SlideShare a Scribd company logo
1 of 237
Download to read offline
Dược điển Việt Nam III 
1-ACID ACETYLSALICYLIC 
Acidum acetylsalicylicum 
Aspirin 
C9H8O4 P.t.l: 180,2 
Acid acetylsalicylic là acid 2-acetoxybenzoic, phải chứa từ 99,5 đến l01,0% 
C9H8O4, tính theo chế phẩm đã làm khô. 
Tính chất 
Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi hoặc gần như 
không mùi. Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%, tan trong ether và 
cloroform. 
Chảy ở khoảng 143oC (Phụ lục 5. 19, Phương pháp 3). 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: A, B 
Nhóm II: B, C, D 
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng 
ngoại của acid acetylsalicylic chuẩn. 
B. Đun sôi 0,2 g chế phẩm với 4 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) 
trong 3 phút, để nguội và thêm 5 ml dung dịch acid sulfuric l0% (TT). Tủa kết tinh 
được tạo thành. Tủa sau khi được lọc, rửa với nước và sấy khô ở l00 - l05oC, có 
điểm chảy từ 156 đến 161oC (Phụ lục 5.19). 
C. Trong một ống nghiệm, trộn 0,1 g chế phẩm với 0,5 g calci hydroxyd 
(TT).
Đun hỗn hợp và cho khói sinh ra tiếp xúc với miếng giấy lọc tẩm 0,05 ml 
dung dịch nitrobenzaldehyd (TT) sẽ xuất hiện màu xanh lá cây hơi vàng, hoặc 
xanh lá cây hơi xanh lam. Làm ẩm tờ giấy lọc với dung dịch acid hydrocloric 
loãng (TT), màu sẽ chuyển thành xanh lam. 
D. Hòa tan bằng cách đun nóng khoảng 20 mg tủa thu được từ phép thử B 
trong l0 ml nước và làm nguội. Dung dịch thu được cho phản ứng của salicylat 
(Phụ lục 7.l). 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Hòa tan l,0 g chế phẩm trong 9 ml ethanol 96% (TT). Dung dịch phải trong 
(Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). 
Tạp chất liên quan 
Trong bình định mức dung tích l00 ml, hòa tan 0,15 g chế phẩm trong l0 ml 
dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M trong 2 - propanol, để yên 10 phút. 
Thêm 8,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N và 20,0 ml natri tetraborat l,9% và 
trộn đều. Thêm 2,0 ml dung dịch aminopyrazolon l,0% và 2,0 ml dung dịch kali 
fericyanid l,0%, trong quá trình thêm các dung dịch này lắc liên tục. Sau 2 phút, 
pha loãng đến 100,0 ml bằng nước. Để yên 20 phút. Đo độ hấp thụ của dung dịch 
ở bước sóng 505 nm trong cốc đo dầy 2 cm, dùng nước làm mẫu trắng. Độ hấp thụ 
thu được không được lớn hơn 0,25 (khoảng 0,l% biểu thị bằng acid 
acetylsalicylic). 
Acid salicylic 
Không được quá 0,05%. 
Hòa tan 0,l0 g chế phẩm trong 5 ml ethanol 96% (TT), thêm ngay 15 ml 
nước đã được làm lạnh trong nước đá và 0,05 ml dung dịch sắt (III) clorid 0,5%. 
Sau 1phút dung dịch này không được có màu thẫm hơn màu của dung dịch đối 
chiếu chuẩn bị đồng thời bằng cách cho hỗn hợp gồm 0,05 ml dung dịch sắt (III)
clorid 0,5%, 0,1 ml acid acetic (TT), 4 ml ethanol 96% (TT) và 15 ml nước vào 1 
ml dung dịch của 5,0 mg acid salicylic trong 100 ml ethanol 96% (TT). 
Clorid 
Không được quá 0,015% (Phụ lục 7.4.5) 
Dung dịch S: Đun sôi 4,0 g chế phẩm với l00 ml nước trong 5 phút, để 
nguội, thêm nước vừa đủ 100 ml và lọc. 
Lấy 8,3 ml dung dịch S, pha loãng với nước vừa đủ 15 ml và tiến hành thử. 
Sulfat 
Không được quá 0,040% (Phụ lục 7.4.12). 
Lấy 9,4 ml dung dịch S, pha loãng với nước vừa đủ 15 ml và tiến hành thử. 
Kim loại nặng 
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Hòa tan 0,75 g chế phẩm trong 9 ml aceton (TT) và pha loãng với nước vừa 
đủ 15 ml. Lấy 12 ml dung dịch này thử theo phương pháp 2. Pha loãng dung dịch 
chì mẫu l00 phần triệu bằng hỗn hợp gồm 9 thể tích aceton (TT) và 6 thể tích nước 
để được dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. 
Mất khối lượng do làm khô 
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). 
(l,00 g; áp suất giảm; phosphor pentoxyd). 
Tro sulfat 
Không được quá 0,l% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2) 
Dùng l,0 g chế phẩm. 
Định lượng
Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong 10 ml ethanol 96% (TT) trong bình nón 
nút mài. Thêm 50,0 ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 M. Đậy nút bình và để yên 
trong 1 giờ. Chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,5 M, dùng 0,2 ml dung 
dịch phenolphtalein (CT) làm chỉ thị. 
Song song làm mẫu trắng. 
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 M tương đương với 45,04 mg C9H8O4. 
Bảo quản 
Chế phẩm được bảo quản trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng. 
Công dụng 
Hạ nhiệt, giảm đau, kháng viêm. 
Chế phẩm 
Viên nén aspirin. 
2 -ACID ASCORBIC 
Acidum ascorbicum 
Vitamin C, Acid L-ascorbic 
C6H8O6 P.t.l: 176,1 
Acid ascorbic là (R)-5-[(S)-1,2-dihydroxyethyl]-3,4-dihydroxy-5H-furan 2- 
on, phải chứa từ 99,0 đến 100,5% C6H8O6. 
Tính chất 
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, bị biến màu 
khi tiếp xúc với không khí, ánh sáng và ẩm. Không mùi hoặc gần như không mùi. 
Dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong cloroform và 
ether. Chảy ở khoảng 1900C cùng với phân huỷ. 
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: B,C 
Nhóm II: A, C, D 
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd 
(TT) và pha loãng đến 20 ml bằng cùng dung môi. 
A. Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong nước và pha loãng ngay đến 100,0 ml 
bằng cùng dung môi. Cho 1,0 ml dung dịch mới pha vào 10 ml dung dịch acid 
hydrocloric 0,1 N và pha loãng đến 100,0 ml bằng nước. Đo phổ hấp thụ tử ngoại 
(Phụ lục 3.1) ngay sau khi dung dịch được pha loãng. Dung dịch chỉ có duy nhất 
một cực đại hấp thụ ở 243 nm. Giá trị A(1%, 1 cm) ở 243 nm từ 545 đến 585. 
B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng 
ngoại của acid ascorbic chuẩn. Dập viên chứa 1 mg chế phẩm. 
C. pH của dung dịch S nằm trong khoảng 2,1 đến 2,6 (Phụ lục 5.9). 
D. Thêm 0,2 ml dung dịch acid nitric loãng (TT) và 0,2 ml dung dịch bạc 
nitrat 2% (TT) vào 1 ml dung dịch S, sẽ xuất hiện tủa màu xám. 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không được đậm hơn màu 
mẫu NV7 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). 
Góc quay cực riêng 
+ 20,5 đến + 21,5o (Phụ lục 5.13) 
Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước và pha loãng đến 25,0 ml bằng cùng 
dung môi để tiến hành thử. 
Acid oxalic 
Không được quá 0,2%. 
Chuẩn bị đồng thời dung dịch thử và dung dịch đối chiếu như sau:
Dung dịch thử: Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong 5 ml nước. Trung tính hóa 
bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M với giấy quỳ đỏ (CT). 
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 70 mg acid oxalic trong nước và pha loãng 
đến 500 ml bằng cùng dung môi, dùng 5,0 ml dung dịch này để chuẩn bị mẫu đối 
chiếu. 
Thêm đồng thời vào mỗi dung dịch trên l ml dung dịch acid acetic 2 M 
(TT) và 0,5 ml dung dịch calci clorid 0,5 M (TT). Để yên trong 1 giờ. Dung dịch 
thử không được đục hơn dung dịch đối chiếu. 
Đồng 
Không được quá 5 phần triệu. 
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử. (Phụ lục 3.4, 
phương pháp 1). 
Dung dịch thử: Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong dung dịch acid nitric 0,1 M 
vừa đủ 25,0 ml. 
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn đồng có chứa 0,2; 0,4 và 
0,6 phần triệu bằng cách pha loãng dung dịch đồng mẫu 10 phần triệu bằng dung 
dịch acid nitric 0,1 M. 
Đo độ hấp thụ ở 324,8 nm, dùng đèn cathod rỗng đồng làm nguồn bức xạ 
và ngọn lửa không khí- acetylen. Dùng dung dịch acid nitric 0,1 M để hiệu chỉnh 
máy về zero. 
Sắt 
Không được quá 2 phần triệu. 
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử. (Phụ lục 3.4, 
phương pháp 1). 
Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong dung dịch acid nitric 0,1 M 
vừa đủ 25,0 ml.
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn sắt có chứa 0,2; 0,4 và 0,6 
phần triệu bằng cách pha loãng dung dịch sắt mẫu 20 phần triệu bằng dung dịch 
acid nitric 0,1 M. 
Đo độ hấp thụ ở 248,3 nm, dùng đèn cathod rỗng sắt làm nguồn bức xạ và 
ngọn lửa không khí - acetylen. Dùng dung dịch acid nitric 0,1 M để hiệu chỉnh 
máy về zero. 
Kim loại nặng 
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Lấy 2,0 g chế phẩm để thử theo phương pháp 4. Dùng 2 ml dung dịch chì 
mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. 
Tro sulfat 
Không được quá 0,l% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). 
Dùng 1,0 g chế phẩm. 
Định lượng 
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 80 ml nước không có 
carbon dioxyd (TT) và 10 ml dung dịch acid sulfuric 1 M. Thêm 1 ml dung dịch 
hồ tinh bột (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch iod 0,1 N cho tới khi xuất hiện màu 
xanh tím bền vững. 
1 ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 8,81 mg C6H8O6. 
Bảo quản 
Trong chai lọ kín, tránh ẩm, tránh tiếp xúc với kim loại và ánh sáng. 
Công dụng 
Vitamin chống scorbus và là chất ổn định dược phẩm (chống oxy hoá). 
Dùng trị liệu thiếu vitamin C.
Chế phẩm 
Viên nén, viên nang, thuốc tiêm. 
3-ACID BENZOIC 
Acidum benzoicum 
C7H6O2 P.t.l: 122,1 
Acid benzoic là acid benzen carboxylic, phải chứa từ 99,0 đến 100,5% 
C7H6O2, tính theo chế phẩm đã làm khô. 
Tính chất 
Tinh thể hình kim hay mảnh không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi 
hoặc thoảng mùi cánh kiến trắng. Khó tan trong nước, tan trong nước sôi, dễ tan 
trong ethanol 96%, ether, cloroform và dầu béo. 
Định tính 
A. Hoà tan 1 g chế phẩm trong 8 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N và 
thêm nước vừa đủ 100 ml. Dung dịch này phải cho phản ứng của ion benzoat (Phụ 
lục 7.1). 
B. Điểm chảy: 121 - 124oC (Phụ lục 5.19). 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Dung dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) để được 
100,0 ml.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương 
pháp 2). 
Các hợp chất chứa clor 
Cho vào chén nung 0,50 g chế phẩm và 0,70 g calci carbonat (TT), trộn đều 
với một lượng nước nhỏ và sấy khô. Nung ở 600oC đến khi than hoá hoàn toàn. 
Hoà tan cắn trong 20 ml dung dịch acid nitric 2 M rồi lọc. Rửa cắn và phễu lọc 
bằng 15 ml nước. Tập trung dịch lọc và nước rửa, thêm nước vừa đủ 50 ml; thêm 
0,5 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N. Dung dịch thu được không được đục hơn dung 
dịch đối chiếu được chuẩn bị như sau: 
Hoà tan 0,70 g calci carbonat (TT) trong 20 ml dung dịch acid nitric 2 M 
(TT) rồi lọc. Rửa cắn và phễu lọc bằng 15 ml nước. Tập trung dịch lọc và nước 
rửa; thêm 1,2 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N và thêm nước vừa đủ 50 ml. 
Tiếp tục thêm 0,5 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N. 
Chất khử kali permanganat 
Thêm từng giọt dung dịch kali permanganat 0,1 N vào 100 ml nước đã 
được acid hoá bằng 1,5 ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT) đang sôi đến khi màu 
đỏ xuất hiện và bền vững trong 30 giây. Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong dung dịch 
đang nóng trên và chuẩn độ bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N đến khi có 
màu hồng bền vững trong 15 giây. Lượng dung dịch kali permangant 0,1 N tiêu 
thụ không được quá 0,5 ml. 
Tạp chất hữu cơ 
Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong 5 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) và để yên 
trong 5 phút. Dung dịch thu được không được có màu thẫm hơn màu của màu mẫu 
V5 (Phụ lục 5.17, phương pháp 1). 
Kim loại nặng 
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Lấy 12 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp 2. Dung dịch đối 
chiếu là dung dịch gồm 5 ml ethanol 96% (TT) trộn đều với 5 ml dung dịch chì 
mẫu 1 phần triệu và 2 ml dung dịch S. 
Tro sulfat 
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). 
Dùng 1,0 g chế phẩm. 
Mất khối lượng do làm khô 
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). 
(1,000 g; silicagel). 
Định lượng 
Hoà tan khoảng 0,200 g chế phẩm trong 20 ml ethanol 96% (TT) đã trung 
tính hoá bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N với dung dịch phenolphtalein (CT), 
thêm 20 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein (CT), chuẩn độ bằng dung 
dịch natri hydroxyd 0,1 N. 
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 12,21 mg C7H6O2. 
Bảo quản 
Chế phẩm được bảo quản trong chai lọ nút kín. 
Công dụng 
Kháng nấm, chất bảo quản chống vi sinh vật. 
4-ACID CITRIC NGẬM MỘT PHÂN TỬ NƯỚC 
Acidum citricum monohydricum 
C6H8O7. H2O P.t.l: 210,1
Acid citric ngậm một phân tử nước là acid 2 - hydroxypropan - 1,2,3 - 
tricarboxylic, phải chứa từ 99,5 đến 101,0% C6H8O7, tính theo chế phẩm khan. 
Tính chất 
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể hay dạng hạt không màu. Lên hoa. Rất dễ 
tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%, hơi tan trong ether. 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: B, E 
Nhóm II: A, C, D, E 
A. Hoà tan 1 g chế phẩm trong 10 ml nước, dung dịch thu được phải có pH 
nhỏ hơn 4 (Phụ lục 5.9) B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù 
hợp với phổ hồng ngoại của acid citric monohydrat chuẩn, đo sau khi mẫu thử và 
chuẩn được sấy ở 100 đến 105oC trong 24 giờ. 
C. Thêm khoảng 5 mg chế phẩm vào hỗn hợp gồm 1 ml anhydrid acetic 
(TT) và 3 ml pyridin (TT). Màu đỏ xuất hiện. 
D. Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 5 ml nước, trung hoà bằng dung dịch natri 
hydroxyd 1 M (khoảng 7 ml), thêm 10 ml dung dịch calci clorid (TT), đun sôi, kết 
tủa trắng được tạo thành. 
E. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử nước. 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong 10 ml nước. Dung dịch phải trong (Phụ lục 
5.12) và không được có màu đậm hơn màu mẫu V7, NV7 hay LV7 (Phụ lục 5.17, 
phương pháp 2). 
Chất dễ bị carbon hoá
Cho 1,0 g chế phẩm vào ống nghiệm, thêm 10 ml acid sulfuric (TT), đun 
ngay hỗn hợp trong cách thuỷ ở 900 10C trong 1 giờ. Làm nguội thật nhanh, 
dung dịch không được có màu đậm hơn màu của hỗn hợp gồm 1 ml dung dịch đầu 
màu đỏ và 9 ml dung dịch đầu màu vàng (Phụ lục 5.17, phương pháp 1). 
Acid oxalic 
Trung hoà 10 ml dung dịch chế phẩm 10% trong nước bằng dung dịch 
amoni hydroxyd 6 N (TT), thêm 5 giọt dung dịch acid hydrocloric 3 N (TT), để 
nguội. Thêm 2 ml dung dịch calci clorid (TT), dung dịch không được đục. 
Sulfat 
Không được quá 0,015% (Phụ lục 7.4.12) 
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước để được 15 ml và tiến hành thử. 
Nhôm 
Không được quá 0,2 phần triệu (Phụ lục 7.4.8). 
Nếu chế phẩm được dùng để pha chế dung dịch thẩm phân thì phải đạt phép 
thử này. 
Dung dịch thử: Hoà tan 20 g chế phẩm trong 100 ml nước, thêm 10 ml 
dung dịch đệm acetat pH 6,0. 
Dung dịch đối chiếu: Hỗn hợp gồm 2 ml dung dịch nhôm mẫu 2 phần triệu, 
10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 98 ml nước. 
Dung dịch mẫu trắng: Hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 
100 ml nước. 
Kim loại nặng 
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Hoà tan 5,0 g chế phẩm làm nhiều lần trong 39 ml dung dịch natri 
hydroxyd loãng (TT), pha loãng với nước đến 50 ml. Lấy 12 ml dung dịch này tiến
hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị 
mẫu đối chiếu. 
Nước 
Từ 7,5 đến 9,0% (Phụ lục 6.6). 
Dùng 0,500 g chế phẩm. 
Tro sulfat 
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). 
Dùng 1,0 g chế phẩm. 
Nội độc tố vi khuẩn 
Nếu chế phẩm được dùng để pha chế các dạng thuốc tiêm phân liều mà 
không có phương pháp nào khác để loại nội độc tố vi khuẩn thì chế phẩm phải 
không được có vượt quá 0,5 đơn vị nội độc tố cho mỗi miligam (Phụ lục 10.3). 
Định lượng 
Hoà tan 0,550 g chế phẩm trong 50 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch 
natri hydroxyd 1 N, dùng 0,5 ml dung dịch phenolphtalein (CT) làm chỉ thị. 
1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 64,03 mg C6H8O7. 
Bảo quản 
Trong lọ kín. 
5-ACID SALICYLIC 
Acidum salicylicum 
C7H6O3 P.t.l: 138,1
Acid salicylic là acid 2 - hydroxybenzencarboxylic, phải chứa từ 99,0 đến 
100,5% C7H6O3, tính theo chế phẩm đã làm khô. 
Tính chất 
Tinh thể hình kim màu trắng hoặc không màu hay bột kết tinh trắng. Khó 
tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96% và ether, hơi tan trong cloroform. Dung 
dịch chế phẩm có phản ứng acid. 
Định tính 
Chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: A, C 
Nhóm II: B, C A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù 
hợp với phổ hồng ngoại của acid salicylic chuẩn. 
B. Hoà tan 0,01 g chế phẩm trong 5 ml nước bằng cách đun nóng, để nguội. 
Thêm 1 giọt dung dịch sắt (III) clorid 5% (TT) sẽ xuất hiện màu tím. 
C. Điểm chảy: 158 - 161oC (Phụ lục 5.19). 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10,0 ml ethanol 96% (TT). Dung dịch phải 
trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). 
Dung dịch S: Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong 50 ml nước sôi, để nguội và 
lọc. 
Clorid 
Không được quá 0,010% (Phụ lục 7.4.5). 
Lấy 10 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử. 
Sulfat 
Không được quá 0,020% (Phụ lục 7.4.12).
Lấy 15 ml dung dịch S và tiến hành thử. 
Kim loại nặng 
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong 15 ml ethanol 96% (TT), sau đó thêm 5 ml 
nước. Lấy 12 ml dung dịch này thử theo phương pháp 2. Dùng dung dịch chì mẫu 
100 phần triệu pha loãng bằng hỗn hợp dung môi ethanol 96% - nước (3: 1) để 
được dung dịch chì mẫu 2 phần triệu dùng chuẩn bị mẫu đối chiếu. 
Mất khối lượng do làm khô 
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). 
(1,000 g; áp suất giảm; silicagel). 
Tro sulfat 
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). 
Dùng 2,0 g chế phẩm. 
Định lượng 
Hoà tan khoảng 0,250 g chế phẩm trong 25 ml ethanol 96% (TT) đã được 
trung tính hoá bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N với dung dịch phenolphtalein 
(CT), thêm 20 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein (CT). Chuẩn độ bằng 
dung dịch natri hydroxyd 0,1 N. 
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 13,81 mg C7H6O3. 
Bảo quản 
Chế phẩm được bảo quản trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng. 
6-AMINOPHYLIN 
Aminophyllinum 
Theophylin và ethylendiamin
(C7H8 N4O2)2. C2H8 N2 
P.t.l: 420,4 (Aminophylin khan) 
(C7H8 N4O2)2. C2H8 N2. 2H2O P.t.l: 456,6 (Aminophylin 
dihydrat) 
Aminophylin là hỗn hợp ổn định của theophylin và ethylendiamin. Chế 
phẩm có thể khan hoặc ngậm không nhiều hơn hai phân tử nước, phải chứa từ 84,0 
đến 87,4% C7H8 N4O2 và từ 13,5 đến 15,0% C2H8 N2, tính theo chế phẩm khan. 
Tính chất 
Bột trắng hay hơi vàng, hoặc hạt nhỏ, thoảng mùi amoniac, vị đắng. Dưới 
tác dụng của không khí ẩm, ánh sáng, nhiệt độ cao, aminophylin bị biến màu. Để 
ngoài không khí aminophylin từ từ bị mất ethylendiamin, đồng thời hấp thu carbon 
dioxyd, giải phóng theophylin tự do. ở nơi thiếu ánh sáng, nó bị phân huỷ từ từ khi 
tiếp xúc với không khí ẩm. Sự phân huỷ xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao. 
Dễ tan trong nước (dung dịch có thể trở nên đục khi hấp thu carbon 
dioxyd), thực tế không tan trong ethanol và ether. 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: B, C, E. 
Nhóm II: A, C, D, E, F.
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml nước , thêm từng giọt 2 ml dung dịch 
acid hydrocloric loãng (TT) và lắc, lọc. Tủa dùng để làm định tính A, B, D và F. 
Dịch lọc dùng để làm định tính C. 
A. Tủa được rửa bằng nước và sấy khô ở 100 đến 105oC, có điểm chảy từ 
270 đến 274oC (Phụ lục 5.19). 
B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của tủa đã được rửa bằng nước và sấy khô 
ở 100 đến 105oC phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của theophylin hoặc 
phổ hồng ngoại của theophylin chuẩn. 
C. Thêm 0,2 ml benzoyl clorid (TT) vào dịch lọc. Kiềm hoá bằng dung dịch 
natri hydroxyd loãng (TT) và lắc kỹ. Lọc lấy tủa, rửa bằng 10 ml nước , hòa tan 
trong 5 ml ethanol 96% (TT) nóng rồi thêm 5 ml nước. Tủa tạo thành, sau khi 
được rửa và sấy khô ở 100 đến 105oC, có điểm chảy từ 248 đến 252oC (Phụ lục 
5.19). 
D. Hoà tan khoảng 10 mg tủa trong 10 ml nước, thêm 0,5 ml dung dịch 
thuỷ ngân (II) acetat 5% và để yên, sẽ xuất hiện tủa tinh thể trắng. 
E. Phải đáp ứng phép thử nước (xem phép thử nước). 
F. Tủa cho phản ứng của nhóm xanthin (Phụ lục 7.1). 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT) 
bằng cách đun nóng. Dung dịch không được đục hơn độ đục mẫu S2 (Phụ lục 
5.12) và không được đậm màu hơn màu mẫu LV6 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). 
Kim loại nặng 
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Lấy 1,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 
10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Tạp chất liên quan 
Không được quá 0,5%. 
Tiến hành theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). 
Bản mỏng: Silicagel GF254 
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - aceton - cloroform - butanol (10: 
30: 30: 40). Dung dịch thử: Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong 2 ml nước bằng cách 
đun nóng và pha loãng tới 10 ml bằng methanol (TT). 
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử tới 100 ml bằng 
methanol (TT). 
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. 
Triển khai bản mỏng tới khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Để khô bản mỏng 
ngoài không khí, và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên 
sắc ký đồ của dung dịch thử ngoài vết chính bất kỳ vết phụ nào xuất hiện đều 
không được đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu. 
Nước 
Không được quá 1,5% (đối với dạng khan) (Phụ lục 6.6). Xác định trên 
2,000 g chế phẩm hoà tan trong 20 ml pyridin khan (TT). Từ 3,0 đến 8,0% (đối 
với dạng ngậm nước) (Phụ lục 6.6). Xác định trên 0,500 g chế phẩm hoà tan trong 
20 ml pyridin khan (TT). 
Tro sulfat 
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). 
Dùng 1,0 g chế phẩm. 
Định lượng
Ethylendiamin: Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml nước, thêm 0,1 ml 
dung dịch lục bromocresol (CT1). Chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 
M cho tới khi xuất hiện màu xanh lục. 
1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M tương đương với 3,005 mg C2H8 
N2. 
Theophylin: Sấy khoảng 0,200 g chế phẩm ở 135oC đến khối lượng không 
đổi. Hoà tan cắn trong 100 ml nước bằng cách đun nóng, để nguội, thêm 20 ml 
dung dịch bạc nitrat 0,1 N và lắc. Thêm 1 ml dung dịch xanh bromothymol (CT) 
và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M cho tới khi có màu xanh lơ. 
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M tương đương với 18,02 mg C7H8 
N4O2. 
Bảo quản 
Trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng. 
Chế phẩm 
Thuốc tiêm aminophylin. Viên nén aminophylin 
Tác dụng và công dụng 
Giãn khí - phế quản, giãn cơ trơn mạch máu, lợi tiểu. Trị hen suyễn. 
7-AMPICILIN 
Ampicillinum 
C16H19 N3O4S P.t.l: 349,40 
Ampicilin là acid (6R) -6 -( - D - phenylglycylamino) penicilanic, phải 
chứa từ 96,0 đến 100,5% C16H19 N3O4S, tính theo chế phẩm khan.
Tính chất 
Bột kết tinh trắng, không mùi hoặc hầu như không mùi. 
Hơi tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol, cloroform, ether, dầu 
béo. Tan trong dung dịch acid loãng và dung dịch hydroxyd kiềm. 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: A, D 
Nhóm II: B, C, D 
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng 
ngoại của ampicilin chuẩn. 
B. Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng theo định tính các penicilin 
(Phụ lục 7. 2). 
Dùng pha động B. 
C. Phản ứng B trong phép thử phản ứng màu của các penicilin và 
cephalosporin (Phụ lục 7. 3). 
D. Phải đáp ứng phép thử nước (xem phép thử nước). 
pH 
Từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 5.9). 
Xác định trên dung dịch chế phẩm 0,25% trong nước không có carbon 
dioxyd (TT). 
Độ trong của dung dịch 
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M, đồng 
thời hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch amoniac 2 M. Quan sát ngay
sau khi hoà tan. Cả hai dung dịch trên không được đục hơn độ đục mẫu S2 (Phụ 
lục 5.12). 
Góc quay cực riêng 
Từ + 280 đến + 350o, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 5.13). 
Xác định trên dung dịch chế phẩm 0,25% trong nước không có carbon 
dioxyd (TT). 
Kim loại nặng 
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch 
chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. 
N,N- Dimethylanilin 
Không được quá 20 phần triệu. 
Xác định bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 4.2). 
Dung dịch chuẩn nội: Dung dịch naphthalen 0,005% trong cyclohexan 
(TT). Dung dịch thử: Hoà tan 1,0 g trong 5 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M, 
thêm 1 ml dung dịch chuẩn nội. Lắc mạnh trong 1 phút, ly tâm nếu cần và lấy lớp 
trong ở phía trên. 
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 50 mg N, N - dimethylanilin trong hỗn hợp 
gồm 2 ml acid hydrocloric (TT) và 20 ml nước, thêm nước vừa đủ 50 ml. Pha 
loãng 5,0 ml dung dịch này thành 250 ml bằng nước. Lấy 1,0 ml dung dịch này 
thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M và 1 ml dung dịch chuẩn nội. Lắc mạnh 
trong 1 phút, ly tâm nếu cần và lấy lớp trong ở phía trên. 
Điều kiện sắc ký
Cột thuỷ tinh (2 m 2 mm), được nhồi bằng kieselgur đã được silan hoá và 
rửa bằng acid (Gas Chrom Q hay Chrommosorb W/AW/DMCS là thích hợp) được 
tẩm 3% (kl/kl) phenyl methyl silicon lỏng (OV- 17 hay XE- 60 là thích hợp). 
Khí mang là nitrogen dùng cho sắc ký khí, lưu lượng 30 ml/phút. 
Detector ion hoá ngọn lửa. 
Nhiệt độ: Cột ở 120oC, buồng tiêm và detector ở 150oC. 
Thể tích tiêm: 1 l 
Tro sulfat 
Không được quá 0,5% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). 
Dùng 1,0 g chế phẩm. 
Nước 
Không được quá 2% (Phụ lục 6.6). 
Dùng 0,300 g chế phẩm. 
Định lượng 
Tiến hành theo phép thử định lượng trong chuyên luận amoxicilin trihydrat. 
1 ml dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat 0,02 M tương đương với 6,988 mg 
penicilin toàn phần, tính theo C16H19 N3O4S. 
1 ml dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat 0,02 M tương đương với 6,988 mg sản 
phẩm phân huỷ, tính theo C16H19 N3O4S. 
Bảo quản 
Đựng trong lọ kín, để ở nhiệt độ dưới 30oC. 
Chế phẩm 
Viên nang, viên nén, hỗn dịch, thuốc tiêm, thuốc bột 
Tác dụng và công dụng
Kháng khuẩn. 
8-AMPICILIN TRIHYDRAT 
Ampicillinum trihydratum 
C16H19 N3O4S. 3H2O P.t.l: 403,5 
Ampicilin trihydrat là acid (6R) -6 -( - D - phenylglycylamino) penicilanic 
trihydrat phải chứa từ 96,0 đến 100,5% C16H19N3O4S, tính theo chế phẩm khan. 
Tính chất 
Bột kết tinh trắng, không mùi hoặc hầu như không có mùi. 
Khó tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol, cloroform, ether, dầu 
béo. Tan trong dung dịch acid loãng và dung dịch hydroxyd kiềm. 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: A, D 
Nhóm II: B, C, D 
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng 
ngoại của ampicilin trihydrat chuẩn. Các phép thử B, C, D được tiến hành như đã 
mô tả ở chuyên luận "Ampicilin". 
pH, độ trong của dung dịch, góc quay cực riêng, kim loại nặng, N, N - 
dimethylanilin, tro sulfat, định lượng 
Phải tuân theo các yêu cầu và tiến hành thử như đã mô tả trong chuyên luận 
"Ampicilin".
Nước 
12,0 đến 15,0% (Phụ lục 6.6). 
Dùng 0,100 g chế phẩm. 
Bảo quản 
Đựng trong lọ kín, để ở nhiệt độ dưới 30oC. 
Chế phẩm 
Viên nang, viên nén, thuốc tiêm, thuốc bột. 
Tác dụng và công dụng 
Kháng khuẩn. 
9-BARI SULFAT 
Barii sulfas 
BaSO4 P.t.l: 233,4 
Tính chất 
Bột trắng mịn, nặng, không lẫn sạn, không mùi. Thực tế không tan trong 
nước và các dung môi hữu cơ, rất khó tan trong các dung dịch acid và hydroxyd 
kiềm. 
Định tính 
A. Đun sôi 0,2 g chế phẩm với 5 ml dung dịch natri carbonat 50% trong 5 
phút. Thêm 10 ml nước vào hỗn hợp và lọc. Acid hóa dịch lọc bằng dung dịch 
acid hydrocloric loãng (TT), thêm tiếp vài giọt dung dịch bari clorid 5% (TT) sẽ 
có tủa trắng xuất hiện. 
B. Rửa cắn còn lại trên phễu ở phép thử A 3 lần, mỗi lần với một ít nước. 
Hòa cắn với 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và lọc, thêm vào dịch lọc
vài giọt dung dịch acid sulfuric 10% (TT), tủa trắng được tạo thành. Tủa này 
không tan trong dung dịch natri hydroxyd loãng (TT). 
Giới hạn acid - kiềm 
Đun trên cách thuỷ 5,0 g chế phẩm với 20 ml nước không có carbon dioxyd 
(TT) trong 5 phút và lọc. Thêm 2 giọt dung dịch xanh bromothymol (CT) vào 10 
ml dung dịch lọc. Dung dịch phải chuyển màu khi thêm không quá 0,5 ml dung 
dịch acid hydrocloric 0,01 N hoặc 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N. 
Muối bari hoà tan 
Dung dịch S: Đun sôi 20,0 g chế phẩm với một hỗn hợp gồm 40 ml nước và 
60 ml dung dịch acid acetic 2 M (TT) trong 5 phút, lọc và pha loãng dịch lọc đã để 
nguội bằng nước đến 100 ml, trộn đều. 
Lấy 10 ml dung dịch S, thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT). Sau 1 
giờ dung dịch này không được đục hơn hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch S và 1 ml 
nước. 
Kim loại nặng 
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Pha loãng 7,5 ml dung dịch S với nước thành 15 ml. Lấy 12 ml dung dịch 
này để thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị 
mẫu đối chiếu. 
Chất tan trong acid 
Không được quá 0,3 %. 
Bốc hơi trên cách thuỷ 25 ml dung dịch S và sấy cắn ở 100 - 1050C đến 
khối lượng không đổi. Lượng cắn sau khi sấy khô không được nhiều hơn 15 mg. 
Phosphat 
Không được quá 50 phần triệu.
Thêm một hỗn hợp gồm 3 ml dung dịch acid nitric 2 N (TT) và 7 ml nước 
vào 1,0 g chế phẩm. Đun trên cách thuỷ 5 phút, lọc và pha loãng dịch lọc với nước 
thành 10 ml. Thêm 5 ml thuốc thử molybdovanadic (TT) và để yên 5 phút. Dung 
dịch thử không được có màu vàng đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu, tiến 
hành cùng lúc, trong cùng một điều kiện trên, dùng 10 ml dung dịch phosphat mẫu 
5 phần triệu. 
Arsen 
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). 
Trong bình Kjeldahl nhỏ, lắc 0,5 g chế phẩm với 2 ml acid nitric đậm đặc 
(TT) và 30 ml nước. Cho vào cổ bình một phễu thuỷ tinh nhỏ, đặt bình ở vị trí 
nghiêng và đun trên cách thuỷ trong 2 giờ. Để nguội và thêm nước vào cho bằng 
mức thể tích ban đầu. Lọc, thu dịch lọc, rửa cắn 3 lần bằng cách gạn, mỗi lần với 5 
ml nước. Gộp chung dịch lọc và nước rửa, thêm 1 ml acid sulfuric đậm đặc (TT), 
bốc hơi đến khô trên cách thủy và đun nóng đến khi khói trắng bay hết. Hoà tan 
cắn thu được với 10 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT), thêm 10 ml nước và tiến 
hành thử theo phương pháp A. 
Hợp chất sulfur dễ bị oxy hoá 
Lắc 1,0 g chế phẩm với 5 ml nước trong 30 giây và lọc. Thêm vào dịch lọc 
0,1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT), thêm 0,1 g kali iodid (TT) và lắc cho tan, thêm 
tiếp 1,0 ml dung dịch kali iodat (3,6 mg/l) mới pha và 1 ml dung dịch acid 
hydrocloric 1 M, lắc mạnh. Dung dịch thử phải có màu đậm hơn dung dịch đối 
chiếu pha song song, trong cùng điều kiện như trên nhưng không có dung dịch kali 
iodat. 
Độ lắng đọng 
Cho 5,0 g chế phẩm vào ống đong có dung tích 50 ml có chia 50 vạch, 
tương ứng với độ cao 14 cm kể từ đáy. Thêm nước vừa đủ 50 ml. Lắc mạnh hỗn
hợp 5 phút và để yên trong 15 phút. Chất thử nghiệm không được lắng xuống thấp 
hơn dưới vạch chia ở mức 15 ml. 
Giảm khối lượng khi nung 
Không được quá 2,0 %. 
Nung 1,000 g chế phẩm ở 6000C đến khối lượng không đổi. 
Bảo quản 
Đựng trong lọ nút kín 
Tác dụng và công dụng 
Chất cản quang, dùng trong X quang chẩn đoán. 
Chế phẩm 
Hỗn hợp bari sulfat để uống. 
10-BERBERIN CLORID 
Berberini chloridum 
C20H18NO4Cl. 2H2O P.t.l: 407,9 
Berberin clorid là 5,6 dihydro - 8,9 - dimethoxy -1,3-dioxa - 6a-azoniaindeno 
(5,6-a) anthracen clorid dihydrat, phải chứa từ 97,0 đến 102,0% 
C20H18NO4Cl, tính theo chế phẩm đã làm khô. 
Tính chất 
Tinh thể hay bột kết tinh màu vàng, không mùi, có vị rất đắng. Tan trong 
nước nóng, khó tan trong ethanol và nước, rất khó tan trong cloroform, không tan 
trong ether. 
Định tính
A. Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 20 ml nước nóng, làm lạnh và thêm 1 ml 
dung dịch kali iodid 16,5%, tủa màu vàng xuất hiện. 
B. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 20 ml nước bằng cách đun nóng. Thêm 0,5 
ml acid nitric đậm đặc (TT), làm lạnh và lọc sau khi để yên 10 phút. Lấy 3 ml dịch 
lọc và thêm 1 ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT), sẽ xuất hiện tủa trắng. Tủa này 
không tan trong acid nitric loãng (TT), nhưng tan được trong dung dịch amoniac 
(TT) quá thừa. 
C. Hoà tan 5 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 10% 
(TT). Lắc đều, thêm một ít bột cloramin T (TT), nơi tiếp xúc giữa hai lớp chất 
lỏng sẽ có màu đỏ anh đào. 
D. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch chế phẩm 0,001% 
trong nước ở dải sóng từ 220 nm đến 350 nm có 3 cực đại hấp thụ ở 227 nm, 263 
nm và 345 nm. 
Độ trong của dung dịch 
Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 50 ml nước bằng cách đun nóng trên cách 
thuỷ, dung dịch phải trong (Phụ lục 5.12). 
Giới hạn acid 
Lắc 0,1 g chế phẩm với 30 ml nước không có carbon dioxyd (TT), lọc. 
Thêm vào dịch lọc 2 giọt dung dịch phenolphtalein (CT) và 0,10 ml dung dịch 
natri hydroxyd 0,1 N, màu vàng phải chuyển sang vàng cam đến màu đỏ. 
Sulfat 
Không được quá 0,048%. 
Dung dịch thử: Lắc 1,0 g chế phẩm với 48 ml nước và 2 ml dung dịch acid 
hydroclorid 10% (TT) trong 1 phút, lọc. Bỏ 5 ml dịch lọc đầu, lấy 25 ml dịch lọc 
tiếp theo và thêm nước đến 50 ml trong ống Nessler.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 0,50 ml dung dịch acid sulfuric 0,01 N, thêm 1 
ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT), thêm 5-10 giọt dung dịch xanh 
bromophenol 0,1% trong ethanol 50% và thêm nước đến 50 ml trong ống Nessler. 
Cho vào mỗi ống 2 ml dung dịch bari clorid 0,5 M (TT), lắc kỹ, để yên 10 
phút. So sánh độ đục tạo thành trong ống thử và ống đối chiếu, dung dịch thử 
không được đục hơn dung dịch đối chiếu. 
Kim loại nặng 
Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng 3 ml dung dịch 
chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. 
Tro sulfat 
Không được quá 0,2% (Phụ lục 7.7, phương pháp 1). 
Dùng 1,0 g chế phẩm. 
Mất khối lượng do làm khô 
Không được quá 12% (Phụ lục 5.16). 
(1,000 g; 100oC; 5 giờ). 
Alcaloid khác 
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). 
Bản mỏng: Cân 10 g silicagel G cho vào cối, nghiền mịn, thêm 2 ml dung 
dịch natri carboxymethylcelulose 0,1% trong nước, trộn đều thành hỗn dịch đồng 
nhất, tráng bản mỏng có độ dày 0,25 mm và hoạt hoá ở 110oC trong 1 giờ. 
Dung môi khai triển 1: Ethyl acetat - cloroform: methanol - diethylamin (8: 
2: 2: 1). Dung môi khai triển 2: n-Butanol - acid acetic khan - nước (7: 1: 2). 
Dung dịch thử: Hoà tan 2 mg chế phẩm trong 1 ml ethanol 96% (TT).
Dung dịch đối chiếu 1: Hoà tan 0,1 mg jatrorrhizin chuẩn trong 1 ml 
ethanol 96% (TT). 
Dung dịch đối chiếu 2: Hoà tan 0,1 mg palmatin chuẩn trong 1 ml ethanol 
96% (TT). 
Cách tiến hành: 
Jatrorrhizin: 
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 3 l dung dịch thử và dung dịch đối chiếu 1. 
Triển khai bản mỏng trong dung môi khai triển 1 đến khi dung môi đi được 
khoảng 15 cm, lấy ra để khô ngoài không khí. Phun thuốc thử Dragendorff hoặc 
soi dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết jatrorrhizin xuất hiện trên sắc 
ký đồ của dung dịch thử không được đậm màu hơn vết jatrorrhizin tương ứng của 
dung dịch đối chiếu 1. 
Palmatin: 
Chấm riêng biệt lên bản mỏng khác 15 l dung dịch thử và 6 l dung dịch đối 
chiếu 2. Triển khai bản mỏng trong dung môi khai triển 2 đến khi dung môi đi 
được khoảng 15 cm, lấy ra để khô ngoài không khí. Phun thuốc thử Dragendorff 
hoặc soi dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết palmatin xuất hiện trên 
sắc ký đồ của dung dịch thử không được đậm màu hơn vết palmatin tương ứng của 
dung dịch đối chiếu 2. 
Định lượng 
Dung dịch thử: Cân 0,200 g chế phẩm và hoà tan trong 200 ml nước bằng 
cách đun nóng. Sau đó làm lạnh và thêm nước đến 1000 ml. Lấy 10 ml dung dịch 
này pha loãng với nước đến 100 ml. 
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 0,200 g kali dicromat thuốc thử 
chuẩn đã sấy khô ở 110oC trong 4 giờ, hoà tan trong nước. Thêm 10 ml dung dịch 
acid sulfuric 1 N và thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) At và As của dung dịch thử và dung dịch chuẩn 
ở bước sóng 421 nm 
Lượng ( mg) của C20H18NO4Cl được tính bằng công thức sau: 
a: Khối lượng ( mg) kali dicromat. 
Bảo quản 
Đóng gói kín, để chỗ thoáng mát, tránh ánh sáng. 
Chế phẩm 
Viên nén. 
Tác dụng và công dụng 
Kháng khuẩn. Trị tiêu chảy, lỵ amip, lỵ trực khuẩn. 
11-BộT TALC 
Talcum 
Bột Talc là magnesi silicat hydrat tự nhiên đã được lựa chọn và làm thành 
bột mịn, có thành phần gần đúng: 4SiO2. 3MgO. H2O, đôi khi chứa một lượng 
nhỏ nhôm silicat. 
Tính chất 
Bột rất mịn, trắng hoặc gần như trắng, không mùi, không dính và trơn tay. 
Hầu như không tan trong nước, trong các acid loãng, hay kiềm loãng và các 
dung môi khác. 
Định tính 
A. Đun chảy 0,5 g chế phẩm với 1 g kali nitrat (TT) và 3 g natri carbonat 
khan (TT) trong một chén kim loại, thêm 20 ml nước nóng trộn đều và lọc. Rửa 
cắn còn lại trên giấy lọc bằng 50 ml nước. Trộn cắn với hỗn hợp gồm 0,5 ml acid
hydrocloric đậm đặc (TT) và 5 ml nước, lọc. Thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịch 
amoniac 9 M và 1 ml dung dịch amoni clorid 10% và lọc. Thêm vào dịch lọc 1 ml 
dung dịch dinatri hydrophosphat 12% (TT) kết tủa trắng tạo thành. 
B. Trộn 0,1 g chế phẩm với 10 mg natri fluorid (TT) và vài giọt acid 
sulfuric (TT) trong một chén chì hoặc platin, trải thành lớp mỏng. Đậy chén bằng 
một miếng plastic trong suốt, mặt trong của nó có treo một giọt nước, đun nhẹ 
trong thời gian ngắn, một vòng màu trắng được tạo thành xung quanh giọt nước. 
Giới hạn acid - kiềm 
Dung dịch S: Đun 20 g chế phẩm với 100 ml nước trong 30 phút, vừa đun 
vừa thêm nước cho luôn luôn đủ 100 ml, lọc. 
Lấy 25 ml dung dịch S, thêm 0,5 ml dung dịch xanh bromothymol (CT), 
dung dịch phải có màu xanh, màu này phải chuyển sang màu vàng khi thêm không 
quá 0,3 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N. 
Chất tan trong nước 
Không được quá 0,1%. 
Làm bay hơi trên cách thuỷ 25 ml dung dịch S đến khô và sấy ở 100 - 
105oC trong 1 giờ. Khối lượng cắn thu được không được quá 5 mg. 
Carbonat 
Cân 1,000 g chế phẩm, thêm 20 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), 
không được có hiện tượng sủi bọt khí. 
Chất tan trong acid 
Không được quá 1%. 
Đun nóng hỗn hợp của phép thử giới hạn carbonat ở 50oC trong 15 phút, 
vừa đun vừa khuấy đều. Làm nguội, thêm nước cho bằng thể tích ban đầu. Lọc 
hoặc ly tâm nếu cần để được dung dịch trong. Lấy 10 ml dịch lọc, bốc hơi tới khô 
và nung tới khối lượng không đổi ở 800oC.
Arsen 
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). 
Lấy 2 ml dịch lọc trong mục "Chất tan trong acid" thử theo phương pháp A. 
Sulfid 
Cho vào một bình nón 0,60 g chế phẩm, thêm 100 ml dung dịch acid 
hydrocloric loãng (TT) và đậy bình bằng giấy tẩm chì acetat (TT). Đun hỗn hợp 
sôi nhẹ trong 1 giờ, giấy không được có màu nâu. 
Sắt 
Không được quá 0,025% (Phụ lục 7.4.11) 
Lấy 0,4 g chế phẩm, thêm 100 ml dung dịch acid sulfuric 2 M (TT). Đun 
hỗn hợp sôi trong 1 giờ, vừa đun vừa thêm nước để duy trì mức thể tích ban đầu. 
Để nguội, lọc. Lấy 10 ml dịch lọc để tiến hành thử. 
Độ mịn 
Rây 10 g chế phẩm đã được sấy trước ở 100 - 105oC qua rây có kích thước 
lỗ mắt rây 0,125 mm, chế phẩm không được để lại cặn. 
Clorid 
Không được quá 0,014% (Phụ lục 7.4.5). 
Tạo một hỗn dịch gồm 0,7 g chế phẩm trong 10 ml nước và thêm vừa đủ 20 
ml bằng dung dịch acid nitric 2 M (TT), lắc 15 phút, lọc, 10 ml dịch lọc được pha 
loãng đến 15 ml với nước và tiến hành thử. 
Mất khối lượng do làm khô. 
Không được quá 1% (Phụ lục 5.16) 
(1,000 g; 180oC; 1 giờ). 
Chất hữu cơ
Cắn thu được trong phép thử "Mất khối lượng do làm khô" không được có 
màu vàng nhạt hay xám nhạt. 
Độ nhiễm khuẩn 
Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được không được quá 1000 trong 1 gam 
chế phẩm, xác định bằng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 10.7) 
Bảo quản 
Đựng trong bao bì kín. 
Công dụng 
Làm tá dược. 
Chế phẩm 
Bột Talc mịn. 
12-CáC ETHANOL LOãNG 
Dilutum ethanolum 
Các ethanol loãng dược dụng có chứa 90, 80, 70, 60, 50, 45, 25 và 20% 
(tt/tt) C2H5OH. Các ethanol loãng này được điều chế theo mô tả dưới đây, điều 
chỉnh thể tích cuối cùng được thực hiện ở nhiệt độ như nhau (20oC) cũng giống 
như ở nhiệt độ được đo đối với ethanol 96%. 
Chú ý: Hỗn hợp ethanol và nước có kèm theo sự giảm thể tích và sự tăng 
nhiệt độ. 
Định tính, giới hạn acid - kiềm, độ trong của dung dịch, aldehyd, chất 
không bay hơi và clorid. 
Phải tuân theo các yêu cầu và phương pháp thử như đã quy định trong 
chuyên luận ethanol 96%. 
Kim loại nặng
Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Lấy chính xác 20 ml chế phẩm cho vào cốc và bốc hơi hết ethanol trên cách 
thuỷ. Pha loãng phần còn lại thành 20 ml bằng nước. Lấy 12 ml dung dịch này tiến 
hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị 
mẫu đối chiếu. 
Ethanol 90% 
Alcol 90%. 
Pha loãng 934 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. 
Hàm lượng ethanol từ 89,6 đến 90,5% (tt/tt). 
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 826,4 đến 829,4 kg m-3. 
Ethanol 80% 
Alcol 80%. 
Pha loãng 831 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. 
Hàm lượng ethanol từ 79,5 đến 80,3% (tt/tt). 
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 857,4 đến 859,6 kg m-3. 
Ethanol 70% 
Alcol 70%. 
Pha loãng 727 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. 
Hàm lượng ethanol từ 69,5 đến 70,4 (tt/tt). 
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 883,5 đến 885,8 kg m-3. 
Ethanol 60% 
Alcol 60%. 
Pha loãng 623 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước.
Hàm lượng ethanol từ 59,7 đến 60,2% (tt/tt). 
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 907,6 đến 908,7 kg m-3. 
Ethanol 50% 
Alcol 50%. 
Pha loãng 519 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. 
Hàm lượng ethanol từ 49,6% đến 50,2% (tt/tt). 
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 928,6 đến 929,8 kg m-3. 
Ethanol 45% 
Alcol 45%. 
Pha loãng 468 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. 
Hàm lượng ethanol từ 44,7% đến 45,3% (tt/tt). 
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 938,0 đến 939,0 kg m-3. 
Ethanol 25% 
Alcol 25%. 
Pha loãng 259 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. 
Hàm lượng ethanol từ 24,6% đến 25,4% (tt/tt). 
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 966,6 đến 967,5 kg m-3. 
Ethanol 20% 
Alcol 20%. 
Pha loãng 207 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. 
Hàm lượng ethanol từ 19,5% đến 20,5% (tt/tt). 
Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 972,0 đến 973,1 kg m-3. 
13-CAFEIN
Caffeinum 
C8H10 N4O2 (khan) P.t.l: 194,2 
C8H10 N4O2. H2O (monohydrat) P.t.l: 212,2 
Cafein là 1, 3, 7 trimethyl - 3,7 dihydro - 1 H purin - 2, 6 dion, phải chứa từ 
98,5 đến 101,5% C8H10 N4O2, tính theo chế phẩm đã làm khô. 
Tính chất 
Tinh thể trắng, mịn, hay bột kết tinh trắng. Vụn nát ngoài không khí khô, 
đun nóng ở 100oC cafein sẽ mất nước và thăng hoa ở khoảng 200oC. Dung dịch 
cafein có phản ứng trung tính với giấy quỳ. Dễ tan trong nước sôi, cloroform, hơi 
tan trong nước, khó tan trong ethanol và ether, tan trong các dung dịch acid và 
trong các dung dịch đậm đặc của benzoat hay salicylat kiềm. 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: A, B, E 
Nhóm II: A, C, D, E A. Điểm chảy: 234 - 239oC (Phụ lục 5.19). 
Xác định trên chế phẩm đã làm khô. 
B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.1) phải phù hợp với phổ hồng ngoại của 
cafein chuẩn. Xác định trên chế phẩm đã làm khô. 
C. Cho 0,05 ml dung dịch iod - iodid (TT) vào 2 ml dung dịch bão hoà 
cafein. Dung dịch vẫn trong. Thêm 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT). 
Có tủa nâu xuất hiện, tủa này tan khi trung hoà bằng dung dịch natri hydroxyd 2 
M. 
D. Cho phản ứng của nhóm xanthin (Phụ lục 7.1).
E. Chế phẩm đáp ứng phép thử mất khối lượng do làm khô. 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Dung dịch S: Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 50 ml nước không có carbon 
dioxyd (TT) bằng cách đun nóng, làm nguội và sau đó thêm cùng dung môi vừa đủ 
50 ml. 
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương 
pháp 2). 
Giới hạn acid 
Thêm 0,05 ml xanh bromothymol (CT) vào 10 ml dung dịch S. Dung dịch 
có màu xanh lục hay vàng. 
Màu của dung dịch sẽ chuyển thành xanh lam khi thêm không quá 0,2 ml 
dung dịch natri hydroxyd 0,01 M. 
Sulfat 
Không được quá 0,05%. (Phụ lục 7.4.12). 
Lấy 15 ml dung dịch S tiến hành thử. Để chuẩn bị mẫu đối chiếu lấy 7,5 ml 
dung dịch sulfat mẫu 10 phần triệu và thêm nước vừa đủ 15 ml. 
Kim loại nặng 
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch 
chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. 
Mất khối lượng do làm khô 
Từ 5,0 - 9,0% (đối với cafein monohydrat) và không được quá 0,5% (đối 
với cafein khan) (Phụ lục 5.16). 
(1,000 g; 100oC - 105oC; 1 giờ).
Tạp chất liên quan 
Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). 
Bản mỏng: Silicagel GF254 
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - aceton - cloroform - butanol (10: 
30: 30: 40). 
Dung dịch thử: Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong hỗn hợp dung môi methanol - 
cloroform (4:6) và pha loãng đến 10 ml với cùng hỗn hợp dung môi. 
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử thành 100 ml với hỗn 
hợp dung môi trên. 
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. 
Triển khai bản mỏng tới khi dung môi đi được 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài 
không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất cứ vết nào 
ngoài vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được có màu đậm hơn vết 
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. 
Tro sulfat 
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2) 
Dùng 1,0 g chế phẩm. 
Định lượng 
Cân chính xác khoảng 150 mg chế phẩm đã làm khô. Hoà tan trong 15 ml 
anhydrid acetic (TT) và 20 ml benzen (TT). Cho thêm vài giọt dung dịch tím tinh 
thể (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N đến khi dung dịch chuyển 
sang màu vàng. Có thể xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo 
điện thế (Phụ lục 6.12). 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 
19,42 mg C8H10N4O2. 
Bảo quản
Đựng trong lọ kín. 
Tác dụng và công dụng 
Kích thích thần kinh trung ương, lợi tiểu. 
14-CALCI CARBONAT 
Calcii carbonas 
CaCO3 P.t.l:100,1 
Calci carbonat phải chứa từ 98,5 đến 100,5% CaCO3, tính theo chế phẩm 
đã làm khô. 
Tính chất 
Bột mịn trắng, không mùi. 
Thực tế không tan trong nước, ethanol 96% và ether. Tan trong các dung 
dịch acid loãng kèm theo sủi bọt khí carbon dioxyd. 
Định tính 
A. Thêm 5 ml acid acetic loãng (TT) vào 0,1 g chế phẩm, phải có sủi bọt 
khí carbon dioxyd. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch calci hydroxyd (TT) sẽ 
xuất hiện kết tủa trắng, tủa này tan trong acid hydrocloric 7 M (TT) quá thừa. 
B. Để yên dung dịch trên cho đến khi sủi hết bọt, thêm 2-3 giọt dung dịch 
amoni oxalat 4% (TT), phải xuất hiện tủa trắng, tủa này không tan trong dung dịch 
acid acetic 6 M tan trong dung dịch acid hydrocloric loãng (TT). 
Chất không tan trong acid acetic 
Không được quá 0,2%. 
Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong 80 ml dung dịch acid acetic 2 M (TT), sau 
khi sủi hết bọt, đun sôi dung dịch trong 2 phút. Để nguội và pha loãng thành 100 
ml với dung dịch acid acetic 2 M (TT), lọc qua phễu thuỷ tinh xốp, giữ lại dịch lọc 
(dung dịch S) để tiến hành các thử nghiệm sau. Rửa cắn trên phễu 4 lần, mỗi lần
với 5 ml nước nóng và sấy ở 100 - 1050C trong 1 giờ, khối lượng cắn còn lại 
không được nhiều hơn 10 mg. 
Arsen 
Không được quá 4 phần triệu. (Phụ lục 7.4.2). 
Lấy 5,0 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp A. 
Kim loại nặng 
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Lấy 12 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung 
dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. 
Clorid 
Không được quá 0,033% (Phụ lục 7.4.5). 
Lấy 3 ml dung dịch S, pha loãng với nước vừa đủ 15 ml và tiến hành thử. 
Sulfat 
Không được quá 0,25% (Phụ lục 7.4.12). 
Lấy 1,2 ml dung dịch S, pha loãng với nước vừa đủ 15 ml và tiến hành thử. 
Bari 
Thêm 10 ml dung dịch calci sulfat (TT) vào 10 ml dung dịch S. Sau 15 phút 
dung dịch thử không được đục hơn một hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch S và 10 ml 
nước. 
Sắt 
Không được quá 0,02% (Phụ lục 7.4.11). 
Hoà tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) 
và pha loãng với nước thành 10 ml để tiến hành thử. 
Magnesi và các kim loại kiềm
Không được quá 1,5% (Phụ lục 7.4.14). 
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 12 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), 
đun sôi trong 2 phút và thêm 20 ml nước, 1 g amoni clorid (TT) và 0,1 ml dung 
dịch đỏ methyl (CT). Thêm từng giọt dung dịch amoniac 10% (TT) cho đến khi 
dung dịch chuyển màu và sau đó thêm tiếp 2,0 ml dung dịch amoniac 10% (TT). 
Đun đến sôi và thêm 50 ml dung dịch amoni oxalat 4% (TT) nóng. Để yên 4 giờ, 
sau đó pha loãng thành 100 ml với nước và lọc. Thêm 0,25 ml acid sulfuric đậm 
đặc (TT) vào 50 ml dịch lọc và đun cách thuỷ cho đến khô. Nung cắn đến khối 
lượng không đổi ở 600oC. Lượng cắn còn lại không được nhiều hơn 7,5 mg. 
Mất khối lượng do làm khô 
Không được quá 2,0%. (Phụ lục 5.16). 
(1,000 g; 2000C). 
Định lượng 
Hoà tan 0,150 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 3 ml dung dịch acid 
hydrocloric loãng (TT) và 20 ml nước. Đun sôi 2 phút, để nguội và pha loãng tới 
50 ml bằng nước. Tiến hành chuẩn độ theo phương pháp định lượng calci bằng 
chuẩn độ complexon (Phụ lục 6.11). 1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M tương 
đương với 10,01 mg CaCO3. 
Bảo quản 
Đựng trong chai lọ nút kín, ở nơi khô ráo. 
Tác dụng và công dụng 
Kháng acid, bổ sung chất điện giải. 
Chế phẩm 
Viên nén calci carbonat và vitamin D; Viên nhai calci carbonat 
Tương kỵ
Với acid. 
15-CALCI GLUCONAT 
Calcii gluconas 
C12H22CaO14. H2O P.t.l: 448,4 
Calci gluconat là calci D-gluconat monohydrat, phải chứa từ 98,5 đến 
102,0% C12H22CaO14. H2O. 
Tính chất, định tính, tạp chất hữu cơ và acid boric, sacarose và đường khử, 
định lượng 
Tiến hành theo chuyên luận Calci gluconat để pha thuốc tiêm. 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước đã được đun nóng đến 
60oC và pha loãng đến 50 ml bằng cùng dung môi. 
ở 60oC màu của dung dịch S không được đậm hơn màu mẫu V6 (Phụ lục 
5.17, phương pháp 2) và sau khi để nguội, dung dịch không được đục hơn độ đục 
mẫu S2 (Phụ lục 5.12). 
Clorid 
Không được quá 0,02% (Phụ lục 7.4.5). 
Lấy 12,5 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml và tiến hành thử. 
Sulfat 
Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.12). 
Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml acid acetic (TT) và 90 
ml nước bằng cách đun nóng. Lấy 15 ml dung dịch này tiến hành thử. 
Kim loại nặng 
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 4. Đun nóng dần dần và 
cẩn thận chế phẩm cho tới khi chuyển hoàn toàn thành khối màu trắng và sau đó 
nung. 
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. 
Magnesi và các kim loại kiềm 
Không được quá 0,4%. 
Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong 100 ml nước đang sôi, thêm 10 ml dung 
dịch amoni clorid 10% (TT), 1 ml amoniac (TT) và thêm từng giọt 50 ml dung 
dịch amoni oxalat 4% (TT) nóng. Để yên 4 giờ, pha loãng thành 200 ml bằng nước 
và lọc. Bốc hơi 100 ml dịch lọc đến khô và nung. Cắn thu được không được quá 2 
mg. 
Độ nhiễm khuẩn 
Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được không được quá 1000 trên 1 g chế 
phẩm, xác định bằng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 10.7). 
Bảo quản 
Trong bao bì nút kín. 
Tác dụng và công dụng 
Điều trị bệnh thiếu calci. 
Dạng bào chế 
Viên calci gluconat, viên sủi bọt calci gluconat. 
16- CAMPHOR 
Camphora 
Long não
và chất đồng phân đối ảnh 
C10H16O P.t.l: 152,2 
Camphor là (1RS,4SR) - 1,7,7 - trimethylbicyclo - [2.2.1] heptan - 2 - on, 
đuợc chiết từ tinh dầu của cây Long não - Cinnamomum camphora (Linn.) Nees et 
Eberm, họ Lauraceae (camphor thiên nhiên, hữu tuyền) hoặc được điều chế bằng 
tổng hợp hoá học (camphor tổng hợp, racemic hoặc tả tuyền). 
Tính chất 
Bột kết tinh trắng hoặc phiến, khối kết tinh không màu. Dễ nghiền mịn với 
một ít ethanol, cloroform hay ether. Mùi thơm mạnh, đặc trưng; vị lúc đầu nóng 
sau mát lạnh và dễ chịu; dễ thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường. Đun nóng cẩn thận, 
chế phẩm thăng hoa hoàn toàn và không bị carbon hoá; cháy cho khói đen và ngọn 
lửa sáng. Khó tan trong nước, rất tan trong cloroform, trong ethanol 96%, ether, 
ether dầu hoả, dễ tan trong dầu béo và tinh dầu. 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: A, C. 
Nhóm II: A, B, D. 
Dung dịch S: Hoà tan 2,50 g chế phẩm trong 10 ml ethanol 96% (TT) và 
thêm vừa đủ 25,0 ml với cùng dung môi. 
A. Góc quay cực riêng. Xác định trên dung dịch S (Phụ lục 5.13). 
Camphor thiên nhiên (loại hữu tuyền): Từ +39 đến +44o.
Camphor tổng hợp (loại racemic): Từ -1,5 đến +1,5o; (loại tả tuyền): Từ - 
39 đến -44o. 
B. Điểm chảy: Camphor thiên nhiên chảy ở 174 đến 181oC; Camphor tổng 
hợp chảy ở 172 đến 180oC (Phụ lục 5.19). 
C. Phổ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 3.2) phù hợp với phổ hồng ngoại 
đối chiếu của camphor hoặc phổ hồng ngoại của camphor chuẩn. Tiến hành thử 
chế phẩm dưới dạng bột nhão với parafin lỏng (TT). 
D. Pha loãng 0,5 ml dung dịch S với ethanol 96% (TT) thành 20 ml. Đo 
phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) trong khoảng bước sóng 230 - 350 nm. Dung 
dịch có một cực đại hấp thụ ở 289 nm và độ hấp thụ ở 289 nm khoảng 0,53. 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương 
pháp 2). 
Giới hạn acid, kiềm 
Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (CT) vào 10 ml dung dịch S, dung 
dịch phải không màu. Màu sẽ chuyển sang hồng, khi thêm không quá 0,2 ml dung 
dịch natri hydroxyd 0,1 M. 
Halogen 
Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.5). 
Hoà tan 1,0 g chế phẩm với 10 ml 2-propanol (TT) trong bình chưng cất. 
Thêm 1,5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), 50 mg hợp kim nhôm-nickel 
(TT). Đun cách thuỷ đến khi 2-propanol bay hơi hoàn toàn. Để nguội và thêm 5 ml 
nước. Khuấy đều và lọc qua giấy lọc ướt đã được rửa bằng nước đến khi hết 
clorid. Pha loãng dịch lọc đến 10,0 ml với nước. Thêm vào 5,0 ml dung dịch trên 
từng giọt acid niric (TT) đến khi tủa tạo thành tan trở lại và pha loãng đến 15 ml 
với nước. Dung dịch thu được đáp ứng phép thử giới hạn clorid.
Nước 
Hoà tan 1 g chế phẩm trong 10 ml ether dầu hoả (TT). Dung dịch phải 
trong (Phụ lục 5.12). 
Cắn sau khi bốc hơi 
Không được quá 0,05%. 
Bốc hơi 2,0 g chế phẩm trên cách thuỷ và sấy khô ở 100 đến 105oC trong 1 
giờ. Cắn còn lại không được quá 1 mg. 
Bảo quản 
Trong chai lọ nút kín, để nơi khô mát. 
Các dạng chế phẩm 
Cồn long não, cồn long não - opi, nước long não đậm đặc, dầu xoa long 
não. 
Tác dụng và công dụng 
Thuốc kích thích da, giảm đau, chống ngứa. 
Ghi chú 
Tương kỵ: Tạo hỗn hợp chảy lỏng (hỗn hợp lỏng, đặc sệt, trong suốt) với 
phenol, menthol, thymol, salol, naphthol, resorcin, pyrocatechol, pyrogalol, acid 
salicylic, phenylsalicylat, cloralhydrat, antipirin,.. 
17-CLORAL HYDRAT 
Chlorali hydras 
C2H3Cl3O2 P.t.l: 165,4
Cloral hydrat là 2,2,2-tricloroethan-1,1-diol, phải chứa từ 98,5 đến 101,0% 
C2H3Cl3O2. 
Tính chất 
Tinh thể trong suốt, không màu, mùi đặc biệt, vị cay. Rất tan trong nước, 
tan trong cloroform, ethanol 96% và ether. 
Định tính 
Dung dịch S: Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd 
(TT) vừa đủ 25 ml. 
A. Lấy 10 ml dung dịch S, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), 
hỗn hợp trở nên đục và khi đun nóng có mùi cloroform. 
B. Lấy 1 ml dung dịch S, thêm 2 ml dung dịch natri sulfit (TT) màu vàng 
xuất hiện và nhanh chóng trở nên nâu đỏ. Để yên trong một thời gian ngắn tủa đỏ 
có thể xuất hiện. 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương 
pháp 2). 
pH 
pH của dung dịch S từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 5.9). 
Kim loại nặng 
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Pha loãng 7,5 ml dung dịch S với nước tới 15 ml. Lấy 12 ml tiến hành thử 
theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối 
chiếu. 
Clorid 
Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.5).
Lấy 5 ml dung dịch S, pha loãng với nước tới 15 ml và tiến hành thử. 
Cloral alcolat 
Đun nóng 1,0 g chế phẩm với 10 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), 
lọc và thêm từng giọt dung dịch iod 0,1 N cho tới khi xuất hiện màu vàng. Để yên 
1 giờ, không được xuất hiện tủa. 
Cắn không bay hơi 
Không được quá 0,1%. 
Bốc hơi 2,000 g chế phẩm trên cách thủy. 
Khối lượng cắn không được quá 2 mg. 
Định lượng 
Hoà tan 4,000 g chế phẩm trong 10 ml nước và thêm 40,0 ml dung dịch 
natri hydroxyd 1 N. Để yên chính xác 2 phút và chuẩn độ với dung dịch acid 
sulfuric 1 N, dùng 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (CT) làm chỉ thị. Chuẩn độ 
dung dịch đã trung hoà với dung dịch bạc nitrat 0,1 N, dùng 0,2 ml dung dịch kali 
cromat (CT) làm chỉ thị. Tính số ml dung dịch natri hydroxyd 1 N đã dùng bằng 
cách lấy thể tích dung dịch natri hydroxyd 1 N cho vào lúc bắt đầu chuẩn độ trừ đi 
thể tích dung dịch acid sulfuric 1 N đã dùng trong lần chuẩn độ đầu tiên và hai 
phần mười lăm thể tích dung dịch bạc nitrat 0,1 N dùng trong lần chuẩn độ thứ 
hai. 
1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 165,4 mg 
C2H3Cl3O2. 
Bảo quản 
Thuốc độc bảng B. Để trong lọ kín. 
18- CLOROFORM 
Chloroformium
Tricloromethan 
CHCl3 P.t.l: 119,38 
Tính chất 
Chất lỏng không màu, trong suốt, dễ bay hơi và có mùi đặc biệt. Khó tan 
trong nước, trộn lẫn được với ethanol, ether, các chất dầu và đa số các dung môi 
hữu cơ theo mọi tỷ lệ. 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, C . 
Nhóm II: A. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.1) của chế phẩm được xác định 
sau khi đã rửa chế phẩm với nước và làm khan với natri sulfat khan (TT) phải phù 
hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của cloroform. 
B. Đun vài giọt chế phẩm với vài giọt anilin (TT) và 1-2 ml dung dịch natri 
hydroxyd 20% (TT). Hơi bốc lên mùi đặc biệt của phenylisocyanid. 
C. Đun sôi 2 - 3 giọt chế phẩm với 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10% 
(TT) trong 1 phút. Để nguội. Acid hoá dung dịch này bằng dung dịch acid nitric 
10% (TT). Thêm vài giọt dung dịch bạc nitrat 5% (TT). Xuất hiện tủa trắng vón; 
tủa tan trong dung dịch amoniac (TT). 
Khoảng chưng cất 
Không được quá 5% (tt/tt) được cất dưới 600C và phần còn lại được cất ở 
nhiệt độ 60 - 620C (Phụ lục 5.20). 
Tỷ trọng 
1,474 đến 1,479 (Phụ lục 5.15). 
Chất không bay hơi 
Không được quá 0,004%.
Lấy 50,0 ml chế phẩm cho vào cốc thuỷ tinh đã cân bì sẵn. Bốc hơi cách 
thuỷ đến khô. Sấy cắn ở 1050C trong 1 giờ, khối lượng cắn không được quá 2 mg. 
Giới hạn acid - kiềm 
Dung dịch S: Lắc 10,0 ml chế phẩm với 20,0 ml nước vừa đun sôi để nguội 
trong 3 phút. Để phân lớp, lấy lớp nước. 
Lấy 5,0 ml dung dịch S, thêm 0,1 ml dung dịch quỳ trung tính (CT). Màu 
của dung dịch này phải bằng màu của dung dịch gồm 5,0 ml nước vừa đun sôi để 
nguội và 0,1 ml dung dịch quỳ trung tính (CT). 
Clorid 
Lấy 5,0 ml dung dịch S, thêm 5,0 ml nước và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 
5% (TT). Dung dịch phải trong (Phụ lục 5.12). 
Clor tự do 
Lấy 10,0 ml dung dịch S, thêm 5 giọt dung dịch hồ tinh bột (CT) và 3 giọt 
dung dịch kali iodid 10% (TT). Dung dịch không được có màu xanh. 
Aldehyd 
Lắc 5,0 ml chế phẩm với 5 ml nước và 0,2 ml dung dịch kali 
tetraiodomercurat kiềm (TT), trong ống nghiệm có nút mài. Để chỗ tối 15 phút. Cả 
2 lớp không được có màu, hoặc chỉ được có màu hơi ngà vàng. 
Sản phẩm phân huỷ (tiến hành dưới ánh sáng dịu). 
Lấy 20,0 ml chế phẩm cho vào bình có nút mài đã tráng trước bằng acid 
sulfuric đậm đặc (TT), thêm 15,0 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) và 0,2 ml dung 
dịch formaldehyd (TT). Để 30 phút, thỉnh thoảng lắc, sau đó để yên 30 phút nữa. 
Lớp acid chỉ hơi có màu. 
Chất hữu cơ lạ
Lắc 20,0 ml chế phẩm trong 5 phút với 10,0 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) 
trong bình có nút mài đã tráng trước bằng acid sulfuric đậm đặc (TT). Để chỗ tối 
30 phút. Lớp acid cũng như lớp cloroform phải không có màu. Giữ lớp cloroform 
để thử hợp chất clor lạ. 
Cho 5,0 ml nước vào một ống nghiệm, đặt vào nước đá. Nhỏ từng giọt 2,0 
ml lớp acid, dung dịch vẫn phải trong, không màu và không có mùi lạ. Thêm 10,0 
ml nước và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 5% (TT). Dung dịch không được đục. 
Hợp chất clor lạ 
Lắc 15 ml lớp cloroform ở trên với 30,0 ml nước trong bình có nút mài 
trong 3 phút. Để phân lớp. Cho vào lớp nước 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 5% (TT). 
Để chỗ tối 5 phút. Dung dịch không được đục. 
Bảo quản 
Đựng trong lọ thuỷ tinh màu vàng nút kín. Để chỗ mát tránh ánh sáng. 
19-CLOROQUIN PHOSPHAT 
Chloroquini phosphas 
Cloroquin diphosphat, Nivaquin phosphat, Aralen 
C18H26ClN3. 2H3PO4 P.t.l: 515,9 
Cloroquin phosphat là (RS) -4- (7-cloro-4-quinolylamino) 
pentyldiethylamin diphosphat, phải chứa từ 98,5 đến 101,0% C18H26ClN3. 
2H3PO4, tính theo chế phẩm khan. 
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, không mùi, vị đắng, dễ biến màu khi 
để ngoài ánh sáng, dễ hút ẩm. 
Dễ tan trong nước, rất khó tan trong cloroform, ethanol 96%, ether và 
methanol. Tồn tại ở 2 dạng, một dạng chảy ở khoảng 195oC và dạng khác chảy ở 
khoảng 218oC. 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: A, D. 
Nhóm II: B, C, D. 
A. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2 ml dung dịch natri 
hydroxyd 2 M (TT), chiết 2 lần, mỗi lần với 10 ml cloroform (TT). Rửa dịch 
cloroform với nước, làm khan bằng natri sulfat khan (TT) làm bay hơi đến khô và 
hoà cắn trong 2 ml cloroform (TT). Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của dung dịch 
này phải giống phổ hồng ngoại của dung dịch thu được từ 80 mg cloroquin sulfat 
chuẩn với cách chuẩn bị tương tự. 
B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch chế phẩm 0,001% ở 
bước sóng từ 210 đến 370 nm cho các cực đại hấp thụ lần lượt ở 220, 235, 256, 
329 và 342 nm. A (1%, 1 cm) tương ứng lần lượt là 600 đến 660; 350 đến 390; 
300 đến 330; 325 đến 355 và 360 đến 390. 
C. Hoà tan 25 mg chế phẩm trong 20 ml nước, thêm 5 ml dung dịch bão 
hoà acid picric (TT) sẽ xuất hiện tủa vàng. Lọc và rửa tủa lần lượt với nước, 
ethanol 96% (TT) và ether (TT). Tủa này có điểm chảy từ 206 đến 209oC (Phụ lục 
5.19). 
D. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2 ml dung dịch natri 
hydroxyd 2 M (TT), chiết 2 lần, mỗi lần với 10 ml cloroform (TT). Lớp nước được 
acid hoá bằng acid nitric (TT) cho phản ứng của phosphat (Phụ lục 7.1).
pH 
pH của dung dịch chế phẩm 10% trong nước không có carbon dioxyd (TT) 
phải từ 3,8 đến 4,3 (Phụ lục 5.9). 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Dung dịch chế phẩm 10% trong nước không có carbon dioxyd (TT) phải 
trong (Phụ lục 5.12) và màu không được đậm hơn màu của màu mẫu NV5 hay 
LV5 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). 
Kim loại nặng 
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). 
Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 5 ml dung dịch amoniac 
13,5 M (TT) và chiết bằng 40 ml ether (TT). Lọc, lấy lớp nước, trung hoà dịch lọc 
bằng acid acetic băng (TT), đun nóng trên cách thuỷ để loại hết ether, làm lạnh và 
pha loãng với nước vừa đủ 20 ml. Lấy 12 ml dung dịch này tiến hành theo phương 
pháp 1. Dùng dung dịch mẫu chì 2 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. 
Tạp chất liên quan 
Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). 
Bản mỏng: Silicagel GF254. 
Dung môi khai triển: Cloroform - cyclohexan - diethylamin (50: 40: 10). 
Dung dịch thử: 5,0% chế phẩm trong nước. 
Dung dịch đối chiếu (1): 0,050% chế phẩm trong nước. 
Dung dịch đối chiếu (2): 0,025% chế phẩm trong nước. 
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 l mỗi dung dịch trên. 
Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi được khoảng 12 cm. Sau khi triển khai, 
lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở 
bước sóng 254 nm. Bất cứ vết phụ nào trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử
cũng không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu 
(1) và chỉ được có một vết như vậy đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu được từ 
dung dịch đối chiếu (2). 
Nước 
Không được quá 2,0% (Phụ lục 6.6). 
Lấy 1,000 g chế phẩm đem thử. 
Định lượng 
Cân 0,200 g chế phẩm, hoà tan trong 50 ml acid acetic khan (TT), thêm 2 
giọt dung dịch tím tinh thể (CT). Định lượng bằng dung dịch acid percloric 0,1 N 
cho tới khi dung dịch chuyển sang màu xanh lục hoặc có thể xác định điểm kết 
thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 6.12). 
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 25,79 mg 
C18H26ClN3. 2H3PO4. 
Bảo quản 
Thuốc độc bảng B. Trong lọ kín, tránh ánh sáng và không khí. 
Chế phẩm 
Thuốc tiêm, viên bao đường, viên nén. 
Tác dụng và công dụng 
Trị sốt rét. 
20-CODEIN 
Codeinum monohydricum 
Codein monohydrat 
C18H21NO3. H2O P.t.l: 317,4
Codein là (5R, 6S) -4,5-epoxy-3-methoxy-N-methylmorphin-7-en-6-ol 
monohydrat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C18H21NO3, tính theo chế phẩm đã 
làm khô. 
Tính chất 
Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi. 
Dễ tan trong cloroform và ethanol 96%, tan trong nước sôi và trong ether, 
khó tan trong nước. 
Định tính 
Có thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau: 
Nhóm I: A, C. 
Nhóm II: A, B, D, E. 
A. Điểm chảy: 155 đến 159oC (Phụ lục 5.19). 
B. Thêm vào 2,0 ml dung dịch S 50 ml nước, sau đó 10 ml dung dịch natri 
hydroxyd 1 M và pha loãng với nước vừa đủ 100,0 ml. Đo phổ tử ngoại (Phụ lục 
3.1) của dung dịch trên ở dải sóng từ 250 đến 350 nm. Dung dịch chỉ có duy nhất 
một cực đại hấp thụ ở 284 nm. Độ hấp thụ riêng ở cực đại khoảng 50, tính theo 
chế phẩm đã làm khô. 
C. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng 
ngoại đối chiếu của codein. Phép thử được tiến hành trên chế phẩm đã làm khô. 
D. Thêm 1 ml acid sulfuric (TT) và 0,05 ml dung dịch sắt (III) clorid 1,3% 
(TT) vào khoảng 10 mg chế phẩm và đun nóng trên cách thuỷ, sẽ xuất hiện màu 
xanh lam. Thêm 0,05 ml acid nitric (TT), màu chuyển sang đỏ. 
E. Chế phẩm cho phản ứng của các alcaloid (Phụ lục 7.1). 
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 50 mg chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd 
(TT) và pha loãng cho đủ 10 ml với cùng dung môi. 
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương 
pháp 2). 
pH 
pH của dung dịch S phải lớn hơn 9 (Phụ lục 5.9). 
Góc quay cực riêng 
Từ - 142 đến - 146o, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 5.13). 
Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng vừa đủ 25,0 
ml với cùng dung môi để đo. 
Morphin 
Không được quá 0,13%. 
Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 N và pha 
loãng đến 5 ml với cùng dung môi. Thêm 2 ml dung dịch natri nitrit 1%, để yên 15 
phút và thêm 3 ml dung dịch amoniac 6 M (TT). Màu của dung dịch thu được 
không được đậm hơn màu mẫu N4 (Phụ lục 5.17, Phương pháp 2). 
Alcaloid lạ 
Tiến hành theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). 
Bản mỏng: Silicagel G . 
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - cyclohexan - ethanol (6: 30: 72). 
Dung dịch thử: Hoà tan 0,400 g chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng 
đến 10 ml với cùng dung môi. 
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,5 ml dung dịch thử với ethanol (TT) 
vừa đủ 100 ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử với ethanol (TT) 
vừa đủ 100 ml. 
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. 
Triển khai trong bình sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản 
mỏng ra để khô ngoài không khí và phun dung dịch kali iodobismuthat (TT). Trên 
sắc ký đồ, ngoài vết chính, bất kỳ vết phụ nào của dung dịch thử đều không được 
đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu (1) và chỉ được một vết (ở phía trên vết 
chính) đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu (2). 
Mất khối lượng do làm khô 
Từ 5,0 đến 6,0% (Phụ lục 5.16). 
(1,00 g; 100 - 105oC). 
Tro sulfat 
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). 
Dùng 1,0 g chế phẩm. 
Định lượng 
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic khan (TT), thêm 10 ml 
anhydrid acetic (TT) và 4 giọt dung dịch tím tinh thể (CT). Chuẩn độ bằng dung 
dịch acid percloric 0,1 N. Song song làm mẫu trắng. 
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 29,94 mg 
C18H21NO3. 
Bảo quản 
Trong bình kín tránh ánh sáng. Độc bảng B, gây nghiện. 
Chế phẩm 
Viên nén codein. 
Viên codein - terpin hydrat, viên codein - natribenzoat.
Tác dụng và công dụng 
Giảm đau, chống ho, trị tiêu chảy. 
21-CODEIN PHOSPHAT 
Codeini phosphas 
C18H21NO3. H3PO4. 1/2H2O (Hemihydrat) P.t.l: 406,4 
C18H21NO3. H3PO4. 3/2H2O (Sesquihydrat) P.t.l: 424,4 
Codein phosphat là (5R, 6S, 9R, 13S, 14R) - 4,5 - epoxy - 3 - methoxy - 9 - 
methylmorphin - 7 - en - 6 - ol phosphat hemihydrat hoặc sesquihydrat, phải chứa 
từ 98,5 đến 101,0% C18H21NO3. H3PO4, tính theo chế phẩm đã làm khô. 
Tính chất 
Tinh thể nhỏ không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi. 
Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong 
ether. 
Định tính 
Có thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau: 
Nhóm I: B, E. 
Nhóm II: A, C, D, E, F. 
Dung dịch S: Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd 
(TT) và pha loãng đến 25,0 ml với cùng dung môi. 
A. Pha loãng 1,0 ml dung dịch S với nước vừa đủ 100,0 ml. Thêm vào 25,0 
ml dung dịch này 25 ml nước, 10 ml natri hydroxyd 1 M và pha loãng với nước 
vừa đủ 100,0 ml. Đo phổ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch trên ở dải sóng từ
250 đến 350 nm. Dung dịch chỉ có duy nhất một cực đại hấp thụ ở 284 nm. Độ hấp 
thụ riêng ở bước sóng cực đại khoảng 38, tính theo chế phẩm đã làm khô. 
B. Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong 4 ml nước. Thêm 1 ml hỗn hợp đồng thể 
tích dung dịch natri hydroxyd 5 M (TT) và nước. Để khơi mào kết tinh, có thể cọ 
vào thành ống nghiệm bằng một đũa thuỷ tinh và làm lạnh trong nước đá. Rửa tủa 
và sấy khô ở 100 đến 105oC. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của tủa thu được phải 
phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của codein. 
C. Điểm chảy của tủa thu được ở phép thử B từ 155 đến 159oC (Phụ lục 
5.19). 
D. Thêm 1 ml acid sulfuric (TT) và 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid 1,3% 
vào khoảng 10 mg chế phẩm và đun nóng trên cách thuỷ, sẽ xuất hiện màu xanh 
lam. Thêm 2 giọt acid nitric (TT), màu chuyển sang đỏ. 
E. Dung dịch S cho phản ứng A của phosphat (Phụ lục 7.1). 
F. Chế phẩm cho phản ứng của các alcaloid (Phụ lục 7.1). 
Độ trong và màu sắc của dung dịch 
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không được đậm hơn màu 
mẫu V6 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). 
pH 
pH của dung dịch S phải từ 4,0 đến 5,0 (Phụ lục 5.9). 
Góc quay cực riêng 
Từ - 98 đến - 102o, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 5.13). 
Pha loãng 5,0 ml dung dịch S với nước vừa đủ 10,0 ml để đo. 
Morphin 
Không được quá 0,13%.
Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M và pha 
loãng đến 5 ml với cùng dung môi. Thêm 2 ml dung dịch natri nitrit 1%, để yên 15 
phút và thêm 3 ml dung dịch amoniac 6 M (TT). Màu của dung dịch thu được 
không được đậm hơn màu mẫu N4 (Phụ lục 5.17, Phương pháp 2). 
Alcaloid lạ 
Tiến hành theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). 
Bản mỏng: Silicagel G (TT). 
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - cyclohexan - ethanol (6: 30: 72). 
Dung dịch thử: Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 1 thể tích 
ethanol (TT) và 4 thể tích dung dịch acid hydrocloric 0,01 M, rồi pha loãng đến 10 
ml với cùng hỗn hợp dung môi. 
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,5 ml dung dịch thử với hỗn hợp gồm 
1 thể tích ethanol (TT) và 4 thể tích dung dịch acid hydrocloric 0,01 M vừa đủ 100 
ml. 
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử tới 100 ml với hỗn 
hợp gồm 1 thể tích ethanol (TT) và 4 thể tích dung dịch acid hydrocloric 0,01 M. 
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. 
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra để 
khô ngoài không khí và phun dung dịch kali iodobismuthat (TT). Trên sắc ký đồ, 
ngoài vết chính, bất kỳ vết phụ nào của dung dịch thử, không được đậm màu hơn 
vết của dung dịch đối chiếu (1) và chỉ được một vết như thế (ở phía trên vết chính) 
đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu (2). 
Mất khối lượng do làm khô 
Từ 1,5 đến 3,0% đối với dạng hemihydrat và từ 5,0 đến 7,5% đối với dạng 
sesquihydrat (Phụ lục 5.16). 
(0,50 g; 100oC - 105oC).
Sulfat 
Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.4.12). 
Lấy 5 ml dung dịch S pha loãng thành 20 ml bằng nước, lấy 15 ml dung 
dịch này để tiến hành thử. 
Clorid 
Không được quá 0,05% (Phụ lục 7.4.5). 
Lấy 2,5 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử. 
Định lượng 
Hoà tan 0,350 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic khan (TT), thêm 10 ml 
anhydrid acetic (TT) và 4 giọt dung dịch tím tinh thể (CT). Chuẩn độ bằng dung 
dịch acid percloric 0,1 N. Song song làm mẫu trắng. 
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 39,74 mg 
C18H21NO3. H3PO4. 
Bảo quản 
Trong đồ đựng kín tránh ánh sáng. Độc bảng B, gây nghiện. 
Chế phẩm 
Viên nén codein phosphat, dung dịch uống codein phosphat, dung dịch tiêm 
codein phosphat. 
Tác dụng và công dụng 
Giảm đau, chống ho, trị tiêu chảy. 
22-DEXAMETHASON 
Dexamethasonum
C22H29FO5 P.t.l: 392,5 
Dexamethason là 9 - fluoro - 11 , 17,21- trihydroxy - 16 - methylpregna - 
1, 4 - dien - 3,20 - dion, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C22H29FO5, tính theo chế 
phẩm đã làm khô. 
Tính chất 
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hoặc tinh thể không màu, chảy ở 
khoảng 255oC kèm theo phân huỷ. 
Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%, khó tan trong 
methylen clorid. 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: B, C. 
Nhóm II: A, C, D, E. A. Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong ethanol (TT) và 
pha loãng đến 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 ml dung dịch này cho vào ống 
nghiệm thuỷ tinh tròn có nút mài, thêm 10 ml dung dịch phenylhydrazin - acid 
sulfuric (TT), trộn đều và đun nóng trong cách thuỷ ở 60oC trong 20 phút. Làm 
lạnh ngay. Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch thu được đo ở bước sóng 419 
nm phải không dưới 0,4. Làm mẫu trắng trong cùng điều kiện thay 2 ml dung dịch 
chế phẩm bằng 2 ml ethanol (TT). 
B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng 
ngoại của dexamethason chuẩn. 
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng: Silicagel GF254. 
Dung môi khai triển: Butanol được bão hoà nước - toluen - ether (5: 10: 
85). 
Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 1 thể tích 
methanol (TT) và 9 thể tích methylen clorid (TT), rồi pha loãng đến 10 ml với 
cùng hỗn hợp dung môi trên. 
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 20 mg dexamethason chuẩn trong một 
hỗn hợp gồm một thể tích methanol (TT) và 9 thể tích methylen clorid (TT), rồi 
pha loãng đến 20 ml với cùng hỗn hợp dung môi trên. 
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg betamethason chuẩn trong dung 
dịch đối chiếu (1) và pha loãng đến 10 ml với cùng dung dịch này. 
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 l mỗi dung dịch trên. 
Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi được 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài 
không khí và kiểm tra dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính thu 
được trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương tự về vị trí và kích thước với 
vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phun lên bản mỏng dung 
dịch acid sulfuric trong ethanol (TT). Sấy bản mỏng ở 120oC trong khoảng 10 
phút hoặc đến khi vết xuất hiện. Để nguội. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày và 
ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính thu được trong sắc ký đồ của 
dung dịch thử phải tương tự về vị trí, màu sắc dưới ánh sáng ban ngày, huỳnh 
quang dưới ánh sáng tử ngoại ở 365 nm và kích thước với vết chính thu được từ 
dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối 
chiếu (2) cho 2 vết, tuy vậy 2 vết này có thể không tách rời nhau hoàn toàn. 
D. Thêm khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid sulfuric (TT) và lắc để hoà 
tan. Trong vòng 5 phút, một màu nâu đỏ nhạt xuất hiện. Thêm vào dung dịch trên 
10 ml nước và trộn đều. Màu biến mất.
E. Trộn khoảng 5 mg chế phẩm với 45 mg magnesi oxyd nặng (TT) và 
nung trong chén nung đến khi thu được cắn gần như trắng hoàn toàn (thường dưới 
5 phút). Để nguội, thêm 1 ml nước, 0,05 ml dung dịch phenolphtalein (CT) và 
khoảng 1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) để làm mất màu dung dịch. 
Lọc. Thêm 1 ml dịch lọc vào một hỗn hợp mới pha gồm 0,1 ml dung dịch alizarin 
S (TT) và 0,1 ml dung dịch zirconyl nitrat (TT). Trộn đều và để yên 5 phút, so 
sánh màu của dung dịch thu được với màu của một mẫu trắng được chuẩn bị trong 
cùng điều kiện. Dung dịch thử có màu vàng và dung dịch mẫu trắng có màu đỏ. 
Góc quay cực riêng 
Từ + 75 đến + 80o, tính trên chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 5.13). 
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong dioxan (TT) và pha loãng đến 25,0 ml với 
cùng dung môi để đo. 
Tạp chất liên quan 
Tiến hành theo phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3). 
Pha động A: Trong bình định mức 1000 ml, trộn 250 ml acetonitril (TT) 
với 700 ml nước và để cho cân bằng, thêm nước đến vạch và trộn đều. 
Pha động B: Acetonitril (TT). 
Dung dịch thử: Hoà tan 25,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp: Acetonitril (TT) 
- methanol (TT) (1: 1) để được 10,0 ml. 
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng 
pha động A. 
Dung dịch phân giải: Hoà tan 2 mg dexamethason chuẩn và 2 mg methyl 
prednisolon chuẩn trong pha động A để được 100,0 ml. 
Điều kiện sắc ký: Cột thép không gỉ (0,25 m x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh 
C (octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký 5 m). Nhiệt độ cột được duy trì ở 
45oC.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 254 nm. 
Tốc độ dòng: 2,5 ml/phút. 
Thể tích tiêm: 20 l. 
Cách tiến hành: 
Tiến hành chạy sắc ký theo chương trình ở bảng sau: 
Thời gian 
(Phút) Pha động A 
(% tt/tt) Pha động B 
(% tt/tt) Tiến hành 
0 100 0 Đẳng dòng 
15 100 0 0 100 Bắt đầu gradient tuyến tính 
40 0 100 Kết thúc quá trình chạy sắc ký, quay về 100% pha 
động A 
41 100 0 Bắt đầu cân bằng với pha động A 
46 - 0 100 0 Kết thúc cân bằng, bắt đầu quá trình chạy sắc ký tiếp 
theo 
Cân bằng cột ít nhất trong 30 phút với pha động B và sau đó với pha động 
A trong 5 phút. Đối với các lần chạy sắc ký tiếp theo dùng điều kiện như mô tả 
trong bảng trên từ phút 40,0 đến phút 46,0. 
Điều chỉnh độ nhạy sao cho chiều cao của pic chính trong sắc ký đồ của 
dung dịch đối chiếu ít nhất bằng 50% của thang đo. 
Tiêm dung dịch phân giải. Trong điều kiện sắc ký đã mô tả, thời gian lưu 
của methyl prednisolon khoảng 11,5 phút và của dexamethason khoảng 13 phút. 
Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa pic methyl prednisolon và pic
dexamethason ít nhất là 2,8. Nếu cần thiết, điều chỉnh nồng độ acetonitril trong 
pha động A. 
Tiêm mẫu trắng là hỗn hợp dung môi acetonitril (TT) - methanol (TT) (1: 
1), dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Ghi sắc ký đồ của dung dịch thử trong 
thời gian gấp hai lần thời gian lưu của pic chính. Bất cứ pic phụ nào của dung dịch 
thử không được có diện tích lớn hơn 0,5 lần diện tích của pic chính của dung dịch 
đối chiếu (0,5%), tổng diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn hơn diện 
tích của pic chính của dung dịch đối chiếu (1,0%). Bỏ qua pic của mẫu trắng và 
bất kỳ pic nào có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính trong của dung 
dịch đối chiếu. 
Mất khối lượng do làm khô 
Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). 
(0,500 g; 100 - 105oC). 
Định lượng 
Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng đến 100,0 
ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch trên thành 100 ml với ethanol 
96% (TT) và đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) ở bước sóng cực đại 238,5 nm. Tính hàm 
lượng C22H29FO5 theo A (1%, 1 cm), lấy 394 là giá trị A(1%, 1 cm) ở bước sóng 
238,5 nm. 
Bảo quản 
Thuốc độc bảng B. Trong lọ kín, tránh ánh sáng. 
Công dụng 
Corticosteroid. 
Chế phẩm 
Viên nén dexamethason.
23- DEXAMETHASON ACETAT 
Dexamethasoni acetas 
C24H31FO6 P.t.l: 434,5 
Dexamethason acetat là 9-fluoro-11 , 17,21-trihydroxy-16 methylpregna- 
1,4-dien-3,20-dion-21-acetat, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C24H31FO6, tính 
theo chế phẩm đã làm khô. 
Tính chất 
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong ethanol 96% và aceton, 
khó tan trong methylen clorid, thực tế không tan trong nước. 
Định tính 
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: 
Nhóm I: B, C. 
Nhóm II: A, C, D, E, F. 
A. Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng đến 100,0 
ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 ml dung dịch này cho vào ống nghiệm thuỷ tinh 
tròn có nút mài, thêm 10,0 ml dung dịch phenylhydrazin - acid sulfuric (TT), trộn 
đều và đun nóng trong cách thuỷ ở 60oC trong 20 phút. Làm lạnh ngay. Độ hấp 
thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch được đo ở bước sóng cực đại 419 nm phải không 
dưới 0,35. 
B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng 
ngoại của dexamethason acetat chuẩn. Nếu phổ thu được của mẫu thử và mẫu 
chuẩn khác nhau thì hoà tan các mẫu này trong cloroform (TT) với lượng tối thiểu.
Bay hơi dung môi trên nồi cách thuỷ tới khô, lấy cắn thu được đo lại phổ hồng 
ngoại lần thứ hai. 
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). 
Bản mỏng: Silicagel GF254. 
Dung môi khai triển: Nước - methanol - ether - methylen clorid (1,2: 8: 15: 
77). 
Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 10 ml hỗn hợp methanol - 
methylen clorid (1: 9). 
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 20 mg dexamethason acetat chuẩn trong 
20 ml hỗn hợp methanol - methylen clorid (1: 9). 
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg cortison acetat chuẩn trong 10 ml 
dung dịch đối chiếu (1). 
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 l mỗi dung dịch trên. 
Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi được 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài 
không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính của 
dung dịch thử phải tương đương về vị trí và kích thước với vết chính của dung 
dịch đối chiếu (1). Phun lên bản mỏng dung dịch acid sulfuric trong ethanol (TT). 
Sấy bản mỏng ở 120oC trong khoảng 10 phút hoặc đến khi vết xuất hiện. Để 
nguội. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày và ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 
nm. Vết chính thu được trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương tự về vị trí, 
màu sắc dưới ánh sáng ban ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại ở 365 nm 
và kích thước với vết chính thu được từ dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có 
giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách riêng biệt rõ. 
D. Thêm khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid sulfuric (TT) và lắc để hoà 
tan. Trong vòng 5 phút, một màu nâu đỏ nhạt xuất hiện. Thêm vào dung dịch trên 
10 ml nước và trộn đều. Màu biến mất và dung dịch vẫn trong.
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797

More Related Content

What's hot

Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1Pharma Việt
 
Phuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien thePhuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien theNam Phan
 
Terpen+steroid,cholesterol
Terpen+steroid,cholesterolTerpen+steroid,cholesterol
Terpen+steroid,cholesterolLam Nguyen
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatanhthaiduong92
 
Co so ly thuyet cua phuong phap sac ky ban mong
Co so ly thuyet cua phuong phap sac ky ban mongCo so ly thuyet cua phuong phap sac ky ban mong
Co so ly thuyet cua phuong phap sac ky ban mongNguyen Thanh Tu Collection
 
Hóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngHóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngDanh Lợi Huỳnh
 
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốcKiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốcThit Tau
 
Duoc dien vn va duoc dien cua mot so nuoc tien tien 2016
Duoc dien vn va duoc dien cua mot so nuoc tien tien 2016Duoc dien vn va duoc dien cua mot so nuoc tien tien 2016
Duoc dien vn va duoc dien cua mot so nuoc tien tien 2016Nam Phan
 
Bai giang sv 2016 ch7 ch11
Bai giang sv 2016 ch7 ch11Bai giang sv 2016 ch7 ch11
Bai giang sv 2016 ch7 ch11kimphabk
 
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid bazHoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid bazNguyen Thanh Tu Collection
 
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Canh Dong Xanh
 
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdfBài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdfMan_Ebook
 

What's hot (20)

Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
 
Cong nghe san xuat duoc pham 1
Cong nghe san xuat duoc pham 1Cong nghe san xuat duoc pham 1
Cong nghe san xuat duoc pham 1
 
Phuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien thePhuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien the
 
Terpen+steroid,cholesterol
Terpen+steroid,cholesterolTerpen+steroid,cholesterol
Terpen+steroid,cholesterol
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chat
 
Sxttdl
SxttdlSxttdl
Sxttdl
 
Saponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponinSaponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponin
 
Co so ly thuyet cua phuong phap sac ky ban mong
Co so ly thuyet cua phuong phap sac ky ban mongCo so ly thuyet cua phuong phap sac ky ban mong
Co so ly thuyet cua phuong phap sac ky ban mong
 
Hóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngHóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định Lượng
 
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốcKiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
 
Bao cao power point thuc hanh hoa phan tich
Bao cao power point thuc hanh hoa phan tichBao cao power point thuc hanh hoa phan tich
Bao cao power point thuc hanh hoa phan tich
 
Tanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua taninTanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua tanin
 
Phuong phap ket tua
Phuong phap ket tuaPhuong phap ket tua
Phuong phap ket tua
 
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hocKiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
 
Duoc dien vn va duoc dien cua mot so nuoc tien tien 2016
Duoc dien vn va duoc dien cua mot so nuoc tien tien 2016Duoc dien vn va duoc dien cua mot so nuoc tien tien 2016
Duoc dien vn va duoc dien cua mot so nuoc tien tien 2016
 
Bai giang sv 2016 ch7 ch11
Bai giang sv 2016 ch7 ch11Bai giang sv 2016 ch7 ch11
Bai giang sv 2016 ch7 ch11
 
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid bazHoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
 
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
 
Hop chat amin
Hop chat aminHop chat amin
Hop chat amin
 
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdfBài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
Bài báo cáo hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích, Trương Dục Đức.pdf
 

Viewers also liked

Dược điển việt nam iv 2009 (1)
Dược điển việt nam iv 2009 (1)Dược điển việt nam iv 2009 (1)
Dược điển việt nam iv 2009 (1)nguyenhoangdaochi
 
Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangvtanguyet88
 
Chuẩn độ tạo phức
Chuẩn độ tạo phứcChuẩn độ tạo phức
Chuẩn độ tạo phứcNguyen Ha
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminĐức Anh
 
01 hoa huu co
01 hoa huu co01 hoa huu co
01 hoa huu cocuong1992
 
Quy tac ptn
Quy tac ptnQuy tac ptn
Quy tac ptnThanh Vu
 
Hoa phantich2
Hoa phantich2Hoa phantich2
Hoa phantich2Tu Sắc
 
đạI cương về các phương pháp quang phổ
đạI cương  về các phương pháp quang phổđạI cương  về các phương pháp quang phổ
đạI cương về các phương pháp quang phổNhat Tam Nhat Tam
 
Báo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhBáo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhThao Truong
 
Thuc hanh hoa vo co 1
Thuc hanh hoa vo co 1 Thuc hanh hoa vo co 1
Thuc hanh hoa vo co 1 Thanh Vu
 
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhnCac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhnThuy1782
 
Thuốc nang
Thuốc nangThuốc nang
Thuốc nangNguyen Ha
 
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Nguyễn Hữu Học Inc
 
Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co Thanh Vu
 
WapStart: Как показывать 200 миллионов баннеров ежедневно и быть готовым пока...
WapStart: Как показывать 200 миллионов баннеров ежедневно и быть готовым пока...WapStart: Как показывать 200 миллионов баннеров ежедневно и быть готовым пока...
WapStart: Как показывать 200 миллионов баннеров ежедневно и быть готовым пока...Procontent.Ru Magazine
 
Tổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarin
Tổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarinTổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarin
Tổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarinhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Axit salixylic
Axit salixylicAxit salixylic
Axit salixylic
 
Dược điển việt nam iv 2009 (1)
Dược điển việt nam iv 2009 (1)Dược điển việt nam iv 2009 (1)
Dược điển việt nam iv 2009 (1)
 
Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quang
 
Phổ uv vis
Phổ uv  visPhổ uv  vis
Phổ uv vis
 
Chuẩn độ tạo phức
Chuẩn độ tạo phứcChuẩn độ tạo phức
Chuẩn độ tạo phức
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
 
01 hoa huu co
01 hoa huu co01 hoa huu co
01 hoa huu co
 
Quy tac ptn
Quy tac ptnQuy tac ptn
Quy tac ptn
 
Viên nén
Viên nénViên nén
Viên nén
 
Hoa phantich2
Hoa phantich2Hoa phantich2
Hoa phantich2
 
đạI cương về các phương pháp quang phổ
đạI cương  về các phương pháp quang phổđạI cương  về các phương pháp quang phổ
đạI cương về các phương pháp quang phổ
 
Báo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhBáo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinh
 
Thuc hanh hoa vo co 1
Thuc hanh hoa vo co 1 Thuc hanh hoa vo co 1
Thuc hanh hoa vo co 1
 
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhnCac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhn
 
Vien tron
Vien tronVien tron
Vien tron
 
Thuốc nang
Thuốc nangThuốc nang
Thuốc nang
 
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...
 
Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co
 
WapStart: Как показывать 200 миллионов баннеров ежедневно и быть готовым пока...
WapStart: Как показывать 200 миллионов баннеров ежедневно и быть готовым пока...WapStart: Как показывать 200 миллионов баннеров ежедневно и быть готовым пока...
WapStart: Как показывать 200 миллионов баннеров ежедневно и быть готовым пока...
 
Tổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarin
Tổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarinTổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarin
Tổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarin
 

Similar to Duoc dien vn_iii_6797

Acid salicylic - meotrimun.vn
Acid salicylic -  meotrimun.vnAcid salicylic -  meotrimun.vn
Acid salicylic - meotrimun.vnMẹo Trị Mụn
 
Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tpCoeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tpNguyen Thu
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatBui Hung
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatTran phuong
 
Bài tập Dung dịch - Hóa Học Đại Cương
Bài tập Dung dịch - Hóa Học Đại CươngBài tập Dung dịch - Hóa Học Đại Cương
Bài tập Dung dịch - Hóa Học Đại CươngVuKirikou
 
Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745Sơn Luxubu
 
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâuTcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâulongduc98h2
 
Phản ứng của muối al o2
Phản ứng của muối al o2Phản ứng của muối al o2
Phản ứng của muối al o2long_12
 
Vien nen domperidone bp 2008
Vien nen domperidone   bp 2008Vien nen domperidone   bp 2008
Vien nen domperidone bp 2008Phu KA
 
[Bt ôn luyện] 80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)
[Bt ôn luyện]   80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)[Bt ôn luyện]   80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)
[Bt ôn luyện] 80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)Huy Nguyễn Đình
 
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kim loại + axit
Kim loại + axitKim loại + axit
Kim loại + axitQuyen Le
 
Kimloiaxit 130724215139-phpapp01
Kimloiaxit 130724215139-phpapp01Kimloiaxit 130724215139-phpapp01
Kimloiaxit 130724215139-phpapp01gadaubac2003
 
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhatthuan13111982
 
Tong hop 80_cau_nhom
Tong hop 80_cau_nhomTong hop 80_cau_nhom
Tong hop 80_cau_nhomNga Lê
 

Similar to Duoc dien vn_iii_6797 (20)

Manitol sualan1
Manitol sualan1Manitol sualan1
Manitol sualan1
 
Acid salicylic - meotrimun.vn
Acid salicylic -  meotrimun.vnAcid salicylic -  meotrimun.vn
Acid salicylic - meotrimun.vn
 
độ Acid
độ Acidđộ Acid
độ Acid
 
Tcvn 9293 2012
Tcvn 9293 2012Tcvn 9293 2012
Tcvn 9293 2012
 
Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tpCoeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chat
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chat
 
Bài tập Dung dịch - Hóa Học Đại Cương
Bài tập Dung dịch - Hóa Học Đại CươngBài tập Dung dịch - Hóa Học Đại Cương
Bài tập Dung dịch - Hóa Học Đại Cương
 
Phan tich nuoc
Phan tich nuocPhan tich nuoc
Phan tich nuoc
 
Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745
 
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâuTcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu
 
Phản ứng của muối al o2
Phản ứng của muối al o2Phản ứng của muối al o2
Phản ứng của muối al o2
 
Vien nen domperidone bp 2008
Vien nen domperidone   bp 2008Vien nen domperidone   bp 2008
Vien nen domperidone bp 2008
 
[Bt ôn luyện] 80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)
[Bt ôn luyện]   80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)[Bt ôn luyện]   80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)
[Bt ôn luyện] 80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)
 
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...
 
Kim loại + axit
Kim loại + axitKim loại + axit
Kim loại + axit
 
Kimloiaxit 130724215139-phpapp01
Kimloiaxit 130724215139-phpapp01Kimloiaxit 130724215139-phpapp01
Kimloiaxit 130724215139-phpapp01
 
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat
 
Cac thanh phan chinh dung trong chat tay rua
Cac thanh phan chinh dung trong chat tay ruaCac thanh phan chinh dung trong chat tay rua
Cac thanh phan chinh dung trong chat tay rua
 
Tong hop 80_cau_nhom
Tong hop 80_cau_nhomTong hop 80_cau_nhom
Tong hop 80_cau_nhom
 

Recently uploaded

Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx27NguynTnQuc11A1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 

Recently uploaded (19)

Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 

Duoc dien vn_iii_6797

  • 1. Dược điển Việt Nam III 1-ACID ACETYLSALICYLIC Acidum acetylsalicylicum Aspirin C9H8O4 P.t.l: 180,2 Acid acetylsalicylic là acid 2-acetoxybenzoic, phải chứa từ 99,5 đến l01,0% C9H8O4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi hoặc gần như không mùi. Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%, tan trong ether và cloroform. Chảy ở khoảng 143oC (Phụ lục 5. 19, Phương pháp 3). Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, B Nhóm II: B, C, D A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của acid acetylsalicylic chuẩn. B. Đun sôi 0,2 g chế phẩm với 4 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) trong 3 phút, để nguội và thêm 5 ml dung dịch acid sulfuric l0% (TT). Tủa kết tinh được tạo thành. Tủa sau khi được lọc, rửa với nước và sấy khô ở l00 - l05oC, có điểm chảy từ 156 đến 161oC (Phụ lục 5.19). C. Trong một ống nghiệm, trộn 0,1 g chế phẩm với 0,5 g calci hydroxyd (TT).
  • 2. Đun hỗn hợp và cho khói sinh ra tiếp xúc với miếng giấy lọc tẩm 0,05 ml dung dịch nitrobenzaldehyd (TT) sẽ xuất hiện màu xanh lá cây hơi vàng, hoặc xanh lá cây hơi xanh lam. Làm ẩm tờ giấy lọc với dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), màu sẽ chuyển thành xanh lam. D. Hòa tan bằng cách đun nóng khoảng 20 mg tủa thu được từ phép thử B trong l0 ml nước và làm nguội. Dung dịch thu được cho phản ứng của salicylat (Phụ lục 7.l). Độ trong và màu sắc của dung dịch Hòa tan l,0 g chế phẩm trong 9 ml ethanol 96% (TT). Dung dịch phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Tạp chất liên quan Trong bình định mức dung tích l00 ml, hòa tan 0,15 g chế phẩm trong l0 ml dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M trong 2 - propanol, để yên 10 phút. Thêm 8,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N và 20,0 ml natri tetraborat l,9% và trộn đều. Thêm 2,0 ml dung dịch aminopyrazolon l,0% và 2,0 ml dung dịch kali fericyanid l,0%, trong quá trình thêm các dung dịch này lắc liên tục. Sau 2 phút, pha loãng đến 100,0 ml bằng nước. Để yên 20 phút. Đo độ hấp thụ của dung dịch ở bước sóng 505 nm trong cốc đo dầy 2 cm, dùng nước làm mẫu trắng. Độ hấp thụ thu được không được lớn hơn 0,25 (khoảng 0,l% biểu thị bằng acid acetylsalicylic). Acid salicylic Không được quá 0,05%. Hòa tan 0,l0 g chế phẩm trong 5 ml ethanol 96% (TT), thêm ngay 15 ml nước đã được làm lạnh trong nước đá và 0,05 ml dung dịch sắt (III) clorid 0,5%. Sau 1phút dung dịch này không được có màu thẫm hơn màu của dung dịch đối chiếu chuẩn bị đồng thời bằng cách cho hỗn hợp gồm 0,05 ml dung dịch sắt (III)
  • 3. clorid 0,5%, 0,1 ml acid acetic (TT), 4 ml ethanol 96% (TT) và 15 ml nước vào 1 ml dung dịch của 5,0 mg acid salicylic trong 100 ml ethanol 96% (TT). Clorid Không được quá 0,015% (Phụ lục 7.4.5) Dung dịch S: Đun sôi 4,0 g chế phẩm với l00 ml nước trong 5 phút, để nguội, thêm nước vừa đủ 100 ml và lọc. Lấy 8,3 ml dung dịch S, pha loãng với nước vừa đủ 15 ml và tiến hành thử. Sulfat Không được quá 0,040% (Phụ lục 7.4.12). Lấy 9,4 ml dung dịch S, pha loãng với nước vừa đủ 15 ml và tiến hành thử. Kim loại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Hòa tan 0,75 g chế phẩm trong 9 ml aceton (TT) và pha loãng với nước vừa đủ 15 ml. Lấy 12 ml dung dịch này thử theo phương pháp 2. Pha loãng dung dịch chì mẫu l00 phần triệu bằng hỗn hợp gồm 9 thể tích aceton (TT) và 6 thể tích nước để được dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Mất khối lượng do làm khô Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). (l,00 g; áp suất giảm; phosphor pentoxyd). Tro sulfat Không được quá 0,l% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2) Dùng l,0 g chế phẩm. Định lượng
  • 4. Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong 10 ml ethanol 96% (TT) trong bình nón nút mài. Thêm 50,0 ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 M. Đậy nút bình và để yên trong 1 giờ. Chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,5 M, dùng 0,2 ml dung dịch phenolphtalein (CT) làm chỉ thị. Song song làm mẫu trắng. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 M tương đương với 45,04 mg C9H8O4. Bảo quản Chế phẩm được bảo quản trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng. Công dụng Hạ nhiệt, giảm đau, kháng viêm. Chế phẩm Viên nén aspirin. 2 -ACID ASCORBIC Acidum ascorbicum Vitamin C, Acid L-ascorbic C6H8O6 P.t.l: 176,1 Acid ascorbic là (R)-5-[(S)-1,2-dihydroxyethyl]-3,4-dihydroxy-5H-furan 2- on, phải chứa từ 99,0 đến 100,5% C6H8O6. Tính chất Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, bị biến màu khi tiếp xúc với không khí, ánh sáng và ẩm. Không mùi hoặc gần như không mùi. Dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong cloroform và ether. Chảy ở khoảng 1900C cùng với phân huỷ. Định tính
  • 5. Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B,C Nhóm II: A, C, D Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng đến 20 ml bằng cùng dung môi. A. Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong nước và pha loãng ngay đến 100,0 ml bằng cùng dung môi. Cho 1,0 ml dung dịch mới pha vào 10 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N và pha loãng đến 100,0 ml bằng nước. Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) ngay sau khi dung dịch được pha loãng. Dung dịch chỉ có duy nhất một cực đại hấp thụ ở 243 nm. Giá trị A(1%, 1 cm) ở 243 nm từ 545 đến 585. B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của acid ascorbic chuẩn. Dập viên chứa 1 mg chế phẩm. C. pH của dung dịch S nằm trong khoảng 2,1 đến 2,6 (Phụ lục 5.9). D. Thêm 0,2 ml dung dịch acid nitric loãng (TT) và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT) vào 1 ml dung dịch S, sẽ xuất hiện tủa màu xám. Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không được đậm hơn màu mẫu NV7 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Góc quay cực riêng + 20,5 đến + 21,5o (Phụ lục 5.13) Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước và pha loãng đến 25,0 ml bằng cùng dung môi để tiến hành thử. Acid oxalic Không được quá 0,2%. Chuẩn bị đồng thời dung dịch thử và dung dịch đối chiếu như sau:
  • 6. Dung dịch thử: Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong 5 ml nước. Trung tính hóa bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M với giấy quỳ đỏ (CT). Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 70 mg acid oxalic trong nước và pha loãng đến 500 ml bằng cùng dung môi, dùng 5,0 ml dung dịch này để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Thêm đồng thời vào mỗi dung dịch trên l ml dung dịch acid acetic 2 M (TT) và 0,5 ml dung dịch calci clorid 0,5 M (TT). Để yên trong 1 giờ. Dung dịch thử không được đục hơn dung dịch đối chiếu. Đồng Không được quá 5 phần triệu. Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử. (Phụ lục 3.4, phương pháp 1). Dung dịch thử: Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong dung dịch acid nitric 0,1 M vừa đủ 25,0 ml. Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn đồng có chứa 0,2; 0,4 và 0,6 phần triệu bằng cách pha loãng dung dịch đồng mẫu 10 phần triệu bằng dung dịch acid nitric 0,1 M. Đo độ hấp thụ ở 324,8 nm, dùng đèn cathod rỗng đồng làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí- acetylen. Dùng dung dịch acid nitric 0,1 M để hiệu chỉnh máy về zero. Sắt Không được quá 2 phần triệu. Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử. (Phụ lục 3.4, phương pháp 1). Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong dung dịch acid nitric 0,1 M vừa đủ 25,0 ml.
  • 7. Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn sắt có chứa 0,2; 0,4 và 0,6 phần triệu bằng cách pha loãng dung dịch sắt mẫu 20 phần triệu bằng dung dịch acid nitric 0,1 M. Đo độ hấp thụ ở 248,3 nm, dùng đèn cathod rỗng sắt làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - acetylen. Dùng dung dịch acid nitric 0,1 M để hiệu chỉnh máy về zero. Kim loại nặng Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy 2,0 g chế phẩm để thử theo phương pháp 4. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Tro sulfat Không được quá 0,l% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm. Định lượng Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 80 ml nước không có carbon dioxyd (TT) và 10 ml dung dịch acid sulfuric 1 M. Thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch iod 0,1 N cho tới khi xuất hiện màu xanh tím bền vững. 1 ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 8,81 mg C6H8O6. Bảo quản Trong chai lọ kín, tránh ẩm, tránh tiếp xúc với kim loại và ánh sáng. Công dụng Vitamin chống scorbus và là chất ổn định dược phẩm (chống oxy hoá). Dùng trị liệu thiếu vitamin C.
  • 8. Chế phẩm Viên nén, viên nang, thuốc tiêm. 3-ACID BENZOIC Acidum benzoicum C7H6O2 P.t.l: 122,1 Acid benzoic là acid benzen carboxylic, phải chứa từ 99,0 đến 100,5% C7H6O2, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể hình kim hay mảnh không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi hoặc thoảng mùi cánh kiến trắng. Khó tan trong nước, tan trong nước sôi, dễ tan trong ethanol 96%, ether, cloroform và dầu béo. Định tính A. Hoà tan 1 g chế phẩm trong 8 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N và thêm nước vừa đủ 100 ml. Dung dịch này phải cho phản ứng của ion benzoat (Phụ lục 7.1). B. Điểm chảy: 121 - 124oC (Phụ lục 5.19). Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) để được 100,0 ml.
  • 9. Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Các hợp chất chứa clor Cho vào chén nung 0,50 g chế phẩm và 0,70 g calci carbonat (TT), trộn đều với một lượng nước nhỏ và sấy khô. Nung ở 600oC đến khi than hoá hoàn toàn. Hoà tan cắn trong 20 ml dung dịch acid nitric 2 M rồi lọc. Rửa cắn và phễu lọc bằng 15 ml nước. Tập trung dịch lọc và nước rửa, thêm nước vừa đủ 50 ml; thêm 0,5 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N. Dung dịch thu được không được đục hơn dung dịch đối chiếu được chuẩn bị như sau: Hoà tan 0,70 g calci carbonat (TT) trong 20 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) rồi lọc. Rửa cắn và phễu lọc bằng 15 ml nước. Tập trung dịch lọc và nước rửa; thêm 1,2 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N và thêm nước vừa đủ 50 ml. Tiếp tục thêm 0,5 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N. Chất khử kali permanganat Thêm từng giọt dung dịch kali permanganat 0,1 N vào 100 ml nước đã được acid hoá bằng 1,5 ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT) đang sôi đến khi màu đỏ xuất hiện và bền vững trong 30 giây. Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong dung dịch đang nóng trên và chuẩn độ bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N đến khi có màu hồng bền vững trong 15 giây. Lượng dung dịch kali permangant 0,1 N tiêu thụ không được quá 0,5 ml. Tạp chất hữu cơ Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong 5 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) và để yên trong 5 phút. Dung dịch thu được không được có màu thẫm hơn màu của màu mẫu V5 (Phụ lục 5.17, phương pháp 1). Kim loại nặng Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
  • 10. Lấy 12 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp 2. Dung dịch đối chiếu là dung dịch gồm 5 ml ethanol 96% (TT) trộn đều với 5 ml dung dịch chì mẫu 1 phần triệu và 2 ml dung dịch S. Tro sulfat Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm. Mất khối lượng do làm khô Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). (1,000 g; silicagel). Định lượng Hoà tan khoảng 0,200 g chế phẩm trong 20 ml ethanol 96% (TT) đã trung tính hoá bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N với dung dịch phenolphtalein (CT), thêm 20 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein (CT), chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 12,21 mg C7H6O2. Bảo quản Chế phẩm được bảo quản trong chai lọ nút kín. Công dụng Kháng nấm, chất bảo quản chống vi sinh vật. 4-ACID CITRIC NGẬM MỘT PHÂN TỬ NƯỚC Acidum citricum monohydricum C6H8O7. H2O P.t.l: 210,1
  • 11. Acid citric ngậm một phân tử nước là acid 2 - hydroxypropan - 1,2,3 - tricarboxylic, phải chứa từ 99,5 đến 101,0% C6H8O7, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể hay dạng hạt không màu. Lên hoa. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%, hơi tan trong ether. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, E Nhóm II: A, C, D, E A. Hoà tan 1 g chế phẩm trong 10 ml nước, dung dịch thu được phải có pH nhỏ hơn 4 (Phụ lục 5.9) B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của acid citric monohydrat chuẩn, đo sau khi mẫu thử và chuẩn được sấy ở 100 đến 105oC trong 24 giờ. C. Thêm khoảng 5 mg chế phẩm vào hỗn hợp gồm 1 ml anhydrid acetic (TT) và 3 ml pyridin (TT). Màu đỏ xuất hiện. D. Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 5 ml nước, trung hoà bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (khoảng 7 ml), thêm 10 ml dung dịch calci clorid (TT), đun sôi, kết tủa trắng được tạo thành. E. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử nước. Độ trong và màu sắc của dung dịch Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong 10 ml nước. Dung dịch phải trong (Phụ lục 5.12) và không được có màu đậm hơn màu mẫu V7, NV7 hay LV7 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Chất dễ bị carbon hoá
  • 12. Cho 1,0 g chế phẩm vào ống nghiệm, thêm 10 ml acid sulfuric (TT), đun ngay hỗn hợp trong cách thuỷ ở 900 10C trong 1 giờ. Làm nguội thật nhanh, dung dịch không được có màu đậm hơn màu của hỗn hợp gồm 1 ml dung dịch đầu màu đỏ và 9 ml dung dịch đầu màu vàng (Phụ lục 5.17, phương pháp 1). Acid oxalic Trung hoà 10 ml dung dịch chế phẩm 10% trong nước bằng dung dịch amoni hydroxyd 6 N (TT), thêm 5 giọt dung dịch acid hydrocloric 3 N (TT), để nguội. Thêm 2 ml dung dịch calci clorid (TT), dung dịch không được đục. Sulfat Không được quá 0,015% (Phụ lục 7.4.12) Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước để được 15 ml và tiến hành thử. Nhôm Không được quá 0,2 phần triệu (Phụ lục 7.4.8). Nếu chế phẩm được dùng để pha chế dung dịch thẩm phân thì phải đạt phép thử này. Dung dịch thử: Hoà tan 20 g chế phẩm trong 100 ml nước, thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0. Dung dịch đối chiếu: Hỗn hợp gồm 2 ml dung dịch nhôm mẫu 2 phần triệu, 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 98 ml nước. Dung dịch mẫu trắng: Hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 100 ml nước. Kim loại nặng Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Hoà tan 5,0 g chế phẩm làm nhiều lần trong 39 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT), pha loãng với nước đến 50 ml. Lấy 12 ml dung dịch này tiến
  • 13. hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Nước Từ 7,5 đến 9,0% (Phụ lục 6.6). Dùng 0,500 g chế phẩm. Tro sulfat Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm. Nội độc tố vi khuẩn Nếu chế phẩm được dùng để pha chế các dạng thuốc tiêm phân liều mà không có phương pháp nào khác để loại nội độc tố vi khuẩn thì chế phẩm phải không được có vượt quá 0,5 đơn vị nội độc tố cho mỗi miligam (Phụ lục 10.3). Định lượng Hoà tan 0,550 g chế phẩm trong 50 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N, dùng 0,5 ml dung dịch phenolphtalein (CT) làm chỉ thị. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 64,03 mg C6H8O7. Bảo quản Trong lọ kín. 5-ACID SALICYLIC Acidum salicylicum C7H6O3 P.t.l: 138,1
  • 14. Acid salicylic là acid 2 - hydroxybenzencarboxylic, phải chứa từ 99,0 đến 100,5% C7H6O3, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể hình kim màu trắng hoặc không màu hay bột kết tinh trắng. Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96% và ether, hơi tan trong cloroform. Dung dịch chế phẩm có phản ứng acid. Định tính Chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, C Nhóm II: B, C A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của acid salicylic chuẩn. B. Hoà tan 0,01 g chế phẩm trong 5 ml nước bằng cách đun nóng, để nguội. Thêm 1 giọt dung dịch sắt (III) clorid 5% (TT) sẽ xuất hiện màu tím. C. Điểm chảy: 158 - 161oC (Phụ lục 5.19). Độ trong và màu sắc của dung dịch Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10,0 ml ethanol 96% (TT). Dung dịch phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Dung dịch S: Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong 50 ml nước sôi, để nguội và lọc. Clorid Không được quá 0,010% (Phụ lục 7.4.5). Lấy 10 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử. Sulfat Không được quá 0,020% (Phụ lục 7.4.12).
  • 15. Lấy 15 ml dung dịch S và tiến hành thử. Kim loại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong 15 ml ethanol 96% (TT), sau đó thêm 5 ml nước. Lấy 12 ml dung dịch này thử theo phương pháp 2. Dùng dung dịch chì mẫu 100 phần triệu pha loãng bằng hỗn hợp dung môi ethanol 96% - nước (3: 1) để được dung dịch chì mẫu 2 phần triệu dùng chuẩn bị mẫu đối chiếu. Mất khối lượng do làm khô Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). (1,000 g; áp suất giảm; silicagel). Tro sulfat Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). Dùng 2,0 g chế phẩm. Định lượng Hoà tan khoảng 0,250 g chế phẩm trong 25 ml ethanol 96% (TT) đã được trung tính hoá bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N với dung dịch phenolphtalein (CT), thêm 20 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 13,81 mg C7H6O3. Bảo quản Chế phẩm được bảo quản trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng. 6-AMINOPHYLIN Aminophyllinum Theophylin và ethylendiamin
  • 16. (C7H8 N4O2)2. C2H8 N2 P.t.l: 420,4 (Aminophylin khan) (C7H8 N4O2)2. C2H8 N2. 2H2O P.t.l: 456,6 (Aminophylin dihydrat) Aminophylin là hỗn hợp ổn định của theophylin và ethylendiamin. Chế phẩm có thể khan hoặc ngậm không nhiều hơn hai phân tử nước, phải chứa từ 84,0 đến 87,4% C7H8 N4O2 và từ 13,5 đến 15,0% C2H8 N2, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột trắng hay hơi vàng, hoặc hạt nhỏ, thoảng mùi amoniac, vị đắng. Dưới tác dụng của không khí ẩm, ánh sáng, nhiệt độ cao, aminophylin bị biến màu. Để ngoài không khí aminophylin từ từ bị mất ethylendiamin, đồng thời hấp thu carbon dioxyd, giải phóng theophylin tự do. ở nơi thiếu ánh sáng, nó bị phân huỷ từ từ khi tiếp xúc với không khí ẩm. Sự phân huỷ xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao. Dễ tan trong nước (dung dịch có thể trở nên đục khi hấp thu carbon dioxyd), thực tế không tan trong ethanol và ether. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, C, E. Nhóm II: A, C, D, E, F.
  • 17. Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml nước , thêm từng giọt 2 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và lắc, lọc. Tủa dùng để làm định tính A, B, D và F. Dịch lọc dùng để làm định tính C. A. Tủa được rửa bằng nước và sấy khô ở 100 đến 105oC, có điểm chảy từ 270 đến 274oC (Phụ lục 5.19). B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của tủa đã được rửa bằng nước và sấy khô ở 100 đến 105oC phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của theophylin hoặc phổ hồng ngoại của theophylin chuẩn. C. Thêm 0,2 ml benzoyl clorid (TT) vào dịch lọc. Kiềm hoá bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và lắc kỹ. Lọc lấy tủa, rửa bằng 10 ml nước , hòa tan trong 5 ml ethanol 96% (TT) nóng rồi thêm 5 ml nước. Tủa tạo thành, sau khi được rửa và sấy khô ở 100 đến 105oC, có điểm chảy từ 248 đến 252oC (Phụ lục 5.19). D. Hoà tan khoảng 10 mg tủa trong 10 ml nước, thêm 0,5 ml dung dịch thuỷ ngân (II) acetat 5% và để yên, sẽ xuất hiện tủa tinh thể trắng. E. Phải đáp ứng phép thử nước (xem phép thử nước). F. Tủa cho phản ứng của nhóm xanthin (Phụ lục 7.1). Độ trong và màu sắc của dung dịch Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng. Dung dịch không được đục hơn độ đục mẫu S2 (Phụ lục 5.12) và không được đậm màu hơn màu mẫu LV6 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Kim loại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy 1,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
  • 18. Tạp chất liên quan Không được quá 0,5%. Tiến hành theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Bản mỏng: Silicagel GF254 Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - aceton - cloroform - butanol (10: 30: 30: 40). Dung dịch thử: Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong 2 ml nước bằng cách đun nóng và pha loãng tới 10 ml bằng methanol (TT). Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử tới 100 ml bằng methanol (TT). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng tới khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí, và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử ngoài vết chính bất kỳ vết phụ nào xuất hiện đều không được đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu. Nước Không được quá 1,5% (đối với dạng khan) (Phụ lục 6.6). Xác định trên 2,000 g chế phẩm hoà tan trong 20 ml pyridin khan (TT). Từ 3,0 đến 8,0% (đối với dạng ngậm nước) (Phụ lục 6.6). Xác định trên 0,500 g chế phẩm hoà tan trong 20 ml pyridin khan (TT). Tro sulfat Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm. Định lượng
  • 19. Ethylendiamin: Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml nước, thêm 0,1 ml dung dịch lục bromocresol (CT1). Chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M cho tới khi xuất hiện màu xanh lục. 1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M tương đương với 3,005 mg C2H8 N2. Theophylin: Sấy khoảng 0,200 g chế phẩm ở 135oC đến khối lượng không đổi. Hoà tan cắn trong 100 ml nước bằng cách đun nóng, để nguội, thêm 20 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N và lắc. Thêm 1 ml dung dịch xanh bromothymol (CT) và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M cho tới khi có màu xanh lơ. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M tương đương với 18,02 mg C7H8 N4O2. Bảo quản Trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng. Chế phẩm Thuốc tiêm aminophylin. Viên nén aminophylin Tác dụng và công dụng Giãn khí - phế quản, giãn cơ trơn mạch máu, lợi tiểu. Trị hen suyễn. 7-AMPICILIN Ampicillinum C16H19 N3O4S P.t.l: 349,40 Ampicilin là acid (6R) -6 -( - D - phenylglycylamino) penicilanic, phải chứa từ 96,0 đến 100,5% C16H19 N3O4S, tính theo chế phẩm khan.
  • 20. Tính chất Bột kết tinh trắng, không mùi hoặc hầu như không mùi. Hơi tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol, cloroform, ether, dầu béo. Tan trong dung dịch acid loãng và dung dịch hydroxyd kiềm. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, D Nhóm II: B, C, D A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của ampicilin chuẩn. B. Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng theo định tính các penicilin (Phụ lục 7. 2). Dùng pha động B. C. Phản ứng B trong phép thử phản ứng màu của các penicilin và cephalosporin (Phụ lục 7. 3). D. Phải đáp ứng phép thử nước (xem phép thử nước). pH Từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 5.9). Xác định trên dung dịch chế phẩm 0,25% trong nước không có carbon dioxyd (TT). Độ trong của dung dịch Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M, đồng thời hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch amoniac 2 M. Quan sát ngay
  • 21. sau khi hoà tan. Cả hai dung dịch trên không được đục hơn độ đục mẫu S2 (Phụ lục 5.12). Góc quay cực riêng Từ + 280 đến + 350o, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 5.13). Xác định trên dung dịch chế phẩm 0,25% trong nước không có carbon dioxyd (TT). Kim loại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. N,N- Dimethylanilin Không được quá 20 phần triệu. Xác định bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 4.2). Dung dịch chuẩn nội: Dung dịch naphthalen 0,005% trong cyclohexan (TT). Dung dịch thử: Hoà tan 1,0 g trong 5 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M, thêm 1 ml dung dịch chuẩn nội. Lắc mạnh trong 1 phút, ly tâm nếu cần và lấy lớp trong ở phía trên. Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 50 mg N, N - dimethylanilin trong hỗn hợp gồm 2 ml acid hydrocloric (TT) và 20 ml nước, thêm nước vừa đủ 50 ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 250 ml bằng nước. Lấy 1,0 ml dung dịch này thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M và 1 ml dung dịch chuẩn nội. Lắc mạnh trong 1 phút, ly tâm nếu cần và lấy lớp trong ở phía trên. Điều kiện sắc ký
  • 22. Cột thuỷ tinh (2 m 2 mm), được nhồi bằng kieselgur đã được silan hoá và rửa bằng acid (Gas Chrom Q hay Chrommosorb W/AW/DMCS là thích hợp) được tẩm 3% (kl/kl) phenyl methyl silicon lỏng (OV- 17 hay XE- 60 là thích hợp). Khí mang là nitrogen dùng cho sắc ký khí, lưu lượng 30 ml/phút. Detector ion hoá ngọn lửa. Nhiệt độ: Cột ở 120oC, buồng tiêm và detector ở 150oC. Thể tích tiêm: 1 l Tro sulfat Không được quá 0,5% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm. Nước Không được quá 2% (Phụ lục 6.6). Dùng 0,300 g chế phẩm. Định lượng Tiến hành theo phép thử định lượng trong chuyên luận amoxicilin trihydrat. 1 ml dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat 0,02 M tương đương với 6,988 mg penicilin toàn phần, tính theo C16H19 N3O4S. 1 ml dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat 0,02 M tương đương với 6,988 mg sản phẩm phân huỷ, tính theo C16H19 N3O4S. Bảo quản Đựng trong lọ kín, để ở nhiệt độ dưới 30oC. Chế phẩm Viên nang, viên nén, hỗn dịch, thuốc tiêm, thuốc bột Tác dụng và công dụng
  • 23. Kháng khuẩn. 8-AMPICILIN TRIHYDRAT Ampicillinum trihydratum C16H19 N3O4S. 3H2O P.t.l: 403,5 Ampicilin trihydrat là acid (6R) -6 -( - D - phenylglycylamino) penicilanic trihydrat phải chứa từ 96,0 đến 100,5% C16H19N3O4S, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh trắng, không mùi hoặc hầu như không có mùi. Khó tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol, cloroform, ether, dầu béo. Tan trong dung dịch acid loãng và dung dịch hydroxyd kiềm. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, D Nhóm II: B, C, D A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của ampicilin trihydrat chuẩn. Các phép thử B, C, D được tiến hành như đã mô tả ở chuyên luận "Ampicilin". pH, độ trong của dung dịch, góc quay cực riêng, kim loại nặng, N, N - dimethylanilin, tro sulfat, định lượng Phải tuân theo các yêu cầu và tiến hành thử như đã mô tả trong chuyên luận "Ampicilin".
  • 24. Nước 12,0 đến 15,0% (Phụ lục 6.6). Dùng 0,100 g chế phẩm. Bảo quản Đựng trong lọ kín, để ở nhiệt độ dưới 30oC. Chế phẩm Viên nang, viên nén, thuốc tiêm, thuốc bột. Tác dụng và công dụng Kháng khuẩn. 9-BARI SULFAT Barii sulfas BaSO4 P.t.l: 233,4 Tính chất Bột trắng mịn, nặng, không lẫn sạn, không mùi. Thực tế không tan trong nước và các dung môi hữu cơ, rất khó tan trong các dung dịch acid và hydroxyd kiềm. Định tính A. Đun sôi 0,2 g chế phẩm với 5 ml dung dịch natri carbonat 50% trong 5 phút. Thêm 10 ml nước vào hỗn hợp và lọc. Acid hóa dịch lọc bằng dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), thêm tiếp vài giọt dung dịch bari clorid 5% (TT) sẽ có tủa trắng xuất hiện. B. Rửa cắn còn lại trên phễu ở phép thử A 3 lần, mỗi lần với một ít nước. Hòa cắn với 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và lọc, thêm vào dịch lọc
  • 25. vài giọt dung dịch acid sulfuric 10% (TT), tủa trắng được tạo thành. Tủa này không tan trong dung dịch natri hydroxyd loãng (TT). Giới hạn acid - kiềm Đun trên cách thuỷ 5,0 g chế phẩm với 20 ml nước không có carbon dioxyd (TT) trong 5 phút và lọc. Thêm 2 giọt dung dịch xanh bromothymol (CT) vào 10 ml dung dịch lọc. Dung dịch phải chuyển màu khi thêm không quá 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N hoặc 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N. Muối bari hoà tan Dung dịch S: Đun sôi 20,0 g chế phẩm với một hỗn hợp gồm 40 ml nước và 60 ml dung dịch acid acetic 2 M (TT) trong 5 phút, lọc và pha loãng dịch lọc đã để nguội bằng nước đến 100 ml, trộn đều. Lấy 10 ml dung dịch S, thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT). Sau 1 giờ dung dịch này không được đục hơn hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch S và 1 ml nước. Kim loại nặng Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Pha loãng 7,5 ml dung dịch S với nước thành 15 ml. Lấy 12 ml dung dịch này để thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Chất tan trong acid Không được quá 0,3 %. Bốc hơi trên cách thuỷ 25 ml dung dịch S và sấy cắn ở 100 - 1050C đến khối lượng không đổi. Lượng cắn sau khi sấy khô không được nhiều hơn 15 mg. Phosphat Không được quá 50 phần triệu.
  • 26. Thêm một hỗn hợp gồm 3 ml dung dịch acid nitric 2 N (TT) và 7 ml nước vào 1,0 g chế phẩm. Đun trên cách thuỷ 5 phút, lọc và pha loãng dịch lọc với nước thành 10 ml. Thêm 5 ml thuốc thử molybdovanadic (TT) và để yên 5 phút. Dung dịch thử không được có màu vàng đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu, tiến hành cùng lúc, trong cùng một điều kiện trên, dùng 10 ml dung dịch phosphat mẫu 5 phần triệu. Arsen Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). Trong bình Kjeldahl nhỏ, lắc 0,5 g chế phẩm với 2 ml acid nitric đậm đặc (TT) và 30 ml nước. Cho vào cổ bình một phễu thuỷ tinh nhỏ, đặt bình ở vị trí nghiêng và đun trên cách thuỷ trong 2 giờ. Để nguội và thêm nước vào cho bằng mức thể tích ban đầu. Lọc, thu dịch lọc, rửa cắn 3 lần bằng cách gạn, mỗi lần với 5 ml nước. Gộp chung dịch lọc và nước rửa, thêm 1 ml acid sulfuric đậm đặc (TT), bốc hơi đến khô trên cách thủy và đun nóng đến khi khói trắng bay hết. Hoà tan cắn thu được với 10 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT), thêm 10 ml nước và tiến hành thử theo phương pháp A. Hợp chất sulfur dễ bị oxy hoá Lắc 1,0 g chế phẩm với 5 ml nước trong 30 giây và lọc. Thêm vào dịch lọc 0,1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT), thêm 0,1 g kali iodid (TT) và lắc cho tan, thêm tiếp 1,0 ml dung dịch kali iodat (3,6 mg/l) mới pha và 1 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M, lắc mạnh. Dung dịch thử phải có màu đậm hơn dung dịch đối chiếu pha song song, trong cùng điều kiện như trên nhưng không có dung dịch kali iodat. Độ lắng đọng Cho 5,0 g chế phẩm vào ống đong có dung tích 50 ml có chia 50 vạch, tương ứng với độ cao 14 cm kể từ đáy. Thêm nước vừa đủ 50 ml. Lắc mạnh hỗn
  • 27. hợp 5 phút và để yên trong 15 phút. Chất thử nghiệm không được lắng xuống thấp hơn dưới vạch chia ở mức 15 ml. Giảm khối lượng khi nung Không được quá 2,0 %. Nung 1,000 g chế phẩm ở 6000C đến khối lượng không đổi. Bảo quản Đựng trong lọ nút kín Tác dụng và công dụng Chất cản quang, dùng trong X quang chẩn đoán. Chế phẩm Hỗn hợp bari sulfat để uống. 10-BERBERIN CLORID Berberini chloridum C20H18NO4Cl. 2H2O P.t.l: 407,9 Berberin clorid là 5,6 dihydro - 8,9 - dimethoxy -1,3-dioxa - 6a-azoniaindeno (5,6-a) anthracen clorid dihydrat, phải chứa từ 97,0 đến 102,0% C20H18NO4Cl, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể hay bột kết tinh màu vàng, không mùi, có vị rất đắng. Tan trong nước nóng, khó tan trong ethanol và nước, rất khó tan trong cloroform, không tan trong ether. Định tính
  • 28. A. Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 20 ml nước nóng, làm lạnh và thêm 1 ml dung dịch kali iodid 16,5%, tủa màu vàng xuất hiện. B. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 20 ml nước bằng cách đun nóng. Thêm 0,5 ml acid nitric đậm đặc (TT), làm lạnh và lọc sau khi để yên 10 phút. Lấy 3 ml dịch lọc và thêm 1 ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT), sẽ xuất hiện tủa trắng. Tủa này không tan trong acid nitric loãng (TT), nhưng tan được trong dung dịch amoniac (TT) quá thừa. C. Hoà tan 5 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT). Lắc đều, thêm một ít bột cloramin T (TT), nơi tiếp xúc giữa hai lớp chất lỏng sẽ có màu đỏ anh đào. D. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch chế phẩm 0,001% trong nước ở dải sóng từ 220 nm đến 350 nm có 3 cực đại hấp thụ ở 227 nm, 263 nm và 345 nm. Độ trong của dung dịch Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 50 ml nước bằng cách đun nóng trên cách thuỷ, dung dịch phải trong (Phụ lục 5.12). Giới hạn acid Lắc 0,1 g chế phẩm với 30 ml nước không có carbon dioxyd (TT), lọc. Thêm vào dịch lọc 2 giọt dung dịch phenolphtalein (CT) và 0,10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N, màu vàng phải chuyển sang vàng cam đến màu đỏ. Sulfat Không được quá 0,048%. Dung dịch thử: Lắc 1,0 g chế phẩm với 48 ml nước và 2 ml dung dịch acid hydroclorid 10% (TT) trong 1 phút, lọc. Bỏ 5 ml dịch lọc đầu, lấy 25 ml dịch lọc tiếp theo và thêm nước đến 50 ml trong ống Nessler.
  • 29. Dung dịch đối chiếu: Lấy 0,50 ml dung dịch acid sulfuric 0,01 N, thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT), thêm 5-10 giọt dung dịch xanh bromophenol 0,1% trong ethanol 50% và thêm nước đến 50 ml trong ống Nessler. Cho vào mỗi ống 2 ml dung dịch bari clorid 0,5 M (TT), lắc kỹ, để yên 10 phút. So sánh độ đục tạo thành trong ống thử và ống đối chiếu, dung dịch thử không được đục hơn dung dịch đối chiếu. Kim loại nặng Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng 3 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Tro sulfat Không được quá 0,2% (Phụ lục 7.7, phương pháp 1). Dùng 1,0 g chế phẩm. Mất khối lượng do làm khô Không được quá 12% (Phụ lục 5.16). (1,000 g; 100oC; 5 giờ). Alcaloid khác Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Bản mỏng: Cân 10 g silicagel G cho vào cối, nghiền mịn, thêm 2 ml dung dịch natri carboxymethylcelulose 0,1% trong nước, trộn đều thành hỗn dịch đồng nhất, tráng bản mỏng có độ dày 0,25 mm và hoạt hoá ở 110oC trong 1 giờ. Dung môi khai triển 1: Ethyl acetat - cloroform: methanol - diethylamin (8: 2: 2: 1). Dung môi khai triển 2: n-Butanol - acid acetic khan - nước (7: 1: 2). Dung dịch thử: Hoà tan 2 mg chế phẩm trong 1 ml ethanol 96% (TT).
  • 30. Dung dịch đối chiếu 1: Hoà tan 0,1 mg jatrorrhizin chuẩn trong 1 ml ethanol 96% (TT). Dung dịch đối chiếu 2: Hoà tan 0,1 mg palmatin chuẩn trong 1 ml ethanol 96% (TT). Cách tiến hành: Jatrorrhizin: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 3 l dung dịch thử và dung dịch đối chiếu 1. Triển khai bản mỏng trong dung môi khai triển 1 đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy ra để khô ngoài không khí. Phun thuốc thử Dragendorff hoặc soi dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết jatrorrhizin xuất hiện trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được đậm màu hơn vết jatrorrhizin tương ứng của dung dịch đối chiếu 1. Palmatin: Chấm riêng biệt lên bản mỏng khác 15 l dung dịch thử và 6 l dung dịch đối chiếu 2. Triển khai bản mỏng trong dung môi khai triển 2 đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy ra để khô ngoài không khí. Phun thuốc thử Dragendorff hoặc soi dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết palmatin xuất hiện trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được đậm màu hơn vết palmatin tương ứng của dung dịch đối chiếu 2. Định lượng Dung dịch thử: Cân 0,200 g chế phẩm và hoà tan trong 200 ml nước bằng cách đun nóng. Sau đó làm lạnh và thêm nước đến 1000 ml. Lấy 10 ml dung dịch này pha loãng với nước đến 100 ml. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 0,200 g kali dicromat thuốc thử chuẩn đã sấy khô ở 110oC trong 4 giờ, hoà tan trong nước. Thêm 10 ml dung dịch acid sulfuric 1 N và thêm nước vừa đủ 1000 ml.
  • 31. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) At và As của dung dịch thử và dung dịch chuẩn ở bước sóng 421 nm Lượng ( mg) của C20H18NO4Cl được tính bằng công thức sau: a: Khối lượng ( mg) kali dicromat. Bảo quản Đóng gói kín, để chỗ thoáng mát, tránh ánh sáng. Chế phẩm Viên nén. Tác dụng và công dụng Kháng khuẩn. Trị tiêu chảy, lỵ amip, lỵ trực khuẩn. 11-BộT TALC Talcum Bột Talc là magnesi silicat hydrat tự nhiên đã được lựa chọn và làm thành bột mịn, có thành phần gần đúng: 4SiO2. 3MgO. H2O, đôi khi chứa một lượng nhỏ nhôm silicat. Tính chất Bột rất mịn, trắng hoặc gần như trắng, không mùi, không dính và trơn tay. Hầu như không tan trong nước, trong các acid loãng, hay kiềm loãng và các dung môi khác. Định tính A. Đun chảy 0,5 g chế phẩm với 1 g kali nitrat (TT) và 3 g natri carbonat khan (TT) trong một chén kim loại, thêm 20 ml nước nóng trộn đều và lọc. Rửa cắn còn lại trên giấy lọc bằng 50 ml nước. Trộn cắn với hỗn hợp gồm 0,5 ml acid
  • 32. hydrocloric đậm đặc (TT) và 5 ml nước, lọc. Thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịch amoniac 9 M và 1 ml dung dịch amoni clorid 10% và lọc. Thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 12% (TT) kết tủa trắng tạo thành. B. Trộn 0,1 g chế phẩm với 10 mg natri fluorid (TT) và vài giọt acid sulfuric (TT) trong một chén chì hoặc platin, trải thành lớp mỏng. Đậy chén bằng một miếng plastic trong suốt, mặt trong của nó có treo một giọt nước, đun nhẹ trong thời gian ngắn, một vòng màu trắng được tạo thành xung quanh giọt nước. Giới hạn acid - kiềm Dung dịch S: Đun 20 g chế phẩm với 100 ml nước trong 30 phút, vừa đun vừa thêm nước cho luôn luôn đủ 100 ml, lọc. Lấy 25 ml dung dịch S, thêm 0,5 ml dung dịch xanh bromothymol (CT), dung dịch phải có màu xanh, màu này phải chuyển sang màu vàng khi thêm không quá 0,3 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N. Chất tan trong nước Không được quá 0,1%. Làm bay hơi trên cách thuỷ 25 ml dung dịch S đến khô và sấy ở 100 - 105oC trong 1 giờ. Khối lượng cắn thu được không được quá 5 mg. Carbonat Cân 1,000 g chế phẩm, thêm 20 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), không được có hiện tượng sủi bọt khí. Chất tan trong acid Không được quá 1%. Đun nóng hỗn hợp của phép thử giới hạn carbonat ở 50oC trong 15 phút, vừa đun vừa khuấy đều. Làm nguội, thêm nước cho bằng thể tích ban đầu. Lọc hoặc ly tâm nếu cần để được dung dịch trong. Lấy 10 ml dịch lọc, bốc hơi tới khô và nung tới khối lượng không đổi ở 800oC.
  • 33. Arsen Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). Lấy 2 ml dịch lọc trong mục "Chất tan trong acid" thử theo phương pháp A. Sulfid Cho vào một bình nón 0,60 g chế phẩm, thêm 100 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và đậy bình bằng giấy tẩm chì acetat (TT). Đun hỗn hợp sôi nhẹ trong 1 giờ, giấy không được có màu nâu. Sắt Không được quá 0,025% (Phụ lục 7.4.11) Lấy 0,4 g chế phẩm, thêm 100 ml dung dịch acid sulfuric 2 M (TT). Đun hỗn hợp sôi trong 1 giờ, vừa đun vừa thêm nước để duy trì mức thể tích ban đầu. Để nguội, lọc. Lấy 10 ml dịch lọc để tiến hành thử. Độ mịn Rây 10 g chế phẩm đã được sấy trước ở 100 - 105oC qua rây có kích thước lỗ mắt rây 0,125 mm, chế phẩm không được để lại cặn. Clorid Không được quá 0,014% (Phụ lục 7.4.5). Tạo một hỗn dịch gồm 0,7 g chế phẩm trong 10 ml nước và thêm vừa đủ 20 ml bằng dung dịch acid nitric 2 M (TT), lắc 15 phút, lọc, 10 ml dịch lọc được pha loãng đến 15 ml với nước và tiến hành thử. Mất khối lượng do làm khô. Không được quá 1% (Phụ lục 5.16) (1,000 g; 180oC; 1 giờ). Chất hữu cơ
  • 34. Cắn thu được trong phép thử "Mất khối lượng do làm khô" không được có màu vàng nhạt hay xám nhạt. Độ nhiễm khuẩn Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được không được quá 1000 trong 1 gam chế phẩm, xác định bằng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 10.7) Bảo quản Đựng trong bao bì kín. Công dụng Làm tá dược. Chế phẩm Bột Talc mịn. 12-CáC ETHANOL LOãNG Dilutum ethanolum Các ethanol loãng dược dụng có chứa 90, 80, 70, 60, 50, 45, 25 và 20% (tt/tt) C2H5OH. Các ethanol loãng này được điều chế theo mô tả dưới đây, điều chỉnh thể tích cuối cùng được thực hiện ở nhiệt độ như nhau (20oC) cũng giống như ở nhiệt độ được đo đối với ethanol 96%. Chú ý: Hỗn hợp ethanol và nước có kèm theo sự giảm thể tích và sự tăng nhiệt độ. Định tính, giới hạn acid - kiềm, độ trong của dung dịch, aldehyd, chất không bay hơi và clorid. Phải tuân theo các yêu cầu và phương pháp thử như đã quy định trong chuyên luận ethanol 96%. Kim loại nặng
  • 35. Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy chính xác 20 ml chế phẩm cho vào cốc và bốc hơi hết ethanol trên cách thuỷ. Pha loãng phần còn lại thành 20 ml bằng nước. Lấy 12 ml dung dịch này tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Ethanol 90% Alcol 90%. Pha loãng 934 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. Hàm lượng ethanol từ 89,6 đến 90,5% (tt/tt). Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 826,4 đến 829,4 kg m-3. Ethanol 80% Alcol 80%. Pha loãng 831 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. Hàm lượng ethanol từ 79,5 đến 80,3% (tt/tt). Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 857,4 đến 859,6 kg m-3. Ethanol 70% Alcol 70%. Pha loãng 727 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. Hàm lượng ethanol từ 69,5 đến 70,4 (tt/tt). Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 883,5 đến 885,8 kg m-3. Ethanol 60% Alcol 60%. Pha loãng 623 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước.
  • 36. Hàm lượng ethanol từ 59,7 đến 60,2% (tt/tt). Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 907,6 đến 908,7 kg m-3. Ethanol 50% Alcol 50%. Pha loãng 519 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. Hàm lượng ethanol từ 49,6% đến 50,2% (tt/tt). Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 928,6 đến 929,8 kg m-3. Ethanol 45% Alcol 45%. Pha loãng 468 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. Hàm lượng ethanol từ 44,7% đến 45,3% (tt/tt). Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 938,0 đến 939,0 kg m-3. Ethanol 25% Alcol 25%. Pha loãng 259 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. Hàm lượng ethanol từ 24,6% đến 25,4% (tt/tt). Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 966,6 đến 967,5 kg m-3. Ethanol 20% Alcol 20%. Pha loãng 207 ml ethanol 96% thành 1000 ml bằng nước. Hàm lượng ethanol từ 19,5% đến 20,5% (tt/tt). Tỷ trọng biểu kiến (Phụ lục 5.15): Từ 972,0 đến 973,1 kg m-3. 13-CAFEIN
  • 37. Caffeinum C8H10 N4O2 (khan) P.t.l: 194,2 C8H10 N4O2. H2O (monohydrat) P.t.l: 212,2 Cafein là 1, 3, 7 trimethyl - 3,7 dihydro - 1 H purin - 2, 6 dion, phải chứa từ 98,5 đến 101,5% C8H10 N4O2, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể trắng, mịn, hay bột kết tinh trắng. Vụn nát ngoài không khí khô, đun nóng ở 100oC cafein sẽ mất nước và thăng hoa ở khoảng 200oC. Dung dịch cafein có phản ứng trung tính với giấy quỳ. Dễ tan trong nước sôi, cloroform, hơi tan trong nước, khó tan trong ethanol và ether, tan trong các dung dịch acid và trong các dung dịch đậm đặc của benzoat hay salicylat kiềm. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, B, E Nhóm II: A, C, D, E A. Điểm chảy: 234 - 239oC (Phụ lục 5.19). Xác định trên chế phẩm đã làm khô. B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.1) phải phù hợp với phổ hồng ngoại của cafein chuẩn. Xác định trên chế phẩm đã làm khô. C. Cho 0,05 ml dung dịch iod - iodid (TT) vào 2 ml dung dịch bão hoà cafein. Dung dịch vẫn trong. Thêm 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT). Có tủa nâu xuất hiện, tủa này tan khi trung hoà bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M. D. Cho phản ứng của nhóm xanthin (Phụ lục 7.1).
  • 38. E. Chế phẩm đáp ứng phép thử mất khối lượng do làm khô. Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S: Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 50 ml nước không có carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng, làm nguội và sau đó thêm cùng dung môi vừa đủ 50 ml. Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Giới hạn acid Thêm 0,05 ml xanh bromothymol (CT) vào 10 ml dung dịch S. Dung dịch có màu xanh lục hay vàng. Màu của dung dịch sẽ chuyển thành xanh lam khi thêm không quá 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 M. Sulfat Không được quá 0,05%. (Phụ lục 7.4.12). Lấy 15 ml dung dịch S tiến hành thử. Để chuẩn bị mẫu đối chiếu lấy 7,5 ml dung dịch sulfat mẫu 10 phần triệu và thêm nước vừa đủ 15 ml. Kim loại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Mất khối lượng do làm khô Từ 5,0 - 9,0% (đối với cafein monohydrat) và không được quá 0,5% (đối với cafein khan) (Phụ lục 5.16). (1,000 g; 100oC - 105oC; 1 giờ).
  • 39. Tạp chất liên quan Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Bản mỏng: Silicagel GF254 Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - aceton - cloroform - butanol (10: 30: 30: 40). Dung dịch thử: Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong hỗn hợp dung môi methanol - cloroform (4:6) và pha loãng đến 10 ml với cùng hỗn hợp dung môi. Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử thành 100 ml với hỗn hợp dung môi trên. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng tới khi dung môi đi được 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất cứ vết nào ngoài vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được có màu đậm hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Tro sulfat Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2) Dùng 1,0 g chế phẩm. Định lượng Cân chính xác khoảng 150 mg chế phẩm đã làm khô. Hoà tan trong 15 ml anhydrid acetic (TT) và 20 ml benzen (TT). Cho thêm vài giọt dung dịch tím tinh thể (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng. Có thể xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 6.12). 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 19,42 mg C8H10N4O2. Bảo quản
  • 40. Đựng trong lọ kín. Tác dụng và công dụng Kích thích thần kinh trung ương, lợi tiểu. 14-CALCI CARBONAT Calcii carbonas CaCO3 P.t.l:100,1 Calci carbonat phải chứa từ 98,5 đến 100,5% CaCO3, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột mịn trắng, không mùi. Thực tế không tan trong nước, ethanol 96% và ether. Tan trong các dung dịch acid loãng kèm theo sủi bọt khí carbon dioxyd. Định tính A. Thêm 5 ml acid acetic loãng (TT) vào 0,1 g chế phẩm, phải có sủi bọt khí carbon dioxyd. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch calci hydroxyd (TT) sẽ xuất hiện kết tủa trắng, tủa này tan trong acid hydrocloric 7 M (TT) quá thừa. B. Để yên dung dịch trên cho đến khi sủi hết bọt, thêm 2-3 giọt dung dịch amoni oxalat 4% (TT), phải xuất hiện tủa trắng, tủa này không tan trong dung dịch acid acetic 6 M tan trong dung dịch acid hydrocloric loãng (TT). Chất không tan trong acid acetic Không được quá 0,2%. Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong 80 ml dung dịch acid acetic 2 M (TT), sau khi sủi hết bọt, đun sôi dung dịch trong 2 phút. Để nguội và pha loãng thành 100 ml với dung dịch acid acetic 2 M (TT), lọc qua phễu thuỷ tinh xốp, giữ lại dịch lọc (dung dịch S) để tiến hành các thử nghiệm sau. Rửa cắn trên phễu 4 lần, mỗi lần
  • 41. với 5 ml nước nóng và sấy ở 100 - 1050C trong 1 giờ, khối lượng cắn còn lại không được nhiều hơn 10 mg. Arsen Không được quá 4 phần triệu. (Phụ lục 7.4.2). Lấy 5,0 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp A. Kim loại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy 12 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Clorid Không được quá 0,033% (Phụ lục 7.4.5). Lấy 3 ml dung dịch S, pha loãng với nước vừa đủ 15 ml và tiến hành thử. Sulfat Không được quá 0,25% (Phụ lục 7.4.12). Lấy 1,2 ml dung dịch S, pha loãng với nước vừa đủ 15 ml và tiến hành thử. Bari Thêm 10 ml dung dịch calci sulfat (TT) vào 10 ml dung dịch S. Sau 15 phút dung dịch thử không được đục hơn một hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch S và 10 ml nước. Sắt Không được quá 0,02% (Phụ lục 7.4.11). Hoà tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng với nước thành 10 ml để tiến hành thử. Magnesi và các kim loại kiềm
  • 42. Không được quá 1,5% (Phụ lục 7.4.14). Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 12 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), đun sôi trong 2 phút và thêm 20 ml nước, 1 g amoni clorid (TT) và 0,1 ml dung dịch đỏ methyl (CT). Thêm từng giọt dung dịch amoniac 10% (TT) cho đến khi dung dịch chuyển màu và sau đó thêm tiếp 2,0 ml dung dịch amoniac 10% (TT). Đun đến sôi và thêm 50 ml dung dịch amoni oxalat 4% (TT) nóng. Để yên 4 giờ, sau đó pha loãng thành 100 ml với nước và lọc. Thêm 0,25 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) vào 50 ml dịch lọc và đun cách thuỷ cho đến khô. Nung cắn đến khối lượng không đổi ở 600oC. Lượng cắn còn lại không được nhiều hơn 7,5 mg. Mất khối lượng do làm khô Không được quá 2,0%. (Phụ lục 5.16). (1,000 g; 2000C). Định lượng Hoà tan 0,150 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 3 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 20 ml nước. Đun sôi 2 phút, để nguội và pha loãng tới 50 ml bằng nước. Tiến hành chuẩn độ theo phương pháp định lượng calci bằng chuẩn độ complexon (Phụ lục 6.11). 1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M tương đương với 10,01 mg CaCO3. Bảo quản Đựng trong chai lọ nút kín, ở nơi khô ráo. Tác dụng và công dụng Kháng acid, bổ sung chất điện giải. Chế phẩm Viên nén calci carbonat và vitamin D; Viên nhai calci carbonat Tương kỵ
  • 43. Với acid. 15-CALCI GLUCONAT Calcii gluconas C12H22CaO14. H2O P.t.l: 448,4 Calci gluconat là calci D-gluconat monohydrat, phải chứa từ 98,5 đến 102,0% C12H22CaO14. H2O. Tính chất, định tính, tạp chất hữu cơ và acid boric, sacarose và đường khử, định lượng Tiến hành theo chuyên luận Calci gluconat để pha thuốc tiêm. Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước đã được đun nóng đến 60oC và pha loãng đến 50 ml bằng cùng dung môi. ở 60oC màu của dung dịch S không được đậm hơn màu mẫu V6 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2) và sau khi để nguội, dung dịch không được đục hơn độ đục mẫu S2 (Phụ lục 5.12). Clorid Không được quá 0,02% (Phụ lục 7.4.5). Lấy 12,5 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml và tiến hành thử. Sulfat Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.12). Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml acid acetic (TT) và 90 ml nước bằng cách đun nóng. Lấy 15 ml dung dịch này tiến hành thử. Kim loại nặng Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7).
  • 44. Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 4. Đun nóng dần dần và cẩn thận chế phẩm cho tới khi chuyển hoàn toàn thành khối màu trắng và sau đó nung. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Magnesi và các kim loại kiềm Không được quá 0,4%. Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong 100 ml nước đang sôi, thêm 10 ml dung dịch amoni clorid 10% (TT), 1 ml amoniac (TT) và thêm từng giọt 50 ml dung dịch amoni oxalat 4% (TT) nóng. Để yên 4 giờ, pha loãng thành 200 ml bằng nước và lọc. Bốc hơi 100 ml dịch lọc đến khô và nung. Cắn thu được không được quá 2 mg. Độ nhiễm khuẩn Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được không được quá 1000 trên 1 g chế phẩm, xác định bằng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 10.7). Bảo quản Trong bao bì nút kín. Tác dụng và công dụng Điều trị bệnh thiếu calci. Dạng bào chế Viên calci gluconat, viên sủi bọt calci gluconat. 16- CAMPHOR Camphora Long não
  • 45. và chất đồng phân đối ảnh C10H16O P.t.l: 152,2 Camphor là (1RS,4SR) - 1,7,7 - trimethylbicyclo - [2.2.1] heptan - 2 - on, đuợc chiết từ tinh dầu của cây Long não - Cinnamomum camphora (Linn.) Nees et Eberm, họ Lauraceae (camphor thiên nhiên, hữu tuyền) hoặc được điều chế bằng tổng hợp hoá học (camphor tổng hợp, racemic hoặc tả tuyền). Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc phiến, khối kết tinh không màu. Dễ nghiền mịn với một ít ethanol, cloroform hay ether. Mùi thơm mạnh, đặc trưng; vị lúc đầu nóng sau mát lạnh và dễ chịu; dễ thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường. Đun nóng cẩn thận, chế phẩm thăng hoa hoàn toàn và không bị carbon hoá; cháy cho khói đen và ngọn lửa sáng. Khó tan trong nước, rất tan trong cloroform, trong ethanol 96%, ether, ether dầu hoả, dễ tan trong dầu béo và tinh dầu. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, C. Nhóm II: A, B, D. Dung dịch S: Hoà tan 2,50 g chế phẩm trong 10 ml ethanol 96% (TT) và thêm vừa đủ 25,0 ml với cùng dung môi. A. Góc quay cực riêng. Xác định trên dung dịch S (Phụ lục 5.13). Camphor thiên nhiên (loại hữu tuyền): Từ +39 đến +44o.
  • 46. Camphor tổng hợp (loại racemic): Từ -1,5 đến +1,5o; (loại tả tuyền): Từ - 39 đến -44o. B. Điểm chảy: Camphor thiên nhiên chảy ở 174 đến 181oC; Camphor tổng hợp chảy ở 172 đến 180oC (Phụ lục 5.19). C. Phổ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 3.2) phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của camphor hoặc phổ hồng ngoại của camphor chuẩn. Tiến hành thử chế phẩm dưới dạng bột nhão với parafin lỏng (TT). D. Pha loãng 0,5 ml dung dịch S với ethanol 96% (TT) thành 20 ml. Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) trong khoảng bước sóng 230 - 350 nm. Dung dịch có một cực đại hấp thụ ở 289 nm và độ hấp thụ ở 289 nm khoảng 0,53. Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Giới hạn acid, kiềm Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (CT) vào 10 ml dung dịch S, dung dịch phải không màu. Màu sẽ chuyển sang hồng, khi thêm không quá 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M. Halogen Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.5). Hoà tan 1,0 g chế phẩm với 10 ml 2-propanol (TT) trong bình chưng cất. Thêm 1,5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), 50 mg hợp kim nhôm-nickel (TT). Đun cách thuỷ đến khi 2-propanol bay hơi hoàn toàn. Để nguội và thêm 5 ml nước. Khuấy đều và lọc qua giấy lọc ướt đã được rửa bằng nước đến khi hết clorid. Pha loãng dịch lọc đến 10,0 ml với nước. Thêm vào 5,0 ml dung dịch trên từng giọt acid niric (TT) đến khi tủa tạo thành tan trở lại và pha loãng đến 15 ml với nước. Dung dịch thu được đáp ứng phép thử giới hạn clorid.
  • 47. Nước Hoà tan 1 g chế phẩm trong 10 ml ether dầu hoả (TT). Dung dịch phải trong (Phụ lục 5.12). Cắn sau khi bốc hơi Không được quá 0,05%. Bốc hơi 2,0 g chế phẩm trên cách thuỷ và sấy khô ở 100 đến 105oC trong 1 giờ. Cắn còn lại không được quá 1 mg. Bảo quản Trong chai lọ nút kín, để nơi khô mát. Các dạng chế phẩm Cồn long não, cồn long não - opi, nước long não đậm đặc, dầu xoa long não. Tác dụng và công dụng Thuốc kích thích da, giảm đau, chống ngứa. Ghi chú Tương kỵ: Tạo hỗn hợp chảy lỏng (hỗn hợp lỏng, đặc sệt, trong suốt) với phenol, menthol, thymol, salol, naphthol, resorcin, pyrocatechol, pyrogalol, acid salicylic, phenylsalicylat, cloralhydrat, antipirin,.. 17-CLORAL HYDRAT Chlorali hydras C2H3Cl3O2 P.t.l: 165,4
  • 48. Cloral hydrat là 2,2,2-tricloroethan-1,1-diol, phải chứa từ 98,5 đến 101,0% C2H3Cl3O2. Tính chất Tinh thể trong suốt, không màu, mùi đặc biệt, vị cay. Rất tan trong nước, tan trong cloroform, ethanol 96% và ether. Định tính Dung dịch S: Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) vừa đủ 25 ml. A. Lấy 10 ml dung dịch S, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), hỗn hợp trở nên đục và khi đun nóng có mùi cloroform. B. Lấy 1 ml dung dịch S, thêm 2 ml dung dịch natri sulfit (TT) màu vàng xuất hiện và nhanh chóng trở nên nâu đỏ. Để yên trong một thời gian ngắn tủa đỏ có thể xuất hiện. Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). pH pH của dung dịch S từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 5.9). Kim loại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Pha loãng 7,5 ml dung dịch S với nước tới 15 ml. Lấy 12 ml tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Clorid Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.5).
  • 49. Lấy 5 ml dung dịch S, pha loãng với nước tới 15 ml và tiến hành thử. Cloral alcolat Đun nóng 1,0 g chế phẩm với 10 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), lọc và thêm từng giọt dung dịch iod 0,1 N cho tới khi xuất hiện màu vàng. Để yên 1 giờ, không được xuất hiện tủa. Cắn không bay hơi Không được quá 0,1%. Bốc hơi 2,000 g chế phẩm trên cách thủy. Khối lượng cắn không được quá 2 mg. Định lượng Hoà tan 4,000 g chế phẩm trong 10 ml nước và thêm 40,0 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N. Để yên chính xác 2 phút và chuẩn độ với dung dịch acid sulfuric 1 N, dùng 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (CT) làm chỉ thị. Chuẩn độ dung dịch đã trung hoà với dung dịch bạc nitrat 0,1 N, dùng 0,2 ml dung dịch kali cromat (CT) làm chỉ thị. Tính số ml dung dịch natri hydroxyd 1 N đã dùng bằng cách lấy thể tích dung dịch natri hydroxyd 1 N cho vào lúc bắt đầu chuẩn độ trừ đi thể tích dung dịch acid sulfuric 1 N đã dùng trong lần chuẩn độ đầu tiên và hai phần mười lăm thể tích dung dịch bạc nitrat 0,1 N dùng trong lần chuẩn độ thứ hai. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 165,4 mg C2H3Cl3O2. Bảo quản Thuốc độc bảng B. Để trong lọ kín. 18- CLOROFORM Chloroformium
  • 50. Tricloromethan CHCl3 P.t.l: 119,38 Tính chất Chất lỏng không màu, trong suốt, dễ bay hơi và có mùi đặc biệt. Khó tan trong nước, trộn lẫn được với ethanol, ether, các chất dầu và đa số các dung môi hữu cơ theo mọi tỷ lệ. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, C . Nhóm II: A. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.1) của chế phẩm được xác định sau khi đã rửa chế phẩm với nước và làm khan với natri sulfat khan (TT) phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của cloroform. B. Đun vài giọt chế phẩm với vài giọt anilin (TT) và 1-2 ml dung dịch natri hydroxyd 20% (TT). Hơi bốc lên mùi đặc biệt của phenylisocyanid. C. Đun sôi 2 - 3 giọt chế phẩm với 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10% (TT) trong 1 phút. Để nguội. Acid hoá dung dịch này bằng dung dịch acid nitric 10% (TT). Thêm vài giọt dung dịch bạc nitrat 5% (TT). Xuất hiện tủa trắng vón; tủa tan trong dung dịch amoniac (TT). Khoảng chưng cất Không được quá 5% (tt/tt) được cất dưới 600C và phần còn lại được cất ở nhiệt độ 60 - 620C (Phụ lục 5.20). Tỷ trọng 1,474 đến 1,479 (Phụ lục 5.15). Chất không bay hơi Không được quá 0,004%.
  • 51. Lấy 50,0 ml chế phẩm cho vào cốc thuỷ tinh đã cân bì sẵn. Bốc hơi cách thuỷ đến khô. Sấy cắn ở 1050C trong 1 giờ, khối lượng cắn không được quá 2 mg. Giới hạn acid - kiềm Dung dịch S: Lắc 10,0 ml chế phẩm với 20,0 ml nước vừa đun sôi để nguội trong 3 phút. Để phân lớp, lấy lớp nước. Lấy 5,0 ml dung dịch S, thêm 0,1 ml dung dịch quỳ trung tính (CT). Màu của dung dịch này phải bằng màu của dung dịch gồm 5,0 ml nước vừa đun sôi để nguội và 0,1 ml dung dịch quỳ trung tính (CT). Clorid Lấy 5,0 ml dung dịch S, thêm 5,0 ml nước và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 5% (TT). Dung dịch phải trong (Phụ lục 5.12). Clor tự do Lấy 10,0 ml dung dịch S, thêm 5 giọt dung dịch hồ tinh bột (CT) và 3 giọt dung dịch kali iodid 10% (TT). Dung dịch không được có màu xanh. Aldehyd Lắc 5,0 ml chế phẩm với 5 ml nước và 0,2 ml dung dịch kali tetraiodomercurat kiềm (TT), trong ống nghiệm có nút mài. Để chỗ tối 15 phút. Cả 2 lớp không được có màu, hoặc chỉ được có màu hơi ngà vàng. Sản phẩm phân huỷ (tiến hành dưới ánh sáng dịu). Lấy 20,0 ml chế phẩm cho vào bình có nút mài đã tráng trước bằng acid sulfuric đậm đặc (TT), thêm 15,0 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) và 0,2 ml dung dịch formaldehyd (TT). Để 30 phút, thỉnh thoảng lắc, sau đó để yên 30 phút nữa. Lớp acid chỉ hơi có màu. Chất hữu cơ lạ
  • 52. Lắc 20,0 ml chế phẩm trong 5 phút với 10,0 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) trong bình có nút mài đã tráng trước bằng acid sulfuric đậm đặc (TT). Để chỗ tối 30 phút. Lớp acid cũng như lớp cloroform phải không có màu. Giữ lớp cloroform để thử hợp chất clor lạ. Cho 5,0 ml nước vào một ống nghiệm, đặt vào nước đá. Nhỏ từng giọt 2,0 ml lớp acid, dung dịch vẫn phải trong, không màu và không có mùi lạ. Thêm 10,0 ml nước và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 5% (TT). Dung dịch không được đục. Hợp chất clor lạ Lắc 15 ml lớp cloroform ở trên với 30,0 ml nước trong bình có nút mài trong 3 phút. Để phân lớp. Cho vào lớp nước 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 5% (TT). Để chỗ tối 5 phút. Dung dịch không được đục. Bảo quản Đựng trong lọ thuỷ tinh màu vàng nút kín. Để chỗ mát tránh ánh sáng. 19-CLOROQUIN PHOSPHAT Chloroquini phosphas Cloroquin diphosphat, Nivaquin phosphat, Aralen C18H26ClN3. 2H3PO4 P.t.l: 515,9 Cloroquin phosphat là (RS) -4- (7-cloro-4-quinolylamino) pentyldiethylamin diphosphat, phải chứa từ 98,5 đến 101,0% C18H26ClN3. 2H3PO4, tính theo chế phẩm khan. Tính chất
  • 53. Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, không mùi, vị đắng, dễ biến màu khi để ngoài ánh sáng, dễ hút ẩm. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong cloroform, ethanol 96%, ether và methanol. Tồn tại ở 2 dạng, một dạng chảy ở khoảng 195oC và dạng khác chảy ở khoảng 218oC. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, D. Nhóm II: B, C, D. A. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), chiết 2 lần, mỗi lần với 10 ml cloroform (TT). Rửa dịch cloroform với nước, làm khan bằng natri sulfat khan (TT) làm bay hơi đến khô và hoà cắn trong 2 ml cloroform (TT). Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của dung dịch này phải giống phổ hồng ngoại của dung dịch thu được từ 80 mg cloroquin sulfat chuẩn với cách chuẩn bị tương tự. B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch chế phẩm 0,001% ở bước sóng từ 210 đến 370 nm cho các cực đại hấp thụ lần lượt ở 220, 235, 256, 329 và 342 nm. A (1%, 1 cm) tương ứng lần lượt là 600 đến 660; 350 đến 390; 300 đến 330; 325 đến 355 và 360 đến 390. C. Hoà tan 25 mg chế phẩm trong 20 ml nước, thêm 5 ml dung dịch bão hoà acid picric (TT) sẽ xuất hiện tủa vàng. Lọc và rửa tủa lần lượt với nước, ethanol 96% (TT) và ether (TT). Tủa này có điểm chảy từ 206 đến 209oC (Phụ lục 5.19). D. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), chiết 2 lần, mỗi lần với 10 ml cloroform (TT). Lớp nước được acid hoá bằng acid nitric (TT) cho phản ứng của phosphat (Phụ lục 7.1).
  • 54. pH pH của dung dịch chế phẩm 10% trong nước không có carbon dioxyd (TT) phải từ 3,8 đến 4,3 (Phụ lục 5.9). Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch chế phẩm 10% trong nước không có carbon dioxyd (TT) phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không được đậm hơn màu của màu mẫu NV5 hay LV5 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Kim loại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 5 ml dung dịch amoniac 13,5 M (TT) và chiết bằng 40 ml ether (TT). Lọc, lấy lớp nước, trung hoà dịch lọc bằng acid acetic băng (TT), đun nóng trên cách thuỷ để loại hết ether, làm lạnh và pha loãng với nước vừa đủ 20 ml. Lấy 12 ml dung dịch này tiến hành theo phương pháp 1. Dùng dung dịch mẫu chì 2 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Tạp chất liên quan Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Bản mỏng: Silicagel GF254. Dung môi khai triển: Cloroform - cyclohexan - diethylamin (50: 40: 10). Dung dịch thử: 5,0% chế phẩm trong nước. Dung dịch đối chiếu (1): 0,050% chế phẩm trong nước. Dung dịch đối chiếu (2): 0,025% chế phẩm trong nước. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 l mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi được khoảng 12 cm. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất cứ vết phụ nào trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử
  • 55. cũng không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) và chỉ được có một vết như vậy đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2). Nước Không được quá 2,0% (Phụ lục 6.6). Lấy 1,000 g chế phẩm đem thử. Định lượng Cân 0,200 g chế phẩm, hoà tan trong 50 ml acid acetic khan (TT), thêm 2 giọt dung dịch tím tinh thể (CT). Định lượng bằng dung dịch acid percloric 0,1 N cho tới khi dung dịch chuyển sang màu xanh lục hoặc có thể xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 6.12). 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 25,79 mg C18H26ClN3. 2H3PO4. Bảo quản Thuốc độc bảng B. Trong lọ kín, tránh ánh sáng và không khí. Chế phẩm Thuốc tiêm, viên bao đường, viên nén. Tác dụng và công dụng Trị sốt rét. 20-CODEIN Codeinum monohydricum Codein monohydrat C18H21NO3. H2O P.t.l: 317,4
  • 56. Codein là (5R, 6S) -4,5-epoxy-3-methoxy-N-methylmorphin-7-en-6-ol monohydrat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C18H21NO3, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi. Dễ tan trong cloroform và ethanol 96%, tan trong nước sôi và trong ether, khó tan trong nước. Định tính Có thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau: Nhóm I: A, C. Nhóm II: A, B, D, E. A. Điểm chảy: 155 đến 159oC (Phụ lục 5.19). B. Thêm vào 2,0 ml dung dịch S 50 ml nước, sau đó 10 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M và pha loãng với nước vừa đủ 100,0 ml. Đo phổ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch trên ở dải sóng từ 250 đến 350 nm. Dung dịch chỉ có duy nhất một cực đại hấp thụ ở 284 nm. Độ hấp thụ riêng ở cực đại khoảng 50, tính theo chế phẩm đã làm khô. C. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của codein. Phép thử được tiến hành trên chế phẩm đã làm khô. D. Thêm 1 ml acid sulfuric (TT) và 0,05 ml dung dịch sắt (III) clorid 1,3% (TT) vào khoảng 10 mg chế phẩm và đun nóng trên cách thuỷ, sẽ xuất hiện màu xanh lam. Thêm 0,05 ml acid nitric (TT), màu chuyển sang đỏ. E. Chế phẩm cho phản ứng của các alcaloid (Phụ lục 7.1). Độ trong và màu sắc của dung dịch
  • 57. Dung dịch S: Hoà tan 50 mg chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng cho đủ 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). pH pH của dung dịch S phải lớn hơn 9 (Phụ lục 5.9). Góc quay cực riêng Từ - 142 đến - 146o, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 5.13). Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng vừa đủ 25,0 ml với cùng dung môi để đo. Morphin Không được quá 0,13%. Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 N và pha loãng đến 5 ml với cùng dung môi. Thêm 2 ml dung dịch natri nitrit 1%, để yên 15 phút và thêm 3 ml dung dịch amoniac 6 M (TT). Màu của dung dịch thu được không được đậm hơn màu mẫu N4 (Phụ lục 5.17, Phương pháp 2). Alcaloid lạ Tiến hành theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Bản mỏng: Silicagel G . Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - cyclohexan - ethanol (6: 30: 72). Dung dịch thử: Hoà tan 0,400 g chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng đến 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,5 ml dung dịch thử với ethanol (TT) vừa đủ 100 ml.
  • 58. Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử với ethanol (TT) vừa đủ 100 ml. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. Triển khai trong bình sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí và phun dung dịch kali iodobismuthat (TT). Trên sắc ký đồ, ngoài vết chính, bất kỳ vết phụ nào của dung dịch thử đều không được đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu (1) và chỉ được một vết (ở phía trên vết chính) đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu (2). Mất khối lượng do làm khô Từ 5,0 đến 6,0% (Phụ lục 5.16). (1,00 g; 100 - 105oC). Tro sulfat Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm. Định lượng Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic khan (TT), thêm 10 ml anhydrid acetic (TT) và 4 giọt dung dịch tím tinh thể (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N. Song song làm mẫu trắng. 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 29,94 mg C18H21NO3. Bảo quản Trong bình kín tránh ánh sáng. Độc bảng B, gây nghiện. Chế phẩm Viên nén codein. Viên codein - terpin hydrat, viên codein - natribenzoat.
  • 59. Tác dụng và công dụng Giảm đau, chống ho, trị tiêu chảy. 21-CODEIN PHOSPHAT Codeini phosphas C18H21NO3. H3PO4. 1/2H2O (Hemihydrat) P.t.l: 406,4 C18H21NO3. H3PO4. 3/2H2O (Sesquihydrat) P.t.l: 424,4 Codein phosphat là (5R, 6S, 9R, 13S, 14R) - 4,5 - epoxy - 3 - methoxy - 9 - methylmorphin - 7 - en - 6 - ol phosphat hemihydrat hoặc sesquihydrat, phải chứa từ 98,5 đến 101,0% C18H21NO3. H3PO4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể nhỏ không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi. Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong ether. Định tính Có thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau: Nhóm I: B, E. Nhóm II: A, C, D, E, F. Dung dịch S: Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng đến 25,0 ml với cùng dung môi. A. Pha loãng 1,0 ml dung dịch S với nước vừa đủ 100,0 ml. Thêm vào 25,0 ml dung dịch này 25 ml nước, 10 ml natri hydroxyd 1 M và pha loãng với nước vừa đủ 100,0 ml. Đo phổ tử ngoại (Phụ lục 3.1) của dung dịch trên ở dải sóng từ
  • 60. 250 đến 350 nm. Dung dịch chỉ có duy nhất một cực đại hấp thụ ở 284 nm. Độ hấp thụ riêng ở bước sóng cực đại khoảng 38, tính theo chế phẩm đã làm khô. B. Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong 4 ml nước. Thêm 1 ml hỗn hợp đồng thể tích dung dịch natri hydroxyd 5 M (TT) và nước. Để khơi mào kết tinh, có thể cọ vào thành ống nghiệm bằng một đũa thuỷ tinh và làm lạnh trong nước đá. Rửa tủa và sấy khô ở 100 đến 105oC. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của tủa thu được phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của codein. C. Điểm chảy của tủa thu được ở phép thử B từ 155 đến 159oC (Phụ lục 5.19). D. Thêm 1 ml acid sulfuric (TT) và 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid 1,3% vào khoảng 10 mg chế phẩm và đun nóng trên cách thuỷ, sẽ xuất hiện màu xanh lam. Thêm 2 giọt acid nitric (TT), màu chuyển sang đỏ. E. Dung dịch S cho phản ứng A của phosphat (Phụ lục 7.1). F. Chế phẩm cho phản ứng của các alcaloid (Phụ lục 7.1). Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không được đậm hơn màu mẫu V6 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). pH pH của dung dịch S phải từ 4,0 đến 5,0 (Phụ lục 5.9). Góc quay cực riêng Từ - 98 đến - 102o, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 5.13). Pha loãng 5,0 ml dung dịch S với nước vừa đủ 10,0 ml để đo. Morphin Không được quá 0,13%.
  • 61. Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M và pha loãng đến 5 ml với cùng dung môi. Thêm 2 ml dung dịch natri nitrit 1%, để yên 15 phút và thêm 3 ml dung dịch amoniac 6 M (TT). Màu của dung dịch thu được không được đậm hơn màu mẫu N4 (Phụ lục 5.17, Phương pháp 2). Alcaloid lạ Tiến hành theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Bản mỏng: Silicagel G (TT). Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - cyclohexan - ethanol (6: 30: 72). Dung dịch thử: Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 1 thể tích ethanol (TT) và 4 thể tích dung dịch acid hydrocloric 0,01 M, rồi pha loãng đến 10 ml với cùng hỗn hợp dung môi. Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,5 ml dung dịch thử với hỗn hợp gồm 1 thể tích ethanol (TT) và 4 thể tích dung dịch acid hydrocloric 0,01 M vừa đủ 100 ml. Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử tới 100 ml với hỗn hợp gồm 1 thể tích ethanol (TT) và 4 thể tích dung dịch acid hydrocloric 0,01 M. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí và phun dung dịch kali iodobismuthat (TT). Trên sắc ký đồ, ngoài vết chính, bất kỳ vết phụ nào của dung dịch thử, không được đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu (1) và chỉ được một vết như thế (ở phía trên vết chính) đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu (2). Mất khối lượng do làm khô Từ 1,5 đến 3,0% đối với dạng hemihydrat và từ 5,0 đến 7,5% đối với dạng sesquihydrat (Phụ lục 5.16). (0,50 g; 100oC - 105oC).
  • 62. Sulfat Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.4.12). Lấy 5 ml dung dịch S pha loãng thành 20 ml bằng nước, lấy 15 ml dung dịch này để tiến hành thử. Clorid Không được quá 0,05% (Phụ lục 7.4.5). Lấy 2,5 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử. Định lượng Hoà tan 0,350 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic khan (TT), thêm 10 ml anhydrid acetic (TT) và 4 giọt dung dịch tím tinh thể (CT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N. Song song làm mẫu trắng. 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 39,74 mg C18H21NO3. H3PO4. Bảo quản Trong đồ đựng kín tránh ánh sáng. Độc bảng B, gây nghiện. Chế phẩm Viên nén codein phosphat, dung dịch uống codein phosphat, dung dịch tiêm codein phosphat. Tác dụng và công dụng Giảm đau, chống ho, trị tiêu chảy. 22-DEXAMETHASON Dexamethasonum
  • 63. C22H29FO5 P.t.l: 392,5 Dexamethason là 9 - fluoro - 11 , 17,21- trihydroxy - 16 - methylpregna - 1, 4 - dien - 3,20 - dion, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C22H29FO5, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hoặc tinh thể không màu, chảy ở khoảng 255oC kèm theo phân huỷ. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%, khó tan trong methylen clorid. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, C. Nhóm II: A, C, D, E. A. Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng đến 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 ml dung dịch này cho vào ống nghiệm thuỷ tinh tròn có nút mài, thêm 10 ml dung dịch phenylhydrazin - acid sulfuric (TT), trộn đều và đun nóng trong cách thuỷ ở 60oC trong 20 phút. Làm lạnh ngay. Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch thu được đo ở bước sóng 419 nm phải không dưới 0,4. Làm mẫu trắng trong cùng điều kiện thay 2 ml dung dịch chế phẩm bằng 2 ml ethanol (TT). B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của dexamethason chuẩn. C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
  • 64. Bản mỏng: Silicagel GF254. Dung môi khai triển: Butanol được bão hoà nước - toluen - ether (5: 10: 85). Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 1 thể tích methanol (TT) và 9 thể tích methylen clorid (TT), rồi pha loãng đến 10 ml với cùng hỗn hợp dung môi trên. Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 20 mg dexamethason chuẩn trong một hỗn hợp gồm một thể tích methanol (TT) và 9 thể tích methylen clorid (TT), rồi pha loãng đến 20 ml với cùng hỗn hợp dung môi trên. Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg betamethason chuẩn trong dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng đến 10 ml với cùng dung dịch này. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 l mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi được 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí và kiểm tra dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính thu được trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương tự về vị trí và kích thước với vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phun lên bản mỏng dung dịch acid sulfuric trong ethanol (TT). Sấy bản mỏng ở 120oC trong khoảng 10 phút hoặc đến khi vết xuất hiện. Để nguội. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày và ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính thu được trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương tự về vị trí, màu sắc dưới ánh sáng ban ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại ở 365 nm và kích thước với vết chính thu được từ dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết, tuy vậy 2 vết này có thể không tách rời nhau hoàn toàn. D. Thêm khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid sulfuric (TT) và lắc để hoà tan. Trong vòng 5 phút, một màu nâu đỏ nhạt xuất hiện. Thêm vào dung dịch trên 10 ml nước và trộn đều. Màu biến mất.
  • 65. E. Trộn khoảng 5 mg chế phẩm với 45 mg magnesi oxyd nặng (TT) và nung trong chén nung đến khi thu được cắn gần như trắng hoàn toàn (thường dưới 5 phút). Để nguội, thêm 1 ml nước, 0,05 ml dung dịch phenolphtalein (CT) và khoảng 1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) để làm mất màu dung dịch. Lọc. Thêm 1 ml dịch lọc vào một hỗn hợp mới pha gồm 0,1 ml dung dịch alizarin S (TT) và 0,1 ml dung dịch zirconyl nitrat (TT). Trộn đều và để yên 5 phút, so sánh màu của dung dịch thu được với màu của một mẫu trắng được chuẩn bị trong cùng điều kiện. Dung dịch thử có màu vàng và dung dịch mẫu trắng có màu đỏ. Góc quay cực riêng Từ + 75 đến + 80o, tính trên chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 5.13). Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong dioxan (TT) và pha loãng đến 25,0 ml với cùng dung môi để đo. Tạp chất liên quan Tiến hành theo phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3). Pha động A: Trong bình định mức 1000 ml, trộn 250 ml acetonitril (TT) với 700 ml nước và để cho cân bằng, thêm nước đến vạch và trộn đều. Pha động B: Acetonitril (TT). Dung dịch thử: Hoà tan 25,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp: Acetonitril (TT) - methanol (TT) (1: 1) để được 10,0 ml. Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động A. Dung dịch phân giải: Hoà tan 2 mg dexamethason chuẩn và 2 mg methyl prednisolon chuẩn trong pha động A để được 100,0 ml. Điều kiện sắc ký: Cột thép không gỉ (0,25 m x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký 5 m). Nhiệt độ cột được duy trì ở 45oC.
  • 66. Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Tốc độ dòng: 2,5 ml/phút. Thể tích tiêm: 20 l. Cách tiến hành: Tiến hành chạy sắc ký theo chương trình ở bảng sau: Thời gian (Phút) Pha động A (% tt/tt) Pha động B (% tt/tt) Tiến hành 0 100 0 Đẳng dòng 15 100 0 0 100 Bắt đầu gradient tuyến tính 40 0 100 Kết thúc quá trình chạy sắc ký, quay về 100% pha động A 41 100 0 Bắt đầu cân bằng với pha động A 46 - 0 100 0 Kết thúc cân bằng, bắt đầu quá trình chạy sắc ký tiếp theo Cân bằng cột ít nhất trong 30 phút với pha động B và sau đó với pha động A trong 5 phút. Đối với các lần chạy sắc ký tiếp theo dùng điều kiện như mô tả trong bảng trên từ phút 40,0 đến phút 46,0. Điều chỉnh độ nhạy sao cho chiều cao của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ít nhất bằng 50% của thang đo. Tiêm dung dịch phân giải. Trong điều kiện sắc ký đã mô tả, thời gian lưu của methyl prednisolon khoảng 11,5 phút và của dexamethason khoảng 13 phút. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa pic methyl prednisolon và pic
  • 67. dexamethason ít nhất là 2,8. Nếu cần thiết, điều chỉnh nồng độ acetonitril trong pha động A. Tiêm mẫu trắng là hỗn hợp dung môi acetonitril (TT) - methanol (TT) (1: 1), dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Ghi sắc ký đồ của dung dịch thử trong thời gian gấp hai lần thời gian lưu của pic chính. Bất cứ pic phụ nào của dung dịch thử không được có diện tích lớn hơn 0,5 lần diện tích của pic chính của dung dịch đối chiếu (0,5%), tổng diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn hơn diện tích của pic chính của dung dịch đối chiếu (1,0%). Bỏ qua pic của mẫu trắng và bất kỳ pic nào có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính trong của dung dịch đối chiếu. Mất khối lượng do làm khô Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). (0,500 g; 100 - 105oC). Định lượng Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng đến 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch trên thành 100 ml với ethanol 96% (TT) và đo độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) ở bước sóng cực đại 238,5 nm. Tính hàm lượng C22H29FO5 theo A (1%, 1 cm), lấy 394 là giá trị A(1%, 1 cm) ở bước sóng 238,5 nm. Bảo quản Thuốc độc bảng B. Trong lọ kín, tránh ánh sáng. Công dụng Corticosteroid. Chế phẩm Viên nén dexamethason.
  • 68. 23- DEXAMETHASON ACETAT Dexamethasoni acetas C24H31FO6 P.t.l: 434,5 Dexamethason acetat là 9-fluoro-11 , 17,21-trihydroxy-16 methylpregna- 1,4-dien-3,20-dion-21-acetat, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C24H31FO6, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong ethanol 96% và aceton, khó tan trong methylen clorid, thực tế không tan trong nước. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, C. Nhóm II: A, C, D, E, F. A. Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng đến 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 ml dung dịch này cho vào ống nghiệm thuỷ tinh tròn có nút mài, thêm 10,0 ml dung dịch phenylhydrazin - acid sulfuric (TT), trộn đều và đun nóng trong cách thuỷ ở 60oC trong 20 phút. Làm lạnh ngay. Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch được đo ở bước sóng cực đại 419 nm phải không dưới 0,35. B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của dexamethason acetat chuẩn. Nếu phổ thu được của mẫu thử và mẫu chuẩn khác nhau thì hoà tan các mẫu này trong cloroform (TT) với lượng tối thiểu.
  • 69. Bay hơi dung môi trên nồi cách thuỷ tới khô, lấy cắn thu được đo lại phổ hồng ngoại lần thứ hai. C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Bản mỏng: Silicagel GF254. Dung môi khai triển: Nước - methanol - ether - methylen clorid (1,2: 8: 15: 77). Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 10 ml hỗn hợp methanol - methylen clorid (1: 9). Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 20 mg dexamethason acetat chuẩn trong 20 ml hỗn hợp methanol - methylen clorid (1: 9). Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg cortison acetat chuẩn trong 10 ml dung dịch đối chiếu (1). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 l mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi được 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính của dung dịch thử phải tương đương về vị trí và kích thước với vết chính của dung dịch đối chiếu (1). Phun lên bản mỏng dung dịch acid sulfuric trong ethanol (TT). Sấy bản mỏng ở 120oC trong khoảng 10 phút hoặc đến khi vết xuất hiện. Để nguội. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày và ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính thu được trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương tự về vị trí, màu sắc dưới ánh sáng ban ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại ở 365 nm và kích thước với vết chính thu được từ dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách riêng biệt rõ. D. Thêm khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid sulfuric (TT) và lắc để hoà tan. Trong vòng 5 phút, một màu nâu đỏ nhạt xuất hiện. Thêm vào dung dịch trên 10 ml nước và trộn đều. Màu biến mất và dung dịch vẫn trong.