SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – HÀ LAN
BÀI GIẢNG
HOÁ HỮU CƠ
Người biên soạn: Phan Thị Diệu Huyền
Huế, 08/2009
http://hoahocsp.tk
1
CHƯƠNG I. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LÝ THUYẾT
HÓA HỮU CƠ
1.1. Phản ứng hữu cơ
1.1.1. Phân loại hợp chất hữu cơ
1.1.1.1. Phân loại theo nhóm chức
Hợp chất cơ bản của Hoá hữu cơ là hydrocacbon. Các chất khác được xem là
dẫn xuất của hydrocacbon, các dẫn xuất nầy được hình thành bằng cách thay thế
một hay nhiều nguyên tử H trong hydrocacbon bằng các nhóm chức khác, chẳng
hạn: -OH, -CO-, -COOH, -NH2 ....
Khi phân tử có một nhóm chức ta có hợp chất đơn chức, có nhiều nhóm
chức đồng nhất ta có hợp chất đa chức, có nhiều nhóm chức khác nhau ta có hợp
chất tạp chức.
1.1.1.2. Phân loai theo mạch C
Mach C có thể hở, vòng, mạch thẳng, phân nhánh, mạch no, không no ...
Về cơ bản người ta phân thành 2 loại chính: mạch hở và mạch vòng, trong
mỗi loại lại có những dạng khác nhau.
- Mạch hở
+ Hợp chất no: chỉ chứa liên kết (liên kết đơn)
+ Hợp chất không no: chứa liên kết bội (đôi, ba)
- Mạch vòng
+ Đồng vòng: các nguyên tố tạo vòng đều là C
+ Dị vòng: nguyên tố tạo vòng ngoài C còn các nguyên tố khác
Các dị tố thường gặp: O, S, N ...
1.1.2. Phân loại phản ứng hữu cơ
1.1.2.1. Phản ứng thế (S: Substitution)
Phản ứng thay thế nhóm thế này bằng nhóm thế khác
Ví dụ:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (SR: thế gốc tự do)
+ Cl2 Cl + HCl (SE: thế electronphin)
CH3Cl + NaOH CH3OH + NaCl (SN: thế nucleophin)
Tổng quát:
as
bột Fe
http://hoahocsp.tk
2
R - X + Y R - Y + X
( X: nhóm bị thế, Y: nhóm thế )
1.1.2.2. Phản ứng cộng (A: Addition)
Phản ứng kết hợp một hay nhiều nhóm thế vào phân tử chưa no.
Phản ứng thường xảy ra trong các hợp chất có nối đôi, nối ba.
Ví dụ:
CH3 - CH = CH2 + HCl CH3 - CHCl - CH3 (AE)
CH3 - CH = O + HCN CH3 - CH(CN) - OH (AN)
CH3 - CH = CH2 + HBr CH3 - CH2 - CH2Br (AR)
1.1.2.3. Phản ứng tách (E: Elimination)
Phản ứng loại một hay nhiều nhóm nguyên tử ra khỏi phân tử
Ví dụ:
CH3 - CH2OH CH2 = CH2 + H2O
CH3 - CHCl - CH3 CH3 - CH = CH2 + HCl
1.2. Bản chất liên kết trong Hoá hữu cơ
Có nhiều loại liên kết nhưng trong Hoá hữu cơ liên kết quan trọng nhất là
liên kết cộng hoá trị.
Theo quan điểm hiện đại liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự xen phủ
các orbital nguyên tử (AO), orbital nhận được gọi là orbital phân tử (MO). Tuỳ vào
sự xen phủ người ta phân biệt 2 loại liên kết sau:
1.2.1. Liên kết (xen phủ trục)
Liên kết này được hình thành do sự xen phủ cực đại của các cặp orbital: s-s, s-p,
p-p.Trục đối xứng trùng với đường thẳng nối liền với 2 hạt nhân nguyên tử.
Mô tả:
s - s s - p p - p
Các orbital p ở dạng lai hoá có hình quả tạ đôi không cân đối.
Đặc điểm:
- Liên kết tương đối bền, do vậy các chất được cấu tạo bởi chỉ liên kết nầy
ở điều kiện thường khá trơ về mặt hoá học.
H2SO4
1800
C
kiềm/rượu
peroxit
http://hoahocsp.tk
3
- Các nhóm thế nối với nhau bằng liên kết có thể quay quanh trục liên kết.
1.2.2. Liên kết (xen phủ bên)
Liên kết nầy được hình thành do sự xen phủ từng phần của các cặp orbital: p-
p, p-d, d-d. Trục đối xứng có thể song song hoặc cắt nhau.
Mô tả:
Các orbital p ở dạng chưa lai hoá có hình quả tạ đôi cân đối.
Đặc điểm:
- Liên kết kém bền
- Các nhóm thế nối nhau bằng liên kết không thể quay tự do được
1.3. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Thuyết cấu tạo hoá học của ButLeRop ra đời đã giải quyết được rất nhiều
vấn đề trong đó nổi bậc nhất là hiện tượng đồng phân.
Có 2 loại đồng phân:
1.3.1. Đồng phân cấu tạo (mặt phẳng)
- Đồng phân mạch C
- Đồng phân nhóm chức
- Đồng phân vị trí nhóm chức
- Đồng phân liên kết
Ưu nhược điểm của đồng phân cấu tạo
Ưu điểm: phản ánh được cấu tạo của chất từ đó cho phép dự đoán được tính
chất đặc trưng của chất đó.
Ví dụ:
C2H5-OH: có H linh động
C2H6O
CH3-O-CH3: không có H linh động
Nhược điểm: Chưa phản ánh được cấu tạo thực sự (cấu trúc) của các chất, từ
đó chưa giải thích được một vài hiện tượng thực tế.
1.3.2. Đồng phân không gian (lập thể)
http://hoahocsp.tk
4
1.3.2.1. Thuyết tứ diện của C
Van Hop và Lơ Ben đã tìm ra cấu trúc đặc biệt của C (năm 1874), hai ông
đưa ra thuyết tứ diện của C.
Nội dung:
"Trong hợp chất hữu cơ 4 hoá trị của C hướng ra 4 đỉnh của một hình tứ
diện, các góc ở tâm đều bằng nhau và bằng 1090
28' ".
Mô tả:
Có 2 loại đồng phân không gian:
1.3.2.2. Đồng phần hình học
1. Định nghĩa: là loại đồng phân gây nên do sự phân bố khác nhau trong không gian
của các nhóm thế xung quanh một bộ phận cố định (nối đôi, vòng no)
a. Trường hợp nối đôi
Phân tử có 1 nối đôi sẽ có 2 đồng phân hình học được gọi là cis và trans (nếu
nối đôi là C=C), gọi là syn và anti (nếu nối đôi là C = N hay N = N).
Hai nhóm thế giống nhau nằm cùng phía đối với nối đôi thì gọi là đồng
phân dạng cis hay syn.
Ngược lại nằm khác phía thì gọi là trans hay anti.
b. Trường hợp vòng no: cũng tương tự
c
a
C
d
b
1090
28’
1090
28’
dạng cis
HOOC
H
C
COOH
H
C
dạng trans
HOOC
COOH
C
H
H
C
dạng syn
C6H5
N
C6H5
N
dạng anti C6H5
N
C6H5
N
http://hoahocsp.tk
5
2. Điều kiện để có đồng phân hình học
- Phân tử phải có nối đôi hay vòng no.
- Hai nhóm thế gắn với mỗi C của nối đôi hay vòng no phải khác nhau.
1.3.2.3. Đồng phân quang học
1. Định nghĩa:
Những đồng phân có tính chất lý, hoá giống nhau chỉ khác nhau về khả năng
làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng phân cực gọi là đồng phân quang học
của nhau.
Chất làm quay mặt phẳng phân cực gọi là chất quang hoạt.
Khi cho ánh sáng phân cực đi qua chất hoạt quang mặt phẳng dao động của
ánh sáng bị lệch đi một góc ( : góc quay cực) được đo bằng máy phân cực kế.
Chất làm quay mặt phẳng sang trái ( < 0) gọi là chất quay trái
Chất làm quay mặt phẳng sang phải ( > 0) gọi là chất quay phải
Khi trộn 50% đồng phân quay trái với 50% đồng phân quay phải ta thu được
hỗn hợp gọi là biến thể racemic
2. Điều kiện để có đồng phân quang học
OH
OH
OH
OH
dạng transdạng cis
as tự nhiên
as phân cực
nicol
chất hoạt quang
mặt phẳng bị lệch
http://hoahocsp.tk
6
Điều kiện cơ bản là phân tử phải có cấu hình bất đối xứng, một trong những
yếu tố tạo nên sự bất đối của phân tử là sự xuất hiện của nguyên tử C bất đối, ký
hiệu: C*.
C*: 4 hoá trị của C liên kết với 4 nhóm thế khác nhau.
Phân tử có 1C* thì sẽ có 2 cấu hình giống nhau nhưng không thể chồng khít
lên nhau được mà chỉ đối xứng nhau qua gương phẳng. Hai cấu hình như vậy gọi là
2 đồng phân quang học của nhau (1 cặp đối quang).
Khi số C*
tăng thì số đồng phân quang học tăng nhanh
Số đồng phân quang học được tính:
N = 2n
Trong đó: n: số C*
N: số đồng phân quang học
Đối với trường hợp phân tử có 1C* thì việc biểu diễn cấu hình dưới dạng tứ
diện dễ dàng nhưng phân tử có từ 2C* trở lên thì việc biểu diễn khó khăn. Do vậy
để đơn giản khi biểu diễn người ta dùng công thức chiếu Fischer.
Công thức Fischer là hình chiếu của công thức tứ diện lên mặt phẳng thoả
mãn các quy ước:
- Đường thẳng đứng ứng với 2 liên kết hướng xa theo hướng nhìn
- Đường nằm ngang ứng với 2 liên kết ở gần theo hướng nhìn.
Lưu ý:
Nhóm có bậc oxi hóa của C cao được đặt nằm trên, nhóm có bậc oxi hóa
thấphơn được đặt nằm dưới đường thẳng đứng.
Bậc oxi hoá của C: - COOH > - CHO (-CO-) > - CH2OH > - R
a
C*
b
c
d
C
a
b
c
d
a
b
c d
http://hoahocsp.tk
7
c
C C
a
c
a
bb
a
c b
c b
a
3. Các ví dụ cụ thể
Ví dụ 1:
Xét phân tử axit lactic CH3 - C*HOH - COOH
Phân tử có 1C*  có 2 đồng phân quang học (1cặp đối quang)
COOH COOH
H OH HO H
CH3 CH3
Ví dụ 2:
Xét phân tử C6H5 - C*H(NH2)-C*H(NH2)-COOH
axit 2,3-diamino - 3phenyl propanoic
Phân tử có 2C*  có 4 đồng phân quang học (2 cặp đối quang)
COOH COOH COOH COOH
H NH2 H2N H H NH2 H2N
H
H NH2 H2N H H2N H H NH2
C6H5 C6H5 C6H5 C6H5
4. Danh pháp D,L
Để sắp xếp các chất hoạt quang theo dạng D hay L chọn cấu hình glyxeraldehyt
làm chuẩn.
CHO CHO
H OH HO H
CH2OH CH2OH
D (+) glyxeral L(-) glyxeral
(+): chỉ chất đó làm quay mặt phẳng sang phải
http://hoahocsp.tk
8
(-): chỉ chất đó làm quay mặt phẳng sang trái
- Nếu phân tử chỉ có 1C*
Chẳng hạn:
Hợp chất R - C*HX - R' với X (halogen, - OH, - NH2 ...)
Tuỳ vị trí X ở bên phải hay bên trái C* mà ta có cấu hình D hay L.
R R
H X X H
R' R'
dạng D dạng L
- Nếu phân tử có nhiều C* ta chọn cấu hình C* xa nhóm chức nhất.
D (+) glucose L (-) glucose
1.4. Hiệu ứng hoá học
Các nhóm thế trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau có thể trực tiếp hoặc
gián tiếp. Sự ảnh hưởng qua lại đó dẫn đến làm thay đổi sự phân cực của các liên
kết trong phân tử. Ảnh hưởng như vậy của các nhóm thế gọi là hiệu ứng hoá học.
Các loại hiệu ứng thường gặp.
1.4.1. Hiệu ứng cảm ứng (I)
1.4.1.1. Khái niệm
Xét phân tử: 3
CH3 - 2
CH2 - 1
CH2  Cl
Liên kết 1
C  Cl phân cực (do Cl có độ âm điện lớn hơn C) làm cho các liên
kết 2
C  1
C 3
C2
C cũng phân cực theo tuy mức độ yếu dần. Ta nói Cl đã gây hiệu
ứng cảm ứng.
Hiệu ứng cảm ứng biểu diễn bằng mũi tên thẳng 
Định nghĩa: Hiệu ứng cảm ứng sinh ra do sự dịch chuyển mật độ e gây
nên do sự chênh lệch độ âm điện.
1.4.1.2. Quy luật
- H không hút, không đẩy e (I = 0)
- Nhóm thế hút e mạnh hơn H gây hiệu ứng cảm âm (-I).
CHO
H OH
HO H
H OH
H OH
CH2OH
CHO
HO H
H OH
HO H
HO H
CH2OH
http://hoahocsp.tk
9
Độ âm điện càng lớn, nhóm càng chưa no gây hiệu ứng - I càng mạnh.
- F > - Cl > - Br > - I
- I - F > - OH > - NH2
- C  CH > - CH = CH2
Một số nhóm thế khác gây hiệu ứng – I: - OR, - CN, - NO2, SO3H ......
- Nhóm thế đẩy e mạnh hơn H gây hiệu ứng cảm dương (+I).
Các nhóm gây +I là gốc ankyl, gốc càng phức tạp gây hiệu ứng càng mạnh.
CH3)3C - > (CH3)2CH-CH2 - > (CH3)2CH - > C2H5 - > CH3 -
1.4.1.3. Đặc điểm - Ý nghĩa
- Hiệu ứng ± I chỉ truyền theo mạch và giảm nhanh cường độ khi mạch
kéo dài.
C - C - 
C Cl 1(+) > 2(+) > 3(+)
- Hiệu ứng ± I giúp ta giải thích tính axit, bazơ và khả năng phản ứng của
các chất.
Các nhóm thể gây +I làm giảm tính axit, tăng tính bazơ và ngược lại các
nhóm thế gây -I làm tăng tính axit, giảm tính bazơ.
Chẳng hạn:
Tính axit: CH2Cl - COOH > CH3 - COOH
-I +I
Tính bazơ: CH3 - NH2 > O2N - CH2 - NH2
+I -I
1.4.2. Hiệu ứng liên hợp (C)
1.4.2.1. Khái niệm
* Hệ liên hợp
- Hệ liên hợp - : hệ chứa liên kết đôi xen kẻ liên kết đơn.
- Hệ liên hợp p - : hệ chứa nguyên tử còn cặp e chưa chia liên kết với C
mang nối đôi.
CH2 = CH - CH = CH2
  
Cl - CH = CH2
p - p -
Xét phân tử có hệ liên hợp:
OH
http://hoahocsp.tk
10
5
CH2 = 4
CH - 3
CH = 2
CH - 1
CH = O
Liên kết C = O phân cực về phía O, 1
C = O phân cực dẫn đến liên kết 3
C =
2
C cũng bị phân cực về 2
C, liên kết 5
C = 4
C tương tự.
CH2 = CH - CH = CH - CH = O
Ta nói nhóm - CHO gây hiệu ứng liên hợp.
Hiệu ứng liên hợp được biểu diễn bằng mũi tên cong đi từ liên kết đôi đến
liên kết đơn hoặc từ đôi điện tử chưa chia đến liên kết đơn theo hệ.
Định nghĩa: Hiệu ứng dịch chuyển e trong hệ liên hợp gây ra do sự chênh
lệch độ âm điện gọi là hiệu ứng liên hợp.
Nhóm hút e gây hiệu ứng liên hợp âm (-C)
- NO2, - CHO, - COOH, - CN ...(các nhóm không no)
Nhóm đẩy e gây hiệu ứng cảm dương (+C)
- OH, - OR, - NH2, halogen ... (các nhóm có đôi e chưa chia)
Lưu ý: Một số nhóm có hiệu ứng C với dấu không cố định như vinyl,
phenyl ...
+ C - C - C + C
1.4.2.2. Quy luật
- Độ âm điện nguyên tử càng lớn  - C càng lớn.
- C: - CO - > - C = N - > - C = C -
- Trong 1 phân nhóm +C giảm từ trên xuống
- Trong 1 chu kỳ +C giảm từ trái sang phải
- F > - Cl > - Br > - I
+C
- NH2 > - OH > - F
1.4.2.3. Đặc điểm
- Hiệu ứng C chỉ lan truyền theo hệ liên hợp phẳng.
- Ít thay đổi khi mạch kéo dài
Chú ý:
1. Hiệu ứng do nhóm thế gây ra còn tuỳ thuộc vào nhóm mà nó nối.
N
O
O
NH2
http://hoahocsp.tk
11
COOHO2N
O2N - CH2 - CH2 - COOH (NO2: - I)
(NO2: -I, -C)
CH2 = CH - O - CH3 (CH2 = CH - : -C)
CH2 = CH - C  N (CH2 = CH - : +C)
2. Trong phân tử thường gặp các nhóm thế có cả 2 loại hiệu ứng I, C.
+ Khi I và C cùng dấu  tăng cường tác dụng
Chẳng hạn: - NO2 , - SO3H .....
Chẳng hạn:
O
- N (-I, -C): hút e mạnh
O
+ Khi I và C ngược dấu  giảm tác dụng của nhau  hiệu ứng tổng quát.
- NH2, - OH, - OR có + C > - I  hiệu ứng tổng quát là đẩy e.
Đặc biệt các nguyên tử halogen có – I > + C do vậy hiệu ứng tổng quát là hút e.
Tóm lại hai loại hiệu ứng trên đều được dùng để giải thích tính chất của các
chất và khả năng phản ứng của chúng.
http://hoahocsp.tk
11
CHƯƠNG II. HYDROCACBON
Hydrocacbon là hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm 2 nguyên tố là C và H.
Tuỳ vào khả năng liên kết và tính chất của chúng người ta chia làm 3 loại:
Hydrocacbon
Hydrocacbon no Hydrocacbon chưa no Hydrocacbon thơm
ankan xycloankan ankan ankadien ankyn aren
2.1. Hydrocacbon no
2.1.1. Ankan
2.1.1.1. Khái niệm - Danh pháp
1. Khái niệm: Ankan là loại hydrocacbon mạch hở trong phân tử chỉ gồm các liên kết .
Công thức tổng quát: CnH2n + 2
2. Danh pháp
Bốn chất đầu có tên gọi ngẫu nhiên tuỳ theo ý muốn của người tìm ra chúng.
CH4: metan C3H8: propan
C2H6: etan C4H10: butan
Từ C5H12 trở đi tên gọi có quy luật:
Tên các chữ số Hylap + an
C5H12: pentan C8H18: octan
C6H14: hexan C9H20: nonan
C7H16: heptan C10H22: decan
Đó là tên gọi các chất trong trường hợp mạch C thẳng, khi mạch C phân nhánh tức xuất
hiện đồng phân tên gọi của chúng phức tạp hơn. Để thống nhất người ta đưa ra danh pháp
chung gọi là danh pháp IUPAC. Để gọi tên theo danh pháp này người ta thực hiện các bước
sau:
- Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính
- Đánh số mạch chính: theo quy tắc tổng số nhánh bé nhất
- Gọi tên: Vị trí nhánh + số nhánh + tên nhánh + tên mạch chính
Chú ý: Khi gọi tên các nhánh gọi theo thứ tự alphabet (nếu có nhiều nhóm thế khác nhau)
Một số nhánh thường gặp:
- CH3: metyl, - C2H5: etyl, - CH2 - CH2 - CH3: n-propyl, - CH(CH3)2: isopropyl
http://hoahocsp.tk
12
CH3 - CH(CH3) - CH(CH3) - CH2 - CH3 2,3-dimetyl pentan
CH3 - CH(CH3) - CH - CH2 - CH3 3-etyl-2-metyl pentan
CH3-CH2
2.1.1.2. Lý tính
Bốn chất đầu ở thể khí do lực nối các phân tử yếu, các chất sau ở thể lỏng và thể rắn, t0
s
và t0
nc tăng theo chỉ số C do lực liên kết phân tử mạnh.
Tất cả chúng đều là những chất không màu, không mùi, ít tan trong nước, dễ tan trong
các dung môi không phân cực hoặc kém phân cực.
2.1.1.3. Điều chế
1. Hydro hoá anken: Cho anken tác dụng với H2 có Ni xúc tác
CnH2n + H2 CnH2n+2
2. Đi từ muối axit hữu cơ: Cho muối tác dụng với NaOH co mặt CaO
RCOONa + NaOH RH + Na2CO3
3. Phương pháp ghép mạch (Wurts - Fittig)
Cho dẫn xuất monohalogen tác dụng với Na trong môi trường ete khan.
2R - X + 2 Na R - R + 2NaX
Phương pháp này thường dùng điều chế các ankan có tính chất đối xứng.
2.1.1.4. Hoá tính
Do phân tử bền nên ở điều kiện thường ankan khá trơ về mặt hoá học. Khi có điều kiện:
(t0
cao, bức xạ, as ... ) ankan cũng tham gia phản ứng và phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
1. Phản ứng thế
Các H của ankan được thế dần bởi các tác nhân thế.
Tác nhân thế: halogen (X2), HNO3l, H2SO4 l ...
Tên phản ứng: halogen hoá, nitro hoá, sunfo hoá ...
a. Phản ứng halogen
R - H + X2 R - X + HX
Khả năng phản ứng:
F2 I2
Tác nhân halogen hoá thường gặp: Cl2, Br2, xúc tác: ánh sáng, nhiệt độ....
Xét phản ứng cụ thể: CH4 phản ứng với Cl2
CH3Cl: metyl clorua
CH4 + Cl2 as CH2Cl2: metylen clorua
- HCl CHCl3: clorofoc
CCl4: cacbontetraclorua
giảmdần
http://hoahocsp.tk
13
Cơ chế phản ứng: xảy ra theo cơ chế gốc tự do (SR) gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: giai đoạn khởi đầu
Cl2 2Cl
Giai đoạn 2: giai đoạn phát triển mạch
CH4 + Cl CH3 + HCl
CH3 + Cl2 CH3Cl + Cl
CH3Cl + Cl CH2Cl + HCl
CH2Cl + Cl2 CH2Cl2 + Cl
Phảnứng cứ tiếp tục xảy ra cho đếnkhi tạo thành sảnphẩm cuối cùng (phản ứngdây chuyền)
Giai đoạn 3: giai đoạn tắt mạch
Xảy ra khi các gốc tự do kết hợp với nhau tạo phân tử bền
Cl + Cl Cl2
CH3 + Cl CH3Cl
Quy tắt thế: Phản ứng xảy ra ưu tiên thế H ở nguyên tử C bậc cao.
CH3-CH-CH2-CH3 + Br2 CH3-CBr - CH2 - CH3 + HBr
CH3 CH3
b. Phản ứng nitro hoá:tương tự phản ứng halogen hoá về cơ chế cũng như quy tắc thế.
R - H + HO - NO2 R - NO2 + H2O
2. Phản ứng huỷ: ở t0
cao không có O2KK các ankan bị phân huỷ bẻ gãy mạch C tạo thành
những hydrocacbon có mạch ngắn hơn. Quá trình này gọi là quá trình cracking.
CnH2n+2 CxH2x+2 + CyH2y
( x, y < n )
Quá trình cracking được sử dụng nhiều trong kỹ nghệ chế biến dầu mỏ.
3. Phản ứng oxi hoá
- Oxi hoá hoàn toàn: sản phẩm là CO2, H2O
- Oxi hoá không hoàn toàn: tuỳ điều kiện cho sản phẩm khác nhau.
+ Đối với CH4
H - CHO + H2O
CH4 + O2KK CO2 + H2
C + H2O
as •
200at, 3000
C,
5000
C, Ni
thiếu kkhí
as
H2SO4
t0
• •
• •
•
••
•
• •
• •
http://hoahocsp.tk
14
+ Đối với các ankan khác: oxi hoá kèm theo sự bẻ gãy mạch C.
R-CH2-CH2-R' R - COOH + R’
- COOH
Chất tiêu biểu: CH4
CH4: là chất khí có nhiều trong tự nhiên: hầm mỏ, đầm ao do sự phân hủy xenlulo dưới
tác dụng của vi khuẩn yếm khí.
(C6H10O5)n + nH2O 3nCH4 3nCO2
CH4 được dùng làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ: CH3OH, HCHO, C2H2 và
các dẫn xuất halogen.
2.1.2. Xycloankan
2.1.2.1. Khái niệm - Danh pháp
Xycloankan là loại hydrocacbon mạch vòng, no.
Công thức tổng quát: CnH2n (n  3)
Xycloankan được gọi tên như ankan chỉ thếm tiếp đầu ngữ là xyclo (vòng)
xyclopropan xyclohexan
Xycloankan ngoài các loại đồng phân thông thường còn có đồng phân hình học (đồng
phân cis-trans) và đồng phân quang học, trong đó đồng phân hình học phổ biến nhất.
2.1.2.2. Độ bền và cấu tạo lập thể các vòng.
Năm 1885 Baeyer đưa ra giả thuyết sức căng vòng để giải thích độ bền vòng. Theo ông
góc liên kết ở C no bình thường là 1090
28' còn góc liên kết giữa các C trong vòng tuỳ thuộc số
cạnh vòng (3 cạnh: 600
, 4 cạnh: 900
, 6 cạnh: 1200
...) Sự sai khác giữa các vòng này với 1090
28'
gây nên sức căng vòng, sai khác càng lớn thì sức căng càng lớn và vòng càng kém bền.
Vòng 3,4 cạnh: kém bền
Vòng 5,6 cạnh: bền hơn
Cấu tạo lập thể các vòng.
- Vòng 3 cạnh: cấu tạo phẳng - Vòng 5 cạnh: dạng nửa ghế
- Vòng 4 cạnh: cấu tạo gãy gấp - Vòng 6 cạnh: dạng ghế, dạng thuyền
Thường gặp nhất là vòng 6 cạnh, dạng bền của vòng 6 cạnh là dạng ghế.
dạng ghế (99,9%)
[o]
v.k.y.k
http://hoahocsp.tk
15
K/R
x/t
2.1.2.3. Hoá tính
Vòng 3, 4 cạnh kém bền nên tính chất giống anken phản ứng đặc trưng là phản ứng
cộng.
CH3 - CH2 - CH3
CH2Br - CH2 - CH2Br
Vòng 6 cạnh bền nên tính chất giống ankan phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
Cl
+ Cl2 + HCl
2.2. Hydrocacbon chưa no
2.2.1. Anken
2.2.1.1. Khái niệm - Danh pháp
- Anken là loại hydrocacbon chưa no trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi (1 liên kết 
vaì 1 liên kết )
Công thức tổng quát: CnH2n (n  2)
- Danh pháp: đổi đuôi an thành en kèm theo vị trí nối đôi
CH2 = CH2: eten (etylen)
CH3 - CH = CH - CH3: 2-butten
CH3 - C(CH3) = CH - CH3: 2-metyl-2-buten
Các gốc thường gặp:
CH2 = CH - : etenyl (vinyl)
CH3 - CH = CH -: propenyl-1
CH2 = CH - CH2 - : propenyl-2 (allyl)
2.2.1.2. Điều chế
1. Đi từ dẫn xuất monohalogen
Cho dẫn xuất đi qua môi trường kiềm/rượu
R - CH2 - CHX - R' R - CH = CH - R'
Phản ứng tuân theo quy tắc Zay Xep (tách H ở C bậc cao)
2. Đi từ dẫn xuất dihalogen
Cho dẫn xuất tác dụng với bột Zn có mặt xúc tác CH3COOH
R - CHX - CHX - R' + Zn R - CH = CH - R' + ZnX2
+H2
Ni, t0
+Br2
-HX
xúc tác
http://hoahocsp.tk
16
C C


3. Đi từ ancol
Đun hỗn hợp ancol với H2SO4đ ở t0
 1700
C
R - CH2 - CHOH - R' R - CH = CH - R' + H2O
2.2.1.3. Hoá tính
Liên kết  kém bền nên dễ bị bẻ gãy.
Do vậy phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng.
1. Phản ứng cộng
Phản ứng
C = C + X+
- Y-
CX - CY
Cơ chế: cộng elctronphin (AE)
Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn
C = C + X+
C - C+
X
C - C+
+ Y-
C - C
X X Y
Tác nhân: X2 (halogen), HX, H2O ...
Minh hoạ bằng một số phản ứng:
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
nâu đỏ không màu
CH3 - CH = CH2 + HCl CH3 - CHCl - CH3
CH3 - CH(CH3) - CH = CH2 + H2O CH3 - CHOH - CH(CH3) - CH3
(Qui tắc Maccopnhicop)
CH3 - CHBr - CH3 (1) AE
CH3 - CH = CH2
CH3 - CH2 - CH2Br (2) AR
(1) : phản ứng tuân theo qui tắc Maccopnhicop
(2) : phản ứng ngược với qui tắc Maccopnhicop
H+
, 1800
C
chậm
nhanh
CCl4
+HBr
+HBr
peroxit
http://hoahocsp.tk
17
t0
2. Phản ứng oxi hoá
Tuỳ điều kiện và tác nhân mà cho sản phẩm khác nhau
a. Tác nhân oxi hoá yếu: sản phẩm là -diol
R - CH = CH - R' + KMnO4 + H2O R - CH - CH - R ' + MnO2 + KOH
OH OH
-diol
Phản ứng này chứng minh anken làm mất màu thuốc tím loãng.
b. Tác nhân oxi hoá mạnh: tuỳ mức độ mà tạo thành hợp chất cacbonyl hay axit cacboxylic.
* Với O3 (phản ứng ozon phân):
Sản phẩm là hợp chất cacbonyl
R'
R - CH = C + O3 R - CHO + R' - CO - R'' + H2O2
R''
Mục đích phản ứng này dùng để xác định vị trí liên kết đôi trong hợp chất đầu.
* Với KMnO4đđ: sản phẩm có thể là axit hoặc xeton tuỳ cấu tạo chất đầu.
R'
R - CH = C + KMnO4đđ R - COOK + R' -CO - R'' + MnO2 + H2O + KOH
R''
3. Phản ứng trùng hợp
nR - CH = CH - R' (- CHR – CHR’
-)n
Phản ứng này được dùng để điều chế chất dẻo, cao su, nhựa ...
Chất tiểu biểu: C2H4
C2H4 là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, có tác dụng kích
thích sự hoạt động của enzym làm quả mau chín.
C2H4 còn được dùng để điều chế rượu etylic, đây là hợp chất rất quan trọng trong công
nghiệp và cả trong đời sống.
2.2.2. Ankadien
2.2.2.1. Khái niệm - Danh pháp
Ankadien là loại hydrocacbon chưa no có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
Có 3 loại:
- Hai nối đôi liền nhau: CH2 = C = CH2 propadien
- Hai nối đôi cách xa nhau: CH2 = CH - CH2 - CH = CH2 1,4 - pentadien
- Hai nối đôi xen kẻ nhau (ankadien liên hợp): đây là loại có ý nghĩa nhất chẳng hạn:
CH2 = CH - CH = CH2 1,3 - butadien
CH2 = C(CH3) – CH = CH2 2- metyl – 1,3 - butadien
t0
, p, x/t
H2O
H+
http://hoahocsp.tk
18
t0
, thấp
2.2.2.2.Hoá tính
Các ankadien liên hợp có tính chất tương tự anken tuy nhiên do có đến hai nối đôi nên
hoạt tính mạnh hơn đồng thời do xuất hiện hiệu ứng liên hợp nên ảnh hưởng nhiều đến tính
chất của nó cũng như các dẫn xuất của nó.
Phản ứng đặc trưng cũng là phản ứng cộng.
1. Phản ứng cộng: cho 2 phẩm vật cộng tuỳ điều kiện, điều kiện quyết định nhất là nhiệt độ.
- Nhiệt độ thấp: cho phẩm vật cộng 1-2
- Nhiệt độ cao: cho phẩm vật cộng 1-4
CH2Br - CHBr - CH = CH2
CH2 = CH - CH = CH2
CHBr - CH = CH - CH2Br
2. Phản ứng trùng hợp
n CH2 = CH - CH = CH2 (- CH2 - CH = CH - CH2 -)n
cao su Buna
2.2.2.3. Hợp chất có nhiều nối đôi
1. Tecpen: là loại hydrocacbon tự nhiên có công thức tổng quát là: (C5H8)n với n  2, tecpen có
nhiều ở tinh dầu thực vật.
Chẳng hạn tinh dầu myxen ở cây nguyệt quế.
CH3 - C = CH - CH2 - CH2 - C = CH2
CH3 CH = CH2
Dẫn xuất của tecpen gọi là tecpenoit cũng có trong tinh dầu thực vật (cánh hoa hồng,
hoa bưởi, vỏ cam chanh, lá sả ...)
CH3 - C = CH - CH2 - CH2 - C = CH - CH2OH (tinh dầu hoa hồng)
CH3 CH3
2. Caroten:
Caroten là những sắc tố tự nhiên thường có màu vàng, da cam, đỏ xuất hiện ở các loại
quả như: cà chua, cà rốt, gấc ... phân tử chứa một loạt các liên kết đôi xen kẻ liên kết đơn tức
có chứa nhóm -C = C - (nhóm mang màu)
Có 3 loại caroten: , ,  caroten
Cấu tạo  caroten:
vòng  ionon (mạch thẳng chứa 18C)
t0
, cao
+Br2
t0
, p, x/t
CH3
CH3
CH3
CH CH C CH CH .....CH =C CH CH
CH3CH3
CH3
CH3
CH3
http://hoahocsp.tk
19
 caroten khi bị thuỷ phân cho 2 phân tử vitamin A
H2O
 caroten 
carotenase
vitamine A
 và  caroten khi bị thuỷ phân cũng cho vitamin A nhưng hàm lượng ít hơn (chỉ 1
phân tử)
Vitamin A có nhiều công dụng:
- Chữa bệnh quáng gà, khô mắt
- Tạo sắc tố thị giác giúp người và động vật nhìn được trong bóng tối.
Sơ đồ tổng hợp Rodopsin:
Rodopsin: sắc tố thị giác
Opsin: protein
Retinol: vitamin A
Thiếu vitamin A gây bệnh lý nhưng thừa vitamin A cũng gây nguy hiểm: bệnh thần
kinh (mơ sảng, loạn tâm thần), khô da, nứt môi, giảm bạch hầu ...
2.2.3. Ankyn
2.2.3.1. Khái niệm - Danh pháp
- Ankyn là hydrocacbon chưa no trong phân tử có chứa 1 liên kết ba
Công thức tổng quát: CnH2n-2 (n  2)
- Danh pháp: đổi đuôi an thành yn kèm theo vị trí nối ba
CH  CH: etyn (axetylen)
CH3 - CH2 - C  CH: 1-butyn
Rodopsin
Opsin
cis Retinal trans Retinal
cis Retinol trans Retinol
NADH, H+
NADH, H+
NAD+ NAD+
enzyme
CH3C
CH3
CH3
CH3
CH
CH3
CH C CH CH
CH
CH2OH
CH
http://hoahocsp.tk
20
xúc tác
2.2.3.2. Điều chế
1. Từ dẫn xuất dihalogen
Cho dẫn xuất đi qua môi trường kiềm/rượu
R - CHX - CHX - R'
R - C  C - R' + 2HX
R - CH2 - CX2 - R'
2. Từ dẫn xuất tetra halogen
Cho dẫn xuất tác dụng với bột Zn có mặt xúc tác CH3COOH
R - CX2 - CX2 - R' + 2Zn R - C  C - R' + 2ZnX2
3. Thuỷ phân CaC2 (điều chế C2H2)
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
2.2.3.3. Hoá tính
Cũng như anken là một hydrocacbon chưa no nên phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
1 liên kết : bền
2 liên kết : kém bền
1. Phản ứng cộng
Xảy ra qua 2 giai đoạn: - Chuyển nối ba thành đôi
- Chuyển nối đôi thành đơn
Tuỳ điều kiện mà sản phẩm cộng có thể no hay chưa no (tức cộng tỷ lệ 1: 1 hay 1: 2)
CH  CH + H2 CH2 = CH2
CH  CH + 2H2 CH3 - CH3
CH2 = CHCl (1:1)
CH  CH + HCl
CH3 - CHCl2 (1:2)
Đặc biệt khi cho ankyn tác dụng với H2O thì chỉ riêng C2H2 cho sản phẩm là andehyt
còn các ankyn khác cho sản phẩm là xeton.
CH  CH + H2O [CH2 = CH] CH3 - CHO
OH
R - C  C - R' + H2O [R - C = CH - R'] R - CO - CH2 - R'
OH
Hg2+
ch. vị
Hg2+ ch. vị
- C  C -
Pd
Ni
http://hoahocsp.tk
21
2. Phản ứng oxi hoá
Do có đến 2 liên kết  kém bền nên quá trình oxi hoá xảy ra mạnh hơn bẻ gãy cả nối ba,
sản phẩm thu được đa phần là axit cacboxylic.
R - C  C - R' R - COOH + R' - COOH
CH3 - C  C - CH3 2CH3 - COOH
Đặc biệt các ankyn có nối ba đầu mạch (còn H linh động) có thể tham gia phản ứng thế.
3. Phản ứng thế
Các ankyn có nối ba đầu mạch gọi là ankyn -1.
C2H2 và các ankyn -1 có thể thế H của nối ba bởi kim loại hay ion kim loại.
Chẳng hạn:
R - C  CH + Na R - C  C Na + 1/2H2
R - C  CH + NaNH2 R - C  CNa + NH3
R - C  CH + Ag(NH3)2OH R - C  CAg vàng nhạt + NH3 + H2O
R - C  CH + Cu (NH3)2Cl R - C  CCu đỏ gạch + NH3 + H2O
Phản ứng này được dùng để nhận biết ankyn -1.
4. Phản ứng trùng hợp
Xét trường hợp điển hình là C2H2
Tuỳ điều kiện mà xảy ra các kiểu trùng hợp khác nhau: trùng hợp vòng, trùng hợp
thẳng hay tạo polime.
Khả năng trùng hợp vòng thường xảy ra nhất và đây là phương pháp để điều chế
benzen.
600 – 8000
C, C
3C2H2 C6H6
Chất tiêu biểu: C2H2
C2H2 là chất khí không màu khi cháy toả ngọn lửa màu xanh rất sáng tạo nhiệt lớn vì
vậy được dùng để hàn và cắt kim loại (các loại đèn xì).
C2H2 được dùng để điều chế các hoá chất cần thiết khác: andehyt, axit, một số nhựa
quan trọng: P.V.C, P.V.A ...
Có tác dụng kích thích sự sinh trưởng của cây trồng nhất là kích thích sự ra hoa, kết quả,
làm quả mau chín.
2.3. Hydrocacbon thơm
2.3.1. Khái niệm - Phân loại
Hydrocacbon thơm là loại hydrocacbon có chứa vòng benzen trong phân tử.
Công thức tổng quát: CnH2n-6 (n  6)
Dựa vào cấu tạo người ta chia làm 2 loại chính:
[O]
[O]
t0
http://hoahocsp.tk
22
- Hydrocacbon thơm một nhân (đơn vòng)
- Hydrocacbon thơm nhiều nhân (đa vòng)
Trong phần này chúng ta chủ yếu khảo sát loại một nhân, loại này khả năng phản ứng
mạnh cũng như ứng dụng thực tế nhiều hơn.
Tất cả hydrocacbon thơm đều có vòng benzen, do vậy trước hết chúng ta xét cấu tạo
của vòng benzen.
2.3.2. Cấu tạo benzen
Công thức phân tử benzen: C6H6
* Cấu tạo của KeKuLe (cổ điển):
Ưu điểm: đảm bảo hoá trị các nguyên tố
Nhược điểm:
- d C - C > d C = C, như vậy khoảng cách C - C trong benzen phải khác nhau nhưng
thực tế chúng lại bằng nhau.
- Phân tử có đến 3 liên kết đôi đáng lẽ phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng nhưng thực
tế phản ứng đặc trưng lại là phản ứng thế.
* Cấu tạo theo quan điểm hiện đại
Theo quan điểm hiện đại C trong benzen có lai hoá sp2
mỗi C còn 1 orbital p thuần tuý
chưa lai hoá, 6 orbital này xen phủ lẫn nhau tạo hệ thống liên kết  bền vững gọi là hệ liên hợp
thơm bền vững.
Do hệ thơm bền nên phản ứng đặc trưng của benzen là phản ứng thế. Trong hệ thơm
mật độ e  dàn đều trên tất cả các liên kết do vậy khoảng cách C - C đều như nhau.
Cấu tạo benzen có thể được biểu diễn:
hay
2.3.3. Danh pháp - Vị trí các nhóm thế
Các đồng đẳng của benzen được xem là dẫn xuất của benzen do vậy tên gọi chúng được
gọi theo benzen.


http://hoahocsp.tk
23
xúc tác
Trường hợp phân tử có nhiều nhóm thế người ta tiến hành đánh số thứ tự ở 6 đỉnh của
vòng bắt đầu từ đỉnh nào gắn với nhóm thế đơn giản nhất.
Vị trí (2)  (6):vị trí octo (o), vị trí (3)  (5: vị trí meta (m),vị trí (4): vị trí para (p)
2.3.4. Điều chế:
Nhựa than đá là nguồn nguyên liệu chủ yếu và quan trọng cung cấp hydrocacbon thơm.
Ngoài ra có thể điều chế hydrocacbon thơm bằng phương pháp hóa học.
Cho ben zen tác dụng với ankylhalogenua có mặt xúc tác AlCl3
C6H6 + R - X C6H5 - R + HX
2.3.5. Hoá tính
Do hệ thơm bền vững nên phản ứng đặc trưng của aren là phản ứng thế, phản ứng cộng
và oxi hoá xảy ra khó khăn hơn
2.3.5.1. Phản ứng thế
Phản ứng tổng quát:
Ar - H + X - Y Ar - X + H - Y
Cơ chế: xảy ra theo cơ chế thế electronphin (SE) phần tử tấn công đầu tiên vào aren là
tác nhân electronphin. Gồm 2 giai đoạn:
giai đoạn 1 giai đoạn 2
metyl benzen
(toluen)
CH3
isopropyl
benzen
(cumen)
CH(CH3)2
1,2 - dimetyl benzen
(o. xylen)
CH3
CH3
1
2
3
4
5
6
CH3
C2H5
1
2
3
4
5
6
R
X+
R
X
H
X
H+
X
+ HYY-
phức 
(kém bền)
phức 

1,3 -dimetylbenzen
(m. xylen)
AlCl3
http://hoahocsp.tk
24
Các phản ứng thường gặp (lấy benzen minh hoạ):
Khả năng phản ứng phụ thuộc vào các nhóm thế có trên nhân.
- Nhóm trên nhân đẩy e  hoạt hoá nhân  khả năng phản ứng tăng.
- Nhóm trên nhân hút e  giảm hoạt  khả năng phản ứng giảm.
Lưu ý: Đối với các đồng đẳng của benzen phản ứng có thể xảy ra theo 2 khuynh hướng tuỳ
điều kiện.
- Thế vào nhân: nếu xúc tác tạo tác nhân electronphin (cơ chế SE)
+ Nhóm đẩy e định hướng nhóm thế mới vào vị trí o và p
+ Nhóm hút e định hướng nhóm thế mới vào vị trí m
- Thế vào nhánh: nếu điều kiện tạo gốc tự do (cơ chế SR)
2.3.5.2. Phản ứng cộng: xảy ra khó khăn hơn cần điều kiện đặc biệt.
(đun sôi)
Sản phẩm tạo thành có 8 đồng phân hình học, trong 8 đồng phân đó chỉ có đồng phân 
(14%) có tính độc dược được dùng làm thuốc trừ sâu (6.6.6.)
2.3.5.3. Phản ứng oxi hoá
Do vòng bền nên khó bị oxi hoá, dưới tác dụng của chất oxi hoá vòng hầu như không bị phá vỡ.
Tuy nhiên các đồng đẳng của benzen thì vẫn bị oxi hoá ở phần nhánh, phản ứng xảy ra
làm đứt mạch C và chỉ để lại trên nhân 1C duy nhất.
KMnO4 đđ
C6H5 - CH2 - CH2 - CH3 C6H5 - COOH + CH3 - COOH
+ HNO3 l
H2SO4 l
+RX
AlCl3
+ R - CO - X
AlCl3
+ HX :halogen
hoá
+ X2
bột sắt
X
NO2
R
CO-R
+ H2O : nitro hoá
+ HX : ankyl hoá
+ HX : axyl hoá
3Cl2+
as
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
hexacloxyclohexan
http://hoahocsp.tk
25
http://hoahocsp.tk
25
as
CHƯƠNG III. DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
3.1. Dẫn xuất halogen
Dẫn xuất halogen là hợp chất thu được khi thay thế một hay nhiều nguyên tử
H bằng nguyên tử halogen (X).
Dẫn xuất halogen được phân loại dựa vào 2 yếu tố:
Gốc R Số nguyên tử halogen
Dẫn xuất no, chưa no, thơm Dẫn xuất mono, di,
polihalogen
Quan trọng nhất là dẫn xuất monohalogen no
3.1.1. Danh pháp
Công thức tổng quát:
CnH2n+1 X hay R - X (R: gốc ankyl)
- Tên thường: tên gốc ankyl + halogenua
CH3Cl: metylclorua
CH3- CH-Br: isopropylbromua
CH3
- Tên quốc tế: vị trí + tên halogen + tên ankan
CH3 - CH - Br : 2-brompropan
CH3
Cl
CH3 - C - CH3 : 2-Clo-2-metylpropan
CH3
3.1.2. Điều chế
3.1.2.1. Halogen hoá ankan
R - H + X2 R - X + HX
(Chú ý quy tắc thế)
3.1.2.2. Cộng hợp HX vào anken
Tuỳ điều kiện mà cho sản phẩm khác nhau
R - CH = CH - R' + HX R - CH2 - CHX - R'
(Chú ý hiệu ứng hoá học)
http://hoahocsp.tk
26
+OH-
+ CN-
K/R
ete khan
+ NH3
3.1.2.3. Đi từ ancol
Cho ancol tác dụng với các tác nhân chứa halogen
R - OH + HX R - X + H2O
R - OH + PX5 R - X + POX3 + HX
R - OH + SOX2 R - X + SO2 + HX
3.1.3. Hoá tính
R - C - X
Liên kết C - X phân cực về phía X do X có độ âm điện lớn vì vậy phản ứng
đặc trưng của dẫn xuất halogen là phản ứng thế X bằng các tác nhân nucleophin.
3.1.3.1. Phản ứng thế
Phản ứng tổng quát:
R - X + Z+
- Y-
R - Y + Z - X
Cơ chế: thế nucleophin (SN)
Tác nhân tấn công đầu tiên vào RX là Y-
tạo thành phức chất hoạt động sau
đó phức nầy sẽ phân ly dể tạo sản phẩm.
R - X Y-
.... R ..... X-
R - Y + Z - X-
phức chất hoạt động
Các phản ứng thường gặp:
ROH + X-
: phản ứng thuỷ phân
R - X RNH2 + HX: phản ứng tạo amin
RCN + X-
: phản ứng tạo nitrin
3.1.3.2. Phản ứng loại HX
Phản ứng được thực hiện trong môi trường kiềm/rượu
R - CH2 - CHX - R' R - CH = CH - R' + HX
(Chú ý quy tắc ZayXep)
Môi trường kiềm: để trung hoà axit tạo thành
Môi trường rượu: tránh sự thuỷ phân của dẫn xuất
3.1.3.3. Phản ứng tạo hợp chất cơ kim
RX có khả năng tác dụng với một số kim loại trong môi trường ete khan tạo
thành dẫn xuất cơ kim.
Y-
Z+
http://hoahocsp.tk
27
CO2 H2O
HCHO
R'CHO
R'COR''
R - X + Mg R - MgX (cơ magie)
R - X + Zn R - ZnX (cơ kẽm)
Hợp chất cơ kim được dùng để điều chế axit cacboxylic và ancol các bậc.
- Điều chế axit: sục CO2 vào hợp chất cơ kim
R - MgX RCOOMgX RCOOH +
Mg(OH)X
- Điều chế ancol các bậc: cho hợp chất cơ kim tác dụng với hợp cacbonyl.
R - MgX
Ngoài dẫn xuất monohalogen no ra các loại dẫn xuất khác cũng có nhièu ứng
dụng thực tế.
Một số dẫn xuất quan trọng.
CH3Cl: Clorofoc dùng làm chất gây mê, sát trùng.
CHI3: Iodofoc dùng chữa vết thương, làm dung môi tách chiết.
CCl4: cacbontetraclorua dùng làm dung môi.
Các hợp chất nầy được điều chế bằng cách thực hiện phản ứng halogen hóa
ankan.
C6H6Cl6: hexacloxyclohexan (dạng làm thuốc trừ sâu) được điều chế bằng
cách thực hiện phản ứng cộng Cl2 vào benzen.
CH2Cl - CHCl - CH2Cl: 1,2,3-triClopropan được dùng để điều chế glyxerin
bằng cách thực hiện phản ứng kiềm hóa, glyxerin là hóa chất cơ bản dùng để sản
xuất xà phòng.
D.D.T: diclodiphenyltricloetan đựoc điều chế bằng cách cho Cloral (CCl3 -
CHO) tác dụng với Clobenzen được dung lam thuốc trừ sâu.
ete khan
Cl CH Cl
CCl3
ancol bậc 2
ancol bậc 3
ancol bậc 1
http://hoahocsp.tk
28
Hiện nay loại hóa chất nầy bị cấm sử dụng.
CH2 = CH - Cl: vinylClorua khi trùng hợp tạo polivinylClorua một loại
nhựa tốt được sử dụng rộng rãi trong đời sông hằng ngày của con người.
CH2 = CH - CH2Cl: allylClorua dùng để điều chế rượu allylic và glyxerin
Nhìn chung dẫn xuất halogen là hoá chất cơ bản được sử dụng để điều chế
các loại dẫn xuất khác. Dẫn xuất polihalogen là những chất có hoạt tính hoá học vai
trò sinh học cao được ứng dụng nhiều trong thực tế.
3.2. Ancol
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm - OH.
Phân loại ancol chủ yếu dựa vào gốc R và số nhóm - OH
Gốc R Số nhóm - OH
ancol no, chưa no, thơm monoancol, poliancol
Ancol có 3 bậc:
Ancol bậc 1: có nhóm OH đính vào C bậc 1
R - CH2OH
Ancol bậc 2: có nhóm OH đính vào C bậc 2
R
CHOH
R'
Ancol bậc 3: có nhóm OH đính vào C bậc 3
R R''
C
R' OH
Quan trọng nhất là monoancol no.
3.2.1. Danh pháp
Công thức tổng quát: CnH2n+1OH
- Tên thường: rượu + tên gốc ankyl + ic
- Tên quốc tế: vị trí OH + tên ankan + ol
C2H5 - OH: etanol (rượu etylic)
CH3 - CH - OH: 2- propanol (rượu isopropylic)
CH3
3.2.2. Điều chế - Lý tính
http://hoahocsp.tk
29
2)H2O
H+
3.2.2.1. Hydrat hoá anken
R - CH = CH - R' + H2O R - CH2 - CHOH - R'
Phương pháp này được dùng để điều chế các ancol thấp (C2 đến C4)
Chẳng hạn:
CH2 = CH2 + H2O CH3 - CH2OH
3.2.2.2. Thuỷ phân dẫn xuất halogen
R - X + OH-
R - OH + X-
Thường dùng để điều chế các ancol có chỉ số cao (từ C5 trở đi)
C5H11 - Cl + NaOH C5H11 - OH + NaCl
3.2.2.3. Phương pháp Grignard: điều chế ancol các bậc
Thuỷ phân sản phẩm cộng của hợp chất cơ magie với hợp chất cacbonyl
- Điều chế ancol bậc 1
R - MgX + 1) H - CHO R - CH2OH + Mg(OH)X
- Điều chế ancol bậc 2
R
R - MgX + 1) R'CHO CHOH + Mg(OH)X
R
- Điều chế ancol bậc 3
R R''
R - MgX + 1) R'COR'' C +
Mg(OH)X
R OH
Ancol từ C1 - C10 là những chất lỏng trừ tertbutylic (CH3)3C - OH là chất rắn.
Các ancol có chỉ số C cao là các chất rắn
Các ancol lỏng là những chất không màu, t0
s và t0
nc thường cao hơn so với
các chất lỏng khác cùng phân tử lượng do có khả năng tạo liên kết hydro liên phân
tử.
.....OH .... OH .... OH .... OH ..... OH ....
R R R R R
Ancol tan tốt trong nước một phần cũng nhờ tạo liên kết hydro với nước
.....OH .... OH .... OH .... OH ..... OH ....
R H R H R
H+
H+
2)H2O
H2H+
2)H2O
H2H+
http://hoahocsp.tk
30
3.2.3. Hoá tính
R - C - O - H đứt liên kết O-H
đứt liên kết C-OH
3.2.3.1. Phản ứng đứt liên kết O - H
1. Phản ứng thể hiện tính axit
R - OH + HOH R - O-
+ H3O+
Ka = 10-18
Ka rất bé nên monancol no có tính axit yếu không đổi màu quỳ tím, không
tác dụng được với bazơ chỉ có khả năng phản ứng với các kim loại mạnh (kiềm,
kiềm thổ).
R - OH + K R - OK + 1/2H2
2. Phản ứng este hoá
Phản ứng xảy ra giữa axit và ancol tạo este và nước gọi là phản ứng este hoá
R' - COOH + HO*
- R R' - COO*R + H2O
CH3COOH + HO-CH2-CH2-CH-CH3 CH3-COO-CH2-CH2-CH-CH3 +
H2O
CH3 CH3
3.2.3.2. Phản ứng đứt liên kết C - OH
1. Phản ứng tạo dẫn xuất halogen
+ Cho ancol tác dụng với PX5, SOX2 đun nóng nhẹ ta thu được dẫn xuất
halogen.
R - OH + PCl5 R - Cl + POCl3 + HCl
R - OH + SOCl2 R - Cl + SO2 + HCl
+ Với HX chỉ có ancol bậc 2,3 phản ứng tạo dẫn xuất halogen
Đặc biệt:
R - OH + HCl đặc R - Cl + H2O
Hỗn hợp (HCl đặc + ZnCl2 khan): thuốc thử Lucas
Ancol bậc 1 dung dịch đồng nhất (không
xảy ra)
Ancol bậc 2 dung dịch có hạt dầu vàng (chậm)
Ancol bậc 3 dung dịch có lớp dầu vàng (nhanh)
H+
H+
ZnCl2 khan
thuốc thửLucas
thuốc thửLucas
thuốc thử Lucas
http://hoahocsp.tk
31
2. Phản ứng loại nước
Có 2 khả năng:
Ancol loại nước tạo ete: điều kiện có H2SO4đđ xúc tác t0
< 1700
C
R - OH + HO - R R - O - R + H2O
Ancol loại nước tạo anken: có H2SO4đđ xúc tác t0
≥ 1700
C
R – CH2 – CH2OH R - CH = CH2 + H2O
3. Phản ứng oxi hoá
Nguyên tử C ở nhóm chức tích điện dương càng lớn thì khả năng oxi hoá
càng dễ.
Ancol bậc 1 > Ancol bậc 2 > Ancol bậc 3
- Ancol bậc 1: phản ứng xảy ra dễ dàng, sản phẩm là andehyt hay axit
cacboxylic tuỳ tác nhân.
R - CHO + H2O
R - CH2OH
R - COOH + H2O
- Ancol bậc 2: phản ứng xảy ra khó khăn, sản phẩm là xeton
R – CHOH - R’
R - CO - R' + H2O
- Ancol bậc 3: rất khó bị oxi hoá
3.2.3.3. Phản ứng halofoc
Phản ứng xảy ra đối với các ancol có nhóm CH3 - CH -
OH
Các ancol có nhóm nầy có khả năng tác dụng với X2 / NaOH
CH3 - CH(OH) - CH3 + 4I2 + 6NaOH CHI3vàng + CH3COONa +
5NaI + H2O
iodofoc
H2SO4đđ
1400
C
H2SO4
KMnO4
CuO, t0
[O]
H2SO4 đđ
1800
C
http://hoahocsp.tk
32
Các chất tiêu biểu
1. CH3 - OH: metanol
- Là chất lỏng không tan trong nước, tiếp xúc nhiều sẽ ảnh hưởng không tốt
đến cơ thể (gây mù mắt, suy giảm nội tạng)
- Trong công nghiệp metannol được điều
CO + H2 CH3 - OH
2. C2H5 - OH: etanol
- Là chất lỏng tan tốt trong nước, có nhiều ứng dụng thực tiễn.
- Trong tự nhiên etanol có ở thực vật (quá trình lên men rượu ở các loại quả)
- Trong công nghiệp etanol được điều chế bằng cách lên men gluxit
(C6H10O5)n nC6H12O6
tinh bột glucose
C6H12O6 2C2H5 - OH + 2CO2
3.3. Phenol.
Phenol là hợp chất trong phân tử có chứa nhóm -OH đính trực tiếp vào nhân
thơm
.
phenol o. cresol pyrocatechin resorcin hydroquinon
pyrogalol
3.3.1. Cấu tạo phenol
Nhận xét:
ZnO
+ H2O
enzym
lên men rượu
OH OH OH OHOH
CH3
OH
OH
OH
OH
OH
OH
O H
http://hoahocsp.tk
33
- Oxi còn cặp e chưa chia nên tham gia liên kết với nhân thơm gây hiệu ứng
+C. Kết quả liên kết -O-H phân cực mạnh, phenol có tính axit mạnh hơn
monoancol.
- OH gây hiệu ứng +C đẩy e là nhóm thể loại 1 tăng hoạt do vậy nó sẽ định
hướng nhóm thế mới vào vị trí o và p.
3.3.2. Điều chế
Phương pháp chủ yếu nhất là thuỷ phân clobenzen
C6H5Cl + 2NaOH C6H5ONa + NaCl +
H2O
+ HCl
C6H5OH + NaCl
Hoặc:
C6H5Cl + H2O C6H5OH + HCl
3.3.3. Hoá tính
3.3.3.1. Tính axit
Trong dung dịch nước
C6H5OH + H2O C6H5O-
+ H3O+
Ka =
10-10
Phenol làm hồng quỳ tím, tác dụng được với kim loại, bazơ
C6H5OH + K C6H5OK + 1/2H2
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Tính axit của phenol tuy mạnh hơn monoancol nhưng vẫn là một axit yếu,
yếu hơn cả H2CO3.
C6H5ONa + H2CO3 C6H5OH + NaHCO3
3.3.3.2. Phản ứng thế
Nhóm -OH là nhóm thế loại 1 định hướng nhóm thế mới vào vị trí o và p
Tác nhân thế: X2, (dung dịch Br2), HNO3 loãng, H2SO4loãng ...
3000
C
140-210 atm
4000
C
xúc tác
OH
OH
OH
NO2
NO2
O2N
OH
Br
Br  trắng
Br
+ 3H2O
+ 3Br2 dd
+ 3HNO3
H2SO4
http://hoahocsp.tk
34
3.3.3.3. Phản ứng định tính
Phenol được nhận biết bằng thuốc thử đặc trưng là dung dịch FeCl3
6C6H5OH + FeCl3 H3[Fe (C6H5O)6] + 3HCl
phức tím hoa cà
3.3.3.4. Phản ứng cacboxyl hoá (phản ứng Kolbe)
Salixylat dùng để xoa bóp thấp khớp cấp tính
Axitsalixylic dùng điều chế những phẩm vật quan trọng.
COOH
COOH
Aspirin: trị bệnh nhức đầu
Salol: thuốc chữa đường ruột, sát trùng đường niệu, chữa bệnh phân trắng ở
gia súc.
ONa
salixylatnatri
CO2
1200
C, 5atm
OH
COONa H+
OH
COOH
axit salixylic
OH OCOCH3
COOH
axetylsalixylic
(Aspirin)
+ Cl –CO – CH3
+ HCl
OH OH
COOC6H5
salixylatphenyl
(Salol)
+ C6H5OH
+ H2O
http://hoahocsp.tk
35
http://hoahocsp.tk
34
CHƯƠNG IV: HỢP CHẤT CACBONYL – GLUXIT
4.1. Hợp chất cacbonyl
Hợp chất cacbonyl là loại hợp chất trong phân tử có chứa nhóm chức cacbonyl (- CO -)
Có 2 loại:
Hợp chất andehyt: R - C - H (R - CHO)
O
Hợp chất xeton: R - C - R' (R - CO - R')
O
Chủ yếu xét hợp chất cacbonyl thẳng, no
4.1.1. Danh pháp
Đối với andehyt
- Tên thường: mang tính chất lịch sử (gọi theo axit tương ứng)
- Tên quốc tế: tên hydrocacbon + al
H - CHO : metanal (andehyt focmic)
CH3 - CHO : etanal (andehyt axetic)
Nếu là nhóm phụ thì có tên nhóm là focmyl
OHC - CH2 - CH2 - COOH : axit 3-focmylpropanoic
Đối với xeton
- Tên thường: tên gốc hydrocacbon + xeton
- Tên quốc tế: vị trí + tên hydrocacbon + on
CH3 - CO - CH3 : propanon (dimetylxeton hay axeton)
CH3 - CO - CH3 - CH2 - CH3 : 2-pentanon (metylpropylxeton)
Nếu là nhóm phụ thì có tên là oxo hay là xeto
CH3 - CO - CH2 - COOH : axit 3-oxobutanoic
4.1.2. Điều chế - Lý tính
4.1.2.1. Oxi hoá ancol
4.1.2.2. Hydrat hoá ankyn
Chỉ riêng H - CHO ở thể khí còn các andehyt khác ở thể lỏng (C2 - C7) và thể rắn (C8 ...)
Andehyt focmic là chất tiêu biểu nhất của hợp chất andehyt, tan tốt trong nước, có mùi
xốc, dung dịch HCHO 30 - 40% gọi là focmon được dùng trong ngành y và nông lâm để ngậm
xác sinh vật và xử lý hạt giống.
Axeton là chất tiêu biểu của hợp chất xeton được sử dụng làm dung môi.
http://hoahocsp.tk
35
C O

R C

H
O
R C

O
R'
4.1.3. Hoá tính
Nguyên tử C luôn luôn mang 1 phần điện tích dương, điện tích dương càng lớn thì khả
năng phản ứng càng dễ.
4.1.3.1. Phản ứng cộng
Phản ứng tổng quát:
C = O + X+
- Y-
C - OX
Y
Cơ chế: cộng nucleophin (AN)
Tác nhân tấn công đầu tiên là phần tử mang điện tích âm (tác nhân nucleophin). Phản
ứng xảy ra qua 2 giai đoạn:
C = O + Y-
CY - O-
CY - O-
+ X+
CY - OX
Khả năng phản ứng: andehyt > xeton

 (+) > ' (+)
Các phản ứng cộng thường gặp:
- Cộng HCN: cả andehyt và xeton đều phản ứng
C = O + HCN C(OH) - CN
Sản phẩm tạo thành dễ bị thuỷ phân tạo axit cacboxylic
OH
C(OH )- CN + 2H2O C + NH3
COOH
Có thể dùng xúc tác là OH-
khi đó sản phẩm là muối của axit hữu cơ.
- Cộng dẫn xuất NH3: cả andehyt và xeton đều phản ứng
Dẫn xuất NH3: H2N - A
H2N - OH: hydroxylamin
H2N - NH - C6H5: phenylhydrazin
chậm
nhanh
H+
http://hoahocsp.tk
36
- CO - + H2N - OH C = N - OH + H2O
(oxim)
- CO - + H2N - NH - C6H5 C = N - NH - C6H5 + H2O
(phenylhydrazon)
- Cộng hợp bisunfit: tất cả andehyt và chỉ riêng metylxeton (CH3 - CO -) tham gia
phản ứng.
OH
CH3 - CHO + CH3 - CH
SO3Na
(sản phẩm cộng bisunfit)
- Cộng hợp chất cơ magie: sán phấm là ancol các bậc
4.1.3.2. Phản ứng oxi hoá
Cũng như phản ứng cộng andehyt tham gia phản ứng dễ dàng hơn xeton.
* Đối với chất oxi hoá yếu: chỉ có andehyt phản ứng
- Thuốc thử Tollens:
Thành phần: AgNO3 / NH3 loãng dư ( thực chất là Ag(NH3)2OH )
R - CHO + 2Ag(NH3)2OH R - COONH4 + 2Ag bạc sáng + 3NH3 + H2O
Phản ứng tráng gương
Phản ứng tráng gương được ứng dụng nhiều trong thực tiễn
- Thuốc thử Feling:
Thành phần: FeLing A và FeLing B (tỉ lệ 1:1)
Tactrat kali natri đồng
COOK
R - CHO + thuốc thử Feling R - COOH + Cu2O đỏ gạch + CH - OH
CH - OH
COONa
t0
H+
H+
t0
S
O
ONa
O H
COOK COOK
 H H 
CH – O O - CH + H2O
 Cu 
CH – O O - CH
| |
COONa COONa
http://hoahocsp.tk
37
* Đối với chất oxi hoá mạnh
Với hỗn hợp (KMnO4 + H2SO4 đđ) hoặc (K2Cr2O7 + H2SO4đđ) xeton mới bị oxi hoá,
phản ứng xảy ra làm đứt mạch C, sản phẩm là axit cacboxylic.
R - CO - CH2 - R' R - COOH + R' - COOH
(Cắt mạch về phía C bậc cao)
4.1.3.3. Phản ứng với thuốc thử Schiff
Thuốc thử Schiff:
CH3
(dung dich màu hồng)
Tất cả andehyt và chỉ riêng axeton tham gia phản ứng nầy
4.1.3.4. Phản ứng halofoc
Xảy ra với các hợp chất chứa nhóm CH3 - CO - (metylxeton)
CH3 - CO - CH3 + 3I2 + 4NaOH CHI3vàngnhạt + CH3 - COONa + 3NaI + 3H2O
Cơ chế: O-
CH3 - CO - CH3 CH3 - CO - CI3 CH3 - C - CI3
OH
CHI3 + CH3COO- -
CI3 + CH3 - CO - OH
4.1.3.5. Phản ứng thế H
Các Hlinh động dễ bị thế bởi các nguyên tử halogen.
CH3 - CHO + Cl2 CH2Cl - CHO + HCl
Dư Cl2 sẽ thế tiếp và cho các sản phẩm thế CHCl2 - CHO và CCl3-CHO.
[O]
t0
I2 OH-
t0
, p, H+
H2N
H2N SO3H
NHSO3H
C
R- CH - SO2 – NH
OH
(+)
NH
RCHO + t2
Schiff
(không màu) C
R- CH - SO2 – NH
OH CH3
http://hoahocsp.tk
38
Các chất tiểu biểu
1. HCHO: andehyt fomic
Là chất khí không màu, mùi xốc, tan tốt trong nước.
Dung dịch HCHO 30 - 40% gọi là focmon
Focmon được sử dụng
- Ngâm tiêu bản
- Ướp xác động vật
- Làm chất sát khuẩn
- Xử lý hạt giống
2. CH3-CHO: andehyt axetic
Là chất lỏng dễ bay hơi, mùi xốc, tan tốt trong nước CH3-CHO có nhiều ứng dụng.
- Điều chế axit axetic: là hoá chất cơ bản trong kỹ nghệ hoá học
- Điều chế thuốc trừ sâu D.D.T
CH3 - CHO + 3Cl2 CCl3 - CHO + 3HCl
Cl
Cl3C – CHO + 2H Cl Cl3C- CH + H2O
Cl
D. D . T
(diclodiphenyl tricloetan)
Lưu ý:
+ Đối với hợp chất cacbonyl chưa no ngoài các tính chất trên còn có tính chất của liên kết bội.
+ Đối với hợp chất cacbonyl thơm ngoài tính chất trên còn có tính chất của nhân thơm.
• Nếu -CHO gắn trực tiếp vào nhân thơm: - CHO gây hiệu ứng -C hút e nên là nhóm giảm
hoạt hạn chế làm giảm khả năng phản ứng và định hướng nhóm thế mới vào vị trí m.
• Nếu -CHO không gắn trực tiếp: tuỳ trường hợp cụ thể của từng chất.
4.2. Gluxit.
Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử chứa đồng thời 2 nhóm chức: chức cacbonyl -
CO - và chức rượu - OH.
Gluxit còn được gọi là cacbonhydrat
Công thức tổng quát: Cn(H2O)m
Gluxit được chia làm 3 loại chính:
- Monosaccarit – Oligosaccarit – Polisaccarit
t0
, p
H+
oleum
http://hoahocsp.tk
39
4.2.1. Monosaccarit
4.2.1.1. Danh pháp
Danh pháp monosaccarit tuỳ thuộc 2 yếu tố:
- Số C trong phân tử:
3C : triose 5C: pentose
4C: tetrose 6C: hexose
- Nhóm chức trong phân tử:
Nhóm aldehyd: gọi là aldose
Nhóm ceton: gọi là cetose
Chẳng hạn:
CH2OH - (CHOH)3 - CHO : aldopentose
CH2OH - (CHOH)4 - CHO : aldohexose
CH2OH - (CHOH)3 - CO - CH2OH: cetohexose
4.2.1.2. Cấu tạo
1. Cấu tạo thẳng
Đa số các monosaccarit đều có đồng phân quang học. Để biểu diễn các đồng phân đó ta
dùng công thức Fischer.
Xét 2 dang điển hình: aldohexose và cetohexose.
* Xét phân tử aldohexose
Cấu tạo thu gọn: CH2OH - (C*
HOH)4 - CHO
Phân tử có 4C* nên có N = 24
= 16 đồng phân quang học (8 cặp đối quang)
Trong 8 cặp đối quang đó thì có 2 cặp tiêu biểu D, L glucose và D, L galactose.
CHO CHO CHO CHO
H OH HO H H OH HO H
HO H H OH HO H H OH
H OH HO H HO H H OH
H OH HO H H OH HO H
CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
D-glucose L-glucose D-galactose L-galactose
* Xét phân tử cetohexose
Cấu tạo thu gọn: CH2OH - (C*
HOH)3 - CO - CH2OH
Phân tử có 3C*
nên có N = 23
= 8 đồng phân quang học (4 cặp đối quang)
http://hoahocsp.tk
40
O
CH2OH
H
OH
H
OHH
HH O
H
HO
O
CH2OH
H
OH
H
OH
H
HH O
H
HO
Trong 4 cặp đó cặp D, L fructose là tiêu biểu nhất.
CH2OH CH2OH
C = O C = O
HO H H OH
H OH HO H
H OH HO H
CH2OH CH2OH
D-fructose L-fructose
Hầu hết các monosaccarit dạng D có nhiều ứng dụng hơn dạng L
** Hạn chế của cấu tạo thẳng
Cấu tạo thẳng không giải thích được một số trường hợp sau:
- Một số aldose không phản ứng được với NaHSO3, thuốc thử Schiff ...
- Phân tử có nhóm - OH đặc biệt so với các nhóm - OH khác ( - OH gắn với C nhóm
chức).
- Số lượng đồng phân quang học tìm được bằng thực nghiệm lớn hơn nhiều so với
lý thuyết.
Để giải thích các hiện tượng này hai nhà bác học Kolli và Tollens cho rằng ngoài cấu
tạo thẳng các monosaccarit còn có cấu tạo vòng.
2. Cấu tạo vòng
a. Xét cấu tạo vòng của D - glucose:
Chủ yếu xảy ra quá trình tạo vòng 6 cạnh ở C1 và C5.
CHO
H OH
HO H
H OH
H OH
CH2OH
D - glucopyranose
D-glucopyranose
D-glucose
http://hoahocsp.tk
41
O CH2OH
OHH H
OH H
OH
HOCH2
O
CH2OH
OH
H H
OH H
OH
HOCH2
Nhận xét:
- Ở dạng vòng các aldose không còn nhóm - CHO tự do nên không do vậy nó không tác
dụng được với một số chất như NaHSO3, thuốc thử Schiff ...
- Khi tạo vòng xuất hiện thêm 1 nhóm - OH ở C nhóm chức (C1), - OH này gọi là - OH
glucosid hay - OH bán axetal, nó có tính chất khác biệt so với các - OH khác (có khả năng m
vòng, tạo được hợp chất glucosid ...)
- Thêm 1C* trong phân tử (C1
*
) vì vậy số đồng phân quang học tăng lên.
Như vậy cấu tạo vòng đã giải thích được một số vấn đề mà cấu tạo thẳng không giải
thích được.
b. Xét cấu tạo vòng của D - fructose:
Chủ yếu xảy ra quá trình tạo vòng 5 cạnh ở C2 và C5.
4.2.1.3. Hoá tính
1. Phản ứng của nhóm cacbonyl
a. Phản ứng cộng
Cộng H2: sản phẩm tạo thành là các polipol
Glucose chỉ tạo 1 poliol
Fructose tạo được 2 poliol
Cộng HCN: sản phẩm tạo thành là các polioxinitrin
OH
CH2OH - (CHOH)4 - CHO + HCN CH2OH - (CHOH)4 - CH
(độc) (không độc) CN
b. Phản ứng oxi hoá
** Đối với chất oxi hoá yếu: thuốc thử Tollens, FeLing.
CHO
HO H
H OH
H OH
CH2OH
C O
D- fructose
D-fructofuranose
D-fructofuranose
http://hoahocsp.tk
42
O CH2OH
OHH H
OH H
OH
HOCH2
Phản ứng xảy ra dễ dàng với các aldose, với cetose thì chậm hơn.
CH2OH-(CHOH)4-CHO + Ag(NH3)2OH CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + Ag
+ NH3 + H2O
Sở dĩ các xetose cũng tham gia phản ứng này đó là do có quá trình đồng phân hoá xảy
ra trong môi trường kiềm.
cetose enol aldose
Cụ thể:
CH2OH H OH
C CHO
C = O C - OH H OH
HO H OH H OH H
H OH H OH H OH
H OH H OH H OH
CH2OH CH2OH CH2OH
D-fructose enol D-glucose
Do vậy thuốc thử Tollens và Feling không phải là thuốc thử đặc trưng để phân biệt 2
dạng andose và xetose trong monosaccarit.
Thuốc thử đặc trưng để phân biệt 2 dạng nầy là thuốc thử Selivanop.
Thuốc thử Selivanop: HClđđ / Resorcin
Khi cho 2 dạng andose và xetose tác dụng với thuốc thử Selivanop chỉ có dạng xetose
tham gia phản ứng. Sản phẩm thu được là hợp chất màu đỏ anh đào.
Phản ứng xảy ra như sau:
hợp chất đỏ anh đào
** Đối với chất oxi hoá mạnh: HNO3 đđ
Đối với aldose cả nhóm - OH bậc 1 cũng bị oxi hoá
CH2OH - (CHOH)4 - CHO HOOC - CHOH)4 - COOH
t0
OH-
OH-
OH-
OH-
HOCH2 CH
HOCH2
CHO
HCl
OH
OH2
OH
OH
OH
OH
HNO3dđ
http://hoahocsp.tk
43
O
CH2OH
H
OH
H
OHH
HH O
H
HO
O
H
H
HO
CH2OH
OH
OH
O
CH2OH
OH
OH
OH
HOCH2
O
H
H
HO
CH2OH
OH
O
CH2OH
OH
OH
HOCH2
Đối với cetose khi bị oxi hoá chúng thường bị oxi hoá ở dạng hỗ biến enol và phân tử
bị cắt mạch.
Chẳng hạn D-fructose khi bị oxi hoá cho sản phẩm là axit tactric vaì axit oxalic
* * * Nhìn chung đối với phản ứng của nhóm cacbonyl thì khả năng phản ứng của monosaccarit
mạnh hơn so với hợp chất cacbonyl, sở dĩ như vậy là do trong monosaccarit xuất hiện hiệu ứng
-I tương hỗ giữa các nhóm –OH.
2. Phản ứng của nhóm – OH: đặc trưng nhất là phản ứng este hoá.
Este quan trọng nhất là este photphat
H3PO4  D glucose – 6 P
 D glucose – 1 P
 D glucose – 1, 6 di P
Fructose cũng cho sản phẩm tương tự
Các sản phẩm này tham gia vào các chu trình trong cơ thể sống (quá trình đường phân,
chu trình pentophotphat ...) tạo ra năng lượng cho cơ thể.
4.2.2. Oligosaccarit
Oligosaccarit là hợp chất bao gồm từ 2 -10 gốc, monosaccarit kết hợp với nhau trong
đó chủ yếu nhất là disaccarit.
Disaccarit là nhị đường gồm 2 monosaccarit kết hợp với nhau bằng cách loại một phân
tử nước. Công thức tổng quát: C12H22O11
Dựa vào cấu tạo và tính chất người ta chia thành 2 loại.
4.2.2.1. Disaccarit không có tính khử: điển hình là saccarose
- Saccarose có nhiều ở mía và củ cải đường phân tử, được hình thành từ D glucosevà
D fructose liên kết nhau bằng liên kết , -1,2 glucosid.
+
+ H2O
saccarose
http://hoahocsp.tk
44
- Saccacrose không còn nhóm - OH bán axtal nên không có tính khử tức không tác
dụng được với các chất oxi hoá: thuốc thử Tollens, Feling ...
- Dưới tác dụng của axit hay enzym saccarose bị thuỷ phân tái tạo các chất ban đầu D
glucose và D fructose.
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
saccarose D glucose D fructose
[D: + 66,50
+ 52,50
- 92,40
-39,90
Vì vậỵ saccrose được gọi là đường nghịch đảo
4.2.2.2. Disaccarit có tính khử: điển hình là maltose
- Maltose có nhiều ở lúa đại mạch phân tử được hình thành từ 2 gốc D glucose liên
kết nhau bằng liên kết -1,4 glucosid.
mantose
- Phân tử còn 1 nhóm -OH bán axetal nên có tính khử dưới tác dụng của chất oxi hoá
vòng ete bị đứt ra để lộ nhóm -CHO tự do.
CH2OH CH2OH CH2OH
Dưới tác dụng của axit hay enzym maltose bị thuỷ phân tạo thành 2 phân tử glucose.
C12H22O11 + H2O 2C6H12O6
maltose D glucose
4.2.3. Polisaccarit
Công thức tổng quát: (C6H10O5)n
Hợp chất quan trọng: tinh bột, cellulose
4.2.3.1. Tinh bột
Tinh bột là nguồn thức ăn chính của con người và động vật, tinh bột có nhiều ở gạo, mì,
khoai, sắn ...
H+
enzym
H+
enzym
O
H
H
HO
CH2OH
OH
OH
+
O
H
H
HO
CH2OH
OH
OH
O
H
H
CH2OH
OH
O OH
O
H
H
HO
CH2OH
OH
+ H2O
O
OH
O
COOH
O
CHO
http://hoahocsp.tk
45
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
CH2
O
O O
O
O
O
O
O
O O
1. Cấu tạo:tinh bột được cấu tạo bởi 2 phần
- Amylose: chiếm khoảng 10-20% tinh bột được cấu tạo bởi các gốc D gluco liên kết
nhau bằng liên kết  -1,4 glucosid tạo mạch thẳng.
CH2OH CH2OH CH2OH
liên kết  -1,4
- Amylopectin: chiếm khoảng 80 -90% tinh bột được cấu tạo bởi những phân tử D
glucose liên kết nhau bằng liên kết  -1,4 và  -1,6 glucosid.
lk  -1, 4 glucosid lk glucosid
2. Tính chất
Tinh bột dễ bị thuỷ phân bởi axit hoặc enzym
(C6H10O5)n (C6H10O5)x C12H22O11 C6H12O6
tinh bột dextrin mantose D glucose
4.2.3.2. Xenlulo
Xenlulo là thành phần chính của màng tế bào, ở thực vật cellulose chiếm khoảng 40-
50%, đặc biệt ở sợi bông cellulose chiếm đến 90%.
Xenlulo không tan trong nước, không có tính khử, phân tử lượmg rất lớn (250.000 –
1.000.000) bao gồm trên 1500 gốc glucose
1. Cấu tạo:
Xenlulo được tạo thành từ các phân tử D-glucose liên kết nhau bằng liên kết -1,4
glucosid.
CH2OH CH2OH CH2OH
lk -1,4 glucosid
H2O
H+
,enzym
H2O
H+
, enzym
H2O
H +
enzym
http://hoahocsp.tk
46
2. Tính chất
a. Phản ứng thuỷ phân
(C6H10O5)n (C6H10O5)x C12H22O11 C6H12O6
xenlulo amyloit xenlobio D-gluco
Xenlulo ít bị thuỷ phân bởi enzym, enzym xenlulaza rất hiếm chỉ có ở một vài động vật
đặc biệt: (động vật nhai lại, ốc sên, mối ... ). Các động vật nầy tự phân xenlulo do vâỵ xenlulo
là thức ăn chính của nó.
b. Phản ứng của nhóm - OH
Do có cấu tạo thẳng nên cellulose để lộ các nhóm -OH ra ngoài, mỗi mắc xích để lộ 3
nhóm -OH. Vì vậy công thức xenlulo có thể được viết: [C6H7O2(OH)3]n
Các phản ứng quan trọng:
- Tác dụng với NaOH đặc
[C6H7O2(OH)3]n + 3nNaOH [C6H7O2(ONa)3]n + 3nH2O
Phản ứng này được dùng để đánh bóng vải sợi
- Tác dụng với axit
[C6H7O2(OH)3]n + 3nCH3COOH [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nH2O
Axetat xenlulo được dùng làm chất dẻo, phim ảnh, sơn ...
H+
H+
H+
H2O H2O H2O
http://hoahocsp.tk
47
R C
O
O H
H O
C R
O
CHƯƠNG V. AXIT CACBOXYLIC - DẪN XUẤT AXIT
5.1. Axit cacboxylic
5.1.1. Khái niệm - Phân loại
Axit cacboxylic là hợp chất trong phân tử có chứa nhóm cacboxyl - COOH.
Công thức tổng quát: CnH2n+1 - COOH hay R - COOH
Tuỳ thuộc gốc R và số nhóm -COOH ta có các loại
Gốc R Số nhóm - COOH
Axit no, chưa no, thơm Axit mono, di, policacboxylic
Chúng ta xét chủ yếu dạng axit monocacboxylic no.
5.1.2. Danh pháp
- Tên thường: mang tính chất ngẫu nhiên liên quan đến lịch sử hay người tìm ra nó.
- Tên quốc tế: axit + tên ankan + oic
HCOOH axit metanoic (axit focmic)
CH3COOH axit etanoic (axit axetic)
C15H31COOH axit hexadecanoic (axit panmitic)
C17H35COOH axit octadecanoic (axit stearic)
5.1.3. Điều chế - Lý tính
5.1.3.1. Phương pháp oxi hoá
Oxi hoá các hợp chất có bậc oxi hoá C thấp: anken, ankyn, ancol, hợp chất cacbonyl....
5.1.3.2. Phương pháp thuỷ phân
Thuỷ phân các dẫn xuất của axit: este, hợp chất nitrin, anhydrit axit, clorua axit ...
R - COOR' + H2O R - COOH + R'OH
este
R - C  N + 2H2O R - COOH + H2O
nitrin
Các axit từ C1 - C3 là những chất lỏng không màu, dễ bay hơn, có mùi dấm, có ts
0
khá
cao và tan vô hạn trong nước.
Nguyên nhân có ts
0
cao và tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydro.
H+
H+
http://hoahocsp.tk
48
O H O H O H O H
RC
O
H C
O
R H
R C O H
O
R C
O O
C R
O OH H
+
P2O5
t
0
R C
O
O
R C
O
+ H2O
Các axit từ C4 - C9 là những chất lỏng, sánh ít tan trong nước có mùi khó chịu.
Các axit từ C10 trở đi là những chất rắn, không mùi, không tan trong nước.
5.1.4. Hoá tính
- Nhóm - CO - vừa gây hiệu ứng -I vừa gây hiệu ứng - C làm sự phân cực liên kết O -
H tăng, axit cacboxylic có tính axit rõ rệt.
- R càng lớn, càng phức tạp thì tính axit càng yếu.
5.1.4.1. Phản ứng đứt liên kết O - H
1. Tính axit
Trong dung dịch nước:
R - COOH + H2O R - COO-
+ H3O+
Thể hiện:
R - COOH + Na R - COONa + 1/2H2
R - COOH + KOH R - COOK + H2O
2. Phản ứng tạo anhydrit
Dưới tác dụng của những chất hút nước như H2SO4đ, P2O5 hai phân tử axit mất 1 phân
tử nước tạo anhydrit.
Hoạt tính anhydrit mạnh hơn axit tương ứng
5.1.4.2. Phản ứng làm đứt liên kết C - OH
1. Phản ứng este hoá
Phản ứng xảy ra giữa axit và ancol cho este và nước
2. Phản ứng tạo amit
R - COOH + NH3 R - CO - NH2 + H2O
3. Phản ứng tạo halogenua axit
R - COOH + PX5 R - CO - X + POX3 + HX
R - COOH + SOX2 R - CO - X + SO2 + HX
to
to
to
http://hoahocsp.tk
49
5.1.4.3. Phản ứng ở gốc hydrocacbon
1. Phản ứng oxi hoá
Nhóm -COOH không bị oxi hoá (trừ HCOOH bị oxi hoá ở nhóm -CHO) nhưng gốc
hydrocacbon trong axit có thể bị oxi hoá tuỳ điều kiện.
Trong cơ thể sinh vật gốc hydrocacbon bị oxi hoá bởi tác dụng của các enzym, quá
trình oxi hoá chủ yếu xảy ra ở vị trí C.
RCOOH
R - CH2 - CH2 - COOH R - CO - CH2 - COOH +
CH3COOH
Axit béo RCOOH mới tạo thành lại tiếp tục quá trình chuyển hoá như ban đầu. Sản phẩm
cuối cùng của sự oxi hoá là CH3COOH tồn tại dưới dạng CH3COSCoA (axetyl coenzym A),
CH3COSCoA là sản phẩm quan trọng trong quá trình chuyển hoá chất, tham gia vào chu trình
Crebs tạo năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể.
2. Phản ứng thế H
Tương tự hợp chất cacbonyl các H linh động dễ tham gia phản ứng thế bởi các
halogen.
CH3 - COOH + Cl2 CH2Cl - COOH + HCl
Nếu thừa Cl2 có thể tạo thêm các sản phẩm CHCl2 - COOH và CCl3 - COOH
Các chất tiêu biểu
1. HCOOH: axit focmic
HCOOH có nhiều ở ong và kiến, là chất lỏng không màu, mùi xốc, có tính sát khuẩn,
có thể gây bỏng da.
HCOOH bị oxi hoá tạo sản phẩm CO2 và H2O
H - COOH HO - CO - OH CO2 + H2O
2. CH3COOH: axit axetic
Axit này có từ thời thượng cổ (dung dịch 3 - 5%: giấm ăn)
Muối của axit axetic có nhiều ứng dụng:
(CH3COO)2Pb. Pb(OH)2: chì axetat bazơ dùng chữa bỏng hay bong gân.
(CH3COO)3Al, (CH3COO)3Fe: dùng làm chất cầm màu.
3. C17H35COOH: axit stearic
Là loại axit béo cao no thường tồn tại trong chất béo rắn (mỡ) trộn với parafin dùng làm
nến, muối natri và kali của chúng là xà phòng.
5.2. Dẫn xuất của axit
Dẫn xuất của axit là hợp chất thu được khi thay thế H trong phần gốc hoặc -OH trong
nhóm chức bằng nhóm thế khác.
[o]
enzym
[o]
enzym
[O]
t0
, p, H+
http://hoahocsp.tk
50
Chẳng hạn:
R - C - OR' R - C - X R - C - NH2 R - CH - COOH R - CH - COOH
O O O OH NH2
este halogenua axit amit oxiaxit aminoaxit
Trong phần này chúng ta chỉ khảo sát dẫn xuất quan trọng nhất của axit là este
5.2.1. Khái niệm – Phân loại
Este là dẫn xuất của axit khi thay thế nhóm - OH bằng nhóm - OR'.
Có 2 loại: este đơn giản (este hoa quả hay este) và este phức tạp (lipit hay chất béo).
5.2.2. Este đơn giản
Công thức tổng quát: R - CO - OR'
* Tên gọi: este + tên gốc hydrocacbon + tên gốc axit
CH3 - COOC2H5 este etylaxetat
CH3 - COO(CH2)2CH(CH3)2 este isoamylaxetat
H - COOC6H5 este fomiatphenyl
* Điều chế:
+ Thực hiện phản ứng este hoá: xúc tác H+
R - COOH + R'OH R - COOR' + H2O
+ Đi từ halogenua axit: xúc tác H+
R - CO - X + R'OH R - COOR + HX
* Tính chất
+ Đa số chúng là những chất lỏng không màu, dễ bay hơi, không tan trong nước,
nhẹ hơn nước và có mùi thơm dễ chịu (mùi thơm hoa quả: lê, táo, chuối ...)
+ Phản ứng đặc trưng của este là phản ứng thuỷ phân. Quá trình thuỷ phân xảy ra
có thể thực hiện trong môi trường axit hoặc bazơ.
R - COOR' + H2O R - COOH + R'OH
Este đơn giản (este) được dùng nhiều trong kỹ nghệ về hương liệu.
5.2.3. Este phức tạp
Một loại hợp chất cũng được gọi là este đó là lipit hay chất béo thuộc loại este phức tạp
Lipit là hợp chất rất quan trọng đối với con người, nó là nguồn năng lượng dự trữ cho
cơ thể, là thành phần cơ bản cấu thành nên cơ thể sống.
Lipit động vật gọi là mỡ, lipit thực vật gọi là dầu.
H+
, (OH-
)
H+
H+
http://hoahocsp.tk
51
Có 2 dạng:
* Lipit đơn giản: là este của glyxerin và axit béo, lipit đơn giản còn gọi là glyerit.
Công thức tổng quát:
CH2 - O - CO - R1
CH - O - CO - R2
CH2 - O - CO - R3
R1, R2, R3 có thể giống hay khác nhau có thể no hay chưa no.
CH2 - O - CO - C17H35 CH2 - O - CO - C15H31
CH - O - CO - C17H35 CH - O - CO - C17H33
CH2 - O - CO - C17H35 CH2 - O - CO - C17H35
tristearin panmito-oleo-stearin
(glyxerit đơn giản) (glyxerit phức tạp)
Tính chất:
1. Phản ứng thuỷ phân
Lipit dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm
CH2OCOR1 CH2OH R1COONa
CHOCOR2 + 3NaOH CHOH + R2COONa
CH2OCOR3 CH2OH R3COONa
xà phòng
Phản ứng xà phòng hoá
2. Phản ứng hydro hoá
Phản ứng chuyển dầu thành mỡ
Các lipit ở thể lỏng (dầu) có thể bị hydro hoá tạo thành dạng rắn (mỡ). Quá trình này
thực chất là cộng H2 vào liên kết đôi trong gốc hydrocacbon.
- (CH2)n - CH = CH - (CH2)m
-
+ H2 - (CH2)n - CH2 - CH2 - (CH2)m
-
3. Sự hoá ôi chất béo
Chất béo để lâu trong không khí dễ bị hoá ôi có mùi hôi khó chịu. Nguyên nhân do chất
béo bị O2KK oxi hoá thành peroxit sau đó peroxit không bền tiếp tục phân giải cho hợp chất
cacbonyl, những sản phẩm này có mùi hôi khó chịu.
- (CH2)n - CH = CH - (CH2)m
-
- (CH2)n - CH - CH - (CH2)m
-
O O
- (CH2)n - CHO + - (CH2)m - CHO
t0
t0
[o]
http://hoahocsp.tk
52
* Lipit phức tạp: thành phần ngoài glyxerin, axit béo còn có mặt các chất khác, đa phần
là gốc photphat và hợp chất chứa nitơ.
Có nhiều dạng nhưng điển hình là photphat.
Công thức tổng quát:
CH2OCOR1
CHOCOR2 OH
CH2 - O - P
O X
Chất tiêu biểu:
CH2OCOR1
CHOCOR2 OH
CH2 - O - P
O O - (CH2)2 - N(CH3)3
OH
Colinphotphatit (Lecitin)
Lecitinase có nhiều ở nọc độc rắn, dưới tác dụng của enzym này Lecitin sẽ bị thuỷ phân
tạo thành chất isolecitin (chất hoại huyết).
http://hoahocsp.tk
53
CHƯƠNG VI. HỢP CHẤT CHỨA NITƠ
6.1. Amin
6.1.1. Khái niệm - phân loại
- Amin là dẫn xuất của NH3 khi thay thế các nguyên tử H bằng các gốc hydrocacbon.
- Tuỳ thuộc số nguyên tử H bị thay thế ta có amin các bậc:
H
Amin bậc 1: R - N
H
H
Amin bậc 2: R - N
R’
Amin bậc 3: R
N - R''
R'
Ngoài ra người ta còn phân loại amin dựa vào cấu tạo gốc hydrocacbon: amin béo,
amin vòng thơm.
6.1.2. Amin béo
6.1.2.1. Danh pháp
- Tên thường: tên gốc hydrocacbon + amin
CH3 - NH2 CH3 - NH - C2H5 CH3 - N(CH3) - CH3
metyl metyletylamin trimetylamin
- Tên quốc tế:
Đối với amin bậc 1: nhóm NH2 gọi là amino.
Vị trí + amino + tên hydrocacbon
CH3 - CH2 - CH - CH3 CH3
NH2 CH3 - C - CH3
NH2
2-aminobutan 2-amino- 2- metyl propan
Đối với amin bậc 2 và bậc 3: N tên nhánh + tên hydrocacbon + amin
CH3 - CH2 - N - CH2 - CH - CH3
CH3 CH3
Nmetyl Netyl-2-metylpropan amin
http://hoahocsp.tk
54
6.1.2.2. Điều chế
1. Ankyl hoá NH3
R - X R - NH3X R - NH2 + NH4X
R - X R2NH2X R2NH + NH4X
R- X R3NHX R3N + NH4X
2. Khử hợp chất nitro, nitrin
Dùng các chất khử để khử hợp chất nitro, nitrin thành amin tương ứng
R - NO2 R - NH2 + H2O
R - C  N R - CH2 - NH2
3. Tách loại amit (phương pháp Hoffman)
Cho hợp chất amit tác dụng với halogen trong môi trường kiềm
Phương pháp nầy điều chế được amin có số nguyên tử C nhỏ hơn amit là 1.
R - C - NH2 + Br2 + NaOH R - NH2 + NaBr + CO2 + H2O
O
6.1.2.3. Hoá tính
Cấu tạo amin: R - N
N còn cặp e tự do có khả năng thu nhận proton H+
thể hiện tính bazơ
1. Tính bazơ
Trong dung dịch nước:
R - NH2 + HOH R - NH3
+
OH-
R - NH3
+
+ OH-
Tính bazơ được sắp xếp:
amin bậc 2 > bậc 1 > bậc 3
Tính bazơ mạnh hay yếu phụ thuộc vào khả năng thu nhận H+
, khả năng này lại phụ
thuộc vào mật độ e, mật độ e càng lớn khả năng thu nhận H+
càng dễ.
NH3
RNH2
R 2NH
NH3
NH3
NH3
LiAIH4
LiAIH4
[H]
[H]
http://hoahocsp.tk
55
Như vậy, đáng lẽ amin bậc 3 có tính bazơ lớn nhất vì mật độ e của N lớn nhất nhưng
thực tế thì ngược lại đó là do ảnh hưởng hiệu ứng cản trở không gian của các gốc
hydrocacbon.
Cụ thể:
Hằng số cân bằng Kb của một số hợp chất
Hợp Chất Kb
NH3
CH3NH2
(CH3)2NH
(CH3)3N
1,76 . 10-5
4,4 . 10-4
5,1 . 10-4
0,6 . 10-4
Tính bazơ của amin thể hiện:
- Làm quỳ tím hoá xanh
- Phenolphtalein không màu chuyển màu hồng
- Tác dụng với axit
R - NH2 + HCl R - NH3Cl
R - NH3HSO4
R - NH2 + H2SO4
(RNH3)2SO4
2. Phản ứng axyl hoá
Đối với amin bậc 1 và bậc 2 một nguyên tử H nối với N có thể bị thay thế bởi nhóm axyl
của axit cacboxylic hay anhydrit axit.
R - NH -H + R - C - O - C - R R - NH - CO - R + R - COOH
O O
R - NH - H + HO - C - R R - NH - CO - R + H2O
O
Hoạt tính: (RCO)2O > R - COOH
3. Phản ứng với HNO2
Đây là phản ứng đặc trưng để phân biệt bậc các amin, thuốc thử: dung dịch
(NaNO2 + HCl)
Với amin bậc 1 khi phản ứng với HNO2 (dung dịch NaNO2 + HCl) cho khí N2
thoát ra.
R - NH2 + HO - NO R - OH + N2 + H2O
1:1
2:1
http://hoahocsp.tk
56
Với amin bậc 2 khi phản ứng với HNO2 cho hợp chất nitrozoamin màu vàng không
tan trong nước.
R - NH - R' + HO - NO R - N - N = O + H2O
R'
Amin bậc 3 tác dụng với HNO2 chỉ tạo muối tan (không có dấu hiệu)
4. Tác dụng với hợp chất cơ kim
Amin bậc 1 và bậc 2 tác dụng được với CH3 - MgI giải phóng CH4
R - NH - R' + CH3 - MgI R - N - MgI + CH4
R'
6.1.3. Amin thơm
* Amin thơm là hợp chất trong phân tử có chứa nhân thơm gắn trực tiếp với nguyên tử N.
anilin metylanilin o. toludin
Đa số chúng là những chất lỏng không màu, có mùi thơm, ít tan trong nước.
* Hoá tính
1. Tính bazơ
Tính bazơ của amin thơm yếu hơn nhiều so với amin dãy béo đó là do ảnh hưởng của
nhân thơm đến nhóm chức, nhân thơm hút e làm giảm mật độ e của N. Kết quả làm giảm khả
năng thu nhận H+
tức làm giảm tính bazơ.
Tinhs bazo
Kb NH3 = 1,76.10-5
Kb C6H5NH2 = 4,8.10-10
Do tính bazơ quá yếu nến amin thơm chỉ tác dụng với axit mạnh.
Tính bazơ của amin thơm được sắp xếp:
amin 1 vòng > amin 2 vòng > amin 3 vòng
NH2 NH - CH3
NH2
CH3
NH2
+ HCl
NH3Cl
http://hoahocsp.tk
57
2. Tác dụng với HNO2
Amin vòng bậc 1 tác dụng với HNO2 tạo muối diazo
Muối diazo dễ bị thuỷ phân
Quá trình này gọi là quá trình diazo hoá.
Amin vòng bậc 2 tác dụng với HNO2 tạo hợp chất nitrozo màu vàng không tan.
nitrozometylanilin
Amin vòng bậc 3 tác dụng với HNO2 cho sản phẩm o hay p. nitrozo có màu xanh ve.
3. Phản ứng thế ở nhân
Nhóm NH2 (nhóm thế loại 1) định hướng nhóm thế mới vào vị trê o và p.
Phản ứng xảy ra theo cơ chế thế ái điện tử (SE)
NH2
+ HNO2
+
N N
HCl
0-50
C
Cl-
+ 2H2O
OH
+ N2 + HCl
1100
C
+
N N
Cl-
+ 2H2O
CH3 - N – N = O
+ H2O
NH - CH3
+ HNO2
N (CH3)2
+ H2O
N ( CH3)2
+ HNO2
N = O
NH2
+ H2O
NH2
+ 3Br2dd
Br
Br Br
 trắng
http://hoahocsp.tk
58
4. Phản ứng oxi hoá
Để lâu trong không khí anilin sẽ bị oxi hoá dần cho ra những phẩm vật khác nhau.
6.2. Aminoaxit
6.2.1. Khái niệm - Phân loại
- Amino axit là hợp chất tạp chức phân tử chứa đồng thời 2 nhóm chức: chức
cacboxyl- COOH và chức amin - NH2
Công thức tổng quát:
R - (COOH)n
(NH2)m
Nếu nhóm -NH2 nằm ở vị trí C thì được gọi là axit amin.
Trong cơ thể sinh vật có khoảng 22 axit amin có khả năng tạo protein.
Một số axit amin đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể nếu thiếu sẽ gây bệnh lý.
- Người ta có thể phân loại amino axit dựa vào các yếu tố sau:
+ Dựa vào cấu tạo gốc R
R' không vòng: hình thành amino axit không vòng
CH3 - CH - COOH Alanin
NH2
R vòng: hình thành amino axit vòng.
Loại vòng thơm
Phenylalanin
NH2 NH2
[O] [O]
N
H
OH
OH
NH
O
O
O
đen anilin hidroquinon
Tyrosin
CH2- CH- COOH
NH2
OH
CH2- CH- COOH
NH2
http://hoahocsp.tk
59
Loại dị vòng
Các axit amin có tầm quan trọng như: Tryptophan, Histidin…..
+ Dựa vào số nhóm n, m
n = 1, m = 1
H2N - CH - COOH Serin
NH2
n = 2, m = 1
CH2 - (CH2)3 - CH - COOH Lysin
NH2 NH2
n = 1, m = 2
HOOC - CH2 - CH2 - CH - COOH Axit glutamic
NH2
n = 2, m = 2
S - CH2 - CH - COOH Cystin
NH2
S - CH2 - CH - COOH
NH2
Ngoài ra người ta còn phân loại amino axit dựa vào mức độ quan trọng của nó đối với
cơ thể (các axit amin không thay thế được).
Axit amin không thay thế được: rất cần thiết cho cơ thể nhưng cơ thể không tự tổng
hợp được.
Gồm 9 axit amin:
Val, Leu, Ile, Met, Thr, Phe, Trp, Lys, His
Axit amin thay thế được: cơ thể tự tổng hợp được.
6.2.2. Hoá tính
Do trong phân tử chứa đồng thời 2 nhóm chức: - COOH và - NH2 nên amino axit vừa
có tính axit vừa có tính bazơ (tính lưỡng tính)
6.2.2.1. Tính lưỡng tính
Trong dung dịch nước aminoaxit điện ly theo 2 kiểu:
R - CH - COOH + H2O R - CH - COO-
+ H3O+
NH2 NH2
R - CH - COOH + H2O R - CH - COOH + OH-
NH2
+
NH3
http://hoahocsp.tk
60
Tuy nhiên H3O+
do axit điện ly ra lập tức bị nhóm amino tiếp nhận nên trong dung
dịch bao giờ amino axit cũng tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
R - CH - COOH R - CH - COO-
NH2
+
NH3
Trong dung dich H2O có cân bằng:
- Dung dich aminoaxit trong môi trường axit thì axit liên hợp chiếm ưu thế.
- Dung dich aminoaxit trong môi trường bazơ thì bazơ liên hợp chiếm ưu thế.
Tính lưỡng tính thể hiện:
- Tính axit:
Thực hiện phản ứng este hoá, tác dụng được với bazơ ...
R - CH - COONa + H2O
R - CH - COOH NH2
NH2 R - CH - COOR' + H2O
NH2
- Tính bazơ:
Phản ứng được với axit, HNO2 ...
R - CH - COOH
R - CH - COOH NH3Cl
NH2 R - CH – COOH + N2 + H2O
OH
6.2.2.2. Phản ứng loại nước của aminoaxit
Aminoaxit dễ tách nước từ nhóm – NH2 và – COOH tạo ra amit
Sản phẩm tạo thành phu thuộc vào vị trí của – NH2 so với – COOH
6.2.2.3. Phản ứng ngưng tụ
Trong những điều kiện nhất định các aminoaxit có thể tương tác nhau để tạo chuỗi
polipeptit và giải phóng H2O.
nH2N - CH - COOH H2N - CH - C - N - …… .- CH - C - N - CH - COOH
R R O H R O H R
+ (n-1) H2O
+ NaOH
+R'OH
+HNO2
+ HCl
H+
http://hoahocsp.tk
61
6.2.2.4. Phản ứng định tính
Thuốc thử: Nin hydrin
Hợp chất nầy phản ứng tiếp với Ninhydrincó mặt NH3 cho sản phẩm màu xanh tím
(màu xanh tím)
Tóm lại:
R - CH - COOH + thuốc thử Ninhydrin hợp chất màu xanh tím
NH2
6.2.2.5. Điểm đẳng điện của axit amin
Trong dung dịch aminoaxit luôn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. Tuỳ vào pH của
môi trường mà ta có thể điều chỉnh aminoaxit trung hoà điện, mang điện tích dương hay âm.
Môi trường axit: ion H+
kìm hãm sự điện ly của nhóm - COOH và aminoaxit sẽ tích
điện dương.
R - CH - COO-
+ H+
R - CH - COOH
+
NH3
+
NH3
Môi trường bazơ: ion OH-
kìm hãm sự điện ly của nhóm - NH2 và aminoaxit sẽ tích
điện âm.
R - CH - COO-
+ OH-
R - CH - COO-
+
NH3 NH2. H2O
Như vậy ta có thể điều chỉnh pH của môi trường để axit amin trung hoà về điện.
Giá trị pH tại thời điểm axit amin trung hoà về điện gọi là điểm đẳng điện của axit
amin.ký hiệu: pI.
dixetooxyhydrin đen
CH2- CH- COOH
NH2
+ RCHO+ CO2
+ NH3
+
OHC
C
C
OH
O
O
ninhydrin
C
C
CH-OH
O
O
O
C – N =
OO
O
C
C
C
C
C
http://hoahocsp.tk
62
Thông thường:
Số nhóm - COOH = NH2 pI = 6
Số nhóm - COOH > NH2 pI < 7
Số nhóm - COOH < NH2 pI > 7
Công thức xác định pI:
pKa + pKb
pI =
2
Ka: hằng số axit của nhóm – COOH
Kb: hằng số bazơ cuả nhóm – NH2
6.3. Protein
Protein là hợp chất cao phân tử được cấu thành từ các axit amin.
Protein là một trong các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào và mô cơ thể, là nguồn
thức ăn chính của người và động vật.
6.3.1. Phân loại
Có 2 loại:
6.3.1.1. Protein đơn giản: thành phần chỉ gồm các axit amin
Abumin: có ở lòng trắng trứng
Globulin: có ở mạch máu và huyết thanh
6.3.1.2. Protein phức tạp:
Phân tử được cấu tạo bởi 2 phần:
- Phần protein: gọi là nhóm nội hay apoprotein
- Phần không phải protein: gọi là nhóm ngoại
Chẳng hạn:
Nucleoprotein: nhóm ngoại là axit nucleic, nucleoprotein là thành phần tạo nên ribosom
Lipoprotein: nhóm ngoại là lipit, liprotein đóng vai trò vận chuyển lipit trong cơ thể
6.3.2. Các mức cấu trúc của protein
6.3.2.1. Cấu trúc bậc 1.
Cấu trúc này được giữ vững nhờ liên kết peptit.
Liên kết peptit được hình thành do sự kết hợp của nhóm -cacboxyl của axit amin
này với nhóm -amino của nhóm kia bằng cách loại đi 1 phân tử H2O.
H2N - CH - C - N - ............. - CH - C - N - CH - COOH
đầu N R O H R O H R đầu C
( + ) ( - )
http://hoahocsp.tk
63
Chuỗi polipeptit bao giờ cũng bắt đầu từ đầu N ( + ) và kết thức bằng đầu C ( - )
** Ý nghĩa:
- Cấu trúc bậc 1 là yếu tố góp phần nghiên cứu bệnh lý phân tử: thay đổi thứ tự axit
amin dù chỉ là 1 gốc cũng làm thay đổi hoạt tính sinh học dẫn đến gây bệnh.
- Là bản phiên dịch mã di truyền. Cấu trúc bậc 1 xác định mối quan hệ họ hàng giữa
các sinh vật.
6.3.2.2. Cấu trúc bậc 2.
Cấu trúc này được giữ vững nhờ liên kết hydro.
Liên kết hydro được hình thành giữa nhóm - CO - của liên kết peptit này với nhóm
NH của liên kết peptit kia, liên kết hydro có thể xảy ra trên một mạch hoặc cả 2 mạch.
Nhờ có liên kết hydro mà chuỗi polipep có những hình dạng khác nhau: xoắn 
(75%), xoắn xếp  (25%).
xoắn  (75%)
6.3.2.3. Cấu trúc bậc 3.
Là cấu trúc không gian của toàn mạch polipeptit (sự cuộn lại của các chuỗi polipeptit
có cấu trúc bậc 2), cấu trúc này được giữ vững nhờ liên kết disunfua, lực hút VanderWaals.
Liên kết disunfua được hình thành giữa 2 mạch hay 1 mạch polipeptit, liên kết này được tạo
bởi 2 nhóm -SH của 2 gốc cysterin biến đổi thành 1 gốc cystin.
- NH - CH - CO - NH - CH - CO - - NH - CH - CO - NH - CH - CO -
CH2 - S - S - CH2 CH2 - S R
CH2 - S
- NH - CH - CO - NH - CH - CO -
trên 1 mạch trên 2 mạch R
Lực hút VanderWaals hình thành do sự tương tác của các nhóm thế không phân cực
có kích thước lớn.
C
O
H
N
C
O
H
N
C
O
H
N
C
O
H
N
http://hoahocsp.tk
64
6.3.2.4. Cấu trúc bậc 4.
Tập hợp 2 hay nhiều cấu trúc bậc 3 gọi là "phần dưới đơn vị" bằng liên kết hydro,
lực hút VanderWaals ta được cấu trúc bậc 4.
Cấu trúc bậc 4 có hoạt tính sinh học cao.
Ví dụ: Hemoglobin (Hb) được cấu tạo từ 4 phần d i n v với 1 nhóm heme
(chứa Fe2+
).
Hb có chức năng vận chuyển O2 trong máu đến các cơ quan.
6.3.3. Hoá tính
6.3.3.1. Tính lưỡng tính
Trong phân tử protein vẫn còn nhóm - NH2 và nhóm - COOH tự do nên có tính
lưỡng tính như axit amin
6.3.3.2. Phản ứng thuỷ phân
Protein bị thuỷ phân đến cùng cho các axit amin
Protein pepton polipeptit dipeptit axit amin
Tác nhân thuỷ phân
Axit, bazơ: HCl, NaOH ...
Enzym : pepsin, tripsin
6.3.3.3. Phản ứng nhận biết lưu huỳnh trong protein
Các protein có chứa lưu huỳnh được nhận biết bằng thuốc thử (CH3COO)2Pb/NaOH
- Đầu tiên đun nóng protein với NaOH
- NH - CH - CO - NH - + NaOH - NH - CH - CO - NH - + Na2S + H2O
SH OH
- Sau đó cho dung dịch (CH3COO)2Pb vào nếu có S sẽ thấy xuất hiện kết tủa đen của
PbS.
(CH3COO)2Pb + Na2S 2CH3 - COONa + PbS
H2O H2O H2O H2O
http://hoahocsp.tk
ĐẠI HỌC HUẾ
TRUNG TÂM GIẢNG DẠY VÀ THỰC HÀNH CƠ BẢN
BỘ MÔN HOÁ
BÀI GIẢNG
HOÁ HỌC HỮU CƠ
Th.S. PHAN THỊ DIỆU HUYỀN
HUẾ, 2007
http://hoahocsp.tk
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LÝ THUYẾT
HÓA HỮU CƠ
1.1. Phản ứng hữu co ......................................................................................................................... 1
1.1.1. Phân loại hợp chất hữu co................................................................................................ 1
1.1.2. Phân loại phản ứng hữu co............................................................................................... 1
1.2. Bản chất liên kết trong Hóa hữu co............................................................................................ 2
1.2.1. Liên kết δ .......................................................................................................................... 2
1.2.2. Liên kêt π ........................................................................................................................... 3
1.3. Cấu trúc phân tử các hợp chất hữu co....................................................................................... 3
1.3.1. Đồng phân cấu tạo ............................................................................................................ 3
1.3.2. Đồng phân không gian...................................................................................................... 3
1.4. Hiệu ứng hóa học.......................................................................................................................... 8
1.4.1. Hiệu ứng cảm ứng ............................................................................................................. 8
1.4.2. Hiệu ứng liên hợp.............................................................................................................. 9
CHƯƠNG II. HYDROCACBON
2.1. Hydrocacbon no ........................................................................................................................... 11
2.1.1. Ankan................................................................................................................................. 11
2.1.2. Xycloankan ........................................................................................................................ 14
2.2. Hydrocacbon chưa no.................................................................................................................. 15
2.2.1. Anken................................................................................................................................. 15
2.2.2. Ankadien............................................................................................................................ 17
2.2.3. Ankyn................................................................................................................................. 19
2.3. Hydrocacbon thơm ...................................................................................................................... 21
2.3.1 Khái niệm- Phân loại ....................................................................................................... 21
2.3.2 Cấu tạo benzen.................................................................................................................. 22
2.3.3. Danh pháp - Vị trí các nhóm thế ..................................................................................... 22
2.3.4. Điều chế - Lý tính.............................................................................................................. 23
2.3.5. Hóa tính.............................................................................................................................. 23
http://hoahocsp.tk
CHƯƠNG III. DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
3.1. Dẫn xuất halogen.......................................................................................................................... 25
3.1.1. Danh pháp.......................................................................................................................... 25
3.1.1. Điều chế - Lý tính.............................................................................................................. 25
3.1.3. Hoá tính ............................................................................................................................. 26
3.2. Ancol.............................................................................................................................................. 27
3.2.1. Danh pháp.......................................................................................................................... 28
3.2.2. Điều chế - Lý tính.............................................................................................................. 28
3.2.3. Hoá tính.............................................................................................................................. 29
3..3. Phenol........................................................................................................................................... 31
3.3.1. Cấu tạo phenol................................................................................................................... 32
3.3.2. Điều chế.............................................................................................................................. 32
3.3.3. Hóa tính.............................................................................................................................. 32
CHƯƠNG IV. HỢP CHẤT CACBONYL - GLUXIT
4.1. Hợp chất cacbonyl........................................................................................................................ 34
4.1.1 Danh pháp........................................................................................................................... 34
4.1.2. Điều chế - Lý tính.............................................................................................................. 34
4.1.3. Hoá tính.............................................................................................................................. 35
4.2. Gluxit............................................................................................................................................. 38
4.2.1. Monosaccarit ..................................................................................................................... 38
4.2.2. Disaccarit ........................................................................................................................... 43
4.2.3. Polisaccarit......................................................................................................................... 44
CHƯƠNG V. AXIT CACBOXYLIC - DẪN XUẤT CỦA AXIT
5.1. Axit cacboxylic.............................................................................................................................. 47
5.1.1. Khái niệm- Phân loại ....................................................................................................... 47
5.1.2. Danh pháp.......................................................................................................................... 47
5.1.3. Điều chế - Lý tính.............................................................................................................. 47
5.1.4. Hóa tính.............................................................................................................................. 48
5.2. Dẫn xuất của axit ......................................................................................................................... 49
5.2.1. Khái niệm– Phân loại....................................................................................................... 50
5.2.2. Este ..................................................................................................................................... 50
5.2.3. Lipit .................................................................................................................................... 50
http://hoahocsp.tk
CHƯƠNG VI. HỢP CHẤT CHỨA NITƠ
6.1. Amin .............................................................................................................................................. 53
6.1.1. Khái niệm- Phân loại ....................................................................................................... 53
6.1.2. Amin béo........................................................................................................................... 53
6.1.3. Amin thơm........................................................................................................................ 56
6.2. Amino axit.................................................................................................................................... 58
6.2.1. Khái niệm- Phân loại ....................................................................................................... 58
6.2.2. Hóa tính............................................................................................................................. 59
6.3. Protein.......................................................................................................................................... 62
6.3.1. Phân loại ........................................................................................................................... 62
6.3.2. Các mức cấu trúc cúa protein......................................................................................... 62
6.3.3. Hóa tính............................................................................................................................. 64
http://hoahocsp.tk
01 hoa huu co

More Related Content

What's hot

Tai lieu on_thi_hsg
Tai lieu on_thi_hsgTai lieu on_thi_hsg
Tai lieu on_thi_hsgKhắc Quỹ
 
Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
 Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
Liên kết hoá học và cấu tạo phân tửwww. mientayvn.com
 
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocationCo cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocationQuang Vu Nguyen
 
Một số công thức hóa học nên nhớ
Một số công thức hóa học nên nhớMột số công thức hóa học nên nhớ
Một số công thức hóa học nên nhớDoan Hau
 
Bai giang sv 2016 ch1 ch6
Bai giang sv 2016 ch1 ch6Bai giang sv 2016 ch1 ch6
Bai giang sv 2016 ch1 ch6kimphabk
 
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 7 carboxylic acid va dan xuat
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 7 carboxylic acid va dan xuatHoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 7 carboxylic acid va dan xuat
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 7 carboxylic acid va dan xuatNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh phap-huu-co
Danh phap-huu-coDanh phap-huu-co
Danh phap-huu-coDo Minh
 
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Canh Dong Xanh
 

What's hot (20)

Phan ung the o nhan thom
Phan ung the o nhan thomPhan ung the o nhan thom
Phan ung the o nhan thom
 
Tim hieu ve chuan do da axit da bazo
Tim hieu ve chuan do da axit da bazoTim hieu ve chuan do da axit da bazo
Tim hieu ve chuan do da axit da bazo
 
Chuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuat
Chuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuatChuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuat
Chuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuat
 
Dong phan.doc
Dong phan.docDong phan.doc
Dong phan.doc
 
Phan ung tach loai
Phan ung tach loaiPhan ung tach loai
Phan ung tach loai
 
Hoa huu co chuong 3 co che phan ung
Hoa huu co chuong 3 co che phan ungHoa huu co chuong 3 co che phan ung
Hoa huu co chuong 3 co che phan ung
 
Hieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu coHieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu co
 
Tai lieu on_thi_hsg
Tai lieu on_thi_hsgTai lieu on_thi_hsg
Tai lieu on_thi_hsg
 
Can bang hoa hoc
Can bang hoa hocCan bang hoa hoc
Can bang hoa hoc
 
Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
 Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
 
Acid carboxylic
Acid carboxylicAcid carboxylic
Acid carboxylic
 
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocationCo cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
 
Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp
 
Một số công thức hóa học nên nhớ
Một số công thức hóa học nên nhớMột số công thức hóa học nên nhớ
Một số công thức hóa học nên nhớ
 
Bai giang sv 2016 ch1 ch6
Bai giang sv 2016 ch1 ch6Bai giang sv 2016 ch1 ch6
Bai giang sv 2016 ch1 ch6
 
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 7 carboxylic acid va dan xuat
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 7 carboxylic acid va dan xuatHoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 7 carboxylic acid va dan xuat
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 7 carboxylic acid va dan xuat
 
Phuong phap oxy hoa khu
Phuong phap oxy hoa khuPhuong phap oxy hoa khu
Phuong phap oxy hoa khu
 
Danh phap-huu-co
Danh phap-huu-coDanh phap-huu-co
Danh phap-huu-co
 
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
 
bậc phản ứng
bậc phản ứngbậc phản ứng
bậc phản ứng
 

Viewers also liked

Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797Nguyen Ha
 
Báo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhBáo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhThao Truong
 
Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co Thanh Vu
 
Thuc hanh hoa vo co 1
Thuc hanh hoa vo co 1 Thuc hanh hoa vo co 1
Thuc hanh hoa vo co 1 Thanh Vu
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmFood chemistry-09.1800.1595
 
Danh pháp trong hợp chất hữu cơ
Danh pháp trong hợp chất hữu cơDanh pháp trong hợp chất hữu cơ
Danh pháp trong hợp chất hữu cơTrần Đương
 
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhatBai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhatngocthuan2n
 
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớTên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớMinh Thắng Trần
 
58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa học58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa họcVan-Duyet Le
 
Quy tac ptn
Quy tac ptnQuy tac ptn
Quy tac ptnThanh Vu
 
Bi kip hoa hoc kien thuc bi lang quen by kaitorkid
Bi kip hoa hoc kien thuc bi lang quen  by kaitorkidBi kip hoa hoc kien thuc bi lang quen  by kaitorkid
Bi kip hoa hoc kien thuc bi lang quen by kaitorkidLe Quan
 
Giao an e learning bai amin hay nhat
Giao an e learning bai amin hay  nhatGiao an e learning bai amin hay  nhat
Giao an e learning bai amin hay nhatSweet_night1110
 
9ed chuyen de aminoaxitpeptitpolime
9ed chuyen de aminoaxitpeptitpolime9ed chuyen de aminoaxitpeptitpolime
9ed chuyen de aminoaxitpeptitpolimeschoolantoreecom
 
Hoahuuco NgocBao Qs
Hoahuuco NgocBao QsHoahuuco NgocBao Qs
Hoahuuco NgocBao Qsbaoa1pro
 
Hoa hoc huu co tran quoc son
Hoa hoc huu co   tran quoc sonHoa hoc huu co   tran quoc son
Hoa hoc huu co tran quoc sonTạ Năng
 
Chuyen de-hoa-huu-co-lop-11 chuyen-hoa
Chuyen de-hoa-huu-co-lop-11 chuyen-hoaChuyen de-hoa-huu-co-lop-11 chuyen-hoa
Chuyen de-hoa-huu-co-lop-11 chuyen-hoaAlice Jane
 

Viewers also liked (20)

Axit salixylic
Axit salixylicAxit salixylic
Axit salixylic
 
Hợp chất hydroxy
Hợp chất hydroxyHợp chất hydroxy
Hợp chất hydroxy
 
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
 
Báo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhBáo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinh
 
Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co
 
Thuc hanh hoa vo co 1
Thuc hanh hoa vo co 1 Thuc hanh hoa vo co 1
Thuc hanh hoa vo co 1
 
Bt hoa huu_co_tap1[1]
Bt hoa huu_co_tap1[1]Bt hoa huu_co_tap1[1]
Bt hoa huu_co_tap1[1]
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
 
Danh pháp trong hợp chất hữu cơ
Danh pháp trong hợp chất hữu cơDanh pháp trong hợp chất hữu cơ
Danh pháp trong hợp chất hữu cơ
 
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhatBai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
 
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớTên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
 
58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa học58 công thức giải nhanh hóa học
58 công thức giải nhanh hóa học
 
Quy tac ptn
Quy tac ptnQuy tac ptn
Quy tac ptn
 
Bi kip hoa hoc kien thuc bi lang quen by kaitorkid
Bi kip hoa hoc kien thuc bi lang quen  by kaitorkidBi kip hoa hoc kien thuc bi lang quen  by kaitorkid
Bi kip hoa hoc kien thuc bi lang quen by kaitorkid
 
Giao an e learning bai amin hay nhat
Giao an e learning bai amin hay  nhatGiao an e learning bai amin hay  nhat
Giao an e learning bai amin hay nhat
 
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhatBai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
 
9ed chuyen de aminoaxitpeptitpolime
9ed chuyen de aminoaxitpeptitpolime9ed chuyen de aminoaxitpeptitpolime
9ed chuyen de aminoaxitpeptitpolime
 
Hoahuuco NgocBao Qs
Hoahuuco NgocBao QsHoahuuco NgocBao Qs
Hoahuuco NgocBao Qs
 
Hoa hoc huu co tran quoc son
Hoa hoc huu co   tran quoc sonHoa hoc huu co   tran quoc son
Hoa hoc huu co tran quoc son
 
Chuyen de-hoa-huu-co-lop-11 chuyen-hoa
Chuyen de-hoa-huu-co-lop-11 chuyen-hoaChuyen de-hoa-huu-co-lop-11 chuyen-hoa
Chuyen de-hoa-huu-co-lop-11 chuyen-hoa
 

Similar to 01 hoa huu co

Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phan
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phanHoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phan
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phanNguyen Thanh Tu Collection
 
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdf
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdfHOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdf
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong ia dong phan
Chuong ia dong phanChuong ia dong phan
Chuong ia dong phanLinh Linh
 
Bài giảng HVC-1.pptx
Bài giảng HVC-1.pptxBài giảng HVC-1.pptx
Bài giảng HVC-1.pptxDiuLinh903245
 
Chuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phânChuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phântoimuontaino
 
liên kết VB Valence bond
liên kết VB  Valence bond liên kết VB  Valence bond
liên kết VB Valence bond Tran Duc thanh
 
Lkconghoatrivb 161103025251
Lkconghoatrivb 161103025251Lkconghoatrivb 161103025251
Lkconghoatrivb 161103025251Hoan Kim
 
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơ
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơLuyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơ
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơschoolantoreecom
 
Hoahoclapthe
HoahoclaptheHoahoclapthe
HoahoclaptheAkai Phan
 
Bai 18 (Lop 10_NC) Su lai hoa cac orbital nguyen tu
Bai 18 (Lop 10_NC) Su lai hoa cac orbital nguyen tuBai 18 (Lop 10_NC) Su lai hoa cac orbital nguyen tu
Bai 18 (Lop 10_NC) Su lai hoa cac orbital nguyen tuKieunga753
 
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việtlý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việtHoàng Thái Việt
 
cơ sở hóa lập thể
cơ sở hóa lập thểcơ sở hóa lập thể
cơ sở hóa lập thểCorn Quỳnh
 
Hóa học đại cương chương 11.pptx
Hóa học đại cương chương 11.pptxHóa học đại cương chương 11.pptx
Hóa học đại cương chương 11.pptxTrnHongAn2
 

Similar to 01 hoa huu co (20)

Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phan
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phanHoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phan
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phan
 
Bai giang tong hop huu co dai hoc thuy loi
Bai giang tong hop huu co dai hoc thuy loiBai giang tong hop huu co dai hoc thuy loi
Bai giang tong hop huu co dai hoc thuy loi
 
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdf
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdfHOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdf
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdf
 
Chuong ia dong phan
Chuong ia dong phanChuong ia dong phan
Chuong ia dong phan
 
Bài giảng HVC-1.pptx
Bài giảng HVC-1.pptxBài giảng HVC-1.pptx
Bài giảng HVC-1.pptx
 
CT-PT-DP.ppsx
CT-PT-DP.ppsxCT-PT-DP.ppsx
CT-PT-DP.ppsx
 
Chuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phânChuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phân
 
Hoa hoc phuc chat
Hoa hoc phuc chatHoa hoc phuc chat
Hoa hoc phuc chat
 
liên kết VB Valence bond
liên kết VB  Valence bond liên kết VB  Valence bond
liên kết VB Valence bond
 
Lkconghoatrivb 161103025251
Lkconghoatrivb 161103025251Lkconghoatrivb 161103025251
Lkconghoatrivb 161103025251
 
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơ
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơLuyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơ
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơ
 
Dai cuong ve hoa hoc huu co
Dai cuong ve hoa hoc huu coDai cuong ve hoa hoc huu co
Dai cuong ve hoa hoc huu co
 
dai cuong+dong phan.pdf
dai cuong+dong phan.pdfdai cuong+dong phan.pdf
dai cuong+dong phan.pdf
 
Hoahoclapthe
HoahoclaptheHoahoclapthe
Hoahoclapthe
 
Chuong iv lien ket hoa hoc va cau tao phan tu
Chuong iv lien ket hoa hoc va cau tao phan tuChuong iv lien ket hoa hoc va cau tao phan tu
Chuong iv lien ket hoa hoc va cau tao phan tu
 
Bai 18 (Lop 10_NC) Su lai hoa cac orbital nguyen tu
Bai 18 (Lop 10_NC) Su lai hoa cac orbital nguyen tuBai 18 (Lop 10_NC) Su lai hoa cac orbital nguyen tu
Bai 18 (Lop 10_NC) Su lai hoa cac orbital nguyen tu
 
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việtlý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
 
cơ sở hóa lập thể
cơ sở hóa lập thểcơ sở hóa lập thể
cơ sở hóa lập thể
 
Hóa học đại cương chương 11.pptx
Hóa học đại cương chương 11.pptxHóa học đại cương chương 11.pptx
Hóa học đại cương chương 11.pptx
 
Chương i
Chương iChương i
Chương i
 

01 hoa huu co

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – HÀ LAN BÀI GIẢNG HOÁ HỮU CƠ Người biên soạn: Phan Thị Diệu Huyền Huế, 08/2009 http://hoahocsp.tk
  • 2. 1 CHƯƠNG I. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LÝ THUYẾT HÓA HỮU CƠ 1.1. Phản ứng hữu cơ 1.1.1. Phân loại hợp chất hữu cơ 1.1.1.1. Phân loại theo nhóm chức Hợp chất cơ bản của Hoá hữu cơ là hydrocacbon. Các chất khác được xem là dẫn xuất của hydrocacbon, các dẫn xuất nầy được hình thành bằng cách thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong hydrocacbon bằng các nhóm chức khác, chẳng hạn: -OH, -CO-, -COOH, -NH2 .... Khi phân tử có một nhóm chức ta có hợp chất đơn chức, có nhiều nhóm chức đồng nhất ta có hợp chất đa chức, có nhiều nhóm chức khác nhau ta có hợp chất tạp chức. 1.1.1.2. Phân loai theo mạch C Mach C có thể hở, vòng, mạch thẳng, phân nhánh, mạch no, không no ... Về cơ bản người ta phân thành 2 loại chính: mạch hở và mạch vòng, trong mỗi loại lại có những dạng khác nhau. - Mạch hở + Hợp chất no: chỉ chứa liên kết (liên kết đơn) + Hợp chất không no: chứa liên kết bội (đôi, ba) - Mạch vòng + Đồng vòng: các nguyên tố tạo vòng đều là C + Dị vòng: nguyên tố tạo vòng ngoài C còn các nguyên tố khác Các dị tố thường gặp: O, S, N ... 1.1.2. Phân loại phản ứng hữu cơ 1.1.2.1. Phản ứng thế (S: Substitution) Phản ứng thay thế nhóm thế này bằng nhóm thế khác Ví dụ: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (SR: thế gốc tự do) + Cl2 Cl + HCl (SE: thế electronphin) CH3Cl + NaOH CH3OH + NaCl (SN: thế nucleophin) Tổng quát: as bột Fe http://hoahocsp.tk
  • 3. 2 R - X + Y R - Y + X ( X: nhóm bị thế, Y: nhóm thế ) 1.1.2.2. Phản ứng cộng (A: Addition) Phản ứng kết hợp một hay nhiều nhóm thế vào phân tử chưa no. Phản ứng thường xảy ra trong các hợp chất có nối đôi, nối ba. Ví dụ: CH3 - CH = CH2 + HCl CH3 - CHCl - CH3 (AE) CH3 - CH = O + HCN CH3 - CH(CN) - OH (AN) CH3 - CH = CH2 + HBr CH3 - CH2 - CH2Br (AR) 1.1.2.3. Phản ứng tách (E: Elimination) Phản ứng loại một hay nhiều nhóm nguyên tử ra khỏi phân tử Ví dụ: CH3 - CH2OH CH2 = CH2 + H2O CH3 - CHCl - CH3 CH3 - CH = CH2 + HCl 1.2. Bản chất liên kết trong Hoá hữu cơ Có nhiều loại liên kết nhưng trong Hoá hữu cơ liên kết quan trọng nhất là liên kết cộng hoá trị. Theo quan điểm hiện đại liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự xen phủ các orbital nguyên tử (AO), orbital nhận được gọi là orbital phân tử (MO). Tuỳ vào sự xen phủ người ta phân biệt 2 loại liên kết sau: 1.2.1. Liên kết (xen phủ trục) Liên kết này được hình thành do sự xen phủ cực đại của các cặp orbital: s-s, s-p, p-p.Trục đối xứng trùng với đường thẳng nối liền với 2 hạt nhân nguyên tử. Mô tả: s - s s - p p - p Các orbital p ở dạng lai hoá có hình quả tạ đôi không cân đối. Đặc điểm: - Liên kết tương đối bền, do vậy các chất được cấu tạo bởi chỉ liên kết nầy ở điều kiện thường khá trơ về mặt hoá học. H2SO4 1800 C kiềm/rượu peroxit http://hoahocsp.tk
  • 4. 3 - Các nhóm thế nối với nhau bằng liên kết có thể quay quanh trục liên kết. 1.2.2. Liên kết (xen phủ bên) Liên kết nầy được hình thành do sự xen phủ từng phần của các cặp orbital: p- p, p-d, d-d. Trục đối xứng có thể song song hoặc cắt nhau. Mô tả: Các orbital p ở dạng chưa lai hoá có hình quả tạ đôi cân đối. Đặc điểm: - Liên kết kém bền - Các nhóm thế nối nhau bằng liên kết không thể quay tự do được 1.3. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Thuyết cấu tạo hoá học của ButLeRop ra đời đã giải quyết được rất nhiều vấn đề trong đó nổi bậc nhất là hiện tượng đồng phân. Có 2 loại đồng phân: 1.3.1. Đồng phân cấu tạo (mặt phẳng) - Đồng phân mạch C - Đồng phân nhóm chức - Đồng phân vị trí nhóm chức - Đồng phân liên kết Ưu nhược điểm của đồng phân cấu tạo Ưu điểm: phản ánh được cấu tạo của chất từ đó cho phép dự đoán được tính chất đặc trưng của chất đó. Ví dụ: C2H5-OH: có H linh động C2H6O CH3-O-CH3: không có H linh động Nhược điểm: Chưa phản ánh được cấu tạo thực sự (cấu trúc) của các chất, từ đó chưa giải thích được một vài hiện tượng thực tế. 1.3.2. Đồng phân không gian (lập thể) http://hoahocsp.tk
  • 5. 4 1.3.2.1. Thuyết tứ diện của C Van Hop và Lơ Ben đã tìm ra cấu trúc đặc biệt của C (năm 1874), hai ông đưa ra thuyết tứ diện của C. Nội dung: "Trong hợp chất hữu cơ 4 hoá trị của C hướng ra 4 đỉnh của một hình tứ diện, các góc ở tâm đều bằng nhau và bằng 1090 28' ". Mô tả: Có 2 loại đồng phân không gian: 1.3.2.2. Đồng phần hình học 1. Định nghĩa: là loại đồng phân gây nên do sự phân bố khác nhau trong không gian của các nhóm thế xung quanh một bộ phận cố định (nối đôi, vòng no) a. Trường hợp nối đôi Phân tử có 1 nối đôi sẽ có 2 đồng phân hình học được gọi là cis và trans (nếu nối đôi là C=C), gọi là syn và anti (nếu nối đôi là C = N hay N = N). Hai nhóm thế giống nhau nằm cùng phía đối với nối đôi thì gọi là đồng phân dạng cis hay syn. Ngược lại nằm khác phía thì gọi là trans hay anti. b. Trường hợp vòng no: cũng tương tự c a C d b 1090 28’ 1090 28’ dạng cis HOOC H C COOH H C dạng trans HOOC COOH C H H C dạng syn C6H5 N C6H5 N dạng anti C6H5 N C6H5 N http://hoahocsp.tk
  • 6. 5 2. Điều kiện để có đồng phân hình học - Phân tử phải có nối đôi hay vòng no. - Hai nhóm thế gắn với mỗi C của nối đôi hay vòng no phải khác nhau. 1.3.2.3. Đồng phân quang học 1. Định nghĩa: Những đồng phân có tính chất lý, hoá giống nhau chỉ khác nhau về khả năng làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng phân cực gọi là đồng phân quang học của nhau. Chất làm quay mặt phẳng phân cực gọi là chất quang hoạt. Khi cho ánh sáng phân cực đi qua chất hoạt quang mặt phẳng dao động của ánh sáng bị lệch đi một góc ( : góc quay cực) được đo bằng máy phân cực kế. Chất làm quay mặt phẳng sang trái ( < 0) gọi là chất quay trái Chất làm quay mặt phẳng sang phải ( > 0) gọi là chất quay phải Khi trộn 50% đồng phân quay trái với 50% đồng phân quay phải ta thu được hỗn hợp gọi là biến thể racemic 2. Điều kiện để có đồng phân quang học OH OH OH OH dạng transdạng cis as tự nhiên as phân cực nicol chất hoạt quang mặt phẳng bị lệch http://hoahocsp.tk
  • 7. 6 Điều kiện cơ bản là phân tử phải có cấu hình bất đối xứng, một trong những yếu tố tạo nên sự bất đối của phân tử là sự xuất hiện của nguyên tử C bất đối, ký hiệu: C*. C*: 4 hoá trị của C liên kết với 4 nhóm thế khác nhau. Phân tử có 1C* thì sẽ có 2 cấu hình giống nhau nhưng không thể chồng khít lên nhau được mà chỉ đối xứng nhau qua gương phẳng. Hai cấu hình như vậy gọi là 2 đồng phân quang học của nhau (1 cặp đối quang). Khi số C* tăng thì số đồng phân quang học tăng nhanh Số đồng phân quang học được tính: N = 2n Trong đó: n: số C* N: số đồng phân quang học Đối với trường hợp phân tử có 1C* thì việc biểu diễn cấu hình dưới dạng tứ diện dễ dàng nhưng phân tử có từ 2C* trở lên thì việc biểu diễn khó khăn. Do vậy để đơn giản khi biểu diễn người ta dùng công thức chiếu Fischer. Công thức Fischer là hình chiếu của công thức tứ diện lên mặt phẳng thoả mãn các quy ước: - Đường thẳng đứng ứng với 2 liên kết hướng xa theo hướng nhìn - Đường nằm ngang ứng với 2 liên kết ở gần theo hướng nhìn. Lưu ý: Nhóm có bậc oxi hóa của C cao được đặt nằm trên, nhóm có bậc oxi hóa thấphơn được đặt nằm dưới đường thẳng đứng. Bậc oxi hoá của C: - COOH > - CHO (-CO-) > - CH2OH > - R a C* b c d C a b c d a b c d http://hoahocsp.tk
  • 8. 7 c C C a c a bb a c b c b a 3. Các ví dụ cụ thể Ví dụ 1: Xét phân tử axit lactic CH3 - C*HOH - COOH Phân tử có 1C*  có 2 đồng phân quang học (1cặp đối quang) COOH COOH H OH HO H CH3 CH3 Ví dụ 2: Xét phân tử C6H5 - C*H(NH2)-C*H(NH2)-COOH axit 2,3-diamino - 3phenyl propanoic Phân tử có 2C*  có 4 đồng phân quang học (2 cặp đối quang) COOH COOH COOH COOH H NH2 H2N H H NH2 H2N H H NH2 H2N H H2N H H NH2 C6H5 C6H5 C6H5 C6H5 4. Danh pháp D,L Để sắp xếp các chất hoạt quang theo dạng D hay L chọn cấu hình glyxeraldehyt làm chuẩn. CHO CHO H OH HO H CH2OH CH2OH D (+) glyxeral L(-) glyxeral (+): chỉ chất đó làm quay mặt phẳng sang phải http://hoahocsp.tk
  • 9. 8 (-): chỉ chất đó làm quay mặt phẳng sang trái - Nếu phân tử chỉ có 1C* Chẳng hạn: Hợp chất R - C*HX - R' với X (halogen, - OH, - NH2 ...) Tuỳ vị trí X ở bên phải hay bên trái C* mà ta có cấu hình D hay L. R R H X X H R' R' dạng D dạng L - Nếu phân tử có nhiều C* ta chọn cấu hình C* xa nhóm chức nhất. D (+) glucose L (-) glucose 1.4. Hiệu ứng hoá học Các nhóm thế trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau có thể trực tiếp hoặc gián tiếp. Sự ảnh hưởng qua lại đó dẫn đến làm thay đổi sự phân cực của các liên kết trong phân tử. Ảnh hưởng như vậy của các nhóm thế gọi là hiệu ứng hoá học. Các loại hiệu ứng thường gặp. 1.4.1. Hiệu ứng cảm ứng (I) 1.4.1.1. Khái niệm Xét phân tử: 3 CH3 - 2 CH2 - 1 CH2  Cl Liên kết 1 C  Cl phân cực (do Cl có độ âm điện lớn hơn C) làm cho các liên kết 2 C  1 C 3 C2 C cũng phân cực theo tuy mức độ yếu dần. Ta nói Cl đã gây hiệu ứng cảm ứng. Hiệu ứng cảm ứng biểu diễn bằng mũi tên thẳng  Định nghĩa: Hiệu ứng cảm ứng sinh ra do sự dịch chuyển mật độ e gây nên do sự chênh lệch độ âm điện. 1.4.1.2. Quy luật - H không hút, không đẩy e (I = 0) - Nhóm thế hút e mạnh hơn H gây hiệu ứng cảm âm (-I). CHO H OH HO H H OH H OH CH2OH CHO HO H H OH HO H HO H CH2OH http://hoahocsp.tk
  • 10. 9 Độ âm điện càng lớn, nhóm càng chưa no gây hiệu ứng - I càng mạnh. - F > - Cl > - Br > - I - I - F > - OH > - NH2 - C  CH > - CH = CH2 Một số nhóm thế khác gây hiệu ứng – I: - OR, - CN, - NO2, SO3H ...... - Nhóm thế đẩy e mạnh hơn H gây hiệu ứng cảm dương (+I). Các nhóm gây +I là gốc ankyl, gốc càng phức tạp gây hiệu ứng càng mạnh. CH3)3C - > (CH3)2CH-CH2 - > (CH3)2CH - > C2H5 - > CH3 - 1.4.1.3. Đặc điểm - Ý nghĩa - Hiệu ứng ± I chỉ truyền theo mạch và giảm nhanh cường độ khi mạch kéo dài. C - C -  C Cl 1(+) > 2(+) > 3(+) - Hiệu ứng ± I giúp ta giải thích tính axit, bazơ và khả năng phản ứng của các chất. Các nhóm thể gây +I làm giảm tính axit, tăng tính bazơ và ngược lại các nhóm thế gây -I làm tăng tính axit, giảm tính bazơ. Chẳng hạn: Tính axit: CH2Cl - COOH > CH3 - COOH -I +I Tính bazơ: CH3 - NH2 > O2N - CH2 - NH2 +I -I 1.4.2. Hiệu ứng liên hợp (C) 1.4.2.1. Khái niệm * Hệ liên hợp - Hệ liên hợp - : hệ chứa liên kết đôi xen kẻ liên kết đơn. - Hệ liên hợp p - : hệ chứa nguyên tử còn cặp e chưa chia liên kết với C mang nối đôi. CH2 = CH - CH = CH2    Cl - CH = CH2 p - p - Xét phân tử có hệ liên hợp: OH http://hoahocsp.tk
  • 11. 10 5 CH2 = 4 CH - 3 CH = 2 CH - 1 CH = O Liên kết C = O phân cực về phía O, 1 C = O phân cực dẫn đến liên kết 3 C = 2 C cũng bị phân cực về 2 C, liên kết 5 C = 4 C tương tự. CH2 = CH - CH = CH - CH = O Ta nói nhóm - CHO gây hiệu ứng liên hợp. Hiệu ứng liên hợp được biểu diễn bằng mũi tên cong đi từ liên kết đôi đến liên kết đơn hoặc từ đôi điện tử chưa chia đến liên kết đơn theo hệ. Định nghĩa: Hiệu ứng dịch chuyển e trong hệ liên hợp gây ra do sự chênh lệch độ âm điện gọi là hiệu ứng liên hợp. Nhóm hút e gây hiệu ứng liên hợp âm (-C) - NO2, - CHO, - COOH, - CN ...(các nhóm không no) Nhóm đẩy e gây hiệu ứng cảm dương (+C) - OH, - OR, - NH2, halogen ... (các nhóm có đôi e chưa chia) Lưu ý: Một số nhóm có hiệu ứng C với dấu không cố định như vinyl, phenyl ... + C - C - C + C 1.4.2.2. Quy luật - Độ âm điện nguyên tử càng lớn  - C càng lớn. - C: - CO - > - C = N - > - C = C - - Trong 1 phân nhóm +C giảm từ trên xuống - Trong 1 chu kỳ +C giảm từ trái sang phải - F > - Cl > - Br > - I +C - NH2 > - OH > - F 1.4.2.3. Đặc điểm - Hiệu ứng C chỉ lan truyền theo hệ liên hợp phẳng. - Ít thay đổi khi mạch kéo dài Chú ý: 1. Hiệu ứng do nhóm thế gây ra còn tuỳ thuộc vào nhóm mà nó nối. N O O NH2 http://hoahocsp.tk
  • 12. 11 COOHO2N O2N - CH2 - CH2 - COOH (NO2: - I) (NO2: -I, -C) CH2 = CH - O - CH3 (CH2 = CH - : -C) CH2 = CH - C  N (CH2 = CH - : +C) 2. Trong phân tử thường gặp các nhóm thế có cả 2 loại hiệu ứng I, C. + Khi I và C cùng dấu  tăng cường tác dụng Chẳng hạn: - NO2 , - SO3H ..... Chẳng hạn: O - N (-I, -C): hút e mạnh O + Khi I và C ngược dấu  giảm tác dụng của nhau  hiệu ứng tổng quát. - NH2, - OH, - OR có + C > - I  hiệu ứng tổng quát là đẩy e. Đặc biệt các nguyên tử halogen có – I > + C do vậy hiệu ứng tổng quát là hút e. Tóm lại hai loại hiệu ứng trên đều được dùng để giải thích tính chất của các chất và khả năng phản ứng của chúng. http://hoahocsp.tk
  • 13. 11 CHƯƠNG II. HYDROCACBON Hydrocacbon là hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm 2 nguyên tố là C và H. Tuỳ vào khả năng liên kết và tính chất của chúng người ta chia làm 3 loại: Hydrocacbon Hydrocacbon no Hydrocacbon chưa no Hydrocacbon thơm ankan xycloankan ankan ankadien ankyn aren 2.1. Hydrocacbon no 2.1.1. Ankan 2.1.1.1. Khái niệm - Danh pháp 1. Khái niệm: Ankan là loại hydrocacbon mạch hở trong phân tử chỉ gồm các liên kết . Công thức tổng quát: CnH2n + 2 2. Danh pháp Bốn chất đầu có tên gọi ngẫu nhiên tuỳ theo ý muốn của người tìm ra chúng. CH4: metan C3H8: propan C2H6: etan C4H10: butan Từ C5H12 trở đi tên gọi có quy luật: Tên các chữ số Hylap + an C5H12: pentan C8H18: octan C6H14: hexan C9H20: nonan C7H16: heptan C10H22: decan Đó là tên gọi các chất trong trường hợp mạch C thẳng, khi mạch C phân nhánh tức xuất hiện đồng phân tên gọi của chúng phức tạp hơn. Để thống nhất người ta đưa ra danh pháp chung gọi là danh pháp IUPAC. Để gọi tên theo danh pháp này người ta thực hiện các bước sau: - Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính - Đánh số mạch chính: theo quy tắc tổng số nhánh bé nhất - Gọi tên: Vị trí nhánh + số nhánh + tên nhánh + tên mạch chính Chú ý: Khi gọi tên các nhánh gọi theo thứ tự alphabet (nếu có nhiều nhóm thế khác nhau) Một số nhánh thường gặp: - CH3: metyl, - C2H5: etyl, - CH2 - CH2 - CH3: n-propyl, - CH(CH3)2: isopropyl http://hoahocsp.tk
  • 14. 12 CH3 - CH(CH3) - CH(CH3) - CH2 - CH3 2,3-dimetyl pentan CH3 - CH(CH3) - CH - CH2 - CH3 3-etyl-2-metyl pentan CH3-CH2 2.1.1.2. Lý tính Bốn chất đầu ở thể khí do lực nối các phân tử yếu, các chất sau ở thể lỏng và thể rắn, t0 s và t0 nc tăng theo chỉ số C do lực liên kết phân tử mạnh. Tất cả chúng đều là những chất không màu, không mùi, ít tan trong nước, dễ tan trong các dung môi không phân cực hoặc kém phân cực. 2.1.1.3. Điều chế 1. Hydro hoá anken: Cho anken tác dụng với H2 có Ni xúc tác CnH2n + H2 CnH2n+2 2. Đi từ muối axit hữu cơ: Cho muối tác dụng với NaOH co mặt CaO RCOONa + NaOH RH + Na2CO3 3. Phương pháp ghép mạch (Wurts - Fittig) Cho dẫn xuất monohalogen tác dụng với Na trong môi trường ete khan. 2R - X + 2 Na R - R + 2NaX Phương pháp này thường dùng điều chế các ankan có tính chất đối xứng. 2.1.1.4. Hoá tính Do phân tử bền nên ở điều kiện thường ankan khá trơ về mặt hoá học. Khi có điều kiện: (t0 cao, bức xạ, as ... ) ankan cũng tham gia phản ứng và phản ứng đặc trưng là phản ứng thế. 1. Phản ứng thế Các H của ankan được thế dần bởi các tác nhân thế. Tác nhân thế: halogen (X2), HNO3l, H2SO4 l ... Tên phản ứng: halogen hoá, nitro hoá, sunfo hoá ... a. Phản ứng halogen R - H + X2 R - X + HX Khả năng phản ứng: F2 I2 Tác nhân halogen hoá thường gặp: Cl2, Br2, xúc tác: ánh sáng, nhiệt độ.... Xét phản ứng cụ thể: CH4 phản ứng với Cl2 CH3Cl: metyl clorua CH4 + Cl2 as CH2Cl2: metylen clorua - HCl CHCl3: clorofoc CCl4: cacbontetraclorua giảmdần http://hoahocsp.tk
  • 15. 13 Cơ chế phản ứng: xảy ra theo cơ chế gốc tự do (SR) gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: giai đoạn khởi đầu Cl2 2Cl Giai đoạn 2: giai đoạn phát triển mạch CH4 + Cl CH3 + HCl CH3 + Cl2 CH3Cl + Cl CH3Cl + Cl CH2Cl + HCl CH2Cl + Cl2 CH2Cl2 + Cl Phảnứng cứ tiếp tục xảy ra cho đếnkhi tạo thành sảnphẩm cuối cùng (phản ứngdây chuyền) Giai đoạn 3: giai đoạn tắt mạch Xảy ra khi các gốc tự do kết hợp với nhau tạo phân tử bền Cl + Cl Cl2 CH3 + Cl CH3Cl Quy tắt thế: Phản ứng xảy ra ưu tiên thế H ở nguyên tử C bậc cao. CH3-CH-CH2-CH3 + Br2 CH3-CBr - CH2 - CH3 + HBr CH3 CH3 b. Phản ứng nitro hoá:tương tự phản ứng halogen hoá về cơ chế cũng như quy tắc thế. R - H + HO - NO2 R - NO2 + H2O 2. Phản ứng huỷ: ở t0 cao không có O2KK các ankan bị phân huỷ bẻ gãy mạch C tạo thành những hydrocacbon có mạch ngắn hơn. Quá trình này gọi là quá trình cracking. CnH2n+2 CxH2x+2 + CyH2y ( x, y < n ) Quá trình cracking được sử dụng nhiều trong kỹ nghệ chế biến dầu mỏ. 3. Phản ứng oxi hoá - Oxi hoá hoàn toàn: sản phẩm là CO2, H2O - Oxi hoá không hoàn toàn: tuỳ điều kiện cho sản phẩm khác nhau. + Đối với CH4 H - CHO + H2O CH4 + O2KK CO2 + H2 C + H2O as • 200at, 3000 C, 5000 C, Ni thiếu kkhí as H2SO4 t0 • • • • • •• • • • • • http://hoahocsp.tk
  • 16. 14 + Đối với các ankan khác: oxi hoá kèm theo sự bẻ gãy mạch C. R-CH2-CH2-R' R - COOH + R’ - COOH Chất tiêu biểu: CH4 CH4: là chất khí có nhiều trong tự nhiên: hầm mỏ, đầm ao do sự phân hủy xenlulo dưới tác dụng của vi khuẩn yếm khí. (C6H10O5)n + nH2O 3nCH4 3nCO2 CH4 được dùng làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ: CH3OH, HCHO, C2H2 và các dẫn xuất halogen. 2.1.2. Xycloankan 2.1.2.1. Khái niệm - Danh pháp Xycloankan là loại hydrocacbon mạch vòng, no. Công thức tổng quát: CnH2n (n  3) Xycloankan được gọi tên như ankan chỉ thếm tiếp đầu ngữ là xyclo (vòng) xyclopropan xyclohexan Xycloankan ngoài các loại đồng phân thông thường còn có đồng phân hình học (đồng phân cis-trans) và đồng phân quang học, trong đó đồng phân hình học phổ biến nhất. 2.1.2.2. Độ bền và cấu tạo lập thể các vòng. Năm 1885 Baeyer đưa ra giả thuyết sức căng vòng để giải thích độ bền vòng. Theo ông góc liên kết ở C no bình thường là 1090 28' còn góc liên kết giữa các C trong vòng tuỳ thuộc số cạnh vòng (3 cạnh: 600 , 4 cạnh: 900 , 6 cạnh: 1200 ...) Sự sai khác giữa các vòng này với 1090 28' gây nên sức căng vòng, sai khác càng lớn thì sức căng càng lớn và vòng càng kém bền. Vòng 3,4 cạnh: kém bền Vòng 5,6 cạnh: bền hơn Cấu tạo lập thể các vòng. - Vòng 3 cạnh: cấu tạo phẳng - Vòng 5 cạnh: dạng nửa ghế - Vòng 4 cạnh: cấu tạo gãy gấp - Vòng 6 cạnh: dạng ghế, dạng thuyền Thường gặp nhất là vòng 6 cạnh, dạng bền của vòng 6 cạnh là dạng ghế. dạng ghế (99,9%) [o] v.k.y.k http://hoahocsp.tk
  • 17. 15 K/R x/t 2.1.2.3. Hoá tính Vòng 3, 4 cạnh kém bền nên tính chất giống anken phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. CH3 - CH2 - CH3 CH2Br - CH2 - CH2Br Vòng 6 cạnh bền nên tính chất giống ankan phản ứng đặc trưng là phản ứng thế. Cl + Cl2 + HCl 2.2. Hydrocacbon chưa no 2.2.1. Anken 2.2.1.1. Khái niệm - Danh pháp - Anken là loại hydrocacbon chưa no trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi (1 liên kết  vaì 1 liên kết ) Công thức tổng quát: CnH2n (n  2) - Danh pháp: đổi đuôi an thành en kèm theo vị trí nối đôi CH2 = CH2: eten (etylen) CH3 - CH = CH - CH3: 2-butten CH3 - C(CH3) = CH - CH3: 2-metyl-2-buten Các gốc thường gặp: CH2 = CH - : etenyl (vinyl) CH3 - CH = CH -: propenyl-1 CH2 = CH - CH2 - : propenyl-2 (allyl) 2.2.1.2. Điều chế 1. Đi từ dẫn xuất monohalogen Cho dẫn xuất đi qua môi trường kiềm/rượu R - CH2 - CHX - R' R - CH = CH - R' Phản ứng tuân theo quy tắc Zay Xep (tách H ở C bậc cao) 2. Đi từ dẫn xuất dihalogen Cho dẫn xuất tác dụng với bột Zn có mặt xúc tác CH3COOH R - CHX - CHX - R' + Zn R - CH = CH - R' + ZnX2 +H2 Ni, t0 +Br2 -HX xúc tác http://hoahocsp.tk
  • 18. 16 C C   3. Đi từ ancol Đun hỗn hợp ancol với H2SO4đ ở t0  1700 C R - CH2 - CHOH - R' R - CH = CH - R' + H2O 2.2.1.3. Hoá tính Liên kết  kém bền nên dễ bị bẻ gãy. Do vậy phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng. 1. Phản ứng cộng Phản ứng C = C + X+ - Y- CX - CY Cơ chế: cộng elctronphin (AE) Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn C = C + X+ C - C+ X C - C+ + Y- C - C X X Y Tác nhân: X2 (halogen), HX, H2O ... Minh hoạ bằng một số phản ứng: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br nâu đỏ không màu CH3 - CH = CH2 + HCl CH3 - CHCl - CH3 CH3 - CH(CH3) - CH = CH2 + H2O CH3 - CHOH - CH(CH3) - CH3 (Qui tắc Maccopnhicop) CH3 - CHBr - CH3 (1) AE CH3 - CH = CH2 CH3 - CH2 - CH2Br (2) AR (1) : phản ứng tuân theo qui tắc Maccopnhicop (2) : phản ứng ngược với qui tắc Maccopnhicop H+ , 1800 C chậm nhanh CCl4 +HBr +HBr peroxit http://hoahocsp.tk
  • 19. 17 t0 2. Phản ứng oxi hoá Tuỳ điều kiện và tác nhân mà cho sản phẩm khác nhau a. Tác nhân oxi hoá yếu: sản phẩm là -diol R - CH = CH - R' + KMnO4 + H2O R - CH - CH - R ' + MnO2 + KOH OH OH -diol Phản ứng này chứng minh anken làm mất màu thuốc tím loãng. b. Tác nhân oxi hoá mạnh: tuỳ mức độ mà tạo thành hợp chất cacbonyl hay axit cacboxylic. * Với O3 (phản ứng ozon phân): Sản phẩm là hợp chất cacbonyl R' R - CH = C + O3 R - CHO + R' - CO - R'' + H2O2 R'' Mục đích phản ứng này dùng để xác định vị trí liên kết đôi trong hợp chất đầu. * Với KMnO4đđ: sản phẩm có thể là axit hoặc xeton tuỳ cấu tạo chất đầu. R' R - CH = C + KMnO4đđ R - COOK + R' -CO - R'' + MnO2 + H2O + KOH R'' 3. Phản ứng trùng hợp nR - CH = CH - R' (- CHR – CHR’ -)n Phản ứng này được dùng để điều chế chất dẻo, cao su, nhựa ... Chất tiểu biểu: C2H4 C2H4 là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, có tác dụng kích thích sự hoạt động của enzym làm quả mau chín. C2H4 còn được dùng để điều chế rượu etylic, đây là hợp chất rất quan trọng trong công nghiệp và cả trong đời sống. 2.2.2. Ankadien 2.2.2.1. Khái niệm - Danh pháp Ankadien là loại hydrocacbon chưa no có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử. Có 3 loại: - Hai nối đôi liền nhau: CH2 = C = CH2 propadien - Hai nối đôi cách xa nhau: CH2 = CH - CH2 - CH = CH2 1,4 - pentadien - Hai nối đôi xen kẻ nhau (ankadien liên hợp): đây là loại có ý nghĩa nhất chẳng hạn: CH2 = CH - CH = CH2 1,3 - butadien CH2 = C(CH3) – CH = CH2 2- metyl – 1,3 - butadien t0 , p, x/t H2O H+ http://hoahocsp.tk
  • 20. 18 t0 , thấp 2.2.2.2.Hoá tính Các ankadien liên hợp có tính chất tương tự anken tuy nhiên do có đến hai nối đôi nên hoạt tính mạnh hơn đồng thời do xuất hiện hiệu ứng liên hợp nên ảnh hưởng nhiều đến tính chất của nó cũng như các dẫn xuất của nó. Phản ứng đặc trưng cũng là phản ứng cộng. 1. Phản ứng cộng: cho 2 phẩm vật cộng tuỳ điều kiện, điều kiện quyết định nhất là nhiệt độ. - Nhiệt độ thấp: cho phẩm vật cộng 1-2 - Nhiệt độ cao: cho phẩm vật cộng 1-4 CH2Br - CHBr - CH = CH2 CH2 = CH - CH = CH2 CHBr - CH = CH - CH2Br 2. Phản ứng trùng hợp n CH2 = CH - CH = CH2 (- CH2 - CH = CH - CH2 -)n cao su Buna 2.2.2.3. Hợp chất có nhiều nối đôi 1. Tecpen: là loại hydrocacbon tự nhiên có công thức tổng quát là: (C5H8)n với n  2, tecpen có nhiều ở tinh dầu thực vật. Chẳng hạn tinh dầu myxen ở cây nguyệt quế. CH3 - C = CH - CH2 - CH2 - C = CH2 CH3 CH = CH2 Dẫn xuất của tecpen gọi là tecpenoit cũng có trong tinh dầu thực vật (cánh hoa hồng, hoa bưởi, vỏ cam chanh, lá sả ...) CH3 - C = CH - CH2 - CH2 - C = CH - CH2OH (tinh dầu hoa hồng) CH3 CH3 2. Caroten: Caroten là những sắc tố tự nhiên thường có màu vàng, da cam, đỏ xuất hiện ở các loại quả như: cà chua, cà rốt, gấc ... phân tử chứa một loạt các liên kết đôi xen kẻ liên kết đơn tức có chứa nhóm -C = C - (nhóm mang màu) Có 3 loại caroten: , ,  caroten Cấu tạo  caroten: vòng  ionon (mạch thẳng chứa 18C) t0 , cao +Br2 t0 , p, x/t CH3 CH3 CH3 CH CH C CH CH .....CH =C CH CH CH3CH3 CH3 CH3 CH3 http://hoahocsp.tk
  • 21. 19  caroten khi bị thuỷ phân cho 2 phân tử vitamin A H2O  caroten  carotenase vitamine A  và  caroten khi bị thuỷ phân cũng cho vitamin A nhưng hàm lượng ít hơn (chỉ 1 phân tử) Vitamin A có nhiều công dụng: - Chữa bệnh quáng gà, khô mắt - Tạo sắc tố thị giác giúp người và động vật nhìn được trong bóng tối. Sơ đồ tổng hợp Rodopsin: Rodopsin: sắc tố thị giác Opsin: protein Retinol: vitamin A Thiếu vitamin A gây bệnh lý nhưng thừa vitamin A cũng gây nguy hiểm: bệnh thần kinh (mơ sảng, loạn tâm thần), khô da, nứt môi, giảm bạch hầu ... 2.2.3. Ankyn 2.2.3.1. Khái niệm - Danh pháp - Ankyn là hydrocacbon chưa no trong phân tử có chứa 1 liên kết ba Công thức tổng quát: CnH2n-2 (n  2) - Danh pháp: đổi đuôi an thành yn kèm theo vị trí nối ba CH  CH: etyn (axetylen) CH3 - CH2 - C  CH: 1-butyn Rodopsin Opsin cis Retinal trans Retinal cis Retinol trans Retinol NADH, H+ NADH, H+ NAD+ NAD+ enzyme CH3C CH3 CH3 CH3 CH CH3 CH C CH CH CH CH2OH CH http://hoahocsp.tk
  • 22. 20 xúc tác 2.2.3.2. Điều chế 1. Từ dẫn xuất dihalogen Cho dẫn xuất đi qua môi trường kiềm/rượu R - CHX - CHX - R' R - C  C - R' + 2HX R - CH2 - CX2 - R' 2. Từ dẫn xuất tetra halogen Cho dẫn xuất tác dụng với bột Zn có mặt xúc tác CH3COOH R - CX2 - CX2 - R' + 2Zn R - C  C - R' + 2ZnX2 3. Thuỷ phân CaC2 (điều chế C2H2) CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 2.2.3.3. Hoá tính Cũng như anken là một hydrocacbon chưa no nên phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. 1 liên kết : bền 2 liên kết : kém bền 1. Phản ứng cộng Xảy ra qua 2 giai đoạn: - Chuyển nối ba thành đôi - Chuyển nối đôi thành đơn Tuỳ điều kiện mà sản phẩm cộng có thể no hay chưa no (tức cộng tỷ lệ 1: 1 hay 1: 2) CH  CH + H2 CH2 = CH2 CH  CH + 2H2 CH3 - CH3 CH2 = CHCl (1:1) CH  CH + HCl CH3 - CHCl2 (1:2) Đặc biệt khi cho ankyn tác dụng với H2O thì chỉ riêng C2H2 cho sản phẩm là andehyt còn các ankyn khác cho sản phẩm là xeton. CH  CH + H2O [CH2 = CH] CH3 - CHO OH R - C  C - R' + H2O [R - C = CH - R'] R - CO - CH2 - R' OH Hg2+ ch. vị Hg2+ ch. vị - C  C - Pd Ni http://hoahocsp.tk
  • 23. 21 2. Phản ứng oxi hoá Do có đến 2 liên kết  kém bền nên quá trình oxi hoá xảy ra mạnh hơn bẻ gãy cả nối ba, sản phẩm thu được đa phần là axit cacboxylic. R - C  C - R' R - COOH + R' - COOH CH3 - C  C - CH3 2CH3 - COOH Đặc biệt các ankyn có nối ba đầu mạch (còn H linh động) có thể tham gia phản ứng thế. 3. Phản ứng thế Các ankyn có nối ba đầu mạch gọi là ankyn -1. C2H2 và các ankyn -1 có thể thế H của nối ba bởi kim loại hay ion kim loại. Chẳng hạn: R - C  CH + Na R - C  C Na + 1/2H2 R - C  CH + NaNH2 R - C  CNa + NH3 R - C  CH + Ag(NH3)2OH R - C  CAg vàng nhạt + NH3 + H2O R - C  CH + Cu (NH3)2Cl R - C  CCu đỏ gạch + NH3 + H2O Phản ứng này được dùng để nhận biết ankyn -1. 4. Phản ứng trùng hợp Xét trường hợp điển hình là C2H2 Tuỳ điều kiện mà xảy ra các kiểu trùng hợp khác nhau: trùng hợp vòng, trùng hợp thẳng hay tạo polime. Khả năng trùng hợp vòng thường xảy ra nhất và đây là phương pháp để điều chế benzen. 600 – 8000 C, C 3C2H2 C6H6 Chất tiêu biểu: C2H2 C2H2 là chất khí không màu khi cháy toả ngọn lửa màu xanh rất sáng tạo nhiệt lớn vì vậy được dùng để hàn và cắt kim loại (các loại đèn xì). C2H2 được dùng để điều chế các hoá chất cần thiết khác: andehyt, axit, một số nhựa quan trọng: P.V.C, P.V.A ... Có tác dụng kích thích sự sinh trưởng của cây trồng nhất là kích thích sự ra hoa, kết quả, làm quả mau chín. 2.3. Hydrocacbon thơm 2.3.1. Khái niệm - Phân loại Hydrocacbon thơm là loại hydrocacbon có chứa vòng benzen trong phân tử. Công thức tổng quát: CnH2n-6 (n  6) Dựa vào cấu tạo người ta chia làm 2 loại chính: [O] [O] t0 http://hoahocsp.tk
  • 24. 22 - Hydrocacbon thơm một nhân (đơn vòng) - Hydrocacbon thơm nhiều nhân (đa vòng) Trong phần này chúng ta chủ yếu khảo sát loại một nhân, loại này khả năng phản ứng mạnh cũng như ứng dụng thực tế nhiều hơn. Tất cả hydrocacbon thơm đều có vòng benzen, do vậy trước hết chúng ta xét cấu tạo của vòng benzen. 2.3.2. Cấu tạo benzen Công thức phân tử benzen: C6H6 * Cấu tạo của KeKuLe (cổ điển): Ưu điểm: đảm bảo hoá trị các nguyên tố Nhược điểm: - d C - C > d C = C, như vậy khoảng cách C - C trong benzen phải khác nhau nhưng thực tế chúng lại bằng nhau. - Phân tử có đến 3 liên kết đôi đáng lẽ phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng nhưng thực tế phản ứng đặc trưng lại là phản ứng thế. * Cấu tạo theo quan điểm hiện đại Theo quan điểm hiện đại C trong benzen có lai hoá sp2 mỗi C còn 1 orbital p thuần tuý chưa lai hoá, 6 orbital này xen phủ lẫn nhau tạo hệ thống liên kết  bền vững gọi là hệ liên hợp thơm bền vững. Do hệ thơm bền nên phản ứng đặc trưng của benzen là phản ứng thế. Trong hệ thơm mật độ e  dàn đều trên tất cả các liên kết do vậy khoảng cách C - C đều như nhau. Cấu tạo benzen có thể được biểu diễn: hay 2.3.3. Danh pháp - Vị trí các nhóm thế Các đồng đẳng của benzen được xem là dẫn xuất của benzen do vậy tên gọi chúng được gọi theo benzen.   http://hoahocsp.tk
  • 25. 23 xúc tác Trường hợp phân tử có nhiều nhóm thế người ta tiến hành đánh số thứ tự ở 6 đỉnh của vòng bắt đầu từ đỉnh nào gắn với nhóm thế đơn giản nhất. Vị trí (2)  (6):vị trí octo (o), vị trí (3)  (5: vị trí meta (m),vị trí (4): vị trí para (p) 2.3.4. Điều chế: Nhựa than đá là nguồn nguyên liệu chủ yếu và quan trọng cung cấp hydrocacbon thơm. Ngoài ra có thể điều chế hydrocacbon thơm bằng phương pháp hóa học. Cho ben zen tác dụng với ankylhalogenua có mặt xúc tác AlCl3 C6H6 + R - X C6H5 - R + HX 2.3.5. Hoá tính Do hệ thơm bền vững nên phản ứng đặc trưng của aren là phản ứng thế, phản ứng cộng và oxi hoá xảy ra khó khăn hơn 2.3.5.1. Phản ứng thế Phản ứng tổng quát: Ar - H + X - Y Ar - X + H - Y Cơ chế: xảy ra theo cơ chế thế electronphin (SE) phần tử tấn công đầu tiên vào aren là tác nhân electronphin. Gồm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 giai đoạn 2 metyl benzen (toluen) CH3 isopropyl benzen (cumen) CH(CH3)2 1,2 - dimetyl benzen (o. xylen) CH3 CH3 1 2 3 4 5 6 CH3 C2H5 1 2 3 4 5 6 R X+ R X H X H+ X + HYY- phức  (kém bền) phức   1,3 -dimetylbenzen (m. xylen) AlCl3 http://hoahocsp.tk
  • 26. 24 Các phản ứng thường gặp (lấy benzen minh hoạ): Khả năng phản ứng phụ thuộc vào các nhóm thế có trên nhân. - Nhóm trên nhân đẩy e  hoạt hoá nhân  khả năng phản ứng tăng. - Nhóm trên nhân hút e  giảm hoạt  khả năng phản ứng giảm. Lưu ý: Đối với các đồng đẳng của benzen phản ứng có thể xảy ra theo 2 khuynh hướng tuỳ điều kiện. - Thế vào nhân: nếu xúc tác tạo tác nhân electronphin (cơ chế SE) + Nhóm đẩy e định hướng nhóm thế mới vào vị trí o và p + Nhóm hút e định hướng nhóm thế mới vào vị trí m - Thế vào nhánh: nếu điều kiện tạo gốc tự do (cơ chế SR) 2.3.5.2. Phản ứng cộng: xảy ra khó khăn hơn cần điều kiện đặc biệt. (đun sôi) Sản phẩm tạo thành có 8 đồng phân hình học, trong 8 đồng phân đó chỉ có đồng phân  (14%) có tính độc dược được dùng làm thuốc trừ sâu (6.6.6.) 2.3.5.3. Phản ứng oxi hoá Do vòng bền nên khó bị oxi hoá, dưới tác dụng của chất oxi hoá vòng hầu như không bị phá vỡ. Tuy nhiên các đồng đẳng của benzen thì vẫn bị oxi hoá ở phần nhánh, phản ứng xảy ra làm đứt mạch C và chỉ để lại trên nhân 1C duy nhất. KMnO4 đđ C6H5 - CH2 - CH2 - CH3 C6H5 - COOH + CH3 - COOH + HNO3 l H2SO4 l +RX AlCl3 + R - CO - X AlCl3 + HX :halogen hoá + X2 bột sắt X NO2 R CO-R + H2O : nitro hoá + HX : ankyl hoá + HX : axyl hoá 3Cl2+ as Cl Cl Cl Cl Cl Cl hexacloxyclohexan http://hoahocsp.tk
  • 28. 25 as CHƯƠNG III. DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL 3.1. Dẫn xuất halogen Dẫn xuất halogen là hợp chất thu được khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H bằng nguyên tử halogen (X). Dẫn xuất halogen được phân loại dựa vào 2 yếu tố: Gốc R Số nguyên tử halogen Dẫn xuất no, chưa no, thơm Dẫn xuất mono, di, polihalogen Quan trọng nhất là dẫn xuất monohalogen no 3.1.1. Danh pháp Công thức tổng quát: CnH2n+1 X hay R - X (R: gốc ankyl) - Tên thường: tên gốc ankyl + halogenua CH3Cl: metylclorua CH3- CH-Br: isopropylbromua CH3 - Tên quốc tế: vị trí + tên halogen + tên ankan CH3 - CH - Br : 2-brompropan CH3 Cl CH3 - C - CH3 : 2-Clo-2-metylpropan CH3 3.1.2. Điều chế 3.1.2.1. Halogen hoá ankan R - H + X2 R - X + HX (Chú ý quy tắc thế) 3.1.2.2. Cộng hợp HX vào anken Tuỳ điều kiện mà cho sản phẩm khác nhau R - CH = CH - R' + HX R - CH2 - CHX - R' (Chú ý hiệu ứng hoá học) http://hoahocsp.tk
  • 29. 26 +OH- + CN- K/R ete khan + NH3 3.1.2.3. Đi từ ancol Cho ancol tác dụng với các tác nhân chứa halogen R - OH + HX R - X + H2O R - OH + PX5 R - X + POX3 + HX R - OH + SOX2 R - X + SO2 + HX 3.1.3. Hoá tính R - C - X Liên kết C - X phân cực về phía X do X có độ âm điện lớn vì vậy phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen là phản ứng thế X bằng các tác nhân nucleophin. 3.1.3.1. Phản ứng thế Phản ứng tổng quát: R - X + Z+ - Y- R - Y + Z - X Cơ chế: thế nucleophin (SN) Tác nhân tấn công đầu tiên vào RX là Y- tạo thành phức chất hoạt động sau đó phức nầy sẽ phân ly dể tạo sản phẩm. R - X Y- .... R ..... X- R - Y + Z - X- phức chất hoạt động Các phản ứng thường gặp: ROH + X- : phản ứng thuỷ phân R - X RNH2 + HX: phản ứng tạo amin RCN + X- : phản ứng tạo nitrin 3.1.3.2. Phản ứng loại HX Phản ứng được thực hiện trong môi trường kiềm/rượu R - CH2 - CHX - R' R - CH = CH - R' + HX (Chú ý quy tắc ZayXep) Môi trường kiềm: để trung hoà axit tạo thành Môi trường rượu: tránh sự thuỷ phân của dẫn xuất 3.1.3.3. Phản ứng tạo hợp chất cơ kim RX có khả năng tác dụng với một số kim loại trong môi trường ete khan tạo thành dẫn xuất cơ kim. Y- Z+ http://hoahocsp.tk
  • 30. 27 CO2 H2O HCHO R'CHO R'COR'' R - X + Mg R - MgX (cơ magie) R - X + Zn R - ZnX (cơ kẽm) Hợp chất cơ kim được dùng để điều chế axit cacboxylic và ancol các bậc. - Điều chế axit: sục CO2 vào hợp chất cơ kim R - MgX RCOOMgX RCOOH + Mg(OH)X - Điều chế ancol các bậc: cho hợp chất cơ kim tác dụng với hợp cacbonyl. R - MgX Ngoài dẫn xuất monohalogen no ra các loại dẫn xuất khác cũng có nhièu ứng dụng thực tế. Một số dẫn xuất quan trọng. CH3Cl: Clorofoc dùng làm chất gây mê, sát trùng. CHI3: Iodofoc dùng chữa vết thương, làm dung môi tách chiết. CCl4: cacbontetraclorua dùng làm dung môi. Các hợp chất nầy được điều chế bằng cách thực hiện phản ứng halogen hóa ankan. C6H6Cl6: hexacloxyclohexan (dạng làm thuốc trừ sâu) được điều chế bằng cách thực hiện phản ứng cộng Cl2 vào benzen. CH2Cl - CHCl - CH2Cl: 1,2,3-triClopropan được dùng để điều chế glyxerin bằng cách thực hiện phản ứng kiềm hóa, glyxerin là hóa chất cơ bản dùng để sản xuất xà phòng. D.D.T: diclodiphenyltricloetan đựoc điều chế bằng cách cho Cloral (CCl3 - CHO) tác dụng với Clobenzen được dung lam thuốc trừ sâu. ete khan Cl CH Cl CCl3 ancol bậc 2 ancol bậc 3 ancol bậc 1 http://hoahocsp.tk
  • 31. 28 Hiện nay loại hóa chất nầy bị cấm sử dụng. CH2 = CH - Cl: vinylClorua khi trùng hợp tạo polivinylClorua một loại nhựa tốt được sử dụng rộng rãi trong đời sông hằng ngày của con người. CH2 = CH - CH2Cl: allylClorua dùng để điều chế rượu allylic và glyxerin Nhìn chung dẫn xuất halogen là hoá chất cơ bản được sử dụng để điều chế các loại dẫn xuất khác. Dẫn xuất polihalogen là những chất có hoạt tính hoá học vai trò sinh học cao được ứng dụng nhiều trong thực tế. 3.2. Ancol Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm - OH. Phân loại ancol chủ yếu dựa vào gốc R và số nhóm - OH Gốc R Số nhóm - OH ancol no, chưa no, thơm monoancol, poliancol Ancol có 3 bậc: Ancol bậc 1: có nhóm OH đính vào C bậc 1 R - CH2OH Ancol bậc 2: có nhóm OH đính vào C bậc 2 R CHOH R' Ancol bậc 3: có nhóm OH đính vào C bậc 3 R R'' C R' OH Quan trọng nhất là monoancol no. 3.2.1. Danh pháp Công thức tổng quát: CnH2n+1OH - Tên thường: rượu + tên gốc ankyl + ic - Tên quốc tế: vị trí OH + tên ankan + ol C2H5 - OH: etanol (rượu etylic) CH3 - CH - OH: 2- propanol (rượu isopropylic) CH3 3.2.2. Điều chế - Lý tính http://hoahocsp.tk
  • 32. 29 2)H2O H+ 3.2.2.1. Hydrat hoá anken R - CH = CH - R' + H2O R - CH2 - CHOH - R' Phương pháp này được dùng để điều chế các ancol thấp (C2 đến C4) Chẳng hạn: CH2 = CH2 + H2O CH3 - CH2OH 3.2.2.2. Thuỷ phân dẫn xuất halogen R - X + OH- R - OH + X- Thường dùng để điều chế các ancol có chỉ số cao (từ C5 trở đi) C5H11 - Cl + NaOH C5H11 - OH + NaCl 3.2.2.3. Phương pháp Grignard: điều chế ancol các bậc Thuỷ phân sản phẩm cộng của hợp chất cơ magie với hợp chất cacbonyl - Điều chế ancol bậc 1 R - MgX + 1) H - CHO R - CH2OH + Mg(OH)X - Điều chế ancol bậc 2 R R - MgX + 1) R'CHO CHOH + Mg(OH)X R - Điều chế ancol bậc 3 R R'' R - MgX + 1) R'COR'' C + Mg(OH)X R OH Ancol từ C1 - C10 là những chất lỏng trừ tertbutylic (CH3)3C - OH là chất rắn. Các ancol có chỉ số C cao là các chất rắn Các ancol lỏng là những chất không màu, t0 s và t0 nc thường cao hơn so với các chất lỏng khác cùng phân tử lượng do có khả năng tạo liên kết hydro liên phân tử. .....OH .... OH .... OH .... OH ..... OH .... R R R R R Ancol tan tốt trong nước một phần cũng nhờ tạo liên kết hydro với nước .....OH .... OH .... OH .... OH ..... OH .... R H R H R H+ H+ 2)H2O H2H+ 2)H2O H2H+ http://hoahocsp.tk
  • 33. 30 3.2.3. Hoá tính R - C - O - H đứt liên kết O-H đứt liên kết C-OH 3.2.3.1. Phản ứng đứt liên kết O - H 1. Phản ứng thể hiện tính axit R - OH + HOH R - O- + H3O+ Ka = 10-18 Ka rất bé nên monancol no có tính axit yếu không đổi màu quỳ tím, không tác dụng được với bazơ chỉ có khả năng phản ứng với các kim loại mạnh (kiềm, kiềm thổ). R - OH + K R - OK + 1/2H2 2. Phản ứng este hoá Phản ứng xảy ra giữa axit và ancol tạo este và nước gọi là phản ứng este hoá R' - COOH + HO* - R R' - COO*R + H2O CH3COOH + HO-CH2-CH2-CH-CH3 CH3-COO-CH2-CH2-CH-CH3 + H2O CH3 CH3 3.2.3.2. Phản ứng đứt liên kết C - OH 1. Phản ứng tạo dẫn xuất halogen + Cho ancol tác dụng với PX5, SOX2 đun nóng nhẹ ta thu được dẫn xuất halogen. R - OH + PCl5 R - Cl + POCl3 + HCl R - OH + SOCl2 R - Cl + SO2 + HCl + Với HX chỉ có ancol bậc 2,3 phản ứng tạo dẫn xuất halogen Đặc biệt: R - OH + HCl đặc R - Cl + H2O Hỗn hợp (HCl đặc + ZnCl2 khan): thuốc thử Lucas Ancol bậc 1 dung dịch đồng nhất (không xảy ra) Ancol bậc 2 dung dịch có hạt dầu vàng (chậm) Ancol bậc 3 dung dịch có lớp dầu vàng (nhanh) H+ H+ ZnCl2 khan thuốc thửLucas thuốc thửLucas thuốc thử Lucas http://hoahocsp.tk
  • 34. 31 2. Phản ứng loại nước Có 2 khả năng: Ancol loại nước tạo ete: điều kiện có H2SO4đđ xúc tác t0 < 1700 C R - OH + HO - R R - O - R + H2O Ancol loại nước tạo anken: có H2SO4đđ xúc tác t0 ≥ 1700 C R – CH2 – CH2OH R - CH = CH2 + H2O 3. Phản ứng oxi hoá Nguyên tử C ở nhóm chức tích điện dương càng lớn thì khả năng oxi hoá càng dễ. Ancol bậc 1 > Ancol bậc 2 > Ancol bậc 3 - Ancol bậc 1: phản ứng xảy ra dễ dàng, sản phẩm là andehyt hay axit cacboxylic tuỳ tác nhân. R - CHO + H2O R - CH2OH R - COOH + H2O - Ancol bậc 2: phản ứng xảy ra khó khăn, sản phẩm là xeton R – CHOH - R’ R - CO - R' + H2O - Ancol bậc 3: rất khó bị oxi hoá 3.2.3.3. Phản ứng halofoc Phản ứng xảy ra đối với các ancol có nhóm CH3 - CH - OH Các ancol có nhóm nầy có khả năng tác dụng với X2 / NaOH CH3 - CH(OH) - CH3 + 4I2 + 6NaOH CHI3vàng + CH3COONa + 5NaI + H2O iodofoc H2SO4đđ 1400 C H2SO4 KMnO4 CuO, t0 [O] H2SO4 đđ 1800 C http://hoahocsp.tk
  • 35. 32 Các chất tiêu biểu 1. CH3 - OH: metanol - Là chất lỏng không tan trong nước, tiếp xúc nhiều sẽ ảnh hưởng không tốt đến cơ thể (gây mù mắt, suy giảm nội tạng) - Trong công nghiệp metannol được điều CO + H2 CH3 - OH 2. C2H5 - OH: etanol - Là chất lỏng tan tốt trong nước, có nhiều ứng dụng thực tiễn. - Trong tự nhiên etanol có ở thực vật (quá trình lên men rượu ở các loại quả) - Trong công nghiệp etanol được điều chế bằng cách lên men gluxit (C6H10O5)n nC6H12O6 tinh bột glucose C6H12O6 2C2H5 - OH + 2CO2 3.3. Phenol. Phenol là hợp chất trong phân tử có chứa nhóm -OH đính trực tiếp vào nhân thơm . phenol o. cresol pyrocatechin resorcin hydroquinon pyrogalol 3.3.1. Cấu tạo phenol Nhận xét: ZnO + H2O enzym lên men rượu OH OH OH OHOH CH3 OH OH OH OH OH OH O H http://hoahocsp.tk
  • 36. 33 - Oxi còn cặp e chưa chia nên tham gia liên kết với nhân thơm gây hiệu ứng +C. Kết quả liên kết -O-H phân cực mạnh, phenol có tính axit mạnh hơn monoancol. - OH gây hiệu ứng +C đẩy e là nhóm thể loại 1 tăng hoạt do vậy nó sẽ định hướng nhóm thế mới vào vị trí o và p. 3.3.2. Điều chế Phương pháp chủ yếu nhất là thuỷ phân clobenzen C6H5Cl + 2NaOH C6H5ONa + NaCl + H2O + HCl C6H5OH + NaCl Hoặc: C6H5Cl + H2O C6H5OH + HCl 3.3.3. Hoá tính 3.3.3.1. Tính axit Trong dung dịch nước C6H5OH + H2O C6H5O- + H3O+ Ka = 10-10 Phenol làm hồng quỳ tím, tác dụng được với kim loại, bazơ C6H5OH + K C6H5OK + 1/2H2 C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O Tính axit của phenol tuy mạnh hơn monoancol nhưng vẫn là một axit yếu, yếu hơn cả H2CO3. C6H5ONa + H2CO3 C6H5OH + NaHCO3 3.3.3.2. Phản ứng thế Nhóm -OH là nhóm thế loại 1 định hướng nhóm thế mới vào vị trí o và p Tác nhân thế: X2, (dung dịch Br2), HNO3 loãng, H2SO4loãng ... 3000 C 140-210 atm 4000 C xúc tác OH OH OH NO2 NO2 O2N OH Br Br  trắng Br + 3H2O + 3Br2 dd + 3HNO3 H2SO4 http://hoahocsp.tk
  • 37. 34 3.3.3.3. Phản ứng định tính Phenol được nhận biết bằng thuốc thử đặc trưng là dung dịch FeCl3 6C6H5OH + FeCl3 H3[Fe (C6H5O)6] + 3HCl phức tím hoa cà 3.3.3.4. Phản ứng cacboxyl hoá (phản ứng Kolbe) Salixylat dùng để xoa bóp thấp khớp cấp tính Axitsalixylic dùng điều chế những phẩm vật quan trọng. COOH COOH Aspirin: trị bệnh nhức đầu Salol: thuốc chữa đường ruột, sát trùng đường niệu, chữa bệnh phân trắng ở gia súc. ONa salixylatnatri CO2 1200 C, 5atm OH COONa H+ OH COOH axit salixylic OH OCOCH3 COOH axetylsalixylic (Aspirin) + Cl –CO – CH3 + HCl OH OH COOC6H5 salixylatphenyl (Salol) + C6H5OH + H2O http://hoahocsp.tk
  • 39. 34 CHƯƠNG IV: HỢP CHẤT CACBONYL – GLUXIT 4.1. Hợp chất cacbonyl Hợp chất cacbonyl là loại hợp chất trong phân tử có chứa nhóm chức cacbonyl (- CO -) Có 2 loại: Hợp chất andehyt: R - C - H (R - CHO) O Hợp chất xeton: R - C - R' (R - CO - R') O Chủ yếu xét hợp chất cacbonyl thẳng, no 4.1.1. Danh pháp Đối với andehyt - Tên thường: mang tính chất lịch sử (gọi theo axit tương ứng) - Tên quốc tế: tên hydrocacbon + al H - CHO : metanal (andehyt focmic) CH3 - CHO : etanal (andehyt axetic) Nếu là nhóm phụ thì có tên nhóm là focmyl OHC - CH2 - CH2 - COOH : axit 3-focmylpropanoic Đối với xeton - Tên thường: tên gốc hydrocacbon + xeton - Tên quốc tế: vị trí + tên hydrocacbon + on CH3 - CO - CH3 : propanon (dimetylxeton hay axeton) CH3 - CO - CH3 - CH2 - CH3 : 2-pentanon (metylpropylxeton) Nếu là nhóm phụ thì có tên là oxo hay là xeto CH3 - CO - CH2 - COOH : axit 3-oxobutanoic 4.1.2. Điều chế - Lý tính 4.1.2.1. Oxi hoá ancol 4.1.2.2. Hydrat hoá ankyn Chỉ riêng H - CHO ở thể khí còn các andehyt khác ở thể lỏng (C2 - C7) và thể rắn (C8 ...) Andehyt focmic là chất tiêu biểu nhất của hợp chất andehyt, tan tốt trong nước, có mùi xốc, dung dịch HCHO 30 - 40% gọi là focmon được dùng trong ngành y và nông lâm để ngậm xác sinh vật và xử lý hạt giống. Axeton là chất tiêu biểu của hợp chất xeton được sử dụng làm dung môi. http://hoahocsp.tk
  • 40. 35 C O  R C  H O R C  O R' 4.1.3. Hoá tính Nguyên tử C luôn luôn mang 1 phần điện tích dương, điện tích dương càng lớn thì khả năng phản ứng càng dễ. 4.1.3.1. Phản ứng cộng Phản ứng tổng quát: C = O + X+ - Y- C - OX Y Cơ chế: cộng nucleophin (AN) Tác nhân tấn công đầu tiên là phần tử mang điện tích âm (tác nhân nucleophin). Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn: C = O + Y- CY - O- CY - O- + X+ CY - OX Khả năng phản ứng: andehyt > xeton   (+) > ' (+) Các phản ứng cộng thường gặp: - Cộng HCN: cả andehyt và xeton đều phản ứng C = O + HCN C(OH) - CN Sản phẩm tạo thành dễ bị thuỷ phân tạo axit cacboxylic OH C(OH )- CN + 2H2O C + NH3 COOH Có thể dùng xúc tác là OH- khi đó sản phẩm là muối của axit hữu cơ. - Cộng dẫn xuất NH3: cả andehyt và xeton đều phản ứng Dẫn xuất NH3: H2N - A H2N - OH: hydroxylamin H2N - NH - C6H5: phenylhydrazin chậm nhanh H+ http://hoahocsp.tk
  • 41. 36 - CO - + H2N - OH C = N - OH + H2O (oxim) - CO - + H2N - NH - C6H5 C = N - NH - C6H5 + H2O (phenylhydrazon) - Cộng hợp bisunfit: tất cả andehyt và chỉ riêng metylxeton (CH3 - CO -) tham gia phản ứng. OH CH3 - CHO + CH3 - CH SO3Na (sản phẩm cộng bisunfit) - Cộng hợp chất cơ magie: sán phấm là ancol các bậc 4.1.3.2. Phản ứng oxi hoá Cũng như phản ứng cộng andehyt tham gia phản ứng dễ dàng hơn xeton. * Đối với chất oxi hoá yếu: chỉ có andehyt phản ứng - Thuốc thử Tollens: Thành phần: AgNO3 / NH3 loãng dư ( thực chất là Ag(NH3)2OH ) R - CHO + 2Ag(NH3)2OH R - COONH4 + 2Ag bạc sáng + 3NH3 + H2O Phản ứng tráng gương Phản ứng tráng gương được ứng dụng nhiều trong thực tiễn - Thuốc thử Feling: Thành phần: FeLing A và FeLing B (tỉ lệ 1:1) Tactrat kali natri đồng COOK R - CHO + thuốc thử Feling R - COOH + Cu2O đỏ gạch + CH - OH CH - OH COONa t0 H+ H+ t0 S O ONa O H COOK COOK  H H  CH – O O - CH + H2O  Cu  CH – O O - CH | | COONa COONa http://hoahocsp.tk
  • 42. 37 * Đối với chất oxi hoá mạnh Với hỗn hợp (KMnO4 + H2SO4 đđ) hoặc (K2Cr2O7 + H2SO4đđ) xeton mới bị oxi hoá, phản ứng xảy ra làm đứt mạch C, sản phẩm là axit cacboxylic. R - CO - CH2 - R' R - COOH + R' - COOH (Cắt mạch về phía C bậc cao) 4.1.3.3. Phản ứng với thuốc thử Schiff Thuốc thử Schiff: CH3 (dung dich màu hồng) Tất cả andehyt và chỉ riêng axeton tham gia phản ứng nầy 4.1.3.4. Phản ứng halofoc Xảy ra với các hợp chất chứa nhóm CH3 - CO - (metylxeton) CH3 - CO - CH3 + 3I2 + 4NaOH CHI3vàngnhạt + CH3 - COONa + 3NaI + 3H2O Cơ chế: O- CH3 - CO - CH3 CH3 - CO - CI3 CH3 - C - CI3 OH CHI3 + CH3COO- - CI3 + CH3 - CO - OH 4.1.3.5. Phản ứng thế H Các Hlinh động dễ bị thế bởi các nguyên tử halogen. CH3 - CHO + Cl2 CH2Cl - CHO + HCl Dư Cl2 sẽ thế tiếp và cho các sản phẩm thế CHCl2 - CHO và CCl3-CHO. [O] t0 I2 OH- t0 , p, H+ H2N H2N SO3H NHSO3H C R- CH - SO2 – NH OH (+) NH RCHO + t2 Schiff (không màu) C R- CH - SO2 – NH OH CH3 http://hoahocsp.tk
  • 43. 38 Các chất tiểu biểu 1. HCHO: andehyt fomic Là chất khí không màu, mùi xốc, tan tốt trong nước. Dung dịch HCHO 30 - 40% gọi là focmon Focmon được sử dụng - Ngâm tiêu bản - Ướp xác động vật - Làm chất sát khuẩn - Xử lý hạt giống 2. CH3-CHO: andehyt axetic Là chất lỏng dễ bay hơi, mùi xốc, tan tốt trong nước CH3-CHO có nhiều ứng dụng. - Điều chế axit axetic: là hoá chất cơ bản trong kỹ nghệ hoá học - Điều chế thuốc trừ sâu D.D.T CH3 - CHO + 3Cl2 CCl3 - CHO + 3HCl Cl Cl3C – CHO + 2H Cl Cl3C- CH + H2O Cl D. D . T (diclodiphenyl tricloetan) Lưu ý: + Đối với hợp chất cacbonyl chưa no ngoài các tính chất trên còn có tính chất của liên kết bội. + Đối với hợp chất cacbonyl thơm ngoài tính chất trên còn có tính chất của nhân thơm. • Nếu -CHO gắn trực tiếp vào nhân thơm: - CHO gây hiệu ứng -C hút e nên là nhóm giảm hoạt hạn chế làm giảm khả năng phản ứng và định hướng nhóm thế mới vào vị trí m. • Nếu -CHO không gắn trực tiếp: tuỳ trường hợp cụ thể của từng chất. 4.2. Gluxit. Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử chứa đồng thời 2 nhóm chức: chức cacbonyl - CO - và chức rượu - OH. Gluxit còn được gọi là cacbonhydrat Công thức tổng quát: Cn(H2O)m Gluxit được chia làm 3 loại chính: - Monosaccarit – Oligosaccarit – Polisaccarit t0 , p H+ oleum http://hoahocsp.tk
  • 44. 39 4.2.1. Monosaccarit 4.2.1.1. Danh pháp Danh pháp monosaccarit tuỳ thuộc 2 yếu tố: - Số C trong phân tử: 3C : triose 5C: pentose 4C: tetrose 6C: hexose - Nhóm chức trong phân tử: Nhóm aldehyd: gọi là aldose Nhóm ceton: gọi là cetose Chẳng hạn: CH2OH - (CHOH)3 - CHO : aldopentose CH2OH - (CHOH)4 - CHO : aldohexose CH2OH - (CHOH)3 - CO - CH2OH: cetohexose 4.2.1.2. Cấu tạo 1. Cấu tạo thẳng Đa số các monosaccarit đều có đồng phân quang học. Để biểu diễn các đồng phân đó ta dùng công thức Fischer. Xét 2 dang điển hình: aldohexose và cetohexose. * Xét phân tử aldohexose Cấu tạo thu gọn: CH2OH - (C* HOH)4 - CHO Phân tử có 4C* nên có N = 24 = 16 đồng phân quang học (8 cặp đối quang) Trong 8 cặp đối quang đó thì có 2 cặp tiêu biểu D, L glucose và D, L galactose. CHO CHO CHO CHO H OH HO H H OH HO H HO H H OH HO H H OH H OH HO H HO H H OH H OH HO H H OH HO H CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH D-glucose L-glucose D-galactose L-galactose * Xét phân tử cetohexose Cấu tạo thu gọn: CH2OH - (C* HOH)3 - CO - CH2OH Phân tử có 3C* nên có N = 23 = 8 đồng phân quang học (4 cặp đối quang) http://hoahocsp.tk
  • 45. 40 O CH2OH H OH H OHH HH O H HO O CH2OH H OH H OH H HH O H HO Trong 4 cặp đó cặp D, L fructose là tiêu biểu nhất. CH2OH CH2OH C = O C = O HO H H OH H OH HO H H OH HO H CH2OH CH2OH D-fructose L-fructose Hầu hết các monosaccarit dạng D có nhiều ứng dụng hơn dạng L ** Hạn chế của cấu tạo thẳng Cấu tạo thẳng không giải thích được một số trường hợp sau: - Một số aldose không phản ứng được với NaHSO3, thuốc thử Schiff ... - Phân tử có nhóm - OH đặc biệt so với các nhóm - OH khác ( - OH gắn với C nhóm chức). - Số lượng đồng phân quang học tìm được bằng thực nghiệm lớn hơn nhiều so với lý thuyết. Để giải thích các hiện tượng này hai nhà bác học Kolli và Tollens cho rằng ngoài cấu tạo thẳng các monosaccarit còn có cấu tạo vòng. 2. Cấu tạo vòng a. Xét cấu tạo vòng của D - glucose: Chủ yếu xảy ra quá trình tạo vòng 6 cạnh ở C1 và C5. CHO H OH HO H H OH H OH CH2OH D - glucopyranose D-glucopyranose D-glucose http://hoahocsp.tk
  • 46. 41 O CH2OH OHH H OH H OH HOCH2 O CH2OH OH H H OH H OH HOCH2 Nhận xét: - Ở dạng vòng các aldose không còn nhóm - CHO tự do nên không do vậy nó không tác dụng được với một số chất như NaHSO3, thuốc thử Schiff ... - Khi tạo vòng xuất hiện thêm 1 nhóm - OH ở C nhóm chức (C1), - OH này gọi là - OH glucosid hay - OH bán axetal, nó có tính chất khác biệt so với các - OH khác (có khả năng m vòng, tạo được hợp chất glucosid ...) - Thêm 1C* trong phân tử (C1 * ) vì vậy số đồng phân quang học tăng lên. Như vậy cấu tạo vòng đã giải thích được một số vấn đề mà cấu tạo thẳng không giải thích được. b. Xét cấu tạo vòng của D - fructose: Chủ yếu xảy ra quá trình tạo vòng 5 cạnh ở C2 và C5. 4.2.1.3. Hoá tính 1. Phản ứng của nhóm cacbonyl a. Phản ứng cộng Cộng H2: sản phẩm tạo thành là các polipol Glucose chỉ tạo 1 poliol Fructose tạo được 2 poliol Cộng HCN: sản phẩm tạo thành là các polioxinitrin OH CH2OH - (CHOH)4 - CHO + HCN CH2OH - (CHOH)4 - CH (độc) (không độc) CN b. Phản ứng oxi hoá ** Đối với chất oxi hoá yếu: thuốc thử Tollens, FeLing. CHO HO H H OH H OH CH2OH C O D- fructose D-fructofuranose D-fructofuranose http://hoahocsp.tk
  • 47. 42 O CH2OH OHH H OH H OH HOCH2 Phản ứng xảy ra dễ dàng với các aldose, với cetose thì chậm hơn. CH2OH-(CHOH)4-CHO + Ag(NH3)2OH CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + Ag + NH3 + H2O Sở dĩ các xetose cũng tham gia phản ứng này đó là do có quá trình đồng phân hoá xảy ra trong môi trường kiềm. cetose enol aldose Cụ thể: CH2OH H OH C CHO C = O C - OH H OH HO H OH H OH H H OH H OH H OH H OH H OH H OH CH2OH CH2OH CH2OH D-fructose enol D-glucose Do vậy thuốc thử Tollens và Feling không phải là thuốc thử đặc trưng để phân biệt 2 dạng andose và xetose trong monosaccarit. Thuốc thử đặc trưng để phân biệt 2 dạng nầy là thuốc thử Selivanop. Thuốc thử Selivanop: HClđđ / Resorcin Khi cho 2 dạng andose và xetose tác dụng với thuốc thử Selivanop chỉ có dạng xetose tham gia phản ứng. Sản phẩm thu được là hợp chất màu đỏ anh đào. Phản ứng xảy ra như sau: hợp chất đỏ anh đào ** Đối với chất oxi hoá mạnh: HNO3 đđ Đối với aldose cả nhóm - OH bậc 1 cũng bị oxi hoá CH2OH - (CHOH)4 - CHO HOOC - CHOH)4 - COOH t0 OH- OH- OH- OH- HOCH2 CH HOCH2 CHO HCl OH OH2 OH OH OH OH HNO3dđ http://hoahocsp.tk
  • 48. 43 O CH2OH H OH H OHH HH O H HO O H H HO CH2OH OH OH O CH2OH OH OH OH HOCH2 O H H HO CH2OH OH O CH2OH OH OH HOCH2 Đối với cetose khi bị oxi hoá chúng thường bị oxi hoá ở dạng hỗ biến enol và phân tử bị cắt mạch. Chẳng hạn D-fructose khi bị oxi hoá cho sản phẩm là axit tactric vaì axit oxalic * * * Nhìn chung đối với phản ứng của nhóm cacbonyl thì khả năng phản ứng của monosaccarit mạnh hơn so với hợp chất cacbonyl, sở dĩ như vậy là do trong monosaccarit xuất hiện hiệu ứng -I tương hỗ giữa các nhóm –OH. 2. Phản ứng của nhóm – OH: đặc trưng nhất là phản ứng este hoá. Este quan trọng nhất là este photphat H3PO4  D glucose – 6 P  D glucose – 1 P  D glucose – 1, 6 di P Fructose cũng cho sản phẩm tương tự Các sản phẩm này tham gia vào các chu trình trong cơ thể sống (quá trình đường phân, chu trình pentophotphat ...) tạo ra năng lượng cho cơ thể. 4.2.2. Oligosaccarit Oligosaccarit là hợp chất bao gồm từ 2 -10 gốc, monosaccarit kết hợp với nhau trong đó chủ yếu nhất là disaccarit. Disaccarit là nhị đường gồm 2 monosaccarit kết hợp với nhau bằng cách loại một phân tử nước. Công thức tổng quát: C12H22O11 Dựa vào cấu tạo và tính chất người ta chia thành 2 loại. 4.2.2.1. Disaccarit không có tính khử: điển hình là saccarose - Saccarose có nhiều ở mía và củ cải đường phân tử, được hình thành từ D glucosevà D fructose liên kết nhau bằng liên kết , -1,2 glucosid. + + H2O saccarose http://hoahocsp.tk
  • 49. 44 - Saccacrose không còn nhóm - OH bán axtal nên không có tính khử tức không tác dụng được với các chất oxi hoá: thuốc thử Tollens, Feling ... - Dưới tác dụng của axit hay enzym saccarose bị thuỷ phân tái tạo các chất ban đầu D glucose và D fructose. C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 saccarose D glucose D fructose [D: + 66,50 + 52,50 - 92,40 -39,90 Vì vậỵ saccrose được gọi là đường nghịch đảo 4.2.2.2. Disaccarit có tính khử: điển hình là maltose - Maltose có nhiều ở lúa đại mạch phân tử được hình thành từ 2 gốc D glucose liên kết nhau bằng liên kết -1,4 glucosid. mantose - Phân tử còn 1 nhóm -OH bán axetal nên có tính khử dưới tác dụng của chất oxi hoá vòng ete bị đứt ra để lộ nhóm -CHO tự do. CH2OH CH2OH CH2OH Dưới tác dụng của axit hay enzym maltose bị thuỷ phân tạo thành 2 phân tử glucose. C12H22O11 + H2O 2C6H12O6 maltose D glucose 4.2.3. Polisaccarit Công thức tổng quát: (C6H10O5)n Hợp chất quan trọng: tinh bột, cellulose 4.2.3.1. Tinh bột Tinh bột là nguồn thức ăn chính của con người và động vật, tinh bột có nhiều ở gạo, mì, khoai, sắn ... H+ enzym H+ enzym O H H HO CH2OH OH OH + O H H HO CH2OH OH OH O H H CH2OH OH O OH O H H HO CH2OH OH + H2O O OH O COOH O CHO http://hoahocsp.tk
  • 50. 45 O O O O O O O O O O O O O CH2 O O O O O O O O O O 1. Cấu tạo:tinh bột được cấu tạo bởi 2 phần - Amylose: chiếm khoảng 10-20% tinh bột được cấu tạo bởi các gốc D gluco liên kết nhau bằng liên kết  -1,4 glucosid tạo mạch thẳng. CH2OH CH2OH CH2OH liên kết  -1,4 - Amylopectin: chiếm khoảng 80 -90% tinh bột được cấu tạo bởi những phân tử D glucose liên kết nhau bằng liên kết  -1,4 và  -1,6 glucosid. lk  -1, 4 glucosid lk glucosid 2. Tính chất Tinh bột dễ bị thuỷ phân bởi axit hoặc enzym (C6H10O5)n (C6H10O5)x C12H22O11 C6H12O6 tinh bột dextrin mantose D glucose 4.2.3.2. Xenlulo Xenlulo là thành phần chính của màng tế bào, ở thực vật cellulose chiếm khoảng 40- 50%, đặc biệt ở sợi bông cellulose chiếm đến 90%. Xenlulo không tan trong nước, không có tính khử, phân tử lượmg rất lớn (250.000 – 1.000.000) bao gồm trên 1500 gốc glucose 1. Cấu tạo: Xenlulo được tạo thành từ các phân tử D-glucose liên kết nhau bằng liên kết -1,4 glucosid. CH2OH CH2OH CH2OH lk -1,4 glucosid H2O H+ ,enzym H2O H+ , enzym H2O H + enzym http://hoahocsp.tk
  • 51. 46 2. Tính chất a. Phản ứng thuỷ phân (C6H10O5)n (C6H10O5)x C12H22O11 C6H12O6 xenlulo amyloit xenlobio D-gluco Xenlulo ít bị thuỷ phân bởi enzym, enzym xenlulaza rất hiếm chỉ có ở một vài động vật đặc biệt: (động vật nhai lại, ốc sên, mối ... ). Các động vật nầy tự phân xenlulo do vâỵ xenlulo là thức ăn chính của nó. b. Phản ứng của nhóm - OH Do có cấu tạo thẳng nên cellulose để lộ các nhóm -OH ra ngoài, mỗi mắc xích để lộ 3 nhóm -OH. Vì vậy công thức xenlulo có thể được viết: [C6H7O2(OH)3]n Các phản ứng quan trọng: - Tác dụng với NaOH đặc [C6H7O2(OH)3]n + 3nNaOH [C6H7O2(ONa)3]n + 3nH2O Phản ứng này được dùng để đánh bóng vải sợi - Tác dụng với axit [C6H7O2(OH)3]n + 3nCH3COOH [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nH2O Axetat xenlulo được dùng làm chất dẻo, phim ảnh, sơn ... H+ H+ H+ H2O H2O H2O http://hoahocsp.tk
  • 52. 47 R C O O H H O C R O CHƯƠNG V. AXIT CACBOXYLIC - DẪN XUẤT AXIT 5.1. Axit cacboxylic 5.1.1. Khái niệm - Phân loại Axit cacboxylic là hợp chất trong phân tử có chứa nhóm cacboxyl - COOH. Công thức tổng quát: CnH2n+1 - COOH hay R - COOH Tuỳ thuộc gốc R và số nhóm -COOH ta có các loại Gốc R Số nhóm - COOH Axit no, chưa no, thơm Axit mono, di, policacboxylic Chúng ta xét chủ yếu dạng axit monocacboxylic no. 5.1.2. Danh pháp - Tên thường: mang tính chất ngẫu nhiên liên quan đến lịch sử hay người tìm ra nó. - Tên quốc tế: axit + tên ankan + oic HCOOH axit metanoic (axit focmic) CH3COOH axit etanoic (axit axetic) C15H31COOH axit hexadecanoic (axit panmitic) C17H35COOH axit octadecanoic (axit stearic) 5.1.3. Điều chế - Lý tính 5.1.3.1. Phương pháp oxi hoá Oxi hoá các hợp chất có bậc oxi hoá C thấp: anken, ankyn, ancol, hợp chất cacbonyl.... 5.1.3.2. Phương pháp thuỷ phân Thuỷ phân các dẫn xuất của axit: este, hợp chất nitrin, anhydrit axit, clorua axit ... R - COOR' + H2O R - COOH + R'OH este R - C  N + 2H2O R - COOH + H2O nitrin Các axit từ C1 - C3 là những chất lỏng không màu, dễ bay hơn, có mùi dấm, có ts 0 khá cao và tan vô hạn trong nước. Nguyên nhân có ts 0 cao và tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydro. H+ H+ http://hoahocsp.tk
  • 53. 48 O H O H O H O H RC O H C O R H R C O H O R C O O C R O OH H + P2O5 t 0 R C O O R C O + H2O Các axit từ C4 - C9 là những chất lỏng, sánh ít tan trong nước có mùi khó chịu. Các axit từ C10 trở đi là những chất rắn, không mùi, không tan trong nước. 5.1.4. Hoá tính - Nhóm - CO - vừa gây hiệu ứng -I vừa gây hiệu ứng - C làm sự phân cực liên kết O - H tăng, axit cacboxylic có tính axit rõ rệt. - R càng lớn, càng phức tạp thì tính axit càng yếu. 5.1.4.1. Phản ứng đứt liên kết O - H 1. Tính axit Trong dung dịch nước: R - COOH + H2O R - COO- + H3O+ Thể hiện: R - COOH + Na R - COONa + 1/2H2 R - COOH + KOH R - COOK + H2O 2. Phản ứng tạo anhydrit Dưới tác dụng của những chất hút nước như H2SO4đ, P2O5 hai phân tử axit mất 1 phân tử nước tạo anhydrit. Hoạt tính anhydrit mạnh hơn axit tương ứng 5.1.4.2. Phản ứng làm đứt liên kết C - OH 1. Phản ứng este hoá Phản ứng xảy ra giữa axit và ancol cho este và nước 2. Phản ứng tạo amit R - COOH + NH3 R - CO - NH2 + H2O 3. Phản ứng tạo halogenua axit R - COOH + PX5 R - CO - X + POX3 + HX R - COOH + SOX2 R - CO - X + SO2 + HX to to to http://hoahocsp.tk
  • 54. 49 5.1.4.3. Phản ứng ở gốc hydrocacbon 1. Phản ứng oxi hoá Nhóm -COOH không bị oxi hoá (trừ HCOOH bị oxi hoá ở nhóm -CHO) nhưng gốc hydrocacbon trong axit có thể bị oxi hoá tuỳ điều kiện. Trong cơ thể sinh vật gốc hydrocacbon bị oxi hoá bởi tác dụng của các enzym, quá trình oxi hoá chủ yếu xảy ra ở vị trí C. RCOOH R - CH2 - CH2 - COOH R - CO - CH2 - COOH + CH3COOH Axit béo RCOOH mới tạo thành lại tiếp tục quá trình chuyển hoá như ban đầu. Sản phẩm cuối cùng của sự oxi hoá là CH3COOH tồn tại dưới dạng CH3COSCoA (axetyl coenzym A), CH3COSCoA là sản phẩm quan trọng trong quá trình chuyển hoá chất, tham gia vào chu trình Crebs tạo năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể. 2. Phản ứng thế H Tương tự hợp chất cacbonyl các H linh động dễ tham gia phản ứng thế bởi các halogen. CH3 - COOH + Cl2 CH2Cl - COOH + HCl Nếu thừa Cl2 có thể tạo thêm các sản phẩm CHCl2 - COOH và CCl3 - COOH Các chất tiêu biểu 1. HCOOH: axit focmic HCOOH có nhiều ở ong và kiến, là chất lỏng không màu, mùi xốc, có tính sát khuẩn, có thể gây bỏng da. HCOOH bị oxi hoá tạo sản phẩm CO2 và H2O H - COOH HO - CO - OH CO2 + H2O 2. CH3COOH: axit axetic Axit này có từ thời thượng cổ (dung dịch 3 - 5%: giấm ăn) Muối của axit axetic có nhiều ứng dụng: (CH3COO)2Pb. Pb(OH)2: chì axetat bazơ dùng chữa bỏng hay bong gân. (CH3COO)3Al, (CH3COO)3Fe: dùng làm chất cầm màu. 3. C17H35COOH: axit stearic Là loại axit béo cao no thường tồn tại trong chất béo rắn (mỡ) trộn với parafin dùng làm nến, muối natri và kali của chúng là xà phòng. 5.2. Dẫn xuất của axit Dẫn xuất của axit là hợp chất thu được khi thay thế H trong phần gốc hoặc -OH trong nhóm chức bằng nhóm thế khác. [o] enzym [o] enzym [O] t0 , p, H+ http://hoahocsp.tk
  • 55. 50 Chẳng hạn: R - C - OR' R - C - X R - C - NH2 R - CH - COOH R - CH - COOH O O O OH NH2 este halogenua axit amit oxiaxit aminoaxit Trong phần này chúng ta chỉ khảo sát dẫn xuất quan trọng nhất của axit là este 5.2.1. Khái niệm – Phân loại Este là dẫn xuất của axit khi thay thế nhóm - OH bằng nhóm - OR'. Có 2 loại: este đơn giản (este hoa quả hay este) và este phức tạp (lipit hay chất béo). 5.2.2. Este đơn giản Công thức tổng quát: R - CO - OR' * Tên gọi: este + tên gốc hydrocacbon + tên gốc axit CH3 - COOC2H5 este etylaxetat CH3 - COO(CH2)2CH(CH3)2 este isoamylaxetat H - COOC6H5 este fomiatphenyl * Điều chế: + Thực hiện phản ứng este hoá: xúc tác H+ R - COOH + R'OH R - COOR' + H2O + Đi từ halogenua axit: xúc tác H+ R - CO - X + R'OH R - COOR + HX * Tính chất + Đa số chúng là những chất lỏng không màu, dễ bay hơi, không tan trong nước, nhẹ hơn nước và có mùi thơm dễ chịu (mùi thơm hoa quả: lê, táo, chuối ...) + Phản ứng đặc trưng của este là phản ứng thuỷ phân. Quá trình thuỷ phân xảy ra có thể thực hiện trong môi trường axit hoặc bazơ. R - COOR' + H2O R - COOH + R'OH Este đơn giản (este) được dùng nhiều trong kỹ nghệ về hương liệu. 5.2.3. Este phức tạp Một loại hợp chất cũng được gọi là este đó là lipit hay chất béo thuộc loại este phức tạp Lipit là hợp chất rất quan trọng đối với con người, nó là nguồn năng lượng dự trữ cho cơ thể, là thành phần cơ bản cấu thành nên cơ thể sống. Lipit động vật gọi là mỡ, lipit thực vật gọi là dầu. H+ , (OH- ) H+ H+ http://hoahocsp.tk
  • 56. 51 Có 2 dạng: * Lipit đơn giản: là este của glyxerin và axit béo, lipit đơn giản còn gọi là glyerit. Công thức tổng quát: CH2 - O - CO - R1 CH - O - CO - R2 CH2 - O - CO - R3 R1, R2, R3 có thể giống hay khác nhau có thể no hay chưa no. CH2 - O - CO - C17H35 CH2 - O - CO - C15H31 CH - O - CO - C17H35 CH - O - CO - C17H33 CH2 - O - CO - C17H35 CH2 - O - CO - C17H35 tristearin panmito-oleo-stearin (glyxerit đơn giản) (glyxerit phức tạp) Tính chất: 1. Phản ứng thuỷ phân Lipit dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm CH2OCOR1 CH2OH R1COONa CHOCOR2 + 3NaOH CHOH + R2COONa CH2OCOR3 CH2OH R3COONa xà phòng Phản ứng xà phòng hoá 2. Phản ứng hydro hoá Phản ứng chuyển dầu thành mỡ Các lipit ở thể lỏng (dầu) có thể bị hydro hoá tạo thành dạng rắn (mỡ). Quá trình này thực chất là cộng H2 vào liên kết đôi trong gốc hydrocacbon. - (CH2)n - CH = CH - (CH2)m - + H2 - (CH2)n - CH2 - CH2 - (CH2)m - 3. Sự hoá ôi chất béo Chất béo để lâu trong không khí dễ bị hoá ôi có mùi hôi khó chịu. Nguyên nhân do chất béo bị O2KK oxi hoá thành peroxit sau đó peroxit không bền tiếp tục phân giải cho hợp chất cacbonyl, những sản phẩm này có mùi hôi khó chịu. - (CH2)n - CH = CH - (CH2)m - - (CH2)n - CH - CH - (CH2)m - O O - (CH2)n - CHO + - (CH2)m - CHO t0 t0 [o] http://hoahocsp.tk
  • 57. 52 * Lipit phức tạp: thành phần ngoài glyxerin, axit béo còn có mặt các chất khác, đa phần là gốc photphat và hợp chất chứa nitơ. Có nhiều dạng nhưng điển hình là photphat. Công thức tổng quát: CH2OCOR1 CHOCOR2 OH CH2 - O - P O X Chất tiêu biểu: CH2OCOR1 CHOCOR2 OH CH2 - O - P O O - (CH2)2 - N(CH3)3 OH Colinphotphatit (Lecitin) Lecitinase có nhiều ở nọc độc rắn, dưới tác dụng của enzym này Lecitin sẽ bị thuỷ phân tạo thành chất isolecitin (chất hoại huyết). http://hoahocsp.tk
  • 58. 53 CHƯƠNG VI. HỢP CHẤT CHỨA NITƠ 6.1. Amin 6.1.1. Khái niệm - phân loại - Amin là dẫn xuất của NH3 khi thay thế các nguyên tử H bằng các gốc hydrocacbon. - Tuỳ thuộc số nguyên tử H bị thay thế ta có amin các bậc: H Amin bậc 1: R - N H H Amin bậc 2: R - N R’ Amin bậc 3: R N - R'' R' Ngoài ra người ta còn phân loại amin dựa vào cấu tạo gốc hydrocacbon: amin béo, amin vòng thơm. 6.1.2. Amin béo 6.1.2.1. Danh pháp - Tên thường: tên gốc hydrocacbon + amin CH3 - NH2 CH3 - NH - C2H5 CH3 - N(CH3) - CH3 metyl metyletylamin trimetylamin - Tên quốc tế: Đối với amin bậc 1: nhóm NH2 gọi là amino. Vị trí + amino + tên hydrocacbon CH3 - CH2 - CH - CH3 CH3 NH2 CH3 - C - CH3 NH2 2-aminobutan 2-amino- 2- metyl propan Đối với amin bậc 2 và bậc 3: N tên nhánh + tên hydrocacbon + amin CH3 - CH2 - N - CH2 - CH - CH3 CH3 CH3 Nmetyl Netyl-2-metylpropan amin http://hoahocsp.tk
  • 59. 54 6.1.2.2. Điều chế 1. Ankyl hoá NH3 R - X R - NH3X R - NH2 + NH4X R - X R2NH2X R2NH + NH4X R- X R3NHX R3N + NH4X 2. Khử hợp chất nitro, nitrin Dùng các chất khử để khử hợp chất nitro, nitrin thành amin tương ứng R - NO2 R - NH2 + H2O R - C  N R - CH2 - NH2 3. Tách loại amit (phương pháp Hoffman) Cho hợp chất amit tác dụng với halogen trong môi trường kiềm Phương pháp nầy điều chế được amin có số nguyên tử C nhỏ hơn amit là 1. R - C - NH2 + Br2 + NaOH R - NH2 + NaBr + CO2 + H2O O 6.1.2.3. Hoá tính Cấu tạo amin: R - N N còn cặp e tự do có khả năng thu nhận proton H+ thể hiện tính bazơ 1. Tính bazơ Trong dung dịch nước: R - NH2 + HOH R - NH3 + OH- R - NH3 + + OH- Tính bazơ được sắp xếp: amin bậc 2 > bậc 1 > bậc 3 Tính bazơ mạnh hay yếu phụ thuộc vào khả năng thu nhận H+ , khả năng này lại phụ thuộc vào mật độ e, mật độ e càng lớn khả năng thu nhận H+ càng dễ. NH3 RNH2 R 2NH NH3 NH3 NH3 LiAIH4 LiAIH4 [H] [H] http://hoahocsp.tk
  • 60. 55 Như vậy, đáng lẽ amin bậc 3 có tính bazơ lớn nhất vì mật độ e của N lớn nhất nhưng thực tế thì ngược lại đó là do ảnh hưởng hiệu ứng cản trở không gian của các gốc hydrocacbon. Cụ thể: Hằng số cân bằng Kb của một số hợp chất Hợp Chất Kb NH3 CH3NH2 (CH3)2NH (CH3)3N 1,76 . 10-5 4,4 . 10-4 5,1 . 10-4 0,6 . 10-4 Tính bazơ của amin thể hiện: - Làm quỳ tím hoá xanh - Phenolphtalein không màu chuyển màu hồng - Tác dụng với axit R - NH2 + HCl R - NH3Cl R - NH3HSO4 R - NH2 + H2SO4 (RNH3)2SO4 2. Phản ứng axyl hoá Đối với amin bậc 1 và bậc 2 một nguyên tử H nối với N có thể bị thay thế bởi nhóm axyl của axit cacboxylic hay anhydrit axit. R - NH -H + R - C - O - C - R R - NH - CO - R + R - COOH O O R - NH - H + HO - C - R R - NH - CO - R + H2O O Hoạt tính: (RCO)2O > R - COOH 3. Phản ứng với HNO2 Đây là phản ứng đặc trưng để phân biệt bậc các amin, thuốc thử: dung dịch (NaNO2 + HCl) Với amin bậc 1 khi phản ứng với HNO2 (dung dịch NaNO2 + HCl) cho khí N2 thoát ra. R - NH2 + HO - NO R - OH + N2 + H2O 1:1 2:1 http://hoahocsp.tk
  • 61. 56 Với amin bậc 2 khi phản ứng với HNO2 cho hợp chất nitrozoamin màu vàng không tan trong nước. R - NH - R' + HO - NO R - N - N = O + H2O R' Amin bậc 3 tác dụng với HNO2 chỉ tạo muối tan (không có dấu hiệu) 4. Tác dụng với hợp chất cơ kim Amin bậc 1 và bậc 2 tác dụng được với CH3 - MgI giải phóng CH4 R - NH - R' + CH3 - MgI R - N - MgI + CH4 R' 6.1.3. Amin thơm * Amin thơm là hợp chất trong phân tử có chứa nhân thơm gắn trực tiếp với nguyên tử N. anilin metylanilin o. toludin Đa số chúng là những chất lỏng không màu, có mùi thơm, ít tan trong nước. * Hoá tính 1. Tính bazơ Tính bazơ của amin thơm yếu hơn nhiều so với amin dãy béo đó là do ảnh hưởng của nhân thơm đến nhóm chức, nhân thơm hút e làm giảm mật độ e của N. Kết quả làm giảm khả năng thu nhận H+ tức làm giảm tính bazơ. Tinhs bazo Kb NH3 = 1,76.10-5 Kb C6H5NH2 = 4,8.10-10 Do tính bazơ quá yếu nến amin thơm chỉ tác dụng với axit mạnh. Tính bazơ của amin thơm được sắp xếp: amin 1 vòng > amin 2 vòng > amin 3 vòng NH2 NH - CH3 NH2 CH3 NH2 + HCl NH3Cl http://hoahocsp.tk
  • 62. 57 2. Tác dụng với HNO2 Amin vòng bậc 1 tác dụng với HNO2 tạo muối diazo Muối diazo dễ bị thuỷ phân Quá trình này gọi là quá trình diazo hoá. Amin vòng bậc 2 tác dụng với HNO2 tạo hợp chất nitrozo màu vàng không tan. nitrozometylanilin Amin vòng bậc 3 tác dụng với HNO2 cho sản phẩm o hay p. nitrozo có màu xanh ve. 3. Phản ứng thế ở nhân Nhóm NH2 (nhóm thế loại 1) định hướng nhóm thế mới vào vị trê o và p. Phản ứng xảy ra theo cơ chế thế ái điện tử (SE) NH2 + HNO2 + N N HCl 0-50 C Cl- + 2H2O OH + N2 + HCl 1100 C + N N Cl- + 2H2O CH3 - N – N = O + H2O NH - CH3 + HNO2 N (CH3)2 + H2O N ( CH3)2 + HNO2 N = O NH2 + H2O NH2 + 3Br2dd Br Br Br  trắng http://hoahocsp.tk
  • 63. 58 4. Phản ứng oxi hoá Để lâu trong không khí anilin sẽ bị oxi hoá dần cho ra những phẩm vật khác nhau. 6.2. Aminoaxit 6.2.1. Khái niệm - Phân loại - Amino axit là hợp chất tạp chức phân tử chứa đồng thời 2 nhóm chức: chức cacboxyl- COOH và chức amin - NH2 Công thức tổng quát: R - (COOH)n (NH2)m Nếu nhóm -NH2 nằm ở vị trí C thì được gọi là axit amin. Trong cơ thể sinh vật có khoảng 22 axit amin có khả năng tạo protein. Một số axit amin đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể nếu thiếu sẽ gây bệnh lý. - Người ta có thể phân loại amino axit dựa vào các yếu tố sau: + Dựa vào cấu tạo gốc R R' không vòng: hình thành amino axit không vòng CH3 - CH - COOH Alanin NH2 R vòng: hình thành amino axit vòng. Loại vòng thơm Phenylalanin NH2 NH2 [O] [O] N H OH OH NH O O O đen anilin hidroquinon Tyrosin CH2- CH- COOH NH2 OH CH2- CH- COOH NH2 http://hoahocsp.tk
  • 64. 59 Loại dị vòng Các axit amin có tầm quan trọng như: Tryptophan, Histidin….. + Dựa vào số nhóm n, m n = 1, m = 1 H2N - CH - COOH Serin NH2 n = 2, m = 1 CH2 - (CH2)3 - CH - COOH Lysin NH2 NH2 n = 1, m = 2 HOOC - CH2 - CH2 - CH - COOH Axit glutamic NH2 n = 2, m = 2 S - CH2 - CH - COOH Cystin NH2 S - CH2 - CH - COOH NH2 Ngoài ra người ta còn phân loại amino axit dựa vào mức độ quan trọng của nó đối với cơ thể (các axit amin không thay thế được). Axit amin không thay thế được: rất cần thiết cho cơ thể nhưng cơ thể không tự tổng hợp được. Gồm 9 axit amin: Val, Leu, Ile, Met, Thr, Phe, Trp, Lys, His Axit amin thay thế được: cơ thể tự tổng hợp được. 6.2.2. Hoá tính Do trong phân tử chứa đồng thời 2 nhóm chức: - COOH và - NH2 nên amino axit vừa có tính axit vừa có tính bazơ (tính lưỡng tính) 6.2.2.1. Tính lưỡng tính Trong dung dịch nước aminoaxit điện ly theo 2 kiểu: R - CH - COOH + H2O R - CH - COO- + H3O+ NH2 NH2 R - CH - COOH + H2O R - CH - COOH + OH- NH2 + NH3 http://hoahocsp.tk
  • 65. 60 Tuy nhiên H3O+ do axit điện ly ra lập tức bị nhóm amino tiếp nhận nên trong dung dịch bao giờ amino axit cũng tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. R - CH - COOH R - CH - COO- NH2 + NH3 Trong dung dich H2O có cân bằng: - Dung dich aminoaxit trong môi trường axit thì axit liên hợp chiếm ưu thế. - Dung dich aminoaxit trong môi trường bazơ thì bazơ liên hợp chiếm ưu thế. Tính lưỡng tính thể hiện: - Tính axit: Thực hiện phản ứng este hoá, tác dụng được với bazơ ... R - CH - COONa + H2O R - CH - COOH NH2 NH2 R - CH - COOR' + H2O NH2 - Tính bazơ: Phản ứng được với axit, HNO2 ... R - CH - COOH R - CH - COOH NH3Cl NH2 R - CH – COOH + N2 + H2O OH 6.2.2.2. Phản ứng loại nước của aminoaxit Aminoaxit dễ tách nước từ nhóm – NH2 và – COOH tạo ra amit Sản phẩm tạo thành phu thuộc vào vị trí của – NH2 so với – COOH 6.2.2.3. Phản ứng ngưng tụ Trong những điều kiện nhất định các aminoaxit có thể tương tác nhau để tạo chuỗi polipeptit và giải phóng H2O. nH2N - CH - COOH H2N - CH - C - N - …… .- CH - C - N - CH - COOH R R O H R O H R + (n-1) H2O + NaOH +R'OH +HNO2 + HCl H+ http://hoahocsp.tk
  • 66. 61 6.2.2.4. Phản ứng định tính Thuốc thử: Nin hydrin Hợp chất nầy phản ứng tiếp với Ninhydrincó mặt NH3 cho sản phẩm màu xanh tím (màu xanh tím) Tóm lại: R - CH - COOH + thuốc thử Ninhydrin hợp chất màu xanh tím NH2 6.2.2.5. Điểm đẳng điện của axit amin Trong dung dịch aminoaxit luôn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. Tuỳ vào pH của môi trường mà ta có thể điều chỉnh aminoaxit trung hoà điện, mang điện tích dương hay âm. Môi trường axit: ion H+ kìm hãm sự điện ly của nhóm - COOH và aminoaxit sẽ tích điện dương. R - CH - COO- + H+ R - CH - COOH + NH3 + NH3 Môi trường bazơ: ion OH- kìm hãm sự điện ly của nhóm - NH2 và aminoaxit sẽ tích điện âm. R - CH - COO- + OH- R - CH - COO- + NH3 NH2. H2O Như vậy ta có thể điều chỉnh pH của môi trường để axit amin trung hoà về điện. Giá trị pH tại thời điểm axit amin trung hoà về điện gọi là điểm đẳng điện của axit amin.ký hiệu: pI. dixetooxyhydrin đen CH2- CH- COOH NH2 + RCHO+ CO2 + NH3 + OHC C C OH O O ninhydrin C C CH-OH O O O C – N = OO O C C C C C http://hoahocsp.tk
  • 67. 62 Thông thường: Số nhóm - COOH = NH2 pI = 6 Số nhóm - COOH > NH2 pI < 7 Số nhóm - COOH < NH2 pI > 7 Công thức xác định pI: pKa + pKb pI = 2 Ka: hằng số axit của nhóm – COOH Kb: hằng số bazơ cuả nhóm – NH2 6.3. Protein Protein là hợp chất cao phân tử được cấu thành từ các axit amin. Protein là một trong các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào và mô cơ thể, là nguồn thức ăn chính của người và động vật. 6.3.1. Phân loại Có 2 loại: 6.3.1.1. Protein đơn giản: thành phần chỉ gồm các axit amin Abumin: có ở lòng trắng trứng Globulin: có ở mạch máu và huyết thanh 6.3.1.2. Protein phức tạp: Phân tử được cấu tạo bởi 2 phần: - Phần protein: gọi là nhóm nội hay apoprotein - Phần không phải protein: gọi là nhóm ngoại Chẳng hạn: Nucleoprotein: nhóm ngoại là axit nucleic, nucleoprotein là thành phần tạo nên ribosom Lipoprotein: nhóm ngoại là lipit, liprotein đóng vai trò vận chuyển lipit trong cơ thể 6.3.2. Các mức cấu trúc của protein 6.3.2.1. Cấu trúc bậc 1. Cấu trúc này được giữ vững nhờ liên kết peptit. Liên kết peptit được hình thành do sự kết hợp của nhóm -cacboxyl của axit amin này với nhóm -amino của nhóm kia bằng cách loại đi 1 phân tử H2O. H2N - CH - C - N - ............. - CH - C - N - CH - COOH đầu N R O H R O H R đầu C ( + ) ( - ) http://hoahocsp.tk
  • 68. 63 Chuỗi polipeptit bao giờ cũng bắt đầu từ đầu N ( + ) và kết thức bằng đầu C ( - ) ** Ý nghĩa: - Cấu trúc bậc 1 là yếu tố góp phần nghiên cứu bệnh lý phân tử: thay đổi thứ tự axit amin dù chỉ là 1 gốc cũng làm thay đổi hoạt tính sinh học dẫn đến gây bệnh. - Là bản phiên dịch mã di truyền. Cấu trúc bậc 1 xác định mối quan hệ họ hàng giữa các sinh vật. 6.3.2.2. Cấu trúc bậc 2. Cấu trúc này được giữ vững nhờ liên kết hydro. Liên kết hydro được hình thành giữa nhóm - CO - của liên kết peptit này với nhóm NH của liên kết peptit kia, liên kết hydro có thể xảy ra trên một mạch hoặc cả 2 mạch. Nhờ có liên kết hydro mà chuỗi polipep có những hình dạng khác nhau: xoắn  (75%), xoắn xếp  (25%). xoắn  (75%) 6.3.2.3. Cấu trúc bậc 3. Là cấu trúc không gian của toàn mạch polipeptit (sự cuộn lại của các chuỗi polipeptit có cấu trúc bậc 2), cấu trúc này được giữ vững nhờ liên kết disunfua, lực hút VanderWaals. Liên kết disunfua được hình thành giữa 2 mạch hay 1 mạch polipeptit, liên kết này được tạo bởi 2 nhóm -SH của 2 gốc cysterin biến đổi thành 1 gốc cystin. - NH - CH - CO - NH - CH - CO - - NH - CH - CO - NH - CH - CO - CH2 - S - S - CH2 CH2 - S R CH2 - S - NH - CH - CO - NH - CH - CO - trên 1 mạch trên 2 mạch R Lực hút VanderWaals hình thành do sự tương tác của các nhóm thế không phân cực có kích thước lớn. C O H N C O H N C O H N C O H N http://hoahocsp.tk
  • 69. 64 6.3.2.4. Cấu trúc bậc 4. Tập hợp 2 hay nhiều cấu trúc bậc 3 gọi là "phần dưới đơn vị" bằng liên kết hydro, lực hút VanderWaals ta được cấu trúc bậc 4. Cấu trúc bậc 4 có hoạt tính sinh học cao. Ví dụ: Hemoglobin (Hb) được cấu tạo từ 4 phần d i n v với 1 nhóm heme (chứa Fe2+ ). Hb có chức năng vận chuyển O2 trong máu đến các cơ quan. 6.3.3. Hoá tính 6.3.3.1. Tính lưỡng tính Trong phân tử protein vẫn còn nhóm - NH2 và nhóm - COOH tự do nên có tính lưỡng tính như axit amin 6.3.3.2. Phản ứng thuỷ phân Protein bị thuỷ phân đến cùng cho các axit amin Protein pepton polipeptit dipeptit axit amin Tác nhân thuỷ phân Axit, bazơ: HCl, NaOH ... Enzym : pepsin, tripsin 6.3.3.3. Phản ứng nhận biết lưu huỳnh trong protein Các protein có chứa lưu huỳnh được nhận biết bằng thuốc thử (CH3COO)2Pb/NaOH - Đầu tiên đun nóng protein với NaOH - NH - CH - CO - NH - + NaOH - NH - CH - CO - NH - + Na2S + H2O SH OH - Sau đó cho dung dịch (CH3COO)2Pb vào nếu có S sẽ thấy xuất hiện kết tủa đen của PbS. (CH3COO)2Pb + Na2S 2CH3 - COONa + PbS H2O H2O H2O H2O http://hoahocsp.tk
  • 70. ĐẠI HỌC HUẾ TRUNG TÂM GIẢNG DẠY VÀ THỰC HÀNH CƠ BẢN BỘ MÔN HOÁ BÀI GIẢNG HOÁ HỌC HỮU CƠ Th.S. PHAN THỊ DIỆU HUYỀN HUẾ, 2007 http://hoahocsp.tk
  • 71. MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LÝ THUYẾT HÓA HỮU CƠ 1.1. Phản ứng hữu co ......................................................................................................................... 1 1.1.1. Phân loại hợp chất hữu co................................................................................................ 1 1.1.2. Phân loại phản ứng hữu co............................................................................................... 1 1.2. Bản chất liên kết trong Hóa hữu co............................................................................................ 2 1.2.1. Liên kết δ .......................................................................................................................... 2 1.2.2. Liên kêt π ........................................................................................................................... 3 1.3. Cấu trúc phân tử các hợp chất hữu co....................................................................................... 3 1.3.1. Đồng phân cấu tạo ............................................................................................................ 3 1.3.2. Đồng phân không gian...................................................................................................... 3 1.4. Hiệu ứng hóa học.......................................................................................................................... 8 1.4.1. Hiệu ứng cảm ứng ............................................................................................................. 8 1.4.2. Hiệu ứng liên hợp.............................................................................................................. 9 CHƯƠNG II. HYDROCACBON 2.1. Hydrocacbon no ........................................................................................................................... 11 2.1.1. Ankan................................................................................................................................. 11 2.1.2. Xycloankan ........................................................................................................................ 14 2.2. Hydrocacbon chưa no.................................................................................................................. 15 2.2.1. Anken................................................................................................................................. 15 2.2.2. Ankadien............................................................................................................................ 17 2.2.3. Ankyn................................................................................................................................. 19 2.3. Hydrocacbon thơm ...................................................................................................................... 21 2.3.1 Khái niệm- Phân loại ....................................................................................................... 21 2.3.2 Cấu tạo benzen.................................................................................................................. 22 2.3.3. Danh pháp - Vị trí các nhóm thế ..................................................................................... 22 2.3.4. Điều chế - Lý tính.............................................................................................................. 23 2.3.5. Hóa tính.............................................................................................................................. 23 http://hoahocsp.tk
  • 72. CHƯƠNG III. DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL 3.1. Dẫn xuất halogen.......................................................................................................................... 25 3.1.1. Danh pháp.......................................................................................................................... 25 3.1.1. Điều chế - Lý tính.............................................................................................................. 25 3.1.3. Hoá tính ............................................................................................................................. 26 3.2. Ancol.............................................................................................................................................. 27 3.2.1. Danh pháp.......................................................................................................................... 28 3.2.2. Điều chế - Lý tính.............................................................................................................. 28 3.2.3. Hoá tính.............................................................................................................................. 29 3..3. Phenol........................................................................................................................................... 31 3.3.1. Cấu tạo phenol................................................................................................................... 32 3.3.2. Điều chế.............................................................................................................................. 32 3.3.3. Hóa tính.............................................................................................................................. 32 CHƯƠNG IV. HỢP CHẤT CACBONYL - GLUXIT 4.1. Hợp chất cacbonyl........................................................................................................................ 34 4.1.1 Danh pháp........................................................................................................................... 34 4.1.2. Điều chế - Lý tính.............................................................................................................. 34 4.1.3. Hoá tính.............................................................................................................................. 35 4.2. Gluxit............................................................................................................................................. 38 4.2.1. Monosaccarit ..................................................................................................................... 38 4.2.2. Disaccarit ........................................................................................................................... 43 4.2.3. Polisaccarit......................................................................................................................... 44 CHƯƠNG V. AXIT CACBOXYLIC - DẪN XUẤT CỦA AXIT 5.1. Axit cacboxylic.............................................................................................................................. 47 5.1.1. Khái niệm- Phân loại ....................................................................................................... 47 5.1.2. Danh pháp.......................................................................................................................... 47 5.1.3. Điều chế - Lý tính.............................................................................................................. 47 5.1.4. Hóa tính.............................................................................................................................. 48 5.2. Dẫn xuất của axit ......................................................................................................................... 49 5.2.1. Khái niệm– Phân loại....................................................................................................... 50 5.2.2. Este ..................................................................................................................................... 50 5.2.3. Lipit .................................................................................................................................... 50 http://hoahocsp.tk
  • 73. CHƯƠNG VI. HỢP CHẤT CHỨA NITƠ 6.1. Amin .............................................................................................................................................. 53 6.1.1. Khái niệm- Phân loại ....................................................................................................... 53 6.1.2. Amin béo........................................................................................................................... 53 6.1.3. Amin thơm........................................................................................................................ 56 6.2. Amino axit.................................................................................................................................... 58 6.2.1. Khái niệm- Phân loại ....................................................................................................... 58 6.2.2. Hóa tính............................................................................................................................. 59 6.3. Protein.......................................................................................................................................... 62 6.3.1. Phân loại ........................................................................................................................... 62 6.3.2. Các mức cấu trúc cúa protein......................................................................................... 62 6.3.3. Hóa tính............................................................................................................................. 64 http://hoahocsp.tk