ số: Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm chính, giữa chúng có hệ số quy đổi. Để xây dựng hệ số quy đổi người ta chọn một sản phẩm nào đó làm sản phẩm chuẩn và sản phẩm chuẩn này có hệ số 1. Đặc điểm tổ chức kế toán: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm . Các bước tính như sau: Bước 1: Quy đổi các loại sản phẩm tự nhiên về sản phẩm chuẩn: Tổng sản phẩm số lượng từng loại chuẩn hoàn thành = ∑ sp chính hoàn thành x hệ số quy đổi trong kỳ trong kỳ Bước 2: tính tổng giá thành sản phẩm hệ số : Tổng giá CP sản xuất CP sản xuất CP sản xuất các khoản thành sp = dở dang + phát sinh = dở dang - làm giảm hệ số đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giá thành Z đơn vị Tổng Z của các loại SP chính hoàn thành trong kỳ sản phẩm = chuẩn Tổng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ 33 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH e) Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, quy cách khác nhau. Các sản phẩm này không có quan hệ tương ứng tỷ lệ quy đổi. Đặc điểm: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm. Tổng Z thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ Tỷ lệ = Tổng Z kế hoạch ( định mức) của các loại sản phẩm Tổng Z thực tế tổng Z kế hoạch của từng = ( định mức ) x tỷ lệ loại sp của từng loại sp f) Tính giá thành theo phương pháp liên hợp. Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất bên cạnh những sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ. Để tính được giá thành của sản phẩm chính phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ, sau đó sử dụng phương pháp tỷ lệ hoặc phương pháp hệ số để xác định giá thành của từng loại sản phẩm chính. 2.3.2.2.2 Tính theo phương pháp đơn đặt hàng. Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lao vụ theo đơn đặt hàng của khách hàng. Từng đơn đặt hàng là đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và cũng là đối tượng tính giá thành. Giá thành của từng đơn đặt hàng là toàn bộ cho chi phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành, hay giao hàng cho khách hàng. 2.3.3.2.3 Theo phương pháp phân bước 34 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH a) Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước nhưng không tính giá thành bán thành phẩm (BTP) mà chỉ tính giá thành sản phẩm hoàn chỉnh (còn gọi là phương pháp kết chuyển song song). Phương pháp này áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất qua nhiều gia đoạn chế biến liên tục để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Đặc điểm tổ chức kế toán: đối tượng hạch toán chi phí là từng giai đoạn công nghệ, còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn chỉnh. Công thức tính giá thành: Giá thành CP NVL chi phí Chi phí Chi phí hoàn = trực + chế biến + chế biến + … + chế biến hỉnh tiếp bước 1 bước 2 bước n Hoặc có thể biểu diễn. Kết chuyển CPSX bước 1 Z Sản CPSX bước 2 phẩm Kết chuyển hoàn ………. chỉnh Kết chuyển CPSX bước 3 b) Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá thành bán thành phẩm ở từng giai đoạn sản xuất trước khi tính giá thành sản phẩm hoàn chỉnh (gọi chung là phương pháp kết chuyển tuần tự). Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp, qua nhiều giai đoạn chế biến và ở mỗi giai đoạn có yếu tố cấu thành giá thành bán thành phẩm. 35 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 36. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Đặc điểm tổ chức kế toán: đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng giai đoạn sản xuất; đối tượng tính giá thành là các bán thành phẩm ở từng giai đoạn và sản phẩm hoàn chỉnh ở giai đoạn cuối cùng. Công thức tính giá thành được biểu diễn như sau: CP NVL trực tiếp Z BTP 1 Z BTP n-1 CP chế biến GĐ 1 CP chế biến GĐn CP chế biến GĐ2 Z BTP1 Z BTP2 Z SP hoàn thành Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự, sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và thực hiện phương pháp kết chuyển tổng hợp. 2.3.3.2.4 Theo phương pháp định mức : Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp có hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật hoàn chỉnh, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh đồng thời có hệ thống hạch toán được thiết kế tương ứng có khả năng cung cấp và phân tích thông tin nhanh nhạy, đảm bảo được độ tin cậy cần thiết. Công thức tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức: Chênh lệch do Chênh lệch do Z thực tế = Z định mức + thay đổi định mức + thực hiện định mức Chênh lệch do thay đổi sẽ được xử lý vào đầu ký kế toán, nên giá thành thực tế có sự khác biệt so với giá thành định mức là do việc thực hiện định mức trong kỳ kế toán. 36 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 37. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH - Đầu kỳ căn cứ vào định mức tiêu hao của từng khoản mục để xác định giá thành định mức và phản ánh vào các tài khoản có liên quan theo định mức tiêu hao đã được xác định theo lượng sản phẩm được sản xuất. - Trong kỳ khi thực hiện có thể có những khoản mục vượt định mức hoặc tiết kiệm so với định mức. Để theo dõi chênh lệch, kế toán có thể mở các tài khoản chi tiết để ghi chép số vượt định mức hoặc tiết kiệm. Các tài khoản chi tiết này được mở riêng cho từng khoản mục tương ứng với các TK 621, 622, 627 và cuối kỳ cũng được kết chuyển sang TK 154 để xác định tổng chi phí sản xuất vượt hoặc tiết kiệm so với định mức và phục vụ cho việc xác định giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành. - Phương pháp ghi vào các TK chênh lệch được thực hiện: + Với từng trường hợp vượt định mức thì ghi bình thường. + Đối với những trường hợp tiết kiệm so với định mức thì ghi đỏ (ghi số âm) (1) Tập hợp các khoản chi phí phát sinh theo định mức. Nợ TK 621, 622, 627 (định mức) Có các TK liên quan (2) Tập hợp các khoản chênh lệch khi thực hiện so với định mức. Nợ TK 621, 622, 627 (chênh lệch) Có các TK liên quan (3) Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí theo định mức để tổng hợp CPSX phát sinh theo định mức. Nợ TK 154 (định mức) Có các TK 621, 622, 627 (định mức ) (4) Đồng thời căn cứ vào Z định mức của sản phẩm hoàn thành để ghi. Nợ TK 155 Có TK 154 (định mức) (5) Cuối kỳ kết chuyển các khoản chênh lệch để xác định tổng mức chênh lệch. Nợ TK 154 (chênh lệch) Có TK 621, 622, 627 (chênh lệch) 37 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 38. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Đồng thời căn cứ vào việc sử lý chênh lệch để ghi: Nợ TK 154 (định mức) tính vào SP dở dang Nợ TK 155 tính vào sản phẩm tồn kho Nợ TK 632 tính vào giá vốn hàng bán Có TK 154 (chênh lệch) 2.3.3.2.2 Lập phiếu tính giá thành sản phẩm. Phiếu tính giá thành sản phẩm Tên sản phẩm: Đơn vị tính: Khoản mục CPSX CPSX phát CPSX dở Tổng Z sp Z đơn vị dở dang sinh trong dang cuối hoàn thành sản phẩm đầu tháng tháng tháng CP NVL trực tiếp CP NC trực tiếp CP SXC Cộng Phiếu tính giá thành sản phẩm Tháng…năm Đơn vị tính: 38 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 39. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH CPSX CPSX CPSX Sản phẩm Loại sản phẩm Khoản mục đầu phát dở chuẩn tháng sinh dang ∑Z Z đơn SP A SP B vị trong cuối ∑ Z Z Z đơn tháng tháng đơn ∑ vị Z vị CP NVL trực tiếp CPNC trực tiếp CPSX chung Cộng CHƯƠNG 3:THỰC TIỄN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM 3.1 HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 3.1.1 Sổ sách: Hiên nay công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế gía trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ,công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 3.1.2 Chứng từ sử dụng: Công ty hiện nay đang sử dụng chứng từ ghi sổ như: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi,…. 3.1.3 Một số phương pháp hạch toán chủ yếu tại công ty: 3.1.3.1 Hạch toán về nguyên vật liệu: (1) Ngày 03/06/2010 căn cứ vào phiếu xuất kho số 0011/PX thủ kho xuất 4000 kg INOX cho phân xưởng sản xuất trị giá xuất kho là 50000đ/1kg ( phụ lục 1.4 ) Nợ TK 621: 200.000.000đ Có TK 152: 200.000.000đ 39 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 40. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH (2) Ngày 05/06/2010 căn cứ vào chứng từ 0015/PNVT công ty nhập 5000 kg INOX, giá mua chưa thuế là 51.000đ/kg, VAT 10% công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, ( phụ lục 1.1) Nợ TK 152: 255.000.000đ Nợ TK 133: 25.500.000đ Có TK 112: 280.500.000 (3) Ngày 10/06/2010 căn cứ vào phiếu xuất kho số 0012/PX, thủ kho xuất 5000kg INOX cho phân xưởng sản xuất trị giá xuất kho là 255.000.000đ.( phụ lục 1.5 ) Nợ TK 621: 255.000.000đ Có TK 152: 255.000.000đ (4) Ngày 18/06/2010 công ty mua 6000 kg INOX đơn giá 50.000đ/kg, VAT 10%, số nguyên vật liệu này không nhập kho mà chuyển ngay cho phân xưởng sản xuất, tiền hàng chưa thanh toán, (phụ lục 1.2 ) Nợ TK 621: 300.000.000đ Nợ TK 133: 30.000.000đ Có TK 331: 330.000.000đ (5)Ngày 28/06/2010 kiểm kê nhập kho lượng INOX thừa 2.000.000đ, 0017/PNVT, ( phụ lục 1.3 ) Nợ TK 152: 2.000.000đ Có TK 621: 2.000.000đ Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 112 TK152 TK 621 TK 154 200.000.000 200.000.000 755.000.000 753.000.000 280.500.000 255.000.000 255.000.000 255.000.000 TK 133 TK 152 25.500.000 2.000.000 40 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 41. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH TK 331 300.000.000 330.000.000 TK 133 30.000.000 Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.1.3.2 Hạch toán về chi phí nhân công trực tiếp. (1) Đến cuối tháng hạch toán chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất như sau: Nợ TK 622: 640.000.000đ Có TK 334: 640.000.000đ (2)Trích các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN theo lương và khấu trừ vào lương theo quy định hiện hành. Nợ TK 622:128.000.000đ Có TK 3383: 102.400.000đ Có TK 3384: 19.200.000đ Có TK 3388: 6.400.000đ Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: TK 334 TK 622 TK 154 640.000.000 640.000.000 768.000.000 768.000.000 TK 3383 102.400.000 102.400.000 TK 3384 41 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 42. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH 19.200.000 19.200.000 TK 3388 6.400.000 6.400.000 Hình 3.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 3.1.3.3 Hạch toán về chi phí sản xuất chung: (1) Chi phí mua nguyên vật liệu về sử dụng ở phân xưởng sản xuất, trả bằng tiền mặt là 6.265.000đ Nợ TK 6272: 6.265.000đ Có TK 111: 6.265.000đ (2) Xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng ở phân xưởng sản xuất (phân bổ một lần) trị giá 3.645.000đ Nợ TK 6273 : 3.645.000đ Có TK 153: 3.645.000đ (3) Trích khấu hoa TSCĐ sử dụng cho sản xuất là : 42.602.914đ. Nợ TK 627: 37.500.000đ Có TK 214: 37.500.000đ (4) Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,…) trị giá 138.652.737đ trả bằng tiền mặt: Nợ TK 627: 138.652.737đ Có TK 111: 138.652.737đ (5) Chi phí khác thực tế phát sinh trong tháng trả bằng tiền mặt là 4.000.000đ: Nợ TK 627: 4.000.000đ Có TK 111: 4.000.000đ (6) Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng là: 45.000.000đ Nợ TK 627: 45.000.000đ Có TK 334: 45.000.000đ 42 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 43. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH (7) Trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí theo quy định hiện hành. Nợ TK 627: 9.000.000đ Có TK 3383: 7.200.000đ Có TK 3384: 1.350.000đ Có TK 3388: 450.000đ Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung: TK 111 TK 627 TK 154 148.890.737 148.890.737 244.062.737 244.062.737 TK 153 3.645.000 3.645.000 TK 214 37.500.000 37.500.000 TK 334 45.000.000 45.000.000 TK 338 9.000.000 9.000.000 43 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 44. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Hình 3.3 sơ đồ hạch toánchi phí sản xuất chung 3.2 Tập hợp chi phí và tính giá thành. 3.2.1 Tập hợp chi phí: Cuối tháng, kế toán tập hợp các khoản chi phí sản xuất vào TK 154: Nợ TK 154: 1.765.062.737đ Có TK 621: 753.000.000 Có TK 622: 768.000.000đ Có TK 627: 244.062.737 3.2.2 Tính và xác định giá thành: 3.2.2.1 Xác định chi phí dở dang cuối cuối kỳ: Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính: Cuối tháng phân xưởng sản xuất đã hoàn thành và nhập kho thành phẩm được 300.000 sản phẩm, sản phẩm dở dang cuối tháng là 5200 sản phẩm, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của tháng không có. CPSX CPXS dở dang CP NVL chính dở đầu kỳ + thực tê sử dụng Số lượng dang trong kỳ SP dở cuối = x dang kỳ Số lượng SP hoàn + Số lượng SP dở cuối kỳ thành trong kỳ dang cuối kỳ 753.000.000 Sản phẩm đở dang cuối kỳ = x 5200 = 12.829.619,92đ 300.000 + 5200 44 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 45. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH 3.2.2.2 Xác định và tính giá thành sản phẩm: 3.2.2.2.1 Xác định tổng giá sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Cuối kỳ kế toán kiểm tra rồi tiến hành tính giá thành (Z) theo phương pháp trực tiếp: Tồng Z sp CPSX dở CPSX phát CPSX dở Các khoản hoàn thành = dang đầu + sinh trong - dang cuối - làm giảm trong kỳ kỳ kỳ kỳ chi phí Tổng Z sp hoàn thành trong kỳ = 1.765.062.737 - 12.829.619,92 = 1.752.233.117,08đ Tổng Z sản phẩm hoàn thành trong kỳ Z đơn vịsp = Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ 1.752.233.117,08 Z đơn vịsp = = 5.840,777đ/sp 300.000 Cuối cùng kế toán nhập kho thành phẩm: Nợ TK 155: 1.752.233.117,08đ Có TK 154: 1.752.233.117,08đ Lập phiếu tính giá thành Phiếu tính giá thành sản phẩm Tên sản phẩm: 45 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 46. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Đơn vị tính:đồng Khoản mục CPSX CPSX phát CPSX dở Tổng Z sp Z đơn vị dở sinh trong dang cuối hoàn thành sản phẩm dang tháng tháng đầu tháng CP NVL trực 753.000.000 12.829.619,9 753.000.000 2.510 tiếp 768.000.000 2 768.000.000 2.560 CP NC trực 244.062.737 244.062.737 813,5425 tiếp CP SXC Cộng 1.765.062.73 12.829.619,9 1.765.062.73 5.840,777 7 2 7 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Ưu điểm: Về công tác tổ chức: Nhìn chung công tác kế toán của công ty được tổ chức gọn gàng, kế toán là những nhân viên có trình độ , năng lực và kinh nghiệm làm việc nhanh nhạy, linh hoạt áp dụng những thay đổi của bộ tài chính giúp cho công việc ngày càng có hiệu quả và đúng pháp luật hơn. Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung để đơn giả hoá công việc kế toán và tạo điều kiệncho các thông tin kế toánđược cung cấp một cách chính xác và đầy đủ, dễ dàng cho việc quản lý và điều hành công ty. Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ kết hợp với việc sử dụng máy vi tính với phần mềm dành riêng cho kế toán, giúp cho kế toán thực hiện công việc của mình nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian công sức vừa phản ánh rõ ràng chính xác các khoản mục, nội dung cũng như chu trình sản xuất. 46 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 47. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công việc, biến máy vi tính thành cánh tay đắc lực trong công tác quản lý nói chung và kế toán nói riêng . Điều này giúp cho bộ máy kế toán đáp ứng kịp thời trong việc cung cấp và xử lý thông tin. Việc lập các bảng tổng hợp, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính, cũng nhờ đó mà dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn giảm thiểu rủi ro sai xót trong công việc. nối mạng internet giúp cho các nhân viên trong công ty trao đổi thông tin trong nội bộ và bên ngoài công ty nhanh chóng và thuận tịên có điều kiện cập nhập thông tin kinh tế mới nhất nâng cao trình độ của nhân viên, từ đó công việc sẽ hiệu quả hơn. Công việc kế toán được phân chia cụ thể cho từng kê toán viên. Công ty bố trí nhân viên thống kê theo dõi đầy đủ chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế pát sinh như: Lao động tiền lương, vật tư, số lượng sản phẩm nhập kho và dở dang cuối mỗi tháng,… sau đó tổng hợp và lập báo cáo gửi về phòng tài chính, kế toán, tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm soát số liệu và tình hình hoạt động của công ty trong từng tháng. Về sổ sách chứng từ sử dụng của công ty đều đúng theo mẫu biểu quy định của nhà nước. Về đối tượng tập hợp chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: công ty chỉ có một loại nguyên vật liệu duy nhất đó là INOX, chính vì vậy đã giúp cho kế toán trong việc theo dõi tình hình nhập – xuất rất dễ dàng vật liệu khó hư hỏng vì vậy công tác bảo quản cũng đơn giản hơn. Đối với chi phí nhân công trực tiếp:Việc áp dụng hình thức trả lương cho công nhân sản xuất theo thời gian là rất hợp lý giúp cho công nhân có được mức thu nhập ổn định. Thêm vào đó còn tính lương theo năng lực và ý thức công nhân đó là tiền chuyên cần hàng tháng vì vậy làm giảm thiểu số công nhân nghỉ việc bừa bãi, ngoài ra công ty còn tính tiền thâm niên cho những công nhân có thời gian làm việc tại công ty từ một năm trở nên với nhiều mức khác nhau tương ứng với từng số năm làm việc của công nhân. Điều này đã phần làm làm giảm số lượng công nhân nghỉ 47 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 48. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH việc giúp cho công ty có lượng công nhân lao động lành nghề cao và ổn định. Bên cạnh đó công ty còn có chế độ thưởng lễ, tết cho công nhân, tổ chức cho công nhân đi tham quan du lịch hàng năm. Đây là nguồn động viên tinh thần hết sức lớn lao giúp cho công nhân có tinh thần làm việc tốt tăng năng suất lao động. Đối với chi phí sản xuất chung:Chi phí sản xuất chung được phân thành nhiều loại và tập hợp theo nhóm, cuối tháng được tính trực tiếp cho sản phẩm, nhờ đó công tác tính chính xác không bị nhầm lẫn. Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là sản phẩm và đánh gía sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, tính giá thành theo phương pháp trực tiếp phù hợp với quy trình sản xuất giản đơn của công ty, giúp cho bộ phận kế toán tính toán dễ dàng. Bên cạnh đó việc tập hợp chi phí và tính giá thành theo từng tháng đã làm giảm nhẹ bớt công tác kế toán tại công ty, đáp ứng kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên vì thế kế toán có thể tính toán chi phí và tính giá thành sản phẩmmột cách chính xác nhất, phản ánh kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. 4.2 Nhược điểm: Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đó thì công ty còn một số nhược điểm sau cần khắc phục: Trên thực tế việc tập hợp chi phí sản xuất bao gồm các khoản: Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về vật liệu dùng sản xuất. Gía trị vật liệu xuất dùng bao gồm các khoản về giá mua, thuế không hoàn lại, chi phí vận chuyển (gọi chung là chi phí thu mua). Ở đây công ty đưa chi phí vận chuyển vào khoản chi phí vật liệu trực tiếp. Điều này phản ánh không đúng, giá trị của vật liệu nhập kho, xuất kho và chi phí vật liệu trực tiếp, điều này dẫn đến việc tính giá thành sản phẩm không chính xác.Thông thường trong một DN sản xuất chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp chiếm khoảng 70% về chi phí nhưng ở đây chi phí về nguyên vật liệu lại chỉ chiếm 42,66% ít hơn về chi phí nhân công trực tiếp. Như vậy có thể cách quản lý sản xuất chưa tốt chưa tận dụng hết năng lực của công nhân sản xuất. Ở đây lượng vật liệu tồn kho đầu kỳ có ít nên không đáp ứng kịp 48 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 49. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH thời cho sản xuất. Nguyên vật liệu sử dụng lãng phí không tiết kiệm sử dụng bừa bãi. Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí về lương, các khoản trích theo lương, tiền ăn, tăng ca, trích lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất. Ở đây công ty đưa chi phí công tác của nhân viên phân xưởng vào chi phí nhân công trực tiếp sản xuất. Điều này không làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm nhưng không đúng. Các khoản trích theo lương:vì công ty có số lượng công nhân không nhiều nên tổ chức công đoàn chưa có, vì vậy khoản trích theo lương không có kinh phí công đoàn. Điều này cũng làm giảm giá thành sản phẩm nhưng không đúng quy định của luật lao động. Công ty có số lượng công nhân tương đối ổn định nhưng chính vì thế mà công ty không thường xuyên tuyển dụng lao động mới, trẻ. Vì vậy số công nhân lớn tuổi nhiều, lao động trẻ không có. Công nhân có trình độ văn hoá thấp vì vậy nhận thức công việc đôi khi còn kém làm ảnh hưởng đến năng suất lao động. Tài khoản 627: chi sản xuất chung là các chi phí về nhân viên phân xưởng và các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác dùng cho sản xuất. Ở công ty nước chỉ dùng cho sinh hoạt, bên cạnh đó phân xưởng không sử dụng máy lạnh, chỉ có bộ phận quản lý mới sử dụng , chi phí sửa, lắp đặt máy, nhưng ở đây công ty lại đưa toàn bộ chi này vào chi phí sản xuất chung như vậy nó không ảnh hưởng đến lợi nhuận đạt được của công ty nhưng như vậy là không đúng. Mặt khác khoản chi phí về tiếp khách hàng tới mua hàng công ty cũng hạch toán vào chi sản xuất chung như vậy giá thành sẽ bị sai lệch phản ánh không đúng giá thành của sản phẩm làm ra. Để đảm bảo cho việc tính giá thành được chính xác cần hạch toán chi phí cho đúng đối tượng. Trong quá trình sản xuất công ty không sử dụng phiếu báo hỏng công cụ dụng cụ. Khi lập kế hoạch hạ giá thành sản phẩm đã không phân tích tình hình hạ giá thành sản phẩm. 49 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4
  • 50. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Hiện nay đơn đặt hàng của công ty rất nhiều nhưng với thực trạng của công ty hiện nay mặt bằng sản xuất của công ty còn nhỏ, số lượng công nhân còn ít chưa đáp ứng được đủ nhu cầu sản xuất. Trong kỳ có phế liệu thu hồi nhưng khi tính giá thành sản phẩm công ty không trừ phần này ra. Điều này cũng làm tăng giá thành của sản phẩm. 4.3 KIẾN NGHỊ Nguyên vật liệu trực tiếp: chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên kế toán theo dõi chặt chẽ, hàng tháng quý công ty nên kiểm kê, xem xét nguyên vật liệu tồn từ đó lên kế hoạch mua hay nhập để phục vụ cho sản xuất kịp thời. Đồng thời đối chiếu sổ sách để có biện pháp điều chỉnh hợp lý. Ngày nay giá cả nguyên vật liệu ngày càng tăng do biến động của thị trường nên công ty phải có chính sách tiết kiệm nguyên vật liệu để giảm chi phí. Có thể đưa ra những định mức về nguyên vật liệu để tránh lãng phí nguyên vật liệu làm giảm giá thành. Ngoài ra nên tăng cường kỹ thuật máy móc, vận động mọi người nâng cao tinh thần trách nhiệm tránh lãng phí nguyên vật liệu. Công ty cũng nên đưa ra những định định mức về số lượng sản phẩm có thể định mức giờ hoặc định mức ngày để phát huy khả năng lao động của công nhân sản xuất tránh tình trạng lãng phí lao động. Chi phí nhân công trực tiếp: mặc dù chi phí công tác của nhân viên phân xưởng đưa vào chi phí nhân công trực tiếp không làm tăng giá thành sản phẩm. Nhưng theo em khoản chi phí này nên đưa vào chi phí sản xuất chung, làm như vậy sẽ đánh giá được chính xác hơn nữa về từng khoản chi phí. Vì công nhân có trình độ cao thấp nên công ty cũng nên có những lớp học bổ túc văn hoá cho công nhân. Bên cạnh đó nên thường xuyên tổ chức những khoá bồi dưỡng để trang bị cho cán bộ quản lý những kiến thức sâu hơn, rộng hơn về chuyên môn nghiệp vụ về thị trường để họ năm bắt kịp thời và vận dụng chúng vào công việc thực tế của công ty. Công ty cũng nên thành lập tổ chức công đoàn, mặc dù nó sẽ làm tăng thêm chi phí và tăng giá thành giá thành sản phẩm, nhưng đó là quy định của nhà nước. Hơn nữa khi công đoàn cơ sở của công ty thành lập sẽ làm cho công nhân yên tâm 50 HSTT: Lê Thị Hương – Lớp KT01B4