2. PHẦN NỘI DUNG:
1
• Tổng quan về thị trường ngoại hối
2
• Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh
ngoại hối
3
• Nghiệp vụ giao ngay
3. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
a/ Khái niệm ngoại hối:
- Ngoại hối (the foreign exchange) bao gồm các phương tiện thanh toán được sử
dụng trong thanh toán quốc tế. Các phương tiện thanh toán thường được thể
hiện bằng tài sản tài chính.
Đối với 1 quốc
gia, ngoại hối
bao gồm:
Ngoại tệ
Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ
4. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
b/ Khái niệm thị trường ngoại hối:
- Điểm khác nhau cơ bản giữa thương mại nội địa và thương mại quốc tế là
thương mại quốc tế thường liên quan đến việc chuyển đổi các đồng tiền khác
nhau của các quốc gia.
- Thị trường ngoại hối ( The Foreign Exchange Market được viết tắ là FOREX hoặc
FX ) là nơi diễn ra việc mua, bán các đồng tiền khác nhau
- Ngân hàng chiếm 85% tổng doanh số giao dịch nên thực tế thị trường ngoại hối
là mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng, tức thị trường Interbank
5. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
c/ Những đặc điểm của Forex:
6. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
c/ Những đặc điểm của Forex:
7. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
c/ Những đặc điểm của Forex:
8. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
c/ Những đặc điểm của Forex:
9. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
c/ Những đặc điểm của Forex:
10. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.2 Chức năng của Forex:
- Chức năng cơ bản là dịch vụ cho các khách hàng thực
hiện các giao dịnh thương mại quốc tế, ngoài ra còn một
số chức năng khác như
• Luân chuyển đầu tư, tín dụng và các giao dịch tài chính quốc tế,
giao lưu giữa các quốc gia
• Xác định sức mua đối ngoại của tiền tệ một cách khách quan
theo quy luật cung cầu
• Là nơi kinh doanh cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ
giá
• Nơi để NHTW can thiệp tỷ giá
11. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.3 Những thành viên tham gia Forex:
a. Nhóm khách hàng mua bán lẻ:
• Gồm các công ty nội địa, đa quốc gia, nhà đầu tư quốc tế và những
ai có nhu cầu nhằm 2 mục đích chính là chuyển đổi tiền tệ và
phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Họ tham gia thị trường ngoại hối thường
nhằm phục vụ mục đích hoạt động của mình chứ không kinh doanh
ngoại hối, họ thường mua bán thông qua các ngân hàng thương
mại
• Họ không giao dịch với nhau mà thông qua NHTM để giảm những
phát sinh lỗ không đáng có bởi những hạn chế khi giao dịch với
nhau như không khớp về thời gian, không gian, tiền tệ, số lượng,
cũng như rủi ro trong thanh toán, tín dụng
12. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.3 Những thành viên tham gia Forex:
b. Các ngân hàng thương mại:
• Mục đích: Cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bằng cách mua bán hộ
cho nhóm khách hàng lẻ kèm theo đó thu 1 khoản phí ở dạng
chênh lệch tỷ giá mua bán. Đồng thời họ còn mua bán ngoại hối,
kiếm lãi khi tỷ giá biến động.
• Hai phương thức giao dịch trên Interbank:
• Giao dịch trực tiếp giữa các ngân hàng
• GD gián tiếp qua môi giới
13. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.3 Những thành viên tham gia Forex:
c. Những nhà môi giới ngoại hối:
• Họ là những người thu thập những lênh đặt mua-bán ngoại hối từ
các ngân hàng khác nhau rồi cung cấp tỷ giá chào mua-bán nhanh
rộng khắp với giá tay trong. Tuy nhiên NH phải trả cho họ 1 khoản
phí , làm chênh lệch tỷ giá mua bán thu hẹp lại.
• Nhà cung môi giới chỉ cung cấp dịch vụ, không được mua bán cho
chính mình
14. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.3 Những thành viên tham gia Forex:
d. Các ngân hàng trung ương:
• Mục đích:
• Can thiệp tỷ giá: NHTW thường xuyên can thiệp tỷ giá bằng cách mua vào
hoặc bán ra nội tệ trên thị trường ngoại hối nhằm ảnh hưởng lên tỷ giá theo
hướng mà NHTW cho là có lợi
• Mua bán, chuyển đổi tiền tệ nhằm bảo toàn và gia tăng giá trị dự trữ ngoại
hối quốc gia
• Đại lý trong việc mua-bán hộ ngoại tệ cho chính phủ
15. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.4 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
- Căn cứ vào tính chất thị trường ngoại hối và nội dung kinh doanh, các nghiệp
vụ kinh doanh ngoại hối được chia thành:
Nghiệp vụ
giao ngay
(The Spot
Operations).
Nghiệp vụ
kỳ hạn (The
Forward
Operations)
Nghiệp vụ
hoán đổi
(The Swap
Operations)
Nghiệp vụ
hoán đổi
(The Swap
Operations)
Nghiệp vụ
hoán đổi
(The Swap
Operations)
16. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI:
1.4 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
- Trong đó:
• Nghiệp vụ giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi được thực hiên phi tập trung – Over
The Counter (OTC)
• Nghiệp vụ quyền chọn có thể là OTC hoặc tập trung trên sở giao dịch – The
Exchange
• Nghiệp vụ tương lai chỉ thực hiện trên sở giao dịch
• Nghiệp vụ giao ngay còn được gọi là nghiệp vụ sơ cấp; còn các nghiệp vụ
còn lại là nghiệp vụ phái sinh.
17. Tổng quan về thị trường ngoại hối
1.5 Phân loại FOREX
Căn cứ vào chất nghiệp vụ ta có:
Thị trường giao
ngay
Thị trường hoán đổi
Thị trường quyền
chọn
Thị trường tương lai
Thị trường kì hạn
18. Tổng quan về thị trường ngoại hối
Căn cứ vào tính chất kinh doanh:
Thị trường bán buôn
•I
Thị trường bán lẻ
19. Tổng quan về thị trường ngoại hối
Căn cứ vào địa điểm giao dịch:
Giao dịch tập trung trên cơ sở giao
dịch (Exchange)•I
Giao dịch phi tập trung OTC
20. Tổng quan về thị trường ngoại hối
Căn cứ vào quy mô thị trường :
Thị trường ngoại hối quốc tế
•I
Thị trường ngoại hối nội địa
21. Tổng quan về thị trường ngoại hối
Căn cứ vào phương thức giao dịch:
Thị trường giao dịch trực tiếp (Direct
Interbank) •I
Thị trường giao dịch qua môi giới
(Indirect Interbank)
22. 2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH
DOANH NGOẠI HỐI
2.1 Các khái niệm
a. Tỷ giá trong kinh doanh
Tỷ giá là giá của một đồng tiền được biểu thị qua đồng tiền khác
Ký hiệu tỷ giá:
Tỷ giái nói chung: E – Exchange
Tỷ giá giao ngay: S – Spot
Tỷ giá kỳ hạn: F – Forward
Tỷ giá quyền chọn: X - eXercise
23. Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
b. Đồng tiền yết giá, đồng tiền định giá:
Đồng tiền yết giá (Comodity Currency – ký hiệu C) : là đồng tiền có đơn vị
cố định và bằng 1 đơn vị
Đồng tiền định giá (Terms Currency – ký hiệu T): là đồng tiền có đơn vị
thay đổi, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường
24. Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
c. Ngân hàng yết giá và ngân hàng hỏi giá:
Ngân hàng yết giá ( Quoting Bank): là ngân hàng thực hiện niêm yết tỷ giá
mua vào và bán ra
Ngân hàng hỏi giá (Asking Bank): là ngân hàng liên hệ với ngân hàng yết
giá để hỏi giá
Một ngân hàng có thể đồng thời là ngân hàng yết giá và ngân hàng hỏi giá
trên Interbank
25. Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
d. Yết giá hai chiều: Trong kinh doanh ngoại hối các ngân hàng luôn yết giá
hai chiều, bao gồm: chiều mua vào ( tức tỷ giá mua) và chiều bán ra ( tức tỷ
giá bán)
2.2. Phân loại tỷ giá trong kinh doanh:
Tỷ giá mua vào – Bid rate: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
mua vào đồng tiền yết giá
Tỷ giá bán ra – Ask Rate: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
bán ra đồng tiền yết giá
Tỷ giá giao ngay ( tỷ giá cơ sở) – Spot Rate: là tỷ giá được hình thành theo
quan hệ cung cầu trực tiếp trên Forex và luôn có sẵn, được thỏa thuận ngày
hôm nay và việc thanh toán xảy ra theo hai ngày làm việc tiếp theo
26. Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
Tỷ giá phái sinh – Devivative Rate: gốm tỷ giá áp dụng trong các hợp
đồng: kỳ hạn, hoán đổi, tương lai và quyền chọn. Là kết quả tính toán từ
các thông số có sẵn trên thị trường
Tỷ giá mở cửa – Opening Rate: là tỳ gái áp dụng cho giao dịch đầu tiên
trong ngày
Tỷ giá đóng cửa – Closing Rate: là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch
cuối cùng trong ngày
Tỷ giá chéo – Crosed Rate: là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ đồng
tiền thứ ba( còn gọi là đồng tiền trung gian)
Tỷ giá chuyển khoản – Transfer rate: áp dụng cho các giao dịch mua bán
ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại Ngân Hàng
27. Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
Tỷ giá tiền mặt – Bank Note Rate: áp dụng cho ngoại tệ tiền kim lạo, tiền
giấy, sec du lịch và thẻ tín dụng
Tỷ giá điện hối: tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện, là tỷ gái niêm yết của
các Ngân hàng
Tỷ gái thư hối: là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư ( không phổ biến, hầu
như ngày nay ko dùng)
28. Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
2.3. các phương pháp yết giá:
Có hai phương pháp yết giá là:
Yết tỷ giá trực tiếp (Direct Quotation)
Yết tỷ giá gián tiếp (Indirect Quotation)
a. Yết giá trực tiếp: giá ngoại tệ được bộc lộ trực tiếp bằng tiền
Phương pháp yết giá trực tiếp là phương pháp yết giá ngoại tệ tính theo giác độ
quốc gia, trong đó:
Ngoại tệ, với vai trò là hàng hóa, là đồng tiền yết giá có số đơn vị cố định
và hàng 1 đơn vị
Nội tệ, với vai trò là tiền tệ, là đồng tiền định giá có số đơn vị thay đổi phụ
thuộc vào quan hệ cung cầu trên Forex
29. Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
b. Yết tỷ giá gián tiếp: gái ngoại tệ được bộc lộ một cách gián tiếp bằng tiền
Xét từ giác độ quốc gia trong phương pháp yết giá gián tiếp:
Nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá, có số đơn vị cố định và bằng 1 đơn
vị
Ngoại tế đóng vai trò là đồng tiền định giá, có số đơn vị thay đổi phụ thuộc
vào quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối
30. Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
c. yết giá trong thực tế
Về đồng tiền yết gái và đồng tiền định giá:
Trên thị trường Interbank, các tỷ gái đều được yết với USD
Về yết tỷ gái trực tiếp và gián tiếp:
o Tất cả các quốc gia trên thế giới đều áp dụng phương pháp yết tỷ giá trực
tiếp. Ngoại trừ 4 trường hợp Anh, New Zealand, Úc và các nước đồng tiền
chung Euro dùng phương pháp gián tiếp
o Riêng Mỹ vừa áp dụng phương pháp yết giá trực tiếp và gian tiếp (trực tiếp
với các ngoại tệ GBP, AUD, NZL, EUR,SDR và gián tiếp với tất cả các
ngoại tệ còn lại)
31. Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
Cách viết tỷ giá:
• Khi đọc tỷ gia đọc đồng tiền
yết giá trước, đồng tiền định
gái sau
• Viết theo trật tự đọc tỷ giá
Theo tập quán kinh
doanh ngân hàng
• Đồng tiền đứng trước đóng vai
trò định giá
• Đồng tiền đứng sau đóng vai
trò yết giá
Theo học thuật
32. Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
2.4. Điểm tỷ giá, cách đọc và cách viết tỷ giá:
1.Điểm tỷ giá – Points
Điểm tỷ giá là đơn vị (thông thường là đơn vị thập phân) cuối cùng của tỷ
giá
được yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối
1 EUR = 1,1109 USD => 1 điểm có nghĩa là 0,0001 USD
1 USD = 127,62 JPY => 1 điểm có nghĩa là 0,01 JPY
1 USD = 14513 VND => 1 điểm có nghĩa là 1 VND
Tỷ giá nghịch đảo: số chữ số thập phân (sau dấu phẩy) của tỷ giá nghịch
đảo
bằng tỷ số trước dấu phẩy của tỷ giá thuận cộng với 3
33. Những vấn đề cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
2.Cách đọc và cách viết tỷ giá
Khi đọc một tỷ gia ta chia thành nhiều cụm đế đọc, hai chữ số cuối đọc
là điểm, hai chữ tiếp theo đọc là số
Tỷ giá có nhiều cách viết
Cách viết đầy đủ: 1 USD = 15.000 VND
Cách viết gọn hơn: USD/VND = 15.000
Cách viết chuyên nghiệp: VND = 15.000
Tỷ giá mua vào bán ra:
Cách viết đầy đủ: USD/VND = 15.010 – 15.020 ( VND = 15.010 – 15.020)
Cách viết gọn hơn: USD/VND = 15.010/20 ( VND = 15.010/20)
Cách viết chuyên nghiệp: USD/VND = 10/20 (VND = 10/20)
34. 2.5. TỶ GIÁ MUA, BÁN VÀ LÃI KINH DOANH NGOẠI HỐI
2.5.1. TỶ GIÁ MUA VÀ TỈ GIÁ BÁN
- Tỷ giá mua là tỷ giá mà tại đó ngân
hàng yết giá sẵn sàng mua đồng tiền yết
giá
- Tỷ giá bán là tỷ giá mà tại đó ngân hàng
yết giá sẵn sàng bán đồng tiền yết gía
- Tỷ giá ứng trước gọi là tỷ giá mua, tỷ
giá đứng sau gọi là tỷ giá bán
35. 2.5.2. CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ MUA VÀ TỶ GIÁ BÁN (SPEAD)
Công thức:
Yếu tố tác động:
Số lượng ngoại tệ trong giao dịch.
Tầm cỡ cũng như sự nổi tiếng của trung tâm tài chính.
Tính chất ổn định hay không ổn định của đồng tiền tham gia giao dịch.
Tỷ trọng của đồng tiền tham gia giao dịch.
Phương tiện giao dịch.
2.5. TỶ GIÁ MUA, BÁN VÀ LÃI KINH DOANH NGOẠI HỐI
Spread = Tỷ giá bán – Tỷ giá mua
36. 2.5.3. LÃI (LỖ) TRONG KINH DOANH
NGOẠI HỐI
Phát sinh thông qua việc mua và bán các đồng
tiền tại các mức tỷ giá khác nhau.
Do chênh lệch tỷ giá:
Ngân hàng yết giá thu lãi khi đồng thời
mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định
Ngân hàng hỏi giá bị lỗ khi đồng thời mua
vào và bán ra một đồng tiền nhất định
2.5. TỶ GIÁ MUA, BÁN VÀ LÃI KINH DOANH NGOẠI HỐI
37. 2.6. TỶ GIÁ NHÀ MÔI GIỚI
Nhà môi giới là những người tạo điều kiện để người mua và người bán gặp nhau ở mức
giá hai bên cùng chấp nhận.
Quy tắc về tỷ giá mua mối giới:
1. Ngân hàng có thể chỉ đạt lệnh mua, chỉ đặt lệnh bán hay đồng thời cả hai
2. Tất cả các tỷ giá đặt mua bao giờ cũng thấy hơn hoặc tối đa là bằng tỷ giá bán.
3. Khi vó một tỷ giá đặt mua bằng một tỷ giá đặt bán thì nhà môi giới sẽ khớp lệnh
ngay và thu phí.
4. Tỷ giá nhà môi giới phải:
-Mua vào là cao nhất trog các tỷ giá đặt mua.
-Bán ra là thấp nhất trong các tỷ giá đặt bán.
38. 2.7. MUA BÁN HỘ, ĐẦU CƠ VÀ KINH DOANH CHÊNH
LỆCH TỶ GIÁ
a/ Dịch vụ mua hộ và bán hộ cho khách hàng:
Mua hộ là việc ngân hàng dùng tiền của khách hàng để mua một loại tiền mà khách
hàng có nhu cầu.
Bán hộ là việc ngân hàng bán hộ khách hàng một đồng tiền nhất định dể lấy một đồng
tiền khác.
♥ Nhận xét:
• Là dịch vụ hai chiều diễn ra liên tục với NHTM.
• NHTM chỉ kí hợp đồng mua bán với khách hàng.
• NHTM không bỏ vốn, không chiu rủi ro về tỷ giá, hưởng chenh lệch tỷ giá mua và
bán.
39. b/ Hành vi đầu cơ tỷ giá (Speculations):
Đầu cơ là hành vi mua vào (giao ngay
hoặc kì han) mà chưa bán ra, hoặc bán ra
(giao ngay hoặc kì hạn) mà chưa mua vào,
nghĩa là hành vi mua và bán diễn ra tại hai
thời điểm khác nhau nhằm ăn chênh lệch
tỷ giá.
c/ Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
(Arbitrage):
Là việc tại cùng một hời điểm mua một
đồng tiền ở nơi rẻ và bán lại ở nơi giá cao
để ăn chênh lệch tỷ giá.
2.7. MUA BÁN HỘ, ĐẦU CƠ VÀ KINH DOANH CHÊNH
LỆCH TỶ GIÁ
40. d/ Phân biệt Arbitrage và Speculations:
2.7. MUA BÁN HỘ, ĐẦU CƠ VÀ KINH DOANH CHÊNH
LỆCH TỶ GIÁ
Tiêu chí
1. Thời gian Mua và bán xảy ra đồng thời Mua và bán diễn ra tại hai
thời điểm
2. Vốn kinh doanh Không cần bỏ vốn Phải bỏ vốn
3. Trạng thái ngoại hối Không tạo ra trạng thái ngoại
hối
Tạo ra trạng thái ngọai hối
mở
4. Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá
5. Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường Phán đoán thị trường và sẵn
sàng chiụ rủi ro
6. Lãi kinh doanh Chắc chắn biết trước Không chắc chắn và không
biết trước
7. Địa điểm kinh doanh Tại 2 thị trường Có thể tại một thị trường
8. Cơ hội kinh doanh Chỉ là thoảng qua Có thể tiến hành bất cứ lúc
nào
42. Tại sao phải tính tỷ giá chéo?
Phương pháp xác định tỷ giá chéo
2.8.
Khái niệm
43. 2.8.1. Khái niệm
Là tỷ giá giữa 2 đồng tiền bất kì được xác
định thông qua đồng tiền thứ ba (đồng tiền
trung gian)
44. 2.8.1. Khái niệm
Ví dụ: Trên FOREX chỉ có sẵn tỷ giá
USD/VND = 20.015 - 20.025
USD/CNY = 6.1515 - 6.1525
Trong đó,
CNY/VND: tỷ giá chéo
USD: đồng tiền trung gian
Thường trên Forex tỷ giá giữa hai đồng tiền bất
kì trong đó không có mặt của USD gọi là tỷ giá
chéo
CNY/VND = x - y
45. 2.8.2. Tại sao phải tính tỷ giá chéo?
Tính tất yếu tồn tại đồng tiền ngang giá
chung => giảm số lượng tỷ giá
phải niêm yết
=> hoạt động mua bán
hiệu quả hơn
46. 2.8.3. Phương pháp xác định tỷ giá chéo
Tỷ giá chéo giản đơn
Dùng khi không có chênh lệch tỷ giá
mua bán
PP dây chuyền (chain method)
47. Tỷ giá chéo phức hợp
Có sự chênh lệch tỷ giá mua
bán
Được chia làm 3 TH trong thực
tế
2.8.3. Phương pháp xác định tỷ giá chéo
48. TH1: Đồng tiền trung gian (USD) đóng vai trò
là đồng tiền yết giá trong cả hai tỷ giá
Ta có: USD/x = a – b
USD/y = c – d
y/x = bid – ask
49. TH2: Đồng tiền trung gian vừa đóng vai trò là
yết giá, vừa đóng vai trò là tỷ giá
Ta có: USD/x = a – b
y/USD = c – d
y/x = bid – ask
50. TH3: Đồng tiền trung gian (USD) đóng vai trò
là đồng tiền định giá trong cả hai tỷ giá
Ta có: x/USD = a – b
y/USD = c – d
y/x = bid – ask
51. 2.9 Ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối
Ngày giá trị (value date – VD): ngày các bên
thanh toán thực sự cho nhau
Các loại ngày giá trị
Ngày giá trị giao ngay (spot value day – SVD)
Ngày giá trị kì hạn (forward value day – FVD)
Ngày giá trị ngày mai (tomorow value day – Tom)
Ngày giá trị hôm nay (today value day – Tod)
52. 2.9 Ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối
CD – Tod Tom SVD FVD
T T+1 T+2 T+n+2
Trong đó
T, CD: ngày kí kết hợp đồng (contract day)
2: hai ngày làm việc
54. Luông tiền
âm
các khoản chi
tiền cho người
khác, được tính
cho một khoảng
thời gian nhất
định.
Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất
55. giao dịch làm phát
sinh luồng tiền
dương và âm của
một đồng tiền tại
các thời điểm khác
nhau.
giao dịch làm phát
sinh luồng tiền
dương và âm của
hai đồng tiền tại
cùng một thời điểm.
Trạng
thái luồn
tiền ròng
56. Nội dung
02
Nội dung
01
Công thức tính trạng thái luồng tiền
ròng tại thời điểm t1 (kỳ tính toán
luồng tiền là t0- t1)
Công thức tính trạng thái luồng
tiền ròng cuối ngày giao dịch (t)
Trạng thái luồng tiền và ý nghĩa
57. Nội dung
02
Nội dung
01
Công thức tính
trạng thái
luồng tiền
ròng tại thời
điểm t1 (kỳ
tính toán
luồng tiền là
t0- t1)
• NETCF(t1) = PCF(t0- t1) – NCF(t0- t1)
• PCF(t0- t1) : tổng luồng tiền vào trong
kỳ (t0- t1)
• NCF(t0- t1) : tổng luồng tiền ra trong kỳ
(t0- t1)
• NETCF(t1): trạng thái luồng tiền ròng tại
thời điểm t1
• NETCF(t1) > 0: trạng thái luồng tiền ròng
dương, nếu lãi suất tăng sẽ làm phát sinh lãi
và nếu lãi suất giảm sẽ phát sinh lỗ.
• NETCF(t1) < 0: trạng thái luồng tiền ròng âm,
nếu lãi suất tăng sẽ làm phát sinh lỗ và nếu lãi
suất giảm sẽ phát sinh lãi.
• NETCF(t1) = 0: trạng thái luồng tiền cân bằng,
những thay đổi của lãi suất thị trường không
phát sinh lãi hay lỗ.
Trạng thái luồng tiền và ý nghĩa
58. NETCF(t) = NETCF(t-1) +PCF(t)- NCF(t)
NETCF(t-1): trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày (t-1)
PCF(t): tổng luồng tiền vào ngày giao dịch (t)
NCF(t): tổng luồng tiền ra ngày giao dịch (t)
NETCF(t) : trạng thái luồng tiền ròng cuối ngày giao dịch (t)
Nội dung
01
Nội dung
02
Công thức
tính trạng
thái luồng
tiền ròng
cuối ngày
giao dịch (t)
www.PowerPointDep.net
Trạng thái luồng tiền và ý nghĩa
59. Trạng thái
ngoại tệ
Doanh số
ngoại tệ
trường
Doanh số
ngoại tệ
đoản
Trạng thái
ngoại tệ
ròngcác giao dịch làm
phát sinh sự
chuyển giao
quyền sở hữu về
ngoại tệ làm phát
sinh rạng thái
ngoại tệ. Chú
thích
Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá
các giao dịch làm
tăng quyền sở
hữu về một ngoại
tệ làm phát sinh
doanh số trường
của ngoại tệ đó.
các giao dịch làm
giảm quyền sở
hữu về một ngoại
tệ làm phát sinh
doanh số đoản
của ngoại tệ đó.
chênh lệch giữa
TSC và TSN của
một ngoại tệ tại
một thời điểm
(số dư).
Khái niệm
60. Phương pháp xác định trạng thái ngoại tệ
Bằng chênh lệch giữa doanh số phát sinh
trương và doanh số phát sinh đoản của ngoại
tệ F trong một thời kỳ nhất định:
NET𝐹 = LFC 𝐹(t0- t) - SFC 𝐹(t0- t)
Công thức tính trạng thái ngoại tệ cuối ngày
giao dịch t:
NET𝐹(t) = NEP𝐹(t − 1) + LFC 𝐹(t) - SFC 𝐹(t)
Xét theo góc độ kế toán,trạng thái ngoại tệ
ròng của ngoại tệ F tại thời điểm t được xác
định:
NEP𝐹 (t) = TSC 𝐹(t) - TSN 𝐹(t)
Tổng trạng thái ngoại tệ của tất cả các ngoại tệ
được xác định:
NEP(t) = 𝐹=1
𝑛
E 𝐹x NET𝐹(t)
61. NET𝐹(t) < 0: ngoại tệ F
ở trạng thái đoản ròng ,
khi tỷ giá tăng sẽ tạo ra
lỗ ngoại hối và khi tỷ giá
giảm sẽ phát sinh lãi
ngoại hối đối với NHTM.
Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá
NET𝐹(t) > 0: ngoại tệ
F ở trạng thái trường
ròng , khi tỷ giá tăng sẽ
tạo ra lãi ngoại hối và
khi tỷ giá giảm sẽ phát
sinh lỗ ngoại hối đối
với NHTM.
NET𝐹(t) = 0: ngoại tệ F
ở trạng thái cân bằng,
những thay đổi của tỷ
giá không ảnh hưởng tới
lãi hay lỗ ngoại hối đối
với NHTM.
62. MONEY MARKET FOREX
1/ đi vay và cho vay 1/ mua và bán
2/liên quan đến một đồng tiền 2/ liên quan đến hai đồng tiền
3/chuyển giao quyền sử dụng vốn 3/chuyển giao quyền sở hữu vốn
4/định giá thông qua lãi suất 4/định giá thông qua tỷ giá
5/tạo ra luồng tiền dương và âm của
một đồng tiền tại các thời điểm khác
nhau.
5/tạo ra luồng tiền dương và âm của
hai đồng tiền tại cùng một thời điểm .
6/không làm phát sinh trạng thái ngoại
tệ
6/ làm phát sinh trạng thái ngoại hối
7/trạng thái luồng tiền ròng có thể làm
cân bằng thông qua giao dịch trên thị
trường tiền tệ hay thị trường ngoại hối.
7/trạng thái ngoại tệ ròng chỉ có thể
làm cân bằng thông qua giao dịch trên
thị trường ngoại hối.
8/chịu rủi ro lãi suất 8/chịu rủi ro tỷ giá
Phân biệt trạng thái hối đoái, trạng
thái luồn tiền
63. Mua bán các
đồng tiền
khác nhau có
trên tài
khoản ngân
hàng
Nghiệp vụ giao ngay
thanh toán
ngay sau khi
thỏa thuận
( 1->2 ngày
làm việc từ
sau ngày ký
hợp đồng)
tỷ giá giao
ngay được
xác định theo
quy luật cung
cầu trên thị
trường ngoại
hối liên Ngân
hàng.
Thị trường
giao ngay là
thị trường sôi
động, giao
dịch với khối
lượng tiền
cực lớn và tốc
độ cực
nhanh.
Khái niệm
64. Tổ chức thị trường
Theo nghĩa rộng: gồm thị
trường bán buôn và thị
trường bán lẻ
Theo nghĩa hẹp: thị trường
liên ngân hàng
thị trường tài chính lớn nhất
toàn cầu
thị trường phi tập trung gồm:
NHTM, các công ty tài chính
lớn, những nhà mô giới và
quan trong nhất là NHTW.
chênh lệch tỷ giá mua, bán
rất hẹp (< 0.1%)
tỷ giá hối đoái trên thị trường
luôn biến động để phản ánh
những thay đổi của thị
trường.
thị trường liên ngân hàng
trực tiếp
thị trường liên ngân hàng
gián tiếp
thị trường có tính thanh
khoản cao.