2. Mục tiêu
Xác định vùng cột sống
Giải phẫu học căn bản cột sống
Xác định tổn thương cột sống và tủy sống
Hiểu rõ cơ chế chấn thương trong CTCS
Xác định Sự Chăm sóc Khoa Cấp Cứu cho
bệnh nhân nghi ngờ bị tổn thương tủy sống
2
4. Tổn thương tủy sống
Tổn thương không hồi phục
Hậu quả tác động lên cá nhân, gia đình,
bạn bè (và xã hội)
Phần lớn ở nam giới dưới 30
79% là nam giới liệt mới ở Úc năm 2003.
4
6. Chức năng cột sống?
Nâng đỡ cấu hình đầu, cổ, vai, thân
Giúp các cử động cúi, ngửa, xoay.
Bảo vệ cơ quan nội tạng
Nền tảng nơi bám rễ thần kinh, cơ và dây
chằng.
6
7. Rễ thần kinh
Gồm 31 đôi rễ
8 Cổ
12 Ngực
5 Thắt lưng
5 Thiêng
1 Cùng
Các rễ thần kinh kiểm
soát tất cả vận động,
cảm giác, phản xạ cơ
thể
7
8. Loại tổn thương
Một phần- tổn thương tủy sống một
phần – gây ra chỉ mất một phần vận động
hay cảm giác dưới mức tổn thương
Toàn phần- gây ra mất toàn phần vận
động, cảm giác, phản xạ dưới mức tổn
thương
8
9. Tổn thương nơ rôn vận
động trên
Ngang N12- TL1 hay trên
Mất chức năng kiểm soát dưới tổn
thương
Tăng trương lực cơ
Phản xạ tăng sau khi xốc tủy qua
Liệt cứng
9
10. Tổn thương nơ rôn vận
động dưới
Ngang N12-TL1 và dưới
Mất chức năng chủ ý dưới mức tổn
thương
Giảm trương lực cơ
Mất phản xạ
Liệt mềm
10
11. • Liệt tứ chi
Tổn thương Ngực 1
và cao hơn
• Liệt hạ chi
Tổn thương Ngực 2 và thấp hơn
11
12. Loại tổn thương tủy sống
Hội chứng liệt tủy sống trung tâm
Thường gây ra bởi cơ chế cúi quá mức. Thấy ở người
già sau té
Mất chức năng hai tay
Hai chân không tổn thương
Chức năng ruột già và bọng đái bình thường
Hội chứng liệt tủy trước
Thường với cơ chế cúi
Mất cảm giác đau và nóng lạnh dưới tổn thương
12
13. Hội chứng Brown-Sequard
Thường thấy sau tổn thương xâm nhập
tủy sống: đạn bắn, dao đâm
Bị cắt ngang nửa tủy sống trước sau một
bên
Mất cảm giác đau và nóng lạnh bên kia
13
14. Những nguyên nhân hàng
đầu liệt tủy sống
Tai nạn xe gắn máy- Ở Úc năm 2002-2003: 50% tổn
thương liệt tủy sống với 78% tai nạn xe gắn máy
Té cao
Thể thao
Lặn
Thể thao nước
Trượt tuyết
Xe đạp
Vết thương xuyên thấu: Đạn, dao
14
17. Những nguyên nhân hàng
nhì liệt tủy sống
Khiêng xách không đúng tư thế
Hạ oxy và huyết áp (gây thiếu máu)
Phản ứng biến dưỡng cấp tính gây ra phù
nề tủy sống
17
18. Cơ chế chấn thương
Cúi
Thường thấy trong
tai nạn xe gắn máy,
cúi quá mức cổ so
với tầm độ hoạt
động bình thường
Phần lớn ngang C5
& C6
18
19. Ngửa quá mức
Ngửa
Thường té khi đầu
ngửa ra sau hay bị xe
gắn máy đụng phía
sau
Đứt dây chằng chéo
trước
19
20. Cơ chế lún
Lực nén dọc trục
cơ thể
Chấn thương theo
trục do té cao, lặn
Tổn thương tủy
sống nặng
Tầng C5-C6
20
21. Khi nào nghi ngờ tổn
thương tủy sống?
Chấn thương sọ não- Phải nghĩ đến chấn
thương cột sống cổ
Chấn thương ngực- Phải nghĩ đến CT cột
sống ngực
Chấn thương bụng – Phải nghĩ đến CT
cột sống thắt lưng
21
23. Triệu chứng chủ quan và
khách quan bệnh nhân TTTS
Ấn đau cổ
Rối loạn cảm giác
Châm chích/tê
Mất kiểm soát cơ
Liệt một phần hay toàn phần
Đau dữ dội
Phù nề/ Bầm máu
Mất khả năng xuất tiết mồ hôi
Mất khả năng điều hòa thân nhiệt
Rối loạn tri giác
Mất khả năng thở
23
24. Nguyên tắc đầu tiên trong săn
sóc cấp cứu bệnh nhân nghi ngờ
TTTS là
Bất động!!!!!!
Bất động!!!
Bất động!!!
Bất động!!!
Đừng bao giờ lặp lại cùng cơ chế
chấn thương
24
25. Ai cần bất động?
Tai nạn xe hơi /xe gắn máy
Tai nạn xe đạp /xe gắn máy
Té
Đau cổ
Chấn thương sọ não
Triệu chứng thần kinh
Gãy xương mặt hay nghi ngờ gãy xương mặt
Tai nạn lặn
25
26. Bất động cột sống cổ
Bệnh nhân nằm ngửa trên mặt phẳng
cứng, toàn thân gióng hàng thẳng trục
mũi- rốn- ngón chân ( NOSE – NAVELTOES)
Cổ ở vị trí trung lập mắt ngó trần nhà
26
27. Làm thế nào áp dụng bất
động cột sống cổ bệnh nhân
Cần hai người
Trao đổi với bệnh nhân việc gì sắp làm
NGƯỜ I THỨ NHẤ T
Cố định cột sống cổ
NGƯỜ I THỨ HAI
Lấy hết tư trang, vòng tai, nhẫn cưới, dây chuyền
Nhét nẹp cổ dưới cổ
Khóa nẹp cổ lại
27
30. Phương pháp
cố định
không có nẹp cổ
Nếu bệnh nhân có cổ ngắn quá hay bị vết thương
xuyên thấu
Quấn khăn tròn lại để hai bên đầu bệnh nhân.
Dán bằng băn dán đàn hồi
Đặt băng dán đầu vào khăn cuộn tròn và dán vào nệm
30
31. LĂN TRÒN- CẦN ÍT NHẤT 4
NGƯỜI
LÃNH ĐẠO
Giữ cổ
Hô khi lăn trò
Người giữ vùng vai
Giữ phần trên cơ thể
Người giữ vùng háng:
Giữ phần giữa cơ thể
Người giữ chân
Giữ hai chân
Mục tiêu:
Giữ toàn bộ thân gióng thẳng
hàng
Tất cả kíp phải hành
động theo nhóm
Bác sĩ:
Khám cột sống và lưng
Đánh giá vùng đau
Thực hiện thăm khám đánh
giá trương lực cơ hậu môn
31
33. A- Airway
Đường thở và cột sống cổ
BẤT ĐỘNG BỆNH NHÂN
ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG HÔ HẤP
DÙNG nâng hàm NẾU CẦN
LUÔN LUÔN CẨN THẬN KHI HÚT ĐÀM NHỚT
33
34. B- Breathing Hô hấp
Quan sát xem bệnh nhân có tự thở? Thở khó
khăn?
Cử động bất thường ngực và bụng có thể liên
quan đến tổn thương cột sống cổ
Nghe phổi
Thông khí quản và giúp thở có thể cần thiết nếu
hô hấp bất thường- đánh giá thường xuyên khi
thấy bệnh nhân mệt
Cho thở oxygen để tối ưu sự thông khí và giảm
bớt tổn thương thứ phát
34
35. ĐÁNH GIÁ HÔ HẤP
Phân bố thần kinh
C3-C5 : cơ hoành
C5-N1: Cơ ngực để banh vùng ngực cao
N1-N12: cơ gian sườn
N5-N12: cơ bụng
35
36. C – Circulation/ Tuần hoàn
Bắt mạch và nhiệt độ da
Cho đường truyền tĩnh mạch
Giám sát nhịp tim, sự đều đặn nhịp tim, huyết áp
Cho hồi sức bằng dịch truyền nếu tuần hoàn rối
loạn
Bất cứ tổn thương tủy sống nào trên N5 sẽ ảnh
hưởng giảm nhiều ảnh hưởng trực giao cảm
Dẫn tới nhịp tim chậm và dãn mạch gây ra hạ
huyết áp
Luôn luôn loại trừ những nguyên nhân hạ huyết
áp khác
36
37. Đánh giá tim mạch
Sốc thiếu dịch
Nhịp tim tăng
Da lạnh ẩm
Co mạch
Sờ da lạnh
Da tái nhợt
Số c thầ n kinh
Nhịp tim chậm
Da khô
Dãn mạch
Sờ da ấm
Da hồng
37
38. Đánh giá tim mạch
Giữ huyết áp tâm thu giữa khoảng 80-
90mmHg
Tiên đoán giảm nhịp tim và huyết áp nếu
tổn thương tủy sống trên N6
38
39. D- Disability/mất khả năng
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG TRI GIÁC
BỆNH NHÂN RẤT QUAN TRỌNG
NẾU KÈM CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
NẾU BỆNH NHÂN HÔN MÊ PHẢI
BẤT ĐỘNG CỘT SỐNG VÌ KHÔNG
THỂ LOẠI TRỪ TỔN THƯƠNG TỦY
SỐNG
39
40. E – Expose/Thay quần áo BN
Luôn luôn giữ tư thế bất động khi thay quần áo bệnh
nhân
Theo dõi kế tiế p
Đánh giá bệnh nhân từ đầu đến ngón chân
40
41. Điều hòa nhiệt độ
Bệnh nhân có thể thích ứng nhiệt độ cơ thể với
môi trường chung quanh
Từ đó nếu trời nóng bệnh nhân không thể tự
làm mát được
Nếu trời lạnh bệnh nhân không thể tự làm ấm
được vì bệnh nhân mất khả năng run
Giám sát kỹ nhiệt độ da bệnh nhân
Làm ấm bệnh nhân dần dần và chậm rãi
41
42. Tiêu hóa
Rủi ro trào ngược thức ăn và hít vào phổi
do dãn cơ vòng đầu dưới thực quản
Không cho bệnh nhân ăn gì
Đặt thông mũi bao tử
42
43. THẬN
TT TS có thể gây ra bọng đái liệt nhão
Bí tiểu nhanh chóng xảy ra.
Đặt thông tiểu, giám sát lượng nước tiểu
và ghi nhận lại mỗi giờ
Ghi biểu đồ cân bằng nước điện giải
43
44. Đau và sự lo lắng
Bệnh nhân thường lo lắng và sợ hãi
Thường xuyên an ủi bệnh nhân nhưng
phải chân thành
Làm việc bàn bạc với gia đình các quyết
định
Bệnh nhân có thể bị đau- Đánh giá
thường xuyên và cho giảm đau
44
45. Bệnh nhân có thai
Bệnh nhân nữ có thai trên 20 tuần không nên
cho nằm thẳng trên lưng
Có thể bị hạ huyết áp tư thế nằm
Tử cung đè lên Tĩnh mạch chủ dưới và giảm
đi cung lượng máu gây ra hạ huyết áp.
Nghiêng tấm ván lưng và khung chậu bệnh
nhân khoảng 15-20 độ bằng cách đặt một gối
chêm giữa hai háng
45
46. References
Campagnolo, D. 2005. Autonomic dysrelexia in spinal cord injury. eMedicine
CENA: Trauma Nursing Program- Emergency Care (Initial Resuscitation
Manual) 2004
Crispps, R.A 2004. Spinal cord injury, Australia 2002-2003. Injury Research
and Statistics Series Number 22. Adelaide. Available from:
http//www.nisu.flinders.edu.au
Newberry (1998) Sheey’s Emergency Nursing Principles and Practice
Schreiber, D. 2006. Spinal cord injury. edMedicine
http://www.emedicine.com/EMERG/topics553.htm
Sherrin,F.2005. Spinal cord injury: causation and patho
physiolgy. Emergency Nurse 12(9):29-38
Thompson (2003) Spinal Immobilisation. Power Point presentation
Hand, H. (2001). Shock. Nursing Standard, 15(48), 45-52.
46