3. Các mối nguy hiểm
chiếu xạ ngoài
Alpha
Bªta
Tia-X, tia gamma
N¬tron
4. 4
4
Thời gian
1/2 thời gian → 1/2 liều
Khoảng cách
2 x khoảng cách → 1/4 liều
Che chắn
Tăng che chắn → giảm liều
Các biện pháp giảm liều chiếu ngoài
5. Thời gian
Liều bức xạ nhận được bởi một người làm việc trong
một vùng có suất liều nhất định phụ thuộc vào thời
gian làm việc trong vùng đó
D = R x T
D = Liều nhận được
R = Suất liều
T = Thời gian bị chiếu xạ
6. 6
Thời gian
Nguồn Kết quả
Liều
0,25 mSv
1 mSv/h x 15 phút (0,25 giờ) = 0.25 mSv
Suất liều
1 mSv/hr
7. Thời gian
Ví dụ 1
Một người bị chiếu xạ nghề nghiệp thường làm việc 3 giờ
trên một công đoạn mà nó có suất liều kèm theo là 5 Sv
h-1 Công đoạn đó được cải tiến sao cho thời gian của
công đoạn được giảm xuống 1.5 giờ. Hỏi sự khác nhau về
liều nhận được bởi người công nhân đó là bao nhiêu khi
thực hiện công đoạn đó?
Trước khi thay đổi công đoạn, liều tổng cộng nhận được
là:
D = 5 Sv h-1 x 3 h = 15 Sv
Sau khi thay đổi công đoạn, liều tổng cộng nhận được là:
D = 5 Sv h-1 x 1.5 h = 7.5 Sv
Từ đó sự khác nhau về liều nhận được là:
15 Sv - 7.5 Sv = 7.5 Sv
8. Thời gian
Ví dụ 2
Nếu một công nhân bức xạ làm việc 40 giờ trong
một tuần, 50 tuần trong một năm với các nguồn
bức xạ và kiềm chế liều hàng năm là 10 mili
sievert, hỏi giá trị cực đại của suất liều hàng giờ
được phép là bao nhiêu?
Liều cực đại cho phép = 10 000 Sv
Thời gian chiếu xạ = 40 x 50 = 2 000 hours
Từ quan hệ liều - thời gian
10 000 Sv = R x 2 000 h
R = 10 000 Sv / 2 000 h = 5 Sv h-1
9. Thời gian
Khái niệm thời gian cũng có ích trong lập kế
hoạch công việc mà nó có thể dẫn tới chiếu xạ
ngoài.
Khi thao tác trong các trường bức xạ cao thường có
ích thực hành thao tác đó khi không có mặt nguồn bức
xạ thực tế. Điều này giúp giảm thời gian chiếu xạ khi
làm việc với nguồn thực và từ đó giảm liều tổng cộng
nhận được.
10. Khoảng cách
Mối quan hệ giữa suất liều từ một nguồn điểm (một nguồn
mà nó có kích thước nhỏ) và khoảng cách đến nguồn đó:
R = k / d2
R = Suất liều
d = Khoảng cách đến nguồn
k = Một giá trị không đổi đối với một nguồn phóng
xạ nhất định.
Mối quan hệ trên được gọi là quy luật nghịch đảo bình
phương khoảng cách
11. Kho¶ng c¸ch
Trong bảo vệ an toàn bức xạ, khoảng cách thường được sử
dụng để giảm sự chiếu xạ đối với bức xạ ion hóa, tức là hạn
chế lại gần các nguồn hoặc là sử dụng các dụng cụ thao tác
dài (như cái kẹp gắp nguồn).
Nếu chúng ta biết suất liều ở một khoảng cách nhất định
đến nguồn thì có thể tính được khoảng cách mà ở đó suất
liều được xem là chấp nhận được.
R1 d1
2 = R2 d2
2
R1 = Suất liều ở khoảng cách d1 đến nguồn điểm
R2 = Suất liều ở khoảng cách d2 đến nguồn điểm
13. Khoảng cách
Ví dụ 3
Suất liều ở 2 m đến một nguồn gamma là 125 Sv h-1.
Hỏi ở khoảng cách nào nó sẽ đưa ra một suất liều chấp
nhận được là 5 Sv h-1?
125 x 22 = 5 x d2
2
d2
2 = 500 / 5 = 100
d2 = 100 m = 10 m
14. Che chắn
Khi phải làm việc với nguồn ở khoảng cách gần người
ta phải sử dụng các biện pháp che chắn.
Lượng và loại vật liệu che chắn được đòi hỏi phụ
thuộc vào các yếu tố sau:
Loại và năng lượng của bức xạ.
Hoạt tính của nguồn (hoặc cường độ bức xạ từ máy
phát)
Suất liều chấp nhận được bên ngoài che chắn.
15. Che chắn
Khả năng xuyên qua của các loại bức xạ khác nhau.
16. 16
Che chắn
100 TBq Cs-137
1 meter
7.6 Sv/hr
130 mSv/min
30 cm concrete
310 mSv/hr
5.2 mSv/min
17. TÝnh to¸n che ch¾n
Che ch¾n tia X vµ tia gamma
Sù suy gi¶m cña tia X vµ tia gamma
Rx = Ro e-x
Rx = SuÊt liÒu sau khi qua mét bÒ dµy che ch¾n lµ x
Ro = SuÊt liÒu kh«ng cã che ch¾n
x = BÒ dµy che ch¾n
= H»ng sè ®îc biÕt nh lµ hÖ sè hÊp thô tuyÕn tÝnh cña vËt
liÖu che ch¾n
Líp cã gi¸ trÞ mét nöa (HVL)
Lµ bÒ dµy cña líp che ch¾n cÇn thiÕt ®Ó gi¶m cêng ®é bøc x¹
tíi gi¸ trÞ mét nöa cña gi¸ trÞ ban ®Çu cña nã.
18. Tính toán che chắn
Rx = R0 / 2n
n = bề dày che chắn bằng số HVLs
x = nHVL
x - Bề dày lớp che chắn
HVL = 0.693 /
19. Tính toán che chắn
Các giá trị HVL và TVL đối với một vài nguồn tia X và
tia gamma
20. Tính toán che chắn
Trong các tính toán che chắn sử dụng HVL, TVL
chưa tính đến các yếu tố tích lũy của bức xạ.
Để đảm bảo rằng suất liều được giảm phù hợp với
các đánh giá của bạn, bạn luôn luôn phải đo suất
liều sau khi che chắn ở đúng vị trí.
21. Kiểm soát hành chính
Kiểm soát hành chính là biện pháp hành chính nhằm ngăn
chặn hoặc giảm thiểu tối đa sự chiếu xạ.
Các kiểm soát hành chính bao gồm các thủ tục sau:
Phân loại các vùng
Có dấu hiệu rõ ràng đối với mỗi vùng.
Huấn luyện bảo vệ an toàn bức xạ đối với các công nhân và
người quản lý.
Các quy trình làm việc mà chúng phối hợp việc sử
dụng thời gian, khoảng cách và che chắn.
Các nội quy (ví dụ hạn chế sự ra vào đối với các vùng nhất
định) và các điều kiện làm việc (ví dụ yêu cầu mang liều kế
có cảnh báo).
22. Kiểm soát hành chính
Duy trì thống kê nguồn đối với mỗi một vùng
Hệ thống kiểm tra an toàn bức xạ mà nó gồm đánh giá
an toàn các quy trình làm việc, nhà máy và thiết bị.
Sử dụng các mức điều tra đối với kiểm soát liều cá
nhân và các kết quả kiểm soát nơi làm việc
23. Kiểm soát vật lý
Các kiểm soát này chủ yếu là các hàng rào vật lý mà
chúng phối hợp với các kỹ thuật bảo vệ an toàn bức xạ.
Sử dụng kỹ thuật khoá liên động mà nó hạn chế hoặc ngăn
cấm xâm nhập vùng nguy hiểm.
Phối hợp che chắn cố định trong thiết kế của nhà máy và
thiết bị
Sử dụng tay máy từ xa để tránh thao tác trực tiếp và tăng
khoảng cách nguồn và người thao tác
Sử dụng bộ đặt thời gian định trước trong trường hợp thiết bị
X quang để kiểm soát thời gian chiếu xạ.
Editor's Notes
For external protection the main considerations are time distance and shielding