Đề Kiểm tra Học kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 5 Đề số 2 - 5th Grade Vietnamese Te...
De 5
1. ĐỀ KIỂM TRA VĂN 6 HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2008 – 2009
Mức độ
Nội dung
-Truyện dân
gian
Văn
-Truyện trung
học
đại
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 6 KÌ I
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TN TL TN
TL
TN
TL
TN
TL
0,6
0,3
0,6
Tổng
TN
TL
1,2
0,3
-Danh từ
0,3
0,3
-Lượng từ
0,3
0,3
Tiếng -Động từ
0,3
0,3
Việt -Chỉ từ
0,3
0,3
Tập
-Tự sự
7
làm
Tưởng tượng
0,3
0,3
văn
Tổng số câu
4
6
1
Tổng số điểm
1,2
1,8
7
3
Phần I: Trắc nghiệm (10 câu, mỗi câu đúng được 0,3 điểm, tổng 3 điểm)
1.Truyện truyền thuyết khác với truyện cổ tích ở điểm nào?
A. Có yếu tố kì ảo.
B. Có yếu tố hiện thực.
C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử.
D. Thể hiện thái độ của nhân dân.
2.Về đặc điểm nghệ thuật, truyện cười giống với truyện ngụ ngôn ở điểm nào?
A. Nhân vật chính là vật được nhân hoá.
B. Có yếu tố gây cười.
C. Ngắn gọn hàm súc hơn các truyện khác.
D. Dễ nhớ, dễ thuộc.
3.Truyền thuyết là gì?
A. Những câu chuyện hoang đường.
B. Những câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến
các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc.
C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về
một hay nhiều nhân vật lịch sử.
D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.
4.Các truyện: Con rồng cháu tiên, Bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng
Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Sự tích hồ Gươm thuộc loại truyện dân gian nào?
A. Truyền thuyết
B. Truyện cổ tích
7
7
2. C. Truyện ngụ ngôn
D. Truyện cười.
5.Truyện “Con hổ có nghĩa ”thuộc loại truyện nào?
A.Truyện trung đại
B.Truyện cổ tích
C.Truyền thuyết
D. Ngụ ngôn
6.Câu : “Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim”có mấy danh từ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
7.Câu:Từ “mỗi ” trong “mỗi một chữ cá ”là loại từ gì ?
A.Danh từ
B.Số từ
C.Lượng từ
8.Câu ca dao sau có mấy chỉ từ?
Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ
A.Một
B.Hai
C.Ba
D.Bốn
9.Động từ là từ chỉ gì?
A. Chỉ sự vật
B. Chỉ số lượng
B. Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. D. Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
10.Trong các câu sau, câu nào không có yếu tố tưởng tượng?
A. Chân, Tay, Tai, Mắt rủ nhau không làm cho lão Miệng ăn nữa.
B. Cậu Chân, cậu Tay thấy mệt mỏi rã rời.
C. Lão Mịệng thấy nhợt nhạt cả hai môi.
D. Mắt nhìn, tai nghe, miệng ăn.
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Đề bài: Hãy kể lại một truyện truyền thuyết hay truyện cổ tích đã được học bằng lời
văn của em và nêu ý nghĩa của truyện.
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………........
.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VĂN 6-HỌC KÌ I
3. Phần 1: Trắc nghiệm:(10câu, mỗi câu đúng được 0,3 điểm, tổng 3 điểm)
Câu
Trả lời
1
C
2
B
3
B
4
A
5
A
6
C
7
C
8
D
9
D
10
D
Phần 2: Tự luận:(7 điểm)
Yêu cầu chung:
Xác định đúng yêu cầu của bài kể chuyện, kể đúng, đủ bố cục truyện, đặc biệt
chú trọng các tình tiết kì ảo trong truyện. Diễn đạt ngắn gọn, bố cục chặt chẽ.Văn viết
có hình ảnh, cảm xúc chân thật, tự nhiên.Chữ viết cẩn thận.
Biểu điểm:
*Mở bài: 1 đ
-Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc hoặc tình huống truyện.
*Thân bài: Kể diễn biến sự việc(4đ). Trong đó:
-Kể đầy đủ các sự việc:
2đ
-Kể các sự việc theo đúng trình tự: 1đ
-Kể đúng lời nói của nhân vật:
1đ
*Kết bài: Kể kết cục của sự việc và nêu ý nghĩa của truyện (2 đ).
Trong đó:
-Kể được kết cục của truyện: 1đ
-Nêu được ý nghĩa của truyện: 1đ
Cách chấm
*Điểm 6-7:
-Nắm được yêu cầu kể chuyện.
-Đạt các yêu cầu chung nêu trên khá tốt và tốt.
*Điểm 4-5:
-Đáp ứng được các yêu cầu chung nêu trên ở mức khá.
-Còn sai về diễn đạt, chính tả.
*Điểm 2-3:
-Đáp ứng các yêu cầu nêu trên ở mức trung bình.Còn sai nhiều lỗi chính tả,
diễn đạt.
*Điểm 0-1:Chưa hiểu đề, không đạt yêu cầu chung, diễn đạt yếu.
4. Gợi ý dàn bài
điểm
1,5
1. Mở bài
Giới thiệu được nhân vật hoặc tình huống truyện.
2. Thân bài
-Kể được diễn biến các sự việc.
…
1,0
Kể lại những ấn tượng của em về thầy (cô) giáo.
Rất tận tụy với học sinh: dạy nhiệt tình, chỉ bảo, quan tâm đến
từng học sinh…
Thầy (cô ) giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn: bồi dưỡng
1,5
thêm cho các bạn; vận động các bạn đến trường; giúp đỡ sách, vở,
bút mực…
Kể lại một vài kỉ niệm sâu sắc của em về thầy (cô) giáo.
3. Kết bài
Nêu những suy nghĩ, tình cảm của em về thầy(cô )giáo.
1,5
Cách chấm
-6-7 điểm:Bài làm nêu được các ý như phần dàn ý, bố cục rõ ràng, văn viết trôi
chảy, có hình ảnh, có cảm xúc, không sai lỗi chính tả hoặc sai ít .
1,5
-4-5 điểm:Bài làm nêu được các ý nhưng còn ít, chưa thể hiện rõ bố cục, còn
sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
-2-3 điểm: Bài làm quá sơ sài, chỉ nêu được một số ý, ch ưa thể hiện rõ bố
cục.
-1 điểm:Bài làm lạc đề hoặc không hiểu đề, chưa làm được gì.
Nội dung
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 6 KÌ I
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vận dụng cao
TN
TL
Tổng
TN TL