1. CHƯƠNG 1
1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG
NGỌAI HỐI VÀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI
Mục tiêu:
Hiểu được khái niệm thị trường ngoại hối và sự cần thiết
khách quan của nó
Nắm được các đặc trưng chính của thị trường ngoại hối
Biết được những chủ thể tham gia trên thị trường ngọai
hối
Làm quen với các khái niệm cơ bản trong giao dịch
ngoại hối : các vấn đề liên quan tỷ giá hối đóai, trạng
thái luồng tiền, trạng thái ngọai hối
Biết sơ lược về các giao dịch ngoại hối cơ bản 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG
NGỌAI HỐI VÀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI
Nội dung:
1.1. Khái niệm thị trường ngoại hối (TTNH)
1.2. Các chủ thể tham gia thị trường ngọai hối
1.3. Tỷ giá hối đóai và các vấn đề liên quan
1.4. Trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại
hối
1.5. Các giao dịch ngoại hối cơ bản 3
1
2. 1.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1.1.1. Khái niệm TTNH
1.1.2. Sự cần thiết khách quan của TTNH
1.1.3. Các đặc điểm của TTNH
1.1.4. Chức năng và vai trò của TTNH
4
1.1.2. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
KHÁI NIỆM NGỌAI HỐI
Phân biệt thuật ngữ “ngoại hối” và “ngoại tệ”. Ngọai hối của một quốc gia
gồm :
* Ngọai tệ : đồng tiền của quốc gia khác, kể cả đồng tiền chung của một
khối các nước hay SDR ; có thể là tiền xu, tiền giấy, tiền trên tài khỏan,
các phương tiện thanh tóan khác bằng ngọai tệ.
* Các lọai giấy tờ có giá bằng ngọai tệ.
* Vàng tiêu chuẩn quốc tế.
* Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ hoặc được sử dụng
trong thanh tóan quốc tế.
Tìm hiểu thuật ngữ “ngoại hối” theo quy định của Việt Nam (tham khảo
Pháp lệnh Ngọai Hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005)
Thực tế có thể hiểu theo nghĩa hẹp : “ngọai hối” trùng với “ngọai tệ”.
5
1.1.1. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN
Các hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế
yêu cầu phải có một thị trường cho phép thực
hiện chuyển đổi các đồng tiền của các quốc gia
khác nhau.
Sự đồng thời cùng tồn tại tính quốc tế trong
hoạt động thương mại và đầu tư cùng với tính
dân tộc của các đồng tiền.
6
2
3. 1.1.2. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
The Foreign Exchange Market – Forex Market
(FX)
Là nơi các đồng tiền của các quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau được mua bán với nhau
Đối tượng được mua bán chủ yếu là các
khoản tiền gửi ngân hàng được ghi bằng các
đồng tiền khác nhau
7
1.1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
ĐẶ ĐIỂ CỦ THỊ TRƯỜ NGOẠ HỐ
Thị trường lớn nhất, doanh số giao dịch cao nhất
Có tính chất toàn cầu, hoạt động liên tục 24/24
Thị trường không tập trung – OTC (có 1 phân đoạn là
thị trường tập trung – Sở giao dịch - Exchange)
Thị trường cạnh tranh khá hoàn hảo
Thị trường họat động hiệu quả
Giao dịch tập trung chủ yếu ở thị trường Interbank
USD là đồng tiền được mua bán nhiều nhất
Các quốc gia có khối lượng giao dịch nhiều nhất :
Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Nhật, Singapore, Hồng Kông, Úc
Rất nhạy cảm đối với các sự kiện kinh tế, chính trị,
xã hội, tâm lý… diễn ra trên thế giới. 8
1.1.4. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ
CỦA THỊ TRƯỜNG NGỌAI HỐI
Chức năng:
Thực hiện việc chuyển đổi sức mua giữa các đồng tiền
khác nhau, xác định nên tỷ giá một cách khách quan theo
quy luật cung cầu của thị trường
Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
Vai trò:
Thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế
Tạo điều kiện để ngân hàng trung ương (NHTW) can
thiệp và tác động lên tỷ giá theo hướng có lợi cho nền
kinh tế.
9
3
4. 1.2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1.2.1. Phân loại theo mục đích tham gia thị trường
1.2.2. Phân loại theo chức năng trên thị trường
1.2.3. Phân loại theo hình thức tổ chức
10
1.2.1. THEO MỤC ĐÍCH THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Nhóm tham gia để đáp ứng nhu cầu từ hoạt động
thương mại, phi thương mại và đầu tư liên quan
Nhóm phòng ngừa rủi ro tỷ giá (HEDGERS)
Nhóm kiếm lời thông qua kinh doanh chênh lệch tỷ
giá (ARBITRAGERS)
Nhóm các nhà đầu cơ (SPECULATORS)
Nhóm tham gia thị trường để hưởng hoa hồng, thu
phí bằng cách tư vấn và cung cấp các dịch vụ, làm
môi giới
Nhóm tham gia nhằm thực hiện các mục tiêu kinh
tế quốc gia 11
1.2.2. THEO CHỨC NĂNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Nhà tạo giá sơ cấp (primary price makers)
Nhà tạo giá thứ cấp (secondary price makers)
Nhà chấp nhận giá (price takers)
Nhà cung cấp dịch vụ tư vấn (advisors)
Nhà môi giới (brokers)
Nhà đầu cơ (speculators)
Người can thiệp trên thị trường (interveners)
12
4
5. NHÀ TẠO GIÁ SƠ CẤP
Còn gọi là nhà tạo thị trường, bao gồm :
Các ngân hàng thương mại lớn (Major banks)
Các nhà kinh doanh đầu tư lớn (Large Investment Dealers)
Các công ty lớn (Large Corporations)
Họ là những nhà kinh doanh chuyên nghiệp, tạo giá trên thị
trường ngọai hối sơ cấp - thị trường liên ngân hàng - theo
nguyên tắc : tạo giá hai chiều lẫn cho nhau trên cơ sở yết
giá hai chiều.
Nhà tạo giá sơ cấp được gọi là những nhà bán buôn ; tỷ giá
giao dịch trên thị trường sơ cấp là tỷ giá bán buôn ; thị trường
ngọai hối sơ cấp là thị trường ngọai hối bán buôn.
13
NHÀ TẠO GIÁ THỨ CẤP
Thường là các Ngân hàng thương mại, họ cũng có thể là nhà
tạo giá sơ cấp.
Họ tạo giá trên thị trường ngọai hối thứ cấp - thị trường
khách hàng - theo nguyên tắc : tạo giá một chiều trên cơ sở
yết giá hai chiều cho các khách hàng.
Tỷ giá trên thị trường thứ cấp được hình thành dựa trên tỷ
giá trên thị trường sơ cấp.
Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và bán ra trên thị trường thứ
cấp lớn hơn so với trên thị trường sơ cấp.
Nhà tạo giá thứ cấp được gọi là những nhà bán lẻ ; tỷ giá
giao dịch trên thị trường thứ cấp là tỷ giá bán lẻ ; thị trường
ngọai hối thứ cấp là thị trường ngọai hối bán lẻ. 14
NHÀ CHẤP NHẬN GIÁ
Là các khách hàng mua bán lẻ, có thể là : các công
ty, các ngân hàng, các cá nhân.
Họ không tạo giá hay yết giá hai chiều trên thị
trường ngọai hối.
Theo nhu cầu của mình, họ đơn thuần chấp nhận giá
do các nhà tạo giá thứ cấp đưa ra trên thị trường bán
lẻ và tiến hành giao dịch.
Các ngân hàng lớn - những nhà tạo giá sơ cấp, tạo
giá thứ cấp - cũng có thể là nhà chấp nhận giá khi
họ mua hay bán những đồng tiền mà họ không giao
dịch tích cực. 15
5
6. 1.2.3. THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC
Khách hàng mua bán lẻ
Ngân hàng thương mại
Các định chế tài chính khác
Nhà môi giới ngọai hối
Ngân hàng trung ương
16
CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH KHÁC
Gồm các ngân hàng đầu tư, các công ty tài chính,
các quỹ đầu tư, các quỹ hưu trí và các quỹ tương
hỗ.
Họ thường tham gia giao dịch trên thị trường bán
buôn (liên ngân hàng) với quy mô giao dịch lớn.
Họ tham gia giao dịch trên thị trường liên ngân
hàng cũng theo hai hình thức :
Giao dịch trực tiếp với các đối tác khác như
các ngân hàng, các công ty lớn bằng điện
thọai hay hệ thống giao dịch điện tử.
Giao dịch thông qua các nhà môi giới. 17
NHTW
Đặt lệnh Đặt lệnh
NHTM, Tạo giá NHTM,
KH Đặt lệnh 2 chiều Đặt lệnh KH
Định chế Định chế
mua TChính, TChính, mua
bán lẻ CTy lớn
Yết giá
CTy lớn bán lẻ
2 chiều
Đặt lệnh Đặt lệnh
Giá tay trong Giá tay trong
Môi giới
18
6
7. 1.3. TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
1.3.1. Khái niệm tỷ giá hối đóai
1.3.2. Yết tỷ giá
1.3.3. Mức thay đổi giá trị của các đồng tiền trong tỷ giá
1.3.4. Các phương pháp yết tỷ giá
1.3.5. Điểm tỷ giá
1.3.6. Tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra
1.3.7. Tỷ giá chéo
1.3.8. Các yếu tố tác động đến tỷ giá
19
1.3.1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI
Tỷ giá hối đóai (tỷ giá – exchange rate) là giá
của một đơn vị tiền tệ được biểu thị thông
qua một số lượng đơn vị tiền tệ khác.
Ví dụ :
USD1 = VND16800 : giá của 1 đô la
Mỹ là 16800 đồng Việt Nam
GBP1 = USD1.9437 : giá của 1 bảng
Anh là 1.9437 đô la Mỹ
20
1.3.1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI
HAI ĐỒNG TIỀN CẤU THÀNH TỶ GIÁ
Đồng tiền yết giá (Commodity Currency) :
Có số lượng đơn vị là 1 trong tỷ giá
Đóng vai trò là hàng hóa mà giá trị của nó được đo
luờng bằng đồng tiền định giá.
Đồng tiền định giá (Quote/Terms Currency):
có số lượng đơn vị thay đổi theo cung cầu thị
trường trong tỷ giá
đóng vai trò là tiền tệ để đo lường giá trị của đồng
tiền yết giá
Ví dụ : USD1 = VND16800 : USD là đồng tiền yết
giá ; VND là đồng tiền định giá.
21
7
8. 1.3.2. YẾT TỶ GIÁ
** CÁCH YẾT TỶ GIÁ :
Sử dụng các con số và mã IOS (International
Organization for Standardization – Tổ chức Tiêu
chuẩn Quốc tế) của các đồng tiền để biểu thị tỷ giá.
Có một số cách yết tỷ giá như sau :
- Cách 1 : USD1 = VND16800 - Cách 1 : GBP1 = USD1.9437
- Cách 2 : 1USD = 16800VND - Cách 2 : 1GBP = 1.9437USD
- Cách 3 : USD/VND16800 - Cách 3 : GBP/USD1.9437
- Cách 4 : 16800VND/USD - Cách 4 : 1.9437USD/GBP
- Cách 5 : VND16800/USD - Cách 5 : USD1.9437/GBP 22
1.3.2. YẾT TỶ GIÁ
** Ký hiệu riêng một số đồng tiền :
TÊN ĐỒNG TIỀN MÃ IOS KÝ HIỆU RIÊNG
Đô la Mỹ USD $
Euro EUR €
Yen Nhật JPY ¥
Bảng Anh GBP £
Đồng Việt Nam VND đ
23
1.3.2. YẾT TỶ GIÁ
** QUY ƯỚC YẾT TỶ GIÁ :
Với 2 đồng tiền x và y, tỷ giá giữa 2 đồng tiền sẽ yết
như sau:
S (x / y)
Số đơn vị đồng tiền x (là S) trên 1 đơn vị đồng tiền y
y là đồng tiền yết giá (ĐỨNG SAU), có đơn vị là 1
x là đồng tiền định giá (ĐỨNG TRƯỚC), biểu diễn giá trị đồng tiền y
S(x/y) tăng Đồng tiền y tăng giá
Đồng tiền x giảm giá 24
8
9. 1.3.2. YẾT TỶ GIÁ
** Tỷ giá nghịch đảo của S(x/y) :
còn được gọi là tỷ giá đối ứng của S(x/y)
được biểu diễn là S(y/x)
biểu thị số đơn vị đồng tiền y trên 1 đơn vị
đồng tiền x.
Ta có công thức như sau :
1
S ( y / x) =
S ( x / y)
25
1.3.2. YẾT TỶ GIÁ
** Ví dụ : Tính tỷ giá nghịch đảo của :
S(CNY/USD) = 7.3568
S(USD/AUD) = 0.9489
S(JPY/EUR) = 167.45
S(VND/SGD) = 12316
S(USD/CNY) = 1 / 7.3568 = 0.1359
S(AUD/USD) = 1 / 0.9489 = 1.0538
S(EUR/JPY) = 1 / 167.45 = 0.005971
S(SGD/VND) = 1 / 12316 = 0.00008119
26
1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA
CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ
S0 : tỷ giá S(x/y) tại thời điểm 0
S1 : tỷ giá S(x/y) tại thời điểm 1
∆S(x/y) : mức độ tăng (hay giảm) giá về giá trị tuyệt đối
của đồng tiền y so với đồng tiền x tại thời điểm 1 so với
thời điểm 0.
∆S ( x / y ) = S 1 − S 0
% S(x/y) hay s : tỷ lệ phần trăm tăng (hay giảm) giá của
đồng tiền y so với đồng tiền x tại thời điểm 1 so với thời
điểm 0.
∆S ( x / y ) S 1 − S 0
s = % ∆S ( x / y ) = =
S0 S0 27
9
10. 1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA
CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ
1/S0 : tỷ giá S(y/x) tại thời điểm 0
1/S1 : tỷ giá S(y/x) tại thời điểm 1
∆S(y/x) : mức độ tăng (hay giảm) giá về giá trị tuyệt đối
của đồng tiền x so với đồng tiền y tại thời điểm 1 so với
thời điểm 0.
1 1 S 0 − S1
∆S ( y / x) = − =
S1 S 0 S 0S 1
% S(y/x) hay s’ : tỷ lệ phần trăm tăng (hay giảm) giá của
đồng tiền x so với đồng tiền y tại thời điểm 1 so với thời
điểm 0.
∆S ( y / x) S 0 − S1
s' = %∆S ( y / x) = =
1/ S 0 S1 28
MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA
CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ
* Mối liên hệ giữa s và s’ :
s s '
s ' = − s = −
1 + s 1 + s '
s : tỷ lệ thay đổi giá trị của đồng tiền y so với đồng tiền x
s’ : tỷ lệ thay đổi giá trị của đồng tiền x so với đồng tiền y
s và s’ ngược dấu.
s và s’ không bằng nhau về giá trị tuyệt đối, sẽ tiến đến
gần nhau nếu tỷ giá càng ít thay đổi.
Ý nghĩa của công thức trên ? 29
1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA
CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ
Ví dụ : Vào ngày 02/01/200X, tỷ giá JPY/USD là JPY 98/USD.
Đến ngày 20/07/200X, tỷ giá JPY/USD là JPY 106/USD. Hãy
cho biết mức thay đổi giá trị (%) của đồng tiền USD và JPY.
1. S0 = JPY 98/ USD và S1 = JPY 106/ USD. Tỷ giá tăng lên
tức USD tăng giá và JPY giảm giá.
2. Tỷ lệ (%) tăng giá của USD so với JPY là :
S 1− S 106 − 98
s = = % = + 8 . 16 %
0
x 100
S 0 98
3. Tỷ lệ (%) giảm giá của JPY so với USD là :
s 8 . 16 %
s'= − = − x 100 % = − 7 . 54 %
1+ s 1 + 8 . 16 % 30
10
11. 1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
YẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP
Cho biết 1 đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị
nội tệ.
Giống cách yết giá hàng hóa thông thường.
Ngọai tệ đóng vai trò hàng hóa, là đồng tiền yết giá.
Nội tệ đóng vai trò tiền tệ, là đồng tiền định giá.
Tỷ giá tăng : ngọai tệ tăng giá và nội tệ giảm giá
Ví dụ : Tại Việt Nam, cách yết tỷ giá VND 16.800/
USD là cách yết tỷ giá trực tiếp. 31
1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
YẾT TỶ GIÁ GIÁN TIẾP
Cho biết 1 đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu đơn vị
ngọai tệ.
Ngọai tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá.
Nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá.
Tỷ giá tăng : ngọai tệ giảm giá và nội tệ tăng giá.
Ví dụ : Tại nước Anh, cách yết tỷ giá USD 1.9437/
GBP là cách yết tỷ giá gián tiếp. Nếu tỷ giá tăng lên
trong tương lai, điều đó có nghĩa : USD giảm giá và
GBP tăng giá. 32
1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
YẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP TRONG THỰC TẾ
Hầu hết các quốc gia đều yết tỷ giá trực tiếp.
Ngọai trừ các nước Anh, Úc, New Zealand và các
nước sử dụng đồng tiền chung EURO (tương ứng với
các đồng tiền GBP, AUD, NZD, EUR) yết tỷ giá gián
tiếp.
Ngòai ra còn có đồng tiền quốc tế SDR luôn được yết
trực tiếp ở tất cả các quốc gia, đóng vai trò là đồng tiền
yết giá đối với tất cả các đồng tiền khác.
Riêng Mỹ (đồng tiền USD) yết tỷ giá trực tiếp với GBP,
AUD, NZD, EUR, SDR và yết tỷ giá gián tiếp với các
đồng tiền còn lại. 33
11
12. 1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
LƯU Ý TRONG YẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP
Phân biệt cách yết tỷ giá trực tiếp hay gián tiếp chỉ
mang tính tương đối, dưới giác độ của một quốc
gia.
Ví dụ : Cách yết tỷ giá JPY 106/ USD là cách yết tỷ
giá trực tiếp đối với nước Nhật nhưng là cách yết tỷ
giá gián tiếp đối với nước Mỹ.
Tại Việt Nam, tỷ giá USD 1.5236/ EUR là cách yết
tỷ giá nào ? 34
1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
YẾT TỶ GIÁ KIỂU CHÂU ÂU VÀ YẾT TỶ GIÁ KIỂU MỸ
Yết tỷ giá kiểu châu Âu: Yết tỷ giá kiểu Mỹ:
USD là đồng tiền YẾT USD là đồng tiền ĐỊNH
giá giá
Yết trực tiếp dưới giác Yết trực tiếp dưới giác
độ châu Âu – USD là độ nước Mỹ - USD là nội
ngoại tệ tệ
* Trên thị trường ngọai hối :
+ Các đồng tiền đều được yết giá theo kiểu Châu Âu.
+ Ngọai trừ 5 đồng tiền được yết giá theo kiểu Mỹ
gồm : GBP, AUD, NZD, EUR và SDR. 35
1.3.5. ĐIỂM TỶ GIÁ (POINT)
Là đơn vị (thông thường là đơn vị thập phân) cuối cùng
của tỷ giá được yết theo thông lệ trong các giao dịch
ngọai hối.
Là mức thay đổi tối thiểu của tỷ giá.
Ví dụ :
1 USD = 1.3650 CHF → 1 điểm là 0.0001 CHF
1 GBP = 2.0005 USD → 1 điểm là 0.0001 USD
1 USD = 117.35 JPY → 1 điểm là 0.01 JPY
1 USD = 16,210 VND → 1 điểm là 1 VND 36
12
13. 1.3.5. ĐIỂM TỶ GIÁ (POINT)
Một điểm tỷ giá có giá trị khác nhau tùy thuộc vào các đồng
tiền liên quan trong tỷ giá và cách thức yết tỷ giá.
1 USD = 16,800 VND → 1 điểm là 1 VND
1 JPY = 156.35 VND → 1 điểm là 0.01 VND
1 USD = 108.24 JPY → 1 điểm là 0.01 JPY
1 JPY = 0.009239 USD → 1 điểm là 0.000001 USD
Đối với những nhà kinh doanh chuyên nghiệp, khi giao dịch
với khối lượng lớn, họ có thể thỏa thuận để sử dụng thêm
một chữ số sau điểm tỷ giá, được gọi là pip.
Ví dụ : Các nhà kinh doanh thỏa thuận :
1 USD = 1.37254 CHF → 1 pip là 0.00001 CHF
1 USD = 108.243 JPY → 1 pip là 0.001 JPY
37
1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
Tỷ giá mua vào (bid Tỷ giá bán ra (ask/offer
exchange rate) exchange rate)
Là tỷ giá mà tại đó nhà tạo Là tỷ giá mà tại đó nhà tạo
giá sẵn sàng mua vào đồng giá sẵn sàng bán ra đồng tiền
tiền yết giá. yết giá.
Là tỷ giá đứng trước trong Là tỷ giá đứng sau trong
niêm yết tỷ giá. niêm yết tỷ giá.
Luôn nhỏ hơn tỷ giá bán ra. Lớn hơn tỷ giá mua vào.
Ví dụ : Một nhà tạo giá yết tỷ giá 1 USD = 16.820 – 16.860 VND, có
nghĩa là :
Tỷ giá 16.820 là tỷ giá mua vào, nhà tạo giá sẵn sàng mua đồng
tiền yết giá là USD tại tỷ giá 1 USD = 16.820 VND.
Tỷ giá 16.860 là tỷ giá bán ra, nhà tạo giá sẵn sàng bán đồng tiền
38
yết giá là USD tại tỷ giá 1 USD = 16.860 VND.
1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
Ví dụ : Một ngân hàng yết tỷ giá :
S(USD/NZD) = 0.7546 - 0.7582. Hỏi :
Ngân hàng sẵn sàng bán NZD tại tỷ giá nào ?
Ngân hàng sẵn sàng mua NZD tại tỷ giá nào ?
Ngân hàng sẵn sàng bán USD tại tỷ giá nào ?
Ngân hàng sẵn sàng mua USD tại tỷ giá nào ?
Bạn là khách hàng của ngân hàng. Bạn sẽ bán NZD tại tỷ
giá nào ?
Bạn sẽ mua NZD tại tỷ giá nào ?
Bạn sẽ bán USD tại tỷ giá nào ?
Bạn sẽ mua USD tại tỷ giá nào ?
39
13
14. 1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
** CÁCH YẾT TỶ GIÁ (VIẾT ĐẦY ĐỦ) :
- Cách 1 : USD1 = VND16820 – (/) 16860
- Cách 2 : 1USD = 16820 – (/) 16860VND
- Cách 3 : USD/VND16820 – (/) 16860
- Cách 4 : 16820 – (/) 16860VND/USD
- Cách 5 : VND16820 – (/) 16860/USD
40
1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
** CÁCH YẾT TỶ GIÁ (VIẾT GỌN) :
- Cách 1 : USD1 = VND16820 – (/) 60
- Cách 2 : 1USD = 16820 – (/) 60VND
- Cách 3 : USD/VND16820 – (/) 60
- Cách 4 : 16820 – (/) 60VND/USD
- Cách 5 : VND16820 – (/) 60/USD
41
1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
Chênh lệch tỷ giá mua vào (Bid) - bán ra (Ask) :
Được gọi là Spread.
Là thu nhập của nhà tạo thị trường.
Spread (số tuyệt đối) = Ask rate – Bid Rate
Ask − bid
Spread (%) = × 100 %
bid
Ví dụ : 1 USD = 16.820 -16.860 VND
Spread (số tuyệt đối) = 16.860 – 16.820 = 40 VND, tức 40
điểm
Spread (%) = (16.860 – 16.820) / 16.820 x 100% = 0,2378%42
14
15. 1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
** Spread phụ thuộc vào các yếu tố :
Giá trị và quy mô giao dịch : càng lớn thì spread
càng nhỏ.
Thị trường ngọai hối nơi giao dịch diễn ra (tầm cỡ,
sự nổi tiếng, tính ổn định) : càng lớn, spread càng nhỏ
Tính ổn định của đồng tiền tham gia giao dịch : ổn
định cao thì spread càng nhỏ.
Tỷ trọng của đồng tiền trong giao dịch ngọai hối :
đồng tiền càng được mua bán phổ biến như USD,
EUR, JPY… thì spread càng nhỏ. 43
1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
** Tỷ giá nghịch đảo của tỷ giá mua vào – bán ra :
Gọi : * Tỷ giá mua vào – bán ra của S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y)
* Tỷ giá nghịch đảo mua vào – bán ra của S(x/y) là
S(y/x) : Bid(y/x) – Ask(y/x)
Ta có công thức sau :
1
Bid ( y / x ) =
Ask ( x / y )
1
Ask ( y / x ) =
Bid ( x / y ) 44
1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
** Ví dụ : Tính tỷ giá nghịch đảo của :
S(CNY/USD) = 7.3568 – 7.4123
S(USD/AUD) = 0.9489 – 0.9507
S(JPY/EUR) = 167.45 – 167.96
S(VND/SGD) = 12316 - 12438
S(USD/CNY) = 1 / 7.4123 - 1 / 7.3568 = 0.1349 - 0.1359
S(AUD/USD) = 1 / 0.9507 - 1 / 0.9489 = 1.0518 - 1.0538
S(EUR/JPY) = 1 / 167.96 - 1 / 167.45 = 0.005953 - 0.005971
S(SGD/VND) = 1 / 12438 - 1 / 12316
= 0. 00008039 - 0.00008119
45
15
16. 1.3.7. TỶ GIÁ CHÉO
Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ các tỷ
giá của hai đồng tiền đó với đồng tiền thứ ba.
+ Thực tế : tất cả các đồng tiền đều được yết tỷ giá với USD.
+ Khi cần yết tỷ giá của hai đồng tiền bất kỳ không có mặt
USD thì người ta đều suy ra từ tỷ giá của các đồng tiền đó
với USD.
+ Như vậy, ta có thể hiểu tỷ giá của hai đồng tiền bất kỳ
không có mặt USD là tỷ giá chéo và USD đóng vai trò là
đồng tiền thứ ba.
Cách tính tỷ giá chéo :
Tỷ giá chéo giản đơn
46
Tỷ giá chéo mua vào – bán ra
TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN
Giả sử : Có 3 đồng tiền x, y, z
1.3.7. Không có chi phí giao dịch
Có tỷ giá giữa x và z, y và z
* Cần tính tỷ giá chéo giữa x và y : S(x/y)
TỶ
Trường hợp 1: Biết S(x/z) và S(y/z), tức :
- z là đồng tiền thứ ba
GIÁ
- z là đồng tiền yết giá trong cả hai tỷ
giá với đồng tiền x và y.
CHÉO
S (x / z)
S (x / y) =
S ( y / z) 47
TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN
Trường hợp 2 : Biết S(x/z) và S(z/y), tức :
1.3.7. - z là đồng tiền thứ ba
- z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá với
TỶ đồng tiền x
- z là đồng tiền định giá trong tỷ giá với
GIÁ đồng tiền y
CHÉO
S(x/ y) =S(x/ z)×S(z/ y)
48
16
17. TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN
Trường hợp 3 : Biết S(z/x) và S(y/z), tức :
1.3.7. - z là đồng tiền thứ ba
- z là đồng tiền định giá trong tỷ giá với
TỶ đồng tiền x
- z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá với
GIÁ đồng tiền y
CHÉO 1
S(x/ y) =
S(z / x)×S(y / z)
49
TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN
Trường hợp 4 : Biết S(z/x) và S(z/y),
1.3.7. tức :
- z là đồng tiền thứ ba
TỶ
- z là đồng tiền định giá trong cả
hai tỷ giá với đồng tiền x và y
GIÁ
CHÉO S (z / y)
S (x / y) =
S ( z / x)
50
TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN
Ví dụ 1 : Ta có :
1.3.7. - S(JPY/USD) = 112.37
- S(CAD/USD) = 1.1483
TỶ
- Tính tỷ giá chéo S(JPY/CAD) ?
GIÁ Ví dụ 2 : Ta có :
- S(CAD/USD) = 1.1483
CHÉO - S(USD/AUD) = 0.9826
- Tính tỷ giá chéo S(AUD/CAD) ?
51
17
18. TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN
Ví dụ 3 : Ta có :
1.3.7. - S(USD/GBP) = 1.9729
- S(SGD/USD) = 1.4365
TỶ
- Tính tỷ giá chéo S(SGD/GBP) ?
GIÁ Ví dụ 4 : Ta có :
- S(USD/EUR) = 1.5416
CHÉO - S(USD/NZD) = 0.7869
- Tính tỷ giá chéo S(NZD/EUR) ?
52
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
Trong thực tế, nhà tạo giá luôn yết
1.3.7. tỷ giá hai chiều : mua vào và bán ra.
Vì vậy, khi yết tỷ giá chéo cũng
TỶ phải yết tỷ giá chéo mua vào và tỷ
giá chéo bán ra.
GIÁ Cách tính tỷ giá chéo mua vào và
tỷ giá chéo bán ra ?
CHÉO Giả sử có 3 đồng tiền x, y, z với z
là đồng tiền trung gian.
53
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
Trường hợp 1 : z là đồng tiền
1.3.7. yết giá trong cả hai tỷ giá với
đồng tiền x và y.
TỶ Tức ta biết :
Tỷ giá S(x/z) : Bid(x/z) – Ask(x/z)
GIÁ
Tỷ giá S(y/z) : Bid(y/z) – Ask(y/z)
CHÉO * Cần tính tỷ giá chéo
S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?
54
18
19. TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
* Ta thiết lập được công thức như sau :
1.3.7.
Bid ( x / z )
TỶ Bid ( x / y ) =
Ask ( y / z )
GIÁ
Ask ( x / z )
CHÉO Ask ( x / y ) =
Bid ( y / z )
55
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
Trường hợp 2 :
1.3.7. - z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá
với đồng tiền x
TỶ - z là đồng tiền định giá trong tỷ giá
với đồng tiền y
GIÁ Tức ta biết :
Tỷ giá S(x/z) : Bid(x/z) – Ask(x/z)
CHÉO Tỷ giá S(z/y) : Bid(z/y) – Ask(z/y)
* Cần tính tỷ giá chéo
S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?
56
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
* Ta thiết lập được công thức như sau :
1.3.7.
TỶ Bid( x / y) = Bid( x / z) xBid( z / y)
GIÁ
CHÉO Ask( x / y) = Ask( x / z) xAsk( z / y)
57
19
20. TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
Trường hợp 3 :
1.3.7. - z là đồng tiền định giá trong tỷ giá
với đồng tiền x
TỶ - z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá
với đồng tiền y
Tức ta biết :
GIÁ
Tỷ giá S(z/x) : Bid(z/x) – Ask(z/x)
CHÉO Tỷ giá S(y/z) : Bid(y/z) – Ask(y/z)
* Cần tính tỷ giá chéo
S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?
58
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
* Ta thiết lập được công thức như sau :
1.3.7.
1
TỶ Bid ( x / y ) =
Ask ( z / x ) xAsk ( y / z )
GIÁ
1
CHÉO Ask ( x / y ) =
Bid ( z / x ) xBid ( y / z )
59
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
Trường hợp 4 : z là đồng tiền
1.3.7. định giá trong cả hai tỷ giá với
đồng tiền x và y.
TỶ Tức ta biết :
Tỷ giá S(z/x) : Bid(z/x) – Ask(z/x)
GIÁ
Tỷ giá S(z/y) : Bid(z/y) – Ask(z/y)
CHÉO * Cần tính tỷ giá chéo
S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?
60
20
21. TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
* Ta thiết lập được công thức như sau :
1.3.7.
Bid ( z / y )
TỶ Bid ( x / y ) =
Ask ( z / x )
GIÁ
Ask ( z / y )
CHÉO Ask ( x / y ) =
Bid ( z / x)
61
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
Ví dụ 1 : Ngân hàng A yết giá :
1.3.7. - S(CAD/USD) = 1.1426 – 1.1437
- S(JPY/USD) = 112.35 – 112.52
TỶ
- Tính tỷ giá chéo S(JPY/CAD) ?
GIÁ Ví dụ 2 : Ngân hàng B yết giá :
- S(USD/AUD) = 0.9784 – 0.9795
CHÉO - S(CAD/USD) = 1.1453 – 1.1463
- Tính tỷ giá chéo S(AUD/CAD) ?
62
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
Ví dụ 3 : Ngân hàng C yết giá :
1.3.7. - S(USD/GBP) = 1.9789 – 1.9797
- S(SGD/USD) = 1.4325 – 1.4336
TỶ
- Tính tỷ giá chéo S(SGD/GBP) ?
GIÁ Ví dụ 4 : Ngân hàng D yết giá :
- S(USD/EUR) = 1.5402 – 1.5411
CHÉO - S(USD/NZD) = 0.7841 – 0.7853
- Tính tỷ giá chéo S(NZD/EUR) ?
63
21
22. 1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
* Tỷ giá liên tục biến động. Tại sao ?
Tỷ giá vận động theo quy luật cung cầu – cung
cầu của các đồng tiền trên thị trường.
Cung, cầu một đồng tiền chịu sự tác động của
nhiều yếu tố : các yếu tố này làm di chuyển các
luồng tiền thay đổi cung cầu các đồng tiền.
Tỷ giá biến động “ngẫu nhiên” do có nhiều yếu tố
tác động cùng lúc rất khó dự đóan.
Phân tích các yếu tố kinh tế nền tảng có thể giúp
phần nào dự báo xu hướng vận động của tỷ giá
trong dài hạn. 64
1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
* Các yếu tố tác động:
Các yếu tố kinh tế nền tảng : lạm phát, lãi suất,
tăng trưởng kinh tế, các chính sách kinh tế của
chính phủ
Các yếu tố chính trị, xã hội : bầu cử, thành phần
nội các, chính sách ngoại giao, chiến tranh, các
biến cố, …
Các yếu tố môi trường : động đất, mùa màng,
bão táp, lũ lụt, …
Các yếu tố con người : tâm lý người tiêu dùng,
hoạt động của giới đầu cơ, … 65
1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
Lạm phát : S(d/f) (Sf)1
Nếu lạm phát trong nước cao S1 (Sf)0
hơn lạm phát ở nước ngoài :
S0
hàng nhập khẩu rẻ hơn và (Df)1
hàng xuất khẩu đắt hơn (Df)0
tăng nhập khẩu và giảm xuất Qf
khẩu
- S(d/f) : tỷ giá yết trực
tăng cầu ngọai tệ và giảm
tiếp
cung ngọai tệ
- Qf : Lượng ngọai tệ
tỷ giá tăng lên hay đồng tiền giao dịch trên thị trường
trong nước sẽ giảm giá. 66
22
23. 1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
Lãi suất :
Nếu lãi suất (thực) trong nước
tăng cao hơn so với lãi suất S(d/f) (Sf)0
(thực) ở nước ngoài :
S0 (Sf)1
luồng vốn chuyển từ các tài
sản tài chính ghi bằng ngọai tệ S1
(Df)0
sang các tài sản tài chính ghi
bằng nội tệ (Df)1
tăng cung ngọai tệ và giảm Qf
cầu ngọai tệ
tỷ giá giảm xuống hay đồng
tiền trong nước sẽ tăng giá. 67
1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
Tăng trưởng thu nhập :
Nếu mức tăng trưởng thu nhập
trong nước cao hơn so với S(d/f)
(Sf)0
mức tăng trưởng thu nhập ở
nước ngoài : S1 (Sf)1
nhập khẩu và xuất khẩu đều S0
(Df)1
tăng nhưng nhập khẩu sẽ tăng
nhanh hơn xuất khẩu (Df)0
cầu ngọai tệ tăng nhanh hơn Qf
cung ngọai tệ trên thị trường
tỷ giá tăng lên hay đồng tiền
trong nước sẽ giảm giá. 68
1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
Vai trò của chính phủ :
NHTW can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối tác
động lên tỷ giá
Chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ tác động làm
thay đổi các biến số như lạm phát, lãi suất và tăng trưởng
thu nhập tác động lên tỷ giá
Chính phủ ban hành hoặc hủy bỏ các hàng rào thương
mại (quota nhập khẩu, quota xuất khẩu…) tác động lên tỷ
giá
Chính phủ thay đổi các loại thuế thay đổi giá cả hàng
hóa và tỷ suất lợi nhuận các tài sản tài chính thay đổi các
dòng lưu chuyển hàng hóa và lưu chuyển vốn tác động
lên tỷ giá. 69
23
24. 1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
Kỳ vọng của giới đầu cơ :
Giới đầu cơ họat động trên cơ sở kỳ vọng về xu hướng
vận động của tỷ giá trong tương lai tác động lên cung
cầu các đồng tiền tác động lên tỷ giá.
Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền tăng giá mua vào
đồng tiền đó và làm nó lên giá.
Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền giảm giá bán ra
đồng tiền đó và làm cho nó giảm giá.
Giới đầu cơ dự đóan sự biến động của tỷ giá dựa trên các
thông tin kinh tế, chính trị, xã hội… của các quốc gia trên
thế giới, đặc biệt là các quốc gia phát triển.
Họat động của giới đầu cơ có thể làm thị trường bất ổn
nhưng làm tăng tính thanh khỏan cho thị trường. 70
1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
Yếu tố tâm lý :
Yếu tố tâm lý tác động lên cung cầu các đồng tiền
tác động lên tỷ giá.
Người tiêu dùng thích dùng hàng ngọai hơn hàng nội
tăng nhập khẩu tăng cầu ngọai tệ ngọai tệ
tăng giá và nội tệ giảm giá tỷ giá tăng lên.
Người sở hữu vốn có tâm lý giảm sự tin tưởng vào
một đồng tiền cầu về đồng tiền đó sẽ giảm đồng
tiền đó sẽ giảm giá trên thị trường tỷ giá thay đổi.
71
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.1. Các khái niệm
1.4.2. Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất
1.4.3. Trạng thái ngoại hối và rủi ro tỷ giá
1.4.4. Phân biệt trạng thái luồng tiền và trạng
thái ngoại hối
72
24
25. 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.1. CÁC KHÁI NIỆM
Giao dịch liên quan đến ngọai tệ chia thành hai nhóm :
Đi vay và cho vay ngọai tệ giao dịch trên thị trường tiền tệ
Mua bán ngọai tệ giao dịch trên thị trường ngọai hối
- Trạng thái luồng tiền phát sinh : chủ thể nhận tiền hoặc
thanh tóan tiền.
- Trạng thái ngọai hối phát sinh : có giao dịch làm chuyển
giao quyền sở hữu ngọai tệ.
Ngày giao dịch Ngày giá trị (ngày giao
(ngày hợp đồng) hàng)
Là ngày các bên ký kết Là ngày các đồng tiền thực
hợp đồng giao dịch tiền tệ sự được giao nhận giữa
các bên 73
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT
Các giao dịch trên thị trường tiền tệ của một ngân hàng thương mại :
Thời Luồng tiền
Giao dịch
điểm VND USD
Nhận tiền gửi 500,000USD kỳ
01/09 +500,000
hạn 2T (lãi suất 4%/năm)
Nhận tiền gửi 10,000,000VND
01/09 +10,000,000
kỳ hạn 3T (lãi suất 7%/năm)
Cho vay 1,000,000USD kỳ hạn
01/10 - 1,000,000
6T (lãi suất 8.25%/năm)
Sau 2T Trả gốc và lãi tiền gửi USD - 503,333
Sau 3T Trả gốc và lãi tiền gửi VND - 10,175,000
74
Sau 6T Nhận gốc và lãi cho vay USD + 1,041,250
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT
Các giao dịch trên thị trường ngoại hối của một ngân hàng thương mại :
Thời Luồng tiền
Giao dịch
điểm VND USD
Ký hợp đồng mua giao ngay
01/09 1,000,000 USD với tỷ giá
S(VND/USD) = 16,200
Ký hợp đồng bán kỳ hạn 3T
01/09 2,500,000 USD với tỷ giá
F(VND/USD) = 16,210
03/09 Thực hiện hợp đồng giao ngay -16,200,000,000 +1,000,000
3T sau
Thực hiện hợp đồng kỳ hạn +40,525,000,000 -2,500,000
(03/12)
75
25
26. 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT
Luồng tiền dương (positive cash flows – PCF) hay luồng
tiền vào (inflows of cash) : khỏan thu nhận tiền từ người
khác.
Luồng tiền âm (negative cash flows – NCF) hay luồng
tiền ra (outflows of cash) : khỏan chi trả tiền cho người
khác.
Các giao dịch trên thị trường tiền tệ (đi vay và cho vay) làm
phát sinh các luồng tiền dương và âm của 1 đồng tiền tại
các thời điểm khác nhau.
Các giao dịch trên thị trường ngoại hối (mua, bán ngọai tệ)
làm phát sinh các luồng tiền dương và âm của các đồng
tiền khác nhau tại cùng 1 thời điểm. 76
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT
Trạng thái luồng tiền ròng (Net cash flow
position – NCFP)
Là chênh lệch giữa tổng luồng tiền vào
(Positive cash flow – PCF) và tổng luồng tiền ra
(Negative cash flow – NCF) trong 1 kỳ nhất định
NCFP = PCF − NCF
77
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT
Trạng thái luồng tiền ròng dương (Positive Net Cash Flow
Position) - NCFP > 0 : Lượng tiền dôi dư có thể sử dụng để
đầu tư. Nếu lãi suất thị trường tăng, lợi nhuận tiềm năng sẽ
tăng và ngược lại.
Trạng thái luồng tiền ròng âm (Negative Net Cash Flow
Position) - NCFP < 0 : Lượng tiền bị thiếu hụt cần phải bù đắp
bằng cách huy động vốn bổ sung. Nếu lãi suất thị trường
tăng, chi phí huy động vốn sẽ tăng, có thể phát sinh lỗ và
ngược lại.
Trạng thái luồng tiền ròng cân bằng (Square Net Cash
Flow Position) - NCFP = 0 : Biến động của lãi suất không làm
phát sinh lãi hay lỗ.
Trạng thái luồng tiền ròng không cân bằng (dương hoặc
âm) sẽ đối mặt với rủi ro lãi suất. 78
26
27. 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT
Trong thực tế, trạng thái luồng tiền ròng thường
được tính vào cuối mỗi ngày giao dịch :
NCFPt = NCFPt −1 + PCFt − NCFt
- NCFPt-1 : Trạng thái luồng tiền ròng vào thời điểm
cuối ngày t-1
- PCFt : Tổng luồng tiền vào trong ngày giao dịch t
- NCFt : Tổng luồng tiền ra trong ngày giao dịch t
- NCFPt : Trạng thái luồng tiền ròng vào thời điểm
cuối ngày t 79
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT
Ví dụ : Trạng thái luồng tiền cuối ngày giao dịch
NCFPt-1 PCFt NCFt NCFPt Rủi ro lãi suất
Trạng thái luồng tiền dương :
-50 +500 -380 +70 - Lãi tiềm năng nếu lãi suất tăng
- Lỗ phát sinh nếu lãi suất giảm
Trạng thái luồng tiền âm :
-50 +300 -290 -40 - Lãi tiềm năng nếu lãi suất giảm
- Lỗ phát sinh nếu lãi suất tăng
Trạng thái luồng tiền cân bằng :
-50 +300 -250 0 Không phát sinh lãi lỗ khi lãi suất
tăng hoặc giảm 80
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ
Các giao dịch mua bán ngoại tệ chuyển giao quyền sở
hữu ngọai tệ phát sinh trạng thái ngoại hối và phát sinh
ngay khi ký kết hợp đồng.
Các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngọai tệ (ở hiện tại
hoặc tương lai) (chủ yếu là MUA NGỌAI TỆ) sẽ làm phát
sinh trạng thái ngoại hối trường (hay trạng thái ngoại hối
dương) đối với ngoại tệ đó (Long Foreign Exchange Position
– LFEP)
Các giao dịch làm giảm quyền sở hữu ngọai tệ (ở hiện tại
hoặc tương lai) (chủ yếu là BÁN NGỌAI TỆ) sẽ làm phát sinh
trạng thái ngoại hối đoản (hay trạng thái ngoại hối âm) đối
với ngoại tệ đó (Short Foreign Exchange Position – SFEP)
81
27
28. 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ
Các giao dịch làm phát Các giao dịch làm phát
sinh trạng thái ngọai sinh trạng thái ngọai
hối trường - LFEP hối đỏan - SFEP
- Mua ngọai tệ - Bán ngọai tệ
- Thu lãi cho vay bằng ngọai - Chi trả lãi huy động vốn
tệ bằng ngọai tệ
- Thu phí dịch vụ bằng ngọai - Chi trả phí dịch vụ bằng
tệ ngọai tệ
- Nhận quà biếu, viện trợ - Cho, tặng, biếu, viện trợ
bằng ngọai tệ bằng ngọai tệ
- Tìm thấy ngọai tệ bị mất … - Ngọai tệ bị mất, rách…
82
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ
Ví dụ : theo phần trên
Thời Trạng thái ngoại hối
Giao dịch
điểm USD
Ký hợp đồng mua giao ngay
01/09 1,000,000USD + 1,000,000
(S(VND/USD)=16,200)
Ký hợp đồng bán kỳ hạn 3T
01/09 2,500,000USD - 2,500,000
(F(VND/USD)=16,210)
Thực hiện hợp đồng giao
03/09
ngay
3T sau
Thực hiện hợp đồng kỳ hạn
(03/12) 83
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ
Trạng thái ngoại hối ròng (Net Foreign Exchange
Position – NFEP) là chênh lệch giữa doanh số mua ngoại
tệ và doanh số bán ngoại tệ trong một kỳ nhất định.
Có thể tính trạng thái ngọai hối ròng bằng chênh lệch
giữa tổng tài sản có và tổng tài sản nợ của một lọai
ngọai tệ vào một thời điểm nhất định.
Trong thực tế, trạng thái ngoại hối ròng thường được tính
tại thời điểm cuối mỗi ngày giao dịch :
NFEPt = NFEPt −1 + LFEPt − SFEPt
84
28
29. 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ
NFEPt > 0 : trạng thái ngọai hối trường ròng (Net Long
Foreign Exchange Position) → ngọai tệ tăng giá → Tỷ giá
(yết trực tiếp) tăng → tạo ra lãi tiềm năng và ngược lại.
NFEPt < 0 : trạng thái ngọai hối đỏan ròng (Net Short
Foreign Exchange Position) → ngọai tệ tăng giá → Tỷ giá
(yết trực tiếp) tăng → tạo ra lỗ tiềm năng và ngược lại.
NFEPt = 0 : trạng thái ngọai hối cân bằng (Square Foreign
Exchange Position) → Tỷ giá thay đổi không làm phát sinh
lãi hay lỗ tiềm năng.
Trạng thái ngoại hối ròng không cân bằng (dương hoặc
âm) sẽ đối mặt với rủi ro tỷ giá
85
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ
Ví dụ : Trạng thái ngọai hối cuối ngày giao dịch
NFEPt-1 LFEPt SFEPt NFEPt Rủi ro tỷ giá
Trạng thái ngọai hối dương :
-50 +500 -380 +70 -Lãi tiềm năng nếu ngọai tệ tăng giá
-Lỗ phát sinh nếu ngọai tệ giảm giá
Trạng thái ngọai hối âm :
-50 +300 -290 -40 -Lãi tiềm năng nếu ngọai tệ giảm giá
-Lỗ phát sinh nếu ngọai tệ tăng giá
Trạng thái ngọai hối cân bằng :
-50 +300 -250 0 Không phát sinh lãi lỗ khi tỷ giá
tăng hoặc giảm
86
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ
* Giới hạn trạng thái ngọai hối :
Theo dõi và quản lý trạng thái ngọai hối nhằm giảm thiểu rủi ro tỷ giá là
công việc rất quan trọng đối với các nhà kinh doanh ngọai hối.
Một công cụ có thể giúp theo dõi và quản lý trạng thái ngọai hối khá hiệu
quả là tuân thủ các giới hạn trạng thái ngọai hối :
• Quy định hạn mức trạng thái ngọai hối ban ngày và trạng thái ngọai
hối mở qua đêm cho từng lọai đồng tiền (bao gồm cả nội tệ).
• Hạn mức ban ngày lớn hơn nhiều so với hạn mức qua đêm và tùy
thuộc vào từng lọai đồng tiền.
• Quy định hạn mức tổng hợp cho tổng trạng thái của tất cả các đồng
tiền giao dịch, được quy về đồng nội tệ.
• Cơ quan thẩm quyền cũng giới hạn trạng thái ngọai hối các tổ chức
tín dụng, thường được xác định dựa trên một tỷ lệ nhất định so với
vốn tự có, hoặc tài sản có.
Tại Việt Nam, NHNN quy định giới hạn trạng thái ngọai hối cho các tổ
chức tín dụng : Tổng trạng thái ngọai hối của các lọai ngọai tệ không
vượt quá 30% vốn tự có của tổ chức tin dụng. 87
29
30. 1.4.4. SỰ KHÁC NHAU GIỮA TRẠNG THÁI
NGOẠI HỐI VÀ TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
Trạng thái luồng tiền :
Phát sinh từ các giao dịch trên cả hai thị trường tiền
tệ và thị trường ngoại hối.
Có thể cân bằng trạng thái luồng tiền ròng bằng các
giao dịch trên cả hai thị trường.
Trạng thái luồng tiền ròng đối mặt rủi ro lãi suất.
Trạng thái ngoại hối :
Chủ yếu chỉ phát sinh từ các giao dịch mua bán
ngọai tệ trên thị trường ngoại hối
Chỉ có thể cân bằng trạng thái ngọai hối ròng bằng
các giao dịch trên thị trường ngọai hối.
Trạng thái ngọai hối ròng đối mặt rủi ro tỷ giá. 88
1.4.4. SỰ KHÁC NHAU GIỮA TRẠNG THÁI
NGOẠI HỐI VÀ TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
Các giao dịch trên thị trường tiền tệ KHÔNG làm phát
sinh trạng thái ngọai hối, chỉ làm phát sinh trạng thái
luồng tiền dương và âm của MỘT đồng tiền tại CÁC
thời điểm khác nhau.
Các giao dịch trên thị trường ngọai hối làm phát sinh
CẢ HAI trạng thái ngoại hối và trạng thái luồng tiền. Tuy
nhiên, trong các giao dịch ngoại hối, trạng thái ngoại hối
phát sinh trước (vào ngày giao dịch), trạng thái luồng
tiền phát sinh sau (vào ngày giá trị). Trạng thái luồng
tiền phát sinh gồm trạng thái luồng tiền dương và âm
của CÁC đồng tiền khác nhau tại cùng MỘT thời điểm. 89
1.5. CÁC GIAO DỊCH NGỌAI HỐI CƠ BẢN
* Trên thị trường ngọai hối có các giao dịch ngọai hối cơ
bản như sau :
1. Giao dịch ngọai hối giao ngay
(FOREX SPOT TRANSACTIONS)
2. Giao dịch ngọai hối kỳ hạn
(FOREX FORWARD OUTRIGHT TRANSACTIONS)
3. Giao dịch hóan đổi ngọai hối
(FOREX SWAP TRANSACTIONS)
4. Giao dịch tiền tệ tương lai
(CURRENCY FUTURES TRANSACTIONS)
5. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
(CURRENCY OPTION TRANSACTIONS)
90
30
31. FOREX
MARKETS
SPOT FORWARD SWAPS OPTIONS FUTURES
OTC EXCHANGE
91
FOREX
MARKETS
SPOT FORWARD SWAPS OPTIONS FUTURES
GIAO DỊCH GIAO DỊCH NGỌAI
NGỌAI HỐI HỐI PHÁI SINH
CƠ SỞ (DERIVATIVES)
92
31