SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
1.Hoàn cảnh ra đời
Lý thuyết kinh tế của trường phái tân cổ điển xuất hiện vào
  cuối thế kỷ XIX với các lý do sau:
• Khó khăn về kinh tế của CNTB ngày càng trở nên trầm trọng
  Khủng hoảng kinh tế, thất nghiệp… thêm mâu thuẫn giai cấp
  và đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
• Trong giai đoạn này các học thuyết của trường phái tư sản cổ
  điển tỏ ra bất lực trong việc bảo vệ CNTB
• Ngoài ra một sự kiện lịch sử trọng đại trong thời kỳ này là sự
  xuất hiện Chủ nghĩa Mác đã chỉ ra xu hướng vận động tất yếu
  của xã hội loài người.
1.Hoàn cảnh ra đời
• Vì vậy, đòi hỏi phải có những lý thuyết kinh tế mới nhằm bảo
  hộ cho chủ nghĩa tư bản và khắc phục những khó khăn về kinh
  tế - trường phái tân cổ điển ra đời đầu những năm 30 của thế
  kỷ XX.
2. Đặc điểm của trường phái tân cổ điển
• Chuyển sang nghiên cứu ở lĩnh vực trao đổi, lưu thông & đối
  tượng nghiên cứu là các đơn vị KT. Trên cơ sở đó, rút ra kết
  luận chung cho toàn XH - Phương pháp VI MÔ.
• Dựa vào yếu tố tâm lí chủ quan để giải thích các hiện tượng &
  quá trình KT-XH. Ủng hộ lí thuyểt giá trị chủ quan. Cùng 1
  hàng hóa, với người cần thì giá trị cao, với người không cần
  thì giá trị không cao. Giá trị do sự đánh giá chủ quan của con
  người.
• Muốn biến KTCT thành khoa học KT thuần túy. Không có
  mối liên hệ với các đk KT-XH, chính trị.
2. Đặc điểm của trường phái tân cổ điển
• Ủng hộ tự do cạnh tranh, chống lại sự can thiệp của nhà nước.
  Cơ chế thị trường sẽ tự đảm bảo sự cân bằng của cung cầu.
• Sử dụng công cụ toán học, mô hình, công thức lượng hóa vào
  quá trình phân tích KT.
• Ngoài ra họ đưa ra các kinh nghiệm mới như "ích lợi giới hạn,
  năng suất giới hạn, sản phẩm giới hạn..." vì vậy trường phái
  tân cổ điển còn gọi là trường phái giới hạn
2. Đặc điểm của trường phái tân cổ điển
• Trường phái tân cổ điển phát triển ở nhiều nước và gồm nhiều
   nhánh như:
+ Trường phái Áo(ở thành Viene nước Áo), các đại biểu chính
   của nó đều là các giáo sư của Trường Đại học Áo như: Karl
   Menger(1840-1921), Bohm Bawerk(1851-1914).
+ Trường phái Thuỵ Sỹ với các học giả: Leon
   Walras(1834-1910); WD Pareto(1848-1923).
+ Trường phái Mỹ với John Bates Clark(1847-1938).
+ Trường phái Anh với Alfred Marsshall (1842-1924).
3.Lý luận về giá trị
Lý luận giá trị của các trường phái tân cổ điển (chủ yếu
trường phái Áo) là lý thuyết về giá trị-ích lợi, giá trị chủ
quan.




                                    OX: Số lượng sản phẩm
                                    OY: Mức độ thoả mãn nhu cầu.
                                    Ta thấy: khi X tăng từ X 1 đến X3 thì Y giảm từ Y1 xuống Y3 -
4. Lý thuyết sản phẩm kinh tế
Họ cho rằng, một vật được coi là sản phẩm kinh tế phải đạt 4
  tiêu chuẩn sau:
• Vật đó phải có khả năng thoả mãn nhu cầu hiện tại của con
  người.
• Phải biết rõ công dụng của vật đó thì nó mới trở thành sản
  phẩm kinh tế.
• Là sản phẩm kinh tế thì vật phải ở trong tình trạng có khả năng
  sử dụng được chứ không ở dạng tiềm năng.
• Là sản phẩm kinh tế thì vật đó phải ở trong tình trạng khan
  hiếm hay số lượng của nó là có giới hạn.
5. Lý thuyết lợi ích giới hạn Karl Menger ( 1840 – 1921 ) : ( Manginal Utility )


  Với đà tăng lên của vật phẩm để thỏa mãn nhu cầu thì mức độ bảo
      hòa về sản phẩm cũng tăng lên còn ‘ mức độ cấp thiết ’ của
      nhu cầu thì giảm xuống:
   Vật đưa ra sau có lợi ích nhỏ hơn so với vật trước.
   Với một số lượng vật phẩm có hạn thì vật phẩm cuối cùng gọi
      là ‘ vật phẩm giới hạn ’ và ích lợi của nó là ‘ ích lợi giới hạn ’,
      nó quyết định lợi ích chung của các vật phẩm khác.
5. Lý thuyết lợi ích giới hạn Karl Menger ( 1840 – 1921 ) : ( Manginal Utility )



                  4

                  3
                  2
                  1
                  0
                            1        2        3        4

       Vậy ích lợi giới hạn là ích lợi của vật nào đưa ra cuối cùng
      đưa ra thỏa mãn nhu cầu và lợi ích nhỏ nhất quyết định lợi ích
      của rấ cả các vật phẩm khác
6. Lý thuyết giá trị trao đổi

Theo Menger, sở dĩ hai người trao đổi sản phẩm cho nhau vì cả
   hai đều tin rằng sản phẩm bỏ ra đối với mình ít giá trị hơn sản
   phẩm mà mình thu về.
• Cả hai đều có lợi trong trao đổi.
• Sản phẩm dư thừa của người này là khan hiếm của người khác
   và ngược lại.
 Hành vi trao đổi tạo ra ít lợi nên phải quan niệm như nó có
   tính chất sản xuất.
6. Lý thuyết giá trị trao đổi


                          A                   B
                   Bò        Ngựa    Bò        Ngựa
                  7 con       3 con   3 con       7 con

                   10          9       9           10
                    9          8       8           9
                    8          7       7           8
                    7                              7
                    6                              6
                    5                              5
                    4                              4
7.Lý luân về phân phối, tiền lương P ( Đây là hình thứ c đổ i mớ i
củ a thuyế t 3 nhân tố sản xuất củ a Say )

  •    Thu nhập là phần trả công cho “năng lực chịu trách nhiệm”
       của các nhân tố: lao động,TB, đất đai. Mỗi nhân tố đều nhận
       thu nhập tương ứng với năng xuất giới hạn của nó.
  •    Lương bằng năng suất giới hạn của lao động

            P là “tiền thưởng” cho sự áp dụng tiến bộ

            kỹ thuật của các chủ xí nghiệp mà giảm

             chi phí sx so với chi phí trung bình của xh
7.Lý luân về phân phối, tiền lương P ( Đây là hình thứ c đổ i mớ i
củ a thuyế t 3 nhân tố sản xuất củ a Say )




 Năng suất    Lợi nhuận
               nhà kinh
               doanh


               Tiền lương.
               Địa tô, lãi
               suất
                                               Số lượng các yếu tố sản xuất
8. Lý thuyết về ‘ Năng suất giới hạn ’
Trên cơ sở lý luận của ‘ba nhân tố sản xuất’ Clark đưa ra lý
thuyết ‘ năng suất giới hạn’.
Với sự tăng thêm của nhân tố sản xuất nào đó, trong điều kiện
các nhân tố khác không thay đổi thì năng suất của nhân tố tăng
thêm sẽ giảm.
Lợi ích của lao động thể hiện ở năng suất của nó.
 Người công nhân cuối cùng là người công nhân giới hạn, năng
suất lao động của họ là năng suất giới hạn.
8. Lý thuyết về ‘ Năng suất giới hạn ’
                   1000   Sản lượng, năng suất Lao động



                   1000




                    500
                    300
                                                                    Lao động

                            1         2         3         4


Đơn vị lao động Sản lượng. Năng suất lao động           Năng suất mới bổ sung
       1                        2.000 đv                                  0
       2                        3.000 đv                               1.000
       3                        3.500 đv                                500
       4                        3.800 đv                                300
9.Lý thuyết về cung – cầu và giá cả




• Theo ông Alfred Marshall, thị trường là tổng thể những người có quan hệ kinh doanh hay là
nơi gặp gỡ giữa cung và cầu.
• Khi cung và cầu cân bằng thì số lượng hàng hoá được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian
là số lương cân bằng và giá cả ứng với số lượng đó gọi là giá cả cân bằng.
• Ngoài ra, Marsshall còn đưa ra khái niệm “độ co giản của
  cầu”.
      Cầu tăng khi giá giảm.
      Cầu giảm khi giá tăng.
                               K là hệ số co giản cung cầu.
                               ∆d/d là sự biến đổi của cầu.
                 d       p
                               ∆p/p là sự biến đổi của giá cả.
         K=     d
                     :
                         p     Khi K>1 cầu co giản.
                               Khi K<1 cầu không co giản.
                               Khi K=1 cầu thay đổi cùng tỷ lệ với giá.
10.Lý thuyết về “cân bằng tổng quá’’ A.Smith.




Danh nhân- cung hh, cầu TB, LĐ. Mà Z’+ tiền công = chi phí sản xuất
   Khi thu nhập > chi phí sx tiếp tục vay vốn, thuê nhân công.
   Nếu thu nhập = chi phí sx khg vay vốn, thuê nhân công nữa
   Nền kinh tế cân bằng tổng quát: giá-lương- lãi suất ổn định,
                  không cần Nhà nước can thiệp
• Các nhà kinh tế học trường phái này ủng hộ tư do cạnh tranh,
  chống lại sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
• Đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích nền kinh tế thị
  trường hiện đại thời cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
• Các học thuyết của trường phái cổ điển mới mưu toan bác bỏ
  thọc thuyết C.Mác.
• Có đóng góp nhất định trong việc phân tích cung, cầu hh, độ
  co giản cầu.
• Tuy nhiên, các lý luận: “ích lợi giới hạn” , “giá trị giới hạn”
  pp, tiền lương, p là sai lầm, đều nhằm điều hòa đấu tranh giai
  cấp, bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản
Cám ơn các bạn đã theo dõi

More Related Content

What's hot

Tài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi môTài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi môDigiword Ha Noi
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGDigiword Ha Noi
 
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢIDung Lê
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
Quy luật giá trị và Ý nghĩa
Quy luật giá trị và Ý nghĩaQuy luật giá trị và Ý nghĩa
Quy luật giá trị và Ý nghĩassuser530bf5
 
Kinh tế vi mô bài 1
Kinh tế vi mô bài 1Kinh tế vi mô bài 1
Kinh tế vi mô bài 1LE THANH CONG
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môTổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môcecelia2013
 
Kinh tế vi mô_Chuong 3 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 3 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 3 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 3 pdf.pptCan Tho University
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chínhtiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chínhLyLy Tran
 
Luận văn: Xuất khẩu lao động Việt Nam - Thực trạng và triển vọng, HAY
Luận văn: Xuất khẩu lao động  Việt Nam - Thực trạng và triển vọng, HAYLuận văn: Xuất khẩu lao động  Việt Nam - Thực trạng và triển vọng, HAY
Luận văn: Xuất khẩu lao động Việt Nam - Thực trạng và triển vọng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngJenny Pham
 
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tế
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tếĐề Cương ôn tập kinh tế quốc tế
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tếSương Tuyết
 
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngChương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môTổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môHoa Trò
 

What's hot (20)

Tài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi môTài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi mô
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
 
Đề tài: Phân tích tình hình lạm phát ở Việt Nam hiện nay, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lạm phát ở Việt Nam hiện nay, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lạm phát ở Việt Nam hiện nay, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lạm phát ở Việt Nam hiện nay, HAY
 
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
Quy luật giá trị và Ý nghĩa
Quy luật giá trị và Ý nghĩaQuy luật giá trị và Ý nghĩa
Quy luật giá trị và Ý nghĩa
 
Kinh tế vi mô bài 1
Kinh tế vi mô bài 1Kinh tế vi mô bài 1
Kinh tế vi mô bài 1
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môTổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
 
Đề tài: Học thuyết kinh tế của John Maynard Keynes và ứng dụng học thuyết kin...
Đề tài: Học thuyết kinh tế của John Maynard Keynes và ứng dụng học thuyết kin...Đề tài: Học thuyết kinh tế của John Maynard Keynes và ứng dụng học thuyết kin...
Đề tài: Học thuyết kinh tế của John Maynard Keynes và ứng dụng học thuyết kin...
 
Kinh tế vi mô_Chuong 3 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 3 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 3 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 3 pdf.ppt
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chínhtiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
 
Chg6
Chg6Chg6
Chg6
 
Luận văn: Xuất khẩu lao động Việt Nam - Thực trạng và triển vọng, HAY
Luận văn: Xuất khẩu lao động  Việt Nam - Thực trạng và triển vọng, HAYLuận văn: Xuất khẩu lao động  Việt Nam - Thực trạng và triển vọng, HAY
Luận văn: Xuất khẩu lao động Việt Nam - Thực trạng và triển vọng, HAY
 
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương
 
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tế
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tếĐề Cương ôn tập kinh tế quốc tế
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tế
 
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngChương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
 
Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môTổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
 
Bài thảo luan marketing
Bài thảo luan marketingBài thảo luan marketing
Bài thảo luan marketing
 

Similar to Trường phái tân cổ điển 97 03

Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầuQuyen Le
 
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdfChương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdfsweetieDL
 
333 kinh tế học trong qlc (1)
333 kinh tế học trong qlc (1)333 kinh tế học trong qlc (1)
333 kinh tế học trong qlc (1)minhkhaihoang
 
đáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịđáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịĐinh Công Lượng
 
Bài 1 giới thiệu ktvm
Bài 1  giới thiệu ktvmBài 1  giới thiệu ktvm
Bài 1 giới thiệu ktvmQuyen Le
 
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23NgcAnhNguynHu1
 
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptxKinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptxVnLTo
 
ChươNg 1 Va Ba Po
ChươNg 1 Va Ba PoChươNg 1 Va Ba Po
ChươNg 1 Va Ba Poguest800532
 
chuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptxchuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptxngThYnVy
 
Kinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữa
Kinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữaKinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữa
Kinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữaHan Nguyen
 
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...Jenny Hương
 
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcd
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcdCâu hỏi ktct laptop-v9 gvovcd
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcdThoNguynTh36
 
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Cat Love
 
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdf
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdfChuong 1. Ly thuyet cau.pdf
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdfNhiYn745446
 

Similar to Trường phái tân cổ điển 97 03 (20)

Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầu
 
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdfChương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
 
333 kinh tế học trong qlc (1)
333 kinh tế học trong qlc (1)333 kinh tế học trong qlc (1)
333 kinh tế học trong qlc (1)
 
đáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịđáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trị
 
1
11
1
 
Triết 2
Triết 2Triết 2
Triết 2
 
Triết 2
Triết 2Triết 2
Triết 2
 
Bài 1 giới thiệu ktvm
Bài 1  giới thiệu ktvmBài 1  giới thiệu ktvm
Bài 1 giới thiệu ktvm
 
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
 
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptxKinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
 
Câu hỏi ktct
Câu hỏi ktctCâu hỏi ktct
Câu hỏi ktct
 
ChươNg 1 Va Ba Po
ChươNg 1 Va Ba PoChươNg 1 Va Ba Po
ChươNg 1 Va Ba Po
 
Basic Econ Ch1
Basic Econ Ch1Basic Econ Ch1
Basic Econ Ch1
 
chuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptxchuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptx
 
Kinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữa
Kinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữaKinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữa
Kinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữa
 
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...
 
Bai 5 gdcd 11
Bai 5 gdcd 11Bai 5 gdcd 11
Bai 5 gdcd 11
 
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcd
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcdCâu hỏi ktct laptop-v9 gvovcd
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcd
 
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
 
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdf
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdfChuong 1. Ly thuyet cau.pdf
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdf
 

Trường phái tân cổ điển 97 03

  • 1.
  • 2. 1.Hoàn cảnh ra đời Lý thuyết kinh tế của trường phái tân cổ điển xuất hiện vào cuối thế kỷ XIX với các lý do sau: • Khó khăn về kinh tế của CNTB ngày càng trở nên trầm trọng Khủng hoảng kinh tế, thất nghiệp… thêm mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản. • Trong giai đoạn này các học thuyết của trường phái tư sản cổ điển tỏ ra bất lực trong việc bảo vệ CNTB • Ngoài ra một sự kiện lịch sử trọng đại trong thời kỳ này là sự xuất hiện Chủ nghĩa Mác đã chỉ ra xu hướng vận động tất yếu của xã hội loài người.
  • 3. 1.Hoàn cảnh ra đời • Vì vậy, đòi hỏi phải có những lý thuyết kinh tế mới nhằm bảo hộ cho chủ nghĩa tư bản và khắc phục những khó khăn về kinh tế - trường phái tân cổ điển ra đời đầu những năm 30 của thế kỷ XX.
  • 4. 2. Đặc điểm của trường phái tân cổ điển • Chuyển sang nghiên cứu ở lĩnh vực trao đổi, lưu thông & đối tượng nghiên cứu là các đơn vị KT. Trên cơ sở đó, rút ra kết luận chung cho toàn XH - Phương pháp VI MÔ. • Dựa vào yếu tố tâm lí chủ quan để giải thích các hiện tượng & quá trình KT-XH. Ủng hộ lí thuyểt giá trị chủ quan. Cùng 1 hàng hóa, với người cần thì giá trị cao, với người không cần thì giá trị không cao. Giá trị do sự đánh giá chủ quan của con người. • Muốn biến KTCT thành khoa học KT thuần túy. Không có mối liên hệ với các đk KT-XH, chính trị.
  • 5. 2. Đặc điểm của trường phái tân cổ điển • Ủng hộ tự do cạnh tranh, chống lại sự can thiệp của nhà nước. Cơ chế thị trường sẽ tự đảm bảo sự cân bằng của cung cầu. • Sử dụng công cụ toán học, mô hình, công thức lượng hóa vào quá trình phân tích KT. • Ngoài ra họ đưa ra các kinh nghiệm mới như "ích lợi giới hạn, năng suất giới hạn, sản phẩm giới hạn..." vì vậy trường phái tân cổ điển còn gọi là trường phái giới hạn
  • 6. 2. Đặc điểm của trường phái tân cổ điển • Trường phái tân cổ điển phát triển ở nhiều nước và gồm nhiều nhánh như: + Trường phái Áo(ở thành Viene nước Áo), các đại biểu chính của nó đều là các giáo sư của Trường Đại học Áo như: Karl Menger(1840-1921), Bohm Bawerk(1851-1914). + Trường phái Thuỵ Sỹ với các học giả: Leon Walras(1834-1910); WD Pareto(1848-1923). + Trường phái Mỹ với John Bates Clark(1847-1938). + Trường phái Anh với Alfred Marsshall (1842-1924).
  • 7. 3.Lý luận về giá trị Lý luận giá trị của các trường phái tân cổ điển (chủ yếu trường phái Áo) là lý thuyết về giá trị-ích lợi, giá trị chủ quan. OX: Số lượng sản phẩm OY: Mức độ thoả mãn nhu cầu. Ta thấy: khi X tăng từ X 1 đến X3 thì Y giảm từ Y1 xuống Y3 -
  • 8. 4. Lý thuyết sản phẩm kinh tế Họ cho rằng, một vật được coi là sản phẩm kinh tế phải đạt 4 tiêu chuẩn sau: • Vật đó phải có khả năng thoả mãn nhu cầu hiện tại của con người. • Phải biết rõ công dụng của vật đó thì nó mới trở thành sản phẩm kinh tế. • Là sản phẩm kinh tế thì vật phải ở trong tình trạng có khả năng sử dụng được chứ không ở dạng tiềm năng. • Là sản phẩm kinh tế thì vật đó phải ở trong tình trạng khan hiếm hay số lượng của nó là có giới hạn.
  • 9. 5. Lý thuyết lợi ích giới hạn Karl Menger ( 1840 – 1921 ) : ( Manginal Utility ) Với đà tăng lên của vật phẩm để thỏa mãn nhu cầu thì mức độ bảo hòa về sản phẩm cũng tăng lên còn ‘ mức độ cấp thiết ’ của nhu cầu thì giảm xuống:  Vật đưa ra sau có lợi ích nhỏ hơn so với vật trước.  Với một số lượng vật phẩm có hạn thì vật phẩm cuối cùng gọi là ‘ vật phẩm giới hạn ’ và ích lợi của nó là ‘ ích lợi giới hạn ’, nó quyết định lợi ích chung của các vật phẩm khác.
  • 10. 5. Lý thuyết lợi ích giới hạn Karl Menger ( 1840 – 1921 ) : ( Manginal Utility ) 4 3 2 1 0 1 2 3 4 Vậy ích lợi giới hạn là ích lợi của vật nào đưa ra cuối cùng đưa ra thỏa mãn nhu cầu và lợi ích nhỏ nhất quyết định lợi ích của rấ cả các vật phẩm khác
  • 11. 6. Lý thuyết giá trị trao đổi Theo Menger, sở dĩ hai người trao đổi sản phẩm cho nhau vì cả hai đều tin rằng sản phẩm bỏ ra đối với mình ít giá trị hơn sản phẩm mà mình thu về. • Cả hai đều có lợi trong trao đổi. • Sản phẩm dư thừa của người này là khan hiếm của người khác và ngược lại.  Hành vi trao đổi tạo ra ít lợi nên phải quan niệm như nó có tính chất sản xuất.
  • 12. 6. Lý thuyết giá trị trao đổi A B Bò Ngựa Bò Ngựa 7 con 3 con 3 con 7 con 10 9 9 10 9 8 8 9 8 7 7 8 7 7 6 6 5 5 4 4
  • 13. 7.Lý luân về phân phối, tiền lương P ( Đây là hình thứ c đổ i mớ i củ a thuyế t 3 nhân tố sản xuất củ a Say ) • Thu nhập là phần trả công cho “năng lực chịu trách nhiệm” của các nhân tố: lao động,TB, đất đai. Mỗi nhân tố đều nhận thu nhập tương ứng với năng xuất giới hạn của nó. • Lương bằng năng suất giới hạn của lao động P là “tiền thưởng” cho sự áp dụng tiến bộ kỹ thuật của các chủ xí nghiệp mà giảm  chi phí sx so với chi phí trung bình của xh
  • 14. 7.Lý luân về phân phối, tiền lương P ( Đây là hình thứ c đổ i mớ i củ a thuyế t 3 nhân tố sản xuất củ a Say ) Năng suất Lợi nhuận nhà kinh doanh Tiền lương. Địa tô, lãi suất Số lượng các yếu tố sản xuất
  • 15. 8. Lý thuyết về ‘ Năng suất giới hạn ’ Trên cơ sở lý luận của ‘ba nhân tố sản xuất’ Clark đưa ra lý thuyết ‘ năng suất giới hạn’. Với sự tăng thêm của nhân tố sản xuất nào đó, trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi thì năng suất của nhân tố tăng thêm sẽ giảm. Lợi ích của lao động thể hiện ở năng suất của nó.  Người công nhân cuối cùng là người công nhân giới hạn, năng suất lao động của họ là năng suất giới hạn.
  • 16. 8. Lý thuyết về ‘ Năng suất giới hạn ’ 1000 Sản lượng, năng suất Lao động 1000 500 300 Lao động 1 2 3 4 Đơn vị lao động Sản lượng. Năng suất lao động Năng suất mới bổ sung 1 2.000 đv 0 2 3.000 đv 1.000 3 3.500 đv 500 4 3.800 đv 300
  • 17. 9.Lý thuyết về cung – cầu và giá cả • Theo ông Alfred Marshall, thị trường là tổng thể những người có quan hệ kinh doanh hay là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu. • Khi cung và cầu cân bằng thì số lượng hàng hoá được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian là số lương cân bằng và giá cả ứng với số lượng đó gọi là giá cả cân bằng.
  • 18. • Ngoài ra, Marsshall còn đưa ra khái niệm “độ co giản của cầu”. Cầu tăng khi giá giảm. Cầu giảm khi giá tăng. K là hệ số co giản cung cầu. ∆d/d là sự biến đổi của cầu. d p ∆p/p là sự biến đổi của giá cả. K= d : p Khi K>1 cầu co giản. Khi K<1 cầu không co giản. Khi K=1 cầu thay đổi cùng tỷ lệ với giá.
  • 19. 10.Lý thuyết về “cân bằng tổng quá’’ A.Smith. Danh nhân- cung hh, cầu TB, LĐ. Mà Z’+ tiền công = chi phí sản xuất Khi thu nhập > chi phí sx tiếp tục vay vốn, thuê nhân công. Nếu thu nhập = chi phí sx khg vay vốn, thuê nhân công nữa Nền kinh tế cân bằng tổng quát: giá-lương- lãi suất ổn định, không cần Nhà nước can thiệp
  • 20. • Các nhà kinh tế học trường phái này ủng hộ tư do cạnh tranh, chống lại sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế. • Đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích nền kinh tế thị trường hiện đại thời cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. • Các học thuyết của trường phái cổ điển mới mưu toan bác bỏ thọc thuyết C.Mác. • Có đóng góp nhất định trong việc phân tích cung, cầu hh, độ co giản cầu. • Tuy nhiên, các lý luận: “ích lợi giới hạn” , “giá trị giới hạn” pp, tiền lương, p là sai lầm, đều nhằm điều hòa đấu tranh giai cấp, bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản
  • 21. Cám ơn các bạn đã theo dõi