SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
Có thể bạn chưa biết 
1. Trong Excel có làm được hình ẩn đằng sau trang văn bản ( watermark ) 
như ở trong Word có được không ? 
Trong Excel chức năng Watermark là không sẵn sàng nhưng bạn cũng có thể làm 
như sau 
1.Bấm menu View --> bấm chọn Header and Footer 
2.Hộp Page Setup mở ra --> bạn bấm chọn Custom Header hoặc Custom Footer -- 
> bạn có thể bấm trong một trong ba phần 
Left section, Center section, hoặc Right section 
3.Bạn bấm nút Insert Picture ( nút thứ hai từ bên phải sang ), để chèn hình ảnh bạn 
muốn đưa 
4.Bấm Format Picture - nút cuối cùng trong dãy nút ở Footer hoặc Header --> cửa 
sổ Format Picture mở ra --> chọn tab Size - để thay đổi kích thước bức hình . 
2. Tôi muốn khi mở chương trình EXCEL thì có sẵn font của tôi ,ví dụ : 
VnTime . 
1.Bấm menu Tools --> chọn Options 
2.Cửa sổ Options mở ra --> chọn tab General --> chọn font mà bạn muốn ở phần 
Standard Font --> bấm OK --> bấm OK 
3.Thoát khỏi EXCEL và vào lại 
3. Khi lưu file trong EXCEL bao giờ file đó cũng nằm trong thư mục My 
Document , tôi muốn tự động lưu trong thư mục khác thì làm như thế nào ? 
1.Bấm menu Tools --> chọn Options 
2.Cửa sổ Options mở ra --> chọn tab General --> bạn thay đổi ở 
Default file location thư mục của bạn muốn --> bấm OK 
4. Khi ở ô công thức , tôi muốn nó hiện công thức mà không hiện kết quả , 
đồng thời tham chiếu vào những ô liên quan để tiện theo dõi thì làm như thế 
nào ? 
Bạn bấm tổ hợp phím CTRL + ` ( bên trái phím số 1 )
5. Trong Excel đáng lẽ là những cột A,B,C... thì lại là cột 1,2,3 ... Tôi muốn 
chuyển số 1,2,3 trở về thành A,B,C... như cũ 
1.Bấm menu Tools --> chọn Options 
2.Cửa sổ Options mở ra --> chọn tab General --> bỏ đánh dấu tích tại ô 
R1C1 reference style bấm OK 
6. Tôi muốn copy từ Excel sang Word nhưng vẫn muốn giữ lại tất cả kiểu 
dáng của nó . 
1. Đánh dấu những phần mà bạn muốn copy trong Excel 
2. Mở sang Word --> chọn menu Edit --> chọn Paste Special 
3. Chọn Microsoft Excel Worksheet Object hoặc Formatted Text --> bấm OK 
7. Tạo văn bản thẳng đứng trong Excel . 
1. Chọn các vùng ( Cells ) mà bạn muốn tạo văn bản thẳng đứng 
2. Bấm chuột phải vào khu vực đó --> chọn Format Cells --> chọn tab Alignment 
3. Tại phần Orientation --> gõ 90 ở phần Degree 
4. Tại phần Text Control --> lựa chọn đánh dấu tích tại phần Merge cells --> bấm 
OK. 
8. Tôi muốn đánh số trang trong Excel , nhưng lại muốn nó hiển thị là Trang 
1 , Trang 2 .... chứ không muốn hiển thị là Page 1 , Page 2..... 
Tôi sẽ hướng dẫn bạn đặt số trang ví dụ ở góc dưới cùng như sau 
1.Bấm menu File --> chọn Page Setup 
2.Cửa sổ Page Setup mở ra bạn chọn tab Header/Footer --> bấm chọn Custom 
Footer 
3.Xuất hiện cửa sổ Footer --> bấm chuột trái vào phần 
Right Selections --> tại vị trí con trỏ bạn gõ Trang --> tiếp theo bấm chuột trái vào 
nút bên trái nút chữ A 
4.Khi đó bên ô Right Selections xuất hiện như sau 
Trang&[Page] --> bấm OK --> bấm OK 
9. Khi tôi in trong Excel cứ bị in theo những đường kẻ ngang , kẻ dọc của các 
ô , tôi phải làm gì để bỏ chức năng này ? 
1.Trong Excel bạn chọn menu File --> chọn Page Setup 
2.cửa sổ Page Setup mở ra --> chọn tab Sheet --> bỏ ô đánh dấu của Gridlines --> 
bấm OK
10. Tôi muốn đặt ngầm định của Excel khi sử dụng ngày tháng năm là : 02 
con số của ngày , 02 con số của tháng và 04 con số của năm . 
1.Bạn đóng Excel đang làm việc lại 
2.Bấm nút Start --> chọn Settings --> chọn ControlPanel 
3.Cửa sổ ControlPanel mở ra bạn bấm đúp chuột trái của biểu tượng 
Regional and Language Opitons 
hiện tại xuất hiện tab RegionalOptions --> bấm nút Customize 
4.Cửa sổ Customize RegionalOptions mở ra --> chọn tab Date --> bạn sẽ nhìn thấy 
phần 
Short date format --> bạn thay đổi nội dung trong đó như sau 
dd/mm/yyyy 
5.Bấm Apply --> bấm OK 
11. Tôi có một hàng ở trong Excel làm thế nào mà tôi chuyển nó sang dạng cột 
được bây giờ ? 
1.Bạn bôi đen đánh dấu hàng mà bạn muốn chuyển . 
2.Đưa con trỏ vào vị trí muốn chuyển . 
3.Bấm chuột phải vào vị trí đó --> chọn Paste Special . 
4.Đánh dấu tích vào phần Transpose --> bấm OK 
12. Tôi sử dụng Excel , khi tôi đưa mũi tên lên , xuống hoặc sang trái , hoặc 
sang phải thì chẳng thấy con trỏ đâu mà chỉ thấy màn hình của tôi bị trôi lên 
, xuống , hoặc sang trái , hoặc sang phải .Tôi phải xử lí như thế nào ? 
Rất đơn giản thôi bạn tắt phím Scroll Lock đi bằng cách bấm phím Scroll Lock 
một lần để đèn ScrollLock ( góc bên phải ở trên cùng của bàn phím ) tắt đi là được 
13. Tôi có 2 văn bản: * Văn bản 1 tôi để trang giấy xoay ngang * Văn bản 2 
tôi để trang giấy xoay dọc Bây giờ tôi muốn dồn 2 trang văn bản này làm một 
văn bản thôi. Tôi phải làm thế nào mà không bị mất định dang xoay ngang, 
xoay dọc đó? 
Trước tiên bạn mở cả 2 văn bản, sau đó bạn làm theo các bước sau: 
1. Bạn bôi đen văn bản 2 để copy tất cả sang văn bản 1 
2. Bạn quay trở về văn bản 1 di chuyển con trỏ đến đầu trang dữ liệu thuộc văn bản 
2 
3. Chọn menu Insert --> Break..
4. Trong cửa sổ Break: 
* Bạn chọn Section break types 
* Đánh dấu chọn Next page > OK 
5. Sau khi đã ngắt được 2 phần văn bản, bạn để con trỏ ở đầu trang dữ liệu thuộc 
văn bản 2 
* Chọn vào File 
* Chọn Page Setup... > Chọn Margins > Chọn Orientation để đặt lại giấy xoay 
ngang hay xoay dọc. OK 
14. Tôi muốn đánh công thức hóa học ví dụ như H2O thì tôi phải làm như thế 
nào ? 
1-Đầu tiên bạn cứ gõ H2O như bình thường. 
2-Bạn bôi đen số 2 --> bấm chuột phải vào số 2 vừa bôi đen đó. 
3-Chọn FormatCells 
4-Đánh dấu vào ô Subscript 
5-OK hoàn tất công việc 
15. Khi tôi mở một file mới trong Excel ra thì luôn luôn đi kèm theo Book1 
trắng mở ra , đông thời tôi cũng đã thay đổi khi mở Excel thì có 16 sheet 
nhưng vẫn không được và vẫn chỉ là 3 sheet . Cách giải quyết như thế nào ? 
Bạn phải làm những bước như sau: 
1-Đóng Excel lại để ra màn hình nền desktop 
2-Bấm Start --> Search --> For Files or Folders 
3-Chọn All files and folders 
4-Gõ trong ô tìm kiếm như sau : xlstart 
5-Bấm Search 
6-Xuất hiện những Folder là XLSTART bên tay phải của ô cửa sổ 
7-Xoá hết những file trong XLSTART 
8-Khởi động lại Excel 
16. Tôi dùng Excel khi tôi thực hiện việc kéo hand-fill để sử dụng đúng công 
thức của dòng trên nhưng nó chỉ ra kết quả của dòng trên mà không đưa 
công thức xuống --> tôi phải sửa như thế nào ? 
Bạn chọn Menu Tools 
+ Chọn Options --> chọn tab Calculation 
+ Trong Calcutation hiện tại đang đánh dấu ở ô Manual , bạn chuyển sang đánh 
dấu ở Automatic . OK
17. Tôi muốn phân cách cứ 3 số bằng dấu chấm (.) vì hiện nay nó là dấu phảy 
(,) , tôi phải làm như thế nào ? 
Trước tiên bạn phsir đống Excel lại , sau đó làm những bước như sau : 
1-Bấm Start --> chọn Setting --> chọn ControlPanel 
2-Bấm đúp chuột trái và Regional and Language Options --> chọn tab Regional 
Options . 
3-Bấm chuột trái chọn Customize --> chọn tab Number . 
4-Trong tab Number ta cần phải đổi như sau : 
+ Decimal symbol từ dấu (.) chuyển sang dấu (,) 
+ Digit grouping symbol tù dấu (,) chuyển sang dấu (.) 
+ List Separator tù dấu (,) chuyển sang dấu (.) 
5.Bấm Apply --> bấm OK 
18. Trong Excel khi tôi đánh số 0904294334 trong một ô và khi kết thúc cứ 
mất số 0 ở đầu dòng . Tôi không muốn như vậy mà vẫn cứ muốn giữu số 0 đó 
thì làm thế nào ? 
Ở vị trí ô mà bạn muốn đánh thì trước hết bạn gõ dấu nháy đơn đi kèm với dấu 
nháy kép trên bàn phím , sau đó bạn gõ 0904294334 , khi bạn ấn Enter xuống 
dòng thì dấu nháy đơn đó sẽ bị mất đi và số 0904294334 của bạn sẽ được giữ 
nguyên mà không mất số 0 ở đầu . 
19. Làm thế nào để tăng Sheet trong Excel vì khi tôi mở Excel ra thì chỉ có 3 
Sheet ? 
Bạn mở Excel, làm theo các bước sau: 
* Chọn vào Tools 
* Chọn Options 
* Trong đó chọn vào Tab General 
* Bạn sẽ nhìn thấy có mục Sheets in new workbook, hiện tại đang để là 3 
* Bạn muốn tăng lên bao nhiêu thì chọn vào mũi tên trỏ lên.--> OK 
Để cho lựa chọn vừa rồi được kích hoạt bạn phải khởi động lại Excel. 
20. Tôi muốn sắp xếp bằng tiếng Việt trong Excel thì làm thế nào ? Tôi gõ họ 
và tên người nhưng khi sắp xếp thì bị lỗi . Giúp tôi với !!! 
Trong Excel không hỗ trợ cho việc sắp xếp theo bảng chữ cái của tiếng Việt . 
Bạn muốn sắp xếp được thì phải cài thêm chương trình hỗ trợ như : 
VietKeyOFFICE 
Khi cài VietKeyOFFICE trong thanh menu của Excel sẽ xuất hiện một nút của
VietKey và bạn sẽ sắp xếp trong chức năng đó 
21. Tôi làm việc ở khách sạn và quuản lí khách bằng Excel , làm thế nào tôi 
biết được số ngày mà khách ở lại nếu như biết ngày đến và ngày đi ? Xin cám 
ơn nhiều . 
Bạn có thể làm như sau : 
Ví dụ : ô của ngày về là 30/10/2005 , ô của ngày đến là 04/07/2005 
1-Tại ô kết quả bạn vẫn lấy ô của ngày về - ô của ngày đến 
2-Bạn sẽ thấy ô kết quả ra một giá trị 27/04/1900 , nhưng bạn không phải lo gì cả 
. Bấm chuột phải vào ô kết quả , bạn chọn Format Cells. 
3-Trong đó bạn sẽ thấy có một tab là Number và trong đó bạn lựa chọn dòng 
Number của phần Category 
4-Bấm OK , bạn sẽ thấy số 118 - đúng với kết quả mà mình mong muốn . 
22. Em có file kế toán bằng Excel mà lại quên mất PASSWORD , chỉ cho em 
cách mở file đó . Em xin chân thành cám ơn . 
Khi bạn quên mất Password của file dạng Excel hoặc dạng Word thì bạn phải cài 
thêm chương trình ứng dụng để dò tìm password như PasswareKit , 
AđvancedOffice PasswordRecovery .... Bản thân trong bộ OFFICE của Microsoft 
không có chức năng như vậy. 
23. Tôi mở một file của Excel ra thì cứ bị mở theo một vài trang khác mở theo 
, rất khó chịu , tôi phải làm gì để bỏ chúng đi ? 
Bạn phải làm những bước như sau: 
1-Đóng Excel lại để ra màn hình nền desktop 
2-Bấm Start --> Search --> For Files or Folders 
3-Chọn All files and folders 
4-Gõ trong ô tìm kiếm như sau : xlstart 
5-Bấm Search 
6-Xuất hiện những Folder là XLSTART bên tay phải của ô cửa sổ 
7-Xoá hết những file trong XLSTART 
8-Khởi động lại Excel 
24. Tôi để ẩn mất cột A trong file của tôi thì làm thế nào cho cột A nó hiện ra 
? 
Khi bạn ẩn mất cột A thì muốn lấy lại bạn phải làm như sau :
1-Đưa con chuột vào cột B ỏ trên cùng bên tay trái đến khi xuất hiện mũi tên hai 
chiều . 
2-Giữ chuột trái , kéo sang bên phải thì cột A của bạn sẽ xuất hiện . 
25. Trong Excel khi tôi đánh công thức toán học thì nó không ra kết quả của 
phép tính mà nó chi ghi lại đúng công thức tôi vừa đánh là tại sao ? 
1-Bạn chọn Menu Tools --> chọn Options. 
2-Chọn tab View , trong tab đó có phần Windows Options 
3-Bỏ đánh dấu mục Formulas 
4-Bấm OK 
26. Tôi đang soạn một dòng trong Excel và muốn xuống dòng thì tôi phải bấm 
phím nào ? 
Khi soạn thảo trong một ô (cell) của Excel khi muốn xuống dòng thì tại vị trí đó 
bạn ấn tổ hợp phím Alt + Enter 
27. Làm thế nào đặt được Password cho file excel nhỉ ? 
1-Mở file excel mà bạn muốn đặt password ra màn hình . 
2-Bấm menu File ,chọn Save As 
3-Bấm menu Tools trong mục Save As , chọn General Options 
4-Xuất hiện ô Password to Open và password to Modify phải phải gõ tất cả 04 lần . 
5-Bấm OK > Save 
28. Chuột tôi bị hỏng , tôi muốn chuyển sang các Sheeet bằng bàn phím như 
thế nào 
Bạn bấm Ctrl - PageUp để đổi sang trang trước 
Ctrl - PageDown để đổi sang trang sau 
29. Tôi muốn đánh đơn vị của diện tích thì phải làm thế nào ? Như m2 chẳng 
hạn . 
1-Đầu tiên bạn cứ gõ m2 như bình thường. 
2-Bạn bôi đen số 2 --> bấm chuột phải vào số 2 vừa bôi đen đó. 
3-Chọn FormatCells 
4-Đánh dấu vào ô Supperscript > OK
30. Trong Excel không có sẵn tính năng đối chỗ hai hàng mà người dùng phải 
sử dụng Macro , cách thức tiến hành như sau 
• Mở Excel 
• Bấm tổ hợp phím Alt-F11 , xuất hiện cửa sổ MS Visual Basic 
• Bấm chọn menu Insert , chọn Module và bạn Copy nội dung toàn bộ dưới đây 
Sub swapRows() 
Dim xlong As Long 
If Selection.Areas.Count <> 2 Then 
MsgBox "Phai co chinh xac hai vung the doi cho." & Chr(10) _ 
& "Ban co " & Selection.Areas.Count & " vung." 
Exit Sub 
End If 
If Selection.Areas(1).Columns.Count <> Cells.Columns.Count Or _ 
Selection.Areas(2).Columns.Count <> Cells.Columns.Count Then 
MsgBox "Must select entire Rows, insufficient columns" 
Exit Sub 
End If 
Dim areaSwap1 As Range, areaSwap2 As Range, onepast2 As Range 
If Selection.Areas(1)(1).Row > Selection.Areas(2)(1).Row Then 
Range(Selection.Areas(2).Address & "," & Selection.Areas(1).Address).Select 
Selection.Areas(2).Activate 
End If 
Set areaSwap1 = Selection.Areas(1) 
Set areaSwap2 = Selection.Areas(2) 
Set onepast2 = areaSwap2.Offset(areaSwap2.Rows.Count, 0).EntireRow 
areaSwap2.Cut 
areaSwap1.Resize(1).EntireRow.Insert Shift:=xlShiftDown 
areaSwap1.Cut 
onepast2.Resize(1).EntireRow.Insert Shift:=xlShiftDown 
Range(areaSwap1.Address & "," & areaSwap2.Address).Select 
xlong = ActiveSheet.UsedRange.Columns.Count 'correct lastcell 
End Sub 
• Quay trở lại Excel và đánh dấu chọn 02 hàng dữ liệu cần chuyển . Chú ý phải 
đánh dấu tất cả hàng 
• Chạy Macro có tên là swapRows
Làm thế nào từ ngày tháng năm có thể xác định được thứ trong tuần không ? 
Từ ngày tháng năm trong Excel để xác định thứ trong tuần bạn sử dụng hàm 
WEEKDAY và ngày trong tuần được hiển thị bằng con số . Nếu bạn muốn xác 
định theo kiểu từ Thứ hai cho tới Chủ nhật thì bạn làm như sau 
Ô A1 là ngày . Ví dụ 04/09/2008 
Ô B1 sẽ xác định theo công thức như sau 
=CHOOSE(WEEKDAY(A1),"Chủ nhật","Thứ hai","Thứ ba","Thứ tư","Thứ 
năm","Thứ sáu","Thứ bảy") 
31. Làm thế nào từ ngày tháng năm có thể xác định được thứ trong tuần 
không ? 
Từ ngày tháng năm trong Excel để xác định thứ trong tuần bạn sử dụng hàm 
WEEKDAY và ngày trong tuần được hiển thị bằng con số . Nếu bạn muốn xác 
định theo kiểu từ Thứ hai cho tới Chủ nhật thì bạn làm như sau 
Ô A1 là ngày . Ví dụ 04/09/2008 
Ô B1 sẽ xác định theo công thức như sau 
=CHOOSE(WEEKDAY(A1),"Chủ nhật","Thứ hai","Thứ ba","Thứ tư","Thứ 
năm","Thứ sáu","Thứ bảy") 
32. Dấu công thức nhưng vẫn hiển thị kết quả của trong Excel 
Dấu công thức nhưng vẫn hiển thị kết quả của trong Excel bạn làm như sau : 
1. Bấm menu Format , chọn Cell 
2. Chọn tab Protection , đánh dấu tích để chọn phần Locked và Hidden , bấm OK 
3. Bấm menu Tools , chọn Protection , chọn Protect Sheet 
Bạn đặt Password nếu như không muốn cho mọi người thay đổi 
33. Tạo hàm tính năm , ngay , tháng giữa hai thời gian cho trước 
Tạo hàm tính năm , ngay , tháng giữa hai thời gian cho trước cần làm như sau : 
1. Mở Excel , bâm tổ hợp phím Alt-F11 
2. Cửa sổ Microsoft Visual Basic mở ra , chọn menu Insert , chọn Module 
3. Bạn cắt dán theo nội dung dưới đây 
Function Age(Date1 As Date, Date2 As Date) As String 
Dim Y As Integer 
Dim M As Integer 
Dim D As Integer 
Dim Temp1 As Date
Temp1 = DateSerial(Year(Date2), Month(Date1), Day(Date1)) 
Y = Year(Date2) - Year(Date1) + (Temp1 > Date2) 
M = Month(Date2) - Month(Date1) - (12 * (Temp1 > Date2)) 
D = Day(Date2) - Day(Date1) 
If D < 0 Then 
M = M - 1 
D = Day(DateSerial(Year(Date2), Month(Date2), 0)) + D 
End If 
Age = Y & " nam " & M & " thang " & D & " ngay" 
End Function 
4. Thoát khỏi Microsoft Visual Basic , quay trở về Excel 
34.Khi tôi mở một file Excel thì file đó mở ra nhưng lại thông báo lỗi là file 
có tên như thế đã được mở và không thể mở 02 file có cùng một tên như vậy. 
Khi mở một file Excel thì file đó mở ra nhưng lại thông báo lỗi là file có tên như 
thế đã được mở và không thể mở 02 file có cùng một tên như vậy thì bạn cần làm 
như sau : 
1. Đóng Excel 
2. Bấm Start --> chọn Run --> gõ : 
"C:Program FilesMicrosoft OfficeOfficeXYExcel.Exe" /regserver --> bấm OK 
OfficeXY là tuỳ theo bộ Office mà bạn cài vào máy tính 
3. Khởi động lại máy tính 
35.Những File Excel của tôi khi mở ra lại báo Read-only , tôi muốn khôi phục 
trạng thái cũ . 
Những file Excel trong một thư mục nào đó lại đánh dấu Read-only , bạn làm hnư 
sau : 
1. Đóng Excel 
2. Dùng MyComputer hoặc Windows Explorer tìm theo thư mục 
C:Windowstemp ==> xoá những file trong đó 
3. Khởi động lại máy tính 
36. Tự động cân chỉnh cho vừa <8/31/2006 4:46:51 AM> 
Trong Excel khi chúng ta gõ nội dung của ô hoặc cột nhiều khi sẽ vượt qua kích 
thước ngầm định , để tự động điều chỉng chúng ta làm như sau : 
1. Hình dưới đây là kiểu vượt khỏi kích ô
2. Bạn đưa chuột vào viền bên phải của cột và nhấp đúp chuột trái 
37. chào anh, chị cho em hỏi 1. Em có một một file excel gửi cho người khác, 
em muốn người ta đọc ngưng không sữa cột dữ liệu được. ví dụ thêm cột mới 
hoặc xoá cột số liệu đang có. thì phải làm thế nào. 
Để không cho người nào chỉnh sửa file , bạn chỉ cần đặt Password vàchỉ cho phép 
xem mà không sửa , quá trình thực hiện như sau : 
1. Mở file trong Excel mà bạn muốn. 
2. Bấm menu File --> chọn Save as 
3. Trong cửa sổ Save As --> chọn Tools --> chọn General Options 
4. Bạn đặt password cho mục Password to modify 
Bấm dấu tích để chọn Read-only recommended --> bấm OK 
5. Bạn gõ tiếp đúng password trước vào mục Reenter password to modify --> bấm 
OK --> bấm Save 
6. Muốn sửa file Excel bạn dùng chương trình Excel Recover 
38.Tức là trong Excel mặc định khi mình muốn đánh số trang thì số trang lại 
bắt đầu từ 1 trở đi và bây giờ mình muốn đánh số trang bắt đầu từ 15 hay bất 
kỳ một số nào mình muốn thì phải làm thế nào? 
Để đánh số trang lại , ví dụ từ trang 15 trở đi ban làm như sau : 
1. Bấm menu File --> chọn Page Setup 
2. Chọn tab Page --> phần Firt page number , ban thay Auto bằng số 15 --> bấm 
OK 
39.Tôi muốn các văn bản đã làm tự động save trong excel thì phải làm như thế 
nào? 
Để tự động Save (AutoSave) trong văn bản Excel , ban cần làm như sau : 
1. Mở file Excel mà bạn muốn . 
2. Bấm menu File --> chọn Save As 
3. Bấm Tools --> chọn General Options 
4. Đánh dấu tích để chọn phần Always create backup --> bấm OK --> bấm Save 
40. Trong Excel mình làm một bảng dài 5 trang. Mình phải làm sao để khi in 
ra giấy (mà không làm xuất hiện trong bảng), dòng đầu tiên trong bảng ở
trang 1 cũng có ở trong 4 trang sau để cho dễ biết các chi tiết trong bảng. 
Để in một số dòng ( hoặc một số cột ) cố dịnh vào các trang sau thì bạn làm như 
sau : 
1. Mở file Excel mà bạn định in . 
2. bấm menu File --> chọn Page Setup --> chọn tab Sheet 
3. Bạn muốn in cố định dòng nào đó trong tất cả các trang thì chọn Rows to repeat 
at top 
Bạn muốn in cố định cột nào đó thì bạn chọn Columns to repeat at left 
4. Bạn đưa chuột vào những hàng hoặc cột mà muốn cố định khi in , như hình dưới 
đây 
5. Bấm OK để hoàn tất 
41. Tôi muốn đổi tất cả thành chữ hoa ? 
Để đổi tất cả thành chữ hoa bạn cắt dán theo nội dung dưới đây 
Sub MakeUpper() 
Dim MyText As String 
Dim MyRange As Range 
Dim CellCount As Integer 
Set MyRange = ActiveSheet.Range(ActiveWindow.Selection.Address) 
For CellCount = 1 To MyRange.Cells.Count 
If Not MyRange.Cells(CellCount).HasFormula Then 
MyText = MyRange.Cells(CellCount).Value 
MyRange.Cells(CellCount).Value = UCase(MyText) 
End If 
Next CellCount 
End Sub 
Các thủ thuật trong Excel 
Thủ thuật 1: Thay đổi hàm tính toán nhanh 
Hầu hết người dùng đều biết rằng nếu chọn cùng lúc nhiều ô (cell) trong một bảng tính, bằng cách tổng giá trị của các ô đã được chọn - tương ứng với hàm Sum. Tuy nhiên, khi nhấn phải chuột lên được áp dụng cho tình huống này với các lựa chọn khác như Average, Count, Count Nums, Min Thủ thuật 2: Thay đổi số lượng bảng tính thành phần
Mọi bảng tính Excel được tạo mới về cơ bản sẽ gồm 3 bảng tính thành phần (sheet) mà chẳng cần cũng có trường hợp bấy nhiêu sheet vẫn không đủ. Đừng bận tâm, bạn có thể thay đổi số lượng sheet General, bạn đặt một giá trị mới cho mục Sheets in new workbook. 
Thủ thuật 3: Định dạng báo cáo PivotTable cho SQL Server Analysis Services 
Nếu bạn muốn tạo các báo cáo dạng PivotTable cho dịch vụ Microsoft SQL S erver Analysis Services, hỗ trợ Excel phiên bản 2002 trở về sau - từ trang chủ Microsoft.com. 
PivotTable đặc biệt thích hợp cho những ai làm kế toán tổng hợp, cho phép người dùng tạo ra những và cột trong bảng tính. Tuy nhiên, giao diện của PivotTable đơn điệu, khó sử dụng và lối trình bày Thủ thuật 4: Giữ lại định dạng PivotTable 
Các bản báo cáo PivotTable có thói quen xóa tất cả định dạng mỗi khi người dùng "làm tươi" chúng. tính năng AutoFormat (từ trình đơn Format). Tuy không mang đến chính xác định dạng mà bạn muốn nhận được nếu bạn muốn tìm lại định dạng gần giống với bản báo cáo trước đó. 
Thủ thuật 5: Sử dụng hàm VLookup và HLookup 
Hàm VLookup và HLookup có nhiệm vụ tìm kiếm các giá trị theo chiều dọc (VLookup) hay chiều các giá trị trên một cột cụ thể dựa trên tiêu chuẩn được đề ra và trả về giá trị tương ứng cho cột vùng bảng tính. Hàm HLookup hoạt động với tính năng tương tự nhưng là với giá trị của các dò Thủ thuật 6: Sử dụng Name Range là đầu vào cho PivotTable 
Tăng số lượng bảng tính thành phần được mặc định xuất hiện mỗi khi tạo mới một bảng tính.0 
Khi tạo báo cáo PivotTable dựa trên một dãy các ô từ bảng tính khác, bạn cần lặp lại nhiều thao Để tránh điều này, tạo một Named Range bằng cách chọn dãy giá trị của bảng tính thành phần, đó một cái tên. Bạn sử dụng Name Range mới tạo như dữ liệu đầu vào của bản báo cáo PivotTable, "làm tươi" PivotTable mà không cần xác định lại vùng giá trị. 
Thủ thuật 7: Tối ưu kích thước bảng tính 
Khi bạn tạo các bảng tính với báo cáo PivotTable bên trong thì dữ liệu cấu thành bản báo cáo thước tập tin. Có 2 cách có thể giúp bạn tối ưu kích thước tập tin: 
* Nếu bạn có vài báo cáo PivotTable sử dụng cùng dữ liệu, trong PivotTable và PivotC hart Wizard report or PivotChart report. Excel sẽ sử dụng ít bộ nhớ hơn một cách đáng kể nếu bảng tính được * Bạn có thể chọn giải pháp không lưu dữ liệu trong bảng tính bằng cách bỏ chọn đối với hộp
Options của PivotTable & PivotChart Wizard. Nhược điểm của cách làm này là bạn phải "làm tươi" Thủ thuật 8: Sử dụng tùy chọn Paste Special 
Nếu thường xuyên sử dụng tác vụ cắt và dán, bạn sẽ thích thú với tính năng Paste Special. Khi bạn đơn Edit và chọn Paste Special. Bạn sẽ được cung cấp nhiều tùy chọn để dán dữ liệu vào ô bảng v.v... Đáng chú ý, tùy chọn Transpose có thể giúp tiết kiệm thời gian khi có thể dán giá trị của một Để tăng tính tiện lợi, Microsoft cung cấp hầu hết tùy chọn thông dụng từ tính năng Paste Special phải của bất kỳ lựa chọn cắt dán nào vừa được thực hiện. 
Thủ thuật 9: Tận dụng macro 
Nếu phải lặp lại một (hay nhiều) tác vụ vài lần, bạn có thể cần đến tính năng macro (trình đơn tác/lệnh mà người dùng cần thực hiện cho một tác vụ nào đó, sau đó áp dụng lại cho những lần đáng kể thời gian cho các tác vụ thường thực hiện. Tuy nhiên, người dùng cần tự trang bị chút ít (VBA) để có thể chỉnh sửa macro sao cho linh hoạt và hữu ích hơn. Cũng cần lưu ý, Microsoft các macro, vì thế bạn cần thay đổi thiết lập Macro Security Level trong trình đơn phụ Macro hay Thủ thuật 10: Đóng cùng lúc nhiều bảng tính 
Nếu bạn mở nhiều bảng tính để làm việc, thì sẽ thật oải nếu phải đóng từng cửa sổ. Bạn hoàn toàn trước khi chọn trình đơn File. Khi làm như thế, bạn sẽ thấy lệnh Close được đổi thành Close All. 
Nhóm Tool | Options | Views. 
Nhóm Show (Mức Application) 
• Startup Task Pane: Hiện khung chứa các công việc thông thường liên quan đến tạo Workbook, hình. 
• Formular bar: Hiện thanh nhập công thức nằm phía trên các tiêu đề cột (A, B, …) 
• Status bar: Hiện thị thanh trạng thái làm việc 
• Windows in Taskbar: Hiển thị riêng biệt các cửa sổ Workbook trên thanh Taskbar của Windows nhóm lại) 
Nhóm Comments (Mức Application) 
• None: Ẩn tất cả các chú thích và ký hiệu có chú thích của ô 
• Comment indicator only: Chỉ cho hiện ký hiệu có chú thích của ô, khi rà chuột lên thì chú thích • Comment & indicator: Các chú thích luôn hiện ra trên màn hình bảng tính. 
Nhóm Objects (Mức Application)
• Show all: Cho hiển thị tất cả các đối tượng như Textbox, hình, đồ thị, các hình vẽ từ công cụ Drawing… 
• Show placeholders: Các đồ thị sẽ biến thành hộp chữ nhật màu xám (làm tăng tốc độ tính toán • Hide all: Ẩn tất cả các đối tượng 
Windows Options 
• Page breaks: Hiển thị bảng tính trong chế độ phân trang (Sheet) 
• Formulars: Hiển thị công thức trong các ô chứa công thức, không hiển thị kết quả tính toán (Sheet) 
• Gridlines: Hiển thị đường lưới mờ phân chia các ô trong bảng tính (Sheet) 
• Gridlines color: Lựa chọn màu sắc cho đường lưới 
• Row & column headers: Hiển thị tiêu đề các dòng (1, 2,…) và các cột (A, B, C,…) (Sheet) 
• Outline symbols: Nếu bạn có sử dụng chức năng Ouline (Data | Group and Outline) và muốn hiện • Zero values: Cho hiện số 0, nếu bỏ chọn thì các số 0 trên sheet sẽ bị ẩn đi (Sheet) 
• Horizontal scroll bar: Cho hiện thanh cuốn ngang (Workbook) 
• Vertical scroll bar: Cho hiện thanh cuốn dọc (Workbook) 
• Sheet tabs: Cho hiện nhóm tên các sheet bên góc dưới bên trái màn hình. (Workbook 
2. Calculation 
Nhóm Calculation 
• Automatic: Excel tự động tính toán lại các công thức khi có sự thay đổi trong bảng tính. (Workbook) 
• Automatic except tables: Excel tự động tính toán lại các công thức khi có sự thay đổi trong bảng Table sẽ không được tính lại.(Workbook) 
• Manual: Nhấn F9 để ra lệnh tính toán khi cần, Excel sẽ không tính toán lại các công thức khi có o Recalculate before save: Nếu chọn, Excel sẽ tính toán lại tất cả các công thức trước khi lưu. 
• Calc Now (F9): Nhấn F9 thì Excel sẽ tính toán lại tất cả các công thức có trong Workbook (Workbook) 
• Calc Sheet: Nhấn nút này Sheet sẽ được tính toán lại (Sheet) 
• Iteration: Cho phép tính toán tham chiếu vòng, qui định số lần lặp cho tính toán có tham chiếu lượng).(Workbook) 
o Maximum iterations: Số lần tính toán lặp tối đa (số càng lớn thì lần lặp càng lớn, chỉ nhận số nguyên o Maximum change: Độ chính xác của các lần tính toán lặp (số càng nhỏ thì kết quả càng chính Nhóm Workbook options (Workbook) 
• Update remote references: Cho phép tính toán và cập nhập các công thức có tham chiếu đến các • Precision as displayed: Thay đổi ngay tức khắc độ chính của các giá trị lưu trong các ô từ độ chính theo định dạng hiện tại của ô. 
• 1904 date system: Sử dụng hệ thống ngày bắt đầu tính toán là 02 tháng 01 năm 1904 (thường Windows sử dụng mặc định hệ thống ngày bắt đầu là 01 tháng 01 năm 1990. 
• Save external link values: Cho phép lưu lại các giá trị tham chiếu từ workbook (ứng dụng) khác.
• Accept labels in formulars: Cho phép sử dụng các nhãn vào trong công thức 
3. Edit 
Tất cả tùy chọn áp dụng cho mức Application 
 Edit directly in cell: Cho phép nhấp chuột 2 lần để vào chế độ hiệu chỉnh nội dung trong  Allow cell drag and drop: Cho phép kéo và thả các ô 
 Alert before overwriting celss: Có cảnh báo khi kéo thả đè lên các ô có dữ liệu/ giá trị/ công  Move selection after Enter: Cho phép chọn hướng di chuyển sau khi bạn nhập xong nội dung  Direction: Down (dịch xuống dưới 1 ô), Right (dịch qua phải 1 ô), Up (dịch lên trên 1 ô),  Fixed decimal: Cho phép xác định cứng số lẻ của phần thập phân tại Places, ví dụ tùy chọn thì Excel tự động gán phần thập phân và hiển thị giá trị là 1.23 
o Places: Xác định số con số sau phần thập phân 
 Cut, copy, and sort objects with cells: Các tháo tác cắt, sao chép, sắp xếp các ô sẽ có tác dụng được liên kết với các ô này 
 Ask to update automatic links: Hiện hộp thông báo chờ xác nhận khi Excel cập nhật thông  Provide feedback with Animation: Hiện thông báo với các hiệu ứng hoạt hình khi bạn thực  Enable AutoComplete for cell values: Nếu chọn, Excel sẽ tự động điền các nội dung cho này. 
 Extend list formats and formulas: Cho phép tự định dạng và sao chép công thức cho các dòng trước dòng mới chèn thêm có ít nhất 3 dòng phía trên nó đã định dạng và/hoặc có công thức) 
 Enable automatic percent entry: Khi được chọn và bạn nhập một con số vào vùng được định ký hiệu % phía sau. Ví dụ bạn nhập 12 thì Excel hiểu là 12%, nhập là 0.23 thì Excel hiểu một con số vào vùng được định dạng kiểu % thì giá trị nhập vào sẽ được nhân với 100 và Excel hiểu là 1200%. 
 Show Paste Options buttons: Hiện nút Paste khi bạn thực hiện lệnh dán một nội dung từ bộ  Show Insert Options buttons: Hiện các tùy chọn Insert khi bạn thực hiện lệnh chèn các ô, 4. General 
Toàn bộ các tùy chọn có tác dụng mức Application 
• R1C1 reference style: Đổi từ kiểu tham chiếu địa chỉ dạng A1 sang R1C1, nghĩa là các tiêu đề dòng chứ không đánh thứ tự bằng các chữ cái. 
• Ignore other applications: Nếu chọn sẽ ngăn chặn việc trao đổi dữ liệu giữa Excel với các ứng Exchange) 
• Function tooltips: Hiện các mô tả ngắn về các hàm trong Excel khi bạn nhập hàm vào một ô nào • Recently used file list: Thiết lập số lượng tập tin sử dụng gần đây nhất ở dưới cùng của thực đơn • Sheets in new workbooks: Qui định số Sheet sẽ được tạo trong Workbook khi bạn ra lệnh tạo
• Standard font: Chọn Font chữ mặc định của Excel khi tạo Workbook hay Worksheet mới. Và • Default file location: Qui định thư mục làm việc mặc định cho chương trình Excel. 
• At startup, open all files in: Mở tất cả các tập tin có trong thư mục do bạn qui định này, bất kể • User name: Tên của người đang sử dụng chương trình Excel 
• Prompt for workbook properties: Nếu chọn, khi bạn lưu Workbook lần đầu thì Excel sẽ hiện hộp • Provide feedback with sound: Phát ra âm thanh kèm theo các hộp thoại thông báo/ báo lỗi. 
• Zoom on roll with IntelliMouse: Nếu chọn, bạn có thể phóng to/ thu nhỏ bảng tính bằng nút bánh • Web Options… Thiết lập cách trình bày dữ liệu của Excel khi được xem bằng trình duyệt. 
5. Transition 
Các tùy chọn ở đây nhằm đảm bảo tính tương thích với các tập tin của Lotus. 
• Save Excel files as: Chọn định dạng mặc định cho tập tin mới khi thực hiện lệnh Save (Application) 
• Microsoft Excel menu or Help key: Qui định nhấn phím nào trên bàn phím thì sẽ chọn thanh thực Lotus Note. (Application) 
o Microsoft Excel menus: Nếu chọn thì nhấn phím tắt qui định ở trên sẽ mở thanh thực đơn của o Lotus 1-2-3 Help: Nếu chọn thì nhấn phím tắt qui định ở trên sẽ mở phần trợ giúp cho người dùng Lotus Software thuộc IBM rất phổ biến vào thập niên 1980). 
• Transition navigation keys: Bật bộ phím phụ trợ dùng để di chuyển trên bảng tính, trong thanh • Transition formula evaluation: Nếu chọn thì khi mở tập tin Lotus sẽ không làm mất hay thay đổi (zero), và kết quả biểu thức luận lý là 0 hay 1, và giữ lại các nguyên tắc ràng buộc về dữ liệu của • Transition formula entry: Nếu chọn thì khi mở tập tin Lotus, Excel sẽ chuyển cú pháp của các chuyển cách định nghĩa tên vùng (Name) của Excel về tương thích với cách định nghĩa tên vùng 6. Custom Lists 
Tự tạo danh sách AutoFill: 
B1. Vào Tools à Options… à Chọn ngăn Custom lists 
B2. Nhập tên danh sách theo qui luật do bạn qui định, các phần tử trong danh sách cách nhau bằng B3. Nhấp nút Add để thêm vào danh sách Custom lists 
B4. Nhấp OK để hoàn tất. 
Ngoài ra, nếu bạn đã có 1 danh sách nào đó trong bảng tính và muốn đưa vào Custom lists thì chọn list From cells, sau đó nhấn nút Import. 
Danh sách các AutoFill có sẵn: 
Các giá trị khởi đầu Chuỗi sau khi mở rộng 
1, 2, 3 4, 5, 6 
9:00 10:00, 11:00, 12:00 
Mon Tue, Wed, Thu
Monday Tuesday, Wednesday, Thursday 
Jan Feb, Mar, Apr 
Jan, Apr Jul, Oct, Jan 
Jan-99, Apr-99 Jul-99, Oct-99, Jan-00 
15-Jan, 15-Apr 15-Jul, 15-Oct 
1999, 2000 2001, 2002, 2003 
1-Jan, 1-Mar 1-May, 1-Jul, 1-Sep,… 
Qtr3 (or Q3 or Quarter3) Qtr4, Qtr1, Qtr2,… 
Product 1, On backorder Product 2, On backorder, Product 3, On backorder,… 
Text1, textA text2, textA, text3, textA,… 
1st Period 2nd Period, 3rd Period,… 
Product 1 Product 2, Product 3,… 
7. Chart 
Active Chart (Chart) (Chỉ hiện lên cho chọn lựa khi bạn đang chọn đồ thị) 
• Plot empty cells as: Các ô chứa dữ liệu trong Data Series bị bỏ trống hay khuyết 
o Not plotted (leave gaps): Nếu chọn, thì Excel không vẽ các ô bị thiếu dữ liệu, và đồ thị bị chia o Zero: Nếu chọn, Excel xem dữ liệu bí thiếu là các số 0 (zero) và vẽ bình thường. 
o Interpolated: Nếu chọn, Excel sẽ bỏ qua các ô bị khuyết dữ liệu và lấp khoảng trống bằng một (Chỉ có tác dụng đối với một số kiểu đồ thị) 
• Plot visible cells only: Nếu chọn Excel sẽ chỉ vẽ đồ thị trên các số liệu có thể nhìn thấy trong bảng • Chart sizes with window frame: Nếu chọn, đồ thị sẽ được phóng to/ thu nhỏ theo cửa sổ chương dụng cho đồ thị nhúng trong Sheet). 
Chart tips (Application) 
• Show names: Cho hiện tên thành phần của đồ thị khi ta trỏ chuột lên thành phần. 
• Show values: Cho hiện giá trị của các điểm dữ liệu trên đồ thị khi ta trỏ chuột lên các điểm này. 
8. Security 
File encryption settings for this workbook (Workbook) 
• Password to open: Xác lập mật mã để mở Workbook, bạn có thể chọn nút Advanced để chọn phương File sharing settings for this workbook (Workbook) 
• Password to modify: Xác lập mật mã để hiệu chỉnh Workbook 
Read only recommanded: Nếu chọn thì Workbook chỉ mở dưới dạng chỉ đọc không cho cập nhật, một Workbook khác. (Workbook) 
Digital Signatures: Chứa danh sách các chữ ký của những người đã ký vào tài liệu này và bạn có Privacy options (Workbook)
• Remove personal information from this file on save: Nếu bạn không muốn các thông tin của mình Macro security (Application) 
• Nhấp vào nút Macro Security… để vào thiết lập mức độ bảo mật (an toàn) của ứng dụng đối với o High: Chỉ có các macro đã được xác nhận trong danh sách Trusted Sources (nguồn tin cậy) mới o Medium: Nếu chọn mức này, khi bạn mở Workbook có macro thì Excel sẽ báo cho bạn biết và o Low: Bạn quá lạc quan khi chọn mức này, tất cả các macro đều đ ược phép chạy và không có 9. Spelling 
Spelling (Application) 
• Dictionary language: Chọn ngôn ngữ cho từ điểm dùng để kiểm tra lỗi chính tả 
• Add words to: Khi bạn dùng chức năng kiểm tra lỗi chính tả nếu từ đó không có trong từ điển Custom.dic này 
• Suggest from main dictionary only: Nếu chọn thì Excel chỉ sử dụng từ điển chọn tại Dictionary điển Custom.dic. Nếu không chọn thì Excel sử dụng cả hai từ điển. 
• Ignore words in UPPERCASE: Bỏ qua không kiểm tra các từ in HOA 
• Ignore words with numbers: Bỏ qua không kiểm tra các từ có chứa các con số. 
• Ignore Internet and file addresses: Bỏ qua không kiểm tra các địa chỉ Internet, e-mail và tên các • AutoCorrect Options: Các tùy chọn cho chức năng tự động sửa từ khi nhập trên bảng tính. 
• Language specific: Các tùy chọn dùng cho việc kiểm tra chính tả của các loại ngôn ngữ khác như Excel sẽ đánh dấu báo ô có lỗi. Ví dụ bạn nhập vào công thức =1/0 
• Text date with 2 digit years: Nếu chọn, khi nhập một chuỗi dưới dạng ngày tháng, nhưng năm vào ngày tháng năm ở dạng Text như ’11/11/08 
• Number stored as text: Nếu chọn, Excel sẽ cảnh báo khi bạn lưu trữ các con số theo dạng Text. • Inconsistent formula in region: Nếu chọn, Excel sẽ kiểm tra xem các công thức trong 1 vùng được công thức không đúng qui luật sẽ bị đánh dấu nghi ngờ có lỗi. Ví dụ bạn nhập vào các con số nào =A1+B1 và sao chép công thức xuống đến ô D5, bạn thử sửa công thức tại ô D2 thành =Sum(A2:• Formula omits cells in region: Nếu chọn, Excel sẽ kiểm tra và đánh dấu lỗi khi công thức tham địa chỉ vùng dữ liệu là A1:A100, nhưng công thức tính là =Sum(A1:A90) khi đó Excel cảnh báo • Unlocked cells containing formulas: Hiển thị ký hiệu báo lỗi và cho phép bạn sửa chữa lỗi của • Formulas referring to empty cells: Hiển thị ký hiệu báo lỗi và cho phép bạn sửa chữa lỗi của ô 10. Save 
Settings (Application) 
• Save AutoRecover info every: Nếu chọn thì Excel sẽ tự động lưu thông tin của các Workbook minutes bên cạnh. 
• AutoRecover save location: Qui định thư mục lưu trữ các tập tin lưu trữ dùng để phục hồi khi
Workbook options (Workbook) 
• Disable AutoRecover: Nếu chọn sẽ tắt tính năng lưu trữ tạm thời để phục hồi khi có sự cố của 11. International 
Number handling (Application) 
• Decimal separator: Qui định ký hiệu phân cách phần số nguyên và phần số thập phân. 
• Thousands separator: Qui định ký hiệu phân cách hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ,… 
Use system separators: Sử dụng các ký hiệu phân cách mặc định của hệ thống (được thiết lập trong Printing (Application) 
• Allow A4/Letter paper resizing: Cho phép hiệu chỉnh kích thước trang khi in cho phù hợp với tính). 
Right-to-left (Sheet) Cái này trên Excel 2007 mình không thấy nữa 
• Default direction: Qui định hướng mặc định cho Sheet 
o Right-to-left: Từ phải qua trái (ô A1 nằm ở góc trên bên phải bảng tính, dùng cho các nước sử o Left-to-right: Từ trái qua phải (ô A1 nằm ở góc trên bên trái bảng tính) 
• View current sheet right-to-left: Cho sheet hiện hành hiển thị theo kiểu từ phải qua trái. 
• Cursor movement: Qui định cách dấu nháy di chuyển trong các đoạn văn bản hỗn hợp (ví dụ tiếng o Logical 
o Visual 
• Show controls characters: Cho hiển thị/ hay ẩn control characters 
12. Color 
Tất cả tùy chọn áp dụng cho mức Application 
• Standard Color : Hiển thị pallette màu hiện tại mà file Excel của bạn đang sử dụng để format Font, • Chart Fill : Hiển thị pallette màu hiện tại mà file Excel của bạn đang sử dụng để fill các cột của Excel cho phép bạn sử dụng để format màu cột của biểu đồ. Bạn cũng có thể sử dụng các màu này • Chart Line : Tương tự như phần Chart Fill ở trên, Chart Line là 8 màu dành cho việc format Line • Modify : Nếu bạn muốn format chữ hay tô màu cột biểu đồ với màu bạn yêu thích nhưng màu Line thì Modify…sẽ giúp bạn. Bạn có thểthay đổi các màu mặc định đang được hiển thị ở Standard o Standard: cung cấp cho bạn pallette gồm 56 màu để bạn có thể lựa chọn gam màu yêu thích . 
o Custom: mở rộng sự lựa chọn màu sắc cho bạn. Bạn có thể click vào nhóm màu rồi trượt thanh biết rõ thông số màu bạn cần tìm, bạn có thể tìm thấy chúng nhanh chóng bằng cách gõ thông số o Ví dụ : Khi trong bảng màu hiện tại (Standard Color) không có màu hồng cánh sen bạn yêu thích Trong khi đó bạn lại không thích màu xanh đọt chuối chói mắt và ít khi sử dụng nó để format nhưng có thể thay thế màu xanh đọt chuối bằng màu cánh sen bạn thích theo các bước sau : 
- Chọn màu xanh đọt chuối trong bảng Standard Color .
- Chọn màu hồng cánh sen mới bằng thẻ Standard hay hay Custom. 
- Nhấn OK để đồng ý sau khi đã xác nhận việc thay đổi 2 màu New và Current hiển thị ở góc phải. 
- Thao tác tương tự như trên nếu bạn muốn thay đổi màu cho bảng màu ở Chart Fill và Chart Line. 
• Reset : thiết lập lại các màu default của Excel cho Standard Color, Chart Fill và Chart Line. 
• Copy Colors From : copy toàn bộ tùy chọn color của một file có sẵn (file này phải ở trạng thái [2003] Hòa ô trong excel bằng phím tắt! 
Về cơ bản cách làm này là tạo phím tắt cho thao tác gộp ô.( Merge and Center) 
Bước 1: Đặt trỏ chuột tại thanh menu, bấm chuột phải --> chọn Customize 
Bước 2: Xuất hiện khung Customize --> chọn tab Command, chọn Format trong list Categories. dòng Merge and Center và kéo rê lên thanh Công cụ. 
Bước 3:: Sau khi tạo được biểu tượng , để chuột tại biểu tượng này --> bấm chuột phải --> Sau bước 3 trên thanh công cụ sẽ xuất hiện biểu tượng: Merge and Center 
Khi đó các Bạn đã có thể dùng phím tắt Alt+M để gộp ô. (M là ký tự gạch chân) 
Chú ý: 
1. Tại Bước 2 nếu trên đã có biểu tượng trên thanh công cụ thì sau khi xuất hiện khung Customize (không cần phải tạo) và chọn Image and Text 
2. Trường hợp muốn thay đổi ký tự gạch chân dùng phím tắt (Alt+..), sau khi bấm chuột phải tại Center thay đổi vị trí của& sẽ được theo ký tự tùy thích. 
Phím tắt thông dụng trong excel 
Phím tắt nhập dữ liệu. 
Nhập ký tự đặc biệt: nhấn phím F2 để vào chế độ chỉnh sửa, nhấp Num Lock trên bàn phím
cách này để nhập ký tự đặc biệt rất nhanh chóng. 
Nhập công thức tính toán: 
Hiệu chỉnh: 
Chèn, xóa, sao chép: 
Định dạng dữ liệu: 
Chọn ô, dòng, cột và các đối tượng: 
Tạo và in chú thích (comment) trong excel 
Trong bảng tính Excel có một chức năng hay nhưng ít người chú ý, đó là chức năng chèn ngang về lý lịch của một cán bộ, công chức hay học sinh... Để chèn chú thích vào bảng tính bạn làm - Mở bảng tính Excel. 
- Bấm phải vào ô cần chèn chú thích, chọn Insert Comment. 
- Chèn thông tin cá nhân vào ô này. Sau khi chèn xong bên phải của ô sẽ xuất hiện một tam nhân đó sẽ xuất hiện. Sau khi đã chèn chú thích vào các ô trong bảng tính cho các đối tượng, làm hướng dẫn dùng chương trình Export_excel_ comments.vbs để làm việc này. Điểm bất tiện của cách Thực ra trong Excel cũng đã có tích hợp chức năng in chú thích rồi. Cách in như sau:
- Mở bảng tính Excel có các chú thích cần in. 
- Bấm vào menu File > Page Setup. 
- Chọn thẻ Sheet. 
- Trong mục Comments, bạn bấm chuột vào núm tam giác, chọn At end of Sheet (các ô ghi - Chọn mục As displayed on sheet nếu chỉ in những ô ghi chú được hiển thị. 
- Bấm Print. 
- Trong vùng Print range, chọn All để in tất cả chú thích. 
- Khai báo số trang cần in chú thích trong mục Page From ... To (từ trang... tới trang...). 
- Bấm OK để thực thi in. 
CHUYỂN ĐỔI CỘT THÀNH DÒNG VÀ NGƯỢC LẠI 
Nếu muốn chuyển đổi cả bảng tính dạng cột đứng thành dạng cột nằm ngang (hoặc ngược - Chọn bôi đen cả bảng tính cần chuyển. 
- Bấm Copy, bấm chọn ô của vùng được dán chuyển đổi (vùng này phải nằm ngoài vùng bảng - Vào menu Edit > Paste Special. 
- Chọn Transpose trong hộp thoại Paste Special. 
- Bấm OK để hoàn tất.

More Related Content

What's hot

Hướng dẫn phần thực hành
Hướng dẫn phần thực hànhHướng dẫn phần thực hành
Hướng dẫn phần thực hànhHG Rồng Con
 
TỰ HỌC EXCEL CĂN BẢN 2013
TỰ HỌC EXCEL CĂN BẢN 2013TỰ HỌC EXCEL CĂN BẢN 2013
TỰ HỌC EXCEL CĂN BẢN 2013Phan Minh Tân
 
Giao trinh microsoft excel 2013
Giao trinh microsoft excel 2013Giao trinh microsoft excel 2013
Giao trinh microsoft excel 2013Tran Juni
 
Tổng hợp đề cương thực hành cả 3 phần
Tổng hợp đề cương thực hành cả 3 phần Tổng hợp đề cương thực hành cả 3 phần
Tổng hợp đề cương thực hành cả 3 phần HG Rồng Con
 
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007mrtomlearning
 
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010xeroxk
 
Bai giang soan thao van ban day du
Bai giang soan thao van ban day duBai giang soan thao van ban day du
Bai giang soan thao van ban day dulam04dt
 
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4vietlod.com
 
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft WordNhững kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft WordTeddo Teddo
 
Meo vat voi word
Meo vat voi wordMeo vat voi word
Meo vat voi wordhoangsu
 
Giao trinh excel
Giao trinh excelGiao trinh excel
Giao trinh excelLe Tuoi
 
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàm
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàmLàm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàm
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàmHuuCuong3
 
Giáo trình Excel, Làm Quen Với Bảng Tính Excel
Giáo trình Excel, Làm Quen Với Bảng Tính ExcelGiáo trình Excel, Làm Quen Với Bảng Tính Excel
Giáo trình Excel, Làm Quen Với Bảng Tính ExcelTrần Phú
 
Đề Cương Ôn Tập Tin Học Ứng Dụng (Có Đáp Án)
Đề Cương Ôn Tập Tin Học Ứng Dụng (Có Đáp Án) Đề Cương Ôn Tập Tin Học Ứng Dụng (Có Đáp Án)
Đề Cương Ôn Tập Tin Học Ứng Dụng (Có Đáp Án) nataliej4
 
Trắc nghiệm tin học B
Trắc nghiệm tin học BTrắc nghiệm tin học B
Trắc nghiệm tin học Blehaiau
 
Đề trắc nghiệm Access 1
Đề trắc nghiệm Access 1 Đề trắc nghiệm Access 1
Đề trắc nghiệm Access 1 Võ Thùy Linh
 

What's hot (20)

Bai tap thuc hanh
Bai tap thuc hanhBai tap thuc hanh
Bai tap thuc hanh
 
Hướng dẫn phần thực hành
Hướng dẫn phần thực hànhHướng dẫn phần thực hành
Hướng dẫn phần thực hành
 
TỰ HỌC EXCEL CĂN BẢN 2013
TỰ HỌC EXCEL CĂN BẢN 2013TỰ HỌC EXCEL CĂN BẢN 2013
TỰ HỌC EXCEL CĂN BẢN 2013
 
Slide excel
Slide excelSlide excel
Slide excel
 
Giao trinh microsoft excel 2013
Giao trinh microsoft excel 2013Giao trinh microsoft excel 2013
Giao trinh microsoft excel 2013
 
Tổng hợp đề cương thực hành cả 3 phần
Tổng hợp đề cương thực hành cả 3 phần Tổng hợp đề cương thực hành cả 3 phần
Tổng hợp đề cương thực hành cả 3 phần
 
Tự học excel
Tự học excelTự học excel
Tự học excel
 
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
 
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010
 
Bai giang soan thao van ban day du
Bai giang soan thao van ban day duBai giang soan thao van ban day du
Bai giang soan thao van ban day du
 
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
 
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft WordNhững kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
 
Meo vat voi word
Meo vat voi wordMeo vat voi word
Meo vat voi word
 
Giao trinh excel
Giao trinh excelGiao trinh excel
Giao trinh excel
 
Trung tâm VT - Bài giảng Word 2010 (Tin học Văn Phòng)
Trung tâm VT - Bài giảng Word 2010 (Tin học Văn Phòng)Trung tâm VT - Bài giảng Word 2010 (Tin học Văn Phòng)
Trung tâm VT - Bài giảng Word 2010 (Tin học Văn Phòng)
 
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàm
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàmLàm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàm
Làm quen với Excel , cách nhập liệu , công thức và hàm
 
Giáo trình Excel, Làm Quen Với Bảng Tính Excel
Giáo trình Excel, Làm Quen Với Bảng Tính ExcelGiáo trình Excel, Làm Quen Với Bảng Tính Excel
Giáo trình Excel, Làm Quen Với Bảng Tính Excel
 
Đề Cương Ôn Tập Tin Học Ứng Dụng (Có Đáp Án)
Đề Cương Ôn Tập Tin Học Ứng Dụng (Có Đáp Án) Đề Cương Ôn Tập Tin Học Ứng Dụng (Có Đáp Án)
Đề Cương Ôn Tập Tin Học Ứng Dụng (Có Đáp Án)
 
Trắc nghiệm tin học B
Trắc nghiệm tin học BTrắc nghiệm tin học B
Trắc nghiệm tin học B
 
Đề trắc nghiệm Access 1
Đề trắc nghiệm Access 1 Đề trắc nghiệm Access 1
Đề trắc nghiệm Access 1
 

Similar to Có thể bạn chưa biết

Giao trinh excel 2003
Giao trinh excel 2003Giao trinh excel 2003
Giao trinh excel 2003toloan123456
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excelNam Tran
 
Tu hoc Excel 2018
Tu hoc Excel 2018Tu hoc Excel 2018
Tu hoc Excel 2018HuuCuong3
 
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPT
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPTBài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPT
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Giáo trình Excel_Buổi 22.09.pdf
Giáo trình Excel_Buổi 22.09.pdfGiáo trình Excel_Buổi 22.09.pdf
Giáo trình Excel_Buổi 22.09.pdfInterdistNguyen
 
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELTHCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELCNTT-DHQG
 
Giao trinh tu hoc microsoft excel 2010 truong dhbk tphcm
Giao trinh tu hoc microsoft excel 2010 truong dhbk tphcmGiao trinh tu hoc microsoft excel 2010 truong dhbk tphcm
Giao trinh tu hoc microsoft excel 2010 truong dhbk tphcmtailieuchuanthamkhao
 
Các phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdf
Các phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdfCác phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdf
Các phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdfViTinhQuangChinh
 
Mot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelMot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelxuantb
 
Bai giang-ms-excel-2010
Bai giang-ms-excel-2010Bai giang-ms-excel-2010
Bai giang-ms-excel-2010mrtom16071980
 

Similar to Có thể bạn chưa biết (20)

Giao trinh excel 2003
Giao trinh excel 2003Giao trinh excel 2003
Giao trinh excel 2003
 
Giao trinh excel_2003
Giao trinh excel_2003Giao trinh excel_2003
Giao trinh excel_2003
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc Excel 2018
Tu hoc Excel 2018Tu hoc Excel 2018
Tu hoc Excel 2018
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPT
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPTBài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPT
Bài 4 Bảng tính và MICROSOFT EXCEL - Giáo trình FPT
 
Tài liệu học kế toán Excel
Tài liệu học kế toán ExcelTài liệu học kế toán Excel
Tài liệu học kế toán Excel
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
Huong-dan-hoc-Excel.ppt
Huong-dan-hoc-Excel.pptHuong-dan-hoc-Excel.ppt
Huong-dan-hoc-Excel.ppt
 
Giáo trình Excel_Buổi 22.09.pdf
Giáo trình Excel_Buổi 22.09.pdfGiáo trình Excel_Buổi 22.09.pdf
Giáo trình Excel_Buổi 22.09.pdf
 
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELTHCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
 
Giao trinh tu hoc microsoft excel 2010 truong dhbk tphcm
Giao trinh tu hoc microsoft excel 2010 truong dhbk tphcmGiao trinh tu hoc microsoft excel 2010 truong dhbk tphcm
Giao trinh tu hoc microsoft excel 2010 truong dhbk tphcm
 
Các phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdf
Các phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdfCác phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdf
Các phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdf
 
Chủ đề 2
Chủ đề 2Chủ đề 2
Chủ đề 2
 
Mot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelMot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excel
 
Bai giang-ms-excel-2010
Bai giang-ms-excel-2010Bai giang-ms-excel-2010
Bai giang-ms-excel-2010
 

More from Huân Nguyễn

Cách xóa bỏ gạch chân trong word 2007, 2010
Cách xóa bỏ gạch chân trong word 2007, 2010Cách xóa bỏ gạch chân trong word 2007, 2010
Cách xóa bỏ gạch chân trong word 2007, 2010Huân Nguyễn
 
Cách tạo thư tự động trả lời trong gmail
Cách tạo thư tự động trả lời trong gmailCách tạo thư tự động trả lời trong gmail
Cách tạo thư tự động trả lời trong gmailHuân Nguyễn
 
Cách cắt tách file hình ảnh trong word 2007
Cách cắt tách file hình ảnh trong word 2007Cách cắt tách file hình ảnh trong word 2007
Cách cắt tách file hình ảnh trong word 2007Huân Nguyễn
 
Những bí quyết của những người bán hàng hiệu quả
Những bí quyết của những người bán hàng hiệu quảNhững bí quyết của những người bán hàng hiệu quả
Những bí quyết của những người bán hàng hiệu quảHuân Nguyễn
 
10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong Excel
10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong Excel10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong Excel
10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong ExcelHuân Nguyễn
 
Những kỹ năng cần có của nhân viên văn phòng
Những kỹ năng cần có của nhân viên văn phòngNhững kỹ năng cần có của nhân viên văn phòng
Những kỹ năng cần có của nhân viên văn phòngHuân Nguyễn
 
Giới thiệu phần mềm flat
Giới thiệu phần mềm flatGiới thiệu phần mềm flat
Giới thiệu phần mềm flatHuân Nguyễn
 
Cách viết kế hoạch kinh doanh
Cách viết kế hoạch kinh doanhCách viết kế hoạch kinh doanh
Cách viết kế hoạch kinh doanhHuân Nguyễn
 
Đâu là nhân viên kinh doanh giỏi
Đâu là nhân viên kinh doanh giỏiĐâu là nhân viên kinh doanh giỏi
Đâu là nhân viên kinh doanh giỏiHuân Nguyễn
 
5 kỹ năng vàng cho nhân viên kinh doanh
5 kỹ năng vàng cho nhân viên kinh doanh5 kỹ năng vàng cho nhân viên kinh doanh
5 kỹ năng vàng cho nhân viên kinh doanhHuân Nguyễn
 

More from Huân Nguyễn (10)

Cách xóa bỏ gạch chân trong word 2007, 2010
Cách xóa bỏ gạch chân trong word 2007, 2010Cách xóa bỏ gạch chân trong word 2007, 2010
Cách xóa bỏ gạch chân trong word 2007, 2010
 
Cách tạo thư tự động trả lời trong gmail
Cách tạo thư tự động trả lời trong gmailCách tạo thư tự động trả lời trong gmail
Cách tạo thư tự động trả lời trong gmail
 
Cách cắt tách file hình ảnh trong word 2007
Cách cắt tách file hình ảnh trong word 2007Cách cắt tách file hình ảnh trong word 2007
Cách cắt tách file hình ảnh trong word 2007
 
Những bí quyết của những người bán hàng hiệu quả
Những bí quyết của những người bán hàng hiệu quảNhững bí quyết của những người bán hàng hiệu quả
Những bí quyết của những người bán hàng hiệu quả
 
10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong Excel
10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong Excel10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong Excel
10 "tuyệt chiêu" với tính năng Paste trong Excel
 
Những kỹ năng cần có của nhân viên văn phòng
Những kỹ năng cần có của nhân viên văn phòngNhững kỹ năng cần có của nhân viên văn phòng
Những kỹ năng cần có của nhân viên văn phòng
 
Giới thiệu phần mềm flat
Giới thiệu phần mềm flatGiới thiệu phần mềm flat
Giới thiệu phần mềm flat
 
Cách viết kế hoạch kinh doanh
Cách viết kế hoạch kinh doanhCách viết kế hoạch kinh doanh
Cách viết kế hoạch kinh doanh
 
Đâu là nhân viên kinh doanh giỏi
Đâu là nhân viên kinh doanh giỏiĐâu là nhân viên kinh doanh giỏi
Đâu là nhân viên kinh doanh giỏi
 
5 kỹ năng vàng cho nhân viên kinh doanh
5 kỹ năng vàng cho nhân viên kinh doanh5 kỹ năng vàng cho nhân viên kinh doanh
5 kỹ năng vàng cho nhân viên kinh doanh
 

Có thể bạn chưa biết

  • 1. Có thể bạn chưa biết 1. Trong Excel có làm được hình ẩn đằng sau trang văn bản ( watermark ) như ở trong Word có được không ? Trong Excel chức năng Watermark là không sẵn sàng nhưng bạn cũng có thể làm như sau 1.Bấm menu View --> bấm chọn Header and Footer 2.Hộp Page Setup mở ra --> bạn bấm chọn Custom Header hoặc Custom Footer -- > bạn có thể bấm trong một trong ba phần Left section, Center section, hoặc Right section 3.Bạn bấm nút Insert Picture ( nút thứ hai từ bên phải sang ), để chèn hình ảnh bạn muốn đưa 4.Bấm Format Picture - nút cuối cùng trong dãy nút ở Footer hoặc Header --> cửa sổ Format Picture mở ra --> chọn tab Size - để thay đổi kích thước bức hình . 2. Tôi muốn khi mở chương trình EXCEL thì có sẵn font của tôi ,ví dụ : VnTime . 1.Bấm menu Tools --> chọn Options 2.Cửa sổ Options mở ra --> chọn tab General --> chọn font mà bạn muốn ở phần Standard Font --> bấm OK --> bấm OK 3.Thoát khỏi EXCEL và vào lại 3. Khi lưu file trong EXCEL bao giờ file đó cũng nằm trong thư mục My Document , tôi muốn tự động lưu trong thư mục khác thì làm như thế nào ? 1.Bấm menu Tools --> chọn Options 2.Cửa sổ Options mở ra --> chọn tab General --> bạn thay đổi ở Default file location thư mục của bạn muốn --> bấm OK 4. Khi ở ô công thức , tôi muốn nó hiện công thức mà không hiện kết quả , đồng thời tham chiếu vào những ô liên quan để tiện theo dõi thì làm như thế nào ? Bạn bấm tổ hợp phím CTRL + ` ( bên trái phím số 1 )
  • 2. 5. Trong Excel đáng lẽ là những cột A,B,C... thì lại là cột 1,2,3 ... Tôi muốn chuyển số 1,2,3 trở về thành A,B,C... như cũ 1.Bấm menu Tools --> chọn Options 2.Cửa sổ Options mở ra --> chọn tab General --> bỏ đánh dấu tích tại ô R1C1 reference style bấm OK 6. Tôi muốn copy từ Excel sang Word nhưng vẫn muốn giữ lại tất cả kiểu dáng của nó . 1. Đánh dấu những phần mà bạn muốn copy trong Excel 2. Mở sang Word --> chọn menu Edit --> chọn Paste Special 3. Chọn Microsoft Excel Worksheet Object hoặc Formatted Text --> bấm OK 7. Tạo văn bản thẳng đứng trong Excel . 1. Chọn các vùng ( Cells ) mà bạn muốn tạo văn bản thẳng đứng 2. Bấm chuột phải vào khu vực đó --> chọn Format Cells --> chọn tab Alignment 3. Tại phần Orientation --> gõ 90 ở phần Degree 4. Tại phần Text Control --> lựa chọn đánh dấu tích tại phần Merge cells --> bấm OK. 8. Tôi muốn đánh số trang trong Excel , nhưng lại muốn nó hiển thị là Trang 1 , Trang 2 .... chứ không muốn hiển thị là Page 1 , Page 2..... Tôi sẽ hướng dẫn bạn đặt số trang ví dụ ở góc dưới cùng như sau 1.Bấm menu File --> chọn Page Setup 2.Cửa sổ Page Setup mở ra bạn chọn tab Header/Footer --> bấm chọn Custom Footer 3.Xuất hiện cửa sổ Footer --> bấm chuột trái vào phần Right Selections --> tại vị trí con trỏ bạn gõ Trang --> tiếp theo bấm chuột trái vào nút bên trái nút chữ A 4.Khi đó bên ô Right Selections xuất hiện như sau Trang&[Page] --> bấm OK --> bấm OK 9. Khi tôi in trong Excel cứ bị in theo những đường kẻ ngang , kẻ dọc của các ô , tôi phải làm gì để bỏ chức năng này ? 1.Trong Excel bạn chọn menu File --> chọn Page Setup 2.cửa sổ Page Setup mở ra --> chọn tab Sheet --> bỏ ô đánh dấu của Gridlines --> bấm OK
  • 3. 10. Tôi muốn đặt ngầm định của Excel khi sử dụng ngày tháng năm là : 02 con số của ngày , 02 con số của tháng và 04 con số của năm . 1.Bạn đóng Excel đang làm việc lại 2.Bấm nút Start --> chọn Settings --> chọn ControlPanel 3.Cửa sổ ControlPanel mở ra bạn bấm đúp chuột trái của biểu tượng Regional and Language Opitons hiện tại xuất hiện tab RegionalOptions --> bấm nút Customize 4.Cửa sổ Customize RegionalOptions mở ra --> chọn tab Date --> bạn sẽ nhìn thấy phần Short date format --> bạn thay đổi nội dung trong đó như sau dd/mm/yyyy 5.Bấm Apply --> bấm OK 11. Tôi có một hàng ở trong Excel làm thế nào mà tôi chuyển nó sang dạng cột được bây giờ ? 1.Bạn bôi đen đánh dấu hàng mà bạn muốn chuyển . 2.Đưa con trỏ vào vị trí muốn chuyển . 3.Bấm chuột phải vào vị trí đó --> chọn Paste Special . 4.Đánh dấu tích vào phần Transpose --> bấm OK 12. Tôi sử dụng Excel , khi tôi đưa mũi tên lên , xuống hoặc sang trái , hoặc sang phải thì chẳng thấy con trỏ đâu mà chỉ thấy màn hình của tôi bị trôi lên , xuống , hoặc sang trái , hoặc sang phải .Tôi phải xử lí như thế nào ? Rất đơn giản thôi bạn tắt phím Scroll Lock đi bằng cách bấm phím Scroll Lock một lần để đèn ScrollLock ( góc bên phải ở trên cùng của bàn phím ) tắt đi là được 13. Tôi có 2 văn bản: * Văn bản 1 tôi để trang giấy xoay ngang * Văn bản 2 tôi để trang giấy xoay dọc Bây giờ tôi muốn dồn 2 trang văn bản này làm một văn bản thôi. Tôi phải làm thế nào mà không bị mất định dang xoay ngang, xoay dọc đó? Trước tiên bạn mở cả 2 văn bản, sau đó bạn làm theo các bước sau: 1. Bạn bôi đen văn bản 2 để copy tất cả sang văn bản 1 2. Bạn quay trở về văn bản 1 di chuyển con trỏ đến đầu trang dữ liệu thuộc văn bản 2 3. Chọn menu Insert --> Break..
  • 4. 4. Trong cửa sổ Break: * Bạn chọn Section break types * Đánh dấu chọn Next page > OK 5. Sau khi đã ngắt được 2 phần văn bản, bạn để con trỏ ở đầu trang dữ liệu thuộc văn bản 2 * Chọn vào File * Chọn Page Setup... > Chọn Margins > Chọn Orientation để đặt lại giấy xoay ngang hay xoay dọc. OK 14. Tôi muốn đánh công thức hóa học ví dụ như H2O thì tôi phải làm như thế nào ? 1-Đầu tiên bạn cứ gõ H2O như bình thường. 2-Bạn bôi đen số 2 --> bấm chuột phải vào số 2 vừa bôi đen đó. 3-Chọn FormatCells 4-Đánh dấu vào ô Subscript 5-OK hoàn tất công việc 15. Khi tôi mở một file mới trong Excel ra thì luôn luôn đi kèm theo Book1 trắng mở ra , đông thời tôi cũng đã thay đổi khi mở Excel thì có 16 sheet nhưng vẫn không được và vẫn chỉ là 3 sheet . Cách giải quyết như thế nào ? Bạn phải làm những bước như sau: 1-Đóng Excel lại để ra màn hình nền desktop 2-Bấm Start --> Search --> For Files or Folders 3-Chọn All files and folders 4-Gõ trong ô tìm kiếm như sau : xlstart 5-Bấm Search 6-Xuất hiện những Folder là XLSTART bên tay phải của ô cửa sổ 7-Xoá hết những file trong XLSTART 8-Khởi động lại Excel 16. Tôi dùng Excel khi tôi thực hiện việc kéo hand-fill để sử dụng đúng công thức của dòng trên nhưng nó chỉ ra kết quả của dòng trên mà không đưa công thức xuống --> tôi phải sửa như thế nào ? Bạn chọn Menu Tools + Chọn Options --> chọn tab Calculation + Trong Calcutation hiện tại đang đánh dấu ở ô Manual , bạn chuyển sang đánh dấu ở Automatic . OK
  • 5. 17. Tôi muốn phân cách cứ 3 số bằng dấu chấm (.) vì hiện nay nó là dấu phảy (,) , tôi phải làm như thế nào ? Trước tiên bạn phsir đống Excel lại , sau đó làm những bước như sau : 1-Bấm Start --> chọn Setting --> chọn ControlPanel 2-Bấm đúp chuột trái và Regional and Language Options --> chọn tab Regional Options . 3-Bấm chuột trái chọn Customize --> chọn tab Number . 4-Trong tab Number ta cần phải đổi như sau : + Decimal symbol từ dấu (.) chuyển sang dấu (,) + Digit grouping symbol tù dấu (,) chuyển sang dấu (.) + List Separator tù dấu (,) chuyển sang dấu (.) 5.Bấm Apply --> bấm OK 18. Trong Excel khi tôi đánh số 0904294334 trong một ô và khi kết thúc cứ mất số 0 ở đầu dòng . Tôi không muốn như vậy mà vẫn cứ muốn giữu số 0 đó thì làm thế nào ? Ở vị trí ô mà bạn muốn đánh thì trước hết bạn gõ dấu nháy đơn đi kèm với dấu nháy kép trên bàn phím , sau đó bạn gõ 0904294334 , khi bạn ấn Enter xuống dòng thì dấu nháy đơn đó sẽ bị mất đi và số 0904294334 của bạn sẽ được giữ nguyên mà không mất số 0 ở đầu . 19. Làm thế nào để tăng Sheet trong Excel vì khi tôi mở Excel ra thì chỉ có 3 Sheet ? Bạn mở Excel, làm theo các bước sau: * Chọn vào Tools * Chọn Options * Trong đó chọn vào Tab General * Bạn sẽ nhìn thấy có mục Sheets in new workbook, hiện tại đang để là 3 * Bạn muốn tăng lên bao nhiêu thì chọn vào mũi tên trỏ lên.--> OK Để cho lựa chọn vừa rồi được kích hoạt bạn phải khởi động lại Excel. 20. Tôi muốn sắp xếp bằng tiếng Việt trong Excel thì làm thế nào ? Tôi gõ họ và tên người nhưng khi sắp xếp thì bị lỗi . Giúp tôi với !!! Trong Excel không hỗ trợ cho việc sắp xếp theo bảng chữ cái của tiếng Việt . Bạn muốn sắp xếp được thì phải cài thêm chương trình hỗ trợ như : VietKeyOFFICE Khi cài VietKeyOFFICE trong thanh menu của Excel sẽ xuất hiện một nút của
  • 6. VietKey và bạn sẽ sắp xếp trong chức năng đó 21. Tôi làm việc ở khách sạn và quuản lí khách bằng Excel , làm thế nào tôi biết được số ngày mà khách ở lại nếu như biết ngày đến và ngày đi ? Xin cám ơn nhiều . Bạn có thể làm như sau : Ví dụ : ô của ngày về là 30/10/2005 , ô của ngày đến là 04/07/2005 1-Tại ô kết quả bạn vẫn lấy ô của ngày về - ô của ngày đến 2-Bạn sẽ thấy ô kết quả ra một giá trị 27/04/1900 , nhưng bạn không phải lo gì cả . Bấm chuột phải vào ô kết quả , bạn chọn Format Cells. 3-Trong đó bạn sẽ thấy có một tab là Number và trong đó bạn lựa chọn dòng Number của phần Category 4-Bấm OK , bạn sẽ thấy số 118 - đúng với kết quả mà mình mong muốn . 22. Em có file kế toán bằng Excel mà lại quên mất PASSWORD , chỉ cho em cách mở file đó . Em xin chân thành cám ơn . Khi bạn quên mất Password của file dạng Excel hoặc dạng Word thì bạn phải cài thêm chương trình ứng dụng để dò tìm password như PasswareKit , AđvancedOffice PasswordRecovery .... Bản thân trong bộ OFFICE của Microsoft không có chức năng như vậy. 23. Tôi mở một file của Excel ra thì cứ bị mở theo một vài trang khác mở theo , rất khó chịu , tôi phải làm gì để bỏ chúng đi ? Bạn phải làm những bước như sau: 1-Đóng Excel lại để ra màn hình nền desktop 2-Bấm Start --> Search --> For Files or Folders 3-Chọn All files and folders 4-Gõ trong ô tìm kiếm như sau : xlstart 5-Bấm Search 6-Xuất hiện những Folder là XLSTART bên tay phải của ô cửa sổ 7-Xoá hết những file trong XLSTART 8-Khởi động lại Excel 24. Tôi để ẩn mất cột A trong file của tôi thì làm thế nào cho cột A nó hiện ra ? Khi bạn ẩn mất cột A thì muốn lấy lại bạn phải làm như sau :
  • 7. 1-Đưa con chuột vào cột B ỏ trên cùng bên tay trái đến khi xuất hiện mũi tên hai chiều . 2-Giữ chuột trái , kéo sang bên phải thì cột A của bạn sẽ xuất hiện . 25. Trong Excel khi tôi đánh công thức toán học thì nó không ra kết quả của phép tính mà nó chi ghi lại đúng công thức tôi vừa đánh là tại sao ? 1-Bạn chọn Menu Tools --> chọn Options. 2-Chọn tab View , trong tab đó có phần Windows Options 3-Bỏ đánh dấu mục Formulas 4-Bấm OK 26. Tôi đang soạn một dòng trong Excel và muốn xuống dòng thì tôi phải bấm phím nào ? Khi soạn thảo trong một ô (cell) của Excel khi muốn xuống dòng thì tại vị trí đó bạn ấn tổ hợp phím Alt + Enter 27. Làm thế nào đặt được Password cho file excel nhỉ ? 1-Mở file excel mà bạn muốn đặt password ra màn hình . 2-Bấm menu File ,chọn Save As 3-Bấm menu Tools trong mục Save As , chọn General Options 4-Xuất hiện ô Password to Open và password to Modify phải phải gõ tất cả 04 lần . 5-Bấm OK > Save 28. Chuột tôi bị hỏng , tôi muốn chuyển sang các Sheeet bằng bàn phím như thế nào Bạn bấm Ctrl - PageUp để đổi sang trang trước Ctrl - PageDown để đổi sang trang sau 29. Tôi muốn đánh đơn vị của diện tích thì phải làm thế nào ? Như m2 chẳng hạn . 1-Đầu tiên bạn cứ gõ m2 như bình thường. 2-Bạn bôi đen số 2 --> bấm chuột phải vào số 2 vừa bôi đen đó. 3-Chọn FormatCells 4-Đánh dấu vào ô Supperscript > OK
  • 8. 30. Trong Excel không có sẵn tính năng đối chỗ hai hàng mà người dùng phải sử dụng Macro , cách thức tiến hành như sau • Mở Excel • Bấm tổ hợp phím Alt-F11 , xuất hiện cửa sổ MS Visual Basic • Bấm chọn menu Insert , chọn Module và bạn Copy nội dung toàn bộ dưới đây Sub swapRows() Dim xlong As Long If Selection.Areas.Count <> 2 Then MsgBox "Phai co chinh xac hai vung the doi cho." & Chr(10) _ & "Ban co " & Selection.Areas.Count & " vung." Exit Sub End If If Selection.Areas(1).Columns.Count <> Cells.Columns.Count Or _ Selection.Areas(2).Columns.Count <> Cells.Columns.Count Then MsgBox "Must select entire Rows, insufficient columns" Exit Sub End If Dim areaSwap1 As Range, areaSwap2 As Range, onepast2 As Range If Selection.Areas(1)(1).Row > Selection.Areas(2)(1).Row Then Range(Selection.Areas(2).Address & "," & Selection.Areas(1).Address).Select Selection.Areas(2).Activate End If Set areaSwap1 = Selection.Areas(1) Set areaSwap2 = Selection.Areas(2) Set onepast2 = areaSwap2.Offset(areaSwap2.Rows.Count, 0).EntireRow areaSwap2.Cut areaSwap1.Resize(1).EntireRow.Insert Shift:=xlShiftDown areaSwap1.Cut onepast2.Resize(1).EntireRow.Insert Shift:=xlShiftDown Range(areaSwap1.Address & "," & areaSwap2.Address).Select xlong = ActiveSheet.UsedRange.Columns.Count 'correct lastcell End Sub • Quay trở lại Excel và đánh dấu chọn 02 hàng dữ liệu cần chuyển . Chú ý phải đánh dấu tất cả hàng • Chạy Macro có tên là swapRows
  • 9. Làm thế nào từ ngày tháng năm có thể xác định được thứ trong tuần không ? Từ ngày tháng năm trong Excel để xác định thứ trong tuần bạn sử dụng hàm WEEKDAY và ngày trong tuần được hiển thị bằng con số . Nếu bạn muốn xác định theo kiểu từ Thứ hai cho tới Chủ nhật thì bạn làm như sau Ô A1 là ngày . Ví dụ 04/09/2008 Ô B1 sẽ xác định theo công thức như sau =CHOOSE(WEEKDAY(A1),"Chủ nhật","Thứ hai","Thứ ba","Thứ tư","Thứ năm","Thứ sáu","Thứ bảy") 31. Làm thế nào từ ngày tháng năm có thể xác định được thứ trong tuần không ? Từ ngày tháng năm trong Excel để xác định thứ trong tuần bạn sử dụng hàm WEEKDAY và ngày trong tuần được hiển thị bằng con số . Nếu bạn muốn xác định theo kiểu từ Thứ hai cho tới Chủ nhật thì bạn làm như sau Ô A1 là ngày . Ví dụ 04/09/2008 Ô B1 sẽ xác định theo công thức như sau =CHOOSE(WEEKDAY(A1),"Chủ nhật","Thứ hai","Thứ ba","Thứ tư","Thứ năm","Thứ sáu","Thứ bảy") 32. Dấu công thức nhưng vẫn hiển thị kết quả của trong Excel Dấu công thức nhưng vẫn hiển thị kết quả của trong Excel bạn làm như sau : 1. Bấm menu Format , chọn Cell 2. Chọn tab Protection , đánh dấu tích để chọn phần Locked và Hidden , bấm OK 3. Bấm menu Tools , chọn Protection , chọn Protect Sheet Bạn đặt Password nếu như không muốn cho mọi người thay đổi 33. Tạo hàm tính năm , ngay , tháng giữa hai thời gian cho trước Tạo hàm tính năm , ngay , tháng giữa hai thời gian cho trước cần làm như sau : 1. Mở Excel , bâm tổ hợp phím Alt-F11 2. Cửa sổ Microsoft Visual Basic mở ra , chọn menu Insert , chọn Module 3. Bạn cắt dán theo nội dung dưới đây Function Age(Date1 As Date, Date2 As Date) As String Dim Y As Integer Dim M As Integer Dim D As Integer Dim Temp1 As Date
  • 10. Temp1 = DateSerial(Year(Date2), Month(Date1), Day(Date1)) Y = Year(Date2) - Year(Date1) + (Temp1 > Date2) M = Month(Date2) - Month(Date1) - (12 * (Temp1 > Date2)) D = Day(Date2) - Day(Date1) If D < 0 Then M = M - 1 D = Day(DateSerial(Year(Date2), Month(Date2), 0)) + D End If Age = Y & " nam " & M & " thang " & D & " ngay" End Function 4. Thoát khỏi Microsoft Visual Basic , quay trở về Excel 34.Khi tôi mở một file Excel thì file đó mở ra nhưng lại thông báo lỗi là file có tên như thế đã được mở và không thể mở 02 file có cùng một tên như vậy. Khi mở một file Excel thì file đó mở ra nhưng lại thông báo lỗi là file có tên như thế đã được mở và không thể mở 02 file có cùng một tên như vậy thì bạn cần làm như sau : 1. Đóng Excel 2. Bấm Start --> chọn Run --> gõ : "C:Program FilesMicrosoft OfficeOfficeXYExcel.Exe" /regserver --> bấm OK OfficeXY là tuỳ theo bộ Office mà bạn cài vào máy tính 3. Khởi động lại máy tính 35.Những File Excel của tôi khi mở ra lại báo Read-only , tôi muốn khôi phục trạng thái cũ . Những file Excel trong một thư mục nào đó lại đánh dấu Read-only , bạn làm hnư sau : 1. Đóng Excel 2. Dùng MyComputer hoặc Windows Explorer tìm theo thư mục C:Windowstemp ==> xoá những file trong đó 3. Khởi động lại máy tính 36. Tự động cân chỉnh cho vừa <8/31/2006 4:46:51 AM> Trong Excel khi chúng ta gõ nội dung của ô hoặc cột nhiều khi sẽ vượt qua kích thước ngầm định , để tự động điều chỉng chúng ta làm như sau : 1. Hình dưới đây là kiểu vượt khỏi kích ô
  • 11. 2. Bạn đưa chuột vào viền bên phải của cột và nhấp đúp chuột trái 37. chào anh, chị cho em hỏi 1. Em có một một file excel gửi cho người khác, em muốn người ta đọc ngưng không sữa cột dữ liệu được. ví dụ thêm cột mới hoặc xoá cột số liệu đang có. thì phải làm thế nào. Để không cho người nào chỉnh sửa file , bạn chỉ cần đặt Password vàchỉ cho phép xem mà không sửa , quá trình thực hiện như sau : 1. Mở file trong Excel mà bạn muốn. 2. Bấm menu File --> chọn Save as 3. Trong cửa sổ Save As --> chọn Tools --> chọn General Options 4. Bạn đặt password cho mục Password to modify Bấm dấu tích để chọn Read-only recommended --> bấm OK 5. Bạn gõ tiếp đúng password trước vào mục Reenter password to modify --> bấm OK --> bấm Save 6. Muốn sửa file Excel bạn dùng chương trình Excel Recover 38.Tức là trong Excel mặc định khi mình muốn đánh số trang thì số trang lại bắt đầu từ 1 trở đi và bây giờ mình muốn đánh số trang bắt đầu từ 15 hay bất kỳ một số nào mình muốn thì phải làm thế nào? Để đánh số trang lại , ví dụ từ trang 15 trở đi ban làm như sau : 1. Bấm menu File --> chọn Page Setup 2. Chọn tab Page --> phần Firt page number , ban thay Auto bằng số 15 --> bấm OK 39.Tôi muốn các văn bản đã làm tự động save trong excel thì phải làm như thế nào? Để tự động Save (AutoSave) trong văn bản Excel , ban cần làm như sau : 1. Mở file Excel mà bạn muốn . 2. Bấm menu File --> chọn Save As 3. Bấm Tools --> chọn General Options 4. Đánh dấu tích để chọn phần Always create backup --> bấm OK --> bấm Save 40. Trong Excel mình làm một bảng dài 5 trang. Mình phải làm sao để khi in ra giấy (mà không làm xuất hiện trong bảng), dòng đầu tiên trong bảng ở
  • 12. trang 1 cũng có ở trong 4 trang sau để cho dễ biết các chi tiết trong bảng. Để in một số dòng ( hoặc một số cột ) cố dịnh vào các trang sau thì bạn làm như sau : 1. Mở file Excel mà bạn định in . 2. bấm menu File --> chọn Page Setup --> chọn tab Sheet 3. Bạn muốn in cố định dòng nào đó trong tất cả các trang thì chọn Rows to repeat at top Bạn muốn in cố định cột nào đó thì bạn chọn Columns to repeat at left 4. Bạn đưa chuột vào những hàng hoặc cột mà muốn cố định khi in , như hình dưới đây 5. Bấm OK để hoàn tất 41. Tôi muốn đổi tất cả thành chữ hoa ? Để đổi tất cả thành chữ hoa bạn cắt dán theo nội dung dưới đây Sub MakeUpper() Dim MyText As String Dim MyRange As Range Dim CellCount As Integer Set MyRange = ActiveSheet.Range(ActiveWindow.Selection.Address) For CellCount = 1 To MyRange.Cells.Count If Not MyRange.Cells(CellCount).HasFormula Then MyText = MyRange.Cells(CellCount).Value MyRange.Cells(CellCount).Value = UCase(MyText) End If Next CellCount End Sub Các thủ thuật trong Excel Thủ thuật 1: Thay đổi hàm tính toán nhanh Hầu hết người dùng đều biết rằng nếu chọn cùng lúc nhiều ô (cell) trong một bảng tính, bằng cách tổng giá trị của các ô đã được chọn - tương ứng với hàm Sum. Tuy nhiên, khi nhấn phải chuột lên được áp dụng cho tình huống này với các lựa chọn khác như Average, Count, Count Nums, Min Thủ thuật 2: Thay đổi số lượng bảng tính thành phần
  • 13. Mọi bảng tính Excel được tạo mới về cơ bản sẽ gồm 3 bảng tính thành phần (sheet) mà chẳng cần cũng có trường hợp bấy nhiêu sheet vẫn không đủ. Đừng bận tâm, bạn có thể thay đổi số lượng sheet General, bạn đặt một giá trị mới cho mục Sheets in new workbook. Thủ thuật 3: Định dạng báo cáo PivotTable cho SQL Server Analysis Services Nếu bạn muốn tạo các báo cáo dạng PivotTable cho dịch vụ Microsoft SQL S erver Analysis Services, hỗ trợ Excel phiên bản 2002 trở về sau - từ trang chủ Microsoft.com. PivotTable đặc biệt thích hợp cho những ai làm kế toán tổng hợp, cho phép người dùng tạo ra những và cột trong bảng tính. Tuy nhiên, giao diện của PivotTable đơn điệu, khó sử dụng và lối trình bày Thủ thuật 4: Giữ lại định dạng PivotTable Các bản báo cáo PivotTable có thói quen xóa tất cả định dạng mỗi khi người dùng "làm tươi" chúng. tính năng AutoFormat (từ trình đơn Format). Tuy không mang đến chính xác định dạng mà bạn muốn nhận được nếu bạn muốn tìm lại định dạng gần giống với bản báo cáo trước đó. Thủ thuật 5: Sử dụng hàm VLookup và HLookup Hàm VLookup và HLookup có nhiệm vụ tìm kiếm các giá trị theo chiều dọc (VLookup) hay chiều các giá trị trên một cột cụ thể dựa trên tiêu chuẩn được đề ra và trả về giá trị tương ứng cho cột vùng bảng tính. Hàm HLookup hoạt động với tính năng tương tự nhưng là với giá trị của các dò Thủ thuật 6: Sử dụng Name Range là đầu vào cho PivotTable Tăng số lượng bảng tính thành phần được mặc định xuất hiện mỗi khi tạo mới một bảng tính.0 Khi tạo báo cáo PivotTable dựa trên một dãy các ô từ bảng tính khác, bạn cần lặp lại nhiều thao Để tránh điều này, tạo một Named Range bằng cách chọn dãy giá trị của bảng tính thành phần, đó một cái tên. Bạn sử dụng Name Range mới tạo như dữ liệu đầu vào của bản báo cáo PivotTable, "làm tươi" PivotTable mà không cần xác định lại vùng giá trị. Thủ thuật 7: Tối ưu kích thước bảng tính Khi bạn tạo các bảng tính với báo cáo PivotTable bên trong thì dữ liệu cấu thành bản báo cáo thước tập tin. Có 2 cách có thể giúp bạn tối ưu kích thước tập tin: * Nếu bạn có vài báo cáo PivotTable sử dụng cùng dữ liệu, trong PivotTable và PivotC hart Wizard report or PivotChart report. Excel sẽ sử dụng ít bộ nhớ hơn một cách đáng kể nếu bảng tính được * Bạn có thể chọn giải pháp không lưu dữ liệu trong bảng tính bằng cách bỏ chọn đối với hộp
  • 14. Options của PivotTable & PivotChart Wizard. Nhược điểm của cách làm này là bạn phải "làm tươi" Thủ thuật 8: Sử dụng tùy chọn Paste Special Nếu thường xuyên sử dụng tác vụ cắt và dán, bạn sẽ thích thú với tính năng Paste Special. Khi bạn đơn Edit và chọn Paste Special. Bạn sẽ được cung cấp nhiều tùy chọn để dán dữ liệu vào ô bảng v.v... Đáng chú ý, tùy chọn Transpose có thể giúp tiết kiệm thời gian khi có thể dán giá trị của một Để tăng tính tiện lợi, Microsoft cung cấp hầu hết tùy chọn thông dụng từ tính năng Paste Special phải của bất kỳ lựa chọn cắt dán nào vừa được thực hiện. Thủ thuật 9: Tận dụng macro Nếu phải lặp lại một (hay nhiều) tác vụ vài lần, bạn có thể cần đến tính năng macro (trình đơn tác/lệnh mà người dùng cần thực hiện cho một tác vụ nào đó, sau đó áp dụng lại cho những lần đáng kể thời gian cho các tác vụ thường thực hiện. Tuy nhiên, người dùng cần tự trang bị chút ít (VBA) để có thể chỉnh sửa macro sao cho linh hoạt và hữu ích hơn. Cũng cần lưu ý, Microsoft các macro, vì thế bạn cần thay đổi thiết lập Macro Security Level trong trình đơn phụ Macro hay Thủ thuật 10: Đóng cùng lúc nhiều bảng tính Nếu bạn mở nhiều bảng tính để làm việc, thì sẽ thật oải nếu phải đóng từng cửa sổ. Bạn hoàn toàn trước khi chọn trình đơn File. Khi làm như thế, bạn sẽ thấy lệnh Close được đổi thành Close All. Nhóm Tool | Options | Views. Nhóm Show (Mức Application) • Startup Task Pane: Hiện khung chứa các công việc thông thường liên quan đến tạo Workbook, hình. • Formular bar: Hiện thanh nhập công thức nằm phía trên các tiêu đề cột (A, B, …) • Status bar: Hiện thị thanh trạng thái làm việc • Windows in Taskbar: Hiển thị riêng biệt các cửa sổ Workbook trên thanh Taskbar của Windows nhóm lại) Nhóm Comments (Mức Application) • None: Ẩn tất cả các chú thích và ký hiệu có chú thích của ô • Comment indicator only: Chỉ cho hiện ký hiệu có chú thích của ô, khi rà chuột lên thì chú thích • Comment & indicator: Các chú thích luôn hiện ra trên màn hình bảng tính. Nhóm Objects (Mức Application)
  • 15. • Show all: Cho hiển thị tất cả các đối tượng như Textbox, hình, đồ thị, các hình vẽ từ công cụ Drawing… • Show placeholders: Các đồ thị sẽ biến thành hộp chữ nhật màu xám (làm tăng tốc độ tính toán • Hide all: Ẩn tất cả các đối tượng Windows Options • Page breaks: Hiển thị bảng tính trong chế độ phân trang (Sheet) • Formulars: Hiển thị công thức trong các ô chứa công thức, không hiển thị kết quả tính toán (Sheet) • Gridlines: Hiển thị đường lưới mờ phân chia các ô trong bảng tính (Sheet) • Gridlines color: Lựa chọn màu sắc cho đường lưới • Row & column headers: Hiển thị tiêu đề các dòng (1, 2,…) và các cột (A, B, C,…) (Sheet) • Outline symbols: Nếu bạn có sử dụng chức năng Ouline (Data | Group and Outline) và muốn hiện • Zero values: Cho hiện số 0, nếu bỏ chọn thì các số 0 trên sheet sẽ bị ẩn đi (Sheet) • Horizontal scroll bar: Cho hiện thanh cuốn ngang (Workbook) • Vertical scroll bar: Cho hiện thanh cuốn dọc (Workbook) • Sheet tabs: Cho hiện nhóm tên các sheet bên góc dưới bên trái màn hình. (Workbook 2. Calculation Nhóm Calculation • Automatic: Excel tự động tính toán lại các công thức khi có sự thay đổi trong bảng tính. (Workbook) • Automatic except tables: Excel tự động tính toán lại các công thức khi có sự thay đổi trong bảng Table sẽ không được tính lại.(Workbook) • Manual: Nhấn F9 để ra lệnh tính toán khi cần, Excel sẽ không tính toán lại các công thức khi có o Recalculate before save: Nếu chọn, Excel sẽ tính toán lại tất cả các công thức trước khi lưu. • Calc Now (F9): Nhấn F9 thì Excel sẽ tính toán lại tất cả các công thức có trong Workbook (Workbook) • Calc Sheet: Nhấn nút này Sheet sẽ được tính toán lại (Sheet) • Iteration: Cho phép tính toán tham chiếu vòng, qui định số lần lặp cho tính toán có tham chiếu lượng).(Workbook) o Maximum iterations: Số lần tính toán lặp tối đa (số càng lớn thì lần lặp càng lớn, chỉ nhận số nguyên o Maximum change: Độ chính xác của các lần tính toán lặp (số càng nhỏ thì kết quả càng chính Nhóm Workbook options (Workbook) • Update remote references: Cho phép tính toán và cập nhập các công thức có tham chiếu đến các • Precision as displayed: Thay đổi ngay tức khắc độ chính của các giá trị lưu trong các ô từ độ chính theo định dạng hiện tại của ô. • 1904 date system: Sử dụng hệ thống ngày bắt đầu tính toán là 02 tháng 01 năm 1904 (thường Windows sử dụng mặc định hệ thống ngày bắt đầu là 01 tháng 01 năm 1990. • Save external link values: Cho phép lưu lại các giá trị tham chiếu từ workbook (ứng dụng) khác.
  • 16. • Accept labels in formulars: Cho phép sử dụng các nhãn vào trong công thức 3. Edit Tất cả tùy chọn áp dụng cho mức Application  Edit directly in cell: Cho phép nhấp chuột 2 lần để vào chế độ hiệu chỉnh nội dung trong  Allow cell drag and drop: Cho phép kéo và thả các ô  Alert before overwriting celss: Có cảnh báo khi kéo thả đè lên các ô có dữ liệu/ giá trị/ công  Move selection after Enter: Cho phép chọn hướng di chuyển sau khi bạn nhập xong nội dung  Direction: Down (dịch xuống dưới 1 ô), Right (dịch qua phải 1 ô), Up (dịch lên trên 1 ô),  Fixed decimal: Cho phép xác định cứng số lẻ của phần thập phân tại Places, ví dụ tùy chọn thì Excel tự động gán phần thập phân và hiển thị giá trị là 1.23 o Places: Xác định số con số sau phần thập phân  Cut, copy, and sort objects with cells: Các tháo tác cắt, sao chép, sắp xếp các ô sẽ có tác dụng được liên kết với các ô này  Ask to update automatic links: Hiện hộp thông báo chờ xác nhận khi Excel cập nhật thông  Provide feedback with Animation: Hiện thông báo với các hiệu ứng hoạt hình khi bạn thực  Enable AutoComplete for cell values: Nếu chọn, Excel sẽ tự động điền các nội dung cho này.  Extend list formats and formulas: Cho phép tự định dạng và sao chép công thức cho các dòng trước dòng mới chèn thêm có ít nhất 3 dòng phía trên nó đã định dạng và/hoặc có công thức)  Enable automatic percent entry: Khi được chọn và bạn nhập một con số vào vùng được định ký hiệu % phía sau. Ví dụ bạn nhập 12 thì Excel hiểu là 12%, nhập là 0.23 thì Excel hiểu một con số vào vùng được định dạng kiểu % thì giá trị nhập vào sẽ được nhân với 100 và Excel hiểu là 1200%.  Show Paste Options buttons: Hiện nút Paste khi bạn thực hiện lệnh dán một nội dung từ bộ  Show Insert Options buttons: Hiện các tùy chọn Insert khi bạn thực hiện lệnh chèn các ô, 4. General Toàn bộ các tùy chọn có tác dụng mức Application • R1C1 reference style: Đổi từ kiểu tham chiếu địa chỉ dạng A1 sang R1C1, nghĩa là các tiêu đề dòng chứ không đánh thứ tự bằng các chữ cái. • Ignore other applications: Nếu chọn sẽ ngăn chặn việc trao đổi dữ liệu giữa Excel với các ứng Exchange) • Function tooltips: Hiện các mô tả ngắn về các hàm trong Excel khi bạn nhập hàm vào một ô nào • Recently used file list: Thiết lập số lượng tập tin sử dụng gần đây nhất ở dưới cùng của thực đơn • Sheets in new workbooks: Qui định số Sheet sẽ được tạo trong Workbook khi bạn ra lệnh tạo
  • 17. • Standard font: Chọn Font chữ mặc định của Excel khi tạo Workbook hay Worksheet mới. Và • Default file location: Qui định thư mục làm việc mặc định cho chương trình Excel. • At startup, open all files in: Mở tất cả các tập tin có trong thư mục do bạn qui định này, bất kể • User name: Tên của người đang sử dụng chương trình Excel • Prompt for workbook properties: Nếu chọn, khi bạn lưu Workbook lần đầu thì Excel sẽ hiện hộp • Provide feedback with sound: Phát ra âm thanh kèm theo các hộp thoại thông báo/ báo lỗi. • Zoom on roll with IntelliMouse: Nếu chọn, bạn có thể phóng to/ thu nhỏ bảng tính bằng nút bánh • Web Options… Thiết lập cách trình bày dữ liệu của Excel khi được xem bằng trình duyệt. 5. Transition Các tùy chọn ở đây nhằm đảm bảo tính tương thích với các tập tin của Lotus. • Save Excel files as: Chọn định dạng mặc định cho tập tin mới khi thực hiện lệnh Save (Application) • Microsoft Excel menu or Help key: Qui định nhấn phím nào trên bàn phím thì sẽ chọn thanh thực Lotus Note. (Application) o Microsoft Excel menus: Nếu chọn thì nhấn phím tắt qui định ở trên sẽ mở thanh thực đơn của o Lotus 1-2-3 Help: Nếu chọn thì nhấn phím tắt qui định ở trên sẽ mở phần trợ giúp cho người dùng Lotus Software thuộc IBM rất phổ biến vào thập niên 1980). • Transition navigation keys: Bật bộ phím phụ trợ dùng để di chuyển trên bảng tính, trong thanh • Transition formula evaluation: Nếu chọn thì khi mở tập tin Lotus sẽ không làm mất hay thay đổi (zero), và kết quả biểu thức luận lý là 0 hay 1, và giữ lại các nguyên tắc ràng buộc về dữ liệu của • Transition formula entry: Nếu chọn thì khi mở tập tin Lotus, Excel sẽ chuyển cú pháp của các chuyển cách định nghĩa tên vùng (Name) của Excel về tương thích với cách định nghĩa tên vùng 6. Custom Lists Tự tạo danh sách AutoFill: B1. Vào Tools à Options… à Chọn ngăn Custom lists B2. Nhập tên danh sách theo qui luật do bạn qui định, các phần tử trong danh sách cách nhau bằng B3. Nhấp nút Add để thêm vào danh sách Custom lists B4. Nhấp OK để hoàn tất. Ngoài ra, nếu bạn đã có 1 danh sách nào đó trong bảng tính và muốn đưa vào Custom lists thì chọn list From cells, sau đó nhấn nút Import. Danh sách các AutoFill có sẵn: Các giá trị khởi đầu Chuỗi sau khi mở rộng 1, 2, 3 4, 5, 6 9:00 10:00, 11:00, 12:00 Mon Tue, Wed, Thu
  • 18. Monday Tuesday, Wednesday, Thursday Jan Feb, Mar, Apr Jan, Apr Jul, Oct, Jan Jan-99, Apr-99 Jul-99, Oct-99, Jan-00 15-Jan, 15-Apr 15-Jul, 15-Oct 1999, 2000 2001, 2002, 2003 1-Jan, 1-Mar 1-May, 1-Jul, 1-Sep,… Qtr3 (or Q3 or Quarter3) Qtr4, Qtr1, Qtr2,… Product 1, On backorder Product 2, On backorder, Product 3, On backorder,… Text1, textA text2, textA, text3, textA,… 1st Period 2nd Period, 3rd Period,… Product 1 Product 2, Product 3,… 7. Chart Active Chart (Chart) (Chỉ hiện lên cho chọn lựa khi bạn đang chọn đồ thị) • Plot empty cells as: Các ô chứa dữ liệu trong Data Series bị bỏ trống hay khuyết o Not plotted (leave gaps): Nếu chọn, thì Excel không vẽ các ô bị thiếu dữ liệu, và đồ thị bị chia o Zero: Nếu chọn, Excel xem dữ liệu bí thiếu là các số 0 (zero) và vẽ bình thường. o Interpolated: Nếu chọn, Excel sẽ bỏ qua các ô bị khuyết dữ liệu và lấp khoảng trống bằng một (Chỉ có tác dụng đối với một số kiểu đồ thị) • Plot visible cells only: Nếu chọn Excel sẽ chỉ vẽ đồ thị trên các số liệu có thể nhìn thấy trong bảng • Chart sizes with window frame: Nếu chọn, đồ thị sẽ được phóng to/ thu nhỏ theo cửa sổ chương dụng cho đồ thị nhúng trong Sheet). Chart tips (Application) • Show names: Cho hiện tên thành phần của đồ thị khi ta trỏ chuột lên thành phần. • Show values: Cho hiện giá trị của các điểm dữ liệu trên đồ thị khi ta trỏ chuột lên các điểm này. 8. Security File encryption settings for this workbook (Workbook) • Password to open: Xác lập mật mã để mở Workbook, bạn có thể chọn nút Advanced để chọn phương File sharing settings for this workbook (Workbook) • Password to modify: Xác lập mật mã để hiệu chỉnh Workbook Read only recommanded: Nếu chọn thì Workbook chỉ mở dưới dạng chỉ đọc không cho cập nhật, một Workbook khác. (Workbook) Digital Signatures: Chứa danh sách các chữ ký của những người đã ký vào tài liệu này và bạn có Privacy options (Workbook)
  • 19. • Remove personal information from this file on save: Nếu bạn không muốn các thông tin của mình Macro security (Application) • Nhấp vào nút Macro Security… để vào thiết lập mức độ bảo mật (an toàn) của ứng dụng đối với o High: Chỉ có các macro đã được xác nhận trong danh sách Trusted Sources (nguồn tin cậy) mới o Medium: Nếu chọn mức này, khi bạn mở Workbook có macro thì Excel sẽ báo cho bạn biết và o Low: Bạn quá lạc quan khi chọn mức này, tất cả các macro đều đ ược phép chạy và không có 9. Spelling Spelling (Application) • Dictionary language: Chọn ngôn ngữ cho từ điểm dùng để kiểm tra lỗi chính tả • Add words to: Khi bạn dùng chức năng kiểm tra lỗi chính tả nếu từ đó không có trong từ điển Custom.dic này • Suggest from main dictionary only: Nếu chọn thì Excel chỉ sử dụng từ điển chọn tại Dictionary điển Custom.dic. Nếu không chọn thì Excel sử dụng cả hai từ điển. • Ignore words in UPPERCASE: Bỏ qua không kiểm tra các từ in HOA • Ignore words with numbers: Bỏ qua không kiểm tra các từ có chứa các con số. • Ignore Internet and file addresses: Bỏ qua không kiểm tra các địa chỉ Internet, e-mail và tên các • AutoCorrect Options: Các tùy chọn cho chức năng tự động sửa từ khi nhập trên bảng tính. • Language specific: Các tùy chọn dùng cho việc kiểm tra chính tả của các loại ngôn ngữ khác như Excel sẽ đánh dấu báo ô có lỗi. Ví dụ bạn nhập vào công thức =1/0 • Text date with 2 digit years: Nếu chọn, khi nhập một chuỗi dưới dạng ngày tháng, nhưng năm vào ngày tháng năm ở dạng Text như ’11/11/08 • Number stored as text: Nếu chọn, Excel sẽ cảnh báo khi bạn lưu trữ các con số theo dạng Text. • Inconsistent formula in region: Nếu chọn, Excel sẽ kiểm tra xem các công thức trong 1 vùng được công thức không đúng qui luật sẽ bị đánh dấu nghi ngờ có lỗi. Ví dụ bạn nhập vào các con số nào =A1+B1 và sao chép công thức xuống đến ô D5, bạn thử sửa công thức tại ô D2 thành =Sum(A2:• Formula omits cells in region: Nếu chọn, Excel sẽ kiểm tra và đánh dấu lỗi khi công thức tham địa chỉ vùng dữ liệu là A1:A100, nhưng công thức tính là =Sum(A1:A90) khi đó Excel cảnh báo • Unlocked cells containing formulas: Hiển thị ký hiệu báo lỗi và cho phép bạn sửa chữa lỗi của • Formulas referring to empty cells: Hiển thị ký hiệu báo lỗi và cho phép bạn sửa chữa lỗi của ô 10. Save Settings (Application) • Save AutoRecover info every: Nếu chọn thì Excel sẽ tự động lưu thông tin của các Workbook minutes bên cạnh. • AutoRecover save location: Qui định thư mục lưu trữ các tập tin lưu trữ dùng để phục hồi khi
  • 20. Workbook options (Workbook) • Disable AutoRecover: Nếu chọn sẽ tắt tính năng lưu trữ tạm thời để phục hồi khi có sự cố của 11. International Number handling (Application) • Decimal separator: Qui định ký hiệu phân cách phần số nguyên và phần số thập phân. • Thousands separator: Qui định ký hiệu phân cách hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ,… Use system separators: Sử dụng các ký hiệu phân cách mặc định của hệ thống (được thiết lập trong Printing (Application) • Allow A4/Letter paper resizing: Cho phép hiệu chỉnh kích thước trang khi in cho phù hợp với tính). Right-to-left (Sheet) Cái này trên Excel 2007 mình không thấy nữa • Default direction: Qui định hướng mặc định cho Sheet o Right-to-left: Từ phải qua trái (ô A1 nằm ở góc trên bên phải bảng tính, dùng cho các nước sử o Left-to-right: Từ trái qua phải (ô A1 nằm ở góc trên bên trái bảng tính) • View current sheet right-to-left: Cho sheet hiện hành hiển thị theo kiểu từ phải qua trái. • Cursor movement: Qui định cách dấu nháy di chuyển trong các đoạn văn bản hỗn hợp (ví dụ tiếng o Logical o Visual • Show controls characters: Cho hiển thị/ hay ẩn control characters 12. Color Tất cả tùy chọn áp dụng cho mức Application • Standard Color : Hiển thị pallette màu hiện tại mà file Excel của bạn đang sử dụng để format Font, • Chart Fill : Hiển thị pallette màu hiện tại mà file Excel của bạn đang sử dụng để fill các cột của Excel cho phép bạn sử dụng để format màu cột của biểu đồ. Bạn cũng có thể sử dụng các màu này • Chart Line : Tương tự như phần Chart Fill ở trên, Chart Line là 8 màu dành cho việc format Line • Modify : Nếu bạn muốn format chữ hay tô màu cột biểu đồ với màu bạn yêu thích nhưng màu Line thì Modify…sẽ giúp bạn. Bạn có thểthay đổi các màu mặc định đang được hiển thị ở Standard o Standard: cung cấp cho bạn pallette gồm 56 màu để bạn có thể lựa chọn gam màu yêu thích . o Custom: mở rộng sự lựa chọn màu sắc cho bạn. Bạn có thể click vào nhóm màu rồi trượt thanh biết rõ thông số màu bạn cần tìm, bạn có thể tìm thấy chúng nhanh chóng bằng cách gõ thông số o Ví dụ : Khi trong bảng màu hiện tại (Standard Color) không có màu hồng cánh sen bạn yêu thích Trong khi đó bạn lại không thích màu xanh đọt chuối chói mắt và ít khi sử dụng nó để format nhưng có thể thay thế màu xanh đọt chuối bằng màu cánh sen bạn thích theo các bước sau : - Chọn màu xanh đọt chuối trong bảng Standard Color .
  • 21. - Chọn màu hồng cánh sen mới bằng thẻ Standard hay hay Custom. - Nhấn OK để đồng ý sau khi đã xác nhận việc thay đổi 2 màu New và Current hiển thị ở góc phải. - Thao tác tương tự như trên nếu bạn muốn thay đổi màu cho bảng màu ở Chart Fill và Chart Line. • Reset : thiết lập lại các màu default của Excel cho Standard Color, Chart Fill và Chart Line. • Copy Colors From : copy toàn bộ tùy chọn color của một file có sẵn (file này phải ở trạng thái [2003] Hòa ô trong excel bằng phím tắt! Về cơ bản cách làm này là tạo phím tắt cho thao tác gộp ô.( Merge and Center) Bước 1: Đặt trỏ chuột tại thanh menu, bấm chuột phải --> chọn Customize Bước 2: Xuất hiện khung Customize --> chọn tab Command, chọn Format trong list Categories. dòng Merge and Center và kéo rê lên thanh Công cụ. Bước 3:: Sau khi tạo được biểu tượng , để chuột tại biểu tượng này --> bấm chuột phải --> Sau bước 3 trên thanh công cụ sẽ xuất hiện biểu tượng: Merge and Center Khi đó các Bạn đã có thể dùng phím tắt Alt+M để gộp ô. (M là ký tự gạch chân) Chú ý: 1. Tại Bước 2 nếu trên đã có biểu tượng trên thanh công cụ thì sau khi xuất hiện khung Customize (không cần phải tạo) và chọn Image and Text 2. Trường hợp muốn thay đổi ký tự gạch chân dùng phím tắt (Alt+..), sau khi bấm chuột phải tại Center thay đổi vị trí của& sẽ được theo ký tự tùy thích. Phím tắt thông dụng trong excel Phím tắt nhập dữ liệu. Nhập ký tự đặc biệt: nhấn phím F2 để vào chế độ chỉnh sửa, nhấp Num Lock trên bàn phím
  • 22. cách này để nhập ký tự đặc biệt rất nhanh chóng. Nhập công thức tính toán: Hiệu chỉnh: Chèn, xóa, sao chép: Định dạng dữ liệu: Chọn ô, dòng, cột và các đối tượng: Tạo và in chú thích (comment) trong excel Trong bảng tính Excel có một chức năng hay nhưng ít người chú ý, đó là chức năng chèn ngang về lý lịch của một cán bộ, công chức hay học sinh... Để chèn chú thích vào bảng tính bạn làm - Mở bảng tính Excel. - Bấm phải vào ô cần chèn chú thích, chọn Insert Comment. - Chèn thông tin cá nhân vào ô này. Sau khi chèn xong bên phải của ô sẽ xuất hiện một tam nhân đó sẽ xuất hiện. Sau khi đã chèn chú thích vào các ô trong bảng tính cho các đối tượng, làm hướng dẫn dùng chương trình Export_excel_ comments.vbs để làm việc này. Điểm bất tiện của cách Thực ra trong Excel cũng đã có tích hợp chức năng in chú thích rồi. Cách in như sau:
  • 23. - Mở bảng tính Excel có các chú thích cần in. - Bấm vào menu File > Page Setup. - Chọn thẻ Sheet. - Trong mục Comments, bạn bấm chuột vào núm tam giác, chọn At end of Sheet (các ô ghi - Chọn mục As displayed on sheet nếu chỉ in những ô ghi chú được hiển thị. - Bấm Print. - Trong vùng Print range, chọn All để in tất cả chú thích. - Khai báo số trang cần in chú thích trong mục Page From ... To (từ trang... tới trang...). - Bấm OK để thực thi in. CHUYỂN ĐỔI CỘT THÀNH DÒNG VÀ NGƯỢC LẠI Nếu muốn chuyển đổi cả bảng tính dạng cột đứng thành dạng cột nằm ngang (hoặc ngược - Chọn bôi đen cả bảng tính cần chuyển. - Bấm Copy, bấm chọn ô của vùng được dán chuyển đổi (vùng này phải nằm ngoài vùng bảng - Vào menu Edit > Paste Special. - Chọn Transpose trong hộp thoại Paste Special. - Bấm OK để hoàn tất.