TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
Thuc hien cs office2010
1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI SINH VIÊN CHÍNH QUY
2. I HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP II III IV V VI
1. Đối tượng và tiêu chuẩn xét Học bổng Khuyến khích học tập
Sinh viên hệ Chính quy
Sinh viên diện hưởng Học bổng Chính sách
(sinh viên cử tuyển)
Sinh viên diện Trợ cấp xã hội
Sinh viên diện chính sách Ưu đãi Giáo dục
Sinh viên Liến kết đào tạo theo địa chỉ sử
dụng không được xét, cấp Học bổng KKHT.
Đối
tượng
3. I HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP II III IV V VI
1. Đối tượng và tiêu chuẩn xét Học bổng Khuyến khích học tập
Sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại Khá trở lên
Không bị Kỷ luật
Điểm TBTHT được xác định theo quy định hiện hành của :
Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy do Bộ giáo dục
và Đào tạo ban hành.
• Trong đó điểm thi, điểm kiểm tra hết môn học lần thứ nhất
không có điểm thi dưới 5,0 hoặc kiểm tra hết môn học không
đạt
• điểm thành phần không dưới 5,0.
Kết quả rèn luyện được xác định theo quy định của :
Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành tại Quyết định số 60/2007/QĐ- BGDĐT ngày
16.10.2007 .
Chỉ
tiêu
4. I HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP II III IV V VI
2. Phân loại Học bổng KKHT
Học bổng loại
Xuất Sắc
Học bổng loại
Giỏi
Học bổng loại
Khá
Dành cho sinh viên có:
- Điểm TBCHT đạt loại
Xuất sắc
- Không có điểm thành
phần dưới 5,0
- Rèn luyện loại Xuất
Sắc.
Dành cho sinh viên có:
- Điểm TBCHT đạt loại
Giỏi
- Không có điểm thành
phần dưới 5,0
- Rèn luyện loại Tốt trở
lên.
Dành cho sinh viên có:
- Điểm TBCHT đạt loại
Khá
- Không có điểm thành
phần dưới 5,0
- Rèn luyện loại Khá
trở lên.
Mức học bổng KKHT cho từng nhóm ngành của từng học kỳ được
Hiệu trưởng quy định cụ thể trên cơ sở mức trần học phí từng năm
học.
5. I HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP II III IV V VI
3. Chỉ tiêu và quy trình xét Học bổng KKHT
Đối với các ngành không thuộc khối Sư phạm:
Qũy học bổng KKHT được bố trí bằng 15% tổng thu học phí
thực tế của sinh viên hệ chính quy ngoài Sư phạm trong học kì
xét.
Đối với các ngành Sư phạm:
Qũy học bổng KKHT được bố trí bằng 15% nguồn học phí do
Nhà nước cấp bù cho các ngành học này trong từng học kì xét.
Trong trường hợp số sinh viên đủ tiêu chuẩn xét cấp Học
bổng KKHT nhiều hơn định mức, số suất học bổng KKHT sẽ
do Hiệu trưởng xem xét quyết định điều chỉnh quỹ học bổng
KKHT cho phù hợp.
Chỉ
tiêu
6. - Một tuần sau, trợ lý các
Khoa tập hợp danh sách đã
kiểm tra và đối chiếu lại với
bộ phận thường trực phòng
CTCT- QLNH. Trên cơ sở
đó, danh sách dự kiến
hưởng Học bổng KKHT
không đưa ra Hội đồng học
bổng KKHT xét công khai.
- Học bổng KKHT được
xét từ cao đến thấp cho đến
hết quỹ học bổng KKHT đã
được xác định theo thứ tự
ưu tiên như sau: Mức học
bổng, điểm học tập, điểm
rèn luyện.
b. Quy trình xét cấp Học bổng KKHT
* Căn cứ kết quả học tập và rèn luyện của sinh
viên, Nhà trường sẽ xét và cấp Học bổng KKHT
cho sinh viên như sau:
Phòng
CTCT-QLNH
Các Lớp
phần
mềm
quản lý
đào tạo
Edusoft
danh
sách sinh
viên dự
kiến
Các Khoa
7. I HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP II III IV V VI
Ngoài ra còn đảm bảo các tiêu chí sau:
Đảm bảo tỷ lệ nhận học bổng giữa các ngành tương
đối bằng nhau, không quá chênh lệch.
Trong các ngành học, khóa học đảm bảo điểm thấp
nhất được nhận học bổng tương đối bằng nhau, không quá
chênh lệch.
Xử lý các sai sót trong quá trình thực hiện
Trình Hiệu trưởng ra quyết định công nhận
Phòng Tài vụ kế hoạch và thực hiện cấp phát Học
bổng KKHT cho sinh viên
8. I HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP II III IV V VI
* Thời gian cấp Học bổng KKHT:
Cấp theo học kỳ chính, mỗi kỳ cấp 05 tháng.
Riêng học kỳ cuối cùng của năm cuối khóa hệ đào tạo
Niên chế, Nhà trường sẽ căn cứ vào số trình thực học tại
Trường của sinh viên phải đạt từ 15 đơn vị học trình trở lên
(không tính số trình thực tập sư phạm và tốt nghiệp) mới đưa
vào diện xét Học bổng KKHT.
9. I II HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH III IV V VI
1. Đối tượng hưởng Học bổng chính sách
Sinh viên hệ Cử tuyển được quy định tại Nghị định số
134/2006/NĐ-CP ngày 14.11.2006 của Chính phủ quy định chế độ cử
tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Mức học bổng Chính sách
Thực hiện quyết định số 152/2007/QĐ- TTd ngày 14.9.2007 của
Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số
23/2008/TTLT/BGDĐT- BLĐTBXH- BTC:
Trong một năm, học bổng được cấp đủ 12 tháng. Đối với năm học
cuối khóa, học bổng được cấp theo số tháng thực học của năm học đó.
Mức Học bổng Chính sách hàng tháng được tính bằng 80% mức
lương tối thiểu của Nhà nước tại thời điểm hiện hành.
10. I II HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH III IV V VI
Trường hợp dừng cấp Học bổng Chính sách được quy
định như sau:
o Sinh viên bị kỉ luật buộc thôi học thì không được nhận Học
bổng Chính sách, kể từ thời điểm Quyết định kỷ luật có hiệu
lực hoặc sinh viên tự thôi học.
o Sinh viên bị đình chỉ học tập thì không nhận được Học bổng
Chính sách trong thời gian bị đình chỉ, trừ trường hợp dừng
học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban hoặc dừng học vì lý do
không kỉ luật.
11. 3. Quy trình thực hiện
Phòng Tài Vụ
lên kế hoạch
phát tiền cho sinh
viên
Phòng
CTCT- QLNH
Phòng Đào
tạo
HIỆU
TRƯỞNG
Danh sách sinh viên
Cử tuyển.
Hợp đồng đào tạo Cử
tuyển.
12. I II III CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI GIÁO DỤC IV V VI
Người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B.
Con của người hoạt động Cách mạng trước ngày
Tổng khởi nghĩa 19.8.1945
Con của Anh hùng LLVT nhân dân, con của Anh
hùng lao động trong kháng chiến.
Con của liệt sỹ, con của thương binh.
Con của bệnh binh, con bị dị dạng, dị tật của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học.
Đối
tượng:
TTLT số
16/2006/T
TLT/BLĐ
TBXH-BGDĐT-BTC
ngày
20.11.2006
13. I II III CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI GIÁO DỤC IV V VI
Các chế
độ:
Được cấp tiền hỗ trợ miễn học phí tại Phòng
Lao động- Thương binh và Xá hội cấp huyện,
thành phố để nộp học phí về Nhà trường.
Được hưởng trợ cấp ưu đãi tại địa phương
theo Sổ ưu đãi giáo dục.
Nhà trường giao Phòng CTCT- QLNH ký xác
nhận vào Sổ Ưu đãi giáo dục theo từng học kỳ
Sinh viên thuộc diện Chính sách ưu đãi giáo dục, nhưng
đồng thời cũng là đối tượng được hưởng Trợ cấp xã hội theo
quy định của Nhà nước thì chỉ được hưởng chế độ với mức
trợ cấp cao nhất.
14. I II III IV TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH) V VI
1. Đối tượng hưởng TCXH
Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trong danh mục quy định của
Nhà nước
Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương
tựa.
Sinh viên là người tàn tật.
Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt
khó học tập.
15. I II III IV TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH) V VI
2. Mức hưởng TCXH
Mức 140.000đ/ tháng/ sinh viên và được cấp 12 tháng trong
năm học đối với đối tượng sinh viên là người dân tộc ít người
có hộ khẩu thường trú ở các xã vùng cao, vùng sâu và vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Mức 100.000đ/ tháng/ sinh viên và được cấp 12 tháng/năm
học đối với đối tượng còn lại.
16. I II III IV TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH) V VI
3. Quy trình xét, cấp TCXH
Trợ lý khoa
Sinh
Viên
bộ phận thường trực
Hội đồng cấp trường
Hội đồng
cấp Khoa
Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội.
Một trong những giấy tờ xác
nhận chế độ ưu tiên.
17. I II III IV TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH) V VI
3. Quy trình xét, cấp TCXH
Phòng CTCT- QLNH
Kiểm tra hồ sơ của sinh viên.
Tổng hợp và lập danh sách dự
kiến cấp TCXH.
Thông Báo cho
sinh viên kiểm tra,
bổ sung các giấy tờ
còn thiếu
Hội đồng
xét duyệt học bổng
Hiệu trưởng
18. I II III IV TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH) V VI
Các giấy tờ kèm theo được quy định trong bản thống kê sau
Đối tượng
Loại giấy chứng nhận
cần nộp kèm theo Đơn
Sinh viên thuộc đối
tượng người dân tộc
thiểu số sống ở vùng
cao, vùng sâu, vùng xa
và vùng đặc biệt khó
khăn
Bản sao công chứng Giấy khai sinh
và Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của
gia đình.
Sinh viên mồ côi cả cha
lẫn mẹ không nơi nương
tựa
Bản sao công chứng Giấy xác nhận
của cơ quan Thương binh Xã hội cấp
quận, huyện, thị xã trên cơ sở đề nghị
của phường, xã nơi sinh viên cư trú
19. I II III IV TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH) V VI
Đối tượng
Loại giấy chứng nhận
cần nộp kèm theo Đơn
Sinh viên mà gia đình
thuộc diện Hộ nghèo
Bản sao công chứng Sổ đăng ký hộ khẩu
thường trú của gia đình và bản sao công
chứng sổ Hộ nghèo do chính chuyền địa
phương cấp (hoặc Quyết định Hộ nghèo
do chính quyền địa phương cấp).
Sinh viên là người tàn
tật theo quy định tại
Nghị định số 81/CP
ngày 23/11/1985
Bản sao công chứng Giấy xác nhận của
bênh viện quận, huyện, thị xã, thành phố
hoặc của Hội đồng xét duyệt xã,
phường, thị trấn cấp.
20. I II III IV TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH) V VI
4. Một số điểm lưu ý
Sinh viên thuộc nhiều diện TCXH sẽ chỉ được xét theo một
diện có mức hưởng TCXH cao nhất
Sinh viên đang hưởng chế độ ưu đãi theo thông tư số
16/2006/TTLT/BLĐTBXH- BGDĐT- BTC thì không được
hưởng chế độ TCXH.
Sinh viên có gia đình thuộc diện Hộ nghèo phải làm thủ tục
xin hưởng TCXH vào đầu năm hành chính.
Sinh viên đã được hưởng TCXH nhưng tạm dừng học, bị
đình chỉ học tập…khi học lại phải làm đơn đề xin được tiếp tục
hưởng TCXH.
21. I II III IV TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH) V VI
4. Một số điểm lưu ý
Sinh viên đã được hưởng TCXH học kỳ cận kề trước đó, Nhà
trường sẽ căn cứ vào quá trình học tập, rèn luyện để điều chỉnh việc
hưởng TCXH trong học kỳ hiện tại cho phù hợp:
• Cắt TCXH đối với sinh viên vi phạm nội quy, quy chế bị kỷ luật
từ mức khiển trách trước toàn Trường trở lên, sinh viên có kết quả
rèn luyện xếp loại Yếu, Kém. Hết thời hạn kỷ luật, sinh viên cần làm
lại hồ sơ hưởng TCXH và nộp về Trợ lý khoa trong học kỳ kế tiếp.
• Riêng Sinh viên diện Hộ nghèo nếu không vượt khó học tập
(kết quả học tập tối thiểu đạt loại Trung bình khá, kết quả rèn luyện
tối thiểu đạt loại Trung bình) sẽ không được xét cấp TCXH.
Sinh viên thuộc diện được hưởng TCXH nhưng vì lý do nào đó chưa
được hưởng TCXH phải làm thủ tục để xin hưởng TCXH và chỉ được
giải quyết từ học kỳ hiện tại trở về sau.
22. I II III IV V CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VI
1. Diện miễn học phí
Sinh viên là Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương
binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh.
Sinh viên là con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của
người hưởng chính sách như thương binh.
Sinh viên có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và
các xã, thôn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy
giảm từ 21% trở lên do tàn tật và được Hội đồng giám định Y khoa xác nhận.
Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
Sinh viên hệ cử tuyển.
Sinh viên hệ dự bị đại học.
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc Hộ nghèo và hộ có thu
nhập tối đa bằng 150% thu nhập của Hộ nghèo.
23. I II III IV V CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VI
2. Diện giảm 50% học phí:
Sinh viên là con công chức- viên chức mà cha hoặc mẹ bị
tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ
cấp thường xuyên.
Lưu ý: Sinh viên hệ Liên kết đào tào theo địa chỉ sử dụng dù
thuộc diện miễn, giảm học phí vẫn không được hưởng chế độ
miễn, giảm học phí ở địa phương.
24. I II III IV V CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VI
3. Quy trình thực hiện
3.1 Quy trình thu học phí
Ngoài sinh viên hệ cử tuyển, hệ Dự bị, các sinh viên hệ chính quy
ngoài sư phạm của tất cả các khối lớp, sinh viên hệ liên thông chính quy
đều phải đóng học phí hàng tháng về Phòng Tài vụ của Nhà trường và
đóng toàn bộ học phí của từng kỳ học trước kỳ thi kết thúc học phần 15
ngày hoặc tự nguyện đóng một lẫn cho cả năm học theo quy định.
3.2 Đối với sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí.
Quy trình xét tương tự xét Trợ cấp xã hội.
25. I II III IV V CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VI
Sinh viên sẽ gửi Đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí (đã được
Nhà trường xác nhận) về Phòng Lao động- Thương binh và xã hội cấp huyện mà
sinh viên có hộ khẩu thường trú kèm theo một trong các giấy tờ được quy định tại
điểm 3 của Điều 3 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
Đối tượng
Loại GCN cần
nộp kèm theo Đơn
Sinh viên là:
Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng
lao động
thương binh, bệnh binh, người hưởng
chính sách như thương binh, bệnh binh
Con của liệt sĩ, con thương binh, con
người hưởng chính sách như thương binh.
Bản sao công chứng Giấy
xác nhận do cơ quan quản
lý đối tượng người có công
và UBND xã xác nhận.
ngày 15/11/2010:
26. Đối tượng
Loại GCN cần
nộp kèm theo Đơn
• Sinh viên có cha, mẹ sống ở
vùng cao, vùng sâu, vùng xa và
vùng đặc biệt khó khăn.
Bản sao công chứng Sổ đăng ký hộ
khẩu thường trú của gia đình.
• Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ
không nơi nương tựa.
Bản sao công chứng Quyết định về
việc cấp Trợ cấp xã hội của Chủ tịch
UBND cấp huyện mà sinh viên có
hộ khẩu thường trú.
• Sinh viên người dân tộc thiểu
số mà gia đình thuộc diện Hộ
nghèo hoặc hộ có thu nhập tối đa
bằng 150% thu nhập của Hộ
nghèo
Bản sao công chứng Giấy chứng
nhận hộ nghèo, Hộ cận nghèo do
UBND xã cấp.
• Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật
có khó khăn về kinh tế.
Bản sao công chứng Giấy xác nhận
của bệnh viện quận, huyện, thị xã
hoặc của Hội đồng xét duyệt xã,
phường, thị trấn cấp.
27. I II III IV V VI LƯU Ý CHUNG
Hướng dẫn này áp dụng kể từ học kỳ 2 năm học 2011- 2012,
những quy định đã ban hành trước đây trái với các quy định
trong Hướng dẫn này không được áp dụng.
Việc đăng ký học trong học kỳ phụ là do sinh viên hoàn toàn
tự nguyện. Nhà trường tổ chức đào tạo kỳ phụ với mục đích
giúp cho sinh viên học cải thiên điểm, học vượt, học văn bằng
2, học thêm các tín chỉ ngoài chương trình đào tạo, học thêm
các tín chỉ ngoài chương trình đào tạo, học lại các học phần
chưa đạt trong học kỳ chính. Vì vậy tất cả sinh viên đăng kí học
trong kỳ phụ đều phải đóng tiền 100% học phí theo quy định.
Đối với sinh viên có học phần đạt điểm D, muốn đăng kí
học lại để cải thiện điểm của học phần này trong 2 học kỳ chính
đều phải nộp 100% học phí theo quy định.